SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  130
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH
====

====
KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CHỈ MAY HƯNG LONG HÀ NỘI
Ngườithực hiện : BÙI THỊ QUỲNH
Khóa : 62
Chuyên ngành : KẾ TOÁN POHE
Lớp : K62 - KEP
Ngườihướng dẫn : ThS. NGUYỄN ĐĂNG HỌC
HÀ NỘI – 2020
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Học viện, quý thầy cô giáo
và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh đã dạy dỗ, truyền
đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu tại trường.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Đăng Học – giảng viên
Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh đã dành thời gian tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và
giúp đỡ để em có thể hoàn thành đề tài của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên
trong Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội. Em cũng xin cảm ơn sâu sắc đến
cô Bùi Thị Hường – Kế toán thuế của công ty đã hướng dẫn tận tình và chia sẻ nhiều
kinh nghiệm giúp em hoàn thành kỳ thực tập này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn
đến các anh chị ở công ty đã giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc trong quá trình em
thực tập.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên và
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện. Trong quá trình nghiên cứu vì
nhiều lý do chủ quan, khách quan, khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, hạn
chế. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và
các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Kết thúc học phần thực tập này, chúng em
xin gửi lời kính chúc công ty luôn thực hiện tốt những mục tiêu đề ra, doanh thu mỗi
năm không ngừng tăng lên, luôn có những bước tiến mới, thành công và phát triển trên
con đường hội nhập kinh tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2021
Sinh viên
Bùi Thị Quỳnh
i
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................................................i
MỤC LỤC..........................................................................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................................................................vi
DANH MỤC CHỨNG TỪ...................................................................................................................................vii
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................................................viii
PHẦN I. MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................................3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT.....................................................................................................4
2.1.1. Khái quát chung về thuế .............................................................................................................................4
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế GTGT...................................................................................5
2.1.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT...........................................................................................9
2.1.4. Căn cứ tính thuế GTGT.............................................................................................................................11
2.1.5. Phương pháp tính thuế ..............................................................................................................................15
2.1.6. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT...................................................................................19
2.1.7. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ..................................................................................................20
2.1.8. Kế toán thuế GTGT phải nộp...............................................................................................................23
2.1.9. Nộp thuế và kê khai thuế GTGT.........................................................................................................26
2.1.10. Một số quy định liên quan đến xử lý hóa đơn GTGT........................................................32
2.1.11. Hóa đơn điện tử..........................................................................................................................................37
2.1.12. Quyết toán thuế GTGT...........................................................................................................................40
2.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................................................................41
2.2.1. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................................................................41
ii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan........................................................................................42
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................................................44
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................................................44
2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu.............................................................................................45
PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................................46
3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............................................................................................46
3.1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội...........................46
3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán tại công ty....................................................47
3.1.3. Chế độ kế toán và các quy định áp dụng tại Công ty...........................................................50
3.1.4. Tình hình cơ bản của công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội........................51
3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CHỈ MAY HƯNG LONG HÀ..........................................................................................................64
3.2.1. Đặc điểm thuế GTGT tại công ty......................................................................................................64
3.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào .................................................................................................................66
3.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra.....................................................................................................................63
3.2.4. Quyết toán thuế GTGT..............................................................................................................................63
3.2.5. Hồ sơ khai thuế và chứng từ nộp thuế............................................................................................64
3.2.6. Xử lý sai sót chứng từ tại công ty......................................................................................................65
3.2.7. Lộ trình chuyển đổi hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử tại công ty..........................70
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần chỉ
may Hưng Long Hà Nội.........................................................................................................................................70
3.3.1. Đánh giá kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội.
.................................................................................................................................................................................................70
3.3.2. Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT trong công
ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội.....................................................................................................73
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................75
4.1. KẾT LUẬN...........................................................................................................................................................75
4.2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................................77
4.2.1. Về phía Nhà nước.........................................................................................................................................77
4.2.2. Về phía doang nghiệp................................................................................................................................77
4.2.3. Về phía nhân viên kế toán......................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................................79
iii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng cơ cấu lao động trong công ty.......................................................................................52
Bảng 3.2: Thống kê máy móc thiết bị Công ty năm 2020..............................................................54
Bảng 3.3: Đặc điểm Tài sản – Nguồn vốn của công ty.....................................................................57
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.......................................................................62
Biểu đồ 3.1.1: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm 2017 - 2019..........63
iv
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 .................................................................................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3331 ..............................................................................................26
Sơ đồ 3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................................................47
Sơ đồ 3.1.2: Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội............49
Sơ đồ 3.3.1: Sơ đồ quy trình mua nguyên vật liệu tại Công ty....................................................66
Sơ đồ 3.4.1: Sơ đồ quy trình bán hàng tại Công ty..............................................................................63
v
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Giao diện tab 10% thuế trên phầm mềm Misa.................................................................70
Hình 3.2: Giao diện tab 5% thuế trên phần mềm Misa.....................................................................72
Hình 3.3: Giao diện tab 0% thuế trên phần mềm Misa.....................................................................74
Hình 3.4: Giao diện tab bán hàng trong nước thuế 10%..................................................................66
Hình 3.5: Giao diện tab thuế bán vào khu chế xuất 0%....................................................................68
Hình 3.6: Giao diện tab thuế xuất khẩu thuế 0%...................................................................................70
vi
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 3.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000723 ...............................................................69
Mẫu chứng từ 3.2: Hóa đơn GTGT mua dịch vụ nước sạch.........................................................71
Mẫu chứng từ 3.3: Hóa đơn GTGT mua dịch vụ số 0003634.....................................................73
Mẫu chứng từ 3.4: Hóa đơn GTGT bán hàng số 2121 .....................................................................65
Mẫu chứng từ 3.5: Hóa đơn GTGT bán hàng số 0002068 ............................................................67
Mẫu chứng từ 3.6: Hóa đơn GTGT bán hàng xuất khẩu số 0002081 ....................................69
Mẫu tờ khai 3.1: Mẫu tờ khai thuế trên phần mềm Misa.................................................................65
Mẫu chứng từ 3.8: Hóa đơn số 0001975 ghi sai số lượng...............................................................67
Mẫu chứng từ 3.9: Biên bản thu hồi hóa đơn sai ..................................................................................68
Mẫu chứng từ 3.10: Hóa đơn thay thế hóa đơn ghi sai số 0002063 ........................................69
vii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC VIẾT TẮT
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NCC Nhà cung cấp
KCN Khu công nghiệp
BTC Bộ tài chính
NVL Nguyên vật liệu
NSNN Ngân sách nhà nước
HĐĐT Hóa đơn điện tử
viii
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà còn là
công cụ đắc lực để Nhà nước thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của mình. Thông
qua vai trò của chính sách thuế, Nhà nước khuyến khích đầu tư, sản xuất, tiêu dùng để
phát triển nền kinh tế cho toàn xã hội.
Thuế giá trị gia tăng ra đời đóng góp một phần quan trọng vào công tác quản lý
của Nhà nước. Nó tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách Nhà
nước, đảm bảo công bằng xã hội, giúp kiểm tra, rà soát các hoạt động kinh doanh đồng
thời có thể ngăn chặn những hành vi gian lận thương mại, trốn thuế và lậu thuế. Chính
vì vai trò quan trọng của việc thi hành thuế giá trị gia tăng đã giúp Nhà nước hạn chế
được tình trạng “trốn thuế” trong doanh nghiệp.
Từ khi ra đời đến nay, thuế giá trị gia tăng đã sửa đổi, bổ sung để phù hợp hơn
với các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam. Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng trở
thành nghĩa vụ và trách nhiệm của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, vai trò của kế toán
thuế trong mỗi doanh nghiệp là rất quan trọng. Kế toán thuế phải thực hiện đúng theo
chuẩn mực, các thông tư, nghị định hướng dẫn thi hành các loại thuế do Bộ Tài chính
quy định cũng như yêu cầu của Cục thuế hay Chi cục thuế địa phương nơi doanh
nghiệp đăng ký kê khai thuế. Bên cạnh đó, kế toán của doanh nghiệp phải có trình độ
chuyên môn, hiểu biết và nắm vững các yêu cầu trong quá trình hạch toán và báo cáo
số liệu cho đơn vị quản lý một cách chính xác, hợp lý và kịp thời.
Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội là công ty sản xuất chỉ may lớn,
được thành lập năm 2017. Công ty không chỉ cung cấp chỉ may cho các công ty trong
nước mà còn cung cấp chỉ may cho các đơn vị ngoài nước và khu chế xuất. Vì vậy, các
thuế suất trong công ty cũng rất đa dạng. Trong những năm qua, nhờ có công tác kế
1
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
toán hiệu quả và luôn tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính mà công ty luôn hoàn
thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước. Tuy nhiên, với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh và các loại thuế suất hiện có cùng với sự phát triển lớn mạnh của công ty. Dẫn
đến công tác kế toán còn có một số hạn chế cần được khắc phục. Kết quả của công tác
kế toán thuế GTGT sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kế quả của các phần hành kế toán khác,
vì thế tổ chức kế toán thuế GTGT cần phải hoàn thiện kịp thời, chính xác, đáp ứng nhu
cầu doanh nghiệp và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Nhận thức được điều này, nên trong thời gian thực tập tại công ty tôi đã lựa
chọn đề tài: “Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần chỉ may Hưng Long
Hà Nội” để nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sơ tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần chỉ may
Hưng Long Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT tại công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán thuế GTGT trong doanh
nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần chỉ may
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại
Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ
phần chỉ may Hưng Long Hà Nội. Để đạt được mục tiêu đó cần nghiên cứu các đối
tượng cụ thể như sau:
2
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Luật thuế GTGT.
- Bảng kê thuế GTGT đầu ra và đầu vào.
- Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan.
- Các nghị định, thông tư liên quan đến thuế GTGT.
- Phương pháp xác định và hạch toán thuế GTGT của công ty.
- Trình tự hạch toán, ghi chép, kê khai, nộp thuế GTGT tại công ty Cổ phần chỉ
may Hưng Long Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
- Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ
phần Hưng Long Hà Nội
1.3.2.2. Phạm vi không gian
- Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Hưng Long Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 lô L5, KCN Dệt may Phố Nối B, Phường Dị Sử, Thị xã Mỹ Hào,
Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
- Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập từ năm 2017 đến năm 2019.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 17/08 đến ngày 10/01.
3
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT
2.1.1. Khái quát chung về thuế
2.1.1.1. Các khái niệm chung về thuế
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước. Cho đến nay trong các
chính sách báo cáo kinh tế thế giới vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Một số
quan điểm về thuế được đưa ra như sau:
Quan điểm về thuế của nhà kinh tế học David Ricardo được đề cập trong Trần
Bình Trọng (2008): “Thuế được cấu thành từ phần của Chính phủ lấy trong sản phẩm
đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thuế được lấy từ tư bản hay thu nhập của
người chịu thuế”
Quan điểm về thuế của VI.Lê nin cũng được tác giả Phan Thu Cúc (2009) đề
cập: “Thuế là khoản Nhà nươc thu của dân mà không bù lại”.
Theo từ điển Wikipedia: “Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số
loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho
một tổ chức Chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau”
Theo từ điển tiếng Việt (1998): “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà dân hoặc các
tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp bắt buộc phải nộp cho Nhà
nước theo quy định.”
Theo Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14: “Thuế là một khoản nộp ngân sách
Nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của
các luật thuế”
Về phương diện kinh tế: “Thuế được hình thành qua quá trình phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân”
4
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong nghiên cứu này, khái niệm thuế được hiểu là: “Thuế là các khoản đóng
góp bắt buộc theo Luật của người dân không tính đến giá trị dịch vụ nhận lại của
người đóng thuế hoặc khoản tiền phạt do vi phạm” 2.1.1.2. Đặc điểm của thuế
Theo Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12, thuế có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc mà mọi thể nhân và pháp nhân
phải bắt buộc phải đóng góp theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, thuế là một khoản thu không mang tính bồi hoàn trực tiếp, mà mọi
người dân đều được hưởng lợi từ các công trình dịch vụ được đầu tư bằng nguồn ngân
sách Nhà Nước.
Thứ ba, các thể nhân và pháp nhân chỉ phải nộp các loại thuế đã được pháp luật
quy định.
2.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế GTGT
2.1.2.1. Khái niệm thuế GTGT
Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/06/2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
Thuế GTGT được thực hiện theo Luật thuế GTGT và được tính trên giá bán
chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa dịch vụ có trách nhiệm thu và
nộp hộ người tiêu dùng, người tiêu dùng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm
cả thuế GTGT. Vì vậy, người tiêu dùng là người chịu khoản thuế này.
2.1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày
03/6/2008 và thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 có thể tóm tắt một số đặc
điểm của thuế GTGT như sau:
Đầu tiên, thuế GTGT là loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả
hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế là người cung cấp dịch vụ, hàng hóa còn người
chịu thuế là người tiêu dùng thông qua việc mua bán hàng hóa này.
5
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thứ hai, thuế GTGT có đối tượng chịu thuế rất rộng hầu như hàng hóa, dịch vụ
sử dụng cho sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT.
Mọi cá nhân, tổ chức đều phải chịu thuế GTGT.
Thứ ba, thuế GTGT đánh vào hầu hết các khâu vì nó đánh vào giá trị tăng thêm
của hàng hóa ở các giai đoạn. Từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và ở khâu
tiêu dùng người tiêu dùng sẽ trả thuế thông qua việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ.
Thứ 4, phạm vi của thuế GTGT là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ Việt
Nam, bởi vì không những hàng hóa xuất khẩu chịu thuế xuất thế GTGT là 0% ở khâu
xuất khẩu và vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa đó.
2.1.2.3. Vai trò của thuế GTGT
Từ những ưu điểm của thuế GTGT, việc áp dụng thuế GTGT có vai trò sau:
- Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước
thông qua quá trình mua sắm hàng hóa, dịch vụ;
- Hạn chế thất thu thuế;
- Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán có hóa đơn,
chứng từ;
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, đẩy mạnh được xuất khẩu do thuế
GTGT khắc phục được việc thu trùng lặp;
- Góp phần hoàn thiện chính sách thuế, phù hợp với sự vận động và phát triển
của kinh tế thị trường.
2.1.2.4. Các văn bản quy định về luật thuế GTGT
Trong những năm qua để hoàn thiện quy định thuế và hướng dẫn thi hành thuế,
các cơ quan Nhà nước đã ban hành những văn bản quan trọng:
Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: Quy định về thuế GTGT quy định về
những quy định chung, căn cứ, phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT.
Luật thuế GTGT 31/2013/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT số 13/2018/QH12. Sửa đổi đối tượng chịu thuế, giá tính thuế, thuế suất, phương
pháp khấu trừ thuế, phương pháp tính thuế trực tiếp trên thuế GTGT, khấu trừ thuế đầu
vào và các trường hợp hoàn thuế.
6
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Luật thuế số 106/2016/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.
Nghị định 92/2013/NĐ-CP: Quy định điều khoản áp dụng mức thuế suất 5%, kể
từ ngày 01/07/2013 đối với bán, cho thuê, mua nhà ở xã hội. Giảm 50% mức thuế suất
thuế GTGT từ ngày 01/07/2013 đến hết 30/06/2014 đối với bán, cho thuê hoặc cho
thuê mua nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện có diện tích dưới 70m2 và có giá bán
dưới 15 triệu đồng/m2.
Nghị định 209/2013/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung về đối tượng nộp, đối tượng không
chịu thuế và kê khai thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT.
Nghị định 119/2018/NĐ-CP: Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
Nghị định này bổ sung thêm năm trường hợp sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử
miễn phí và các quy định về sử dụng hóa đơn điện tử trong các doanh nghiệp. Từ ngày
01/11/2020 quy định các doanh nghiệp phải chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn
điện tử.
Nghị định 91/2014/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung điều a, Khoản 2, Điều 3 và điểm c,
Khoản 1, Điều 9
Nghị định 12/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật thuế GTGT, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế.
Nghị định 49/2016/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn. Nghị định quy định sửa đổi, bổ sung thêm một số quy
định trong xử phạt hành chính so với nghị định 109/2013/NĐ-CP.
Nghị định 100/2016/NĐ-CP: Hướng dẫn luật thuế GTGT, luật thuế TTĐB và
luật quản lý thuế sửa đổi.
Chính phủ ban hành Nghị định 100/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung cho Nghị
định 12/2015NĐ-CP. Sửa đổi một số điều khoản trong Luật thuế GTGT là thêm một
số quy định về dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, xuất khẩu tài nguyên chưa qua chế
biến và đã chế biến và không áp dụng mức thuế suất 0% rượu, thuốc lá, bia nhập khẩu
sau đó xuất khẩu. Bổ sung thêm quy định về thuế TTĐB và quy định về Luật quản lý
thuế đối với người nộp thuế chậm. Bỏ quy định về điều kiện áp dụng
7
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu.
Nghị định 10/2017/NĐ-CP: Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam và sử đổi quy định về kê khai, tính và nộp thuế GTGT của Tập đoàn Điện
Lực.
Thông tư 219/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và nghị định
số 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế
GTGT
Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh
vực, mọi thành phần kinh tế. Ngoài ra, còn nhiều quy định mới về sổ sách, chứng từ kế
toán, báo cáo tài chính cũng như một số tài khoản kế toán. Ví dụ như: Thay vì tập hợp
các chi phí sản xuất vào 154 như thông tư 133 thì trong thông tư 200 chia ra nhiều tài
khoản chi phí, như tài khoản 621, 622, 641, 642.
Thông tư 26/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định
12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng, cũng cấp
dịch vụ do Bộ Tài chính bán hành.
Sửa đổi, bổ sung thêm một số đối tượng chịu thuế và không chịu thuế, các
điều kiện khấu trừ thuế, hoàn thuế, hồ sơ kê khai, phạt nộp chậm thuế GTGT,...
Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
Bộ Tài chính ban hành Thông tư 133 về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa,
gồm: nguyên tắc ghi sổ, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và
vừa, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Thông tư 95/2016/TT-BTC: Hướng dẫn đăng ký thuế.
Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi đăng ký
thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh;
đăng ký thuế với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức;
trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế.
8
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thông tư 130/2016/TT-BTC: Hướng dẫn nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn
luật thuế GTGT, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và quản lý thuế, sửa đổi một số điều tại các
thông tư về thuế.
Thông tư 31/2017/TT-BTC: Quy định về rút ngắn thời gian hoàn thuế GTGT và
sửa đổi nội dung về công khai thông tin hoàn thuế GTGT.
Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và
Nghị định 209/2013/NĐ-CP, một số điều về Luật Thuế GTGT. Được hợp nhất từ bảy
Thông tư TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013; TT 119/2014/TT-BTC ngày
25/08/2014; TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; TT 26/2015/TT-BTC ngày
27/02/2015; TT 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015; TT 130/2016/TT-BTC ngày
12/08/2016; TT 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 .
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật thuế GTGT, được hợp nhất từ năm Nghị Định 209/2013/NĐ-CP ngày
18/12/2013; NĐ 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; NĐ 12/2015/NĐ-CP ngày
12/02/2015; NĐ 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016; NĐ 10/2017/NĐ-CP ngày
09/02/2017.
2.1.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT
2.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 quy định:
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 4
thông tư 219 và theo quy định của Luật thuế GTGT.
2.1.3.2. Đối tượng nộp thuế GTGT
Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 quy định:
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, các nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh
doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua
dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:
9
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tổ chức cá nhân kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác; Các tổ
chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã
hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; Các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài có tham gia hợp tác kinh
doanh theo Luật đầu tư; các tổ chức, các nhân ở nước ngoài có hoạt động kinh doanh ở
Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; Cá nhân, hộ gia đình, nhóm
người kinh doanh độc lập và các đối tượng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả dịch vụ gắn với
hàng hóa) của tổ chức có cơ sở thường trú tại Việt Nam, các nhân nước ngoài là đối
tượng không cứ trú tại Việt Nam. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập
để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu
kinh tế.
2.1.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT
Đối tượng không chịu thuế được quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT số
13/2008/QH12 và Khoản 1 điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế
GTGT số 31/2013/QH13 quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ như sau:
Theo quy định hiện hành, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện nộp thuế GTGT
chủ yếu là đối tượng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng phục vụ cho xã hội như: sản phẩm
trồng trọt, chăn nuôi, sản phẩm muối hay nông thủy sản sơ chế, các dịch vụ không
mang tính lợi nhuận hoặc dịch vụ công cộng về y tế, giáo dục, đào tạo...
Nhóm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Sản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng, các
dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, các dịch vụ công cộng, dịch vụ bưu chính, viễn thông, dạy
học, dạy nghề, truyền thanh, truyền hình. Các phương tiện vận chuyển công cộng, vũ
khí, tài nguyên chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Hàng hóa viện trợ quà biếu,
tặng nhập khẩu. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu,
10
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, các sản phẩm vàng chưa
qua chế tác. Các sản phẩm phục vụ cho y học, hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh
doanh có mức thu nhập bình quân thấp hơn mức chung tối thiểu.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5
không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế
suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của luật thuế GTGT.
2.1.4. Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Theo quy định tại Thông
tư số 16/VBHN-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2015, giá tính thuế và thuế suất được xác
định như sau:
2.1.4.1. Giá tính thuế
Giá tính thuế được quy định tại điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau:
- Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán
hàng hóa, dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập
khẩu. Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo
vệ môi trường (nếu có). Giá nhập khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế
hàng nhập khẩu.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
- Giá tính thuế đối với sản phẩm. hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. Giá tính
thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh việc dùng hàng hóa, dịch vụ. Hàng hóa luân chuyển nội không phải tính, nộp
thuế GTGT.
11
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không; trường hợp không
thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế
như hàng hóa, dịch vụ để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, phân xưởng,
kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền thuê chưa có
thuế GTGT. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước
tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả
trước cho một thời hạn thuê chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán tính trả một
lần chưa có thuế GTGT của hành hóa đó, không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
- Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có
bao thầy nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu
chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu,
máy móc thiết bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị
nguyên vật liệu và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. Từng trường hợp cụ
thể được quy định tại Khoản 10 Điều 7 – Thông tư 219/2013.
- Đối với hoạt động đại lý, mô giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền gia công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán là giá đã có thuế
GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác
định như sau:
12
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Giá chưa có thuế GTGT =
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có
doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh doanh thu để tính thuế.
2.1.4.2. Thuế suất thuế GTGT
Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12; Luật sửa đổi bổ sung số 31/2013/QH13;
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013; Thông tư 219/2013/TT-BTC quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Luật thuế GTGT, quy định 3 mức thuế suất
là: 0%; 5%; 10%. Các mức thuế suất được áp dụng cụ thể như sau:
a. Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng
hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp
không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 9, Thông tư
219/2013/TT-BTC.
Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%, theo quy định bao gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở
hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra
nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước
ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, các nhân trong
khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra
nước ngoài hoặc khu phi thuế quan); thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh trong khu phi thuế quan,
trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu, sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải
tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua
tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, các nhân trong khu phi thuế quan;
13
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Các dịch vụ do các cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu
phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch
vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn
công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan);
- Các dịch vụ cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, các nhân ở nước ngoài không
áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn,
đào tạo, quảng cáo, dụ lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn liền với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
tại Việt Nam.
b. Thuế suất 5%: Thuế suất 5% được áp dụng với các loại hàng hóa thuộc lĩnh
vực nông nghiệp mới qua sơ chế, y tế, giáo dục...
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức
thuế suất 10%.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chưa
qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại.
- Mủ cao su sơ chế, sợi để đan lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên
dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
- Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm nằm trong doanh
mục hàng không chịu thuế.
- Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế
biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi
khô mà vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các
sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vì thì áp
dụng mức thuế suất 10%.
14
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác
thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa
cây và các loại lâm sản khác.
- Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
- Sản phẩm thủ công được sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.
- Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế.
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
- Đồ chơi trẻ em; sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại
Khoản 15 Điều 4 Thông tư 219.
- Dịch vụ khoa học công nghệ và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và
Công nghệ, không bao gồn trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.
- Bán, cho thê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
c. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không nằm trong danh mục các
hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế, chịu thuế 0% hoặc chịu thuế 5%
được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219.
Các mức thuế suất 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng hàng hóa, dịch
vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.
2.1.5. Phương pháp tính thuế
Điều 9 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 có hai
phương pháp tính thuế GTGT là:
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng.
2.1.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế
Theo điều 10 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định các cở sở kinh doanh
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
15
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Cơ sở kinh doanh đang có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp;
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
- Tổ chức, các nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay.
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp
thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước
ngoài theo hướng dẫn của BTC áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư
cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam;
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao
gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài điều kiện quy định theo Luật thuế
GTGT thì phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng,
tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
Thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT đầu vào được
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra -
khấu trừ
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra bằng tổng giá trị thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
ghi trên hóa đơn GTGT.
Thuế GTGT đầu ra
Giá tính thuế của hàng Thuế suất thuế GTGT của
= x
hóa, dịch vụ bán ra hàng hóa, dịch vụ đó
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế
GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
16
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng giá trị thuế GTGT đầu vào của hàng
hóa, dịch vụ mua trong nước và nhập khẩu ghi trên hóa đơn GTGT hoặc chứng từ đầu
vào hợp lệ, hợp pháp, hợp lý.
Thuế GTGT đầu vào của Thuế GTGT đầu vào của
Thuế GTGT đầu vào
+ hàng hóa, dịch vụ nhập
=hàng hóa, dịch vụ trong
được khấu trừ
khẩu
nước
Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua trong nước là giá trị thuế
GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định)
dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Theo Điều 12 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 hướng dẫn về việc xác định
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ như sau:
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào
không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế chỉ được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng
nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ số thuế
phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào
khi kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ
ngày phát sinh sai sót.
2.1.5.2. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng
Điều 11 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Phương
pháp trực tiếp được áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng hoặc mới thành lập (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp
dụng phương pháp khấu trừ thuế).
17
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật Đầu tư
và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã;
Xác định số thuế gTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trong các
trường hợp cụ thể được quy định như sau:
Trường hợp 1: Xác định theo GTGT và thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối
với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý.
Thuế GTGT phải nộp =
Giá trị gia tăng của
xThuế suất thuế GTGT (10%)
vàng, bạc, đá quý
Trong đó:
GTGT của vàng,
=
Doanh số của vàng, Giá thanh toán của vàng, bạc,
bạc, đá quý bạc, đá quý bán ra
-
đá quý mua vào tương ứng
Trường hợp 2: Xác định theo GTGT và tỷ lệ % trên doanh thu
Doanh thu bán hàng (giá đã
Tỷ lệ % của từng
Thuế GTGT phải nộp = bao gồm thuế GTGT theo x
ngành hàng
phương pháp trực tiếp
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định (tại Điểm 2, Điều 13
Thông tư 219/2013/TT-BTC) theo từng hoạt động như sau:
+ Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%;
+ Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm các khoản
phụ thu, thu phí thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
18
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.6. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT
2.1.6.1. Vai trò của kế toán thuế GTGT
Theo Phí Thị Diễm Hồng, Bùi Thị Phúc và cộng sự (2019), Học viện
nông nghiệp Việt Nam trình bày về vai trò của kế toán thuế như sau:
Kế toán thuế GTGT là kế toán phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong
Doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ của các Doanh nghiệp đối với Nhà nước. Nhà
nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Vì vậy,
vai trò của kế toán thuế rất quan trọng đối với cả Doanh nghiệp và Nhà nước. Nhiệm
vụ của kế toán thuế là ghi chép đầy đủ, đúng thời hạn và lập ra các báo cáo thuế, báo
cáo tài chính phục vụ cho Doanh nghiệp và cho cơ quan Thuế mỗi khi có thanh tra
thuế đến kiểm tra. Kế toán thuế liên quan trực tiếp đến pháp luật Nhà nước, cần tuân
thủ các bộ Luật, Quy định, Thông tư do Bộ Tài chính và nhà nước quy định. Do vậy,
yêu cầu người đảm nhận vị trí này không chỉ có kiến thức chuyên môn mà phải có
kinh nghiệm dày dặn cùng sự nhạy bén để xử lý nhanh các tình huống có thể phát sinh
đối với doanh nghiệp.
2.1.6.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT
Ngay từ khi thành lập công ty, kế toán thuế là bộ phận sẽ thực hiện việc kê khai
và nộp thuế môn bài. Tiếp theo, trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động, bộ phận
kế toán thuế sẽ thực hiện nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của Doanh nghiệp để theo dõi và hạch
toán;
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty;
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá
nhân, báo cáo thuế cuối năm;
- Khi có vấn đề phát sinh trực tiếp làm việc với cơ quan thuế;
- Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra từng cơ sở;
- Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty và phân
loại theo thuế suất;
- Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn công ty theo tỷ
lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ;
19
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Theo dõi báo cáo tình hình hoàn thuế của công ty, tình hình nộp ngân sách, tồn
đọng ngân sách;
- Đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán;
- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có vấn đề phát sinh;
- Lập báo cáo tổng hợp thuế định kỳ hoặc đột xuất;
- Kiểm tra hóa đơn đầu ra, đầu vào;
- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo với cục thuế;
- Cập nhật kịp thời tông tin về pháp luạt, soan thảo báo cáo nghiệp vụ quy định
của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để cơ sở
biết thực hiện;
- Lập kế hoạch thế GTGT thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách;
- Cập nhật theo dõi việc giao nhận, lưu trữ hóa đơn;
- Hằng tháng, quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ và các công
việc khác có liên quan đến kế toán thuế của doanh nghiệp.
Từ tính chất phức tạp và đa dạng của các công việc trên, có thể thấy trọng trách
của bộ phận kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất nặng nề.
2.1.7. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
2.1.7.1. Nguyên tắc hạch toán
Theo chế độ kế toán Việt Nam (ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC) tài
khoản 133 được sử dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu
trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp.
Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế
GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số
thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa
doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra. Số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ thì hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc giá vốn hàng
bán ra trong kỳ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật về
thuế GTGT. Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ liên quan đến hàng đã
20
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
bán và chưa bán, thì phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán sau. Trường hợp
hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn chứng từ đặc thù (tem bưu điện, vé
cước vận tải,...) ghi giá thanh toán là đã có thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh được căn
cứ vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ.
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua,
giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy theo từng trường hợp cụ
thể.
Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp
thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào thì được kê khai
khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra, thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng
số thuế GTGT đầu vào phải nộp của tháng đó. Số thuế GTGT đầu vào còn lại sẽ được
khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy định.
2.1.7.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
➢
Chứng từ sử dụng:
Các cơ sở sản xuất kinh doanh theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cần sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ sau:
Hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT0/004;
Tờ khai thuế GTGT mẫu số: 01/GTGT;
Chứng từ thanh toán: Ủy nhiệm chi, phiếu thu, phiếu chi…
Các phụ lục tờ khai: Phụ lục 01-2/GTGT
Các chứng từ liên quan khác…
➢
Sổ sách kế toán sử dụng:
Sổ cái tài khoản 133 theo mẫu số S03b-DNN
Sổ chi tiết tài khoản 133 theo mẫu số S19-DNN
Sổ theo dõi thuế GTGT theo mẫu số S25-DNN
21
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
➢
Kết cấu và nội dung tài khoản 133:
Nợ TK 133 Có
Số tư đầu kỳ: Số thuế GTGT chưa được
khấu trừ, chưa được hoàn lại đầu kỳ.
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
- Số thuế GTGT đầu vào phát sinh. không được khấu trừ;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại;
Số dư cuối kỳ: Số thuế GTGT đầu vào
còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa
hoàn trả.
Tài khoản 133 – Thế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh
thuế GTGT đầu vào được khát trừ của vật tư hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháo khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
22
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán:
TK 111, 112, 331 TK152, 153, 156, 211, 154,… TK 131, 331
Giá chưa thuế Hàng bị trả lại
Tổng giá Tổng giá
thanh toán TK 133
Thuế GTGT đầu
vào phát sinh
TK 33312 TK 33311
Thuế GTGT của hàng Thuế GTGT được khấu trừ
nhập khẩu
TK 111, 112
Hoàn thuế
TK 632, 642
Thuế GTGT không được khấu trừ
Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133
2.1.8. Kế toán thuế GTGT phải nộp
2.1.8.1. Nguyên tắc hạch toán
Theo chế độ kế toán hiện hành, khi sử dụng tài khoản 33311 cần đảm bảo một
số nguyên tắc sau:
(1) Chủ động tính, xác định và kê khai số thuế GTGT phải nộp Nhà nước theo
luật quy định;
(2) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ
hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi
trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy,
23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo
tài chính hoặc báo cáo khác;
(3) Đối với khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phân biệt rõ số thuế
được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là
thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán. Riêng thuế GTGT đầu vào được
hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khẩu trừ;
(4) Kế toán phải nở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các
khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
2.1.8.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
➢
Chứng từ sử dụng:
Các cơ sở sản xuất kinh doanh theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa,
cung cấp dịch vụ cần sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ sau:
Hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT0/001;
Tờ khai thuế GTGT mẫu số: 01/GTGT;
Các phụ lục tờ khai: Phụ lục 01-2/GTGT
Bảng kê hóa đơn GTGT đầu ra;
Chứng từ thanh toán: Ủy nhiệm chi, phiếu thu, phiếu chi…
Các chứng từ liên quan khác…
➢
Sổ sách kế toán sử dụng:
➢
Tài khoản sử dụng:
Theo quy định tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để hạch toán thuế GTGT phải
nộp kế toán sử dụng tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Tài khoản này để phản
ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT
được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp vào NSNN. Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải
nộp áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ và cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên
GTGT.
24
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
➢
Kết cấu và nội dung tài khoản 3331:
Nợ TK 3331 Có
Số dư đầu kỳ: Thuế GTGT còn phải nộp
đầu kỳ
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN; hóa, dịch vụ đã tiêu thụ;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng
giảm giá. hóa, dịch vụ dùng để trao đổi biếu tặng,
sử dụng nội bộ;
- Số thuế GTGT của hoạt động tài chính,
thu nhập khác;
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập
khẩu.
Số dư bên Có: Thuế GTGT nộp thừa, Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT còn phải
được hoàn lại. nộp ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 3331 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu
có) của TK 3331 phản ánh số thuế GTGT đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà
nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng
chưa thực hiện.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh thuế GTGT
của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
25
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ hạch toán:
TK133 TK3331 TK 111, 112, 131
Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT của hàng hóa bán ra
TK 511
TK 111, 112 TK 133
Thuế GTGT đã nộp NSNN Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
được khấu trừ
TK 111, 112, 131
Thuế GTGT của hàng bán
bị trả lại
TK 511
TK 511 (711)
Phần thuế GTGT miễn thuế
Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3331
2.1.9. Nộp thuế và kê khai thuế GTGT
2.1.9.1. Nguyên tắc tính và kê khai thuế GTGT
- Người nộp thuế phải tính, xác định số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước, trừ
trường hợp do cơ quan thuế ấn định hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37, 38 Luật
Quản lý thuế.
- Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ
khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy địng và nộp đầy đủ các
chứng từ trong hồ sơ khai thuế.
- Đối với loại thuế khai theo tháng, quý, tạm tính theo quý hoặc năm, nếu trong
kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được
ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan
theo đúng quy định.
26
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Người nộp thuế tạm thời ngừng sản xuất kinh doanh và không phát sinh nghĩa
vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm thời ngừng hoạt động
kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trong năm dương lịch
hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
- Đồng tiền khai thuế là Đồng Việt Nam. Trường hợp khai các loại thuế liên quan
đến hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên là đô la Mỹ (USD).
Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT: Kê khai theo tháng và kê khai theo quý.
- Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, doanh nghiệp xác định
việc kê khai theo quý hay kê khai theo tháng dựa vào doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm trước liền kề. Khai thuế theo Quý áp dụng đối với doanh thu năm trước
liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống và năm trước liên kề đó phải đủ 12 tháng ngược lại thì
kê khai theo tháng. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh
doanh việc kê khai thuế GTGT thực hiện theo quý, khi doanh nghiệp hoạt động đủ 12
tháng thì sẽ căn cứ doanh thu của năm dương lịch (đủ 12 tháng) để thực hiện kê khai
theo tháng hay theo quý. Doanh nghiệp tự xác định thuộc đối tượng kê khai theo tháng
hay theo quý để thực hiện kê khai theo quy định mà không cần đăng ký hay thông báo
với Cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng kê khai
thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang kê khai theo tháng thì gửi thông báo (mẫu số
07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC) cho Cơ quan thuế trực tiếp
quản lý chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của
năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.
2.1.9.2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người
nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế.
Người nộp thuế phải sử dụng mẫu tờ khai và các phụ lục kèm theo tờ khai thuế
do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi
vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ
thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của Pháp luật
có liên quan.
27
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Hồ sơ khai thuế theo phương pháp khấu trừ bao gồm:
- Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTC;
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTC;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT
ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC;
- Bảng kê hàng hóa dịch vụ được áp dụng mức thuế suất 0% theo mẫu số 01-
3/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC;
- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt,
bán hàng bất động sản ngoại tỉnh theo số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTC;
- Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cơ sở sản
xuất kinh doanh trực thuộc không hạch toán kế toán theo mẫu số 01-6/GTGT.
- Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình
xây dựng, lắp đặt liên tỉnh mẫu số 01-7/GTGT.
Từ ngày 01/01/2015 theo Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 khi kê khai
thuế không phải nộp phụ lục 01-1/GTGT và phụ lục 02-1/GTGT.
+ Hồ sơ khai thuế theo phương pháp trực tiếp:
- Tờ khai GTGT trực tiếp trên GTGT mẫu số 03/GTGT
- Hoặc tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu mẫu số 04/GTGT kèm theo
phụ lục 04-1/GTGT
2.1.9.3. Thời gian nộp hồ sơ khai thuế GTGT
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của
tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính thoe quý chậm nhất là ngày thứ 30
(ba mươi) của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 (ba mươi) của tháng đầu
tiên của năm dương lịch.
28
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất
là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín
mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia,
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động
chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh
nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể,
chấm dứt hoạt động.
2.1.9.4. Nộp thuế GTGT
a) Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời
hạn nộp hồ sơ khai thuế: Theo Khoản 3, Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC có hiệu
lực từ ngày 1/2/2014 thì thời hạn nộp thuế GTGT như sau:
- Kê khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày thứ hai mươi
của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Kê khai thuế theo quý: Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày ba mươi của
tháng đầu tiên trong quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Thời hạn nộp tờ khai thuế cũng chính là thời hạn nộp tiền thuế.
b) Địa điểm nộp thuế:
Theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2015 quy định:
Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo
quy định của pháp luật;
Tại Kho bạc Nhà nước;
Tại Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế.
c) Đồng tiền nộp thuế : Theo Luật thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2006 Đồng tiền nộp thuế là đồng tiền Việt Nam, nếu nộp bằng ngoại tệ thì phải tuân
theo các quy định cụ thể của pháp luật.
d) Thủ tục nộp thuế: Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Khi nộp tiền cho cơ quan
thu thuế cần có chứng từ xác nhận về số tiền đã nộp là giấy nộp tiền vào ngân sách
29
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhà nước mẫu C1- 02/NS theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ
tài chính.
Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Ngân hàng, tổ chức tín dụng phải thực hiện
trích chuyển khoản từ tài khoản của người nộp thuế sang tài khoản của kho bạc Nhà
nước và phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của người nộp thuế là Uỷ nhiệm chi
nộp tiền vào kho bạc Nhà nước.
2.1.9.5. Hoàn thuế GTGT
a) Điều kiện hoàn thuế
- Phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép bảo hộ
(giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
- Có con dấu theo quy định của pháp luật.
- Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ của kế toán theo quy định của pháp luật về
kế toán.
- Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh.
Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ kê khai
thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số
thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo.
b) Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế
Theo Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung Điều 13 Luật
thuế GTGT số 13/ 2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số
31/2013/QH13. Các trường hợp được hoàn thuế:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu
có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý
thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế
giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn
đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà
chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế giá trị gia tăng.
30
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số
thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất
khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải
quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với
người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải
quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao
theo quy định của Luật quản lý thuế.
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia
tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc
giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với
hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh.
- Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện
trợ nhân đạo.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của
pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử
dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên
chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
c) Hồ sơ hoàn thuế GTGT
Theo Khoản 13 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn thuế:
Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu
trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong
giai đoạn đầu tư chưa có thuế GTGT đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa,
31
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt
động sản xuất kinh doanh, trường hợp xuất khẩu là:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT
(ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC);
- Các tờ khai thuế GTGT hàng tháng, quý kèm theo bảng kê (bản sao). Tùy từng
chi cục mà có thêm các giấy tờ khác.
2.1.10. Một số quy định liên quan đến xử lý hóa đơn GTGT.
2.1.10.1 Nguyên tắc lập hóa đơn
Theo điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định những nguyên tắc lập hóa
đơn GTGT:
- Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa,
dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường
hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ
dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội
bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới
các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không
được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử
dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in
đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in
hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì
không phải gạch chéo.
- Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải
được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
- Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều đơn vị trực thuộc trực tiếp bán hàng
hoặc nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm cùng sử dụng hình thức hóa đơn đặt in có cùng ký
hiệu theo phương thức phân chia cho từng cơ sở trong toàn hệ thống thì tổ chức kinh
32
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
doanh phải có sổ theo dõi phân bổ số lượng hóa đơn cho từng đơn vị trực thuộc, từng
cơ sở nhận ủy nhiệm. Các đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sử dụng hóa
đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong phạm vi số hóa đơn được phân chia.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được
ủy nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử có cùng ký
hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh
phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngẫu nhiên của các cơ sở bán
hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hóa đơn được tính từ số nhỏ đến số lớn cho
hóa đơn truy xuất toàn hệ thống của tổ chức kinh doanh.
2.1.10.2 Xử lý các trường hợp viết sai hóa đơn
Viết sai hoá đơn GTGT là một trong những sai sót rất phổ biến đối với các kế
toán khi lập hoá đơn chứng từ, đặc biệt là kế toán mới vào nghề. Những sai sót đó sẽ
làm cho hóa đơn không hợp lệ. Vì vậy kế toán cần phải biết cách xử lý những sai sót
đó khi gặp phải.
Theo Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC, các trường hợp viết sai hóa đơn được
xử lý như sau:
➢
Trường hợp 1: Hóa đơn viết sai nhưng chưa xé khỏi cuống. Cách xử
lý:
- Chỉ cần gạch chéo các liên và lưu giữ hóa đơn viết sai đó.
- Lập lại hóa đơn mới.
➢
Trường hợp 2: Hóa đơn viết sai nhưng đã xé khỏi cuống.
➢
Trường hợp chưa kê khai thuế:
- Lập biên bản thu hồi các liên của số hoá đơn đã lập sai (không cần phải lập biên
bản hủy hóa đơn). Biên bản thu hồi hoá đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hoá đơn.
- Sau khi đã thu hồi hóa đơn viết sai, kế toán gạch chéo các liên và phải lưu giữ
số hoá đơn lập sai đó (Có thể kẹp vào quyển hóa đơn để giải trình).
- Lập lại hóa đơn mới, hai bên dùng hóa đơn mới để khai thuế. Ngày ghi trên hóa
đơn xuất lại là ngày hiện tại (ngày làm biên bản thu hồi).
33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
➢
Trường hợp đã kê khai thuế:
Nếu hóa đơn viết sai ngày tháng, địa chỉ, mã số thuế…không ảnh hưởng đến số
tiền thuế GTGT phải nộp và khấu trừ:
Cách xử lý:
- Hai bên lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót.
- Người bán lập hóa đơn điều chỉnh: Hóa đơn ghi rõ nội dung ghi sai; nội dung
điều chỉnh; số hóa đơn, ký hiệu…
- Khi kê khai: Tại kỳ kê khai hiện tại: Bên bán kê khai hóa đơn điều chỉnh vào
bảng kê bán ra. Bên mua kê khai vào bảng kê mua vào (Chỉ tiêu: Doanh thu và thuế
GTGT ghi bằng "0").
Lưu ý: Từ ngày 1/1/2015 Theo Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TTBTC (sửa
đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC): Trường hợp hóa đơn đã lập có sai
sót sai về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập
biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh.
Nếu hóa đơn viết sai thuế suất, đơn giá … ảnh hưởng đến số tiền:
Cách xử lý:
- Hai bên lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót.
- Người bán phải lập hoá đơn điều chỉnh sai sót. Hoá đơn điều chỉnh ghi rõ (tăng,
giảm) số lượng hàng hoá, giá bán, thuế suất thuế GTGT…, tiền thuế GTGT cho hoá
đơn số…, ký hiệu…
- Chú ý: Hoá đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).
- Khi kê khai: Tại kỳ kê khai hiện tại: Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người
bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào trên
bảng kê.
➢
Trường hợp 3: Hóa đơn viết sai thuế suất, đơn giá, thành tiền…
- Hai bên lập biên bản điều chỉnh hóa đơn viết sai,
- Người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót.
Kê khai vào kỳ hiện tại: Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua
kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào trên bảng kê.
34
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc

Contenu connexe

Tendances

Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tommie Harber
 

Tendances (20)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY -TẢI FREE ZAL...
 
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
 
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệpBáo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc ThiênTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần  (TẢI FREE ZALO 0934 573 149)
 
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
 
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đồ án luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
 
Đề tài kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017
Đề tài  kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017Đề tài  kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017
Đề tài kế toán thuế tại doanh nghiệp sản xuất hay nhất 2017
 
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
Đề cương chi tiết kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tt 200 mới...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 

Similaire à Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc

Similaire à Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc (16)

Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
Sự Hài Lòng Của Nhà Bán Lẻ Đối Với Chính Sách Phân Phối Tại Công Ty Bảo Duyên...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.docLuận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Chi Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản.doc
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty nguồn nhân ...
 
Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.doc
Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.docHoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.doc
Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty Vận Đông Nam.doc
 
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán và Kế toán T...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docxBáo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Kế Toán Trường Đại học Sài Gòn, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Chiến Lược Marketing Cho Thiết Bị Chăm Sóc Da Tại Nhà.doc
Luận Văn Chiến Lược Marketing Cho Thiết Bị Chăm Sóc Da Tại Nhà.docLuận Văn Chiến Lược Marketing Cho Thiết Bị Chăm Sóc Da Tại Nhà.doc
Luận Văn Chiến Lược Marketing Cho Thiết Bị Chăm Sóc Da Tại Nhà.doc
 
Hoàn thiện quy trình sản xuất bao bì carton của Công ty Hòa Đường.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất bao bì carton của Công ty Hòa Đường.docHoàn thiện quy trình sản xuất bao bì carton của Công ty Hòa Đường.doc
Hoàn thiện quy trình sản xuất bao bì carton của Công ty Hòa Đường.doc
 
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.docBáo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
Báo cáo thực tập khoa Ngoại Thương Trường Đại học Bình Dương.doc
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Tân Phư...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Xây Dựng Vĩnh Phát, 9 điể...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thiết bị An Phú.doc
 
Chuyên Đề Thực Tập kinh Tế – Quản Lý Tài Nguyên Và Môi Trường.docx
Chuyên Đề Thực Tập kinh Tế – Quản Lý Tài Nguyên Và Môi Trường.docxChuyên Đề Thực Tập kinh Tế – Quản Lý Tài Nguyên Và Môi Trường.docx
Chuyên Đề Thực Tập kinh Tế – Quản Lý Tài Nguyên Và Môi Trường.docx
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng An Phú.docKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng An Phú.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây dựng An Phú.doc
 
Luận văn thạc sĩ - Quản lý tài chính tại trường đại học khoa học, đại học Huế...
Luận văn thạc sĩ - Quản lý tài chính tại trường đại học khoa học, đại học Huế...Luận văn thạc sĩ - Quản lý tài chính tại trường đại học khoa học, đại học Huế...
Luận văn thạc sĩ - Quản lý tài chính tại trường đại học khoa học, đại học Huế...
 
Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.doc
Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.docPháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.doc
Pháp Lý Về Đàm Phán Và Ký Kết Hợp Đồng Nhập Khẩu, 2022.doc
 

Plus de DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149

Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docxLuận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 

Plus de DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149 (20)

Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
 
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docxLuận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
 
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docxTải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
 
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docxKhóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
 
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docxDanh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docxTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
 
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docxĐề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
 
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docxBáo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
 
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docxĐề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
 
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
 
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docxĐề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
 

Dernier

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 

Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KHOA KẾ TOÁN & QUẢN TRỊ KINH DOANH ====  ==== KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỈ MAY HƯNG LONG HÀ NỘI Ngườithực hiện : BÙI THỊ QUỲNH Khóa : 62 Chuyên ngành : KẾ TOÁN POHE Lớp : K62 - KEP Ngườihướng dẫn : ThS. NGUYỄN ĐĂNG HỌC HÀ NỘI – 2020
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CẢM ƠN Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Học viện, quý thầy cô giáo và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới ThS. Nguyễn Đăng Học – giảng viên Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh đã dành thời gian tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ để em có thể hoàn thành đề tài của mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội. Em cũng xin cảm ơn sâu sắc đến cô Bùi Thị Hường – Kế toán thuế của công ty đã hướng dẫn tận tình và chia sẻ nhiều kinh nghiệm giúp em hoàn thành kỳ thực tập này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở công ty đã giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc trong quá trình em thực tập. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã quan tâm, động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện. Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan, khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Kết thúc học phần thực tập này, chúng em xin gửi lời kính chúc công ty luôn thực hiện tốt những mục tiêu đề ra, doanh thu mỗi năm không ngừng tăng lên, luôn có những bước tiến mới, thành công và phát triển trên con đường hội nhập kinh tế. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2021 Sinh viên Bùi Thị Quỳnh i
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................................................i MỤC LỤC..........................................................................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................................................iv DANH MỤC SƠ ĐỒ..................................................................................................................................................v DANH MỤC HÌNH.....................................................................................................................................................vi DANH MỤC CHỨNG TỪ...................................................................................................................................vii DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................................................................viii PHẦN I. MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.............................................................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.........................................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................................................2 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................................................3 PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............4 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT.....................................................................................................4 2.1.1. Khái quát chung về thuế .............................................................................................................................4 2.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế GTGT...................................................................................5 2.1.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT...........................................................................................9 2.1.4. Căn cứ tính thuế GTGT.............................................................................................................................11 2.1.5. Phương pháp tính thuế ..............................................................................................................................15 2.1.6. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT...................................................................................19 2.1.7. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ..................................................................................................20 2.1.8. Kế toán thuế GTGT phải nộp...............................................................................................................23 2.1.9. Nộp thuế và kê khai thuế GTGT.........................................................................................................26 2.1.10. Một số quy định liên quan đến xử lý hóa đơn GTGT........................................................32 2.1.11. Hóa đơn điện tử..........................................................................................................................................37 2.1.12. Quyết toán thuế GTGT...........................................................................................................................40 2.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................................................................41 2.2.1. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................................................................41 ii
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.2.2. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan........................................................................................42 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................................................44 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu...............................................................................................................44 2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu.............................................................................................45 PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................................................46 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............................................................................................46 3.1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội...........................46 3.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức và bộ máy kế toán tại công ty....................................................47 3.1.3. Chế độ kế toán và các quy định áp dụng tại Công ty...........................................................50 3.1.4. Tình hình cơ bản của công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội........................51 3.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỈ MAY HƯNG LONG HÀ..........................................................................................................64 3.2.1. Đặc điểm thuế GTGT tại công ty......................................................................................................64 3.2.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào .................................................................................................................66 3.2.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra.....................................................................................................................63 3.2.4. Quyết toán thuế GTGT..............................................................................................................................63 3.2.5. Hồ sơ khai thuế và chứng từ nộp thuế............................................................................................64 3.2.6. Xử lý sai sót chứng từ tại công ty......................................................................................................65 3.2.7. Lộ trình chuyển đổi hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử tại công ty..........................70 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội.........................................................................................................................................70 3.3.1. Đánh giá kế toán thuế GTGT tại công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội. .................................................................................................................................................................................................70 3.3.2. Đề xuất giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT trong công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội.....................................................................................................73 PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................75 4.1. KẾT LUẬN...........................................................................................................................................................75 4.2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................................77 4.2.1. Về phía Nhà nước.........................................................................................................................................77 4.2.2. Về phía doang nghiệp................................................................................................................................77 4.2.3. Về phía nhân viên kế toán......................................................................................................................78 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................................79 iii
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Bảng cơ cấu lao động trong công ty.......................................................................................52 Bảng 3.2: Thống kê máy móc thiết bị Công ty năm 2020..............................................................54 Bảng 3.3: Đặc điểm Tài sản – Nguồn vốn của công ty.....................................................................57 Bảng 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.......................................................................62 Biểu đồ 3.1.1: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của công ty trong 3 năm 2017 - 2019..........63 iv
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 .................................................................................................23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3331 ..............................................................................................26 Sơ đồ 3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.......................................................................................47 Sơ đồ 3.1.2: Bộ máy kế toán của công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội............49 Sơ đồ 3.3.1: Sơ đồ quy trình mua nguyên vật liệu tại Công ty....................................................66 Sơ đồ 3.4.1: Sơ đồ quy trình bán hàng tại Công ty..............................................................................63 v
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Giao diện tab 10% thuế trên phầm mềm Misa.................................................................70 Hình 3.2: Giao diện tab 5% thuế trên phần mềm Misa.....................................................................72 Hình 3.3: Giao diện tab 0% thuế trên phần mềm Misa.....................................................................74 Hình 3.4: Giao diện tab bán hàng trong nước thuế 10%..................................................................66 Hình 3.5: Giao diện tab thuế bán vào khu chế xuất 0%....................................................................68 Hình 3.6: Giao diện tab thuế xuất khẩu thuế 0%...................................................................................70 vi
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CHỨNG TỪ Mẫu chứng từ 3.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000723 ...............................................................69 Mẫu chứng từ 3.2: Hóa đơn GTGT mua dịch vụ nước sạch.........................................................71 Mẫu chứng từ 3.3: Hóa đơn GTGT mua dịch vụ số 0003634.....................................................73 Mẫu chứng từ 3.4: Hóa đơn GTGT bán hàng số 2121 .....................................................................65 Mẫu chứng từ 3.5: Hóa đơn GTGT bán hàng số 0002068 ............................................................67 Mẫu chứng từ 3.6: Hóa đơn GTGT bán hàng xuất khẩu số 0002081 ....................................69 Mẫu tờ khai 3.1: Mẫu tờ khai thuế trên phần mềm Misa.................................................................65 Mẫu chứng từ 3.8: Hóa đơn số 0001975 ghi sai số lượng...............................................................67 Mẫu chứng từ 3.9: Biên bản thu hồi hóa đơn sai ..................................................................................68 Mẫu chứng từ 3.10: Hóa đơn thay thế hóa đơn ghi sai số 0002063 ........................................69 vii
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp NCC Nhà cung cấp KCN Khu công nghiệp BTC Bộ tài chính NVL Nguyên vật liệu NSNN Ngân sách nhà nước HĐĐT Hóa đơn điện tử viii
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước mà còn là công cụ đắc lực để Nhà nước thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của mình. Thông qua vai trò của chính sách thuế, Nhà nước khuyến khích đầu tư, sản xuất, tiêu dùng để phát triển nền kinh tế cho toàn xã hội. Thuế giá trị gia tăng ra đời đóng góp một phần quan trọng vào công tác quản lý của Nhà nước. Nó tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách Nhà nước, đảm bảo công bằng xã hội, giúp kiểm tra, rà soát các hoạt động kinh doanh đồng thời có thể ngăn chặn những hành vi gian lận thương mại, trốn thuế và lậu thuế. Chính vì vai trò quan trọng của việc thi hành thuế giá trị gia tăng đã giúp Nhà nước hạn chế được tình trạng “trốn thuế” trong doanh nghiệp. Từ khi ra đời đến nay, thuế giá trị gia tăng đã sửa đổi, bổ sung để phù hợp hơn với các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam. Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng trở thành nghĩa vụ và trách nhiệm của các doanh nghiệp. Chính vì vậy, vai trò của kế toán thuế trong mỗi doanh nghiệp là rất quan trọng. Kế toán thuế phải thực hiện đúng theo chuẩn mực, các thông tư, nghị định hướng dẫn thi hành các loại thuế do Bộ Tài chính quy định cũng như yêu cầu của Cục thuế hay Chi cục thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký kê khai thuế. Bên cạnh đó, kế toán của doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn, hiểu biết và nắm vững các yêu cầu trong quá trình hạch toán và báo cáo số liệu cho đơn vị quản lý một cách chính xác, hợp lý và kịp thời. Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội là công ty sản xuất chỉ may lớn, được thành lập năm 2017. Công ty không chỉ cung cấp chỉ may cho các công ty trong nước mà còn cung cấp chỉ may cho các đơn vị ngoài nước và khu chế xuất. Vì vậy, các thuế suất trong công ty cũng rất đa dạng. Trong những năm qua, nhờ có công tác kế 1
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 toán hiệu quả và luôn tuân thủ theo quy định của Bộ tài chính mà công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước. Tuy nhiên, với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và các loại thuế suất hiện có cùng với sự phát triển lớn mạnh của công ty. Dẫn đến công tác kế toán còn có một số hạn chế cần được khắc phục. Kết quả của công tác kế toán thuế GTGT sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kế quả của các phần hành kế toán khác, vì thế tổ chức kế toán thuế GTGT cần phải hoàn thiện kịp thời, chính xác, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhận thức được điều này, nên trong thời gian thực tập tại công ty tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội” để nghiên cứu. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sơ tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty Cổ phần chỉ may - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu tập trung vào công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội. Để đạt được mục tiêu đó cần nghiên cứu các đối tượng cụ thể như sau: 2
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Luật thuế GTGT. - Bảng kê thuế GTGT đầu ra và đầu vào. - Tờ khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan. - Các nghị định, thông tư liên quan đến thuế GTGT. - Phương pháp xác định và hạch toán thuế GTGT của công ty. - Trình tự hạch toán, ghi chép, kê khai, nộp thuế GTGT tại công ty Cổ phần chỉ may Hưng Long Hà Nội. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1. Phạm vi nội dung - Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Cổ phần Hưng Long Hà Nội 1.3.2.2. Phạm vi không gian - Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Hưng Long Hà Nội Địa chỉ: Số 1 lô L5, KCN Dệt may Phố Nối B, Phường Dị Sử, Thị xã Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam 1.3.2.3. Phạm vi thời gian - Thời gian thu thập số liệu: Số liệu thu thập từ năm 2017 đến năm 2019. - Thời gian thực hiện đề tài: Từ ngày 17/08 đến ngày 10/01. 3
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT 2.1.1. Khái quát chung về thuế 2.1.1.1. Các khái niệm chung về thuế Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước. Cho đến nay trong các chính sách báo cáo kinh tế thế giới vẫn chưa có khái niệm thống nhất về thuế. Một số quan điểm về thuế được đưa ra như sau: Quan điểm về thuế của nhà kinh tế học David Ricardo được đề cập trong Trần Bình Trọng (2008): “Thuế được cấu thành từ phần của Chính phủ lấy trong sản phẩm đất đai và lao động trong nước, xét cho cùng thuế được lấy từ tư bản hay thu nhập của người chịu thuế” Quan điểm về thuế của VI.Lê nin cũng được tác giả Phan Thu Cúc (2009) đề cập: “Thuế là khoản Nhà nươc thu của dân mà không bù lại”. Theo từ điển Wikipedia: “Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả cho một tổ chức Chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau” Theo từ điển tiếng Việt (1998): “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp bắt buộc phải nộp cho Nhà nước theo quy định.” Theo Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14: “Thuế là một khoản nộp ngân sách Nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế” Về phương diện kinh tế: “Thuế được hình thành qua quá trình phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân” 4
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Trong nghiên cứu này, khái niệm thuế được hiểu là: “Thuế là các khoản đóng góp bắt buộc theo Luật của người dân không tính đến giá trị dịch vụ nhận lại của người đóng thuế hoặc khoản tiền phạt do vi phạm” 2.1.1.2. Đặc điểm của thuế Theo Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12, thuế có một số đặc điểm sau: Thứ nhất, thuế là khoản thu mang tính bắt buộc mà mọi thể nhân và pháp nhân phải bắt buộc phải đóng góp theo quy định của pháp luật. Thứ hai, thuế là một khoản thu không mang tính bồi hoàn trực tiếp, mà mọi người dân đều được hưởng lợi từ các công trình dịch vụ được đầu tư bằng nguồn ngân sách Nhà Nước. Thứ ba, các thể nhân và pháp nhân chỉ phải nộp các loại thuế đã được pháp luật quy định. 2.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò thuế GTGT 2.1.2.1. Khái niệm thuế GTGT Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/06/2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” Thuế GTGT được thực hiện theo Luật thuế GTGT và được tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất, cung ứng hàng hóa dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng, người tiêu dùng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bao gồm cả thuế GTGT. Vì vậy, người tiêu dùng là người chịu khoản thuế này. 2.1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành ngày 03/6/2008 và thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 có thể tóm tắt một số đặc điểm của thuế GTGT như sau: Đầu tiên, thuế GTGT là loại thuế gián thu, tiền thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế là người cung cấp dịch vụ, hàng hóa còn người chịu thuế là người tiêu dùng thông qua việc mua bán hàng hóa này. 5
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thứ hai, thuế GTGT có đối tượng chịu thuế rất rộng hầu như hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT. Mọi cá nhân, tổ chức đều phải chịu thuế GTGT. Thứ ba, thuế GTGT đánh vào hầu hết các khâu vì nó đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa ở các giai đoạn. Từ khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và ở khâu tiêu dùng người tiêu dùng sẽ trả thuế thông qua việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ. Thứ 4, phạm vi của thuế GTGT là người tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, bởi vì không những hàng hóa xuất khẩu chịu thuế xuất thế GTGT là 0% ở khâu xuất khẩu và vẫn được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa đó. 2.1.2.3. Vai trò của thuế GTGT Từ những ưu điểm của thuế GTGT, việc áp dụng thuế GTGT có vai trò sau: - Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước thông qua quá trình mua sắm hàng hóa, dịch vụ; - Hạn chế thất thu thuế; - Tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán có hóa đơn, chứng từ; - Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, đẩy mạnh được xuất khẩu do thuế GTGT khắc phục được việc thu trùng lặp; - Góp phần hoàn thiện chính sách thuế, phù hợp với sự vận động và phát triển của kinh tế thị trường. 2.1.2.4. Các văn bản quy định về luật thuế GTGT Trong những năm qua để hoàn thiện quy định thuế và hướng dẫn thi hành thuế, các cơ quan Nhà nước đã ban hành những văn bản quan trọng: Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: Quy định về thuế GTGT quy định về những quy định chung, căn cứ, phương pháp tính thuế, khấu trừ và hoàn thuế GTGT. Luật thuế GTGT 31/2013/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 13/2018/QH12. Sửa đổi đối tượng chịu thuế, giá tính thuế, thuế suất, phương pháp khấu trừ thuế, phương pháp tính thuế trực tiếp trên thuế GTGT, khấu trừ thuế đầu vào và các trường hợp hoàn thuế. 6
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Luật thuế số 106/2016/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế. Nghị định 92/2013/NĐ-CP: Quy định điều khoản áp dụng mức thuế suất 5%, kể từ ngày 01/07/2013 đối với bán, cho thuê, mua nhà ở xã hội. Giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT từ ngày 01/07/2013 đến hết 30/06/2014 đối với bán, cho thuê hoặc cho thuê mua nhà ở thương mại là căn hộ hoàn thiện có diện tích dưới 70m2 và có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2. Nghị định 209/2013/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung về đối tượng nộp, đối tượng không chịu thuế và kê khai thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT. Nghị định 119/2018/NĐ-CP: Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Nghị định này bổ sung thêm năm trường hợp sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử miễn phí và các quy định về sử dụng hóa đơn điện tử trong các doanh nghiệp. Từ ngày 01/11/2020 quy định các doanh nghiệp phải chuyển đổi từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử. Nghị định 91/2014/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung điều a, Khoản 2, Điều 3 và điểm c, Khoản 1, Điều 9 Nghị định 12/2015/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế. Nghị định 49/2016/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn. Nghị định quy định sửa đổi, bổ sung thêm một số quy định trong xử phạt hành chính so với nghị định 109/2013/NĐ-CP. Nghị định 100/2016/NĐ-CP: Hướng dẫn luật thuế GTGT, luật thuế TTĐB và luật quản lý thuế sửa đổi. Chính phủ ban hành Nghị định 100/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung cho Nghị định 12/2015NĐ-CP. Sửa đổi một số điều khoản trong Luật thuế GTGT là thêm một số quy định về dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, xuất khẩu tài nguyên chưa qua chế biến và đã chế biến và không áp dụng mức thuế suất 0% rượu, thuốc lá, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu. Bổ sung thêm quy định về thuế TTĐB và quy định về Luật quản lý thuế đối với người nộp thuế chậm. Bỏ quy định về điều kiện áp dụng 7
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 thời hạn nộp thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu. Nghị định 10/2017/NĐ-CP: Quy chế quản lý tài chính của Tập đoàn Điện lực Việt Nam và sử đổi quy định về kê khai, tính và nộp thuế GTGT của Tập đoàn Điện Lực. Thông tư 219/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và nghị định số 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật thuế GTGT Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Ngoài ra, còn nhiều quy định mới về sổ sách, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính cũng như một số tài khoản kế toán. Ví dụ như: Thay vì tập hợp các chi phí sản xuất vào 154 như thông tư 133 thì trong thông tư 200 chia ra nhiều tài khoản chi phí, như tài khoản 621, 622, 641, 642. Thông tư 26/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng, cũng cấp dịch vụ do Bộ Tài chính bán hành. Sửa đổi, bổ sung thêm một số đối tượng chịu thuế và không chịu thuế, các điều kiện khấu trừ thuế, hoàn thuế, hồ sơ kê khai, phạt nộp chậm thuế GTGT,... Thông tư 133/2016/TT-BTC: Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bộ Tài chính ban hành Thông tư 133 về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm: nguyên tắc ghi sổ, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa, không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Thông tư 95/2016/TT-BTC: Hướng dẫn đăng ký thuế. Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thuế; thay đổi đăng ký thuế; chấm dứt hiệu lực mã số thuế, khôi phục mã số thuế, tạm ngừng kinh doanh; đăng ký thuế với trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức; trách nhiệm quản lý và sử dụng mã số thuế. 8
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thông tư 130/2016/TT-BTC: Hướng dẫn nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn luật thuế GTGT, luật thuế tiêu thụ đặc biệt và quản lý thuế, sửa đổi một số điều tại các thông tư về thuế. Thông tư 31/2017/TT-BTC: Quy định về rút ngắn thời gian hoàn thuế GTGT và sửa đổi nội dung về công khai thông tin hoàn thuế GTGT. Văn bản hợp nhất 13/VBHN-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP, một số điều về Luật Thuế GTGT. Được hợp nhất từ bảy Thông tư TT 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013; TT 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014; TT 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; TT 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015; TT 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015; TT 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016; TT 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016 . Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BTC: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế GTGT, được hợp nhất từ năm Nghị Định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013; NĐ 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; NĐ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015; NĐ 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016; NĐ 10/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017. 2.1.3. Đối tượng chịu thuế và nộp thuế GTGT 2.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT Theo Điều 2 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 quy định: Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT được hướng dẫn tại Điều 4 thông tư 219 và theo quy định của Luật thuế GTGT. 2.1.3.2. Đối tượng nộp thuế GTGT Theo Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 quy định: Người nộp thuế GTGT là tổ chức, các nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm: 9
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tổ chức cá nhân kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác; Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác; Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài có tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư; các tổ chức, các nhân ở nước ngoài có hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam; Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu; Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức có cơ sở thường trú tại Việt Nam, các nhân nước ngoài là đối tượng không cứ trú tại Việt Nam. Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. 2.1.3.3. Đối tượng không chịu thuế GTGT Đối tượng không chịu thuế được quy định tại Điều 5 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 và Khoản 1 điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính gồm 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ như sau: Theo quy định hiện hành, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện nộp thuế GTGT chủ yếu là đối tượng hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng phục vụ cho xã hội như: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, sản phẩm muối hay nông thủy sản sơ chế, các dịch vụ không mang tính lợi nhuận hoặc dịch vụ công cộng về y tế, giáo dục, đào tạo... Nhóm sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu. Sản phẩm là giống vật nuôi, cây trồng, các dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, các dịch vụ công cộng, dịch vụ bưu chính, viễn thông, dạy học, dạy nghề, truyền thanh, truyền hình. Các phương tiện vận chuyển công cộng, vũ khí, tài nguyên chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. Hàng hóa viện trợ quà biếu, tặng nhập khẩu. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, 10
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ, các sản phẩm vàng chưa qua chế tác. Các sản phẩm phục vụ cho y học, hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân thấp hơn mức chung tối thiểu. Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5 không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 1 Điều 8 của luật thuế GTGT. 2.1.4. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Theo quy định tại Thông tư số 16/VBHN-BTC ngày 17 tháng 6 năm 2015, giá tính thuế và thuế suất được xác định như sau: 2.1.4.1. Giá tính thuế Giá tính thuế được quy định tại điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau: - Giá tính thuế GTGT là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ hoặc giá chưa có thuế GTGT ghi trên chứng từ của hàng hóa nhập khẩu. Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. - Giá tính thuế đối với sản phẩm. hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. Giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc dùng hàng hóa, dịch vụ. Hàng hóa luân chuyển nội không phải tính, nộp thuế GTGT. 11
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không; trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, phân xưởng, kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền thuê chưa có thuế GTGT. Trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho một thời hạn thuê chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán tính trả một lần chưa có thuế GTGT của hành hóa đó, không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm. - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. - Đối với xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầy nguyên vật liệu là giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả chi phí nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, giá tính thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị chưa có thuế GTGT. - Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. Từng trường hợp cụ thể được quy định tại Khoản 10 Điều 7 – Thông tư 219/2013. - Đối với hoạt động đại lý, mô giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền gia công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT. - Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá chưa có thuế được xác định như sau: 12
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Giá chưa có thuế GTGT = Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để tính thuế. 2.1.4.2. Thuế suất thuế GTGT Theo luật thuế GTGT số 13/2008/QH12; Luật sửa đổi bổ sung số 31/2013/QH13; Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013; Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Luật thuế GTGT, quy định 3 mức thuế suất là: 0%; 5%; 10%. Các mức thuế suất được áp dụng cụ thể như sau: a. Thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại Khoản 3, Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%, theo quy định bao gồm: - Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, các nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc khu phi thuế quan); thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. - Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu, sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. - Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa; - Xe ô tô bán cho tổ chức, các nhân trong khu phi thuế quan; 13
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Các dịch vụ do các cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan); - Các dịch vụ cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, các nhân ở nước ngoài không áp dụng mức thuế suất 0% gồm: + Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, dụ lịch lữ hành; + Dịch vụ thanh toán qua mạng; + Dịch vụ cung cấp gắn liền với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam. b. Thuế suất 5%: Thuế suất 5% được áp dụng với các loại hàng hóa thuộc lĩnh vực nông nghiệp mới qua sơ chế, y tế, giáo dục... - Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%. - Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chưa qua sơ chế, bảo quản ở khâu kinh doanh thương mại. - Mủ cao su sơ chế, sợi để đan lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất. - Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm nằm trong doanh mục hàng không chịu thuế. - Thực phẩm tươi sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sạch, bóc vỏ, cắt, đông lạnh, phơi khô mà vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá và các sản phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vì thì áp dụng mức thuế suất 10%. 14
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ; rễ, lá, hoa, cây làm thuốc, nhựa cây và các loại lâm sản khác. - Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn. - Sản phẩm thủ công được sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp. - Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế. - Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập. - Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. - Đồ chơi trẻ em; sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Khoản 15 Điều 4 Thông tư 219. - Dịch vụ khoa học công nghệ và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ, không bao gồn trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet. - Bán, cho thê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. c. Thuế suất 10% Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không nằm trong danh mục các hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế, chịu thuế 0% hoặc chịu thuế 5% được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219. Các mức thuế suất 5%, 10% được áp dụng thống nhất cho từng hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. 2.1.5. Phương pháp tính thuế Điều 9 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ban hành ngày 03/06/2008 có hai phương pháp tính thuế GTGT là: Phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. 2.1.5.1. Phương pháp khấu trừ thuế Theo điều 10 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định các cở sở kinh doanh đáp ứng một trong các điều kiện sau: 15
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Cơ sở kinh doanh đang có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp; - Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. - Tổ chức, các nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay. - Có hóa đơn GTGT hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của BTC áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam; - Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên. - Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, ngoài điều kiện quy định theo Luật thuế GTGT thì phải có hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu. Thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế GTGT đầu vào được Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - khấu trừ Trong đó: Thuế GTGT đầu ra bằng tổng giá trị thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT đầu ra Giá tính thuế của hàng Thuế suất thuế GTGT của = x hóa, dịch vụ bán ra hàng hóa, dịch vụ đó Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế. 16
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là tổng giá trị thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua trong nước và nhập khẩu ghi trên hóa đơn GTGT hoặc chứng từ đầu vào hợp lệ, hợp pháp, hợp lý. Thuế GTGT đầu vào của Thuế GTGT đầu vào của Thuế GTGT đầu vào + hàng hóa, dịch vụ nhập =hàng hóa, dịch vụ trong được khấu trừ khẩu nước Đối với thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua trong nước là giá trị thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Theo Điều 12 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 hướng dẫn về việc xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ như sau: - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế chỉ được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại được khấu trừ toàn bộ. - Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ số thuế phải nộp của tháng đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, bổ sung tối đa là sáu tháng, kể từ ngày phát sinh sai sót. 2.1.5.2. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng Điều 11 Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 quy định: Phương pháp trực tiếp được áp dụng đối với: - Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng hoặc mới thành lập (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế). 17
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Hộ, cá nhân kinh doanh; - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. - Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã; Xác định số thuế gTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trong các trường hợp cụ thể được quy định như sau: Trường hợp 1: Xác định theo GTGT và thuế suất thuế GTGT 10% áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc, đá quý. Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của xThuế suất thuế GTGT (10%) vàng, bạc, đá quý Trong đó: GTGT của vàng, = Doanh số của vàng, Giá thanh toán của vàng, bạc, bạc, đá quý bạc, đá quý bán ra - đá quý mua vào tương ứng Trường hợp 2: Xác định theo GTGT và tỷ lệ % trên doanh thu Doanh thu bán hàng (giá đã Tỷ lệ % của từng Thuế GTGT phải nộp = bao gồm thuế GTGT theo x ngành hàng phương pháp trực tiếp Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định (tại Điểm 2, Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC) theo từng hoạt động như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, thu phí thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng. 18
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.6. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT 2.1.6.1. Vai trò của kế toán thuế GTGT Theo Phí Thị Diễm Hồng, Bùi Thị Phúc và cộng sự (2019), Học viện nông nghiệp Việt Nam trình bày về vai trò của kế toán thuế như sau: Kế toán thuế GTGT là kế toán phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong Doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ của các Doanh nghiệp đối với Nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành phần khi có kế toán thuế. Vì vậy, vai trò của kế toán thuế rất quan trọng đối với cả Doanh nghiệp và Nhà nước. Nhiệm vụ của kế toán thuế là ghi chép đầy đủ, đúng thời hạn và lập ra các báo cáo thuế, báo cáo tài chính phục vụ cho Doanh nghiệp và cho cơ quan Thuế mỗi khi có thanh tra thuế đến kiểm tra. Kế toán thuế liên quan trực tiếp đến pháp luật Nhà nước, cần tuân thủ các bộ Luật, Quy định, Thông tư do Bộ Tài chính và nhà nước quy định. Do vậy, yêu cầu người đảm nhận vị trí này không chỉ có kiến thức chuyên môn mà phải có kinh nghiệm dày dặn cùng sự nhạy bén để xử lý nhanh các tình huống có thể phát sinh đối với doanh nghiệp. 2.1.6.2. Nhiệm vụ của kế toán thuế GTGT Ngay từ khi thành lập công ty, kế toán thuế là bộ phận sẽ thực hiện việc kê khai và nộp thuế môn bài. Tiếp theo, trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động, bộ phận kế toán thuế sẽ thực hiện nhiệm vụ cụ thể như sau: - Tập hợp hóa đơn, chứng từ phát sinh của Doanh nghiệp để theo dõi và hạch toán; - Lập báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý và nộp thuế cho công ty; - Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân, báo cáo thuế cuối năm; - Khi có vấn đề phát sinh trực tiếp làm việc với cơ quan thuế; - Kiểm tra, đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê đầu vào, đầu ra từng cơ sở; - Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn công ty và phân loại theo thuế suất; - Hàng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn công ty theo tỷ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ; 19
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Theo dõi báo cáo tình hình hoàn thuế của công ty, tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách; - Đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán; - Lập hồ sơ hoàn thuế khi có vấn đề phát sinh; - Lập báo cáo tổng hợp thuế định kỳ hoặc đột xuất; - Kiểm tra hóa đơn đầu ra, đầu vào; - Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo với cục thuế; - Cập nhật kịp thời tông tin về pháp luạt, soan thảo báo cáo nghiệp vụ quy định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để cơ sở biết thực hiện; - Lập kế hoạch thế GTGT thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách; - Cập nhật theo dõi việc giao nhận, lưu trữ hóa đơn; - Hằng tháng, quý năm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ và các công việc khác có liên quan đến kế toán thuế của doanh nghiệp. Từ tính chất phức tạp và đa dạng của các công việc trên, có thể thấy trọng trách của bộ phận kế toán thuế trong doanh nghiệp là rất nặng nề. 2.1.7. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ 2.1.7.1. Nguyên tắc hạch toán Theo chế độ kế toán Việt Nam (ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC) tài khoản 133 được sử dụng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT so với tổng doanh thu bán ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc giá vốn hàng bán ra trong kỳ tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Trường hợp số thuế GTGT không được khấu trừ liên quan đến hàng đã 20
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 bán và chưa bán, thì phân bổ vào giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán sau. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn chứng từ đặc thù (tem bưu điện, vé cước vận tải,...) ghi giá thanh toán là đã có thuế GTGT thì cơ sở kinh doanh được căn cứ vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tùy theo từng trường hợp cụ thể. Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong tháng nào thì được kê khai khấu trừ khi xác định thuế GTGT phải nộp của tháng đó. Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra, thì chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng số thuế GTGT đầu vào phải nộp của tháng đó. Số thuế GTGT đầu vào còn lại sẽ được khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau hoặc được xét hoàn thuế theo quy định. 2.1.7.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ➢ Chứng từ sử dụng: Các cơ sở sản xuất kinh doanh theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cần sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ sau: Hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT0/004; Tờ khai thuế GTGT mẫu số: 01/GTGT; Chứng từ thanh toán: Ủy nhiệm chi, phiếu thu, phiếu chi… Các phụ lục tờ khai: Phụ lục 01-2/GTGT Các chứng từ liên quan khác… ➢ Sổ sách kế toán sử dụng: Sổ cái tài khoản 133 theo mẫu số S03b-DNN Sổ chi tiết tài khoản 133 theo mẫu số S19-DNN Sổ theo dõi thuế GTGT theo mẫu số S25-DNN 21
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ➢ Kết cấu và nội dung tài khoản 133: Nợ TK 133 Có Số tư đầu kỳ: Số thuế GTGT chưa được khấu trừ, chưa được hoàn lại đầu kỳ. - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào - Số thuế GTGT đầu vào phát sinh. không được khấu trừ; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại; Số dư cuối kỳ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 – Thế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khát trừ của vật tư hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháo khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. 22
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Sơ đồ hạch toán: TK 111, 112, 331 TK152, 153, 156, 211, 154,… TK 131, 331 Giá chưa thuế Hàng bị trả lại Tổng giá Tổng giá thanh toán TK 133 Thuế GTGT đầu vào phát sinh TK 33312 TK 33311 Thuế GTGT của hàng Thuế GTGT được khấu trừ nhập khẩu TK 111, 112 Hoàn thuế TK 632, 642 Thuế GTGT không được khấu trừ Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133 2.1.8. Kế toán thuế GTGT phải nộp 2.1.8.1. Nguyên tắc hạch toán Theo chế độ kế toán hiện hành, khi sử dụng tài khoản 33311 cần đảm bảo một số nguyên tắc sau: (1) Chủ động tính, xác định và kê khai số thuế GTGT phải nộp Nhà nước theo luật quy định; (2) Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy, 23
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc báo cáo khác; (3) Đối với khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán. Riêng thuế GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khẩu trừ; (4) Kế toán phải nở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 2.1.8.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ➢ Chứng từ sử dụng: Các cơ sở sản xuất kinh doanh theo phương pháp khấu trừ khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cần sử dụng các loại hóa đơn, chứng từ sau: Hóa đơn GTGT mẫu số: 01GTKT0/001; Tờ khai thuế GTGT mẫu số: 01/GTGT; Các phụ lục tờ khai: Phụ lục 01-2/GTGT Bảng kê hóa đơn GTGT đầu ra; Chứng từ thanh toán: Ủy nhiệm chi, phiếu thu, phiếu chi… Các chứng từ liên quan khác… ➢ Sổ sách kế toán sử dụng: ➢ Tài khoản sử dụng: Theo quy định tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC để hạch toán thuế GTGT phải nộp kế toán sử dụng tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Tài khoản này để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp vào NSNN. Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. 24
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ➢ Kết cấu và nội dung tài khoản 3331: Nợ TK 3331 Có Số dư đầu kỳ: Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ; - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng - Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN; hóa, dịch vụ đã tiêu thụ; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng giảm giá. hóa, dịch vụ dùng để trao đổi biếu tặng, sử dụng nội bộ; - Số thuế GTGT của hoạt động tài chính, thu nhập khác; - Số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu. Số dư bên Có: Thuế GTGT nộp thừa, Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT còn phải được hoàn lại. nộp ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, TK 3331 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3331 phản ánh số thuế GTGT đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. 25
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Sơ đồ hạch toán: TK133 TK3331 TK 111, 112, 131 Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT của hàng hóa bán ra TK 511 TK 111, 112 TK 133 Thuế GTGT đã nộp NSNN Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ TK 111, 112, 131 Thuế GTGT của hàng bán bị trả lại TK 511 TK 511 (711) Phần thuế GTGT miễn thuế Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3331 2.1.9. Nộp thuế và kê khai thuế GTGT 2.1.9.1. Nguyên tắc tính và kê khai thuế GTGT - Người nộp thuế phải tính, xác định số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước, trừ trường hợp do cơ quan thuế ấn định hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37, 38 Luật Quản lý thuế. - Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy địng và nộp đầy đủ các chứng từ trong hồ sơ khai thuế. - Đối với loại thuế khai theo tháng, quý, tạm tính theo quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế đang thuộc diện được ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan theo đúng quy định. 26
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Người nộp thuế tạm thời ngừng sản xuất kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm thời ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trong năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm. - Đồng tiền khai thuế là Đồng Việt Nam. Trường hợp khai các loại thuế liên quan đến hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên là đô la Mỹ (USD). Có 2 hình thức kê khai thuế GTGT: Kê khai theo tháng và kê khai theo quý. - Theo Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, doanh nghiệp xác định việc kê khai theo quý hay kê khai theo tháng dựa vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước liền kề. Khai thuế theo Quý áp dụng đối với doanh thu năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống và năm trước liên kề đó phải đủ 12 tháng ngược lại thì kê khai theo tháng. Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh việc kê khai thuế GTGT thực hiện theo quý, khi doanh nghiệp hoạt động đủ 12 tháng thì sẽ căn cứ doanh thu của năm dương lịch (đủ 12 tháng) để thực hiện kê khai theo tháng hay theo quý. Doanh nghiệp tự xác định thuộc đối tượng kê khai theo tháng hay theo quý để thực hiện kê khai theo quy định mà không cần đăng ký hay thông báo với Cơ quan thuế. Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang kê khai theo tháng thì gửi thông báo (mẫu số 07/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC) cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng. 2.1.9.2. Hồ sơ khai thuế Hồ sơ khai thuế bao gồm tờ khai và các tài liệu liên quan làm căn cứ để người nộp thuế khai thuế, tính thuế với cơ quan thuế. Người nộp thuế phải sử dụng mẫu tờ khai và các phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định, không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế. Đối với một số loại giấy tờ trong hồ sơ thuế mà Bộ Tài chính không ban hành mẫu thì thực hiện theo quy định của Pháp luật có liên quan. 27
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Hồ sơ khai thuế theo phương pháp khấu trừ bao gồm: - Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC; - Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra theo mẫu số 01-1/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC; - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC; - Bảng kê hàng hóa dịch vụ được áp dụng mức thuế suất 0% theo mẫu số 01- 3/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC; - Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh, xây dựng, lắp đặt, bán hàng bất động sản ngoại tỉnh theo số 01-5/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTC; - Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cơ sở sản xuất kinh doanh trực thuộc không hạch toán kế toán theo mẫu số 01-6/GTGT. - Bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh mẫu số 01-7/GTGT. Từ ngày 01/01/2015 theo Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 khi kê khai thuế không phải nộp phụ lục 01-1/GTGT và phụ lục 02-1/GTGT. + Hồ sơ khai thuế theo phương pháp trực tiếp: - Tờ khai GTGT trực tiếp trên GTGT mẫu số 03/GTGT - Hoặc tờ khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu mẫu số 04/GTGT kèm theo phụ lục 04-1/GTGT 2.1.9.3. Thời gian nộp hồ sơ khai thuế GTGT - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính thoe quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch. 28
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. - Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động. 2.1.9.4. Nộp thuế GTGT a) Thời hạn nộp thuế: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Theo Khoản 3, Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 1/2/2014 thì thời hạn nộp thuế GTGT như sau: - Kê khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày thứ hai mươi của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. - Kê khai thuế theo quý: Thời hạn nộp thuế chậm nhất vào ngày ba mươi của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. - Thời hạn nộp tờ khai thuế cũng chính là thời hạn nộp tiền thuế. b) Địa điểm nộp thuế: Theo Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2015 quy định: Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật; Tại Kho bạc Nhà nước; Tại Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế; Thông qua tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế. c) Đồng tiền nộp thuế : Theo Luật thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 Đồng tiền nộp thuế là đồng tiền Việt Nam, nếu nộp bằng ngoại tệ thì phải tuân theo các quy định cụ thể của pháp luật. d) Thủ tục nộp thuế: Trường hợp nộp bằng tiền mặt: Khi nộp tiền cho cơ quan thu thuế cần có chứng từ xác nhận về số tiền đã nộp là giấy nộp tiền vào ngân sách 29
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nhà nước mẫu C1- 02/NS theo Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ tài chính. Trường hợp nộp bằng chuyển khoản: Ngân hàng, tổ chức tín dụng phải thực hiện trích chuyển khoản từ tài khoản của người nộp thuế sang tài khoản của kho bạc Nhà nước và phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của người nộp thuế là Uỷ nhiệm chi nộp tiền vào kho bạc Nhà nước. 2.1.9.5. Hoàn thuế GTGT a) Điều kiện hoàn thuế - Phải là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. - Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép bảo hộ (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền. - Có con dấu theo quy định của pháp luật. - Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ của kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. - Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh. Các trường hợp cơ sở kinh doanh đã kê khai đề nghị hoàn thuế trên Tờ kê khai thuế GTGT thì không được kết chuyển số thuế đầu vào đã đề nghị hoàn thuế vào số thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo. b) Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế Theo Khoản 3 Điều 1 Luật số 106/2016/QH13 sửa đổi, bổ sung Điều 13 Luật thuế GTGT số 13/ 2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 31/2013/QH13. Các trường hợp được hoàn thuế: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư có số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ và có số thuế còn lại từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng. 30
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan. Thực hiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa xuất khẩu không vi phạm pháp luật về thuế, hải quan trong thời gian hai năm liên tục; người nộp thuế không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật quản lý thuế. - Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. - Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp được hoàn thuế đối với hàng hoá mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh. - Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lại hoặc viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo. - Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật về ưu đãi miễn trừ ngoại giao mua hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam để sử dụng được hoàn số thuế giá trị gia tăng đã trả ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng hoặc trên chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. - Cơ sở kinh doanh có quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. c) Hồ sơ hoàn thuế GTGT Theo Khoản 13 Điều 2 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn thuế: Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với trường hợp có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, hoặc đối với trường hợp đang trong giai đoạn đầu tư chưa có thuế GTGT đầu ra, hoặc bù trừ số thuế GTGT của hàng hóa, 31
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 dịch vụ mua vào sử dụng cho dự án đầu tư cùng với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh, trường hợp xuất khẩu là: - Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC); - Các tờ khai thuế GTGT hàng tháng, quý kèm theo bảng kê (bản sao). Tùy từng chi cục mà có thêm các giấy tờ khác. 2.1.10. Một số quy định liên quan đến xử lý hóa đơn GTGT. 2.1.10.1 Nguyên tắc lập hóa đơn Theo điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC quy định những nguyên tắc lập hóa đơn GTGT: - Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này. - Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa. Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh; không được tẩy xóa, sửa chữa; phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ; chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo. - Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số. - Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn. Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều đơn vị trực thuộc trực tiếp bán hàng hoặc nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm cùng sử dụng hình thức hóa đơn đặt in có cùng ký hiệu theo phương thức phân chia cho từng cơ sở trong toàn hệ thống thì tổ chức kinh 32
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 doanh phải có sổ theo dõi phân bổ số lượng hóa đơn cho từng đơn vị trực thuộc, từng cơ sở nhận ủy nhiệm. Các đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sử dụng hóa đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong phạm vi số hóa đơn được phân chia. Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được ủy nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngẫu nhiên của các cơ sở bán hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hóa đơn được tính từ số nhỏ đến số lớn cho hóa đơn truy xuất toàn hệ thống của tổ chức kinh doanh. 2.1.10.2 Xử lý các trường hợp viết sai hóa đơn Viết sai hoá đơn GTGT là một trong những sai sót rất phổ biến đối với các kế toán khi lập hoá đơn chứng từ, đặc biệt là kế toán mới vào nghề. Những sai sót đó sẽ làm cho hóa đơn không hợp lệ. Vì vậy kế toán cần phải biết cách xử lý những sai sót đó khi gặp phải. Theo Điều 20 Thông tư 39/2014/TT-BTC, các trường hợp viết sai hóa đơn được xử lý như sau: ➢ Trường hợp 1: Hóa đơn viết sai nhưng chưa xé khỏi cuống. Cách xử lý: - Chỉ cần gạch chéo các liên và lưu giữ hóa đơn viết sai đó. - Lập lại hóa đơn mới. ➢ Trường hợp 2: Hóa đơn viết sai nhưng đã xé khỏi cuống. ➢ Trường hợp chưa kê khai thuế: - Lập biên bản thu hồi các liên của số hoá đơn đã lập sai (không cần phải lập biên bản hủy hóa đơn). Biên bản thu hồi hoá đơn phải thể hiện được lý do thu hồi hoá đơn. - Sau khi đã thu hồi hóa đơn viết sai, kế toán gạch chéo các liên và phải lưu giữ số hoá đơn lập sai đó (Có thể kẹp vào quyển hóa đơn để giải trình). - Lập lại hóa đơn mới, hai bên dùng hóa đơn mới để khai thuế. Ngày ghi trên hóa đơn xuất lại là ngày hiện tại (ngày làm biên bản thu hồi). 33
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ➢ Trường hợp đã kê khai thuế: Nếu hóa đơn viết sai ngày tháng, địa chỉ, mã số thuế…không ảnh hưởng đến số tiền thuế GTGT phải nộp và khấu trừ: Cách xử lý: - Hai bên lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót. - Người bán lập hóa đơn điều chỉnh: Hóa đơn ghi rõ nội dung ghi sai; nội dung điều chỉnh; số hóa đơn, ký hiệu… - Khi kê khai: Tại kỳ kê khai hiện tại: Bên bán kê khai hóa đơn điều chỉnh vào bảng kê bán ra. Bên mua kê khai vào bảng kê mua vào (Chỉ tiêu: Doanh thu và thuế GTGT ghi bằng "0"). Lưu ý: Từ ngày 1/1/2015 Theo Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TTBTC (sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC): Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót sai về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Nếu hóa đơn viết sai thuế suất, đơn giá … ảnh hưởng đến số tiền: Cách xử lý: - Hai bên lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót. - Người bán phải lập hoá đơn điều chỉnh sai sót. Hoá đơn điều chỉnh ghi rõ (tăng, giảm) số lượng hàng hoá, giá bán, thuế suất thuế GTGT…, tiền thuế GTGT cho hoá đơn số…, ký hiệu… - Chú ý: Hoá đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-). - Khi kê khai: Tại kỳ kê khai hiện tại: Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào trên bảng kê. ➢ Trường hợp 3: Hóa đơn viết sai thuế suất, đơn giá, thành tiền… - Hai bên lập biên bản điều chỉnh hóa đơn viết sai, - Người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Kê khai vào kỳ hiện tại: Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào trên bảng kê. 34