SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  77
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-----------------------
CHÂU HỒNG NHUNG
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN VỀ CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------
CHÂU HỒNG NHUNG
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN VỀ CHẤT
LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Chuyên ngành:
Mã số :
Quản lý công
8340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ THỊ ÁNH
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của học viên
về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” là kết quả của quá trình học tập
và nghiên cứu độc lập của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên:
Tiến sĩ Ngô Thị Ánh. Các số liệu trong luận văn có được từ quá trình khảo sát thực
tế, hoàn toàn khách quan và trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác trước đây.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn
Châu Hồng Nhung
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................. 1
1.1. Bối cảnh và lý do chọn đề tài........................................................................ 1
1. 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3
1. 3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 4
1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 4
1. 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 5
1.6. Bố cục luận văn.............................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....... 7
2.1. Các khái niệm có liên quan .......................................................................... 7
2.1.1. Khái niệm lao động ở khu vực nông thôn ................................................ 7
2.1.2. Khái niệm đào tạo nghề ........................................................................... 8
2.1.3. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................... 9
2.1.5. Sự hài lòng của khách hàng (người học) ............................................... 10
2.2.1. Quan điểm .............................................................................................. 11
2.2.2. Muc̣tiêu.................................................................................................. 12
2.2.3. Đối tượng của Đề án 1956..................................................................... 13
2.3. Các mô hình và thang đo chất lượng dịch vụ ........................................... 15
2.3.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991) ....... 15
2.3.2. Mô hình SERVPERF .............................................................................. 16
2.3.3 Mô hình HEdPERF ................................................................................. 16
2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước ............................................................... 19
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài.......................................................................... 19
2.4.2. Nghiên cứu trong nước........................................................................... 20
2. 5. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 22
Tóm tắt chương 2 ............................................................................................... 24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 25
3.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................. 25
3.2.1. Thảo luận nhóm...................................................................................... 26
3.2.2. Điều chỉnh thang đo............................................................................... 26
3.3. Nghiên cứu chính thức................................................................................ 31
3.3.1. Thiết kế bảng khảo sát............................................................................ 31
3.3.2. Chọn mẫu nghiên cứu và kích thước mẫu.............................................. 32
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................. 34
3.3.3.1. Kiểm tra và nhập dữ liệu................................................................. 34
3.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo.................................................... 34
3.3.3.3. Phân tích các nhân tố và kiểm định mô hình .................................. 34
Tóm tắt chương 3 ............................................................................................... 36
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 37
4.1. Đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi ................................. 37
4.2. Mô tả mẫu .................................................................................................... 38
4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha..................... 39
4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)............................................ 44
4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy .................. 48
4.5.1. Kiểm định sự tương quan tuyến tính giữa các biến ............................... 48
4.5.2. Phân tích hồi quy.................................................................................... 52
4.6. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng với chất lượng dịch vụ đào tạo
theo đặc điểm cá nhân........................................................................................ 55
4.6.1. Kiểm định sự khác biệt theo Độ tuổi...................................................... 55
4.6.2. Kiểm định T-Test về sự hài lòng về chất lượng dịch vụ giữa nam và nữ 56
4.7. Đánh giá sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề .......... 56
4.7.1. Yếu tố chương trình đào tạo................................................................... 57
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.7.2. Yếu tố Sự tiếp cận.................................................................................. 58
4.7.3. Yếu tố Phương diện học thuật................................................................ 60
4.7.4.Yếu tố cơ sở vật chất............................................................................... 61
Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................. 63
5.1. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 63
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 65
5.2.1. Kiến nghị về chương trình đào tạo......................................................... 65
5.2.2. Kiến nghị về Sự tiếp cận ........................................................................ 66
5.2.3. Kiến nghị về Phương diện học thuật...................................................... 67
5.2.4. Kiến nghị về cơ sở vật chất.................................................................... 68
5.3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo.......................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên đầy đủ
ANOVA Phương tích phương sai (Analysis of Variance)
BCĐ Ban chỉ đạo
CSVC Cơ sở vật chất (Ruputation)
CT Chương trình đào tạo (Programme issues)
EFA Phân tích nhân tố khám phá (Explornary Factor Analysis)
HEdPERF Higher Education Performance
HL Sự hài lòng (Satisfaction)
HT Phương diện học thuật (Academic aspects)
KMO Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
NĐ-CP Nghị định - Chính phủ
PHEd Performance-based Higher Education
PHT Phương diện học thuật (Non-academic aspects)
SERVPERF Service Performance
SERVQUAL Service quality
Sig. Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)
SPSS
Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for
the Social Science)
TC Sự tiếp cận (Access)
VIF “Hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor)”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Thang đo mô hình HEdPERF................................................................. 18
Bảng 3. 1. Tiến độ nghiên cứu ................................................................................. 26
Bảng 3. 2. Danh mục thang đo của yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT)......... 27
Bảng 3. 3. Danh mục các thang đo của yếu tố Phương diện học thuật (HT)........... 28
Bảng 3. 4. Danh mục thang đo của yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC) ......................... 29
Bảng 3. 5. Danh mục thang đo của yếu tố Sự tiếp cận (TC).................................... 29
Bảng 3. 6. Danh mục các thang đo của yếu tố chương trình đào tạo (CT).............. 30
Bảng 3. 7. Danh mục các thang đo của yếu tố Hài lòng của học viên (HL)............ 31
Bảng 3. 8. Danh sách lớp được khảo sát.................................................................. 33
Bảng 4. 1. Kết quả thống kê mẫu mô tả................................................................... 38
Bảng 4. 2. Thang đo yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT)................................ 39
Bảng 4. 3. Thang đo yếu tố Phương diện học thuật (HT)........................................ 40
Bảng 4. 4. Thang đo yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC)................................................ 41
Bảng 4. 5. Thang đo yếu tố Sự tiếp cận (TC) .......................................................... 42
Bảng 4. 6. Thang đo yếu tố Chương trình đào tạo (CT) .......................................... 42
Bảng 4. 7. Thang đo yếu tố Sự hài lòng của học viên (HL)..................................... 43
Bảng 4. 8. Kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập.................................. 44
Bảng 4. 9. Eigenvalues và Phương sai trích đối với các biến độc lập ..................... 45
Bảng 4. 10. Ma trận nhân tố với phương pháp trích Principal Component và phép
xoay Varimax của các biến độc lập.......................................................................... 46
Bảng 4. 11. Kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc.................................. 47
Bảng 4. 12. Ma trận nhân tố của biến phụ thuộc...................................................... 47
Bảng 4. 13. Ma trận tương quan tuyến tính giữa các biến ....................................... 49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 4. 14. Độ phù hợp của mô hình các yếu tố tác động........................................ 52
Bảng 4. 15. Phân tích phương sai .............................................................................. 52
Bảng 4. 16. Phân tích hồi quy ................................................................................... 53
Bảng 4. 17. Kết quả kiểm định các giả thuyết mô hình. ........................................... 54
Bảng 4. 18. Kiểm định sự khác biệt về Độ tuổi ........................................................ 55
Bảng 4. 19. Phân tích giá trị trung bình về sự hài lòng giữa nam và nữ ................... 56
Bảng 4. 20.Kết quả kiểm định T – Test sự hài lòng giữa nam và nữ ....................... 56
Bảng 4. 21. Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Hài lòng .................................... 57
Bảng 4. 22.Thống kê giá trị trung bình của yếu tố chương trình đào tạo ................ 58
Bảng 4. 23.Thống kêgiá trị trung bình của yếu tố sự tiếp cận ................................. 59
Bảng 4. 24.Thống kê giá trị trung bình của yếu tố phương diện học thuật ............. 61
Bảng 4. 25.Thống kê giá trị trung bình của yếu tố cơ sở vật chất ........................... 62
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
“DANH MỤC CÁC HÌNH”
Hình 2. 1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml và Berry, 1988)........... 15
Hình 2. 2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 23
Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu............................................................................... 25
Hình 4. 1. Biểu đồ phân tán Scatterplot ................................................................... 50
Hình 4. 2. Biểu đồ phân bố sai số lệch ngẫu nhiên.................................................. 51
Hình 4. 3. Biểu đồ P-P Plot...................................................................................... 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo
Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó kiến nghị nhằm nâng cao sự
hài lòng của học viên về chương trình đào nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ
tướng Chính phủ ở huyện Đầm Dơi và ở tỉnh Cà Mau. Đề tài nghiên cứu sử dụng
mẫu điều tra khảo sát là 210 học viên thuộc các lớp nghề, hiện đang học tại Trung
tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Kết quả nghiên cứu đã xác định được sự tác động của các yếu tố thành phần
đến sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau là yếu tố: Phương diện học thuật, Cơ sở vật chất, Sự
tiếp cận và Chương trình đào tạo. Một số kiến nghị được đề xuất từ kết quả nghiên
cứu nhằm góp phần giải quyết, khắc phục những tồn tại, hạn chế và kỳ vọng đem lại
những kết quả tốt nhất cho đơn vị.
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Ban Giám đốc Trung tâm Dạy nghề
huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau có một đánh giá toàn diện hơn về vấn đề sự hài lòng
của học viên, lan tỏa các kiến thức chung, tạo điều kiện cho việc phát triển nguồn
nhân lực ở địa phương; đào tạo lực lượng lao động có trình độ tay nghề nhất định,
tạo thu nhập cho bản thân, góp phần nâng cao mức sống gia đình, cùng với địa
phương thực hiện công tác phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới mục tiêu xây dựng
nông thôn mới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
RESEARCH SUMMARY
The research objective of this thesis is to analyze the factors affecting the
satisfaction of trainees on the quality of vocational training for rural workers in
accordance with the Decision No. 1956 of the Prime Minister, thereby proposing to
improve students' satisfaction with the vocational training program according to
Decision No. 1956 of the Prime Minister in Dam Doi district and in Ca Mau
province. The research topic used a survey sample of 210 students in vocational
classes, currently studying at the Vocational Training Center in Dam Doi district,
Ca Mau province.
The research results have identified the impact of the components to the
satisfaction of students on the vocational training program at the Vocational
Training Center in Dam Doi district, Ca Mau province is the factor: Academic
aspect, Facilities, Accessibility and Training Programs. Some recommendations are
proposed from the research results to contribute to solving and overcoming
shortcomings, limitations and expectations to bring the best results for the unit.
Research results of the project will help the Board of Directors of Vocational
Training Center of Dam Doi District, Ca Mau Province to have a more
comprehensive assessment of the issue of student satisfaction, disseminating
common knowledge, facilitating for the development of local human resources;
training labor force with a certain level of skills, creating income for themselves,
contributing to improving family living standards, along with localities to
implement socio-economic development, aiming at New rural construction.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
CHƯƠNG 1: MỞ
ĐẦU 1.1. Bối cảnh và lý do chọn đề tài
Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự
nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước. Đảng và
Nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
mà trước hết là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Song, sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa không thể được đẩy nhanh với đội ngũ lao động còn hạn chế về trình
độ, không có tay nghề cao. Nếu chỉ dừng lại mức độ lao động phổ thông thì năng
suất rất thấp, và do đó thu nhập cũng rất thấp, người lao động khó có thể thoát khỏi
tình trạng đói nghèo. Chính tình trạng thiếu việc làm hoặc có việc làm nhưng thu
nhập thấp là một trong những nguyên nhân sâu xa phát sinh các vấn đề tiêu cực, tệ
nạn xã hội … Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra yêu cầu phát triển
mạnh nguồn nhân lực chất lượng cao, đồng thời với việc giảm dần tỷ trọng lao động
giản đơn, tăng tỷ trọng lao động có chuyên môn, kỹ thuật.
Thực trạng nguồn lao động ở nước ta từ nhiều năm nay cho thấy: “trình độ
của lao động nông thôn chưa cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp chỉ chiếm 26,8 %;
mất cân đối giữa đào tạo công nhân với đào tạo cán bộ trung cấp và đại học. Ở các
nước tỷ lệ lao động phổ thông chỉ chiếm 35 % thì ở Việt Nam 88 %. Tỷ lệ công
nhân lành nghề ở các nước là 35 % thì ở Việt Nam là 5,5 % …” (Văn kiện Đại hội
Đảng khóa XI, trang 02). Lao động trình độ, tay nghề cao chỉ tập trung chủ yếu ở
các tỉnh, thành phố có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất và ở các vùng kinh tế
trọng điểm, còn ở vùng nông thôn, vùng sâu,“thị trường lao động chưa phát
triển,”phần lớn lao động nông thôn chưa qua đào tạo dẫn đến“tình trạng vừa thừa
lao động không”tay nghề, vừa thiếu lao động có đào tạo nghề.
Lao động được đào tạo nghề khu vực nông thôn ở tỉnh Cà Mau chiếm
19,63%. Tỉnh có đến 94,68% trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên chưa qua đào tạo
chuyên môn kỹ thuật, còn thấp so với“vùng đồng bằng Sông Cửu Long, đây là
một”vấn đề tỉnh đang cố gắng giải quyết; lượng cung lao động nhiều, nhưng chất
lượng quá thấp, thiếu lao động có tay nghề cao (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Mau 2015, trang 57). Một trong những nguyên nhân chính của tình trạng ấy là do
công tác đào tạo nghề lao động khu vực nông thôn, trong đó có tỉnh Cà Mau, chưa
thật sự được xem trọng.
Đối với huyện Đầm Dơi số người trong độ tuổi lao động chiếm 65% dân số
toàn huyện, trong đó“lao động nông thôn chiếm 95,5%, lao động”ở đô thị chiếm
4,5%. Tỷ lệ lao động nông thôn chưa có việc làm hiện nay khá cao, nhất là từ khi
thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất từ trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản thì tỷ lệ
này tăng lên đáng kể.
Trong những năm gần đây, Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà
Mau đã có bước phát triển nhảy vọt về kết quả và hiệu quả trong hoạt động. Trung
tâm Dạy nghề huyện cũng đã góp phần giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội
đó là cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có chất lượng, thúc đẩy chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ổn định chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện, gắn lợi ích
Trung tâm với lợi ích xã hội là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn trong giai đoạn hiện
nay. Tuy nhiên, Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi đang đứng trước những thách
thức to lớn với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt về nguồn nhân lực của thị trường
lao động theo xu hướng phát triển hiện đại, đòi hỏi Trung tâm phải ra sức cải tiến tổ
chức quản lý trong công tác giảng dạy cả về số lượng lẫn chất lượng. Việc đánh giá
sự hài lòng của người lao động nông thôn về chương trình đào tạo nghề theo Quyết
định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ
góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc cũng như hoạt động đào
tạo nghề của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Thông qua việc“đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng”đào tạo
nghề cho lao động nông thôn giúp Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi hoạch định
được các chủ trương duy trì và phát triển đội ngũ giáo viên để phục vụ tốt hơn cho
công tác giảng dạy, làm cho người lao động nông thôn hài lòng hơn về chương trình
đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ,“nhằm phát huy“có
hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia”đã đề ra.”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Chính vì vậy,“chính sách đào tạo nghề để giải quyết việc làm cho khu vực
nông thôn”trong đó có huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau là vấn đề cấp bách hiện nay,
nhằm góp phần an toàn, ổn định và phát triển xã hội. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng khẳng định: “Chú trọng đào tạo nghề, tạo việc làm cho
nông dân và lao động nông thôn, nhất là các vùng nhà nước thu hồi đất để xây dựng
kết cấu hạ tầng và phát triển các cơ sở phi nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động làm
công nghiệp và dịch vụ. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn có việc làm…” (Văn
kiện Đại hội Đảng khóa X, trang 195). Tiếp tục xác định“tầm quan trọng của công
tác đào tạo nghề cho”khu vực nông thôn, Đại hội XI của Đảng chủ trương: “tạo điều
kiện hỗ trợ, khuyến khích nông dân học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động, tiếp
nhận và áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ…” (Văn kiện Đại hội Đảng khóa XI,
trang 49), “Triển khai có hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho 01 triệu lao động
nông thôn mỗi năm” (Văn kiện Đại hội Đảng khóa XI, trang 123).
Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu,“đến nay chưa có một nghiên
cứu cụ thể nào về”sự hài lòng của lao động nông thôn đối với chương trình đào tạo
nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. Do đó, tác giả chọn đề tài
“Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho lao động
nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn huyện
Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau”“nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.”
1. 2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của học viên trên địa bàn huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết
định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
“Mục tiêu cụ thể”
“Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động”nông
thôn trên địa bàn huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số
1956 của Thủ tướng Chính phủ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của người lao
động nông thôn ở huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông
thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
Đề xuất các kiến nghị để nâng cao sự hài lòng của người lao động nông thôn
trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về“chương trình đào tạo nghề cho lao
động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ”.
“1. 3. Câu hỏi nghiên cứu””
- Các“yếu tố nào có ảnh hưởng đến sự hài lòng của”người lao động nông
thôn ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về chương trình đào tạo nghề cho lao động
nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các yếu tố“có ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của”người lao động
nông thôn ở huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn
theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
- Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi cần có chính sách gì để nâng cao sự
hài lòng của người lao động nông thôn về“chương trình đào tạo nghề cho lao động
nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của học viên về chất
lượng“đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đối tượng khảo sát:“là người lao động nông thôn được đào tạo”nghề từ
chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.”
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu tại huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau. Dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi Trung tâm Dạy nghề huyện
Đầm Dơi về thực trạng công tác đào tạo huyện trên địa bàn huyện Đầm Dơi giai
đoạn 2010-2017. Đồng thời, liên hệ với các đơn vị để thu thập dữ liệu sơ cấp,
nghiên cứu và viết hoàn chỉnh đề tài trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 12/2018.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
1. 5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện phương pháp nghiên cứu qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 - Nghiên cứu sơ bộ: Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng ở
nghiên cứu này đối với nhóm đối tượng khảo sát là học viên các xã, thị trấn, trên địa
bàn huyện Đầm Dơi, cán bộ, công chức, viên chức các ngành chức năng có kinh
nghiệm thực tế đã triển khai, thực hiện Đề án đào tạo nghề theo Quyết định số 1956
của Thủ tướng Chính phủ. Bảng câu hỏi khảo sát được hình thành theo cách: Bảng
câu hỏi nguyên gốc đưa vào thảo luận nhóm (chuyên gia và học viên), từ kết quả
thảo luận nhóm tiến hành điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát.
Giai đoạn 2 - Nghiên cứu chính thức: thực hiện thông qua phương pháp
nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi khảo sát cho các học viên đã học theo Đề án đào tạo nghề cho lao
động nông thôn theo Quyết định số 1956 tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đầm
Dơi, tỉnh Cà Mau. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện với kích thước mẫu
là 210 học viên.
Phương pháp xử lý dữ liệu: dữ liệu thu thập về sẽ được xử lý trên phần mềm
SPSS. Sử dụng phương pháp phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) và phân tích
nhân tố EFA để kiểm định mức độ tin cậy của thang đo và sự hội tụ của các biến.
Ngoài ra, sử dụng các thống kê mô tả để đo lường các thành phần thang đo, các
thông tin như: độ tuổi, giới tính, lớp học của đối tượng khảo sát.
Đồng thời, tác giả thu thập dữ liệu (thông tin thứ cấp) qua các báo cáo của
Ban Chỉ đạo Đề án 1956 của huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau để so sánh, đối chiếu với
kết quả nghiên cứu của đề tài.
1.6. Bố cục luận văn
Luận văn được chia thành 5 chương
Chương 1. Mở đầu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
Nêu“lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu”
và các“phương pháp cơ bản để tiến hành”nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan, các khái niệm: Sự hài lòng; Nghề
và trình độ lành nghề; đào tạo nghề; lao động nông thôn, đào tạo nghề lao động
nông thôn. Các đặc điểm của chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956
của Thủ tướng Chính phủ. Khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. Một số
nghiên cứu trước; đưa ra mô hình nghiên cứu và phát biểu các giả thiết.
“Chương 3. Phương pháp nghiên cứu”
“Trình bày quy trình nghiên cứu, cách chọn mẫu, xây dựng thang đo và phương
pháp phân tích dữ liệu.
“Chương 4. Kết quả nghiên cứu”
Trình bày sơ nét đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi. Tiếp
theo là kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo; Phân tích khám phá các nhân
tố, kết quả thu thập qua phương pháp chạy phần mềm SPSS để khẳng“định mối
quan hệ giữa các biến; phân tích”thực trạng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài
lòng của lao động nông thôn.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Nêu tóm tắt kết quả nghiên cứu; các đóng góp của nghiên cứu về học thuật
và thực tế; trình bày các kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của lao động nông
thôn về chương trình“đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính
phủ”và các hạn chế cũng như hướng nghiên cứu mới của đề tài.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Ở chương này, tác giả trình bày những nội dung lý thuyết được áp dụng
trong đề tài gồm: Những khái niệm về“hoạt động đào tạo nghề, trong đó”nêu rõ các
quan niệm về lao động ở khu vực nông thôn, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, các đặc“điểm của chương trình”đào tạo nghề theo Quyết định số
1956 của Thủ tướng Chính phủ.”Khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.
Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ trình bày các mô hình nghiên cứu, thang đo chất lượng
dịch vụ theo các quan điểm của Parasuraman, SERVPERF, HEdPERF. Các nghiên
cứu trước về sự hài lòng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo làm nền tảng cho việc đề
xuất khung nghiên cứu phù hợp với đề tài mà tác giả chọn thực hiện luận văn.
2.1. Các khái niệm có liên quan
2.1.1. Khái niệm lao động ở khu vực nông thôn
Lao động nông thôn là lao động trong khu vực nông thôn. Lực lượng chủ yếu
của“lao động nông thôn là làm việc trong lĩnh vực”sản xuất, kinh doanh nông
nghiệp, tức là hoạt động sản xuất, kinh doanh gắn với đối tượng“cây trồng, vật nuôi.
Ngoài ra,“lao động nông thôn”còn bao gồm một bộ phận nhỏ lao động trong các
lĩnh vực khác phi nông nghiệp như: các nghề thủ công, chế biến lương thực, buôn
bán nhỏ theo hộ gia đình và dịch vụ xã hội… (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo trình
Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân).
Đặc điểm của lao động ở khu vực nông thôn: phần lớn trình độ văn hóa thấp,
chưa được đào tạo nghề, chủ yếu chăn nuôi, trồng trọt năng suất lao động thấp do
còn ở trình độ thủ công, chưa tiếp cận nhiều với những thông tin về khoa học kỹ
thuật nông nghiệp. Do đó, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn liền với nó là cơ cấu
lao động, một mặt phải làm sao“lao động nông nghiệp phải có năng suất lao động”
cao hơn, mỗi lao động phải đảm nhiệm số diện tích nuôi trồng lớn hơn để có thể
chuyển một số lao động sang công nghiệp, dịch vụ… Do đó đào tạo nghề cho khu
vực nông thôn, cùng với đào tạo các ngành nghề khác, phải bao gồm cả kỹ thuật
nông nghiệp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
2.1.2. Khái niệm đào tạo nghề
Khái niệm đào tạo nghề:
Đào tạo nghề là quá trình tác động đến những người trong độ tuổi lao động
“nhằm hình thành và phát triển ở họ những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ” nghề
nghiệp. Đào tạo nghề là nhằm hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội.
Mục tiêu đào tạo là trạng thái phát triển nhân cách được dự kiến trên cơ sở yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và được hiểu là chất lượng cần đạt tới của người học sau quá trình
đào tạo. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho
người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả những nhiệm vụ liên quan tới
công việc, nghề nghiệp được giao. (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo trình Kinh tế Lao động.
Đại học Kinh tế Quốc dân)
Nếu tiếp cận dưới góc độ quản lý, những định nghĩa trên chưa thật đầy đủ vì
chưa đề cập tới việc làm. Mục đích cuối cùng của đào tạo có hiệu quả là người lao
động có thể tìm được việc và tạo thu nhập để tái sản xuất và phát triển sức lao động
của chính mình.
Vì vậy, Luật Dạy nghề đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29-11-2006 chỉ rõ: “Dạy nghề
(đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ
nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hoàn thành khóa học” (Nhà xuất bản Lao động 2006, trang 8).
Luật Dạy nghề năm 2006, đã đề cập những nội dung cơ bản trên lĩnh vực dạy
nghề (đào tạo nghề) như:
Đào tạo nghề là dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hay kiến thức liên
quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội nắm vững tri thức kỹ năng.
Đào tạo“nghề bao gồm: đào tạo công nhân kỹ thuật (công nhân cơ khí, điện
tử, xây dựng, sửa chữa …); đào tạo nhân viên nghiệp vụ (nhân viên đánh máy, nhân
viên lễ tân, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị…) và phổ cập nghề cho người lao
động (chủ yếu là lao động nông nghiệp).
“Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch
vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều
kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc
làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước.”
“Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý thuyết
cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong làm
việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể làm một
nghề nhất định.”
Theo Tạ Đức Khánh (2002), Giáo trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế
Quốc dân có đưa ra nhiều dạng đào tạo, đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào
tạo chuyên môn và đào tạo nghề...
- Đào tạo ngắn hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo dưới một
năm, chủ yếu áp dụng đối với phổ cập nghề. Loại hình này có ưu điểm là có thể tập hợp
được đông đảo lực lượng lao động ở mọi lứa tuổi, những người không có điều kiện học
tập tập trung vẫn có thể tiếp thu được tri thức ngay tại chỗ, với sự hỗ trợ đắc lực của
các cơ quan đoàn thể, địa phương, Nhà nước về mặt giáo trình, giảng viên.
- Đào tạo dài hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo từ một năm
trở lên, chủ yếu áp dụng đối với đào tạo công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ.
Đào tạo nghề dài hạn thường có chất lượng cao hơn các lớp đào tạo ngắn hạn.
- Đào tạo mới: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng cho những người chưa có
nghề (đào tạo mới là để đáp ứng yêu cầu tăng thêm lao động có nghề).
- Đào tạo lại: Là quá trình đào tạo nghề áp dụng với những người đã có nghề
song vì lý do nào đó, kiến thức và kỹ năng của họ không còn phù hợp nữa, không
còn đáp ứng được trước những thay đổi của công nghệ mới hay của thị trường.
- Đào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kinh
nghiệm làm việc để người lao động có thể đảm nhận được những công việc phức
tạp hơn.
2.1.3. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là quá trình tác động đến những người
trong độ tuổi lao động ở vùng nông thôn nhằm hình thành và phát triển ở họ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nghề nghiệp. Đào tạo nghề là nhằm
hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội. (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo
trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân).
Nếu tiếp cận dưới góc độ quản lý, những định nghĩa trên chưa thật đầy đủ vì
chưa đề cập tới việc làm. Mục đích cuối cùng của đào tạo có hiệu quả là người lao
động có thể tìm được việc và tạo thu nhập để tái sản xuất và phát triển sức lao động
của chính mình.
2.1.4. Chất lượng dịch vụ
“Feigenbaum (1991): Chất lượng là quyết định của khách hàng dựa trên kinh
nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên những yêu
cầu của khách hàng, những yêu cầu này có thể được hoặc không được nêu ra, được
ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính chuyên
môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh.”
Parasuraman, Zeithaml và Berry (1988, trang 12) đã định nghĩa: “Chất lượng
dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi
đã sử dụng qua dịch vụ”.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402:1999, Chất lượng là toàn bộ đặc tính
của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã đưa ra
và đã dự định.
2.1.5. Sự hài lòng của khách hàng (người học)
Sự hài lòng là tâm trạng hoặc cảm giác về một sản phẩm và dịch vụ khi sự
mong đợi của họ được thỏa mãn hay được đáp ứng vượt mức trong suốt vòng đời
của sản phẩm hay dịch vụ. Khách hàng đạt được sự thỏa mãn sẽ có được lòng trung
thành và tiếp tục mua sản phẩm của công ty.
Hiện tại có rất nhiều quan điểm về sự hài lòng. Theo Parasuraman và các
cộng sự (1988); Spreng và các cộng sự (1996) cho rằng sự hài lòng của khách hàng
là phản ứng của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong
đợi. Nghĩa là kinh nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng dịch vụ và kết quả
sau khi sử dụng dịch vụ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Theo Zeithaml và Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá
của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và
mong đợi của khách hàng.
Theo Hansemark và Albinsson (2004), Sự hài lòng của khách hàng là một
thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm
xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì
họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn.“Như
vậy, mức độ thỏa mãn là hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng.
Khách hàng có thể có cảm nhận một trong ba mức độ thỏa mãn sau: Nếu kết quả
thực hiện kém hơn so với kỳ vọng thì khách hàng sẽ không hài lòng. Nếu kết quả
thực hiện tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu kết quả thực tế
vượt quá sự mong đợi thì khách hàng rất hài lòng và thích thú.”
Theo nghiên cứu của K. Ryglová và I. Vajčnerová (2005), việc đánh giá sự
hài lòng của khách hàng dựa trên các yếu tố:”
-“Sự thỏa mãn chung.”
-“Mức độ thực hiện dịch vụ thấp hơn hay vượt quá sự mong đợi.”
-“Sự hài lòng với dịch vụ cá nhân tăng thêm.”
2.2. Đặc điểm của chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn
theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ
2.2.1. Quan điểm
Đề án 1956 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với quan điểm: “Đào taọ
nghề cho lao đông̣ nông thôn là sư ̣nghiêp̣ của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các
ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lương̣ lao đông̣ nông thôn, đáp ứng yêu cầu
công nghiêp̣hóa, hiêṇ đaịhóa nông nghiêp,̣ nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu tư
để phát triển đào taọ nghề cho lao động nông thôn, có chính sách bảo đảm thực hiện
công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thôn, khuyến khích,
huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào taọ nghềcho lao đông̣ nông
thôn”.
“Hoc ̣nghềlàquyền lơị vànghiã vu ̣của lao đông̣nông thôn nhằm taọ viêc ̣làm,
chuyển nghề, tăng thu nhâp̣vànâng cao chất lương̣cuôc ̣sống. ”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
“Chuyển mạnh đào taọ nghề cho lao động nông thôn từ đào taọ theo năng lực
sẵn có của cơ sở đào taọ sang đào taọ theo nhu cầu học nghề của lao động nông
thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào taọ nghề với chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng
điạ phương.”
“Đổi mới và phát triển đào taọ nghềcho lao động nông thôn theo hướng nâng
cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi đểlao động nông thôn
tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học
nghề của mình.”
2.2.2. Muc̣tiêu
Đề án 1956 đã đề ra muc ̣ tiêu tổng quát: “Binh̀ quân hàng năm đào taọ
nghềcho khoảng 1 triêụ lao đông̣nông thôn. Nâng cao chất lượng vàhiêụ quảđào taọ
nghề, nhằm taọ viêc ̣làm, tăng thu nhâp̣ của lao đông̣ nông thôn; góp phần chuyển
dicḥ cơ cấu lao đông̣vàcơ cấu kinh tế, phuc ̣vu ̣sư ̣nghiêp̣công nghiệp hoá, hiện đại
hoá nông nghiêp,̣ nông thôn. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã có bản lĩnh
chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
quản lý hành chinh,́ quản lý, điều hành kinh tế- xa ̃hôịvà thực thi công vụ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn”.
“Muc ̣tiêu cu ̣thểcho từng giai đoaṇ”
-“Giai đoạn 2009 – 2010: Tiếp tuc ̣daỵ nghềcho khoảng 800.000 lao đông̣
nông thôn theo muc ̣tiêu của Dư ̣án “Tăng cường năng lưc ̣daỵ nghề” thuôc ̣Chương
trinh̀ muc ̣tiêu quốc gia giáo duc ̣- đào taọ đến năm 2010 (Dư ̣án 7) bằng các chinh́
sách của Đềán này. Thíđiểm các mô hinh̀ daỵ nghềcho lao đông̣nông thôn với
khoảng 18.000 người, 50 nghềđào taọ vàđặt hàng daỵ nghềcho khoảng 12.000
người thuộc diêṇ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động nông thôn bị thu hồi
đất canh tác cókhó khăn về kinh tế. Tỷlê ̣cóviêc ̣làm sau khi hoc ̣nghềtheo các mô
hinh̀ này tối thiểu đaṭ80%.”
-“Giai đoạn 2011 – 2015: Đào taọ nghềcho 5.200.000 lao động nông thôn,
trong đó: Khoảng 4.700.000 lao động nông thôn đươc ̣ hoc ̣ nghề(1.600.000 người
hoc ̣nghềnông nghiêp;̣ 3.100.000 người hoc ̣nghềphi nông nghiệp), trong đóđặt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
hàng daỵ nghềkhoảng 120.000 người thuộc diêṇ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số,
lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác cókhó khăn về kinh tế. Tỷlê ̣cóviêc ̣làm
sau khi hoc ̣ nghềtrong giai đoaṇ này tối thiểu đaṭ70%. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm
nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành chinh,́ quản lýkinh tế- xa ̃hôịtheo chức
danh, vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu của công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và
thực thi công vụ cho khoảng 500.000 lươṭ cán bộ, công chức xã. ”
- Giai đoạn 2016 – 2020:“Đào taọ nghềcho 6.000.000 lao động nông thôn,
trong đó: Khoảng 5.500.000 lao động nông thôn đươc ̣ hoc ̣ nghề(1.400.000 người
hoc ̣nghềnông nghiêp;̣ 4.100.000 người hoc ̣nghềphi nông nghiệp), trong đóđặt
hàng daỵ nghềkhoảng 380.000 người thuộc diêṇ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số,
lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác cókhó khăn về kinh tế. Tỷlê ̣cóviêc ̣làm
sau khi hoc ̣nghềtrong giai đoaṇ này tối thiểu đaṭ80%.”
2.2.3. Đối tượng của Đề án 1956
“Lao đông̣ nông thôn trong độ tuổi lao động, cótrinh̀ đô ̣hoc ̣vấn vàsức khỏe
phùhơp̣ với nghề cần hoc ̣. Trong đóưu tiên daỵ nghềcho các đối tương̣ làngười
thuôc ̣diêṇ đươc ̣hưởng chinh́ sách ưu đãi người cócông với cách mang,̣ hô ̣nghèo,
hô ̣cóthu nhâp̣ tối đa bằng 150% thu nhâp̣ của hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số,
người tàn tât,̣ người bi ̣thu hồi đất canh tác.”
2.2.4. Chính sách của Đề án 1956
Chính sách đối với người học:
“Lao đông̣nông thôn thuôc ̣diêṇ đươc ̣hưởng chinh́ sách ưu đaĩ người có công
với cách mang,̣ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tât,̣ người bi ̣thu hồi đất
canh tác đươc ̣hỗtrơ ̣chi phíhoc ̣nghềngắn haṇ (trinh̀ đô ̣sơ cấp nghềvàdaỵ nghềdưới 3
tháng) với mức tối đa 03 triêụ đồng/người/khóa học (mức hỗtrơ ̣cu ̣thể theo từng
nghề và thời gian hoc ̣ nghề thưc ̣ tế); hỗtrơ ̣tiền ăn với mức 30.000 đồng/ngày thưc ̣
hoc/người;̣ hỗtrơ ̣tiền đi laịtheo giávégiao thông công công̣với mức tối đa không quá
200.000 đồng/người/khoá học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
”
“Lao đông̣nông thôn thuôc ̣diêṇ hô ̣cóthu nhâp̣tối đa bằng 150% thu nhâp̣
của hô ̣nghèo đươc ̣hỗtrơ ̣chi phíhoc ̣nghềngắn haṇ (trinh̀ đô ̣sơ cấp nghềvàdaỵ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
nghềdưới 3 tháng) với mức tối đa 2,5 triêụ đồng/người/khóa học (mức hỗtrơ ̣cu ̣thể
theo từng nghềvàthời gian hoc ̣nghềthưc ̣tế).”
“Lao đông̣nông thôn khác đươc ̣hỗtrơ ̣chi phíhoc ̣nghềngắn haṇ (trinh̀ đô ̣ sơ
cấp nghềvàdaỵ nghềdưới 3 tháng) với mức tối đa 2 triêụ đồng/người/khóa học.”
“Lao đông̣ nông thôn học nghề được vay để học theo quy đinḥ hiêṇ hành về
tiń dung̣ đối với hoc ̣ sinh, sinh viên. Lao đông̣ nông thôn làm viêc ̣ ổn đinḥ ởnông
thôn sau khi hoc ̣nghềđươc ̣ngân sách hỗtrơ ̣100% laĩ suất đối với khoản vay để hoc ̣
nghề. Lao đông̣ nông thôn là người dân tôc ̣ thiểu số thuộc diện đươc ̣ hưởng chinh́
sách ưu đaĩ người cócông với cách mang,̣ hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng
150% thu nhập của hộ nghèo học các khóa học trình độ trung cấp nghề, cao đẳng
nghềđươc ̣hưởng chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú. Lao
đông̣ nông thôn sau khi hoc ̣ nghềđươc ̣ vay vốn từ Quỹquốc gia vềviêc ̣ làm thuôc ̣
Chương trình muc ̣tiêu quốc gia vềviêc ̣làm đểtư ̣taọ viêc ̣làm. ”
“Mỗi lao đông̣ nông thôn chỉđươc ̣hỗtrơ ̣hoc ̣nghềmôṭlần theo chính sách của
Đềán này. Những người đa ̃đươc ̣ hỗtrơ ̣hoc ̣ nghềtheo các chính sách khác của
Nhànước thìkhông đươc ̣tiếp tuc ̣hỗtrơ ̣hoc ̣nghềtheo chinh́ sách của Đềán này. Riêng
những người đãđươc ̣ hỗtrơ ̣hoc ̣ nghềnhưng bi ̣mất viêc ̣ làm do nguyên nhân khách
quan thìỦy ban nhân dân cấp tinh̉ xem xét, quyết đinḥ tiếp tuc ̣ hỗtrơ ̣hoc ̣ nghề
đểchuyển đổi viêc ̣làm theo chính sách của Đềán này nhưng tối đa không quá03 lần.”
Tóm lại:“Đềán đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 thực hiện
theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, đươc ̣
bắt đầu triển khai thưc ̣hiêṇ trong bối cảnh năm 2010 là năm cuối của kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010 vàchuẩn bi ̣kếhoacḥ 5 năm 2011-2015, đồng
thời cũng lànăm diễn ra ĐaịhôịĐảng các cấp vàlànăm bắt đầu triển khai thưc ̣hiêṇ
Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) vềxây dưng̣nông thôn mới; cuộc khủng
hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu vẫn đang tác động trực tiếp tới phát
triển kinh tế vàviêc ̣làm nước ta... Bối cảnh trên vừa có những điểm thuâṇ lơị nhưng
cũng cókhông ít những khókhăn, thách thức tác đông̣đến viêc ̣triển khai thưc ̣hiêṇ
Đềán. ”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Nhận định đây là một chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước
nhằm tổ chức hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nâng cao
trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao
động trong khu vực nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu
kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn,
tỉnh Lào Cai đã chỉ đạo và tổ chức thực hiện một cách đồng bộ và đạt hiệu quả bước
đầu. 100% các huyện, thành phố đã xây dựng Đề án và thành lập Ban chỉ đạo
(BCĐ), xây dựng quy chế BCĐ, 100% số xã đã thành lập BCĐ hoặc thành lập tổ
công tác giúp việc. Đã tăng cường năng lực cho các trung tâm dạy nghề. Bố trí lực
lượng tuyên truyền xuyên suốt từ tỉnh đến các thôn bản, có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các sở ban ngành và các địa phương. Vậy thực tế quá trình triển khai thực hiện
Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn trên địa bàn huyện Đầm Dơi mang lại kết quả như thế nào?
2.3. Các mô hình và thang đo chất lượng dịch vụ
2.3.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991)
Khi bộ thang đo SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự1985) được công bố
đã có những tranh luận về vấn đề làm thế nào để đo lường chất lượng dịch vụ tốt
nhất. Khoảng hai thập kỷ sau đó, nhiều nhà nghiên cứu đã nỗ lực chứng minh tính
hiệu quả của bộ thang đo SERVQUAL bằng cách đưa ra năm thành phần“để đo
lường chất lượng dịch vụ được cảm nhận”từ khách hàng.
- Phương tiện hữu
hình (tangibles)
- Tin cậy (Reliability)”
- Đáp ứng
(Responsiveness)
-( Năng lực phục vụ
(Assurance)
- Cảm thông
(Empathy)
Dịch vụ kỳ vọng
(Expected Service)
Dịch vụ cảm nhận
(Perceived Service)
Chất lượng dịch
vụ cảm nhận
(Perceived
Service Quality)
Hình 2. 1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml và Berry, 1988)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
2.3.2. Mô hình SERVPERF
Thang đo SERVFERP do các tác giả Cronin và Taylor (1992) công bố dựa
trên việc khắc phục những hạn chế khi sử dụng thang đo SERVQUAL. Thang đo
SERVFERP được sử dụng để đo lường mức độ cảm nhận của khách hàng từ đó xác
định chất lượng dịch vụ (thay vì đo lường cả chất lượng cảm nhận lẫn kỳ vọng như
thang đo SERVQUAL do Parasuraman và các cộng sự công bố).
Thang đo SERVPERF gồm 22 biến quan sát được sử dụng để đo lường năm
nhân tố gồm:
- Phương tiện hữu hình (Tangibles): sự thể hiện bên ngoài, các trang thiết bị
phục vụ cho dịch vụ.
- Tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp đúng thời hạn
cam kết.
- Đáp ứng (Responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn, luôn sẵn sàng
phục vụ khách hàng một cách kịp thời.
“-“Năng lực phục vụ (Assurance): thể hiện qua chuyên môn và cung cách
phục vụ,”khả năng tạo sự tin tưởng hài lòng cho khách hàng.
- Cảm thông (Empathy): thể hiện sự ân cần, năm bắt nhu cầu khách hàng.
2.3.3 Mô hình HEdPERF
Theo Firdaus Abdullah (2005), mặc dù SERVQUAL, SERVPERF được thiết
kế như là các công cụ chung“dùng để đo lường chất lượng dịch vụ trong”hầu hết
các ngành, nhưng điều quan trọng là khi áp dụng, từ khung đo lường cơ bản, chúng
ta thường gặp phải một số khó khăn nhất định là phải sửa đổi thang đo“để phù hợp
với tình hình cụ thể”và đề xuất có những yếu tố bổ sung. Chính vì vậy, ông đã đề
xuất mô hình HEdPERF để đo lường chất lượng trong giáo dục. Kết quả nghiên cứu
xác định rằng có 6 (sáu) thành phần gồm 41 (bốn mươi mốt) yếu tố là các khía cạnh
phi học thuật (Non-academic aspects), khía cạnh học thuật (academic aspects),“cơ
sở vật chất”(Ruputation),“chương trình đào tạo”(Programme issues), sự tiếp cận
(Access), sự hiểu biết được phân biệt và định nghĩa rõ ràng. Vì vậy, nó thừa nhận
quan niệm của sinh viên về chất lượng dịch vụ đã được thể hiện rõ ràng trong cấu
trúc 6 (sáu) phương diện đó. Theo đó, ông tiếp tục thực hiện nghiên cứu nhằm mục
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
đích kiểm tra và so sánh hiệu quả tương đối của 3 (ba) công cụ“đo lường chất lượng
dịch vụ được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục đại học, cao đẳng”là HEdPERF,
SERVPERF và kết hợp HEdPERF - SERVPERF.“Mục tiêu của nghiên cứu là xác
định”công cụ nào có khả năng đo lường vượt trội về độ tin cậy, tính hiệu lực.
Kết quả nghiên cứu không những kiểm tra và so sánh hiệu quả tương đối của
3 (ba) công cụ đo lường trong chất lượng dịch vụ mà còn điều chỉnh mô hình
HEdPERF. Các thử nghiệm được tiến hành dựa trên sinh viên của các trường đại
học Malaysia và phát hiện ra rằng, 03 (ba) thang đo đã không cho kết quả như nhau
trong điều kiện đã thiết lập. Kết quả đã chỉ ra rằng các“đo lường về chất lượng dịch
vụ”của HEdPERF đáng tin cậy hơn, tiêu chuẩn lớn hơn, các khái niệm có hiệu lực
hơn, giải thích phương sai lớn hơn. Do đó, nó phù hợp hơn SERVPERF và kết hợp
HEdPERF - SERVPERF. Bên cạnh đó, mô hình HEdPERF còn được điều chỉnh từ
6 (sáu) thành phần ban đầu thành 5 (năm) thành phần:
* Phương diện phi học thuật (Non - Academic aspects): Phương diện này bao
gồm các yếu tố liên quan đến các nhân viên nhà trường nhằm hỗ trợ sinh viên hoàn
thành nghĩa vụ nghiên cứu và học tập của họ.
* Phương diện học thuật (Academic aspects): Bao gồm các yếu tố mô tả“trách
nhiệm của giảng viên đối với sinh viên.”
*“Cơ sở vật chất”(Ruputation):“Bao gồm các yếu tố mô tả tầm quan trọng
trong việc nhà trường thể hiện hình ảnh chuyên nghiệp của nó thông qua cơ sở vật
chất, máy móc thiết bị được trang bị đầy đủ, hiện đại, phục vụ hiệu quả cho việc học
tập của sinh viên.”
* Sự tiếp cận (Access): Phương diện này“bao gồm các yếu tố liên quan đến”
các vấn đề như khả năng tiếp cận, dễ dàng tiếp xúc, sự sẵn có và thuận tiện của
giảng viên và các nhân viên nhà trường.
* Chương trình đào tạo (Programme issues): Phương diện này nhấn mạnh
tầm quan trọng của việc cung cấp rộng rãi và uy tín các chương trình học tập,
chuyên ngành với cấu trúc linh hoạt và các vấn đề liên quan đến giáo trình.
Các thành phần trong mô hình được đo lường bởi các biến quan sát được thể
hiện trong bảng 2.1, cụ thể gồm:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Bảng 2. 1:Thang đo mô hình HEdPERF
Thành phần Biến quan sát
“Nhân viên nhà trường có đáp ứng yêu cầu cần được hỗ trợ
của sinh viên”
“Nhân viên nhà trường có giữ lới hứa với sinh viên”
Phương diện phi “Nhân viên nhà trường hiểu biết và tư vấn rõ ràng vê các hệ
học thuật thống thủ tục giấy tờ”
“Nhân viên nhà trường xử lý một cách hiệu quả, nhanh chóng
các khiếu nại của sinh viên”
“Cán bộ quản lý giải quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên”
“Giảng viên có trình độ chuyên môn cao, hiểu biết sâu rộng về
chuyên môn mình dạy”
Phương diện “Giảng viên có phương pháp truyền đạt tốt, dễ hiểu”
học thuật “Giảng viên thường xuyên sử dụng thiết bị công nghệ thông
tin hỗ trợ cho việc giảng dạy”
“Giảng viên có phong cách sư phạm”
“Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và lịch trình giảng dạy”
“Giảng viên luôn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với sinh viên”
“Giảng viên kiểm tra đánh giá thường xuyên trong suốt quá
trình học tập”
“Giảng viên đánh giá kết quả học tập công bằng với sinh viên”
“Nhân viên nhà trường có thái độ tích cực và tôn trọng sinh viên”
“Nhân viên nhà trường giao tiêp tốt với sinh viên”
“Nhân viên nhà trường chân thành quan tâm đến việc giải
Sự tiếp cận
quyết vấn đề của sinh viên”
“Giảng viên ân cần gần gũi với sinh viên”
Khả năng liên lạc để tìm sự tư vấn từ giảng viên là dễ dàng
“Giảng viên có phản hồi về tiến độ học tập của sinh viên”
“Giảng viên tư vấn đầy đủ những thắc mắc của sinh viên”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Thành phần Biến quan sát
Mục tiêu chương trình đào tạo của ngành học là rõ ràng
Ngành đào tạo“phù hợp với nhu cầu nhân lực của xã hội”
Chương trình
Tỷ lệ phân bổ giờ học giữa lý thuyết và thực hành là phù hợp
Cấu trúc chương trình mềm dẻo, linh hoạt thuận lợi cho việc
đào tạo
học tập của sinh viên
Nội dung chương trình phù hợp với mục tiêu đào tạo của ngành
Nội dung chương trình có nhiều kiến thức được cập nhật
Phòng học rộng rãi, đủ ánh sáng
Phòng học được trang bị máy chiếu, màn chiếu đầy đủ
Phòng học đảm bảo đủ yêu cầu về chỗ ngồi
Phòng thực hành có đầy đủ máy móc, dụng cụ cần thiết“cho
“Cơ sở vật chất” nhu cầu thực hành của sinh viên”
Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo phong phú, đa dạng
Thư viện cung cấp dịch vụ photo, in ấn tài liệu đạt chất lượng
Thư viện tiện nghi, chỗ ngồi“đáp ứng được nhu cầu học tập
của sinh viên”
Nguồn: Firdaus Abdullah (2005)
Qua nghiên cứu mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman,
1991), mô hình SERVPERF và mô hình HEdPERF, bản thân nhận thấy nghiên cứu
của Firdaus Abdullah (2005) đã cho thấy mô hình HEdPERF phản ánh khá rõ ràng
và đầy đủ các nhóm yếu tố tác động đến chất lượng giảng dạy. Do đó, mô hình này
được kế thừa để nghiên cứu trong luận văn.
2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước
2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài
- Ashim Kayastha (2011) đã thực hiện một nghiên cứu về sự hài lòng của
“học viên sau đại học đối với chất lượng dịch vụ của một trường”đại học ở Thái Lan, sử
dụng mô hình HEdPERF điều chỉnh của Firdaus (2006b) và thêm hai nhân tố từ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
nghiên cứu của Afzal và cộng sự (2010), tổng cộng“nhân tố: Phương diện học thuật;
Phương diện phi học thuật”; Thiết kế và đánh giá khóa học; Quy mô lớp học; các
vấn đề về chương trình; Danh tiếng; Tiếp cận.
Nghiên cứu từ 303 mẫu, qua phân tích hồi quy cho kết quả: 5 nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của sinh viên sau đại học với mức độ tác động từ trên xuống
như: Danh tiếng;“Phương diện học thuật; Phương diện phi học thuật”; Tiếp cận và
Quy mô.
Song, việc lấy mẫu trên chỉ thực hiện trong phạm vi Bangkok và vùng phụ
cận với một số lượng không nhiều phần nào sẽ làm giảm tính đại diện của nghiên
cứu.
- Vasiliki G. Vrana và cộng sự (2015) nghiên cứu mục tiêu đo lường chất
lượng dịch vụ cung cấp bởi TEICM, sau đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng dịch vụ của công tác giáo dục đại học tại Hy Lạp. Tác giả đã sử dụng
thang đo HEdPERF để đo lường chất lượng dịch vụ. Kết quả nghiên cứu cho thấy
hầu hết sinh viên có thái độ tích cực với TEICM. Tuy nhiên, có một số yếu tố bị
đánh giá dưới điểm trung bình như là: “Nhà hàng và dịch vụ ăn uống khác, cơ sở
vật chất và trang thiết bị đầy đủ và cần thiết” (trong nội dung khía cạnh cơ sở vật
chất), “phản hồi về sự tiến bộ của sinh viên”, “thời gian đủ và thuận tiện cho việc tư
vấn sinh viên” (trong nội dung khía cạnh học vấn). Các cơ quan quản lý và các bên
liên quan của TEICM cần quan tâm vào các yếu tố này chất lượng dịch vụ.
2.4.2. Nghiên cứu trong nước
- Tác giả Phan Khánh Sơn (2015) đã nghiên cứu đề tài Các yếu tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo (nhóm ngành kinh
tế các trường đại học ngoài công lập Việt Nam) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh. Nghiên cứu sử dụng thang đo HEdPERF hiệu chỉnh của Firdaus (2006b) và
bổ sung thêm một số yếu tố từ các thang đo SERVQUAL và SERVPERF. Từ đó đề
xuất mô hình nghiên cứu gồm 7 yếu tố: Danh tiếng, Chương trình học và tài liệu,
Phương pháp giảng dạy, Sự tiếp cận, Cơ sở vật chất, Tổ chức khóa học, Thái độ
nhân viên. Đối tượng khảo sát là sinh viên các trường Đại học Hoa Sen, Đại học
Nguyễn Tất Thành và Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
7 yếu tố trên đều ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên, trong đó yếu tố Danh
tiếng có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất và cũng không có sự phân biệt về năm học,
giới tính và trường đại học“đến sự hài lòng của sinh viên các trường ngoài”công
lập, khối ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hà Thị Thi Ân (2016), Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh
hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đại học khối ngành kinh tế thuộc các chương
trình liên kết với nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu này, tác
giả quyết định sử dụng mô hình HEdPERF để đánh giá sự hài lòng của sinh viên các
chương trình liên kết bậc đại học, khối ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh. Ngoài ra, theo nghiên cứu của Sultan & Wong (2010) và Afzal và cộng sự
(2010) trích trong Ashim Kayastha (2011), kết hợp với việc thảo luận tay đôi với
người có nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại chương trình liên kết, tác giả nhận
thấy những vấn đề liên quan đến đề cương môn học, thời khóa biểu, phương pháp
giảng dạy, quy trình và hệ thống tính điểm (Design, delivery and assessment)“cũng
ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên chương trình”liên kết. Từ những yếu tố
trên,“mô hình nghiên cứu đề xuất như sau: biến phụ thuộc là sự hài lòng của sinh
viên và các biến độc lập”là: Phương diện học thuật, Phương diện phi học thuật,
Danh tiếng, Tiếp cận, Các vấn đề về chương trình, Thiết kế và đánh giá khóa học.
Kết quả cho thấy sự hài lòng của sinh viên đại học khối ngành kinh tế thuộc các
chương trình liên kết với nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh bị chi phối bởi 6
“nhân tố: Phương diện học thuật; Phương diện phi học thuật”; Các vấn đề về chương
trình; Danh tiếng; Tiếp cận; Thiết kế và đánh giá khóa học. Trong đó, Phương diện phi
học thuật và Thiết kế và đánh giá khóa học có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng
của sinh viên, đồng thời không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo
giới tính, chuyên ngành học và cấu trúc chương trình học. Tác giả cũng thảo luận kết
quả nghiên cứu và nguyên nhân dẫn đến kết quả này.
- Tác giả Nguyễn Ngọc Trung (2018) đã nghiên cứu đề tài Đánh giá sự hài
lòng của“học sinh Trung học cơ sở huyện”Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối
với chất lượng dạy học theo mô hình trường học mới - VNEN. Trong“nghiên cứu
này tác giả đề xuất sử dụng mô hình HEdPERF dựa trên nghiên cứu”của Firdaus
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
(2005), “The development of HEdPERF, a new measuring instrument of service
quality for the higher education sector” để thực hiện đề tài. Tác giả đã“phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học sinh Trung học cơ sở”đối với chương
trình giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN từ đó những kiến nghị, giải
pháp về việc áp dụng giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu
Đức và ở tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Mẫu điều tra khảo sát của đề tài là 180 học sinh
thuộc các khối lớp 8 và khối lớp 9 (có tối thiểu 2 năm tham gia học theo mô hình
VNEN) hiện đang học tại các trường Trung học cơ sở có áp dụng mô hình giáo dục
VNEN tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Các công trình nghiên cứu trên đã tiếp cận vấn đề theo những góc độ khác
nhau, nội dung chủ yếu tập trung vào quản lý Nhà nước về chất lượng đào tạo,
chính sách đào tạo ở nước ta nói chung và đổi mới về“mô hình đào tạo, nâng cao
chất lượng đào tạo”ở cấp vĩ mô, nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu phân
tích, đánh giá sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau dưới dạng một luận văn quản lý công,
cho nên tác giả cho rằng luận văn này không trùng lắp với những công trình khoa
học đã công bố.
Để thực hiện đề tài này, tác giả có lựa chọn và kế thừa kết quả nghiên cứu
của Firdaus Abdullah (2005) cho thấy mô hình HEdPERF phản ánh khá rõ ràng và
đầy đủ các nhóm yếu tố tác động đến chất lượng giảng dạy. Do đó, mô hình này
được kế thừa để nghiên cứu trong luận văn.
2. 5. Mô hình nghiên cứu
Như đã trình bày trong mục 2.3 của luận văn, mỗi mô hình đo lường chất lượng
đều có ưu điểm, nhược điểm nhất định. Song, để đo lường chất lượng của hoạt động
trong ngành giáo dục thì mô hình HEdPERF có nhiều ưu điểm hơn so với các mô hình
khác như SERVQUAL hay SERVPERF mà cụ thể là nghiên cứu theo mô hình
HEdPERF kết quả sẽ phản ảnh rõ nét và đầy đủ các nhóm yếu tố trong mô hình. Do đó,
trong“nghiên cứu này tác giả đề xuất sử dụng mô hình”HEdPERF dựa trên nghiên cứu
của Firdaus (2005), “The development of HEdPERF, a new measuring instrument of
service quality for the higher education sector” để thực hiện đề tài.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Phương diện phi học thuật
(Non- Academic aspects)
Phương diện học thuật
(academic aspects)
Cơ sở vật chất
(Ruputation)
Sự tiếp cận
(Access)
Chương trình đào tạo
H1
H2
H3
Sự hài lòng của học viên
H4
H5
(Programme issues)
Hình 2. 2. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Các giả thuyết nghiên cứu được hình thành từ các mối quan hệ giữa các
yếu tố độc lập và yếu tố phụ thuộc
H1: Phương diện phi học thuật được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng
của học viên sẽ cao và ngược lại.
H2: Phương diện học thuật được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của
học viên sẽ cao và ngược lại.
H3: Cơ sở vật chất được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của học viên
sẽ cao và ngược lại.
H4: Tiếp cận được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của học viên sẽ cao
và ngược lại.
H5: Các vấn đề về chương trình đào tạo “được học viên đánh giá cao thì sự
hài lòng của học viên sẽ cao và ngược lại.
Các giả thuyết nêu trên phù hợp với tình hình thực tế của Trung tâm Dạy
nghề huyện Đầm Dơi. Tất cả 5 yếu tố nghiên cứu đều tác động tích cực đến sự hài
lòng của học viên. Thực tế cho thấy, tại đơn vị nghiên cứu nếu có Chương trình đào
tạo tốt, cơ sở vật chất đầy đủ, sự hỗ trợ nhiệt tình của giáo viên, nhân viên … sẽ tạo
động lực cho học viên học tập tốt, từ đó chất lượng đào tạo của được đánh giá cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Tóm tắt chương 2”
Ở Chương 2, tác giả trình bày các nội dung cơ bản“liên quan đến các khái
niệm về hoạt động đào tạo nghề”, trong đó nêu rõ các quan niệm về lao động ở khu
vực nông thôn, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, các đặc điểm
của chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ;
đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Khái niệm
về“chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.”Nội dung tiếp theo, tác giả trình bày các khái
niệm về dịch vụ, chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và các mô hình nghiên cứu đánh
giá chất lượng dịch vụ, thông qua các mô hình nghiên cứu này để phản ánh mức độ
hài lòng của khách hàng về dịch vụ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
“CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU”
Ở chương này, tác giả sẽ trình bày quy trình nghiên cứu sẽ thực hiện trong
luận văn của mình, từ đó tác giả nêu cụ thể các bước tiến hành nghiên cứu cần thiết
mà tác giả sẽ thực hiện; theo đó, tác giả sẽ trình bày chi tiết mô hình nghiên cứu
chính thức cũng như quy trình thực hiện và triển khai thực hiện quy trình đó. Đồng
thời, tác giả trình bày về công cụ thu thập dữ liệu, kích thước và phương pháp chọn
mẫu nghiên cứu và phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu sau khi thu thập từ thực tế.
“3.1. Quy trình nghiên cứu”
“Quy trình nghiên cứu”sử dụng phương pháp hỗn hợp và được tiến hành theo
2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Vấn đề nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Điều chỉnh thang đo
Thang đo chính thức
Nghiên cứu định lượng
Kiểm định thang đo
- Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
- Phân tích nhân tố khám phá
Kiểm định giả thuyết
- Kiểm định giả thuyết đặt ra
- Phân tích hồi qui bội
Kết luận và kiến nghị
Thang đo ban đầu
Nghiên cứu định tính
- Thảo luận nhóm
- Phỏng vấn thử
Loại các biến có hệ số tương
quan biến tổng nhỏ.
Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha.
Loại các biến có trọng số EFA nhỏ.
Kiểm tra yếu tố trích được.
“ Kiểmtra phương sai trích được”
Kiểm định sự phù hợp của mô hình.
Kiểm định giả thuyết.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
“Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu”
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Bảng 3. 1. Tiến độ nghiên cứu
Bước
Dạng Phương Kỹ thuật sử Thời
Địa điểm
nghiên cứu pháp dụng gian
Thảo luận nhóm
Trung tâm Dạy
1 Sơ bộ Định tính 9/2018 Nghề huyện
Phỏng vấn thử
Đầm Dơi
Phỏng vấn trực tiếp
10/2018
Trung tâm Dạy
2 Chính thức Định lượng Kiểm định mô hình Nghề huyện
11/2018
Viết luận văn Đầm Dơi
“3.2. Nghiên cứu sơ bộ”
“3.2.1. Thảo luận nhóm”
“Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định
tính bằng kỹ thuật thảo luận nhóm. Thảo luận”nhóm gồm 15 người, trong đó 8
người làm công tác quản lý tại Trung tâm Dạy nghề và phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội huyện Đầm Dơi và 6 học viên tham gia học các lớp đào tạo nghề tại
Trung tâm Dạy nghề và tác giả (Phụ lục 2). Nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và
bổ sung thang đo chất lượng dịch vụ HEdPERF sao cho phù hợp với chất lượng
dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi.“Các câu hỏi trong dàn bài
thảo luận nhóm nằm trong phần phụ lục 1 và kết quả thảo luận nhóm nằm trong phụ
lục”2.
Trong buổi thảo luận nhóm, 5 (năm) thành phần của thang đo chất lượng
dịch vụ đề xuất trong mô hình nghiên cứu ban đầu với 32 câu hỏi được thay đổi
thành 29 câu hỏi và 3 câu hỏi của thang đo sự hài lòng của học viên được sửa lại
cho phù hợp với tình hình thực tế.
3.2.2. Điều chỉnh thang đo
Thông qua thảo luận nhóm, tác giả điều chỉnh bổ sung thêm các biến có ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng nói chung, gồm bốn biến: Các điều kiện ăn, ở phục vụ
cho người học tại Trung tâm (mã hóa là CSVC5), Dịch vụ y tế phục vụ cho người
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
học tại Trung tâm (mã hóa là CSVC6) vào“yếu tố
cung cấp đầy đủ thông tin về nghề học (mã hóa
biến về các quy chế của nhà trường như:“quy
nghiệp”(mã hóa là TC7) vào yếu tố Sự tiếp cận.
Cơ sở vật chất,”Người học được
là TC6) và Người học được phổ
chế thi, kiểm tra, công nhận tốt
Đồng thời, sau khi phỏng vấn các chuyên gia tác giả cũng điều chỉnh ghép
biến, cắt bỏ một số biến không phù hợp với đối tượng khảo sát của một số yếu tố.
Chi tiết kết quả phỏng vấn chuyên gia được trình bày tại phụ lục 2 của luận văn.
“Các khái niệm trong mô hình được giải thích như sau”
*“Phương diện phi học thuật: Nội dung này bao gồm các mục cần thiết để
cho phép học sinh thực hiện nghĩa vụ học tập của họ, và nó liên quan đến nhiệm vụ
bởi nhân viên không thuộc học thuật. Thành phần này được đo lường thông qua các
biến quan sát trong bảng 3.2”
Bảng 3. 2. Danh mục thang đo của yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT)
TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo
1 Viên chức, nhân viên của Trung tâm lịch sự, nhã
PHT1
nhặn đối xử bình đẳng với học viên.
2 Viên chức, nhân viên của Trung tâm tận tình hỗ
PHT2
trợ học viên khi liên hệ công việc.
3 Viên chức, nhân viên của Trung tâm giải quyết
PHT3
các yêu cầu của học viên một cách hợp lý, hiệu quả.
Firdaus (2005)
4 Trung tâm lưu trữ hồ sơ, kết quả học tập đầy đủ
và cung cấp kịp thời thông tin cho các bạn khi PHT4
cần.
5 Thời khóa biểu học tập và sinh hoạt tại Trung
tâm được thiết kế phù hợp và thuận tiện cho học PHT5
viên.
Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
* Phương diện học thuật:
Bao gồm các mục mô tả yếu tố này chỉ là trách nhiệm của các học giả (trách
nhiệm của giáo viên đối với học viên). Thành phần này được đo lường thông qua
các biến quan sát trong bảng 3.3.
Bảng 3. 3. Danh mục các thang đo của yếu tố Phương diện học thuật (HT)
TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo
1 Giáo viên có kiến thức chuyên môn vững vàng
HT1
đối với môn học mình phụ trách.
2 Giáo viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ
HT2
hiểu cho các học viên.
3 Giáo viên cung cấp thông tin cần thiết về môn
học đầy đủ và kịp thời (sách hướng dẫn, đề HT3
cương, bài tập, hướng dẫn làm bài kiểm tra ...).
4 Giáo viên nắm rõ tình hình học tập của học viên,
HT4 Firdaus (2005)
luôn đưa ra nhận xét về sự tiến bộ của học viên.
5 Giáo viên luôn khuyến khích các học viên thảo
luận, làm việc theo nhóm, tự tìm hiểu và phát HT5
hiện những vấn đề mới trong bài học.
6 Giáo viên thường xuyên“ứng dụng công nghệ
thông tin trong giảng dạy (sử dụng máy vi tính,
HT6
máy chiếu”và những thiết bị hỗ trợ khác khi
giảng dạy).
Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
* Cơ sở vật chất:“Bao gồm các yếu tố mô tả tầm quan trọng trong việc nhà
trường thể hiện hình ảnh chuyên nghiệp của nó thông qua cơ sở vật chất, máy móc
thiết bị được trang bị đầy đủ, hiện đại, phục vụ hiệu quả cho việc học tập của sinh
viên.”Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát trong bảng 3.4
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
Bảng 3. 4. Danh mục thang đo của yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC)
TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo
1 Trung tâm có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị
CSVC1
phục vụ nhu cầu học tập và giải trí của học viên.
2 Phòng học đảm bảo đủ yêu cầu về chỗ ngồi và
các thiết bị nghe nhìn thuận tiện cho việc học tập CSVC2
của học viên.
3 Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo đáp ứng
CSVC3
nhu cầu học tập của học viên. Firdaus (2005)
4 “Phòng thí nghiệm, xưởng thực hành có đầy đủ
máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết đáp ứng nhu CSVC4
cầu thực hành của học viên”
5 “Các điều kiện ăn, ở phục vụ cho người học tại
CSVC5
Trung tâm”
6 “Dịch vụ y tế phục vụ cho người học tại Trung tâm” CSVC6
Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
* Sự tiếp cận:
Yếu tố này bao gồm các mục liên quan đến các vấn đề như khả năng tiếp
cận, dễ tiếp xúc, sẵn có và tiện lợi (thái độ của giảng viên và các nhân viên nhà
trường). Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát ở bảng 2.5.
Bảng 3. 5. Danh mục thang đo của yếu tố Sự tiếp cận (TC)
TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo
1 Học viên luôn nhận được sự hỗ trợ từ Trung tâm
TC1
một cách nhanh chóng trong các vấn đề cần thiết.
Firdaus (2005)
2 Khi cần thiết học viên dễ dàng liên lạc với giáo viên TC2
3 Trung tâm tư vấn đầy đủ những thắc mắc của học viên. TC3
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo
4 Các học viên dễ dàng đóng góp ý kiến hay gửi yêu TC4
cầu đến các bộ phận liên quan của Trung tâm.
5 Các học viên dễ dàng được tham gia các phong
trào, văn nghệ thể thao, câu lạc bộ đội, nhóm do TC5
Firdaus (2005)
Trung tâm tổ chức.
6 Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về nghề học TC6
7 Người học được phổ biến về các quy chế của
Trung tâm như: quy chế thi, kiểm tra, công nhận TC7
tốt nghiệp.
Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
* Nội dung chương trình đào tạo: Phương diện này nhấn mạnh tầm quan
trọng của việc cung cấp rộng rãi và uy tín các chương trình học tập, chuyên ngành
với cấu trúc linh hoạt và các vấn đề liên quan đến giáo trình nhằm phù hợp với mục
tiêu đào tạo của nhà trường cũng như mục tiêu học tập của học viên. Thành phần
này được đo lường thông qua các biến quan sát ở bảng 3.6.
Bảng 3. 6. Danh mục các thang đo của yếu tố chương trình đào tạo (CT)
TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo
1 Mục tiêu chương trình đào tạo của ngành
CT1
học là rõ ràng đối với học viên.
2 Ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân
CT2
lực của xã hội hiện nay.
3 Nội dung các môn học đem lại cho bạn nền
CT3 Firdaus (2005)
tảng kiến thức cơ bản, hữu ích.
4 Chương trình học phát triển tố chất tư duy
CT4
sáng tạo, khả năng tự học của học viên.
5 Tỷ lệ phân bổ giờ học giữa lý thuyết và thực
CT5
hành là phù hợp.
Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
*“Sự hài lòng của học viên”
Nội dung này liên quan đến“mức độ hài lòng của học viên đối với chất lượng
dịch vụ đào tạo thực tế của Trung tâm so với kỳ vọng của học viên và xu hướng
quảng bá, giới thiệu người khác vào học tại”Trung tâm. Thành phần này được đo
lường thông qua các biến quan sát ở bảng 3.7.
Bảng 3. 7. Danh mục các thang đo của yếu tố Hài lòng của học viên (HL)
TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo
1 Bạn hoàn toàn“hài lòng về chất lượng
HL1
dịch vụ đào tạo tại”Trung tâm.
2 Chất lượng dịch vụ đào tạo đáp ứng được
HL2
K. Ryglová và I.
kỳ vọng của bạn” Vajčnerová (2005)
3 Bạn sẽ giới thiệu người thân, bạn bè của
HL3
mình vào học tại Trung tâm.
Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
3.3. Nghiên cứu chính thức
“Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp định lượng dùng
kỹ thuật” thu thập thông tin trực tiếp đến các cá nhân.
Mục tiêu nghiên cứu là kiểm định mô hình lý thuyết đã đặt ra, đo lường các
yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề cho
lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
3.3.1. Thiết kế bảng khảo sát
Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 (hai) phần sau:
- Phần I của bảng câu hỏi: Nội dung khảo sát nhằm để thu thập sự đánh giá
của học viên về“chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của sinh viên tại Trung”
tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau.
-“Phần II trong bảng câu hỏi là thông tin cá nhân của đối tượng phỏng vấn.”
“Bảng câu hỏi sau khi thiết kế xong được dùng để phỏng vấn thử 20 học viên
để kiểm tra”từ ngữ, cách thức trình bày, ý nghĩa câu hỏi có phù hợp, rõ ràng, dễ
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc

Contenu connexe

Similaire à Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc

Similaire à Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc (20)

Luận Văn Tác động của dịch vụ khám chữa bệnh răng hàm mặt.doc
Luận Văn Tác động của dịch vụ khám chữa bệnh răng hàm mặt.docLuận Văn Tác động của dịch vụ khám chữa bệnh răng hàm mặt.doc
Luận Văn Tác động của dịch vụ khám chữa bệnh răng hàm mặt.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.doc
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.docMột Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.doc
Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Thuốc Thú Y Tại Công Ty.doc
 
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.docNâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Trong Lĩnh Vực Chuyển Phát Hàng Không.doc
 
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.docLuận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Luận Văn Mức Độ Cạnh Tranh Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
 
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
Ảnh Hưởng Của Rủi Ro Đạo Đức Của Cổ Đông Kiểm Soát Đến Hạn Chế Tài Chính Và C...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Phối Hợp Và Hiệu Quả Công Việc Tại Ủy Ba...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Thươn...
 
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.docCác Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
Các Nhân Tố Thuộc Về đặc Trưng Văn Hóa Đến Thực Hành Kế Toán Tại Việt Nam.doc
 
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.docLuận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Và Chất Lượng Thu Nhập Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Chấp Nhận Chính Phủ Điện Tử Tại Tỉnh Bà Rịa Vũn...
 
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.docLuận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Tại Quầy Tại Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Lợi Nhuận Đến Quyết Định Của Nhà Đầu Tư.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Tự Nguyện Áp Dụng IFRS Tại Các Doanh Nghiệp Việt...
 

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Plus de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Tại côn ty Nhựa Lâm Thăng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Tại côn ty Nhựa Lâm Thăng.docLuận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Tại côn ty Nhựa Lâm Thăng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Mix Tại côn ty Nhựa Lâm Thăng.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.docLuận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Quyết Định Mua Căn Hộ Chung Cư Trung Cấp.doc
 

Dernier

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 

Dernier (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 

Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nông Thôn.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------------- CHÂU HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------------------------- CHÂU HỒNG NHUNG ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA HỌC VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Chuyên ngành: Mã số : Quản lý công 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ THỊ ÁNH
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn thạc sỹ với đề tài “Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu độc lập của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của giáo viên: Tiến sĩ Ngô Thị Ánh. Các số liệu trong luận văn có được từ quá trình khảo sát thực tế, hoàn toàn khách quan và trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 12 năm 2018 Tác giả luận văn Châu Hồng Nhung
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU................................................................................. 1 1.1. Bối cảnh và lý do chọn đề tài........................................................................ 1 1. 2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3 1. 3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 4 1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 4 1. 5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 5 1.6. Bố cục luận văn.............................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....... 7 2.1. Các khái niệm có liên quan .......................................................................... 7 2.1.1. Khái niệm lao động ở khu vực nông thôn ................................................ 7 2.1.2. Khái niệm đào tạo nghề ........................................................................... 8 2.1.3. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn .................................... 9 2.1.5. Sự hài lòng của khách hàng (người học) ............................................... 10 2.2.1. Quan điểm .............................................................................................. 11 2.2.2. Muc̣tiêu.................................................................................................. 12 2.2.3. Đối tượng của Đề án 1956..................................................................... 13 2.3. Các mô hình và thang đo chất lượng dịch vụ ........................................... 15 2.3.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991) ....... 15 2.3.2. Mô hình SERVPERF .............................................................................. 16 2.3.3 Mô hình HEdPERF ................................................................................. 16 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước ............................................................... 19
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài.......................................................................... 19 2.4.2. Nghiên cứu trong nước........................................................................... 20 2. 5. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 22 Tóm tắt chương 2 ............................................................................................... 24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 25 3.1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................. 25 3.2.1. Thảo luận nhóm...................................................................................... 26 3.2.2. Điều chỉnh thang đo............................................................................... 26 3.3. Nghiên cứu chính thức................................................................................ 31 3.3.1. Thiết kế bảng khảo sát............................................................................ 31 3.3.2. Chọn mẫu nghiên cứu và kích thước mẫu.............................................. 32 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................. 34 3.3.3.1. Kiểm tra và nhập dữ liệu................................................................. 34 3.3.3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo.................................................... 34 3.3.3.3. Phân tích các nhân tố và kiểm định mô hình .................................. 34 Tóm tắt chương 3 ............................................................................................... 36 CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 37 4.1. Đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi ................................. 37 4.2. Mô tả mẫu .................................................................................................... 38 4.3. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha..................... 39 4.4. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)............................................ 44 4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phương pháp hồi quy .................. 48 4.5.1. Kiểm định sự tương quan tuyến tính giữa các biến ............................... 48 4.5.2. Phân tích hồi quy.................................................................................... 52 4.6. Kiểm định sự khác biệt về sự hài lòng với chất lượng dịch vụ đào tạo theo đặc điểm cá nhân........................................................................................ 55 4.6.1. Kiểm định sự khác biệt theo Độ tuổi...................................................... 55 4.6.2. Kiểm định T-Test về sự hài lòng về chất lượng dịch vụ giữa nam và nữ 56 4.7. Đánh giá sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề .......... 56 4.7.1. Yếu tố chương trình đào tạo................................................................... 57
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.7.2. Yếu tố Sự tiếp cận.................................................................................. 58 4.7.3. Yếu tố Phương diện học thuật................................................................ 60 4.7.4.Yếu tố cơ sở vật chất............................................................................... 61 Tóm tắt chương 4 ............................................................................................... 62 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................. 63 5.1. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 63 5.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 65 5.2.1. Kiến nghị về chương trình đào tạo......................................................... 65 5.2.2. Kiến nghị về Sự tiếp cận ........................................................................ 66 5.2.3. Kiến nghị về Phương diện học thuật...................................................... 67 5.2.4. Kiến nghị về cơ sở vật chất.................................................................... 68 5.3. Hạn chế của đề tài và định hướng nghiên cứu tiếp theo.......................... 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ ANOVA Phương tích phương sai (Analysis of Variance) BCĐ Ban chỉ đạo CSVC Cơ sở vật chất (Ruputation) CT Chương trình đào tạo (Programme issues) EFA Phân tích nhân tố khám phá (Explornary Factor Analysis) HEdPERF Higher Education Performance HL Sự hài lòng (Satisfaction) HT Phương diện học thuật (Academic aspects) KMO Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin NĐ-CP Nghị định - Chính phủ PHEd Performance-based Higher Education PHT Phương diện học thuật (Non-academic aspects) SERVPERF Service Performance SERVQUAL Service quality Sig. Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level) SPSS Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social Science) TC Sự tiếp cận (Access) VIF “Hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor)”
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Thang đo mô hình HEdPERF................................................................. 18 Bảng 3. 1. Tiến độ nghiên cứu ................................................................................. 26 Bảng 3. 2. Danh mục thang đo của yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT)......... 27 Bảng 3. 3. Danh mục các thang đo của yếu tố Phương diện học thuật (HT)........... 28 Bảng 3. 4. Danh mục thang đo của yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC) ......................... 29 Bảng 3. 5. Danh mục thang đo của yếu tố Sự tiếp cận (TC).................................... 29 Bảng 3. 6. Danh mục các thang đo của yếu tố chương trình đào tạo (CT).............. 30 Bảng 3. 7. Danh mục các thang đo của yếu tố Hài lòng của học viên (HL)............ 31 Bảng 3. 8. Danh sách lớp được khảo sát.................................................................. 33 Bảng 4. 1. Kết quả thống kê mẫu mô tả................................................................... 38 Bảng 4. 2. Thang đo yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT)................................ 39 Bảng 4. 3. Thang đo yếu tố Phương diện học thuật (HT)........................................ 40 Bảng 4. 4. Thang đo yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC)................................................ 41 Bảng 4. 5. Thang đo yếu tố Sự tiếp cận (TC) .......................................................... 42 Bảng 4. 6. Thang đo yếu tố Chương trình đào tạo (CT) .......................................... 42 Bảng 4. 7. Thang đo yếu tố Sự hài lòng của học viên (HL)..................................... 43 Bảng 4. 8. Kiểm định KMO và Bartlett của các biến độc lập.................................. 44 Bảng 4. 9. Eigenvalues và Phương sai trích đối với các biến độc lập ..................... 45 Bảng 4. 10. Ma trận nhân tố với phương pháp trích Principal Component và phép xoay Varimax của các biến độc lập.......................................................................... 46 Bảng 4. 11. Kiểm định KMO và Bartlett của biến phụ thuộc.................................. 47 Bảng 4. 12. Ma trận nhân tố của biến phụ thuộc...................................................... 47 Bảng 4. 13. Ma trận tương quan tuyến tính giữa các biến ....................................... 49
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Bảng 4. 14. Độ phù hợp của mô hình các yếu tố tác động........................................ 52 Bảng 4. 15. Phân tích phương sai .............................................................................. 52 Bảng 4. 16. Phân tích hồi quy ................................................................................... 53 Bảng 4. 17. Kết quả kiểm định các giả thuyết mô hình. ........................................... 54 Bảng 4. 18. Kiểm định sự khác biệt về Độ tuổi ........................................................ 55 Bảng 4. 19. Phân tích giá trị trung bình về sự hài lòng giữa nam và nữ ................... 56 Bảng 4. 20.Kết quả kiểm định T – Test sự hài lòng giữa nam và nữ ....................... 56 Bảng 4. 21. Thống kê giá trị trung bình của yếu tố Hài lòng .................................... 57 Bảng 4. 22.Thống kê giá trị trung bình của yếu tố chương trình đào tạo ................ 58 Bảng 4. 23.Thống kêgiá trị trung bình của yếu tố sự tiếp cận ................................. 59 Bảng 4. 24.Thống kê giá trị trung bình của yếu tố phương diện học thuật ............. 61 Bảng 4. 25.Thống kê giá trị trung bình của yếu tố cơ sở vật chất ........................... 62
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 “DANH MỤC CÁC HÌNH” Hình 2. 1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml và Berry, 1988)........... 15 Hình 2. 2. Mô hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 23 Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu............................................................................... 25 Hình 4. 1. Biểu đồ phân tán Scatterplot ................................................................... 50 Hình 4. 2. Biểu đồ phân bố sai số lệch ngẫu nhiên.................................................. 51 Hình 4. 3. Biểu đồ P-P Plot...................................................................................... 51
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ, từ đó kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của học viên về chương trình đào nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ ở huyện Đầm Dơi và ở tỉnh Cà Mau. Đề tài nghiên cứu sử dụng mẫu điều tra khảo sát là 210 học viên thuộc các lớp nghề, hiện đang học tại Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Kết quả nghiên cứu đã xác định được sự tác động của các yếu tố thành phần đến sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau là yếu tố: Phương diện học thuật, Cơ sở vật chất, Sự tiếp cận và Chương trình đào tạo. Một số kiến nghị được đề xuất từ kết quả nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết, khắc phục những tồn tại, hạn chế và kỳ vọng đem lại những kết quả tốt nhất cho đơn vị. Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp Ban Giám đốc Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau có một đánh giá toàn diện hơn về vấn đề sự hài lòng của học viên, lan tỏa các kiến thức chung, tạo điều kiện cho việc phát triển nguồn nhân lực ở địa phương; đào tạo lực lượng lao động có trình độ tay nghề nhất định, tạo thu nhập cho bản thân, góp phần nâng cao mức sống gia đình, cùng với địa phương thực hiện công tác phát triển kinh tế - xã hội, hướng tới mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 RESEARCH SUMMARY The research objective of this thesis is to analyze the factors affecting the satisfaction of trainees on the quality of vocational training for rural workers in accordance with the Decision No. 1956 of the Prime Minister, thereby proposing to improve students' satisfaction with the vocational training program according to Decision No. 1956 of the Prime Minister in Dam Doi district and in Ca Mau province. The research topic used a survey sample of 210 students in vocational classes, currently studying at the Vocational Training Center in Dam Doi district, Ca Mau province. The research results have identified the impact of the components to the satisfaction of students on the vocational training program at the Vocational Training Center in Dam Doi district, Ca Mau province is the factor: Academic aspect, Facilities, Accessibility and Training Programs. Some recommendations are proposed from the research results to contribute to solving and overcoming shortcomings, limitations and expectations to bring the best results for the unit. Research results of the project will help the Board of Directors of Vocational Training Center of Dam Doi District, Ca Mau Province to have a more comprehensive assessment of the issue of student satisfaction, disseminating common knowledge, facilitating for the development of local human resources; training labor force with a certain level of skills, creating income for themselves, contributing to improving family living standards, along with localities to implement socio-economic development, aiming at New rural construction.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Bối cảnh và lý do chọn đề tài Nông nghiệp, nông dân và nông thôn có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp cách mạng và công cuộc đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước. Đảng và Nhà nước ta chủ trương đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước mà trước hết là lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Song, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa không thể được đẩy nhanh với đội ngũ lao động còn hạn chế về trình độ, không có tay nghề cao. Nếu chỉ dừng lại mức độ lao động phổ thông thì năng suất rất thấp, và do đó thu nhập cũng rất thấp, người lao động khó có thể thoát khỏi tình trạng đói nghèo. Chính tình trạng thiếu việc làm hoặc có việc làm nhưng thu nhập thấp là một trong những nguyên nhân sâu xa phát sinh các vấn đề tiêu cực, tệ nạn xã hội … Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đặt ra yêu cầu phát triển mạnh nguồn nhân lực chất lượng cao, đồng thời với việc giảm dần tỷ trọng lao động giản đơn, tăng tỷ trọng lao động có chuyên môn, kỹ thuật. Thực trạng nguồn lao động ở nước ta từ nhiều năm nay cho thấy: “trình độ của lao động nông thôn chưa cao, tỷ lệ lao động qua đào tạo thấp chỉ chiếm 26,8 %; mất cân đối giữa đào tạo công nhân với đào tạo cán bộ trung cấp và đại học. Ở các nước tỷ lệ lao động phổ thông chỉ chiếm 35 % thì ở Việt Nam 88 %. Tỷ lệ công nhân lành nghề ở các nước là 35 % thì ở Việt Nam là 5,5 % …” (Văn kiện Đại hội Đảng khóa XI, trang 02). Lao động trình độ, tay nghề cao chỉ tập trung chủ yếu ở các tỉnh, thành phố có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất và ở các vùng kinh tế trọng điểm, còn ở vùng nông thôn, vùng sâu,“thị trường lao động chưa phát triển,”phần lớn lao động nông thôn chưa qua đào tạo dẫn đến“tình trạng vừa thừa lao động không”tay nghề, vừa thiếu lao động có đào tạo nghề. Lao động được đào tạo nghề khu vực nông thôn ở tỉnh Cà Mau chiếm 19,63%. Tỉnh có đến 94,68% trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên chưa qua đào tạo chuyên môn kỹ thuật, còn thấp so với“vùng đồng bằng Sông Cửu Long, đây là một”vấn đề tỉnh đang cố gắng giải quyết; lượng cung lao động nhiều, nhưng chất lượng quá thấp, thiếu lao động có tay nghề cao (Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Cà
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Mau 2015, trang 57). Một trong những nguyên nhân chính của tình trạng ấy là do công tác đào tạo nghề lao động khu vực nông thôn, trong đó có tỉnh Cà Mau, chưa thật sự được xem trọng. Đối với huyện Đầm Dơi số người trong độ tuổi lao động chiếm 65% dân số toàn huyện, trong đó“lao động nông thôn chiếm 95,5%, lao động”ở đô thị chiếm 4,5%. Tỷ lệ lao động nông thôn chưa có việc làm hiện nay khá cao, nhất là từ khi thực hiện chuyển đổi cơ cấu sản xuất từ trồng lúa sang nuôi trồng thủy sản thì tỷ lệ này tăng lên đáng kể. Trong những năm gần đây, Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đã có bước phát triển nhảy vọt về kết quả và hiệu quả trong hoạt động. Trung tâm Dạy nghề huyện cũng đã góp phần giải quyết những vấn đề bức xúc của xã hội đó là cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có chất lượng, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ổn định chính trị - trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện, gắn lợi ích Trung tâm với lợi ích xã hội là một vấn đề có ý nghĩa rất lớn trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi đang đứng trước những thách thức to lớn với sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt về nguồn nhân lực của thị trường lao động theo xu hướng phát triển hiện đại, đòi hỏi Trung tâm phải ra sức cải tiến tổ chức quản lý trong công tác giảng dạy cả về số lượng lẫn chất lượng. Việc đánh giá sự hài lòng của người lao động nông thôn về chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn sẽ góp phần vào việc nâng cao chất lượng, hiệu quả làm việc cũng như hoạt động đào tạo nghề của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Thông qua việc“đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng”đào tạo nghề cho lao động nông thôn giúp Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi hoạch định được các chủ trương duy trì và phát triển đội ngũ giáo viên để phục vụ tốt hơn cho công tác giảng dạy, làm cho người lao động nông thôn hài lòng hơn về chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ,“nhằm phát huy“có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia”đã đề ra.”
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 Chính vì vậy,“chính sách đào tạo nghề để giải quyết việc làm cho khu vực nông thôn”trong đó có huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau là vấn đề cấp bách hiện nay, nhằm góp phần an toàn, ổn định và phát triển xã hội. Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng khẳng định: “Chú trọng đào tạo nghề, tạo việc làm cho nông dân và lao động nông thôn, nhất là các vùng nhà nước thu hồi đất để xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển các cơ sở phi nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động làm công nghiệp và dịch vụ. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn có việc làm…” (Văn kiện Đại hội Đảng khóa X, trang 195). Tiếp tục xác định“tầm quan trọng của công tác đào tạo nghề cho”khu vực nông thôn, Đại hội XI của Đảng chủ trương: “tạo điều kiện hỗ trợ, khuyến khích nông dân học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động, tiếp nhận và áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ…” (Văn kiện Đại hội Đảng khóa XI, trang 49), “Triển khai có hiệu quả chương trình đào tạo nghề cho 01 triệu lao động nông thôn mỗi năm” (Văn kiện Đại hội Đảng khóa XI, trang 123). Xuất phát từ sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu,“đến nay chưa có một nghiên cứu cụ thể nào về”sự hài lòng của lao động nông thôn đối với chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. Do đó, tác giả chọn đề tài “Đánh giá sự hài lòng của học viên về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau”“nhằm nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.” 1. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung Đề tài tập trung nghiên cứu sự hài lòng của học viên trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. “Mục tiêu cụ thể” “Xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động”nông thôn trên địa bàn huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của người lao động nông thôn ở huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. Đề xuất các kiến nghị để nâng cao sự hài lòng của người lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về“chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ”. “1. 3. Câu hỏi nghiên cứu”” - Các“yếu tố nào có ảnh hưởng đến sự hài lòng của”người lao động nông thôn ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. - Các yếu tố“có ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng của”người lao động nông thôn ở huyện Đầm Dơi về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. - Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi cần có chính sách gì để nâng cao sự hài lòng của người lao động nông thôn về“chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. 1. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của học viên về chất lượng“đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. - Đối tượng khảo sát:“là người lao động nông thôn được đào tạo”nghề từ chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.” - Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu tại huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Dữ liệu thứ cấp được cung cấp bởi Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi về thực trạng công tác đào tạo huyện trên địa bàn huyện Đầm Dơi giai đoạn 2010-2017. Đồng thời, liên hệ với các đơn vị để thu thập dữ liệu sơ cấp, nghiên cứu và viết hoàn chỉnh đề tài trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 12/2018.
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 1. 5. Phương pháp nghiên cứu Đề tài thực hiện phương pháp nghiên cứu qua 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 - Nghiên cứu sơ bộ: Kỹ thuật thảo luận nhóm được sử dụng ở nghiên cứu này đối với nhóm đối tượng khảo sát là học viên các xã, thị trấn, trên địa bàn huyện Đầm Dơi, cán bộ, công chức, viên chức các ngành chức năng có kinh nghiệm thực tế đã triển khai, thực hiện Đề án đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. Bảng câu hỏi khảo sát được hình thành theo cách: Bảng câu hỏi nguyên gốc đưa vào thảo luận nhóm (chuyên gia và học viên), từ kết quả thảo luận nhóm tiến hành điều chỉnh thang đo và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát. Giai đoạn 2 - Nghiên cứu chính thức: thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi khảo sát cho các học viên đã học theo Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện với kích thước mẫu là 210 học viên. Phương pháp xử lý dữ liệu: dữ liệu thu thập về sẽ được xử lý trên phần mềm SPSS. Sử dụng phương pháp phân tích độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) và phân tích nhân tố EFA để kiểm định mức độ tin cậy của thang đo và sự hội tụ của các biến. Ngoài ra, sử dụng các thống kê mô tả để đo lường các thành phần thang đo, các thông tin như: độ tuổi, giới tính, lớp học của đối tượng khảo sát. Đồng thời, tác giả thu thập dữ liệu (thông tin thứ cấp) qua các báo cáo của Ban Chỉ đạo Đề án 1956 của huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau để so sánh, đối chiếu với kết quả nghiên cứu của đề tài. 1.6. Bố cục luận văn Luận văn được chia thành 5 chương Chương 1. Mở đầu
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 Nêu“lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu” và các“phương pháp cơ bản để tiến hành”nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Trình bày các cơ sở lý thuyết có liên quan, các khái niệm: Sự hài lòng; Nghề và trình độ lành nghề; đào tạo nghề; lao động nông thôn, đào tạo nghề lao động nông thôn. Các đặc điểm của chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. Khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. Một số nghiên cứu trước; đưa ra mô hình nghiên cứu và phát biểu các giả thiết. “Chương 3. Phương pháp nghiên cứu” “Trình bày quy trình nghiên cứu, cách chọn mẫu, xây dựng thang đo và phương pháp phân tích dữ liệu. “Chương 4. Kết quả nghiên cứu” Trình bày sơ nét đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi. Tiếp theo là kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo; Phân tích khám phá các nhân tố, kết quả thu thập qua phương pháp chạy phần mềm SPSS để khẳng“định mối quan hệ giữa các biến; phân tích”thực trạng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của lao động nông thôn. Chương 5. Kết luận và kiến nghị Nêu tóm tắt kết quả nghiên cứu; các đóng góp của nghiên cứu về học thuật và thực tế; trình bày các kiến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của lao động nông thôn về chương trình“đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ”và các hạn chế cũng như hướng nghiên cứu mới của đề tài.
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Ở chương này, tác giả trình bày những nội dung lý thuyết được áp dụng trong đề tài gồm: Những khái niệm về“hoạt động đào tạo nghề, trong đó”nêu rõ các quan niệm về lao động ở khu vực nông thôn, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, các đặc“điểm của chương trình”đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ.”Khái niệm về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng. Bên cạnh đó, tác giả cũng sẽ trình bày các mô hình nghiên cứu, thang đo chất lượng dịch vụ theo các quan điểm của Parasuraman, SERVPERF, HEdPERF. Các nghiên cứu trước về sự hài lòng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo làm nền tảng cho việc đề xuất khung nghiên cứu phù hợp với đề tài mà tác giả chọn thực hiện luận văn. 2.1. Các khái niệm có liên quan 2.1.1. Khái niệm lao động ở khu vực nông thôn Lao động nông thôn là lao động trong khu vực nông thôn. Lực lượng chủ yếu của“lao động nông thôn là làm việc trong lĩnh vực”sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, tức là hoạt động sản xuất, kinh doanh gắn với đối tượng“cây trồng, vật nuôi. Ngoài ra,“lao động nông thôn”còn bao gồm một bộ phận nhỏ lao động trong các lĩnh vực khác phi nông nghiệp như: các nghề thủ công, chế biến lương thực, buôn bán nhỏ theo hộ gia đình và dịch vụ xã hội… (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân). Đặc điểm của lao động ở khu vực nông thôn: phần lớn trình độ văn hóa thấp, chưa được đào tạo nghề, chủ yếu chăn nuôi, trồng trọt năng suất lao động thấp do còn ở trình độ thủ công, chưa tiếp cận nhiều với những thông tin về khoa học kỹ thuật nông nghiệp. Do đó, để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gắn liền với nó là cơ cấu lao động, một mặt phải làm sao“lao động nông nghiệp phải có năng suất lao động” cao hơn, mỗi lao động phải đảm nhiệm số diện tích nuôi trồng lớn hơn để có thể chuyển một số lao động sang công nghiệp, dịch vụ… Do đó đào tạo nghề cho khu vực nông thôn, cùng với đào tạo các ngành nghề khác, phải bao gồm cả kỹ thuật nông nghiệp.
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 2.1.2. Khái niệm đào tạo nghề Khái niệm đào tạo nghề: Đào tạo nghề là quá trình tác động đến những người trong độ tuổi lao động “nhằm hình thành và phát triển ở họ những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ” nghề nghiệp. Đào tạo nghề là nhằm hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội. Mục tiêu đào tạo là trạng thái phát triển nhân cách được dự kiến trên cơ sở yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và được hiểu là chất lượng cần đạt tới của người học sau quá trình đào tạo. Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO), đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả những nhiệm vụ liên quan tới công việc, nghề nghiệp được giao. (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân) Nếu tiếp cận dưới góc độ quản lý, những định nghĩa trên chưa thật đầy đủ vì chưa đề cập tới việc làm. Mục đích cuối cùng của đào tạo có hiệu quả là người lao động có thể tìm được việc và tạo thu nhập để tái sản xuất và phát triển sức lao động của chính mình. Vì vậy, Luật Dạy nghề đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29-11-2006 chỉ rõ: “Dạy nghề (đào tạo nghề) là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học” (Nhà xuất bản Lao động 2006, trang 8). Luật Dạy nghề năm 2006, đã đề cập những nội dung cơ bản trên lĩnh vực dạy nghề (đào tạo nghề) như: Đào tạo nghề là dạy các kỹ năng thực hành nghề nghiệp hay kiến thức liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội nắm vững tri thức kỹ năng. Đào tạo“nghề bao gồm: đào tạo công nhân kỹ thuật (công nhân cơ khí, điện tử, xây dựng, sửa chữa …); đào tạo nhân viên nghiệp vụ (nhân viên đánh máy, nhân viên lễ tân, nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị…) và phổ cập nghề cho người lao động (chủ yếu là lao động nông nghiệp). “Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.” “Như vậy, nội dung của đào tạo nghề bao gồm: trang bị các kiến thức lý thuyết cho học viên một cách có hệ thống và rèn luyện các kỹ năng thực hành, tác phong làm việc cho học viên trong phạm vi ngành nghề họ theo học nhằm giúp họ có thể làm một nghề nhất định.” Theo Tạ Đức Khánh (2002), Giáo trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân có đưa ra nhiều dạng đào tạo, đào tạo cơ bản và đào tạo chuyên sâu, đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề... - Đào tạo ngắn hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo dưới một năm, chủ yếu áp dụng đối với phổ cập nghề. Loại hình này có ưu điểm là có thể tập hợp được đông đảo lực lượng lao động ở mọi lứa tuổi, những người không có điều kiện học tập tập trung vẫn có thể tiếp thu được tri thức ngay tại chỗ, với sự hỗ trợ đắc lực của các cơ quan đoàn thể, địa phương, Nhà nước về mặt giáo trình, giảng viên. - Đào tạo dài hạn: Là loại hình đào tạo nghề có thời gian đào tạo từ một năm trở lên, chủ yếu áp dụng đối với đào tạo công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ. Đào tạo nghề dài hạn thường có chất lượng cao hơn các lớp đào tạo ngắn hạn. - Đào tạo mới: Là loại hình đào tạo nghề áp dụng cho những người chưa có nghề (đào tạo mới là để đáp ứng yêu cầu tăng thêm lao động có nghề). - Đào tạo lại: Là quá trình đào tạo nghề áp dụng với những người đã có nghề song vì lý do nào đó, kiến thức và kỹ năng của họ không còn phù hợp nữa, không còn đáp ứng được trước những thay đổi của công nghệ mới hay của thị trường. - Đào tạo nâng cao: Là quá trình bồi dưỡng nâng cao kiến thức và kinh nghiệm làm việc để người lao động có thể đảm nhận được những công việc phức tạp hơn. 2.1.3. Khái niệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là quá trình tác động đến những người trong độ tuổi lao động ở vùng nông thôn nhằm hình thành và phát triển ở họ
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nghề nghiệp. Đào tạo nghề là nhằm hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt động xã hội. (Tạ Đức Khánh, 2002. Giáo trình Kinh tế Lao động. Đại học Kinh tế Quốc dân). Nếu tiếp cận dưới góc độ quản lý, những định nghĩa trên chưa thật đầy đủ vì chưa đề cập tới việc làm. Mục đích cuối cùng của đào tạo có hiệu quả là người lao động có thể tìm được việc và tạo thu nhập để tái sản xuất và phát triển sức lao động của chính mình. 2.1.4. Chất lượng dịch vụ “Feigenbaum (1991): Chất lượng là quyết định của khách hàng dựa trên kinh nghiệm thực tế đối với sản phẩm hoặc dịch vụ, được đo lường dựa trên những yêu cầu của khách hàng, những yêu cầu này có thể được hoặc không được nêu ra, được ý thức hoặc đơn giản chỉ là cảm nhận, hoàn toàn chủ quan hoặc mang tính chuyên môn và luôn đại diện cho mục tiêu động trong một thị trường cạnh tranh.” Parasuraman, Zeithaml và Berry (1988, trang 12) đã định nghĩa: “Chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ”. Theo tiêu chuẩn Việt Nam ISO 8402:1999, Chất lượng là toàn bộ đặc tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn những nhu cầu đã đưa ra và đã dự định. 2.1.5. Sự hài lòng của khách hàng (người học) Sự hài lòng là tâm trạng hoặc cảm giác về một sản phẩm và dịch vụ khi sự mong đợi của họ được thỏa mãn hay được đáp ứng vượt mức trong suốt vòng đời của sản phẩm hay dịch vụ. Khách hàng đạt được sự thỏa mãn sẽ có được lòng trung thành và tiếp tục mua sản phẩm của công ty. Hiện tại có rất nhiều quan điểm về sự hài lòng. Theo Parasuraman và các cộng sự (1988); Spreng và các cộng sự (1996) cho rằng sự hài lòng của khách hàng là phản ứng của họ về sự khác biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi. Nghĩa là kinh nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng dịch vụ và kết quả sau khi sử dụng dịch vụ.
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Theo Zeithaml và Bitner (2000), sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của khách hàng. Theo Hansemark và Albinsson (2004), Sự hài lòng của khách hàng là một thái độ tổng thể của khách hàng đối với một nhà cung cấp dịch vụ, hoặc một cảm xúc phản ứng với sự khác biệt giữa những gì khách hàng dự đoán trước và những gì họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số nhu cầu, mục tiêu hay mong muốn.“Như vậy, mức độ thỏa mãn là hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận được và kỳ vọng. Khách hàng có thể có cảm nhận một trong ba mức độ thỏa mãn sau: Nếu kết quả thực hiện kém hơn so với kỳ vọng thì khách hàng sẽ không hài lòng. Nếu kết quả thực hiện tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu kết quả thực tế vượt quá sự mong đợi thì khách hàng rất hài lòng và thích thú.” Theo nghiên cứu của K. Ryglová và I. Vajčnerová (2005), việc đánh giá sự hài lòng của khách hàng dựa trên các yếu tố:” -“Sự thỏa mãn chung.” -“Mức độ thực hiện dịch vụ thấp hơn hay vượt quá sự mong đợi.” -“Sự hài lòng với dịch vụ cá nhân tăng thêm.” 2.2. Đặc điểm của chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ 2.2.1. Quan điểm Đề án 1956 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt với quan điểm: “Đào taọ nghề cho lao đông̣ nông thôn là sư ̣nghiêp̣ của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao chất lương̣ lao đông̣ nông thôn, đáp ứng yêu cầu công nghiêp̣hóa, hiêṇ đaịhóa nông nghiêp,̣ nông thôn. Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển đào taọ nghề cho lao động nông thôn, có chính sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội học nghề đối với mọi lao động nông thôn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia đào taọ nghềcho lao đông̣ nông thôn”. “Hoc ̣nghềlàquyền lơị vànghiã vu ̣của lao đông̣nông thôn nhằm taọ viêc ̣làm, chuyển nghề, tăng thu nhâp̣vànâng cao chất lương̣cuôc ̣sống. ”
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 “Chuyển mạnh đào taọ nghề cho lao động nông thôn từ đào taọ theo năng lực sẵn có của cơ sở đào taọ sang đào taọ theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn và yêu cầu của thị trường lao động; gắn đào taọ nghề với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, từng vùng, từng ngành, từng điạ phương.” “Đổi mới và phát triển đào taọ nghềcho lao động nông thôn theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và tạo điều kiện thuận lợi đểlao động nông thôn tham gia học nghề phù hợp với trình độ học vấn, điều kiện kinh tế và nhu cầu học nghề của mình.” 2.2.2. Muc̣tiêu Đề án 1956 đã đề ra muc ̣ tiêu tổng quát: “Binh̀ quân hàng năm đào taọ nghềcho khoảng 1 triêụ lao đông̣nông thôn. Nâng cao chất lượng vàhiêụ quảđào taọ nghề, nhằm taọ viêc ̣làm, tăng thu nhâp̣ của lao đông̣ nông thôn; góp phần chuyển dicḥ cơ cấu lao đông̣vàcơ cấu kinh tế, phuc ̣vu ̣sư ̣nghiêp̣công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiêp,̣ nông thôn. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức xã có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chinh,́ quản lý, điều hành kinh tế- xa ̃hôịvà thực thi công vụ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn”. “Muc ̣tiêu cu ̣thểcho từng giai đoaṇ” -“Giai đoạn 2009 – 2010: Tiếp tuc ̣daỵ nghềcho khoảng 800.000 lao đông̣ nông thôn theo muc ̣tiêu của Dư ̣án “Tăng cường năng lưc ̣daỵ nghề” thuôc ̣Chương trinh̀ muc ̣tiêu quốc gia giáo duc ̣- đào taọ đến năm 2010 (Dư ̣án 7) bằng các chinh́ sách của Đềán này. Thíđiểm các mô hinh̀ daỵ nghềcho lao đông̣nông thôn với khoảng 18.000 người, 50 nghềđào taọ vàđặt hàng daỵ nghềcho khoảng 12.000 người thuộc diêṇ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác cókhó khăn về kinh tế. Tỷlê ̣cóviêc ̣làm sau khi hoc ̣nghềtheo các mô hinh̀ này tối thiểu đaṭ80%.” -“Giai đoạn 2011 – 2015: Đào taọ nghềcho 5.200.000 lao động nông thôn, trong đó: Khoảng 4.700.000 lao động nông thôn đươc ̣ hoc ̣ nghề(1.600.000 người hoc ̣nghềnông nghiêp;̣ 3.100.000 người hoc ̣nghềphi nông nghiệp), trong đóđặt
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 hàng daỵ nghềkhoảng 120.000 người thuộc diêṇ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác cókhó khăn về kinh tế. Tỷlê ̣cóviêc ̣làm sau khi hoc ̣ nghềtrong giai đoaṇ này tối thiểu đaṭ70%. Đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành chinh,́ quản lýkinh tế- xa ̃hôịtheo chức danh, vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu của công tác lãnh đạo, quản lý, điều hành và thực thi công vụ cho khoảng 500.000 lươṭ cán bộ, công chức xã. ” - Giai đoạn 2016 – 2020:“Đào taọ nghềcho 6.000.000 lao động nông thôn, trong đó: Khoảng 5.500.000 lao động nông thôn đươc ̣ hoc ̣ nghề(1.400.000 người hoc ̣nghềnông nghiêp;̣ 4.100.000 người hoc ̣nghềphi nông nghiệp), trong đóđặt hàng daỵ nghềkhoảng 380.000 người thuộc diêṇ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số, lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác cókhó khăn về kinh tế. Tỷlê ̣cóviêc ̣làm sau khi hoc ̣nghềtrong giai đoaṇ này tối thiểu đaṭ80%.” 2.2.3. Đối tượng của Đề án 1956 “Lao đông̣ nông thôn trong độ tuổi lao động, cótrinh̀ đô ̣hoc ̣vấn vàsức khỏe phùhơp̣ với nghề cần hoc ̣. Trong đóưu tiên daỵ nghềcho các đối tương̣ làngười thuôc ̣diêṇ đươc ̣hưởng chinh́ sách ưu đãi người cócông với cách mang,̣ hô ̣nghèo, hô ̣cóthu nhâp̣ tối đa bằng 150% thu nhâp̣ của hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tât,̣ người bi ̣thu hồi đất canh tác.” 2.2.4. Chính sách của Đề án 1956 Chính sách đối với người học: “Lao đông̣nông thôn thuôc ̣diêṇ đươc ̣hưởng chinh́ sách ưu đaĩ người có công với cách mang,̣ hô ̣nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tât,̣ người bi ̣thu hồi đất canh tác đươc ̣hỗtrơ ̣chi phíhoc ̣nghềngắn haṇ (trinh̀ đô ̣sơ cấp nghềvàdaỵ nghềdưới 3 tháng) với mức tối đa 03 triêụ đồng/người/khóa học (mức hỗtrơ ̣cu ̣thể theo từng nghề và thời gian hoc ̣ nghề thưc ̣ tế); hỗtrơ ̣tiền ăn với mức 30.000 đồng/ngày thưc ̣ hoc/người;̣ hỗtrơ ̣tiền đi laịtheo giávégiao thông công công̣với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khoá học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên. ” “Lao đông̣nông thôn thuôc ̣diêṇ hô ̣cóthu nhâp̣tối đa bằng 150% thu nhâp̣ của hô ̣nghèo đươc ̣hỗtrơ ̣chi phíhoc ̣nghềngắn haṇ (trinh̀ đô ̣sơ cấp nghềvàdaỵ
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 nghềdưới 3 tháng) với mức tối đa 2,5 triêụ đồng/người/khóa học (mức hỗtrơ ̣cu ̣thể theo từng nghềvàthời gian hoc ̣nghềthưc ̣tế).” “Lao đông̣nông thôn khác đươc ̣hỗtrơ ̣chi phíhoc ̣nghềngắn haṇ (trinh̀ đô ̣ sơ cấp nghềvàdaỵ nghềdưới 3 tháng) với mức tối đa 2 triêụ đồng/người/khóa học.” “Lao đông̣ nông thôn học nghề được vay để học theo quy đinḥ hiêṇ hành về tiń dung̣ đối với hoc ̣ sinh, sinh viên. Lao đông̣ nông thôn làm viêc ̣ ổn đinḥ ởnông thôn sau khi hoc ̣nghềđươc ̣ngân sách hỗtrơ ̣100% laĩ suất đối với khoản vay để hoc ̣ nghề. Lao đông̣ nông thôn là người dân tôc ̣ thiểu số thuộc diện đươc ̣ hưởng chinh́ sách ưu đaĩ người cócông với cách mang,̣ hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo học các khóa học trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghềđươc ̣hưởng chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú. Lao đông̣ nông thôn sau khi hoc ̣ nghềđươc ̣ vay vốn từ Quỹquốc gia vềviêc ̣ làm thuôc ̣ Chương trình muc ̣tiêu quốc gia vềviêc ̣làm đểtư ̣taọ viêc ̣làm. ” “Mỗi lao đông̣ nông thôn chỉđươc ̣hỗtrơ ̣hoc ̣nghềmôṭlần theo chính sách của Đềán này. Những người đa ̃đươc ̣ hỗtrơ ̣hoc ̣ nghềtheo các chính sách khác của Nhànước thìkhông đươc ̣tiếp tuc ̣hỗtrơ ̣hoc ̣nghềtheo chinh́ sách của Đềán này. Riêng những người đãđươc ̣ hỗtrơ ̣hoc ̣ nghềnhưng bi ̣mất viêc ̣ làm do nguyên nhân khách quan thìỦy ban nhân dân cấp tinh̉ xem xét, quyết đinḥ tiếp tuc ̣ hỗtrơ ̣hoc ̣ nghề đểchuyển đổi viêc ̣làm theo chính sách của Đềán này nhưng tối đa không quá03 lần.” Tóm lại:“Đềán đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, đươc ̣ bắt đầu triển khai thưc ̣hiêṇ trong bối cảnh năm 2010 là năm cuối của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2006-2010 vàchuẩn bi ̣kếhoacḥ 5 năm 2011-2015, đồng thời cũng lànăm diễn ra ĐaịhôịĐảng các cấp vàlànăm bắt đầu triển khai thưc ̣hiêṇ Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG) vềxây dưng̣nông thôn mới; cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu vẫn đang tác động trực tiếp tới phát triển kinh tế vàviêc ̣làm nước ta... Bối cảnh trên vừa có những điểm thuâṇ lơị nhưng cũng cókhông ít những khókhăn, thách thức tác đông̣đến viêc ̣triển khai thưc ̣hiêṇ Đềán. ”
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Nhận định đây là một chủ trương, chính sách lớn của Đảng và Nhà nước nhằm tổ chức hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ xã, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động trong khu vực nông thôn, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, tỉnh Lào Cai đã chỉ đạo và tổ chức thực hiện một cách đồng bộ và đạt hiệu quả bước đầu. 100% các huyện, thành phố đã xây dựng Đề án và thành lập Ban chỉ đạo (BCĐ), xây dựng quy chế BCĐ, 100% số xã đã thành lập BCĐ hoặc thành lập tổ công tác giúp việc. Đã tăng cường năng lực cho các trung tâm dạy nghề. Bố trí lực lượng tuyên truyền xuyên suốt từ tỉnh đến các thôn bản, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở ban ngành và các địa phương. Vậy thực tế quá trình triển khai thực hiện Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Đầm Dơi mang lại kết quả như thế nào? 2.3. Các mô hình và thang đo chất lượng dịch vụ 2.3.1. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991) Khi bộ thang đo SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự1985) được công bố đã có những tranh luận về vấn đề làm thế nào để đo lường chất lượng dịch vụ tốt nhất. Khoảng hai thập kỷ sau đó, nhiều nhà nghiên cứu đã nỗ lực chứng minh tính hiệu quả của bộ thang đo SERVQUAL bằng cách đưa ra năm thành phần“để đo lường chất lượng dịch vụ được cảm nhận”từ khách hàng. - Phương tiện hữu hình (tangibles) - Tin cậy (Reliability)” - Đáp ứng (Responsiveness) -( Năng lực phục vụ (Assurance) - Cảm thông (Empathy) Dịch vụ kỳ vọng (Expected Service) Dịch vụ cảm nhận (Perceived Service) Chất lượng dịch vụ cảm nhận (Perceived Service Quality) Hình 2. 1. Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, Zeithaml và Berry, 1988)
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 2.3.2. Mô hình SERVPERF Thang đo SERVFERP do các tác giả Cronin và Taylor (1992) công bố dựa trên việc khắc phục những hạn chế khi sử dụng thang đo SERVQUAL. Thang đo SERVFERP được sử dụng để đo lường mức độ cảm nhận của khách hàng từ đó xác định chất lượng dịch vụ (thay vì đo lường cả chất lượng cảm nhận lẫn kỳ vọng như thang đo SERVQUAL do Parasuraman và các cộng sự công bố). Thang đo SERVPERF gồm 22 biến quan sát được sử dụng để đo lường năm nhân tố gồm: - Phương tiện hữu hình (Tangibles): sự thể hiện bên ngoài, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ. - Tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp đúng thời hạn cam kết. - Đáp ứng (Responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn, luôn sẵn sàng phục vụ khách hàng một cách kịp thời. “-“Năng lực phục vụ (Assurance): thể hiện qua chuyên môn và cung cách phục vụ,”khả năng tạo sự tin tưởng hài lòng cho khách hàng. - Cảm thông (Empathy): thể hiện sự ân cần, năm bắt nhu cầu khách hàng. 2.3.3 Mô hình HEdPERF Theo Firdaus Abdullah (2005), mặc dù SERVQUAL, SERVPERF được thiết kế như là các công cụ chung“dùng để đo lường chất lượng dịch vụ trong”hầu hết các ngành, nhưng điều quan trọng là khi áp dụng, từ khung đo lường cơ bản, chúng ta thường gặp phải một số khó khăn nhất định là phải sửa đổi thang đo“để phù hợp với tình hình cụ thể”và đề xuất có những yếu tố bổ sung. Chính vì vậy, ông đã đề xuất mô hình HEdPERF để đo lường chất lượng trong giáo dục. Kết quả nghiên cứu xác định rằng có 6 (sáu) thành phần gồm 41 (bốn mươi mốt) yếu tố là các khía cạnh phi học thuật (Non-academic aspects), khía cạnh học thuật (academic aspects),“cơ sở vật chất”(Ruputation),“chương trình đào tạo”(Programme issues), sự tiếp cận (Access), sự hiểu biết được phân biệt và định nghĩa rõ ràng. Vì vậy, nó thừa nhận quan niệm của sinh viên về chất lượng dịch vụ đã được thể hiện rõ ràng trong cấu trúc 6 (sáu) phương diện đó. Theo đó, ông tiếp tục thực hiện nghiên cứu nhằm mục
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 đích kiểm tra và so sánh hiệu quả tương đối của 3 (ba) công cụ“đo lường chất lượng dịch vụ được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục đại học, cao đẳng”là HEdPERF, SERVPERF và kết hợp HEdPERF - SERVPERF.“Mục tiêu của nghiên cứu là xác định”công cụ nào có khả năng đo lường vượt trội về độ tin cậy, tính hiệu lực. Kết quả nghiên cứu không những kiểm tra và so sánh hiệu quả tương đối của 3 (ba) công cụ đo lường trong chất lượng dịch vụ mà còn điều chỉnh mô hình HEdPERF. Các thử nghiệm được tiến hành dựa trên sinh viên của các trường đại học Malaysia và phát hiện ra rằng, 03 (ba) thang đo đã không cho kết quả như nhau trong điều kiện đã thiết lập. Kết quả đã chỉ ra rằng các“đo lường về chất lượng dịch vụ”của HEdPERF đáng tin cậy hơn, tiêu chuẩn lớn hơn, các khái niệm có hiệu lực hơn, giải thích phương sai lớn hơn. Do đó, nó phù hợp hơn SERVPERF và kết hợp HEdPERF - SERVPERF. Bên cạnh đó, mô hình HEdPERF còn được điều chỉnh từ 6 (sáu) thành phần ban đầu thành 5 (năm) thành phần: * Phương diện phi học thuật (Non - Academic aspects): Phương diện này bao gồm các yếu tố liên quan đến các nhân viên nhà trường nhằm hỗ trợ sinh viên hoàn thành nghĩa vụ nghiên cứu và học tập của họ. * Phương diện học thuật (Academic aspects): Bao gồm các yếu tố mô tả“trách nhiệm của giảng viên đối với sinh viên.” *“Cơ sở vật chất”(Ruputation):“Bao gồm các yếu tố mô tả tầm quan trọng trong việc nhà trường thể hiện hình ảnh chuyên nghiệp của nó thông qua cơ sở vật chất, máy móc thiết bị được trang bị đầy đủ, hiện đại, phục vụ hiệu quả cho việc học tập của sinh viên.” * Sự tiếp cận (Access): Phương diện này“bao gồm các yếu tố liên quan đến” các vấn đề như khả năng tiếp cận, dễ dàng tiếp xúc, sự sẵn có và thuận tiện của giảng viên và các nhân viên nhà trường. * Chương trình đào tạo (Programme issues): Phương diện này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cung cấp rộng rãi và uy tín các chương trình học tập, chuyên ngành với cấu trúc linh hoạt và các vấn đề liên quan đến giáo trình. Các thành phần trong mô hình được đo lường bởi các biến quan sát được thể hiện trong bảng 2.1, cụ thể gồm:
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Bảng 2. 1:Thang đo mô hình HEdPERF Thành phần Biến quan sát “Nhân viên nhà trường có đáp ứng yêu cầu cần được hỗ trợ của sinh viên” “Nhân viên nhà trường có giữ lới hứa với sinh viên” Phương diện phi “Nhân viên nhà trường hiểu biết và tư vấn rõ ràng vê các hệ học thuật thống thủ tục giấy tờ” “Nhân viên nhà trường xử lý một cách hiệu quả, nhanh chóng các khiếu nại của sinh viên” “Cán bộ quản lý giải quyết thỏa đáng các yêu cầu của sinh viên” “Giảng viên có trình độ chuyên môn cao, hiểu biết sâu rộng về chuyên môn mình dạy” Phương diện “Giảng viên có phương pháp truyền đạt tốt, dễ hiểu” học thuật “Giảng viên thường xuyên sử dụng thiết bị công nghệ thông tin hỗ trợ cho việc giảng dạy” “Giảng viên có phong cách sư phạm” “Giảng viên đảm bảo giờ lên lớp và lịch trình giảng dạy” “Giảng viên luôn chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm với sinh viên” “Giảng viên kiểm tra đánh giá thường xuyên trong suốt quá trình học tập” “Giảng viên đánh giá kết quả học tập công bằng với sinh viên” “Nhân viên nhà trường có thái độ tích cực và tôn trọng sinh viên” “Nhân viên nhà trường giao tiêp tốt với sinh viên” “Nhân viên nhà trường chân thành quan tâm đến việc giải Sự tiếp cận quyết vấn đề của sinh viên” “Giảng viên ân cần gần gũi với sinh viên” Khả năng liên lạc để tìm sự tư vấn từ giảng viên là dễ dàng “Giảng viên có phản hồi về tiến độ học tập của sinh viên” “Giảng viên tư vấn đầy đủ những thắc mắc của sinh viên”
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Thành phần Biến quan sát Mục tiêu chương trình đào tạo của ngành học là rõ ràng Ngành đào tạo“phù hợp với nhu cầu nhân lực của xã hội” Chương trình Tỷ lệ phân bổ giờ học giữa lý thuyết và thực hành là phù hợp Cấu trúc chương trình mềm dẻo, linh hoạt thuận lợi cho việc đào tạo học tập của sinh viên Nội dung chương trình phù hợp với mục tiêu đào tạo của ngành Nội dung chương trình có nhiều kiến thức được cập nhật Phòng học rộng rãi, đủ ánh sáng Phòng học được trang bị máy chiếu, màn chiếu đầy đủ Phòng học đảm bảo đủ yêu cầu về chỗ ngồi Phòng thực hành có đầy đủ máy móc, dụng cụ cần thiết“cho “Cơ sở vật chất” nhu cầu thực hành của sinh viên” Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo phong phú, đa dạng Thư viện cung cấp dịch vụ photo, in ấn tài liệu đạt chất lượng Thư viện tiện nghi, chỗ ngồi“đáp ứng được nhu cầu học tập của sinh viên” Nguồn: Firdaus Abdullah (2005) Qua nghiên cứu mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ (Parasuraman, 1991), mô hình SERVPERF và mô hình HEdPERF, bản thân nhận thấy nghiên cứu của Firdaus Abdullah (2005) đã cho thấy mô hình HEdPERF phản ánh khá rõ ràng và đầy đủ các nhóm yếu tố tác động đến chất lượng giảng dạy. Do đó, mô hình này được kế thừa để nghiên cứu trong luận văn. 2.4. Tổng quan các nghiên cứu trước 2.4.1. Nghiên cứu nước ngoài - Ashim Kayastha (2011) đã thực hiện một nghiên cứu về sự hài lòng của “học viên sau đại học đối với chất lượng dịch vụ của một trường”đại học ở Thái Lan, sử dụng mô hình HEdPERF điều chỉnh của Firdaus (2006b) và thêm hai nhân tố từ
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 nghiên cứu của Afzal và cộng sự (2010), tổng cộng“nhân tố: Phương diện học thuật; Phương diện phi học thuật”; Thiết kế và đánh giá khóa học; Quy mô lớp học; các vấn đề về chương trình; Danh tiếng; Tiếp cận. Nghiên cứu từ 303 mẫu, qua phân tích hồi quy cho kết quả: 5 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên sau đại học với mức độ tác động từ trên xuống như: Danh tiếng;“Phương diện học thuật; Phương diện phi học thuật”; Tiếp cận và Quy mô. Song, việc lấy mẫu trên chỉ thực hiện trong phạm vi Bangkok và vùng phụ cận với một số lượng không nhiều phần nào sẽ làm giảm tính đại diện của nghiên cứu. - Vasiliki G. Vrana và cộng sự (2015) nghiên cứu mục tiêu đo lường chất lượng dịch vụ cung cấp bởi TEICM, sau đó đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ của công tác giáo dục đại học tại Hy Lạp. Tác giả đã sử dụng thang đo HEdPERF để đo lường chất lượng dịch vụ. Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết sinh viên có thái độ tích cực với TEICM. Tuy nhiên, có một số yếu tố bị đánh giá dưới điểm trung bình như là: “Nhà hàng và dịch vụ ăn uống khác, cơ sở vật chất và trang thiết bị đầy đủ và cần thiết” (trong nội dung khía cạnh cơ sở vật chất), “phản hồi về sự tiến bộ của sinh viên”, “thời gian đủ và thuận tiện cho việc tư vấn sinh viên” (trong nội dung khía cạnh học vấn). Các cơ quan quản lý và các bên liên quan của TEICM cần quan tâm vào các yếu tố này chất lượng dịch vụ. 2.4.2. Nghiên cứu trong nước - Tác giả Phan Khánh Sơn (2015) đã nghiên cứu đề tài Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo (nhóm ngành kinh tế các trường đại học ngoài công lập Việt Nam) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử dụng thang đo HEdPERF hiệu chỉnh của Firdaus (2006b) và bổ sung thêm một số yếu tố từ các thang đo SERVQUAL và SERVPERF. Từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu gồm 7 yếu tố: Danh tiếng, Chương trình học và tài liệu, Phương pháp giảng dạy, Sự tiếp cận, Cơ sở vật chất, Tổ chức khóa học, Thái độ nhân viên. Đối tượng khảo sát là sinh viên các trường Đại học Hoa Sen, Đại học Nguyễn Tất Thành và Đại học Quốc tế Hồng Bàng. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 7 yếu tố trên đều ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên, trong đó yếu tố Danh tiếng có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất và cũng không có sự phân biệt về năm học, giới tính và trường đại học“đến sự hài lòng của sinh viên các trường ngoài”công lập, khối ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. - Hà Thị Thi Ân (2016), Các nhân tố của chất lượng dịch vụ đào tạo ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đại học khối ngành kinh tế thuộc các chương trình liên kết với nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu này, tác giả quyết định sử dụng mô hình HEdPERF để đánh giá sự hài lòng của sinh viên các chương trình liên kết bậc đại học, khối ngành kinh tế trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, theo nghiên cứu của Sultan & Wong (2010) và Afzal và cộng sự (2010) trích trong Ashim Kayastha (2011), kết hợp với việc thảo luận tay đôi với người có nhiều năm kinh nghiệm làm việc tại chương trình liên kết, tác giả nhận thấy những vấn đề liên quan đến đề cương môn học, thời khóa biểu, phương pháp giảng dạy, quy trình và hệ thống tính điểm (Design, delivery and assessment)“cũng ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên chương trình”liên kết. Từ những yếu tố trên,“mô hình nghiên cứu đề xuất như sau: biến phụ thuộc là sự hài lòng của sinh viên và các biến độc lập”là: Phương diện học thuật, Phương diện phi học thuật, Danh tiếng, Tiếp cận, Các vấn đề về chương trình, Thiết kế và đánh giá khóa học. Kết quả cho thấy sự hài lòng của sinh viên đại học khối ngành kinh tế thuộc các chương trình liên kết với nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh bị chi phối bởi 6 “nhân tố: Phương diện học thuật; Phương diện phi học thuật”; Các vấn đề về chương trình; Danh tiếng; Tiếp cận; Thiết kế và đánh giá khóa học. Trong đó, Phương diện phi học thuật và Thiết kế và đánh giá khóa học có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của sinh viên, đồng thời không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của sinh viên theo giới tính, chuyên ngành học và cấu trúc chương trình học. Tác giả cũng thảo luận kết quả nghiên cứu và nguyên nhân dẫn đến kết quả này. - Tác giả Nguyễn Ngọc Trung (2018) đã nghiên cứu đề tài Đánh giá sự hài lòng của“học sinh Trung học cơ sở huyện”Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đối với chất lượng dạy học theo mô hình trường học mới - VNEN. Trong“nghiên cứu này tác giả đề xuất sử dụng mô hình HEdPERF dựa trên nghiên cứu”của Firdaus
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 (2005), “The development of HEdPERF, a new measuring instrument of service quality for the higher education sector” để thực hiện đề tài. Tác giả đã“phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của học sinh Trung học cơ sở”đối với chương trình giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN từ đó những kiến nghị, giải pháp về việc áp dụng giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN ở huyện Châu Đức và ở tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Mẫu điều tra khảo sát của đề tài là 180 học sinh thuộc các khối lớp 8 và khối lớp 9 (có tối thiểu 2 năm tham gia học theo mô hình VNEN) hiện đang học tại các trường Trung học cơ sở có áp dụng mô hình giáo dục VNEN tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Các công trình nghiên cứu trên đã tiếp cận vấn đề theo những góc độ khác nhau, nội dung chủ yếu tập trung vào quản lý Nhà nước về chất lượng đào tạo, chính sách đào tạo ở nước ta nói chung và đổi mới về“mô hình đào tạo, nâng cao chất lượng đào tạo”ở cấp vĩ mô, nhưng chưa có công trình nào nghiên cứu phân tích, đánh giá sự hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau dưới dạng một luận văn quản lý công, cho nên tác giả cho rằng luận văn này không trùng lắp với những công trình khoa học đã công bố. Để thực hiện đề tài này, tác giả có lựa chọn và kế thừa kết quả nghiên cứu của Firdaus Abdullah (2005) cho thấy mô hình HEdPERF phản ánh khá rõ ràng và đầy đủ các nhóm yếu tố tác động đến chất lượng giảng dạy. Do đó, mô hình này được kế thừa để nghiên cứu trong luận văn. 2. 5. Mô hình nghiên cứu Như đã trình bày trong mục 2.3 của luận văn, mỗi mô hình đo lường chất lượng đều có ưu điểm, nhược điểm nhất định. Song, để đo lường chất lượng của hoạt động trong ngành giáo dục thì mô hình HEdPERF có nhiều ưu điểm hơn so với các mô hình khác như SERVQUAL hay SERVPERF mà cụ thể là nghiên cứu theo mô hình HEdPERF kết quả sẽ phản ảnh rõ nét và đầy đủ các nhóm yếu tố trong mô hình. Do đó, trong“nghiên cứu này tác giả đề xuất sử dụng mô hình”HEdPERF dựa trên nghiên cứu của Firdaus (2005), “The development of HEdPERF, a new measuring instrument of service quality for the higher education sector” để thực hiện đề tài.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Phương diện phi học thuật (Non- Academic aspects) Phương diện học thuật (academic aspects) Cơ sở vật chất (Ruputation) Sự tiếp cận (Access) Chương trình đào tạo H1 H2 H3 Sự hài lòng của học viên H4 H5 (Programme issues) Hình 2. 2. Mô hình nghiên cứu đề xuất Các giả thuyết nghiên cứu được hình thành từ các mối quan hệ giữa các yếu tố độc lập và yếu tố phụ thuộc H1: Phương diện phi học thuật được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của học viên sẽ cao và ngược lại. H2: Phương diện học thuật được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của học viên sẽ cao và ngược lại. H3: Cơ sở vật chất được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của học viên sẽ cao và ngược lại. H4: Tiếp cận được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của học viên sẽ cao và ngược lại. H5: Các vấn đề về chương trình đào tạo “được học viên đánh giá cao thì sự hài lòng của học viên sẽ cao và ngược lại. Các giả thuyết nêu trên phù hợp với tình hình thực tế của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi. Tất cả 5 yếu tố nghiên cứu đều tác động tích cực đến sự hài lòng của học viên. Thực tế cho thấy, tại đơn vị nghiên cứu nếu có Chương trình đào tạo tốt, cơ sở vật chất đầy đủ, sự hỗ trợ nhiệt tình của giáo viên, nhân viên … sẽ tạo động lực cho học viên học tập tốt, từ đó chất lượng đào tạo của được đánh giá cao.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Tóm tắt chương 2” Ở Chương 2, tác giả trình bày các nội dung cơ bản“liên quan đến các khái niệm về hoạt động đào tạo nghề”, trong đó nêu rõ các quan niệm về lao động ở khu vực nông thôn, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn, các đặc điểm của chương trình đào tạo nghề theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ; đặc điểm của Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. Khái niệm về“chất lượng dịch vụ và sự hài lòng.”Nội dung tiếp theo, tác giả trình bày các khái niệm về dịch vụ, chất lượng dịch vụ, sự hài lòng và các mô hình nghiên cứu đánh giá chất lượng dịch vụ, thông qua các mô hình nghiên cứu này để phản ánh mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 “CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU” Ở chương này, tác giả sẽ trình bày quy trình nghiên cứu sẽ thực hiện trong luận văn của mình, từ đó tác giả nêu cụ thể các bước tiến hành nghiên cứu cần thiết mà tác giả sẽ thực hiện; theo đó, tác giả sẽ trình bày chi tiết mô hình nghiên cứu chính thức cũng như quy trình thực hiện và triển khai thực hiện quy trình đó. Đồng thời, tác giả trình bày về công cụ thu thập dữ liệu, kích thước và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu và phương pháp xử lý, phân tích dữ liệu sau khi thu thập từ thực tế. “3.1. Quy trình nghiên cứu” “Quy trình nghiên cứu”sử dụng phương pháp hỗn hợp và được tiến hành theo 2 giai đoạn: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Điều chỉnh thang đo Thang đo chính thức Nghiên cứu định lượng Kiểm định thang đo - Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha - Phân tích nhân tố khám phá Kiểm định giả thuyết - Kiểm định giả thuyết đặt ra - Phân tích hồi qui bội Kết luận và kiến nghị Thang đo ban đầu Nghiên cứu định tính - Thảo luận nhóm - Phỏng vấn thử Loại các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ. Kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha. Loại các biến có trọng số EFA nhỏ. Kiểm tra yếu tố trích được. “ Kiểmtra phương sai trích được” Kiểm định sự phù hợp của mô hình. Kiểm định giả thuyết.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 “Hình 3. 1. Quy trình nghiên cứu”
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Bảng 3. 1. Tiến độ nghiên cứu Bước Dạng Phương Kỹ thuật sử Thời Địa điểm nghiên cứu pháp dụng gian Thảo luận nhóm Trung tâm Dạy 1 Sơ bộ Định tính 9/2018 Nghề huyện Phỏng vấn thử Đầm Dơi Phỏng vấn trực tiếp 10/2018 Trung tâm Dạy 2 Chính thức Định lượng Kiểm định mô hình Nghề huyện 11/2018 Viết luận văn Đầm Dơi “3.2. Nghiên cứu sơ bộ” “3.2.1. Thảo luận nhóm” “Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật thảo luận nhóm. Thảo luận”nhóm gồm 15 người, trong đó 8 người làm công tác quản lý tại Trung tâm Dạy nghề và phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Đầm Dơi và 6 học viên tham gia học các lớp đào tạo nghề tại Trung tâm Dạy nghề và tác giả (Phụ lục 2). Nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo chất lượng dịch vụ HEdPERF sao cho phù hợp với chất lượng dịch vụ đào tạo tại Trung tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi.“Các câu hỏi trong dàn bài thảo luận nhóm nằm trong phần phụ lục 1 và kết quả thảo luận nhóm nằm trong phụ lục”2. Trong buổi thảo luận nhóm, 5 (năm) thành phần của thang đo chất lượng dịch vụ đề xuất trong mô hình nghiên cứu ban đầu với 32 câu hỏi được thay đổi thành 29 câu hỏi và 3 câu hỏi của thang đo sự hài lòng của học viên được sửa lại cho phù hợp với tình hình thực tế. 3.2.2. Điều chỉnh thang đo Thông qua thảo luận nhóm, tác giả điều chỉnh bổ sung thêm các biến có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng nói chung, gồm bốn biến: Các điều kiện ăn, ở phục vụ cho người học tại Trung tâm (mã hóa là CSVC5), Dịch vụ y tế phục vụ cho người
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 học tại Trung tâm (mã hóa là CSVC6) vào“yếu tố cung cấp đầy đủ thông tin về nghề học (mã hóa biến về các quy chế của nhà trường như:“quy nghiệp”(mã hóa là TC7) vào yếu tố Sự tiếp cận. Cơ sở vật chất,”Người học được là TC6) và Người học được phổ chế thi, kiểm tra, công nhận tốt Đồng thời, sau khi phỏng vấn các chuyên gia tác giả cũng điều chỉnh ghép biến, cắt bỏ một số biến không phù hợp với đối tượng khảo sát của một số yếu tố. Chi tiết kết quả phỏng vấn chuyên gia được trình bày tại phụ lục 2 của luận văn. “Các khái niệm trong mô hình được giải thích như sau” *“Phương diện phi học thuật: Nội dung này bao gồm các mục cần thiết để cho phép học sinh thực hiện nghĩa vụ học tập của họ, và nó liên quan đến nhiệm vụ bởi nhân viên không thuộc học thuật. Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát trong bảng 3.2” Bảng 3. 2. Danh mục thang đo của yếu tố Phương diện phi học thuật (PHT) TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo 1 Viên chức, nhân viên của Trung tâm lịch sự, nhã PHT1 nhặn đối xử bình đẳng với học viên. 2 Viên chức, nhân viên của Trung tâm tận tình hỗ PHT2 trợ học viên khi liên hệ công việc. 3 Viên chức, nhân viên của Trung tâm giải quyết PHT3 các yêu cầu của học viên một cách hợp lý, hiệu quả. Firdaus (2005) 4 Trung tâm lưu trữ hồ sơ, kết quả học tập đầy đủ và cung cấp kịp thời thông tin cho các bạn khi PHT4 cần. 5 Thời khóa biểu học tập và sinh hoạt tại Trung tâm được thiết kế phù hợp và thuận tiện cho học PHT5 viên. Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 * Phương diện học thuật: Bao gồm các mục mô tả yếu tố này chỉ là trách nhiệm của các học giả (trách nhiệm của giáo viên đối với học viên). Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát trong bảng 3.3. Bảng 3. 3. Danh mục các thang đo của yếu tố Phương diện học thuật (HT) TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo 1 Giáo viên có kiến thức chuyên môn vững vàng HT1 đối với môn học mình phụ trách. 2 Giáo viên có phương pháp truyền đạt rõ ràng, dễ HT2 hiểu cho các học viên. 3 Giáo viên cung cấp thông tin cần thiết về môn học đầy đủ và kịp thời (sách hướng dẫn, đề HT3 cương, bài tập, hướng dẫn làm bài kiểm tra ...). 4 Giáo viên nắm rõ tình hình học tập của học viên, HT4 Firdaus (2005) luôn đưa ra nhận xét về sự tiến bộ của học viên. 5 Giáo viên luôn khuyến khích các học viên thảo luận, làm việc theo nhóm, tự tìm hiểu và phát HT5 hiện những vấn đề mới trong bài học. 6 Giáo viên thường xuyên“ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy (sử dụng máy vi tính, HT6 máy chiếu”và những thiết bị hỗ trợ khác khi giảng dạy). Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính * Cơ sở vật chất:“Bao gồm các yếu tố mô tả tầm quan trọng trong việc nhà trường thể hiện hình ảnh chuyên nghiệp của nó thông qua cơ sở vật chất, máy móc thiết bị được trang bị đầy đủ, hiện đại, phục vụ hiệu quả cho việc học tập của sinh viên.”Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát trong bảng 3.4
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 Bảng 3. 4. Danh mục thang đo của yếu tố Cơ sở vật chất (CSVC) TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo 1 Trung tâm có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị CSVC1 phục vụ nhu cầu học tập và giải trí của học viên. 2 Phòng học đảm bảo đủ yêu cầu về chỗ ngồi và các thiết bị nghe nhìn thuận tiện cho việc học tập CSVC2 của học viên. 3 Thư viện có nguồn tài liệu tham khảo đáp ứng CSVC3 nhu cầu học tập của học viên. Firdaus (2005) 4 “Phòng thí nghiệm, xưởng thực hành có đầy đủ máy móc, thiết bị, dụng cụ cần thiết đáp ứng nhu CSVC4 cầu thực hành của học viên” 5 “Các điều kiện ăn, ở phục vụ cho người học tại CSVC5 Trung tâm” 6 “Dịch vụ y tế phục vụ cho người học tại Trung tâm” CSVC6 Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính * Sự tiếp cận: Yếu tố này bao gồm các mục liên quan đến các vấn đề như khả năng tiếp cận, dễ tiếp xúc, sẵn có và tiện lợi (thái độ của giảng viên và các nhân viên nhà trường). Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát ở bảng 2.5. Bảng 3. 5. Danh mục thang đo của yếu tố Sự tiếp cận (TC) TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo 1 Học viên luôn nhận được sự hỗ trợ từ Trung tâm TC1 một cách nhanh chóng trong các vấn đề cần thiết. Firdaus (2005) 2 Khi cần thiết học viên dễ dàng liên lạc với giáo viên TC2 3 Trung tâm tư vấn đầy đủ những thắc mắc của học viên. TC3
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo 4 Các học viên dễ dàng đóng góp ý kiến hay gửi yêu TC4 cầu đến các bộ phận liên quan của Trung tâm. 5 Các học viên dễ dàng được tham gia các phong trào, văn nghệ thể thao, câu lạc bộ đội, nhóm do TC5 Firdaus (2005) Trung tâm tổ chức. 6 Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về nghề học TC6 7 Người học được phổ biến về các quy chế của Trung tâm như: quy chế thi, kiểm tra, công nhận TC7 tốt nghiệp. Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính * Nội dung chương trình đào tạo: Phương diện này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cung cấp rộng rãi và uy tín các chương trình học tập, chuyên ngành với cấu trúc linh hoạt và các vấn đề liên quan đến giáo trình nhằm phù hợp với mục tiêu đào tạo của nhà trường cũng như mục tiêu học tập của học viên. Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát ở bảng 3.6. Bảng 3. 6. Danh mục các thang đo của yếu tố chương trình đào tạo (CT) TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo 1 Mục tiêu chương trình đào tạo của ngành CT1 học là rõ ràng đối với học viên. 2 Ngành đào tạo phù hợp với nhu cầu nhân CT2 lực của xã hội hiện nay. 3 Nội dung các môn học đem lại cho bạn nền CT3 Firdaus (2005) tảng kiến thức cơ bản, hữu ích. 4 Chương trình học phát triển tố chất tư duy CT4 sáng tạo, khả năng tự học của học viên. 5 Tỷ lệ phân bổ giờ học giữa lý thuyết và thực CT5 hành là phù hợp. Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 *“Sự hài lòng của học viên” Nội dung này liên quan đến“mức độ hài lòng của học viên đối với chất lượng dịch vụ đào tạo thực tế của Trung tâm so với kỳ vọng của học viên và xu hướng quảng bá, giới thiệu người khác vào học tại”Trung tâm. Thành phần này được đo lường thông qua các biến quan sát ở bảng 3.7. Bảng 3. 7. Danh mục các thang đo của yếu tố Hài lòng của học viên (HL) TT Tên biến Mã hóa Nguồn thang đo 1 Bạn hoàn toàn“hài lòng về chất lượng HL1 dịch vụ đào tạo tại”Trung tâm. 2 Chất lượng dịch vụ đào tạo đáp ứng được HL2 K. Ryglová và I. kỳ vọng của bạn” Vajčnerová (2005) 3 Bạn sẽ giới thiệu người thân, bạn bè của HL3 mình vào học tại Trung tâm. Nguồn: Tác giả nghiên cứu định tính 3.3. Nghiên cứu chính thức “Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp định lượng dùng kỹ thuật” thu thập thông tin trực tiếp đến các cá nhân. Mục tiêu nghiên cứu là kiểm định mô hình lý thuyết đã đặt ra, đo lường các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của học viên về chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956 của Thủ tướng Chính phủ. 3.3.1. Thiết kế bảng khảo sát Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 2 (hai) phần sau: - Phần I của bảng câu hỏi: Nội dung khảo sát nhằm để thu thập sự đánh giá của học viên về“chất lượng dịch vụ đào tạo và sự hài lòng của sinh viên tại Trung” tâm Dạy nghề huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau. -“Phần II trong bảng câu hỏi là thông tin cá nhân của đối tượng phỏng vấn.” “Bảng câu hỏi sau khi thiết kế xong được dùng để phỏng vấn thử 20 học viên để kiểm tra”từ ngữ, cách thức trình bày, ý nghĩa câu hỏi có phù hợp, rõ ràng, dễ