SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  84
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
Họ và tên sinh viên: Trương Nhật Lan
MSSV: 1721001446 Lớp: 17DMC1
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET
MARKETING CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ VIKI
HOMESTAY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Marketing
Chuyên ngành: Truyền thông marketing
TP.HCM, 2021
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET
MARKETING CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ VIKI
HOMESTAY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Marketing
Chuyên ngành: Truyền thông marketing
Sinh viên thực hiện: Trương Nhật Lan
Giảng viên hướng dẫn: Trần Nhật Minh
MSSV: 1721001446 Lớp: 17DMC1
TP.HCM, 2021
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CẢM ƠN
Hai tháng không thể là khoảng thời gian đủdài để tôicóthể nghiên cứu sâu hết những
vấn đề mà tôi đưa ra trong khóa luận này. Tuy nhiên, nhờ có sự giúp đỡ tận tình của thầy
Trần Nhật Minh và các anh chị nhân viên Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường
Việt Phát mà em đã hoàn thành tốt báo cáo thực tập của mình.
Để bài báo cáo này được hoàn thành, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đếnthầy
Trần Nhật Minh, đã tận tình, kiên nhẫn hướng dẫn, chỉ bảo trongsuốt quá trình đề tài được
thực hiện.
Em xin gửi lời cảm ơn đếnquý thầy cô trường Đại học Tài chính – Marketing, đã tận
tình truyền đạt những kiến thức quý báo và kinh nghiệp tuyệt vời trong suốt thời gian em
học tại trường.
Để thời gian thực tập thành công như hôm nay, em xin cảm ơn sâu sắc đếnanh Chế
Trung Việt và cũng là người hướng dẫn trực tiếp em trong suốt thời gian qua. Anh không
những hướng dẫn em rất nhiệt tình về kiếnthức Marketingmà cònchỉ dẫn em tận tình trong
các khía cạnh khác nhau của lĩnh vực kinh tế.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh chị trong công ty Công
ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường Việt Phát, chúc các anh chị trong côngty thật
nhiều sức khỏe, công tác tốt. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giảng viên hướng dẫn và không sao chépcác công trìnhnghiên cứu của người khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ
ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày.........tháng..........năm........
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
TP.HCM, ngày.........tháng..........năm........
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.............................................................................i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................v
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................v
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................v
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................vi
3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................vi
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................vi
3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................vi
CHƯƠNG 1 ...............................................................................................................................1
1. Tổng quan về marketing.............................................................................................1
1.1. Khái niệm marketing...........................................................................................1
1.2. Vai trò marketing.................................................................................................1
1.3. Chức năng marketing ..........................................................................................2
2. Tổng quan về Marketing – mix (4P).........................................................................3
2.1. Khái niệm Marketing – mix (4P)........................................................................3
2.2. Các thành tố của Marketing - mix......................................................................4
3. Tổng quan về Internet.................................................................................................4
3.1. Khái niệm Internet...............................................................................................5
3.2. Vai trò của Internet đối với doanh nghiệp.........................................................5
3.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam 2021...........................5
4. Tổng quan về Internet marketing...............................................................................6
4.1. Khái niệm Internet marketing.............................................................................6
4.2. Yếu tố cốt lõi của Internet marketing.................................................................6
4.3. Bản chất và đặc điểm của Internet marketing....................................................7
4.4. Tầm quan trọng của Internet Marketing đối với Marketing và Branding........7
4.5. Mô hình hoạt động...............................................................................................8
5. Phân loại các phương tiện truyền thông (POEM).................................................. 10
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
5.2. Paid Media........................................................................................................ 11
5.3. Owned Media.................................................................................................... 14
5.4. Earned Media.................................................................................................... 16
6. Tổng quan về Social Media..................................................................................... 17
6.1. Định nghĩa......................................................................................................... 17
6.2. Các thành phần chính ....................................................................................... 18
6.3. Các loại hình Social Media phổ biến.............................................................. 18
6.4. Hoạt động trọng tâm của Social Media........................................................... 19
6.5. Tổng quan về tình hình sử dụng Social Media tại Việt Nam 2021............... 20
7. Tổng quan về Social Media Marketing.................................................................. 20
7.1. Khái niệm.......................................................................................................... 20
7.2. Mục tiêu ............................................................................................................ 21
7.3. Xu hướng hiện tại............................................................................................. 21
7.4. Ưu điểm............................................................................................................. 21
7.5. Nhược điểm....................................................................................................... 22
8. Tổng quan về Facebook Marketing........................................................................ 22
8.1. Định nghĩa......................................................................................................... 22
8.2. Lợi ích của Facebook Marketing..................................................................... 22
8.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Facebook tại Việt Nam 2021..................... 24
8.4. Các loại hình của Facebook Marketing........................................................... 24
8.5. Các công cụ phân tích fanpage https://gtvseo.com/facebook-marketing/phan-
tich-fanpage/................................................................................................................... 25
8.6. Các chỉ số đo lường hiệu quả........................................................................... 26
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 28
1. Giới thiệu về cơ sở lưu trú Viki Homestay............................................................ 28
1.1. Loại hình kinh doanh homestay....................................................................... 28
1.2. Thông tin chung về cơ sở lưu trú Viki Homestay.......................................... 28
1.3. Quá trình hình thành và phát triển................................................................... 29
1.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 29
1.5. Khái quát tình hình hoạt động của cơ sở lưu trú Viki Homestay.................. 30
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
1.6. Ảnh hưởng của môi trườngvi mô đếnhoạt độngInternet Marketingcủa cơ sở
lưu trú Viki Homestay................................................................................................... 30
1.7. Ảnh hưởng của môi trườngvĩ mô đếnhoạt độngInternet Marketingcủa cơ sở
lưu trú Viki Homestay................................................................................................... 30
2. Phân tíchvà đánh giá hiệuquả hoạt động Internet củacơ sở lưu trúViki Homestay
30
2.1. Tổng quan thị trường........................................................................................ 30
2.2. Khách hàng mục tiêu........................................................................................ 33
2.3. Mục tiêu marketing .......................................................................................... 33
2.4. Phân tích doanh nghiệp.................................................................................... 33
3. Nhận xét chung về hoạt động Internet Marketingcủa cơ sở lưu trú Viki Homestay
65
3.1. Ưu điểm............................................................................................................. 65
3.2. Nhược điểm....................................................................................................... 65
3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 65
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 66
1. Định hướng phát triển của cơ sở lưu trú Viki Homestay...................................... 66
2. Phân tích ma trận SWOT của cơ sở lưu trú Viki Homestay................................. 66
2.1. Điểm mạnh – Strengths.................................................................................... 66
2.2. Điểm yếu – Weaknesses................................................................................... 66
2.3. Cơ hội – Opportunities..................................................................................... 67
2.4. Thách thức – Threats........................................................................................ 67
3. Giải pháp nhằm cải thiệnhiệu quả hoạt độngInternet Marketing của cơ sở lưu trú
Viki Homestay.................................................................................................................... 68
3.1. Phát triển và hoàn thiện về kênh Facebook.................................................... 68
3.2. Xây dựng và phát triển kênh Youtube ............................................................ 69
3.3. Hoàn thiện về Google Maps ............................................................................ 69
3.4. Phát triển và hoàn thiện về OTA (Online Travel Agent)............................... 71
4. Đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động Internet Marketing của cơ sở lưu trú
Viki Homestay.................................................................................................................... 71
4.1. Xây dựng thêm các kênh truyền thông Internet Marketing khác .................. 71
4.2. Xây dựng và công khai chính sách về quy trình thuê và cho thuê ................ 72
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
4.3. Cải thiện và đa dạng hóa sản phẩm ................................................................. 72
4.4. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng........................................................... 72
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế, hoạt động truyền thông Internet Marketing đang ngày
càng thể hiện vai trò quan trọngvới sự phát triểncủa các doanh nghiệp. Internet Marketing
là công cụ phổ biến và mang đếnnhững lợi ích khác nhau trong hoạt độngmarketing tổng
thể của doanh nghiệp.
Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 của WeSocial và Hootsuite, trongtổngsố
97.75 triệudân Việt Nam có 68.72 triệu dân sử dụng Internet, chiếm 70.3%. Tính từ tháng
01/2021 sốlượngngười sử dụng Internet tăng 551 nghìn(tăng 0.8%) người so với 01/2020.
Con số này cho thấy Internet đang ngày càng phát triểnvới số lượng người dùng vô cùng
lớn. Có thể thấy đây là một kênh vô cùng tiềm năng để tiếp cận đến nhiều đối tượng khác
nhau mà các doanh nghiệp nên tận dụng.
Đối với Viki Homestay, Facebook hiện đang là kênh chính chủ yếu của mọi hoạt động
quảng bá thương hiệu, duy trìmối quan hệ với khách hàng và kinh doanh. Facebooklà kênh
social mediavới số lượng người dùng cao chỉ sau Youtube. Đây cũng là nền tảng với người
dùng đa dạng, tốc độ lan truyền vô cùng nhanh chóng và rộng khắp. Facebook Marketing
là một công cụ thuộc Internet Marketing, có tiềm năng khai thác trong thời đại 4.0. Hiện
nay, xu hướng tiêudùng online và dành nhiều thời gian cho các hoạt động trực tuyến hơn
tạo điều kiện để Internet Marketing ngày một phát triển.
Đối với ngành lưu trú, du lịch tại Đà Lạt, chúng ta sẽ càng dễ dàng thấy được sự cần thiết
của Internet Marketing trong hoạt động kinh doanh homestay. Đà Lạt là một trong những
địa điểm du lịch hút khách tại Việt Nam với số lượng lớn du khách đến từ mọi miền đất
nước ghé thăm hằng năm. Hình thức kinh doanh homestayđang ngày càng phổ biếnvà phát
triển nhờ vào giá rẻ với chất lượng lưu trú đảm bảo cùng với khả năng tạo ra môi trường
giao tiếpvà trao đổi văn hóa, kiến thức. Các homestaytìm kiếm khách hàng đếntừ mọi nơi
bởi vì ngành du lịch không giới hạn du khách phải đến từ nơi nào nước nào. Để tiếp cận
được quy mô khách hàng lớn thì Internet Marketing chính là công cụđắc lực để mọi người
biến đếnthương hiệu sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mà không gặp trở ngại về không
gian và thời gian. Nếu đầu tư khai thác tiềm năng và phát triểnkênh này, homestaysẽ trang
bị cho mình được công cụ marketing mạnh mẽ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh. Viki
Homestayhoạt động với mục đíchmang đếnnơi ở chất lượng, dịch vụ chuyên nghiệp với
chi phí hợp lý và đem sự ấm áp hiếu khách lan tỏa đến mọi du khách khi đến Đà Lạt.
Vì thế, với mục đíchđãđề ra, trongquá trình thực tập tại Viki Homestay, em đã chọnđề tài
“Đánh giá hiệu quả hoạt động Internet Marketingcủa cơ sở lưu trú Viki Homestay”để làm
báo cáo thực tập của mình. Để từ đó đưa ra được ưu điểm và nhược điểm tồntại tronghoạt
động Internet Marketing nhằm đưa ra những giải pháp, đề xuất giúp homestay đạt được
mục đích hoạt động, cải thiện hiệu quả marketing và tối ưu hóa lợi nhuận.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Vận dụng kiến thức vào thực tế, để phân tích và đánh giá tình trạng hoạt độngkinh
doanh của cơ sở lưu trú Viki Homestay.
- Phân tíchvề hoạt độngthực trạng Interner Marketingcủa côngty, từ đó đưarađược
ưu điểm và nhược điểm tồn tại của hoạt động Internet Marketing trong lĩnh vực
Homestay.
- Từ những hạn chế còn tồntại đưa ra các đề xuất và giải phát cho việc hoàn thiệnhệ
thống Internet Marketing sắp tới của Viki Homestay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiêncứusơ bộ về sản phẩm dịchvụ đồngthời tập trungvào hoạt độngInternet Marketing
của Viki Homestay. Từ đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện sản phẩm dịch vụ cũng
như hoạt động Internet Marketing của Viki Homestay.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: từ 15/03/2021 đến.
- Về không gian: trong phạm vi cơ sở lưu trú Viki Homestay.
- Về vấn đề nghiên cứu: sản phẩm dịch vụ và hoạt động truyền thông Internet
Marketing của Viki Homestay
3.3. Phương pháp nghiên cứu
- Chương 1: Sử dụng phương pháp định tính, bằng các tài liệu marketing căn bản và
Internet Marketing để làm cơ sở lý luận. Thu thập dữ liệu để phân tíchtổng hợp về
cơ sở lý thuyết về Internet Marketing.
- Chương 2: Sử dụng phương pháp quan sát để đưara các nhận xét về thực trạng hoạt
động Internet Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay.
- Chương 3: Phương pháp phân tích, tổng hợp và suy luận nhằm đưa ra những kiến
nghị, giải pháp cho hoạt động động Internet Marketing của cơ sở lưu trú Viki
Homestay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Tổng quan về marketing
1.1. Khái niệm marketing
Theo PhilipKotler: “Marketing là một quá trình xã hội mà trongđó những cá nhân hay
nhóm có thể nhận được những thứ họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi tự do những sản
phẩm / dịch vụ, dịch vụ có giá trị với người khác”.1
Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association – AMA): “Marketing
là quá trình hoạch định và quản lý thực hiện định giá, chiêuthị và phân phối các ý tưởng,
hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đíchtạo ra các giao dịch để thỏamãn mục tiêucủa cá nhân và
tổ chức”.2
Marketing is the process bywhich companies engage customers, buildstrongcustomer
relationships,andcreatecustomervalue in orderto capturevalue fromcustomersinreturn.3
Tạm dịch: “Marketinglà quá trình mà các công ty thu hút khách hàng, xây dựng mối
quan hệ khách hàng bền chặtvà tạora giátrịcho khách hàngnhằm thulại giátrị từ khách
hàng”.
1.2. Vai trò marketing
Thứ nhất, marketing giúp doanh nghiệp phát hiện nhu cầu của khách hàng và thỏa mãn
nhu cầu khách hàng. Từ đó định hướng cho hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp và tạo
thế chủ động cho doanh nghiệp.
Thứ hai, marketing giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ, cân bằng lợi ích
giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội cộng đồng.
Thứ ba, marketing là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí và uy tín trên
thị trường.
1 Kotler, P. (2009). MarketingManagement: A southAsianperspective. PearsonEducation
India.
2 AmericanMarketingAssociation.(1985).AMAboard approves new marketingdefinition.
Marketing News, 1 (1).
3 Philip, K. (2017). Principles of marketing. Pearson higher education.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Thứ tư, marketing là yếu tố chủ chốt quyết định của mọi hoạt độngtrong doanh nghiệp
và các quyết định của các bộ phận khác thuộc doanh nghiệp.4
1.3. Chức năng marketing
Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm / dịch vụ thì hoạt động marketing tạo ra
khách hàng và thị trường. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của marketing.
 Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu
Chức năng này bao gồm các hoạt động thu thập thông tin về thị trường, phân tích thị hiếu
nhu cầu của khách hàng, nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triểnvọng của thị trường. Chức
năng này giúp doanh nghiệp phát hiện ra nhu cầu tiềm ẩn của thị trường.
 Thích ứng nhu cầu
Qua tìm hiểu thị trường, nhu cầu khách hàng, marketing thực hiện chức năng tiếp theo là
đáp ứng nhu cầu của thị trường qua:
 Thích ứng nhu cầu về sản phẩm / dịch vụ: qua tìm hiểuthị hiếucủa khách hàng, doanh
nghiệp sẽ thiết kế và sản xuất sản phẩm / dịchvụ theo nhu cầu, đồngthời tiếptục theo
dõi tính thích ứng của sản phẩm / dịch vụ, sự chấp nhận của người tiêu dùng đối với
sản phẩm / dịch vụ.
 Thích ứng về mặt giá cả: qua việc định giá một cách hợp lý thích hợp với tâm lý của
khách hàng, khả năng của doanh nghiệp và tình hình thị trường.
 Thích ứng về mặt tiêu thụ: tổ chức đưa sản phẩm / dịch vụ đến tay người tiêu dùng
một cách thuận tiện nhất về mặt không gian và thời gian.
 Thích ứng về mặt thông tin và khuyến khích tiêu thụ thông qua các hoạt động chiêu
thị.
 Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao
Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập và mức sốngcủa người tiêudùng ngày càng được nâng
cao, nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng, phong phú hơn. Hoạt động marketing phải luôn
luôn nghiên cứu đưa ra sản phẩm / dịch vụ mới với những lợi ích mới nhằm nâng cao, tối
ưu hóa chất lượng cuộc sống đồng thời đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
 Chức năng hiệu quả kinh tế
Thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp doanh nghiệp có doanh số và lợi nhuận, kinh
doanh hiệu quả và lâu dài. Điều này mang lại đóng góp cho nền kinh tế phát triểnvà vững
mạnh.
 Chức năng phối hợp
4 TS. Ngô Thị Thu. (2011). Marketing căn bản. Việt Nam: NXB Lao Động – Xã Hội
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Phối hợp một cách hiệu quả và nhịp nhàng với các bộ phận khác trongdoanh nghiệp nhằm
đạt được mục tiêu chung đã đề ra và hướng tới sự hài lòng của khách hàng.
2. Tổng quan về Marketing – mix (4P)
2.1. Khái niệm Marketing – mix (4P)
Marketing – mix là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm soát được mà doanh nghiệp sử
dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định.
Các thành tố đó là:
 Sản phẩm (Product)
 Giá cả (Price)
 Phân phối (Place)
 Chiêu thị / Thông tin marketing (Promotion)
Marketing – mix cònđược gọi là chính sách 4 Ps – do viết tắt 4 chữ đầu các thành tố (Đây
là quan điểm của Giáo sư Jerome McCarthy đưa ra vào những năm 60)
Hình 2. 1: Mô hình Marketing - mix 4P của Mc Carthy (1960)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
2.2. Các thành tố của Marketing - mix
2.2.1. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể được cungcấp cho thị trường để thu hút sự chú ý, sử dụng,
hoặc tiêudùng có thể đáp ứng mong muốn hoặc nhu cầu. Sản phẩm không chỉ bao gồm đồ
vật hữu hình, chẳng hạn như ô tô, quần áo hoặc điện thoại di động. Được định nghĩa rộng
rãi, các sản phẩm cũng bao gồm các dịch vụ, sự kiện, con người, địa điểm, tổ chức và ý
tưởng hoặc hỗn hợp của những thứ này.
Dịchvụ là một dạng sản phẩm bao gồm các hoạt động, lợi íchhoặc sự thỏa mãn được chào
bán mà về cơ bản là vô hình và không dẫn đếnquyền sở hữu bất kỳ thứ gì. Ví dụ bao gồm
ngân hàng, khách sạn, du lịch hàng không, bán lẻ, liênlạc không dây và dịch vụ sửa chữa
nhà.
2.2.2. Giá (Price)
Ở góc độ trao đổi sảnphẩm, giá là mối tương quan trao đổi hàng hóa trênthị trường. Giá là
biểu tượng giá trị của sản phẩm, do đó sản phẩm muốn đem ra trao đổi mua bán trên thị
trườngthì phải đượcđịnhgiá. Trao đổiqua giá là trao đổidựa trêngiá trị của sảnphẩm đem
trao đổi.
Ở góc độ người mua, giá cả được hiểu là khoản tiềnmà người mua phải trả cho người bán
để có được quyền sở hữu hoặc sử dụng sản phẩm. Nói cách khác giá cả là chi phí bằng tiền
mà người mua phải bỏ ra để có được những lợi ích mà họ tìm kiếm ở sản phẩm. Giá luôn
là chỉ số đầu tiênđược sử dụng trong quá trình lựa chọn và mua sắm hàng hóa của người
mua.
Ở góc độ người bán, giá cả sản phẩm là khoản thu nhập mà người bán có được nhờ việc
bán sản phẩm đó. Giá là biến số duy nhất của marketing – mix tạo ra doanh thu cho người
bán, các quyết định về giá luôn gắn liền với kết quả tài chính của họ.
2.2.3. Phân phối (Place)
Phân phối là hoạt độngnhằm đưa sản phẩm / dịch vụ đến tay khách hàng, quyết địnhphân
phối gồm các quyết định: lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lý kênh phân
phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ với các trung gian, vận chuyển, bảo quản dự
trữ hàng hóa,…
2.2.4. Chiêu thị hay truyền thông marketing (Promotion)
Chiêu thị là những hoạt động nhằm thông tin sản phẩm / dịch vụ, thuyết phục về đặc điểm
của sản phẩm / dịch vụ, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và các chương trìnhkhuyến khích
tiêu dùng.
3. Tổng quan về Internet
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
3.1. Khái niệm Internet
Theo định nghĩa của Wikipedia: “Internet được hiểu là hệ thống thông tin toàn cầu có
thể được truy cập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này
truyềnthông tin theo kiểunối chuyển gói dữ liệu(packet switching) dựa trênmột giao thức
liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP)”.
3.2. Vai trò của Internet đối với doanh nghiệp
Sự ra đời và phát triểncủa Internet đánh dấu bước ngoặt của thời kỳ đổi mới. Ngày nay,
Internet góp phần hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các côngty Việt
Nam cóxu hướng mở rộngvà xâm nhập thị trường quốc tế.Chính vì điềunày, Internetcàng
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Với hệ thống Internet ngày một hiện đại và đa năng, các doanh nghiệp tận dụng một
cách hợp lý trong các hoạt động như: quản lý các mối quan hệ kinh doanh; hỗ trợ các tác
vụ kinh doanh online trong và ngoài nước; trao đổi các văn bản, hợp đồng online; hỗ trợ
tìm kiếm các hồ sơ, tài liệu, thông tin,…; quảng bá thương hiệu và một số hoạt động khác.
3.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam 2021
Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 củaWeSocial và Hootsuite, trongtổng
số 97.75 triệu dân Việt Nam có 68.72 triệu dân sử dụng Internet, chiếm 70.3%.
Tính từ tháng 01/2021sốlượngngười sử dụng Internettăng 551nghìn (tăng0.8%)người
so với 01/2020.
Trong số 97.75 triệudân: nhóm từ 13 tuổi trở lên là 77.9 triệu(79.7%), nhóm từ 18 tuổi
trở lênlà 71.1 triệu(72.8%) vànhóm từ 16 đến64 tuổi là65.9 triệu(67.4%). Đối với nhóm
từ 16 đến64 tuổi, báo cáo có thốngkê về thời gian họ truy cập Internet trungbình là6 tiếng
47 phút.
Điện thoại di động là phương tiện chủ yếu được sử dụng để truy cập vào Internet. Số
người truy cập Internet qua điện thoại là 65.08 triệu, chiếm 94.7% tổng số người sử dụng
Internet. Thời gian trung bình sử dụng điệnthoại để truy cập Internet của nhóm từ 16 đến
64 tuổi là 3 tiếng 18 phút.
Cũng tính từ tháng 1/2020 – 1/2021, những loại nội dung được người dùng Internet Việt
ở độ tuổi 16 đến 64 tiêu thụ nhiều nhất mỗi tháng gồm video (97,6%), vlog (61,2%), nhạc
(73,2%), radio (44,4%), podcast (37,9%).
Bên cạnh đó, người Việt ngày càng có ý thức cao hơn về dữ liệu cá nhân. 31,8% người
được khảo sát bày tỏ mối lo ngại về việc các doanh nghiệp sử dụng dữ liệu của họ, 34,7%
người tiêudùng sử dụng công cụ chặn quảng cáo và 49,4% thường xuyên xoá cookies sau
mỗi tháng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Tóm lại, Internet đang ngày càng phát triển với số lượng người dùng ngày một tăng.
Người dùng sử dụng Internet cho những mục đíchkhác nhau trong cuộc sống và vô cùng
cẩn trọng đối với quyền riêng tư cũng như an toàn bảo mật của các thông tin trong môi
trường Internet.
4. Tổng quan về Internet marketing
4.1. Khái niệm Internet marketing
Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association – AMA): “Internet
marketing là lãnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản
phẩm / dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng, dựa trêncơ sở ứng dụng côngnghệ
thông tin Internet”.
Theo Asia Digital Marketing Association: “Internet Marketing là chiến lược dùng
Internet làm phương tiện cho các hoạt động marketing và trao đổi thông tin”
Theo Jared Reitzin, CEO – mobileStorm Inc: “Internet Marketing là việc thực thi các
hoạt độngquảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các kênh phân phối trực tuyến
định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúng thời điểm, đúng
nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí”.
Theo Wikipedia: “Internet Marketing đề cập đến nhiều lĩnh vực rộng hơn so với
marketing truyền thống, chúng tiếp cận người dùng theo phong cách kĩ thuật số”.
InternetMarketing, viết tắt làE-Marketing(Tiếng Việt: Tiếp thị trực tuyến) làhình thức
tiếpthị sản phẩm / dịch vụ và dịch vụ trên nền tảng mạng Internet toàn cầu. Với lợi thế về
chi phí truyền tải thông tin, độ tương tác, phản hồi cao bất kể điều kiện địa lý cùng sự đa
dạng hóa về hình thức, Internet đã tạo nên một bước ngoặt lớn trong ngành tiếp thị thế kỷ
XXI.5
4.2. Yếu tố cốt lõi của Internet marketing
Internet Marketing bao gồm 3 yếu tố cốt lõi.
 Thứ nhất là phương tiện truyền thông bao gồm Internet và Thiết bị số có kết nối
Internet.
 Thứ hai là môi trường tiếp cận với khách hàng: Internet.
 Thứ ba là phương pháp tiếp cận: tương tác với khách hàng.
5 Hồng Ánh. Những điều cần biết về xu hướng InternetMarketing thời đại 4.0. Truy xuất
từ https://123job.vn/bai-viet/nhung-dieu-can-biet-ve-xu-huong-internet-marketing-thoi-
dai-40-384.html
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
4.3. Bản chất và đặc điểm của Internet marketing
Về bản chất, môi trường ở đây là môi trường mới – môi trường Internet. Các hoạt động
marketing đều sẽ diễn ra trong môi trường này. Internet và các thiết bị Digital là phương
tiện chính. Internet Marketing bản chất là hình thức marketing hiện đại. Thị trường được
mở rộng thành “không gian thị trường” (Marketplace).
Về đặc điểm, Internet Marketing bao gồm các đặc điểm như: khả năng tương tác cao,
phạm vi hoạt động không giới hạn, tốc độ giao dịch cao, liên tục 24/7, đa dạng hóa sản
phẩm / dịch vụ, dễ dàng thống kê số liệu, ngân sách rõ ràng,…
4.4. Tầm quantrọng của Internet Marketing đối với Marketingvà Branding
4.4.1. Mô hình 5S của Internet Marketing
Hình 2. 2: Mô hình 5S của Internet Marketing
 Sell – Grow sales: Tăng doanh số bán. Phát triển kinh doanh và thu hút các doanh
nghiệp sử dụng website và công nghệ kỹ thuật số.
 Serve – Add value: Tăng thêm giá trị cho khách hàng bằng dịch vụ hỗ trợ, phản hồi.
 Save – Reduce Costs: Tiết kiệm chi phí. Giảm chi phí bằng cách sử
dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động doanh
nghiệp.
 Sizzle – Extend Brand Online: Mở rộng hoặc làm tăng giá trị qua các phương tiện
truyền thông trực tuyến.
 Speak – Close to customer: Tạo ra các cuộc đối thoại với khách hàng bằng cách lắng
nghe và hồi đáp các phản hồi của họ.
5S's
Sell
Serve
Save
Sizzle
Speak
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
4.4.2. So sánh Marketing truyền thống và Internet Marketing
Đặc điểm Marketing truyền thống Internet Marketing
Phương thức Mass media Internet và các thiết bị digital
Không gian Bị giới hạn Không giới hạn
Thời gian Chỉ vào một số giờ nhất định
Mọi lúc, mọi nơi, phản ứng nhanh,
cập nhật thông tin sau vài phút
Phản hồi Một thời gian dài Ngay lập tức
Khách hàng
Không chọn được nhóm đối tượng
cụ thể
Có thể chọn được nhóm đối tượng
cụ thể
Chi phí Cao Thấp
Lưu trữ
thông tin
Rất khó lưu trữ thông tin khách
hàng
Lưu trữ thông tin khách hàng dễ
dàng, nhanh chóng
4.4.3. Lợi ích của Internet marketing đối với doanh nghiệp
Truyền thông Vận hành
 Độ phủ rộng
 Theo dõi và kiểm soát chiến dịch
Marketing
 Độ lan tỏathương hiệu có cường độ và dễ
duy trì
 Định hướng vào hiệu suất hoạt động
Marketing
 Tác độngvào được nhiều ngách thị trường
 Tạo được tập danh sách khách hàng tiềm
năng
 Tương tác hai chiềugiữa doanh nghiệp và
khách hàng
 …
 Bổ sung thêm kênh bán hàng mới
 Tiết kiệm chi phí hoạt động
 Cắt giảm chi phí nhân sự
 Loại bỏ trở ngại không gian và thời
gian
 Cá nhân hóa sản phẩm / dịch vụ đến
tay khách hàng
 Phân khúc thị trường dễ dàng hơn
4.5. Mô hình hoạt động
Truyền thông trên Internet là đối thoại đa chiều. Trong đó, khách hàng là một kênh
truyền thông.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Hình 4. 1: Trước khi có Internet – Truyển thông đại chúng (Mass Media)
6
Hình 4. 2: Sau khi có Internet – Truyển thông tương tác Interactive Media)
7
6 Customer Journey, DENTSU, 1920
7 Customer Journey, DENTSU, 2004
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Hình 4. 3: Mô hình của Internet Marketing
5. Phân loại các phương tiện truyền thông (POEM)
Bảng 4. 1: Tổng quan về các phương tiện truyền thông
POEM Khái niệm Vai trò Đối
tượng
Lợi ích Thách thức
Paid
Media
Các kênh
truyền
thông trả
tiền để
được
quảng bá
Nâng cao mức
độ nhận biết
và tìm traffic
Người lạ  Đáp ứng theo
yêu cầu
 Nhanh
 Quy mô lớn
 Kiểm soát
được nội dung
 Khách
hàng ít tin
vào quảng
cáo
 Tỷ lệ phản
hồi thấp
 Chi phí cao
Owned
Media
Các kênh
truyền
thông
doanh
nghiệp sở
Xây dựng mối
quan hệ với
khách hàng và
duy trì traffic
Khách
hàng
 Kiểm soát
toàn bộ
 Chi phí thấp
 Không đảm
bảo được
hiệu quả
 Cần nhiều
thời gian để
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
hữu hoàn
toàn và
nắm quyền
kiểm soát
 Tương tác
được với
khách hàng
đạt được
quy mô lớn
 Công ty
không có
chuyên
môn để xây
dựng chiến
lược bài
bản
Earned
Media
Khách
hàng trở
thành kênh
truyền
thông
Tạo ra sự lan
tỏa về mặt nội
dung
Fans  Độ tincậy cao
nhất
 Tăng doanh
thu
 Phát triển
trong cộng
đồng người
dùng
 Không thể
kiểm soát
 Khó đo
lường
 Khó đạt
quy mô lớn
 Có thể có
phản hồi
tiêu cực
5.2. Paid Media
5.2.1. Khái niệm
Theo Hubspot: “Paid media is one method by which organizations can promote their
content through sponsored social mediaposts, display ads, paid search results, videoads,
pop-ups, and other promoted multimedia. Paid media can be an effective opportunity to
expand your brand reach, get more clicks, and generate more traffic.”8
Tạm dịch: “Phương tiện truyền thông trả phí là một phương pháp mà các tổ chức có thể
quảng bá nội dung của họ thông qua các bài đăng trênmạng xã hội được tài trợ, quảng cáo
hiển thị hình ảnh, kết quả tìm kiếm có trả tiền, quảng cáo video, quảng cáo pop-ups và các
phương tiện quảng bá khác. Phương tiện truyền thông trả phí có thể là cơ hội hiệu quả để
mở rộng phạm vi tiếpcận thương hiệu của bạn, nhận được nhiều nhấp chuột hơn và tạo ra
nhiều lưu lượng truy cập hơn.”
8 Kelsey Meyer. Paid Media, Explained in 400 Words or Less (2019). Truy xuất từ:
https://blog.hubspot.com/marketing/earned-owned-paid-media-lead-generation
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
5.2.2. Các loại hình Paid Media
(https://www.toolbox.com/marketing/programmatic-advertising/articles/what-is-
paid-media/ )
5.2.2.1. Paid Social Media
Có lẽ đây là hình thức phổ biến nhất và có thể nhìn thấy một cách dễ dàng và thường
xuyên khi lướt các nền tảng truyềnthông xã hội. Hầu hết mọi nền tảng xã hội hiện đềucung
cấp các tùy chọn trả phí, nơi bạn có thể trả tiền để xuất bản quảng cáo cho những người
dùng mục tiêu, tùy thuộc vào sở thích, hành vi, nhân khẩu học, vị trí của họ, v.v.
Facebook, Instagram, YouTube, LinkedIn, Twitter, Snapchat và Pinterest lànhữngkênh
có hàng đầu về hiệu suất quảng cáo. Doanh nghiệp có thể tạo quảng cáo mới hoặc quảng
cáo lại những chiếndịch trước đó. Một số chức năng được trang bị cho phép doanh nghiệp
nhắc người dùng nhắn tin, thích trang và giúp doanh nghiệp có thêm khách hàng tiềm năng
và khách truy cập trang web.
Instagram, TikTok và Snapchat cũng được biết đến là nơi để những nhân vật có ảnh
hưởng quảng bá về sản phẩm / dịch vụ cho những người theo dõi hoặc fan trung thành của
họ. Những người có ảnh hưởng sẽ nhận được các khoản chi trả, quà tặng hoặc đồ tài trợ từ
doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động quảng bá.
Paid
Media
Digital Media
Online Advertising, Web banner, Video ad,...
SocialAd
SearchAd
MobileAd
...
Sponsored
Content
PR Articles
Forum Seeding
Affiliate / partner
KOL
Influencer blogspot
...
Sms
Email
WifiAd
...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
5.2.2.2. Search Engine Ad
Chúng bao gồm quảng cáo Trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (PPC) và Trả tiền cho mỗi
lần hiển thị (PPI).
PPC là những quảng cáo xuất hiệntrêntrang web của nhà xuất bản / chủ sở hữu phương
tiệntruyền thông nhưng nhà quảng cáo chỉ bị tính phí khi người dùng nhấp vào nó. Những
quảng cáo này xuất hiện trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm gần giống như một
quảng cáo gốc ở trêncùng, với dấu hiệuđể chúng ta biết nó là quảng cáo. Chúng cũng xuất
hiện trêncác trang web và blog ở bảng trêncùng, bên trái hoặc bên phải - hoặc thậm chí ở
các khoảng thời gian trong chính nội dung.
Quảng cáo PPI được tính phí mỗi khi quảng cáo được hiển thị trên một trang web, bất
kể tương tác hay được nhấp vào. Chúng thường được tính phí cho mỗi nghìn lần hiển thị.
5.2.2.3. Banner Ads
Quảng cáo biểu ngữ, còn được gọi là quảng cáo hiển thị hình ảnh và quảng cáo web,
thường là quảng cáo trực quan, dựa trên hình ảnh, hiển thị trên các trang web trong một
khoảng thời gian giới hạn và dẫn người dùng đến trang web của nhà quảng cáo hoặc một
trang đích cụ thể. Loại quảng cáo này được nhúng vào trang web của nhà xuất bản dưới
dạng hình ảnh hoặc gif.
Hiệusuất của quảng cáo được ghi lại bằng tỷ lệ nhấp của nó, tức là số lần nhấp đếntrang
đíchđược nhắm mục tiêu từ trang web của nhà xuất bản chia cho số lần hiển thị quảng cáo.
5.2.2.4. Native Ads
Quảng cáo gốc là những quảng cáo văn bản hoặc hình ảnh phù hợp với thiết kế, kiểuchữ
và giao diện của trang web mà chúng ta đang truy cập. Chúng hiển thị trên các trang web
của nhà xuất bản dưới dạng In - feed, Nội dung được tài trợ / Đề xuất, Tìm kiếm & Danh
sáchđược Quảng cáo, Câu chuyệnđược Quảng cáo, v.v. Loại quảng cáo này cũng bao gồm
các quảng cáo cung cấp thông tin và ảnh hưởng đến chuyển đổi.
5.2.2.5. OOH (Out of Home) và DOOH (Digital Out of Home)
Quảng cáo ngoài trời(OOH) và quảng cáokỹ thuật sốngoài trời(DOOH) tiếpcận người
dùng khi họ ở ngoài trời và trong không gian công cộng. OOH đã là một phần của quảng
cáo truyềnthống để tiếpcậnngười dùng khi họ đi làm, mua sắm, v.v. thông qua biểnquảng
cáo, áp phích, nhà chờ xe buýt, ghế dài, rạp chiếuphim, v.v. Kênh quảng cáo này không có
sự tham gia của kỹ thuật số hoặc chương trình.
DOOH đã đưa OOH đến lĩnh vực kỹ thuật số với các ki-ốt trong cửa hàng, bảng quảng
cáo kỹ thuật số, bảng hiệu kỹ thuật số, màn hình hiển thị, v.v. Quy trìnhquảng cáo DOOH
ngày nay đang trở nên có giá trị hơn nhờ vào khả năng và hiệu quả ngày càng tăng. Các
quảng cáo không còn là một biểungữ in mà là một bảng đènneon với các màn hình đầy đủ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
chức năng thậm chí có thể tương tác. DOOH cũng được lập trình, giúp việc sử dụng và đo
lường dễ dàng hơn.
5.3. Owned Media
5.3.1. Khái niệm
Theo SmartInsights: “This is media owned by the brand. Online this includes a company’s
own websites, blogs, mobile apps or their social presence on Facebook, Linked In or
Twitter. Offline owned media may include brochures or retails stores.”9
Tạm dịch: “Đây là phương tiệnthuộc sở hữu của thương hiệu. Phương tiệntrực tuyến bao
gồm các trang web, blog, ứng dụng di động của chính công ty hoặc sự hiện diệnxã hội của
họ trênFacebook, Linked In hoặc Twitter. Phương tiệnngoại tuyến sở hữu có thể bao gồm
tài liệu quảng cáo hoặc cửa hàng bán lẻ.”
5.3.2. Các loại hình Owned Media
(https://www.toolbox.com/marketing/programmatic-
advertising/articles/what-is-owned-media/ )
9 Dave Chaffey. The difference betweenpaid owned and earnedmedia (2020). Truy xuất
từ: https://www.smartinsights.com/digital-marketing-strategy/customer-acquisition-
strategy/new-media-options/
Owned
Media
Website
App
Database
Content
Articles
Videos
Newsletter
...
Semi-owned
Platforms
Fanpage (Facebook): fans, followers,
subscribers,...
OfficialAccount
...
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
5.3.2.1. Website, Blog, App
Trang web và blog là phương tiệntruyềnthông thuộc sở hữu chính của doanh nghiệp. Ứng
dụng dành cho thiết bị di động và trang web dành cho thiết bị di động đóng vai trò quan
trọng. Trong khi sản phẩm và mô hình kinh doanh quyết định tiện ích của các ứng dụng /
trang web dành cho thiết bị di động, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng chúng để tạo ra và
truyền tải nội dung.
5.3.2.2. Email Marketing
Theo Mailchimp: “Email marketing is a powerful marketingchannel, a form of direct
marketingaswellasdigitalmarketing,thatuses emailtopromoteyourbusiness’sproducts
or services. It can help make your customers aware of your latest items or offers by
integrating it into your marketing automation efforts. It can also play a pivotal role in
your marketingstrategy with leadgeneration, brandawareness, buildingrelationshipsor
keeping customers engaged between purchases through different types of marketing
emails”. 10
Tạm dịch: “Email marketing là một kênh tiếp thị mạnh mẽ, một hình thức tiếp thị trực
tiếpcũng như Internet marketing, sử dụng email để quảng bá sản phẩm / dịch vụ hoặc dịch
vụ của doanh nghiệp bạn. Nó có thể giúp khách hàng biết đến các mặt hàng hoặc ưu đãi
mới nhất của bạn bằng cách tích hợp nó vào các nỗ lực tự động hóa tiếp thị của bạn. Nó
cũng có thể đóngmột vai trò quan trọngtrongchiếnlược tiếpthị của bạn với việc tạo khách
hàng tiềmnăng, nhận thức về thương hiệu, xây dựng mối quan hệ hoặc giữ chân khách hàng
giữa các lần mua hàng thông qua các loại email tiếp thị khác nhau.”
Một chiếnlược Email marketing được xác định rõ ràng có thể giúp doanh nghiệp quảng
bá nội dung mới, cập nhật sản phẩm, ưu đãi hoặc khóa học độc quyền qua email, v.v. trực
tiếp cho người đăng ký của bạn. Email marketing hoạt động như một phần của thuộc tính
web của bạn, tiếpcận với khán giả của bạn với lời kêu gọi hành độngvà cải thiệnkhả năng
nhớ lại thương hiệu.
5.3.2.3. Forums
Mặc dù các diễn đàn có thể đã mất đi lợi thế do sự ra đời của các nền tảng truyền thông
xã hội, nhưng chúng vẫn có hiệu quả trong việc xây dựng cộng đồng. Sử dụng phần mềm
diễn đàn tự lưu trữ, các tổ chức có thể phát triểncác diễn đàn cho chính họ và bắt đầu các
hoạt động phân phối nội dung và xây dựng cộng đồng.
10 Email Marketing. Truy xuất từ: https://mailchimp.com/marketing-glossary/email-
marketing/
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
5.3.2.4. Sự hiện trên phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social
Presence)
Các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các kênh truyền thông xã hội để tạo ra và truyền tải
nội dung. Nó có thể được thực hiện bằng cách tạo hồ sơ / trang chính thức hoặc nhóm /
cộng đồng trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau.
5.4. Earned Media
5.4.1. Khái niệm
Theo Ahrefs: “Earned media is publicity gained organically from promotional efforts,
like press coverage, social media mentions, and search engine rankings.”11
Tạm dịch: “Earned media là những phản hồi thu được một cách tự nhiên từ công chúng
nhờ các nỗ lực quảng bá, như báo chí đưatin, đề cập trênmạng xã hội và xếp hạng côngcụ
tìm kiếm.”
Theo Meltwater: “Earned media describes the attentionyou receive from sources that
youdonotcontrol.Thisincludeswebsites,reviewsites,mediaoutlets,andblogsmentioning
your brand. While these mentions are valuable for readers to discover, word-of-mouth
mentionsfrom friends or acquaintances can sometimes be more beneficialwhen tryingto
convert a consumer into a customer.”12
Tạm dịch: “Earned media mô tả sự chú ý mà bạn nhận được từ các nguồn mà bạn không
kiểm soát. Điều này bao gồm các trang web, trang đánh giá, phương tiện truyền thông và
blog đề cập đến thương hiệu của bạn. Mặc dù những đề cập này có giá trị để người đọc
khám phá, nhưng những đề cập truyền miệng từ bạn bè hoặc người quen đôi khi có thể có
lợi hơn khi cố gắng chuyển đổi người tiêu dùng thành khách hàng.”
Theo Hubspot: “Earned media, or earned content, is any material written about you or
your business thatyou haven't paidfor or createdyourself. Although this typeof media is
always published by a third party, there are ways marketers can position themselves for
earned media opportunities.”13
11 Si Quan Ong. What is Earned Media? 7 Ways to Get It (2020). Truy xuất từ:
https://ahrefs.com/blog/earned-media/
12 Meltwater. Owned, Earned, Paid & Shared Media Explained (2020). Truy xuất từ:
https://www.meltwater.com/en/blog/owned-earned-paid-shared-media
13 Lindsay Kolowich Cox. Earned Media, Explained in 400 Words or Less (2019). Truy
xuất từ: https://blog.hubspot.com/marketing/what-is-earned-media-faqs
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Tạm dịch: “Earned media là bất kỳ tài liệu nào viết về bạn hoặc doanh nghiệp của bạn
mà bạn chưa trả tiềnhoặc tự tạo. Mặc dù loại phương tiện này luôn được xuất bản bởi một
bên thứ ba, nhưng có nhiều cách mà các nhà tiếpthị có thể tự định vị mình cho các cơ hội
kiếm được trên phương tiện truyền thông.”
5.4.2. Một số hình thức của Earned Media
https://sproutsocial.com/insights/earned-media-strategy/
 Đánh giá và lời chứng thực của khách hàng
 Những đề cập trên các nền tảng mạng xã hội
 Đề xuất truyền miệng cả trực tiếp và kỹ thuật số
 Chia sẻ / retweet nội dung của bạn hoặc bất kỳ nội dung nào về thương hiệu hoặc
doanh nghiệp của bạn
 Các bài đăng trên blog về doanh nghiệp hoặc sản phẩm của bạn
 Tạp chí và các bài báo
 ….
6. Tổng quan về Social Media
6.1. Định nghĩa
Theo Wikipedia: “Social media are interactive technologies that allow
the creation or sharing/exchange ofinformation,ideas,careerinterests,andotherformsof
expression via virtual communities and networks.”
Earned
Media
Interactions onSocial Media
(Click, Like, Share, Comment, View)
Viral Stories / Discussion/ WOM
SEO / Keywords
Trust & Relationship
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Tạm dịch: “Truyền thông xã hội là công nghệ tương tác cho phép tạo ra hoặc chia sẻ /
trao đổi thông tin, ý tưởng, sở thích nghề nghiệp và các hình thức thể hiện khác thông qua
cộng đồng và mạng ảo.”
6.2. Các thành phần chính
Theo tiến sĩ Tracy L. Tulen, Social Media được chia thành 4 nhóm sau đây:
 Nhóm 1: Social Community, nổi bật là mạng xã hội, là các kênh tập trung vào việc
phát triểncác mối quan hệ và gắn kết những người dùng có cùng sở thích, mối quan
tâm. Vì thế, các social communitycó tính năng tương tác đa chiều, cho phép người
dùng trò chuyện, kết nối và chia sẻ thông tin.
 Nhóm 2: Social Publishing là các trang giúp phổ biến nội dung trênmạng. Gồm các
trang blog, microsite, các trang dành cho việc đăng tải hình ảnh/ video/ audio/
document, các trang đánh dấu trang và các trang tin tức.
 Nhóm 3: Social Commerce làhình thức tận dụng các công cụ trực tuyến hỗ trợ cho
việc mua và bán, là một phần của thương mại điện tử, nơi người mua, bán có thể
linh động hơn trong việc tương tác, phản hồi và chia sẻ kiến thức.
 Nhóm 4: Social Entertainment là các trang hay các công cụ trực tuyến cho phép
người dùng vui chơi và giải trí. Nổi bật gồm có social game, các trang web chơi
game trực tuyến…
6.3. Các loại hình Social Media phổ biến
 Social Networks
Mạng xã hội chuyên kết nối và trao đổi suy nghĩ, ý tưởng và nội dung với những người
dùng khác — thường là với những người dùng có chung sở thíchvà thị hiếu. Facebookvà
Twitter là những ví dụ về mạng xãhội. Mặc dù chuyênnghiệp hơn những mạng khác, nhưng
LinkedIn cũng có thể được coi là một mạng xã hội.
 Media Networks
Trái ngược với mạng xã hội, chuyên cho phép người dùng chia sẻ và trao đổi những suy
nghĩ và ý tưởng thô, mạng truyền thông chuyên phân phối nội dung như ảnh và video.
Instagram và YouTube là những ví dụ về điềunày. Ví dụ: người dùng YouTube sẽ tải lên
video mà họ đã tạo và những người dùng khác có thể "thích", "không thích" hoặc nhận xét
về video. Nếu họ thích video đủ nhiều, người dùng có thể chọn "đăng ký" với người sáng
tạo để các video mới từ người sáng tạo đó xuất hiện trong nguồn cấp dữ liệu của họ.
 Discussion Networks
Các mạng thảo luận như Reddit là nơi lý tưởng cho các bài đăng có thể khơi dậy cuộc thảo
luận chuyên sâu giữa những người dùng. Người dùng có thể để lại câu trả lời chi tiết trong
phần nhận xét và những người dùng khác có thể trả lời trực tiếp những nhận xét đó, cho
phép các cuộc trò chuyện phát triển và phát triển một cách tự nhiên.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
 Rewiew Networks
Các mạng đánh giá như Yelp và TripAdvisor thêm các khía cạnh truyền thông xã hội vào
đánh giá của người dùng về sản phẩm và dịch vụ. Người dùng có thể tương tác trực tiếpvới
những người để lại đánh giá, cũng như các doanh nghiệp đang được đánh giá.
6.4. Hoạt động trọng tâm của Social Media
 Lắng nghe
Tìm hiểu về tất cả những nội dung trên tất cả platform mà thương hiệu xuất hiện trên
Internet. Sử dụng các công cụ hỗ trợ và phân tích Insight người tiêu dùng.
 Nội dung
Về mặt nội dung, cần có nội dung phù hợp với địnhvị của thương hiệu, nhóm đối tượng
mục tiêu, platform doanh nghiệp lựa chọn sử dụng và hoàn cảnh / tình hình thực tế nhằm
thúc đẩy sự tham gia và quan tâm của người đọc.
Định dạng Ưu điểm Nhược điểm
Video
Đa năng, mọi nội dung đềucó thể
làm video
Chi phí sản xuất cao
White paper Thông tin phong phú
Chỉ kêu gọi người dùng theo
chuyênngành, chủyếuđượcsử
dụng trong B2B
Webinar Thông tin phong phú
Chỉ kêu gọi người dùng theo
chuyênngành, chủyếuđượcsử
dụng trong B2B
Infographic Kêu gọi nhiều người dùng
Chỉ có một số nội dung có thể
làm được infographic
Bài viết trên blog Tạo ra nhiều visits trên web
Người dùng thường muốn nội
dung ngắn gọn, dễ hiểu
Podcast Thông tin phong phú Chi phí sản xuất cao
Lắng nghe Nội dung Xuất bản Phản hồi
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Bài báo
Xuất phát từ bên thứ ba, để cung
cấp một sự chứng nhận độc lập
Công ty không thể kiểm soát
khi người khác tạo ra một bài
viết có giá trị
 Xuất bản nội dung
Dựa vào báo cáo hành vi ở bước “lắng nghe” để xác định “NƠI” khách hàng mục tiêu
xuất hiện nhiều nhất. Từ đó chọn 1 – 2 platform chính để xuất bản nội dung.
Xây dựng số lượng người dùng dựa vào Paid media trong giai đoạn đầu. Cần chú ý về
tần suất, thời gian, nội dung thu hút và tránh việc đăng quá nhiều khiến người đọc choáng
ngợp.
 Phản hồi
Cần xây dựng kế hoạch phản hồi đảm bảo về tính nhanh chóng, đúng trọng điểm, kiểm
soát được thảo luận và kêu gọi hành động.
6.5. Tổng quan về tình hình sử dụng Social Media tại Việt Nam 2021
Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 củaWeSocial và Hootsuite, trongtổng
số 97.75 triệudân Việt Nam có 72 triệu dân sử dụng mạng xã hội, chiếm 73.7%. Trong đó
có 71.14 triệu người (98.8%) truy cập bằng điện thoại. Tính từ tháng 01/2021 số lượng
người sử dụng mạng xã hội tăng 7 triệu (tăng 10.8%) người so với 01/2020.
Trong mục Advertising Audience Profile, báo cáo chia sẻ đối tượng mà các nhà tiếpthị
có thể tiếp cận với quảng cáo trênphương tiện xã hội theo nhóm và giới tính. Ba nhóm đối
tượng cóthể tiếpcậnnhiều nhất là nhóm từ 18đến24tuổi, nhóm từ 25đến34tuổi và nhóm
từ 35 đến 44 tuổi.
 Nhóm từ 18 đến 24 tuổi: nam (12.4%), nữ (12.5%)
 Nhóm từ 25 đến 34 tuổi: nam (16.3%), nữ (16.3%)
 Nhóm từ 35 đến 44 tuổi: nam (9.2%), nữ (8.6%)
Về hành vi sử dụng mạng xã hội của nhóm từ 16 đến64 tuổi, báo cáo cho biết 99.8% đã
truy cập hoặc sử dụng mạng xã hội hoặc tinnhắn dịch vụ trongtháng qua. 88% có tham gia
hoặc đónggóp chophương tiệnxã hội trongtháng qua. Trong số 68.72triệu người sử dụng
Internet, có 55.9% sử dụng mạng xã hội cho mục đíchcông việc. Thời gian trung bình họ
sử dụng mạng xã hội là 2 tiếng 21 phút.
7. Tổng quan về Social Media Marketing
7.1. Khái niệm
Theo Mashable: “Social media marketing đề cập đếnquá trìnhđạt đượclưu lượng truy
cập website (traffic)hoặcsự chú ý thông qua các trang mạng xã hội (social media sites).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Các hoạt độngSocial media marketingthường tậptrungvào nỗlựctạo ra nhữngnộidung
thu hút sự chú ý và khuyến khích người đọcchia sẻ nội dung đó với các mối quan hệ trên
mạng xã hội của họ (social networks)”.
Theo PhilipKotler côngbố năm 2015 tại Đại học Northwestern: “Internet Marketing là
tổ hợp các hoạt động marketing trên các kênh Websites, Email, On-Ads, Podcasts,
Webcasts, SEO, SEM, On-Ads, Mobile Marketing, social media…”. Vậy Social Media
Marketing là một phần của Internet marketing.
Theo định nghĩa của tiến sĩ Tracy L. Tulen, trong cuốn sách Social Media Marketing:
“Social Media Marketing là sử dụng các kênh social media để xây dựng các hoạt động,
tương tác, truyền tải thông điệpnhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng thương hiệu và truyền
thông”.
7.2. Mục tiêu
 Xây dựng và gia tăng độ nhận biết thương hiệu
 Tăng lượng truy cập website
 Nâng cao danh tiếng thương hiệu (brand’s reputation)
 Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng: tư vấn, hỗ trợ trên SNS
 Tăng mức độ & số lượng khách hàng trung thành
 Tìm kiếm khách hàng tiềm năng & bán hàng
 …
7.3. Xu hướng hiện tại
 Tập trung vào nhóm nhỏ khách hàng mục tiêu (microtargeting)
 Cá nhân hoá nội dung dựa trên dữ liệu mạng xã hội
 Nội dung tương tác nhiều hơn khi người đọc phải đưa ra những lựa chọn ảnh
hưởng tới kết quả của nội dung.
 Video 360°, kể chuyện thông qua nội dung video bền vững
 Livestreaming nổi lên hàng đầu
 Cú hích thực tế ảo (Virtual Reality)
 Blog mang tính xã hội
 Bắt đầu sử dụng mạng xã hội để kinh doanh giữa các doanh nghiệp (B2B)
 Nhân viên đại diện cho doanh nghiệp trên mạng xã hội
 Chú trọng đến công cụ phân tích và tự động hóa mạng xã hội
7.4. Ưu điểm
 Đây là kênhcung cấp thôngtinvề sản phẩm / dịchvụ / dịchvụ của doanh nghiệp
đến khách hàng một cách tiện lợi, nhanh chóng và miễn phí
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
 Đa dạng về các kênh mạng xã hội: Facebook, Twitter, LinkedIn, Instagram,
Snapchat, Pinterset, Tiktok,…
 Số lượng người dùng vô cùng lớn và ngày càng mở rộng
 Tạo ra môi trường tương tác online thông qua những nội dung cho người dung
tạo ra mang tính lan tỏa, chia sẻ,…
 Dễ dàng nhắm đến nhóm đối tượng mục tiêu
 Dẫn dắt người dùng đến các kênh khác như website và thúc đẩy hành động
7.5. Nhược điểm
 Thuật toán luôn thay đổi, đòi hỏi doanh nghiệp cập nhật và ứng dụng kịp thời
và hiệu quả.
 Cần chú ý đếnngân sáchkhi chạy các chiếndịch quảng cáo vì nếu ngân sách ít,
doanh nghiệp cần tiêu tốn nhiều thời gian để đạt được kết quả mong muốn.
 Người tiêudùng chưa hoàn toàntintưởng tất cảnhững thông tintrênkênh mạng
xã hội, khả năng thuyết phục là không cao.
8. Tổng quan về Facebook Marketing
8.1. Định nghĩa
Facebook marketing is a platform that offers a variety of highly targeted paid
advertisementsand organicposts,allowing brands toput theirproductsand servicesinfront
of the massive audience.14
Tạm dịch: “Tiếp thị trên Facebooklà một nền tảng cung cấp nhiều loại quảngcáo có
tính phí được nhắm vào những đối tượng cụ thể và các bài đăng khôngphảitính phí, cho
phép các thương hiệu đưa sản phẩm / dịch vụ và dịch vụ của họ đến với lượng lớn khán
giả”.
8.2. Lợi ích của Facebook Marketing
 Nhắm mục tiêu chính xác
Facebook cho phép doanh nghiệp phân khúc sâu đối tượng theo nhiều tiêu chí khác
nhau. Trong nhắm mục tiêutheo nhân khẩu học, doanh nghiệp có thể chọnđối tượngcó thu
nhập, trình độ học vấn, các giai đoạn trong đời, tình trạng mối quan hệ hoặc công việc cụ
thể. Doanh nghiệp có thể tìm kiếm khách hàng thông qua yếu tố liênquan đếnsở thích của
14 What is Facebook Marketing? (2021). Truy xuất từ
https://sendpulse.com/support/glossary/facebook-
marketing#:~:text=Facebook%20marketing%20is%20a%20platform,front%20of%20the%20ma ssive%20audien
ce.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
họ, chẳng hạn như giải trí, thể thao, sở thích và thói quen mua sắm ưa thích của họ. Ngoài
ra, doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng dựa trên hành vi mua hàng, ý định, việc sử
dụng thiết bị,…
 Tăng lưu lượng truy cập trang web
Với nềntảng này, doanh nghiệp cóthể hướng khán giảtrựctiếpđếntrang web củamình.
Hơn nữa, những người này sẽ là khách hàng tiềm năng chất lượng cao hơn những người
dùng truycập trang web một cáchtự nhiên vì họ đã biếtdoanh nghiệp. Do đó,doanh nghiệp
có nhiều tín nhiệm hơn trongtâm trí của khách hàng. Khuyến khích những người theo dõi
truy cập trang web của bạn để tìm hiểu thêm về sản phẩm / dịch vụ, dịch vụ. Bên cạnh đó,
khi liênkết đếnmột trang web, Facebook sẽ tạo ra một hình ảnh có kích thước đầy đủ nếu
trang web củadoanh nghiệpcó mộthình ảnh. Vì vậy, nó sẽthu hút nhiều sự chúý của người
dùng và giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập trang web.
 Nhiều định dạng quảng cáo
Facebookcung cấp cho các doanh nghiệp những cơ hội tuyệt vời cho phép họ giới thiệu
sản phẩm / dịch vụ của mình một cách tốt nhất. Quảng cáo trên nền tảng này bao gồm cả
địnhdạng văn bản và hình ảnh. Doanh nghiệp có thể nâng cao bài đăng của mình bằng cách
biến nó thành một quảng cáo, sản xuất các câu chuyện để hiển thị thông tin, tạo trình chiếu
bộ sưu tập mới, sử dụng quảng cáo băng chuyền để giới thiệu tối đa 10 sản phẩm / dịch vụ
liên kết đến các trang tương ứng,…
 Hỗ trợ khách hàng
Rất nhiều người thích kết nối với một thương hiệu thông qua mạng xã hội. Tạo một
chatbot cho Facebook Messenger để giao tiếp với người dùng dựa trên các truy vấn phổ
biến của họ - từ khóa. Chúng có thể bao gồm “giá”, “giao hàng”, “tùy chọn thanh toán”,
“mua hàng”, “sách”,… Doanh nghiệp chỉ cần phát triểnmột kế hoạchdựa trênFAQs - Câu
hỏi thường gặp của người dùng và viết câu trả lời. Chatbot của doanh nghiệp sẽ bắt chước
cuộc trò chuyệnthực. Do đó, nhóm hỗ trợ của doanh nghiệp sẽ có thời gian cho các vấn đề
phức tạp hơn và bạn có thể tự động hóa các công việc thường ngày.
 Tác động tích cực đến SEO
Một số nhà tiếpthị cho rằng phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng đến thứ hạng
tìm kiếm. Người ta tin rằng rô bốt sẽ tính đếndữ liệucủa bạn trongphần Giới thiệu khi xếp
hạng. Hơn nữa, sự tương tác trênmạng xã hội của bạn đónggóp rất nhiều. Các lượt chia sẻ,
lượt thích và nhận xét cho Google biết rằng mọi người quan tâm đến thương hiệu của bạn
và tương tác với thương hiệu đó.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
8.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Facebook tại Việt Nam 2021
Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 của WeSocial và Hootsuite, Facebook
là nền tảng mạng xã hội được sử dụng phổ biến chỉ sau Youtube. Số người thuộc nhóm từ
16 đến 64 tuổi sử dụng Facebook đạt 91.7%.
Facebook vẫn là nền tảng có tiềm năng nhất để quảng cáo tại Việt Nam. Tính đếntháng
1/2021, có 68 triệutài khoản Facebook(với 87,3% người dùng trên13 tuổi) có thể tiếpcận
được, tăng thêm 7 triệu so với cùng kỳ năm 2020.
Về thiết bị truy cập, báo cáo cho thấy 81.1% truycậpmạng xã hội chỉ bằng điệnthoại di
động. Chỉ có 1.2% truy cập bằng máy tính xách tay hoặc máy tính bàn. Và 17.7% truy cập
bằng cả điện thoại và máy tính.
8.4. Các loại hình của Facebook Marketing
Facebook không chỉ là công ty dẫn đầu về truyền thông xã hội mà còn là một công ty
đang phát triểnnhanh nhờ nửa triệutài khoản mới được tạo mỗi ngày. Theo thời gian, các
nhà phát triển Facebook đã đưa ra các định dạng quảng cáo mới để đáp ứng các yêu cầu
hiện đại của việc xây dựng kênh Quảng cáo Facebook, tối ưu hóa các quảng cáo đã được
kiểm chứng về thời gian.
 Quảng cáo video (Video Ads)
Đây là một cáchtuyệt vời để chứng minh các tính năng của sản phẩm / dịch vụ, dịch vụ
của doanh nghiệp. Facebook cho phép sử dụng các loại video khác nhau để đáp ứng các
mục tiêu cụ thể: video ngắn và ảnh GIF để nhanh chóng thu hút sự chú ý khi chuyển động
hoặc In-Stream video để xem lâu hơn giống như TV.
 Quảng cáo hình ảnh (Image Ads)
Trong trường hợp ngân sách quá eo hẹpđểtạo video, quảng cáo hình ảnh làmột ý tưởng
hay để tạo quảng cáo chất lượng cao một cách nhanh chóng và dễ dàng. Định dạng này sẽ
giúp doanh nghiệp nâng cao nhận thức về thương hiệu và thu hút mọi người đếntrang web.
 Quảng cáo băng chuyền (Carousel Ads)
Định dạng này cho phép hiển thị tối đa mười hình ảnh hoặc video bên trongmột quảng
cáo - mỗi hình ảnh có một liên kết đến một trang sản phẩm / dịch vụ cụ thể. Nó cung cấp
một lĩnh vực rộng lớn cho sự sáng tạo và tương tác vì bạn có thể giới thiệuchi tiết một sản
phẩm / dịch vụ hoặc một vài sản phẩm / dịch vụ khác nhau hoặc kể một câu chuyện, được
phân tách bằng các thẻ băng chuyền đó.
 Quảng cáo bộ sưu tập (Collection Ads)
Nó giống như một danh mục sản phẩm / dịch vụ nhỏ của bạn ngay trong một bài đăng
trên Facebook feed. Quảng cáo Bộ sưu tập bao gồm một video hoặc hình ảnh gốc và bốn
hình ảnh nhỏ hơn bên dưới ở dạng lưới.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
 Quảng cáo trình chiếu (Slideshow Ads)
Đây là một định dạng giống như video hiển thị tốt ngay cả khi tốc độ kết nối internet
thấp. Bạn có thể tạo một quảng cáo như vậy bằng cáchsử dụng nhiều hình ảnh có sẵn, một
số công cụ hữu ích để chỉnh sửa video và thậm chí cả âm nhạc.
 Quảng cáo tạo khách hàng tiềm năng (Lead Generation Ads)
Định dạng này được phát triểnđể hỗ trợ tạo khách hàng tiềm năng, đặc biệt là liên quan
đếnngười dùng di động. Khi người dùng chạm vào hình ảnh trongmột quảng cáo như vậy,
một biểu mẫu đăng ký sẽ hiển thị ngay trong quảng cáo, thực hiện một vài lần chạm là đủ
để chọn tham gia các bản tin của doanh nghiệp.
8.5. Các công cụ phân tích fanpage https://gtvseo.com/facebook-
marketing/phan-tich-fanpage/
 Facebook Insight
Với FacebookInsight doanh nghiệp dễ dàng tìm được thông tin, số liệuchi tiết qua nền
tảng của Facebook.
Và hơn nữa doanh nghiệp có thể sử dụng FacebookInsight hoàn toàn miễnphí và ngay
lập tức. Chỉ cần trang Fanpage Facebookcủa có số lượngfan hiện tại không dưới 30 người.
Công cụ cung cấp cho doanh nghiệp số liệu chi tiết các bài viết và khả năng tương tác
của chúng. Và các dữ liệu về khách hàng của doanh nghiệp bao gồm cả nhân khẩu học và
vị trí địa lý. Từ đó, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn thông tin những người đang tương tác
trên trang Facebook của mình.
 Fanpage Karma
Fanpage Karma sẽ hỗ trợ phân tíchtài khoản của daonh nghiệp lẫn của đối thủ, gồm các
mạng xã hội: Facebook, Twitter. Google+, Instagram, YouTube và Pinterest. Tuy nhiên,
các tính năng hữu ích của Karma được phát huy mạnh mẽ nhất chính là với Facebook.
Với gói Free, doanh nghiệp sẽ được cung cấp các phân tích chi tiết trong 90 ngày qua
của 1 trang. Ngoài ra, còncó một bảng so sánh với đối thủ và không giới hạn về số lượng
đối thủ.
Ngoài ra Fanpage Karma còn cho ra các bảng báo cáo và cảnh báo định kỳ hàng tuần.
Bên cạnh đó,các so sánh đượcKarma cung cấp miễnphí. Bao gồm: độtương tác, mức tăng
trưởng, nguồn content thường được sử dụng và các keyword, nội dung bài đăng đứng đầu,
tần suất, độ tương tác theo ngày và thời gian, dạng bài viết cùng các số liệu khác.
Bảng phân tíchfanpage chi tiết về keyword và nguồn content tương tác (được gắn theo
màu thể hiện mức độ), độ dài, loại bài đăng, lịch sử bài đăng và nhiều thứ khác.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Điểm mạnh của Fanpage Karma là giao diện độc đáo hiển thị các biểu đồ và đồ thị so
sánh. Điều này cho phép bạn đánh giá nhanh các điểm mạnh, yếu của trang cùng lĩnh vực,
hoặc đối thủ.
Từ đó có thể đào sâu hơn về các loại content, thời gian và keyword tool để hiểu lí do
đằng sau các dữ liệu đó. Sau đó có thể điều chỉnh chiến lược của mình sao cho phù hợp.
 Sociograph.io
Tương tự Fanpage Karma, Sociograph.io là một công cụ đánh giá fanpage giúp doanh
nghiệp có thể phân tích nội dung bất kỳ trang Fanpage nào của mình một cách hoàn toàn
miễn phí.
Công cụ sẽ hiển thị cho bạn tổng số bài viết, số người comment và đã like bài đăng của
bạn. Ngoài ra công cụ cũng show ra các số liệu khác như số lượt like, share và comment
trung bình trên mỗi bài đăng.
Nếu bạn cần, các dạng bài đăng khác nhau và các bài đăng hàng đầu trong các khung
thời gian nhất định cũng sẽ được hiển thị.
Công cụ này không cung cấp được nhiều thông tin mang tính hành động cho doanh
nghiệp. Tuy nhiên, nó có thể giúp doanh nghiệp thống kê thông tin lại rõ ràng và dễ dàng
để tính toán.
8.6. Các chỉ số đo lường hiệu quả
8.6.1. Quảng cáo Facebook
 Click Through Rate (CTR)
CTR = (Tổng lượt nhấp quảng cáo / Tổng lượt hiển thị quảng cáo) x 100%
Đầu tiên doanh nghiệp cần xem tỷ lệ khách hàng nhấp chuột vào quảng cáo. Nếu tỷ lệ
này cao thì nghĩa là nội dung quảng cáo của doanh nghiệp hấp dẫn.
Trường hợp CTR thấp thì 1 là nội dung không hấp dẫn, 2 là nội dung đó nhắm không
đúng đối tượng.
 Cost Per Mile (CPM)
CPM = (Tổng tiền đã chi tiêu cho quảng cáo / Tổng lượt hiển thị quảng cáo) x 1000
Chỉ số CPM là chi phí cho 1000 lượt hiển thị. Nếu chỉ số này cao thì có thể nhóm đối
tượng mà doanh nghiệp nhắm đến có quá nhiều nhà quảng cáo cùng nhắm đến, khiến giá
thầu bị đẩy lên cao hoặc là nhắm sai đối tượng mục tiêu.
 Cost Per Click (CPC)
CPC = (Tổng tiền đã chi tiêu cho quảng cáo / Tổng lượt nhấp vào quảng cáo)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
CPC là chi phí cho mỗi lượt nhấp quảng cáo, chỉ số này cũng cho doanh nghiệp biết
được nội dung quảng cáo có hấp dẫn không và mức độ hiểu quả so với tổng ngân sách.
NếuCTR tăng thì CPC sẽgiảm. (tỷlệ nhấp vào quảng cáotăng thì chiphí mỗi lượtclick
sẽ giảm).
 Số lượt hiển thị (Impression)
Đây là chỉ số lượt hiển thị sẽ giúp cho doanh biết được mức độ nhận thức về thương
hiệu của bạn với khách hàng.
Bạn biết được thương hiệu/ sản phẩm / dịch vụ/ dịch vụ của doanh nghiệp đã tiếp cận
được bao nhiêu khách hàng tiềm năng.
 Conversion Rate (CR)
CR = Tổng số người mua hàng / Tổng số lượt nhấp chuột
Đây làchỉ số cho doanh nghiệp biết tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang mua
hàng của bạn.
Nếu CTR cao, tức tỷ lệ nhấp chuột cao nhưng chỉ số CR thấp. Nội dung quảng cáo hấp
dẫn nhưng tại sao khách hàng lại không mua hàng? Doanh nghiệp nên xem lại CTA, tức là
Call to acction (kêu gọi hành động).
Không chỉ quan tâm CTA mà còn cần phải quan tâm xem nội dung quảng cáo của có
thực sự phù hợp và đáng tin cậy hay không.
 Tính toán lợi nhuận khi kết thúc chiến dịch
Sau khi kết thúc chiếndịchthì doanh nghiệp tổng kết lại tổng ngân sách chạy quảng cáo
đã tiêu tốn hết bao nhiêu, tổng doanh thu bán hàng được bao nhiêu.
So sánh tổng doanh thu mang lại so với các chi phí bỏ ra để xem doanh nghiệp có đang
lời không? Nếulời thì doanh nghiệp có thể tiếptục triểnkhai chiếndịchquảng cáo, cònnếu
lỗ thì nên có sự thay đổi để giải quyết.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG INTERNET
MARKETING CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ VIKI HOMETSAY
1. Giới thiệu về cơ sở lưu trú Viki Homestay
1.1. Loại hình kinh doanh homestay
Theo khái niệm của Tổng cục du lịch Việt Nam: Homestaylà nơi sinh sống của người
sở hữu nhà hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú, có trang thiết bị tiện
nghi cho khách du lịchthuê trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà.
Homestay là nơi để khách và chủ nhà có những hoạt động trao đổi và tương tác cùng
nhau. Đây là nơi lưu trú thíchhợp và vô cùng lý tưởng để tham gia các hoạt động vui chơi
giải trí ở địaphương. Homestaytạo điềukiện cho việc trao đổi văn hóa, gắn kết mọi người
đếntừ những nơi khác nhau và là nơi để lưu giữ những kỉ niệm đáng nhớ. Một điểm mạnh
lớn của loại hình Homestaylà đem lại lợi ích không chỉ vể kinh tế mà cònlà về phát triển
và học hỏi lẫn nhau giữa người với người.
1.2. Thông tin chung về cơ sở lưu trú Viki Homestay
Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường Việt Phát được thành lập từ năm 2011,
chuyên hoạt độngtrongcác lĩnh vực như xây dựng nhà các loại, phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng,
lắp đặt cáchệ thốngxây dựng, bán buôn vật liệu, cho thuê máy mócthiếtbị hữu hình, quảng
cáo và tư vấn quản lý. Trụ sở chính tại địa chỉ 17/2 Gò Dầu, phường Tân Quý, quận Tân
Phú, TP.HCM. Thông tin liên hệ:
 Giám đốc công ty: Anh Cường Việt Phát
 Số điện thoại: 0908095836
 Email: xd.cuongvietphat@gmail.com.
 Fanpage: https://www.facebook.com/kientrucCuongVietPhat
Viki Homestaylàcơ sở lưu trúdưới hình thức cho thuê nhà nguyên căn cho nhóm bạn hoặc
hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định. Thành lập vào tháng 12/2020 và thuộc
sự quản lý của côngty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường Việt Phát. Viki Homestay
nằm ở 69B Nguyễn An Ninh, phường 6, thành phố Đà Lạt. Thông tin liên hệ:
 Chủ cơ sở: Anh Cường Việt Phát
 Số điện thoại: 0908879836
 Email: vikihomestay@gmail.com
 Fanpage: https://www.facebook.com/Vikihomestay
Viki Homestay được ra đời với những mục tiêu chính:
 Cung cấp nơi lưu trú chất lượng, hiện đại, an toàn cho nhóm bạn hoặc hộ gia đình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
 Cung cấp dịch vụ phục vụ tận tình, hiếu khách và chuyên nghiệp.
 Tạo cảm giác cho khách hàng như thể đang ở trong chính ngôi nhà của họ.
 Góp phần phát triển và hoàn thiện loại hình kinh doanh homestay hiện có ở Đà Lạt
1.3. Quá trình hình thành và phát triển
 Tháng 6 / 2020: anh Cường Việt Phát – chủ homestay đã mua lại một căn hộ từ
người dân địa phương Đà Lạt.
 Tháng 7 / 2020: tiến hành cải tạo căn nhà bình thường thành một homestay.
 Tháng 11 / 2020: hoànthiện việc cải tạo homestay và chuẩn bị bước vào hoạt động.
 Tháng 12 / 2020: chínhthức hoạt độngvới tư cáchlà một homestaychuyênđóntiếp
các hộ gia đình hoặc nhóm bạn tại Đà Lạt.
1.4. Cơ cấu tổ chức
1.4.1. Sơ đồ tổ chức
1.4.2. Chức năng của các bộ phận
Viki Homestay nằm ở Đà Lạt và chủ Homestay hoạt động chủ yếu ở thành phố Hồ Chí
Minh nên sẽ Homestaysẽ có những bộ phận hỗ trợ giúp quản lý hoạt động từ xa hiệu quả
và dễ dàng hơn.
 Chủ Homestay: thực hiện quản lý toàn bộ hoạt động tổng quát của Homestay, có
quyền hành cao nhất trong việc quyết định các vấn đề có liên quan đến Homestay.
 Bộ phận kế toán: lập kế hoạchtài chính cho Homestay, quản lý các khoản thu chi và
lập báo cáo về tình hình thu chi của Homestay, đề xuất những biện pháp giúp tối ưu
chi phí đồng thời phối hợp với các bộ phận khác đảm bảo hiệu quả kinh doanh của
Homestay.
 Bộ phận marketing: lập kế hoạch truyền thông cho Homestay, quản lý kênh
Facebook về mặt nội dung, hình ảnh; quản lý kênh OTAs: Traveloka và
Chủ Homestay
Bộ phận kế toán Bộ phận marketing Bộ phận quản lý
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Booking.com;quản lý mối quan hệ với khách hàng; đo lường và báo cáo và đề xuất
biện pháp cải thiện về hiệu quả hoạt động marketing.
 Bộ phận quản lý: quản lý cơ sở vật chất và đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh của
Homestay (thực hiện tiếp đónkhách, thu các khoản phí trực tiếptừ khách hàng, vệ
sinh Homestay, quản lý các dịch vụ kèm theo hoặc dịch vụ thuê ngoài của
Homestay,…)
1.5. Khái quáttìnhhình hoạt động của cơ sở lưu trú Viki Homestay
1.6. Ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động Internet
Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay
1.7. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động Internet
Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay
2. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động Internet của cơ sở lưu trú Viki
Homestay
2.1. Tổng quan thị trường
https://www.airdna.co/vacation-rental-data/app/vn/default/lam-dong/da-lat/overview
Nhìn vào hình có thể thấy được rằng các homestay tại Đà Lạt tập trung phần lớn ở trung
tâm thành phố và các khu vực lân cận gần đó. Những đốm màu tím và xanh đại diện cho
các dạng phòng khác nhau.
 Tím: dạng căn hộ studio
 Xanh dương: dạng phòng riêng tư
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Tổng các homestay/airbnb đang hoạt động tại thị trường Đà Lạt lên đến con số 2.836. Có
thể nói, con số này rất là lớn và đã tăng lên đáng kể theo năm tháng vì số lượng khách đến
ghé thăm cũng ngày càng gia tăng chóng mặt.
Trong đó dạng phòng riêngtư (Private Room) chiếm tỷlệ cao nhất là 68% với 1918 phòng,
theo sau là căn hộ có bếp và phòng bếp (Entire Home) là864 căn, đạt 30% và cuối cùng là
phòng dạng tập thể / giường tầng (SharedRoom) chiếm tỷlệ thấp nhất là 2% với 52 phòng.
Dựa vào hình ảnh thống kê, ta có thể dễ dàng nhận thấy dạng phòng đơncho 1 người (24%)
là loại phòng được ưa chuộng nhất. Có thể đối tượng tìm kiếm loại phòng này là khách du
lịch một mình (dân phượt) hoặc các cặp đôi.
Ngoài ra hình thức lưu trúvới 2 phòng (23%) cũngkhông kém phần hấp dẫn đối với khách
hàng. Có thể thấy, đối tượng khách lưu trú ở Đà Lạt thường là các nhóm bạn đi cùng nhau
nên sử dụng dạng 2 phòng là chủ yếu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Tốc độ tăng trưởng tại thị trường homestaytại Đà Lạt là 5% mỗi quý. Có thể nói, con số
này có tiềm năng sẽ tiếptục tăng trongthời gian sắp tới. Thị trường kinh doanh homestay
tại Đà Lạt vẫn luôn trên đà phát triển và chưa có dấu hiệu dừng lại.
Khoảng thời gian quý 2 và 3 năm 2020 tốc độ tăng trưởng có dấu hiệu giảm và chững lại
bởi tác động của dịch COVID. Tuy nhiên với sự phục hồi dần của nền kinh tế và sự cải
thiện của tình hình dịch bệnh, thị trường du lịch Đà Lạt những tháng đầu năm 2021 cũng
có những chuyên biến tíchcực thể hiện qua sự cải thiện và gia tăng của tốc độ tăng trưởng.
Về phần trang bị cơ sở vật chất, 99% cơ sở lưu trú có kết nối Internet. Số cơ sở có máy sấy
tóc đạt 93%, có bãi đỗ xe đạt 86% và 73% có trang bị khu vực bếp để nấu ăn. Có thể thấy
các cơ sở đều nắm bắt tâm lý tìm kiếm của khách hàng để lựa chọnnhững yếu tố hàng đầu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm lưu trú và trang bị nhằm tăng sự thu hút và chất lượng
trong tâm trí khách hàng.
Kết luận:
Số liệu trên không hoàn toàn chính xác vì có thể sẽ biến động theo từng thời điểm. Tuy
nhiên số liệutrênsẽ cungcấp cho các nhà đầu tư, các chủ kinh doanh có cái nhìn tổng quan
về thị trường.
 Thị trường trung tâm thành phố có sự cạnh tranh gay gắt, tuy nhiên nếu cơ sở lưu
trú có vị trí này sẽ có ưu thế được khách hàng lựa chọn.
 Hình thức cho thuê nguyên căn có bếp tuy không phổ biến bằng dạng phòng riêng
tư nhưng là một phân khúc vô cùng tiềm năng với mức độ cạnh tranh thấp hơn.
 Hình thức cho thuê nguyên căn có bếp dù chưa thực sự được ưa chuộng nhưng có
khả năng phát triểnvì có thể nhận thấy dạng lưu trú với số lượng 5 phòng trờ lên đạt
đượctỷ lệkhá cao.Từ yếu tốnày, cóthể phát triểnnhững hình thức thuê có sự tương
đồng với giá cả tương đương để thu hút khách hàng.
 Cơ sở lưu trúđểnâng caokhả năng cạnh tranh nêncósự nghiên cứuthị trườngnhằm
nhận biếtđượcnhu cầukhách hàng. Ví dụ như trang bị thêm các tiệních, các chương
trình khuyến mãi, tặng quà,…
 Thị trườnghomestayĐà Lạt vẫn cótiềm năng phát triểnnếu như biết khai thác đúng
cách vào thời điểm hợp lý.
2.2. Khách hàng mục tiêu
2.3. Mục tiêu marketing
2.4. Phân tích doanh nghiệp
2.4.1. Tổng quát 4P
2.4.1.1. Sản phẩm
Viki Homestay là một căn hộ với diện tích 220m2 gồm 6 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh, 1
phòng khách và 1 phòng bếp. Tiện íchbao gồm sân vườn, sân view, sân BBQ và bãi đỗ xe
máy và bãi đỗ xe hơi cách homestay 200m. Homestaycó 4 tầng: tầng hầm, tầng trệt, tầng
1 và tầng áp mái. Sức chứa của homestay tối đa 17 người (12 người lớn và 5 trẻ em).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Tầng hầm gồm 2 phòng ngủ (phòng 1 giường đôi và phòng 2 giường đôi) và 1 phòng vệ
sinh bên ngoài hành lang.
 Phòng ngủ 1 – Cúc Họa Mi
Đây là phòng với chiếc giường đôi dành cho hai người với cách trang trí mộc mạc, gần
gũi tạo cảm giác thân quen như đã gắn bó từ rất lâu.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
 Phòng ngủ 2 – Hoa Hồng
Căn phòng với hai chiếc giường đôi thích hợp cho nhóm bạn hoặc một gia đình nhỏ. Căn
phòng với lối ra sân view có thể ngắm cảnh và sống ảo.
Tầng trệt gồm phòng khách và bếp ăn. Đây là nơi sinh hoạt, nơi những hoạt động hội họp
hoặc quay quần bên nhau diễn ra.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
Phòng khách có bộ bàn ghế gỗ sang trọng cùng với cách trang trí hoài cổ như những thập
niênxưa. Cách trang trínơi đây sẽđượcthay đổitùy theothời điểmđặc biệt như Tết, Giáng
sinh,… Ngoài ra, phòng khách còn có Ukulele, Guitar và Piano cho những buổi biểu diễn
nghệ thuật hay thỏa mãn đam mê âm nhạc của khách.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
Phòngbếp đượctrang bị đầy đủcác vật dụng cần thiếtnhư bếp, tủlạnh, dụng cụnấu nướng,
bàn ghế ăn hỗ trợ cho việc chế biến và chuẩn bị cho những bữa ăn.
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx
KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx

Contenu connexe

Similaire à KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx

Similaire à KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx (20)

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của Công ty sản xuất nước giải khát Hoa S...
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.docXây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.doc
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Đại Lý Nông Sản Hoàng Kỳ.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Xúc Tiến Tại Công Ty Giày Bình Định.docx
 
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docxCông Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
Công Tác Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Sản Xuất.docx
 
Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công ...
Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công ...Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công ...
Chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thép tại Công ...
 
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu và nợ phải thu của công ty...
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
 
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.docHoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
Hoạt động chăm sóc khách hàng tại công ty sản xuất thương mại xuất nhập khẩu.doc
 
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing mix tại công ty quang đ...
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.docKế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty thương mại và sản xuất Quỳnh Phúc.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.docGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty Kfc.doc
 
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docxXây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
Xây Dựng Chiến Lược Marketing Cho Cửa Hàng Xe Máy Honda.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docxBáo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
 
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
Nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng Agriban...
 
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ 4g của vinaphone ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ 4g của vinaphone ...Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ 4g của vinaphone ...
Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ 4g của vinaphone ...
 
Một số giải pháp hỗ trợ thực hiện kế hoạch tăng tiêu thụ sản phẩm thuốc lá Nộ...
Một số giải pháp hỗ trợ thực hiện kế hoạch tăng tiêu thụ sản phẩm thuốc lá Nộ...Một số giải pháp hỗ trợ thực hiện kế hoạch tăng tiêu thụ sản phẩm thuốc lá Nộ...
Một số giải pháp hỗ trợ thực hiện kế hoạch tăng tiêu thụ sản phẩm thuốc lá Nộ...
 
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.docHoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
Hoạt động marketing online tại công ty giải trí truyền thông Cầu Kiệu.doc
 
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAYBÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
BÀI MẪU Khóa luận: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ. HAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docxHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty tinh bột NTD.docx
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty đầu tư và sản xuất giày Thái Bình...
 

Plus de DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149

Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docxLuận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149
 

Plus de DV viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0973.287.149 (20)

Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
Khóa Luận Thực Trạng Hoạt Động Dịch Vụ Du Lịch Đầm Phá Tại Khu Vực Quảng Lợi....
 
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docxLuận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
Luận văn Hoàn Thiện Pháp Luật Về Quyền Của Người Đồng Tính.docx
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại Bằng Trọng Tài V...
 
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docxTải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
Tải FREE Đề Tài khóa Luận Tốt Nghiệp Khoa Học Về Hiệp Định TPP.docx
 
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docxKhóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
Khóa Luận Chuyên Ngành Ngôn Ngữ Anh Khoa Ngoại Ngữ.docx
 
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Côn...
 
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docxDanh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
Danh Sách Đề Tài Luật Thương Mại theo luật doanh nghiệp 2020.docx
 
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docxTiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Khoa Y Dược.docx
 
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docxĐề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
Đề Tài Yếu Tổ Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Môi Trường Và Ý Định Mua Sản Phẩm Xanh.docx
 
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docxBáo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
Báo Cáo Chiến Lược Pr Để Tăng Độ Nhận Diện Thương Hiệu Cho Công Ty Solarbk.docx
 
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docxBáo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
Báo Cáo Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty Thiết Bị Điện, 9 điểm.docx
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docxLuận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Icd Tân Cảng.docx
 
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docxĐồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
Đồ Án Pháp Luật Về Chia Tài Sản Chung Của Vợ Chồng Khi Ly Hôn.docx
 
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
The marketing strategies to attract customers and students of nghi cambridge ...
 
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docxTiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
Tiểu luận Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp với lao động khuyết tật.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Quản Trị Kênh Phân Phối Tại Công Ty Dầu Nhờn Pvoil.docx
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docxKhóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
Khóa Luận Hoàn Thiện Qui Trình Phục Vụ Buffet Sáng Tại Nhà Hàng Epice.docx
 
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docxĐề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
Đề tài Đánh Giá Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Công Ty Phân Bón Sơn Trang.docx
 
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên  Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
Đề tài Chiến Lược Truyền Thông Trên Kỹ Thuật Số Cho Dòng Sản Phẩm Sữa Rửa Mặ...
 
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docxĐề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
Đề Tài Pháp Luật Về Hợp Đồng Mua Bán Nhà Ở Hình Thành Trong Tương Lai.docx
 

Dernier

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Dernier (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

KHÓA LUẬN ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING Họ và tên sinh viên: Trương Nhật Lan MSSV: 1721001446 Lớp: 17DMC1 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ VIKI HOMESTAY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành: Marketing Chuyên ngành: Truyền thông marketing TP.HCM, 2021
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ VIKI HOMESTAY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành: Marketing Chuyên ngành: Truyền thông marketing Sinh viên thực hiện: Trương Nhật Lan Giảng viên hướng dẫn: Trần Nhật Minh MSSV: 1721001446 Lớp: 17DMC1 TP.HCM, 2021
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CẢM ƠN Hai tháng không thể là khoảng thời gian đủdài để tôicóthể nghiên cứu sâu hết những vấn đề mà tôi đưa ra trong khóa luận này. Tuy nhiên, nhờ có sự giúp đỡ tận tình của thầy Trần Nhật Minh và các anh chị nhân viên Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường Việt Phát mà em đã hoàn thành tốt báo cáo thực tập của mình. Để bài báo cáo này được hoàn thành, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đếnthầy Trần Nhật Minh, đã tận tình, kiên nhẫn hướng dẫn, chỉ bảo trongsuốt quá trình đề tài được thực hiện. Em xin gửi lời cảm ơn đếnquý thầy cô trường Đại học Tài chính – Marketing, đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báo và kinh nghiệp tuyệt vời trong suốt thời gian em học tại trường. Để thời gian thực tập thành công như hôm nay, em xin cảm ơn sâu sắc đếnanh Chế Trung Việt và cũng là người hướng dẫn trực tiếp em trong suốt thời gian qua. Anh không những hướng dẫn em rất nhiệt tình về kiếnthức Marketingmà cònchỉ dẫn em tận tình trong các khía cạnh khác nhau của lĩnh vực kinh tế. Và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc và các anh chị trong công ty Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường Việt Phát, chúc các anh chị trong côngty thật nhiều sức khỏe, công tác tốt. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững mạnh. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chépcác công trìnhnghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com i NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày.........tháng..........năm........
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… TP.HCM, ngày.........tháng..........năm........
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com ii MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP.............................................................................i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................................i MỤC LỤC ................................................................................................................................ ii PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................................v 1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................v 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................v 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................vi 3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................vi 3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................vi 3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................vi CHƯƠNG 1 ...............................................................................................................................1 1. Tổng quan về marketing.............................................................................................1 1.1. Khái niệm marketing...........................................................................................1 1.2. Vai trò marketing.................................................................................................1 1.3. Chức năng marketing ..........................................................................................2 2. Tổng quan về Marketing – mix (4P).........................................................................3 2.1. Khái niệm Marketing – mix (4P)........................................................................3 2.2. Các thành tố của Marketing - mix......................................................................4 3. Tổng quan về Internet.................................................................................................4 3.1. Khái niệm Internet...............................................................................................5 3.2. Vai trò của Internet đối với doanh nghiệp.........................................................5 3.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam 2021...........................5 4. Tổng quan về Internet marketing...............................................................................6 4.1. Khái niệm Internet marketing.............................................................................6 4.2. Yếu tố cốt lõi của Internet marketing.................................................................6 4.3. Bản chất và đặc điểm của Internet marketing....................................................7 4.4. Tầm quan trọng của Internet Marketing đối với Marketing và Branding........7 4.5. Mô hình hoạt động...............................................................................................8 5. Phân loại các phương tiện truyền thông (POEM).................................................. 10
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iii 5.2. Paid Media........................................................................................................ 11 5.3. Owned Media.................................................................................................... 14 5.4. Earned Media.................................................................................................... 16 6. Tổng quan về Social Media..................................................................................... 17 6.1. Định nghĩa......................................................................................................... 17 6.2. Các thành phần chính ....................................................................................... 18 6.3. Các loại hình Social Media phổ biến.............................................................. 18 6.4. Hoạt động trọng tâm của Social Media........................................................... 19 6.5. Tổng quan về tình hình sử dụng Social Media tại Việt Nam 2021............... 20 7. Tổng quan về Social Media Marketing.................................................................. 20 7.1. Khái niệm.......................................................................................................... 20 7.2. Mục tiêu ............................................................................................................ 21 7.3. Xu hướng hiện tại............................................................................................. 21 7.4. Ưu điểm............................................................................................................. 21 7.5. Nhược điểm....................................................................................................... 22 8. Tổng quan về Facebook Marketing........................................................................ 22 8.1. Định nghĩa......................................................................................................... 22 8.2. Lợi ích của Facebook Marketing..................................................................... 22 8.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Facebook tại Việt Nam 2021..................... 24 8.4. Các loại hình của Facebook Marketing........................................................... 24 8.5. Các công cụ phân tích fanpage https://gtvseo.com/facebook-marketing/phan- tich-fanpage/................................................................................................................... 25 8.6. Các chỉ số đo lường hiệu quả........................................................................... 26 CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................ 28 1. Giới thiệu về cơ sở lưu trú Viki Homestay............................................................ 28 1.1. Loại hình kinh doanh homestay....................................................................... 28 1.2. Thông tin chung về cơ sở lưu trú Viki Homestay.......................................... 28 1.3. Quá trình hình thành và phát triển................................................................... 29 1.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 29 1.5. Khái quát tình hình hoạt động của cơ sở lưu trú Viki Homestay.................. 30
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com iv 1.6. Ảnh hưởng của môi trườngvi mô đếnhoạt độngInternet Marketingcủa cơ sở lưu trú Viki Homestay................................................................................................... 30 1.7. Ảnh hưởng của môi trườngvĩ mô đếnhoạt độngInternet Marketingcủa cơ sở lưu trú Viki Homestay................................................................................................... 30 2. Phân tíchvà đánh giá hiệuquả hoạt động Internet củacơ sở lưu trúViki Homestay 30 2.1. Tổng quan thị trường........................................................................................ 30 2.2. Khách hàng mục tiêu........................................................................................ 33 2.3. Mục tiêu marketing .......................................................................................... 33 2.4. Phân tích doanh nghiệp.................................................................................... 33 3. Nhận xét chung về hoạt động Internet Marketingcủa cơ sở lưu trú Viki Homestay 65 3.1. Ưu điểm............................................................................................................. 65 3.2. Nhược điểm....................................................................................................... 65 3.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 65 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................ 66 1. Định hướng phát triển của cơ sở lưu trú Viki Homestay...................................... 66 2. Phân tích ma trận SWOT của cơ sở lưu trú Viki Homestay................................. 66 2.1. Điểm mạnh – Strengths.................................................................................... 66 2.2. Điểm yếu – Weaknesses................................................................................... 66 2.3. Cơ hội – Opportunities..................................................................................... 67 2.4. Thách thức – Threats........................................................................................ 67 3. Giải pháp nhằm cải thiệnhiệu quả hoạt độngInternet Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay.................................................................................................................... 68 3.1. Phát triển và hoàn thiện về kênh Facebook.................................................... 68 3.2. Xây dựng và phát triển kênh Youtube ............................................................ 69 3.3. Hoàn thiện về Google Maps ............................................................................ 69 3.4. Phát triển và hoàn thiện về OTA (Online Travel Agent)............................... 71 4. Đề xuất nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động Internet Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay.................................................................................................................... 71 4.1. Xây dựng thêm các kênh truyền thông Internet Marketing khác .................. 71 4.2. Xây dựng và công khai chính sách về quy trình thuê và cho thuê ................ 72
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v 4.3. Cải thiện và đa dạng hóa sản phẩm ................................................................. 72 4.4. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng........................................................... 72
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com v PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển kinh tế, hoạt động truyền thông Internet Marketing đang ngày càng thể hiện vai trò quan trọngvới sự phát triểncủa các doanh nghiệp. Internet Marketing là công cụ phổ biến và mang đếnnhững lợi ích khác nhau trong hoạt độngmarketing tổng thể của doanh nghiệp. Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 của WeSocial và Hootsuite, trongtổngsố 97.75 triệudân Việt Nam có 68.72 triệu dân sử dụng Internet, chiếm 70.3%. Tính từ tháng 01/2021 sốlượngngười sử dụng Internet tăng 551 nghìn(tăng 0.8%) người so với 01/2020. Con số này cho thấy Internet đang ngày càng phát triểnvới số lượng người dùng vô cùng lớn. Có thể thấy đây là một kênh vô cùng tiềm năng để tiếp cận đến nhiều đối tượng khác nhau mà các doanh nghiệp nên tận dụng. Đối với Viki Homestay, Facebook hiện đang là kênh chính chủ yếu của mọi hoạt động quảng bá thương hiệu, duy trìmối quan hệ với khách hàng và kinh doanh. Facebooklà kênh social mediavới số lượng người dùng cao chỉ sau Youtube. Đây cũng là nền tảng với người dùng đa dạng, tốc độ lan truyền vô cùng nhanh chóng và rộng khắp. Facebook Marketing là một công cụ thuộc Internet Marketing, có tiềm năng khai thác trong thời đại 4.0. Hiện nay, xu hướng tiêudùng online và dành nhiều thời gian cho các hoạt động trực tuyến hơn tạo điều kiện để Internet Marketing ngày một phát triển. Đối với ngành lưu trú, du lịch tại Đà Lạt, chúng ta sẽ càng dễ dàng thấy được sự cần thiết của Internet Marketing trong hoạt động kinh doanh homestay. Đà Lạt là một trong những địa điểm du lịch hút khách tại Việt Nam với số lượng lớn du khách đến từ mọi miền đất nước ghé thăm hằng năm. Hình thức kinh doanh homestayđang ngày càng phổ biếnvà phát triển nhờ vào giá rẻ với chất lượng lưu trú đảm bảo cùng với khả năng tạo ra môi trường giao tiếpvà trao đổi văn hóa, kiến thức. Các homestaytìm kiếm khách hàng đếntừ mọi nơi bởi vì ngành du lịch không giới hạn du khách phải đến từ nơi nào nước nào. Để tiếp cận được quy mô khách hàng lớn thì Internet Marketing chính là công cụđắc lực để mọi người biến đếnthương hiệu sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp mà không gặp trở ngại về không gian và thời gian. Nếu đầu tư khai thác tiềm năng và phát triểnkênh này, homestaysẽ trang bị cho mình được công cụ marketing mạnh mẽ hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh. Viki Homestayhoạt động với mục đíchmang đếnnơi ở chất lượng, dịch vụ chuyên nghiệp với chi phí hợp lý và đem sự ấm áp hiếu khách lan tỏa đến mọi du khách khi đến Đà Lạt. Vì thế, với mục đíchđãđề ra, trongquá trình thực tập tại Viki Homestay, em đã chọnđề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động Internet Marketingcủa cơ sở lưu trú Viki Homestay”để làm báo cáo thực tập của mình. Để từ đó đưa ra được ưu điểm và nhược điểm tồntại tronghoạt động Internet Marketing nhằm đưa ra những giải pháp, đề xuất giúp homestay đạt được mục đích hoạt động, cải thiện hiệu quả marketing và tối ưu hóa lợi nhuận.
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com vi 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Vận dụng kiến thức vào thực tế, để phân tích và đánh giá tình trạng hoạt độngkinh doanh của cơ sở lưu trú Viki Homestay. - Phân tíchvề hoạt độngthực trạng Interner Marketingcủa côngty, từ đó đưarađược ưu điểm và nhược điểm tồn tại của hoạt động Internet Marketing trong lĩnh vực Homestay. - Từ những hạn chế còn tồntại đưa ra các đề xuất và giải phát cho việc hoàn thiệnhệ thống Internet Marketing sắp tới của Viki Homestay. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiêncứusơ bộ về sản phẩm dịchvụ đồngthời tập trungvào hoạt độngInternet Marketing của Viki Homestay. Từ đó đưa ra những giải pháp để hoàn thiện sản phẩm dịch vụ cũng như hoạt động Internet Marketing của Viki Homestay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: từ 15/03/2021 đến. - Về không gian: trong phạm vi cơ sở lưu trú Viki Homestay. - Về vấn đề nghiên cứu: sản phẩm dịch vụ và hoạt động truyền thông Internet Marketing của Viki Homestay 3.3. Phương pháp nghiên cứu - Chương 1: Sử dụng phương pháp định tính, bằng các tài liệu marketing căn bản và Internet Marketing để làm cơ sở lý luận. Thu thập dữ liệu để phân tíchtổng hợp về cơ sở lý thuyết về Internet Marketing. - Chương 2: Sử dụng phương pháp quan sát để đưara các nhận xét về thực trạng hoạt động Internet Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay. - Chương 3: Phương pháp phân tích, tổng hợp và suy luận nhằm đưa ra những kiến nghị, giải pháp cho hoạt động động Internet Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Tổng quan về marketing 1.1. Khái niệm marketing Theo PhilipKotler: “Marketing là một quá trình xã hội mà trongđó những cá nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ họ cần thông qua việc tạo ra và trao đổi tự do những sản phẩm / dịch vụ, dịch vụ có giá trị với người khác”.1 Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association – AMA): “Marketing là quá trình hoạch định và quản lý thực hiện định giá, chiêuthị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đíchtạo ra các giao dịch để thỏamãn mục tiêucủa cá nhân và tổ chức”.2 Marketing is the process bywhich companies engage customers, buildstrongcustomer relationships,andcreatecustomervalue in orderto capturevalue fromcustomersinreturn.3 Tạm dịch: “Marketinglà quá trình mà các công ty thu hút khách hàng, xây dựng mối quan hệ khách hàng bền chặtvà tạora giátrịcho khách hàngnhằm thulại giátrị từ khách hàng”. 1.2. Vai trò marketing Thứ nhất, marketing giúp doanh nghiệp phát hiện nhu cầu của khách hàng và thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Từ đó định hướng cho hoạt độngkinh doanh của doanh nghiệp và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp. Thứ hai, marketing giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ, cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội cộng đồng. Thứ ba, marketing là công cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí và uy tín trên thị trường. 1 Kotler, P. (2009). MarketingManagement: A southAsianperspective. PearsonEducation India. 2 AmericanMarketingAssociation.(1985).AMAboard approves new marketingdefinition. Marketing News, 1 (1). 3 Philip, K. (2017). Principles of marketing. Pearson higher education.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 Thứ tư, marketing là yếu tố chủ chốt quyết định của mọi hoạt độngtrong doanh nghiệp và các quyết định của các bộ phận khác thuộc doanh nghiệp.4 1.3. Chức năng marketing Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm / dịch vụ thì hoạt động marketing tạo ra khách hàng và thị trường. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của marketing.  Nghiên cứu thị trường và phát hiện nhu cầu Chức năng này bao gồm các hoạt động thu thập thông tin về thị trường, phân tích thị hiếu nhu cầu của khách hàng, nghiên cứu tiềm năng và dự đoán triểnvọng của thị trường. Chức năng này giúp doanh nghiệp phát hiện ra nhu cầu tiềm ẩn của thị trường.  Thích ứng nhu cầu Qua tìm hiểu thị trường, nhu cầu khách hàng, marketing thực hiện chức năng tiếp theo là đáp ứng nhu cầu của thị trường qua:  Thích ứng nhu cầu về sản phẩm / dịch vụ: qua tìm hiểuthị hiếucủa khách hàng, doanh nghiệp sẽ thiết kế và sản xuất sản phẩm / dịchvụ theo nhu cầu, đồngthời tiếptục theo dõi tính thích ứng của sản phẩm / dịch vụ, sự chấp nhận của người tiêu dùng đối với sản phẩm / dịch vụ.  Thích ứng về mặt giá cả: qua việc định giá một cách hợp lý thích hợp với tâm lý của khách hàng, khả năng của doanh nghiệp và tình hình thị trường.  Thích ứng về mặt tiêu thụ: tổ chức đưa sản phẩm / dịch vụ đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất về mặt không gian và thời gian.  Thích ứng về mặt thông tin và khuyến khích tiêu thụ thông qua các hoạt động chiêu thị.  Thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập và mức sốngcủa người tiêudùng ngày càng được nâng cao, nhu cầu của họ sẽ trở nên đa dạng, phong phú hơn. Hoạt động marketing phải luôn luôn nghiên cứu đưa ra sản phẩm / dịch vụ mới với những lợi ích mới nhằm nâng cao, tối ưu hóa chất lượng cuộc sống đồng thời đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.  Chức năng hiệu quả kinh tế Thỏa mãn nhu cầu chính là cách thức giúp doanh nghiệp có doanh số và lợi nhuận, kinh doanh hiệu quả và lâu dài. Điều này mang lại đóng góp cho nền kinh tế phát triểnvà vững mạnh.  Chức năng phối hợp 4 TS. Ngô Thị Thu. (2011). Marketing căn bản. Việt Nam: NXB Lao Động – Xã Hội
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 Phối hợp một cách hiệu quả và nhịp nhàng với các bộ phận khác trongdoanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu chung đã đề ra và hướng tới sự hài lòng của khách hàng. 2. Tổng quan về Marketing – mix (4P) 2.1. Khái niệm Marketing – mix (4P) Marketing – mix là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm soát được mà doanh nghiệp sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định. Các thành tố đó là:  Sản phẩm (Product)  Giá cả (Price)  Phân phối (Place)  Chiêu thị / Thông tin marketing (Promotion) Marketing – mix cònđược gọi là chính sách 4 Ps – do viết tắt 4 chữ đầu các thành tố (Đây là quan điểm của Giáo sư Jerome McCarthy đưa ra vào những năm 60) Hình 2. 1: Mô hình Marketing - mix 4P của Mc Carthy (1960)
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 2.2. Các thành tố của Marketing - mix 2.2.1. Sản phẩm (Product) Sản phẩm là bất cứ thứ gì có thể được cungcấp cho thị trường để thu hút sự chú ý, sử dụng, hoặc tiêudùng có thể đáp ứng mong muốn hoặc nhu cầu. Sản phẩm không chỉ bao gồm đồ vật hữu hình, chẳng hạn như ô tô, quần áo hoặc điện thoại di động. Được định nghĩa rộng rãi, các sản phẩm cũng bao gồm các dịch vụ, sự kiện, con người, địa điểm, tổ chức và ý tưởng hoặc hỗn hợp của những thứ này. Dịchvụ là một dạng sản phẩm bao gồm các hoạt động, lợi íchhoặc sự thỏa mãn được chào bán mà về cơ bản là vô hình và không dẫn đếnquyền sở hữu bất kỳ thứ gì. Ví dụ bao gồm ngân hàng, khách sạn, du lịch hàng không, bán lẻ, liênlạc không dây và dịch vụ sửa chữa nhà. 2.2.2. Giá (Price) Ở góc độ trao đổi sảnphẩm, giá là mối tương quan trao đổi hàng hóa trênthị trường. Giá là biểu tượng giá trị của sản phẩm, do đó sản phẩm muốn đem ra trao đổi mua bán trên thị trườngthì phải đượcđịnhgiá. Trao đổiqua giá là trao đổidựa trêngiá trị của sảnphẩm đem trao đổi. Ở góc độ người mua, giá cả được hiểu là khoản tiềnmà người mua phải trả cho người bán để có được quyền sở hữu hoặc sử dụng sản phẩm. Nói cách khác giá cả là chi phí bằng tiền mà người mua phải bỏ ra để có được những lợi ích mà họ tìm kiếm ở sản phẩm. Giá luôn là chỉ số đầu tiênđược sử dụng trong quá trình lựa chọn và mua sắm hàng hóa của người mua. Ở góc độ người bán, giá cả sản phẩm là khoản thu nhập mà người bán có được nhờ việc bán sản phẩm đó. Giá là biến số duy nhất của marketing – mix tạo ra doanh thu cho người bán, các quyết định về giá luôn gắn liền với kết quả tài chính của họ. 2.2.3. Phân phối (Place) Phân phối là hoạt độngnhằm đưa sản phẩm / dịch vụ đến tay khách hàng, quyết địnhphân phối gồm các quyết định: lựa chọn, thiết lập kênh phân phối, tổ chức và quản lý kênh phân phối, thiết lập các quan hệ và duy trì quan hệ với các trung gian, vận chuyển, bảo quản dự trữ hàng hóa,… 2.2.4. Chiêu thị hay truyền thông marketing (Promotion) Chiêu thị là những hoạt động nhằm thông tin sản phẩm / dịch vụ, thuyết phục về đặc điểm của sản phẩm / dịch vụ, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và các chương trìnhkhuyến khích tiêu dùng. 3. Tổng quan về Internet
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 3.1. Khái niệm Internet Theo định nghĩa của Wikipedia: “Internet được hiểu là hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy cập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Hệ thống này truyềnthông tin theo kiểunối chuyển gói dữ liệu(packet switching) dựa trênmột giao thức liên mạng đã được chuẩn hóa (giao thức IP)”. 3.2. Vai trò của Internet đối với doanh nghiệp Sự ra đời và phát triểncủa Internet đánh dấu bước ngoặt của thời kỳ đổi mới. Ngày nay, Internet góp phần hỗ trợ cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các côngty Việt Nam cóxu hướng mở rộngvà xâm nhập thị trường quốc tế.Chính vì điềunày, Internetcàng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Với hệ thống Internet ngày một hiện đại và đa năng, các doanh nghiệp tận dụng một cách hợp lý trong các hoạt động như: quản lý các mối quan hệ kinh doanh; hỗ trợ các tác vụ kinh doanh online trong và ngoài nước; trao đổi các văn bản, hợp đồng online; hỗ trợ tìm kiếm các hồ sơ, tài liệu, thông tin,…; quảng bá thương hiệu và một số hoạt động khác. 3.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam 2021 Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 củaWeSocial và Hootsuite, trongtổng số 97.75 triệu dân Việt Nam có 68.72 triệu dân sử dụng Internet, chiếm 70.3%. Tính từ tháng 01/2021sốlượngngười sử dụng Internettăng 551nghìn (tăng0.8%)người so với 01/2020. Trong số 97.75 triệudân: nhóm từ 13 tuổi trở lên là 77.9 triệu(79.7%), nhóm từ 18 tuổi trở lênlà 71.1 triệu(72.8%) vànhóm từ 16 đến64 tuổi là65.9 triệu(67.4%). Đối với nhóm từ 16 đến64 tuổi, báo cáo có thốngkê về thời gian họ truy cập Internet trungbình là6 tiếng 47 phút. Điện thoại di động là phương tiện chủ yếu được sử dụng để truy cập vào Internet. Số người truy cập Internet qua điện thoại là 65.08 triệu, chiếm 94.7% tổng số người sử dụng Internet. Thời gian trung bình sử dụng điệnthoại để truy cập Internet của nhóm từ 16 đến 64 tuổi là 3 tiếng 18 phút. Cũng tính từ tháng 1/2020 – 1/2021, những loại nội dung được người dùng Internet Việt ở độ tuổi 16 đến 64 tiêu thụ nhiều nhất mỗi tháng gồm video (97,6%), vlog (61,2%), nhạc (73,2%), radio (44,4%), podcast (37,9%). Bên cạnh đó, người Việt ngày càng có ý thức cao hơn về dữ liệu cá nhân. 31,8% người được khảo sát bày tỏ mối lo ngại về việc các doanh nghiệp sử dụng dữ liệu của họ, 34,7% người tiêudùng sử dụng công cụ chặn quảng cáo và 49,4% thường xuyên xoá cookies sau mỗi tháng.
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Tóm lại, Internet đang ngày càng phát triển với số lượng người dùng ngày một tăng. Người dùng sử dụng Internet cho những mục đíchkhác nhau trong cuộc sống và vô cùng cẩn trọng đối với quyền riêng tư cũng như an toàn bảo mật của các thông tin trong môi trường Internet. 4. Tổng quan về Internet marketing 4.1. Khái niệm Internet marketing Theo Hiệp hội Marketing Mỹ (American Marketing Association – AMA): “Internet marketing là lãnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận chuyển sản phẩm / dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng, dựa trêncơ sở ứng dụng côngnghệ thông tin Internet”. Theo Asia Digital Marketing Association: “Internet Marketing là chiến lược dùng Internet làm phương tiện cho các hoạt động marketing và trao đổi thông tin” Theo Jared Reitzin, CEO – mobileStorm Inc: “Internet Marketing là việc thực thi các hoạt độngquảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử dụng các kênh phân phối trực tuyến định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tiếp cận khách hàng đúng thời điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lí”. Theo Wikipedia: “Internet Marketing đề cập đến nhiều lĩnh vực rộng hơn so với marketing truyền thống, chúng tiếp cận người dùng theo phong cách kĩ thuật số”. InternetMarketing, viết tắt làE-Marketing(Tiếng Việt: Tiếp thị trực tuyến) làhình thức tiếpthị sản phẩm / dịch vụ và dịch vụ trên nền tảng mạng Internet toàn cầu. Với lợi thế về chi phí truyền tải thông tin, độ tương tác, phản hồi cao bất kể điều kiện địa lý cùng sự đa dạng hóa về hình thức, Internet đã tạo nên một bước ngoặt lớn trong ngành tiếp thị thế kỷ XXI.5 4.2. Yếu tố cốt lõi của Internet marketing Internet Marketing bao gồm 3 yếu tố cốt lõi.  Thứ nhất là phương tiện truyền thông bao gồm Internet và Thiết bị số có kết nối Internet.  Thứ hai là môi trường tiếp cận với khách hàng: Internet.  Thứ ba là phương pháp tiếp cận: tương tác với khách hàng. 5 Hồng Ánh. Những điều cần biết về xu hướng InternetMarketing thời đại 4.0. Truy xuất từ https://123job.vn/bai-viet/nhung-dieu-can-biet-ve-xu-huong-internet-marketing-thoi- dai-40-384.html
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 4.3. Bản chất và đặc điểm của Internet marketing Về bản chất, môi trường ở đây là môi trường mới – môi trường Internet. Các hoạt động marketing đều sẽ diễn ra trong môi trường này. Internet và các thiết bị Digital là phương tiện chính. Internet Marketing bản chất là hình thức marketing hiện đại. Thị trường được mở rộng thành “không gian thị trường” (Marketplace). Về đặc điểm, Internet Marketing bao gồm các đặc điểm như: khả năng tương tác cao, phạm vi hoạt động không giới hạn, tốc độ giao dịch cao, liên tục 24/7, đa dạng hóa sản phẩm / dịch vụ, dễ dàng thống kê số liệu, ngân sách rõ ràng,… 4.4. Tầm quantrọng của Internet Marketing đối với Marketingvà Branding 4.4.1. Mô hình 5S của Internet Marketing Hình 2. 2: Mô hình 5S của Internet Marketing  Sell – Grow sales: Tăng doanh số bán. Phát triển kinh doanh và thu hút các doanh nghiệp sử dụng website và công nghệ kỹ thuật số.  Serve – Add value: Tăng thêm giá trị cho khách hàng bằng dịch vụ hỗ trợ, phản hồi.  Save – Reduce Costs: Tiết kiệm chi phí. Giảm chi phí bằng cách sử dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.  Sizzle – Extend Brand Online: Mở rộng hoặc làm tăng giá trị qua các phương tiện truyền thông trực tuyến.  Speak – Close to customer: Tạo ra các cuộc đối thoại với khách hàng bằng cách lắng nghe và hồi đáp các phản hồi của họ. 5S's Sell Serve Save Sizzle Speak
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 4.4.2. So sánh Marketing truyền thống và Internet Marketing Đặc điểm Marketing truyền thống Internet Marketing Phương thức Mass media Internet và các thiết bị digital Không gian Bị giới hạn Không giới hạn Thời gian Chỉ vào một số giờ nhất định Mọi lúc, mọi nơi, phản ứng nhanh, cập nhật thông tin sau vài phút Phản hồi Một thời gian dài Ngay lập tức Khách hàng Không chọn được nhóm đối tượng cụ thể Có thể chọn được nhóm đối tượng cụ thể Chi phí Cao Thấp Lưu trữ thông tin Rất khó lưu trữ thông tin khách hàng Lưu trữ thông tin khách hàng dễ dàng, nhanh chóng 4.4.3. Lợi ích của Internet marketing đối với doanh nghiệp Truyền thông Vận hành  Độ phủ rộng  Theo dõi và kiểm soát chiến dịch Marketing  Độ lan tỏathương hiệu có cường độ và dễ duy trì  Định hướng vào hiệu suất hoạt động Marketing  Tác độngvào được nhiều ngách thị trường  Tạo được tập danh sách khách hàng tiềm năng  Tương tác hai chiềugiữa doanh nghiệp và khách hàng  …  Bổ sung thêm kênh bán hàng mới  Tiết kiệm chi phí hoạt động  Cắt giảm chi phí nhân sự  Loại bỏ trở ngại không gian và thời gian  Cá nhân hóa sản phẩm / dịch vụ đến tay khách hàng  Phân khúc thị trường dễ dàng hơn 4.5. Mô hình hoạt động Truyền thông trên Internet là đối thoại đa chiều. Trong đó, khách hàng là một kênh truyền thông.
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 Hình 4. 1: Trước khi có Internet – Truyển thông đại chúng (Mass Media) 6 Hình 4. 2: Sau khi có Internet – Truyển thông tương tác Interactive Media) 7 6 Customer Journey, DENTSU, 1920 7 Customer Journey, DENTSU, 2004
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 Hình 4. 3: Mô hình của Internet Marketing 5. Phân loại các phương tiện truyền thông (POEM) Bảng 4. 1: Tổng quan về các phương tiện truyền thông POEM Khái niệm Vai trò Đối tượng Lợi ích Thách thức Paid Media Các kênh truyền thông trả tiền để được quảng bá Nâng cao mức độ nhận biết và tìm traffic Người lạ  Đáp ứng theo yêu cầu  Nhanh  Quy mô lớn  Kiểm soát được nội dung  Khách hàng ít tin vào quảng cáo  Tỷ lệ phản hồi thấp  Chi phí cao Owned Media Các kênh truyền thông doanh nghiệp sở Xây dựng mối quan hệ với khách hàng và duy trì traffic Khách hàng  Kiểm soát toàn bộ  Chi phí thấp  Không đảm bảo được hiệu quả  Cần nhiều thời gian để
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 hữu hoàn toàn và nắm quyền kiểm soát  Tương tác được với khách hàng đạt được quy mô lớn  Công ty không có chuyên môn để xây dựng chiến lược bài bản Earned Media Khách hàng trở thành kênh truyền thông Tạo ra sự lan tỏa về mặt nội dung Fans  Độ tincậy cao nhất  Tăng doanh thu  Phát triển trong cộng đồng người dùng  Không thể kiểm soát  Khó đo lường  Khó đạt quy mô lớn  Có thể có phản hồi tiêu cực 5.2. Paid Media 5.2.1. Khái niệm Theo Hubspot: “Paid media is one method by which organizations can promote their content through sponsored social mediaposts, display ads, paid search results, videoads, pop-ups, and other promoted multimedia. Paid media can be an effective opportunity to expand your brand reach, get more clicks, and generate more traffic.”8 Tạm dịch: “Phương tiện truyền thông trả phí là một phương pháp mà các tổ chức có thể quảng bá nội dung của họ thông qua các bài đăng trênmạng xã hội được tài trợ, quảng cáo hiển thị hình ảnh, kết quả tìm kiếm có trả tiền, quảng cáo video, quảng cáo pop-ups và các phương tiện quảng bá khác. Phương tiện truyền thông trả phí có thể là cơ hội hiệu quả để mở rộng phạm vi tiếpcận thương hiệu của bạn, nhận được nhiều nhấp chuột hơn và tạo ra nhiều lưu lượng truy cập hơn.” 8 Kelsey Meyer. Paid Media, Explained in 400 Words or Less (2019). Truy xuất từ: https://blog.hubspot.com/marketing/earned-owned-paid-media-lead-generation
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 5.2.2. Các loại hình Paid Media (https://www.toolbox.com/marketing/programmatic-advertising/articles/what-is- paid-media/ ) 5.2.2.1. Paid Social Media Có lẽ đây là hình thức phổ biến nhất và có thể nhìn thấy một cách dễ dàng và thường xuyên khi lướt các nền tảng truyềnthông xã hội. Hầu hết mọi nền tảng xã hội hiện đềucung cấp các tùy chọn trả phí, nơi bạn có thể trả tiền để xuất bản quảng cáo cho những người dùng mục tiêu, tùy thuộc vào sở thích, hành vi, nhân khẩu học, vị trí của họ, v.v. Facebook, Instagram, YouTube, LinkedIn, Twitter, Snapchat và Pinterest lànhữngkênh có hàng đầu về hiệu suất quảng cáo. Doanh nghiệp có thể tạo quảng cáo mới hoặc quảng cáo lại những chiếndịch trước đó. Một số chức năng được trang bị cho phép doanh nghiệp nhắc người dùng nhắn tin, thích trang và giúp doanh nghiệp có thêm khách hàng tiềm năng và khách truy cập trang web. Instagram, TikTok và Snapchat cũng được biết đến là nơi để những nhân vật có ảnh hưởng quảng bá về sản phẩm / dịch vụ cho những người theo dõi hoặc fan trung thành của họ. Những người có ảnh hưởng sẽ nhận được các khoản chi trả, quà tặng hoặc đồ tài trợ từ doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động quảng bá. Paid Media Digital Media Online Advertising, Web banner, Video ad,... SocialAd SearchAd MobileAd ... Sponsored Content PR Articles Forum Seeding Affiliate / partner KOL Influencer blogspot ... Sms Email WifiAd ...
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 5.2.2.2. Search Engine Ad Chúng bao gồm quảng cáo Trả tiền cho mỗi lần nhấp chuột (PPC) và Trả tiền cho mỗi lần hiển thị (PPI). PPC là những quảng cáo xuất hiệntrêntrang web của nhà xuất bản / chủ sở hữu phương tiệntruyền thông nhưng nhà quảng cáo chỉ bị tính phí khi người dùng nhấp vào nó. Những quảng cáo này xuất hiện trên các trang kết quả của công cụ tìm kiếm gần giống như một quảng cáo gốc ở trêncùng, với dấu hiệuđể chúng ta biết nó là quảng cáo. Chúng cũng xuất hiện trêncác trang web và blog ở bảng trêncùng, bên trái hoặc bên phải - hoặc thậm chí ở các khoảng thời gian trong chính nội dung. Quảng cáo PPI được tính phí mỗi khi quảng cáo được hiển thị trên một trang web, bất kể tương tác hay được nhấp vào. Chúng thường được tính phí cho mỗi nghìn lần hiển thị. 5.2.2.3. Banner Ads Quảng cáo biểu ngữ, còn được gọi là quảng cáo hiển thị hình ảnh và quảng cáo web, thường là quảng cáo trực quan, dựa trên hình ảnh, hiển thị trên các trang web trong một khoảng thời gian giới hạn và dẫn người dùng đến trang web của nhà quảng cáo hoặc một trang đích cụ thể. Loại quảng cáo này được nhúng vào trang web của nhà xuất bản dưới dạng hình ảnh hoặc gif. Hiệusuất của quảng cáo được ghi lại bằng tỷ lệ nhấp của nó, tức là số lần nhấp đếntrang đíchđược nhắm mục tiêu từ trang web của nhà xuất bản chia cho số lần hiển thị quảng cáo. 5.2.2.4. Native Ads Quảng cáo gốc là những quảng cáo văn bản hoặc hình ảnh phù hợp với thiết kế, kiểuchữ và giao diện của trang web mà chúng ta đang truy cập. Chúng hiển thị trên các trang web của nhà xuất bản dưới dạng In - feed, Nội dung được tài trợ / Đề xuất, Tìm kiếm & Danh sáchđược Quảng cáo, Câu chuyệnđược Quảng cáo, v.v. Loại quảng cáo này cũng bao gồm các quảng cáo cung cấp thông tin và ảnh hưởng đến chuyển đổi. 5.2.2.5. OOH (Out of Home) và DOOH (Digital Out of Home) Quảng cáo ngoài trời(OOH) và quảng cáokỹ thuật sốngoài trời(DOOH) tiếpcận người dùng khi họ ở ngoài trời và trong không gian công cộng. OOH đã là một phần của quảng cáo truyềnthống để tiếpcậnngười dùng khi họ đi làm, mua sắm, v.v. thông qua biểnquảng cáo, áp phích, nhà chờ xe buýt, ghế dài, rạp chiếuphim, v.v. Kênh quảng cáo này không có sự tham gia của kỹ thuật số hoặc chương trình. DOOH đã đưa OOH đến lĩnh vực kỹ thuật số với các ki-ốt trong cửa hàng, bảng quảng cáo kỹ thuật số, bảng hiệu kỹ thuật số, màn hình hiển thị, v.v. Quy trìnhquảng cáo DOOH ngày nay đang trở nên có giá trị hơn nhờ vào khả năng và hiệu quả ngày càng tăng. Các quảng cáo không còn là một biểungữ in mà là một bảng đènneon với các màn hình đầy đủ
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 chức năng thậm chí có thể tương tác. DOOH cũng được lập trình, giúp việc sử dụng và đo lường dễ dàng hơn. 5.3. Owned Media 5.3.1. Khái niệm Theo SmartInsights: “This is media owned by the brand. Online this includes a company’s own websites, blogs, mobile apps or their social presence on Facebook, Linked In or Twitter. Offline owned media may include brochures or retails stores.”9 Tạm dịch: “Đây là phương tiệnthuộc sở hữu của thương hiệu. Phương tiệntrực tuyến bao gồm các trang web, blog, ứng dụng di động của chính công ty hoặc sự hiện diệnxã hội của họ trênFacebook, Linked In hoặc Twitter. Phương tiệnngoại tuyến sở hữu có thể bao gồm tài liệu quảng cáo hoặc cửa hàng bán lẻ.” 5.3.2. Các loại hình Owned Media (https://www.toolbox.com/marketing/programmatic- advertising/articles/what-is-owned-media/ ) 9 Dave Chaffey. The difference betweenpaid owned and earnedmedia (2020). Truy xuất từ: https://www.smartinsights.com/digital-marketing-strategy/customer-acquisition- strategy/new-media-options/ Owned Media Website App Database Content Articles Videos Newsletter ... Semi-owned Platforms Fanpage (Facebook): fans, followers, subscribers,... OfficialAccount ...
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 5.3.2.1. Website, Blog, App Trang web và blog là phương tiệntruyềnthông thuộc sở hữu chính của doanh nghiệp. Ứng dụng dành cho thiết bị di động và trang web dành cho thiết bị di động đóng vai trò quan trọng. Trong khi sản phẩm và mô hình kinh doanh quyết định tiện ích của các ứng dụng / trang web dành cho thiết bị di động, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng chúng để tạo ra và truyền tải nội dung. 5.3.2.2. Email Marketing Theo Mailchimp: “Email marketing is a powerful marketingchannel, a form of direct marketingaswellasdigitalmarketing,thatuses emailtopromoteyourbusiness’sproducts or services. It can help make your customers aware of your latest items or offers by integrating it into your marketing automation efforts. It can also play a pivotal role in your marketingstrategy with leadgeneration, brandawareness, buildingrelationshipsor keeping customers engaged between purchases through different types of marketing emails”. 10 Tạm dịch: “Email marketing là một kênh tiếp thị mạnh mẽ, một hình thức tiếp thị trực tiếpcũng như Internet marketing, sử dụng email để quảng bá sản phẩm / dịch vụ hoặc dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Nó có thể giúp khách hàng biết đến các mặt hàng hoặc ưu đãi mới nhất của bạn bằng cách tích hợp nó vào các nỗ lực tự động hóa tiếp thị của bạn. Nó cũng có thể đóngmột vai trò quan trọngtrongchiếnlược tiếpthị của bạn với việc tạo khách hàng tiềmnăng, nhận thức về thương hiệu, xây dựng mối quan hệ hoặc giữ chân khách hàng giữa các lần mua hàng thông qua các loại email tiếp thị khác nhau.” Một chiếnlược Email marketing được xác định rõ ràng có thể giúp doanh nghiệp quảng bá nội dung mới, cập nhật sản phẩm, ưu đãi hoặc khóa học độc quyền qua email, v.v. trực tiếp cho người đăng ký của bạn. Email marketing hoạt động như một phần của thuộc tính web của bạn, tiếpcận với khán giả của bạn với lời kêu gọi hành độngvà cải thiệnkhả năng nhớ lại thương hiệu. 5.3.2.3. Forums Mặc dù các diễn đàn có thể đã mất đi lợi thế do sự ra đời của các nền tảng truyền thông xã hội, nhưng chúng vẫn có hiệu quả trong việc xây dựng cộng đồng. Sử dụng phần mềm diễn đàn tự lưu trữ, các tổ chức có thể phát triểncác diễn đàn cho chính họ và bắt đầu các hoạt động phân phối nội dung và xây dựng cộng đồng. 10 Email Marketing. Truy xuất từ: https://mailchimp.com/marketing-glossary/email- marketing/
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 5.3.2.4. Sự hiện trên phương tiện truyền thông mạng xã hội (Social Presence) Các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các kênh truyền thông xã hội để tạo ra và truyền tải nội dung. Nó có thể được thực hiện bằng cách tạo hồ sơ / trang chính thức hoặc nhóm / cộng đồng trên các nền tảng truyền thông xã hội khác nhau. 5.4. Earned Media 5.4.1. Khái niệm Theo Ahrefs: “Earned media is publicity gained organically from promotional efforts, like press coverage, social media mentions, and search engine rankings.”11 Tạm dịch: “Earned media là những phản hồi thu được một cách tự nhiên từ công chúng nhờ các nỗ lực quảng bá, như báo chí đưatin, đề cập trênmạng xã hội và xếp hạng côngcụ tìm kiếm.” Theo Meltwater: “Earned media describes the attentionyou receive from sources that youdonotcontrol.Thisincludeswebsites,reviewsites,mediaoutlets,andblogsmentioning your brand. While these mentions are valuable for readers to discover, word-of-mouth mentionsfrom friends or acquaintances can sometimes be more beneficialwhen tryingto convert a consumer into a customer.”12 Tạm dịch: “Earned media mô tả sự chú ý mà bạn nhận được từ các nguồn mà bạn không kiểm soát. Điều này bao gồm các trang web, trang đánh giá, phương tiện truyền thông và blog đề cập đến thương hiệu của bạn. Mặc dù những đề cập này có giá trị để người đọc khám phá, nhưng những đề cập truyền miệng từ bạn bè hoặc người quen đôi khi có thể có lợi hơn khi cố gắng chuyển đổi người tiêu dùng thành khách hàng.” Theo Hubspot: “Earned media, or earned content, is any material written about you or your business thatyou haven't paidfor or createdyourself. Although this typeof media is always published by a third party, there are ways marketers can position themselves for earned media opportunities.”13 11 Si Quan Ong. What is Earned Media? 7 Ways to Get It (2020). Truy xuất từ: https://ahrefs.com/blog/earned-media/ 12 Meltwater. Owned, Earned, Paid & Shared Media Explained (2020). Truy xuất từ: https://www.meltwater.com/en/blog/owned-earned-paid-shared-media 13 Lindsay Kolowich Cox. Earned Media, Explained in 400 Words or Less (2019). Truy xuất từ: https://blog.hubspot.com/marketing/what-is-earned-media-faqs
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 Tạm dịch: “Earned media là bất kỳ tài liệu nào viết về bạn hoặc doanh nghiệp của bạn mà bạn chưa trả tiềnhoặc tự tạo. Mặc dù loại phương tiện này luôn được xuất bản bởi một bên thứ ba, nhưng có nhiều cách mà các nhà tiếpthị có thể tự định vị mình cho các cơ hội kiếm được trên phương tiện truyền thông.” 5.4.2. Một số hình thức của Earned Media https://sproutsocial.com/insights/earned-media-strategy/  Đánh giá và lời chứng thực của khách hàng  Những đề cập trên các nền tảng mạng xã hội  Đề xuất truyền miệng cả trực tiếp và kỹ thuật số  Chia sẻ / retweet nội dung của bạn hoặc bất kỳ nội dung nào về thương hiệu hoặc doanh nghiệp của bạn  Các bài đăng trên blog về doanh nghiệp hoặc sản phẩm của bạn  Tạp chí và các bài báo  …. 6. Tổng quan về Social Media 6.1. Định nghĩa Theo Wikipedia: “Social media are interactive technologies that allow the creation or sharing/exchange ofinformation,ideas,careerinterests,andotherformsof expression via virtual communities and networks.” Earned Media Interactions onSocial Media (Click, Like, Share, Comment, View) Viral Stories / Discussion/ WOM SEO / Keywords Trust & Relationship
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 Tạm dịch: “Truyền thông xã hội là công nghệ tương tác cho phép tạo ra hoặc chia sẻ / trao đổi thông tin, ý tưởng, sở thích nghề nghiệp và các hình thức thể hiện khác thông qua cộng đồng và mạng ảo.” 6.2. Các thành phần chính Theo tiến sĩ Tracy L. Tulen, Social Media được chia thành 4 nhóm sau đây:  Nhóm 1: Social Community, nổi bật là mạng xã hội, là các kênh tập trung vào việc phát triểncác mối quan hệ và gắn kết những người dùng có cùng sở thích, mối quan tâm. Vì thế, các social communitycó tính năng tương tác đa chiều, cho phép người dùng trò chuyện, kết nối và chia sẻ thông tin.  Nhóm 2: Social Publishing là các trang giúp phổ biến nội dung trênmạng. Gồm các trang blog, microsite, các trang dành cho việc đăng tải hình ảnh/ video/ audio/ document, các trang đánh dấu trang và các trang tin tức.  Nhóm 3: Social Commerce làhình thức tận dụng các công cụ trực tuyến hỗ trợ cho việc mua và bán, là một phần của thương mại điện tử, nơi người mua, bán có thể linh động hơn trong việc tương tác, phản hồi và chia sẻ kiến thức.  Nhóm 4: Social Entertainment là các trang hay các công cụ trực tuyến cho phép người dùng vui chơi và giải trí. Nổi bật gồm có social game, các trang web chơi game trực tuyến… 6.3. Các loại hình Social Media phổ biến  Social Networks Mạng xã hội chuyên kết nối và trao đổi suy nghĩ, ý tưởng và nội dung với những người dùng khác — thường là với những người dùng có chung sở thíchvà thị hiếu. Facebookvà Twitter là những ví dụ về mạng xãhội. Mặc dù chuyênnghiệp hơn những mạng khác, nhưng LinkedIn cũng có thể được coi là một mạng xã hội.  Media Networks Trái ngược với mạng xã hội, chuyên cho phép người dùng chia sẻ và trao đổi những suy nghĩ và ý tưởng thô, mạng truyền thông chuyên phân phối nội dung như ảnh và video. Instagram và YouTube là những ví dụ về điềunày. Ví dụ: người dùng YouTube sẽ tải lên video mà họ đã tạo và những người dùng khác có thể "thích", "không thích" hoặc nhận xét về video. Nếu họ thích video đủ nhiều, người dùng có thể chọn "đăng ký" với người sáng tạo để các video mới từ người sáng tạo đó xuất hiện trong nguồn cấp dữ liệu của họ.  Discussion Networks Các mạng thảo luận như Reddit là nơi lý tưởng cho các bài đăng có thể khơi dậy cuộc thảo luận chuyên sâu giữa những người dùng. Người dùng có thể để lại câu trả lời chi tiết trong phần nhận xét và những người dùng khác có thể trả lời trực tiếp những nhận xét đó, cho phép các cuộc trò chuyện phát triển và phát triển một cách tự nhiên.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19  Rewiew Networks Các mạng đánh giá như Yelp và TripAdvisor thêm các khía cạnh truyền thông xã hội vào đánh giá của người dùng về sản phẩm và dịch vụ. Người dùng có thể tương tác trực tiếpvới những người để lại đánh giá, cũng như các doanh nghiệp đang được đánh giá. 6.4. Hoạt động trọng tâm của Social Media  Lắng nghe Tìm hiểu về tất cả những nội dung trên tất cả platform mà thương hiệu xuất hiện trên Internet. Sử dụng các công cụ hỗ trợ và phân tích Insight người tiêu dùng.  Nội dung Về mặt nội dung, cần có nội dung phù hợp với địnhvị của thương hiệu, nhóm đối tượng mục tiêu, platform doanh nghiệp lựa chọn sử dụng và hoàn cảnh / tình hình thực tế nhằm thúc đẩy sự tham gia và quan tâm của người đọc. Định dạng Ưu điểm Nhược điểm Video Đa năng, mọi nội dung đềucó thể làm video Chi phí sản xuất cao White paper Thông tin phong phú Chỉ kêu gọi người dùng theo chuyênngành, chủyếuđượcsử dụng trong B2B Webinar Thông tin phong phú Chỉ kêu gọi người dùng theo chuyênngành, chủyếuđượcsử dụng trong B2B Infographic Kêu gọi nhiều người dùng Chỉ có một số nội dung có thể làm được infographic Bài viết trên blog Tạo ra nhiều visits trên web Người dùng thường muốn nội dung ngắn gọn, dễ hiểu Podcast Thông tin phong phú Chi phí sản xuất cao Lắng nghe Nội dung Xuất bản Phản hồi
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 Bài báo Xuất phát từ bên thứ ba, để cung cấp một sự chứng nhận độc lập Công ty không thể kiểm soát khi người khác tạo ra một bài viết có giá trị  Xuất bản nội dung Dựa vào báo cáo hành vi ở bước “lắng nghe” để xác định “NƠI” khách hàng mục tiêu xuất hiện nhiều nhất. Từ đó chọn 1 – 2 platform chính để xuất bản nội dung. Xây dựng số lượng người dùng dựa vào Paid media trong giai đoạn đầu. Cần chú ý về tần suất, thời gian, nội dung thu hút và tránh việc đăng quá nhiều khiến người đọc choáng ngợp.  Phản hồi Cần xây dựng kế hoạch phản hồi đảm bảo về tính nhanh chóng, đúng trọng điểm, kiểm soát được thảo luận và kêu gọi hành động. 6.5. Tổng quan về tình hình sử dụng Social Media tại Việt Nam 2021 Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 củaWeSocial và Hootsuite, trongtổng số 97.75 triệudân Việt Nam có 72 triệu dân sử dụng mạng xã hội, chiếm 73.7%. Trong đó có 71.14 triệu người (98.8%) truy cập bằng điện thoại. Tính từ tháng 01/2021 số lượng người sử dụng mạng xã hội tăng 7 triệu (tăng 10.8%) người so với 01/2020. Trong mục Advertising Audience Profile, báo cáo chia sẻ đối tượng mà các nhà tiếpthị có thể tiếp cận với quảng cáo trênphương tiện xã hội theo nhóm và giới tính. Ba nhóm đối tượng cóthể tiếpcậnnhiều nhất là nhóm từ 18đến24tuổi, nhóm từ 25đến34tuổi và nhóm từ 35 đến 44 tuổi.  Nhóm từ 18 đến 24 tuổi: nam (12.4%), nữ (12.5%)  Nhóm từ 25 đến 34 tuổi: nam (16.3%), nữ (16.3%)  Nhóm từ 35 đến 44 tuổi: nam (9.2%), nữ (8.6%) Về hành vi sử dụng mạng xã hội của nhóm từ 16 đến64 tuổi, báo cáo cho biết 99.8% đã truy cập hoặc sử dụng mạng xã hội hoặc tinnhắn dịch vụ trongtháng qua. 88% có tham gia hoặc đónggóp chophương tiệnxã hội trongtháng qua. Trong số 68.72triệu người sử dụng Internet, có 55.9% sử dụng mạng xã hội cho mục đíchcông việc. Thời gian trung bình họ sử dụng mạng xã hội là 2 tiếng 21 phút. 7. Tổng quan về Social Media Marketing 7.1. Khái niệm Theo Mashable: “Social media marketing đề cập đếnquá trìnhđạt đượclưu lượng truy cập website (traffic)hoặcsự chú ý thông qua các trang mạng xã hội (social media sites).
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 Các hoạt độngSocial media marketingthường tậptrungvào nỗlựctạo ra nhữngnộidung thu hút sự chú ý và khuyến khích người đọcchia sẻ nội dung đó với các mối quan hệ trên mạng xã hội của họ (social networks)”. Theo PhilipKotler côngbố năm 2015 tại Đại học Northwestern: “Internet Marketing là tổ hợp các hoạt động marketing trên các kênh Websites, Email, On-Ads, Podcasts, Webcasts, SEO, SEM, On-Ads, Mobile Marketing, social media…”. Vậy Social Media Marketing là một phần của Internet marketing. Theo định nghĩa của tiến sĩ Tracy L. Tulen, trong cuốn sách Social Media Marketing: “Social Media Marketing là sử dụng các kênh social media để xây dựng các hoạt động, tương tác, truyền tải thông điệpnhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng thương hiệu và truyền thông”. 7.2. Mục tiêu  Xây dựng và gia tăng độ nhận biết thương hiệu  Tăng lượng truy cập website  Nâng cao danh tiếng thương hiệu (brand’s reputation)  Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng: tư vấn, hỗ trợ trên SNS  Tăng mức độ & số lượng khách hàng trung thành  Tìm kiếm khách hàng tiềm năng & bán hàng  … 7.3. Xu hướng hiện tại  Tập trung vào nhóm nhỏ khách hàng mục tiêu (microtargeting)  Cá nhân hoá nội dung dựa trên dữ liệu mạng xã hội  Nội dung tương tác nhiều hơn khi người đọc phải đưa ra những lựa chọn ảnh hưởng tới kết quả của nội dung.  Video 360°, kể chuyện thông qua nội dung video bền vững  Livestreaming nổi lên hàng đầu  Cú hích thực tế ảo (Virtual Reality)  Blog mang tính xã hội  Bắt đầu sử dụng mạng xã hội để kinh doanh giữa các doanh nghiệp (B2B)  Nhân viên đại diện cho doanh nghiệp trên mạng xã hội  Chú trọng đến công cụ phân tích và tự động hóa mạng xã hội 7.4. Ưu điểm  Đây là kênhcung cấp thôngtinvề sản phẩm / dịchvụ / dịchvụ của doanh nghiệp đến khách hàng một cách tiện lợi, nhanh chóng và miễn phí
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22  Đa dạng về các kênh mạng xã hội: Facebook, Twitter, LinkedIn, Instagram, Snapchat, Pinterset, Tiktok,…  Số lượng người dùng vô cùng lớn và ngày càng mở rộng  Tạo ra môi trường tương tác online thông qua những nội dung cho người dung tạo ra mang tính lan tỏa, chia sẻ,…  Dễ dàng nhắm đến nhóm đối tượng mục tiêu  Dẫn dắt người dùng đến các kênh khác như website và thúc đẩy hành động 7.5. Nhược điểm  Thuật toán luôn thay đổi, đòi hỏi doanh nghiệp cập nhật và ứng dụng kịp thời và hiệu quả.  Cần chú ý đếnngân sáchkhi chạy các chiếndịch quảng cáo vì nếu ngân sách ít, doanh nghiệp cần tiêu tốn nhiều thời gian để đạt được kết quả mong muốn.  Người tiêudùng chưa hoàn toàntintưởng tất cảnhững thông tintrênkênh mạng xã hội, khả năng thuyết phục là không cao. 8. Tổng quan về Facebook Marketing 8.1. Định nghĩa Facebook marketing is a platform that offers a variety of highly targeted paid advertisementsand organicposts,allowing brands toput theirproductsand servicesinfront of the massive audience.14 Tạm dịch: “Tiếp thị trên Facebooklà một nền tảng cung cấp nhiều loại quảngcáo có tính phí được nhắm vào những đối tượng cụ thể và các bài đăng khôngphảitính phí, cho phép các thương hiệu đưa sản phẩm / dịch vụ và dịch vụ của họ đến với lượng lớn khán giả”. 8.2. Lợi ích của Facebook Marketing  Nhắm mục tiêu chính xác Facebook cho phép doanh nghiệp phân khúc sâu đối tượng theo nhiều tiêu chí khác nhau. Trong nhắm mục tiêutheo nhân khẩu học, doanh nghiệp có thể chọnđối tượngcó thu nhập, trình độ học vấn, các giai đoạn trong đời, tình trạng mối quan hệ hoặc công việc cụ thể. Doanh nghiệp có thể tìm kiếm khách hàng thông qua yếu tố liênquan đếnsở thích của 14 What is Facebook Marketing? (2021). Truy xuất từ https://sendpulse.com/support/glossary/facebook- marketing#:~:text=Facebook%20marketing%20is%20a%20platform,front%20of%20the%20ma ssive%20audien ce.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 họ, chẳng hạn như giải trí, thể thao, sở thích và thói quen mua sắm ưa thích của họ. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể tiếp cận khách hàng dựa trên hành vi mua hàng, ý định, việc sử dụng thiết bị,…  Tăng lưu lượng truy cập trang web Với nềntảng này, doanh nghiệp cóthể hướng khán giảtrựctiếpđếntrang web củamình. Hơn nữa, những người này sẽ là khách hàng tiềm năng chất lượng cao hơn những người dùng truycập trang web một cáchtự nhiên vì họ đã biếtdoanh nghiệp. Do đó,doanh nghiệp có nhiều tín nhiệm hơn trongtâm trí của khách hàng. Khuyến khích những người theo dõi truy cập trang web của bạn để tìm hiểu thêm về sản phẩm / dịch vụ, dịch vụ. Bên cạnh đó, khi liênkết đếnmột trang web, Facebook sẽ tạo ra một hình ảnh có kích thước đầy đủ nếu trang web củadoanh nghiệpcó mộthình ảnh. Vì vậy, nó sẽthu hút nhiều sự chúý của người dùng và giúp doanh nghiệp tăng lưu lượng truy cập trang web.  Nhiều định dạng quảng cáo Facebookcung cấp cho các doanh nghiệp những cơ hội tuyệt vời cho phép họ giới thiệu sản phẩm / dịch vụ của mình một cách tốt nhất. Quảng cáo trên nền tảng này bao gồm cả địnhdạng văn bản và hình ảnh. Doanh nghiệp có thể nâng cao bài đăng của mình bằng cách biến nó thành một quảng cáo, sản xuất các câu chuyện để hiển thị thông tin, tạo trình chiếu bộ sưu tập mới, sử dụng quảng cáo băng chuyền để giới thiệu tối đa 10 sản phẩm / dịch vụ liên kết đến các trang tương ứng,…  Hỗ trợ khách hàng Rất nhiều người thích kết nối với một thương hiệu thông qua mạng xã hội. Tạo một chatbot cho Facebook Messenger để giao tiếp với người dùng dựa trên các truy vấn phổ biến của họ - từ khóa. Chúng có thể bao gồm “giá”, “giao hàng”, “tùy chọn thanh toán”, “mua hàng”, “sách”,… Doanh nghiệp chỉ cần phát triểnmột kế hoạchdựa trênFAQs - Câu hỏi thường gặp của người dùng và viết câu trả lời. Chatbot của doanh nghiệp sẽ bắt chước cuộc trò chuyệnthực. Do đó, nhóm hỗ trợ của doanh nghiệp sẽ có thời gian cho các vấn đề phức tạp hơn và bạn có thể tự động hóa các công việc thường ngày.  Tác động tích cực đến SEO Một số nhà tiếpthị cho rằng phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng đến thứ hạng tìm kiếm. Người ta tin rằng rô bốt sẽ tính đếndữ liệucủa bạn trongphần Giới thiệu khi xếp hạng. Hơn nữa, sự tương tác trênmạng xã hội của bạn đónggóp rất nhiều. Các lượt chia sẻ, lượt thích và nhận xét cho Google biết rằng mọi người quan tâm đến thương hiệu của bạn và tương tác với thương hiệu đó.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 8.3. Tổng quan về tình hình sử dụng Facebook tại Việt Nam 2021 Theo báo cáo mới nhất Digital in Vietnam 2021 của WeSocial và Hootsuite, Facebook là nền tảng mạng xã hội được sử dụng phổ biến chỉ sau Youtube. Số người thuộc nhóm từ 16 đến 64 tuổi sử dụng Facebook đạt 91.7%. Facebook vẫn là nền tảng có tiềm năng nhất để quảng cáo tại Việt Nam. Tính đếntháng 1/2021, có 68 triệutài khoản Facebook(với 87,3% người dùng trên13 tuổi) có thể tiếpcận được, tăng thêm 7 triệu so với cùng kỳ năm 2020. Về thiết bị truy cập, báo cáo cho thấy 81.1% truycậpmạng xã hội chỉ bằng điệnthoại di động. Chỉ có 1.2% truy cập bằng máy tính xách tay hoặc máy tính bàn. Và 17.7% truy cập bằng cả điện thoại và máy tính. 8.4. Các loại hình của Facebook Marketing Facebook không chỉ là công ty dẫn đầu về truyền thông xã hội mà còn là một công ty đang phát triểnnhanh nhờ nửa triệutài khoản mới được tạo mỗi ngày. Theo thời gian, các nhà phát triển Facebook đã đưa ra các định dạng quảng cáo mới để đáp ứng các yêu cầu hiện đại của việc xây dựng kênh Quảng cáo Facebook, tối ưu hóa các quảng cáo đã được kiểm chứng về thời gian.  Quảng cáo video (Video Ads) Đây là một cáchtuyệt vời để chứng minh các tính năng của sản phẩm / dịch vụ, dịch vụ của doanh nghiệp. Facebook cho phép sử dụng các loại video khác nhau để đáp ứng các mục tiêu cụ thể: video ngắn và ảnh GIF để nhanh chóng thu hút sự chú ý khi chuyển động hoặc In-Stream video để xem lâu hơn giống như TV.  Quảng cáo hình ảnh (Image Ads) Trong trường hợp ngân sách quá eo hẹpđểtạo video, quảng cáo hình ảnh làmột ý tưởng hay để tạo quảng cáo chất lượng cao một cách nhanh chóng và dễ dàng. Định dạng này sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao nhận thức về thương hiệu và thu hút mọi người đếntrang web.  Quảng cáo băng chuyền (Carousel Ads) Định dạng này cho phép hiển thị tối đa mười hình ảnh hoặc video bên trongmột quảng cáo - mỗi hình ảnh có một liên kết đến một trang sản phẩm / dịch vụ cụ thể. Nó cung cấp một lĩnh vực rộng lớn cho sự sáng tạo và tương tác vì bạn có thể giới thiệuchi tiết một sản phẩm / dịch vụ hoặc một vài sản phẩm / dịch vụ khác nhau hoặc kể một câu chuyện, được phân tách bằng các thẻ băng chuyền đó.  Quảng cáo bộ sưu tập (Collection Ads) Nó giống như một danh mục sản phẩm / dịch vụ nhỏ của bạn ngay trong một bài đăng trên Facebook feed. Quảng cáo Bộ sưu tập bao gồm một video hoặc hình ảnh gốc và bốn hình ảnh nhỏ hơn bên dưới ở dạng lưới.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25  Quảng cáo trình chiếu (Slideshow Ads) Đây là một định dạng giống như video hiển thị tốt ngay cả khi tốc độ kết nối internet thấp. Bạn có thể tạo một quảng cáo như vậy bằng cáchsử dụng nhiều hình ảnh có sẵn, một số công cụ hữu ích để chỉnh sửa video và thậm chí cả âm nhạc.  Quảng cáo tạo khách hàng tiềm năng (Lead Generation Ads) Định dạng này được phát triểnđể hỗ trợ tạo khách hàng tiềm năng, đặc biệt là liên quan đếnngười dùng di động. Khi người dùng chạm vào hình ảnh trongmột quảng cáo như vậy, một biểu mẫu đăng ký sẽ hiển thị ngay trong quảng cáo, thực hiện một vài lần chạm là đủ để chọn tham gia các bản tin của doanh nghiệp. 8.5. Các công cụ phân tích fanpage https://gtvseo.com/facebook- marketing/phan-tich-fanpage/  Facebook Insight Với FacebookInsight doanh nghiệp dễ dàng tìm được thông tin, số liệuchi tiết qua nền tảng của Facebook. Và hơn nữa doanh nghiệp có thể sử dụng FacebookInsight hoàn toàn miễnphí và ngay lập tức. Chỉ cần trang Fanpage Facebookcủa có số lượngfan hiện tại không dưới 30 người. Công cụ cung cấp cho doanh nghiệp số liệu chi tiết các bài viết và khả năng tương tác của chúng. Và các dữ liệu về khách hàng của doanh nghiệp bao gồm cả nhân khẩu học và vị trí địa lý. Từ đó, doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn thông tin những người đang tương tác trên trang Facebook của mình.  Fanpage Karma Fanpage Karma sẽ hỗ trợ phân tíchtài khoản của daonh nghiệp lẫn của đối thủ, gồm các mạng xã hội: Facebook, Twitter. Google+, Instagram, YouTube và Pinterest. Tuy nhiên, các tính năng hữu ích của Karma được phát huy mạnh mẽ nhất chính là với Facebook. Với gói Free, doanh nghiệp sẽ được cung cấp các phân tích chi tiết trong 90 ngày qua của 1 trang. Ngoài ra, còncó một bảng so sánh với đối thủ và không giới hạn về số lượng đối thủ. Ngoài ra Fanpage Karma còn cho ra các bảng báo cáo và cảnh báo định kỳ hàng tuần. Bên cạnh đó,các so sánh đượcKarma cung cấp miễnphí. Bao gồm: độtương tác, mức tăng trưởng, nguồn content thường được sử dụng và các keyword, nội dung bài đăng đứng đầu, tần suất, độ tương tác theo ngày và thời gian, dạng bài viết cùng các số liệu khác. Bảng phân tíchfanpage chi tiết về keyword và nguồn content tương tác (được gắn theo màu thể hiện mức độ), độ dài, loại bài đăng, lịch sử bài đăng và nhiều thứ khác.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Điểm mạnh của Fanpage Karma là giao diện độc đáo hiển thị các biểu đồ và đồ thị so sánh. Điều này cho phép bạn đánh giá nhanh các điểm mạnh, yếu của trang cùng lĩnh vực, hoặc đối thủ. Từ đó có thể đào sâu hơn về các loại content, thời gian và keyword tool để hiểu lí do đằng sau các dữ liệu đó. Sau đó có thể điều chỉnh chiến lược của mình sao cho phù hợp.  Sociograph.io Tương tự Fanpage Karma, Sociograph.io là một công cụ đánh giá fanpage giúp doanh nghiệp có thể phân tích nội dung bất kỳ trang Fanpage nào của mình một cách hoàn toàn miễn phí. Công cụ sẽ hiển thị cho bạn tổng số bài viết, số người comment và đã like bài đăng của bạn. Ngoài ra công cụ cũng show ra các số liệu khác như số lượt like, share và comment trung bình trên mỗi bài đăng. Nếu bạn cần, các dạng bài đăng khác nhau và các bài đăng hàng đầu trong các khung thời gian nhất định cũng sẽ được hiển thị. Công cụ này không cung cấp được nhiều thông tin mang tính hành động cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nó có thể giúp doanh nghiệp thống kê thông tin lại rõ ràng và dễ dàng để tính toán. 8.6. Các chỉ số đo lường hiệu quả 8.6.1. Quảng cáo Facebook  Click Through Rate (CTR) CTR = (Tổng lượt nhấp quảng cáo / Tổng lượt hiển thị quảng cáo) x 100% Đầu tiên doanh nghiệp cần xem tỷ lệ khách hàng nhấp chuột vào quảng cáo. Nếu tỷ lệ này cao thì nghĩa là nội dung quảng cáo của doanh nghiệp hấp dẫn. Trường hợp CTR thấp thì 1 là nội dung không hấp dẫn, 2 là nội dung đó nhắm không đúng đối tượng.  Cost Per Mile (CPM) CPM = (Tổng tiền đã chi tiêu cho quảng cáo / Tổng lượt hiển thị quảng cáo) x 1000 Chỉ số CPM là chi phí cho 1000 lượt hiển thị. Nếu chỉ số này cao thì có thể nhóm đối tượng mà doanh nghiệp nhắm đến có quá nhiều nhà quảng cáo cùng nhắm đến, khiến giá thầu bị đẩy lên cao hoặc là nhắm sai đối tượng mục tiêu.  Cost Per Click (CPC) CPC = (Tổng tiền đã chi tiêu cho quảng cáo / Tổng lượt nhấp vào quảng cáo)
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 CPC là chi phí cho mỗi lượt nhấp quảng cáo, chỉ số này cũng cho doanh nghiệp biết được nội dung quảng cáo có hấp dẫn không và mức độ hiểu quả so với tổng ngân sách. NếuCTR tăng thì CPC sẽgiảm. (tỷlệ nhấp vào quảng cáotăng thì chiphí mỗi lượtclick sẽ giảm).  Số lượt hiển thị (Impression) Đây là chỉ số lượt hiển thị sẽ giúp cho doanh biết được mức độ nhận thức về thương hiệu của bạn với khách hàng. Bạn biết được thương hiệu/ sản phẩm / dịch vụ/ dịch vụ của doanh nghiệp đã tiếp cận được bao nhiêu khách hàng tiềm năng.  Conversion Rate (CR) CR = Tổng số người mua hàng / Tổng số lượt nhấp chuột Đây làchỉ số cho doanh nghiệp biết tỷ lệ chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang mua hàng của bạn. Nếu CTR cao, tức tỷ lệ nhấp chuột cao nhưng chỉ số CR thấp. Nội dung quảng cáo hấp dẫn nhưng tại sao khách hàng lại không mua hàng? Doanh nghiệp nên xem lại CTA, tức là Call to acction (kêu gọi hành động). Không chỉ quan tâm CTA mà còn cần phải quan tâm xem nội dung quảng cáo của có thực sự phù hợp và đáng tin cậy hay không.  Tính toán lợi nhuận khi kết thúc chiến dịch Sau khi kết thúc chiếndịchthì doanh nghiệp tổng kết lại tổng ngân sách chạy quảng cáo đã tiêu tốn hết bao nhiêu, tổng doanh thu bán hàng được bao nhiêu. So sánh tổng doanh thu mang lại so với các chi phí bỏ ra để xem doanh nghiệp có đang lời không? Nếulời thì doanh nghiệp có thể tiếptục triểnkhai chiếndịchquảng cáo, cònnếu lỗ thì nên có sự thay đổi để giải quyết.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG INTERNET MARKETING CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ VIKI HOMETSAY 1. Giới thiệu về cơ sở lưu trú Viki Homestay 1.1. Loại hình kinh doanh homestay Theo khái niệm của Tổng cục du lịch Việt Nam: Homestaylà nơi sinh sống của người sở hữu nhà hoặc sử dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú, có trang thiết bị tiện nghi cho khách du lịchthuê trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp ứng của chủ nhà. Homestay là nơi để khách và chủ nhà có những hoạt động trao đổi và tương tác cùng nhau. Đây là nơi lưu trú thíchhợp và vô cùng lý tưởng để tham gia các hoạt động vui chơi giải trí ở địaphương. Homestaytạo điềukiện cho việc trao đổi văn hóa, gắn kết mọi người đếntừ những nơi khác nhau và là nơi để lưu giữ những kỉ niệm đáng nhớ. Một điểm mạnh lớn của loại hình Homestaylà đem lại lợi ích không chỉ vể kinh tế mà cònlà về phát triển và học hỏi lẫn nhau giữa người với người. 1.2. Thông tin chung về cơ sở lưu trú Viki Homestay Công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường Việt Phát được thành lập từ năm 2011, chuyên hoạt độngtrongcác lĩnh vực như xây dựng nhà các loại, phá dỡ, chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt cáchệ thốngxây dựng, bán buôn vật liệu, cho thuê máy mócthiếtbị hữu hình, quảng cáo và tư vấn quản lý. Trụ sở chính tại địa chỉ 17/2 Gò Dầu, phường Tân Quý, quận Tân Phú, TP.HCM. Thông tin liên hệ:  Giám đốc công ty: Anh Cường Việt Phát  Số điện thoại: 0908095836  Email: xd.cuongvietphat@gmail.com.  Fanpage: https://www.facebook.com/kientrucCuongVietPhat Viki Homestaylàcơ sở lưu trúdưới hình thức cho thuê nhà nguyên căn cho nhóm bạn hoặc hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định. Thành lập vào tháng 12/2020 và thuộc sự quản lý của côngty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Cường Việt Phát. Viki Homestay nằm ở 69B Nguyễn An Ninh, phường 6, thành phố Đà Lạt. Thông tin liên hệ:  Chủ cơ sở: Anh Cường Việt Phát  Số điện thoại: 0908879836  Email: vikihomestay@gmail.com  Fanpage: https://www.facebook.com/Vikihomestay Viki Homestay được ra đời với những mục tiêu chính:  Cung cấp nơi lưu trú chất lượng, hiện đại, an toàn cho nhóm bạn hoặc hộ gia đình.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29  Cung cấp dịch vụ phục vụ tận tình, hiếu khách và chuyên nghiệp.  Tạo cảm giác cho khách hàng như thể đang ở trong chính ngôi nhà của họ.  Góp phần phát triển và hoàn thiện loại hình kinh doanh homestay hiện có ở Đà Lạt 1.3. Quá trình hình thành và phát triển  Tháng 6 / 2020: anh Cường Việt Phát – chủ homestay đã mua lại một căn hộ từ người dân địa phương Đà Lạt.  Tháng 7 / 2020: tiến hành cải tạo căn nhà bình thường thành một homestay.  Tháng 11 / 2020: hoànthiện việc cải tạo homestay và chuẩn bị bước vào hoạt động.  Tháng 12 / 2020: chínhthức hoạt độngvới tư cáchlà một homestaychuyênđóntiếp các hộ gia đình hoặc nhóm bạn tại Đà Lạt. 1.4. Cơ cấu tổ chức 1.4.1. Sơ đồ tổ chức 1.4.2. Chức năng của các bộ phận Viki Homestay nằm ở Đà Lạt và chủ Homestay hoạt động chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh nên sẽ Homestaysẽ có những bộ phận hỗ trợ giúp quản lý hoạt động từ xa hiệu quả và dễ dàng hơn.  Chủ Homestay: thực hiện quản lý toàn bộ hoạt động tổng quát của Homestay, có quyền hành cao nhất trong việc quyết định các vấn đề có liên quan đến Homestay.  Bộ phận kế toán: lập kế hoạchtài chính cho Homestay, quản lý các khoản thu chi và lập báo cáo về tình hình thu chi của Homestay, đề xuất những biện pháp giúp tối ưu chi phí đồng thời phối hợp với các bộ phận khác đảm bảo hiệu quả kinh doanh của Homestay.  Bộ phận marketing: lập kế hoạch truyền thông cho Homestay, quản lý kênh Facebook về mặt nội dung, hình ảnh; quản lý kênh OTAs: Traveloka và Chủ Homestay Bộ phận kế toán Bộ phận marketing Bộ phận quản lý
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 Booking.com;quản lý mối quan hệ với khách hàng; đo lường và báo cáo và đề xuất biện pháp cải thiện về hiệu quả hoạt động marketing.  Bộ phận quản lý: quản lý cơ sở vật chất và đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh của Homestay (thực hiện tiếp đónkhách, thu các khoản phí trực tiếptừ khách hàng, vệ sinh Homestay, quản lý các dịch vụ kèm theo hoặc dịch vụ thuê ngoài của Homestay,…) 1.5. Khái quáttìnhhình hoạt động của cơ sở lưu trú Viki Homestay 1.6. Ảnh hưởng của môi trường vi mô đến hoạt động Internet Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay 1.7. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động Internet Marketing của cơ sở lưu trú Viki Homestay 2. Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động Internet của cơ sở lưu trú Viki Homestay 2.1. Tổng quan thị trường https://www.airdna.co/vacation-rental-data/app/vn/default/lam-dong/da-lat/overview Nhìn vào hình có thể thấy được rằng các homestay tại Đà Lạt tập trung phần lớn ở trung tâm thành phố và các khu vực lân cận gần đó. Những đốm màu tím và xanh đại diện cho các dạng phòng khác nhau.  Tím: dạng căn hộ studio  Xanh dương: dạng phòng riêng tư
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 Tổng các homestay/airbnb đang hoạt động tại thị trường Đà Lạt lên đến con số 2.836. Có thể nói, con số này rất là lớn và đã tăng lên đáng kể theo năm tháng vì số lượng khách đến ghé thăm cũng ngày càng gia tăng chóng mặt. Trong đó dạng phòng riêngtư (Private Room) chiếm tỷlệ cao nhất là 68% với 1918 phòng, theo sau là căn hộ có bếp và phòng bếp (Entire Home) là864 căn, đạt 30% và cuối cùng là phòng dạng tập thể / giường tầng (SharedRoom) chiếm tỷlệ thấp nhất là 2% với 52 phòng. Dựa vào hình ảnh thống kê, ta có thể dễ dàng nhận thấy dạng phòng đơncho 1 người (24%) là loại phòng được ưa chuộng nhất. Có thể đối tượng tìm kiếm loại phòng này là khách du lịch một mình (dân phượt) hoặc các cặp đôi. Ngoài ra hình thức lưu trúvới 2 phòng (23%) cũngkhông kém phần hấp dẫn đối với khách hàng. Có thể thấy, đối tượng khách lưu trú ở Đà Lạt thường là các nhóm bạn đi cùng nhau nên sử dụng dạng 2 phòng là chủ yếu.
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 Tốc độ tăng trưởng tại thị trường homestaytại Đà Lạt là 5% mỗi quý. Có thể nói, con số này có tiềm năng sẽ tiếptục tăng trongthời gian sắp tới. Thị trường kinh doanh homestay tại Đà Lạt vẫn luôn trên đà phát triển và chưa có dấu hiệu dừng lại. Khoảng thời gian quý 2 và 3 năm 2020 tốc độ tăng trưởng có dấu hiệu giảm và chững lại bởi tác động của dịch COVID. Tuy nhiên với sự phục hồi dần của nền kinh tế và sự cải thiện của tình hình dịch bệnh, thị trường du lịch Đà Lạt những tháng đầu năm 2021 cũng có những chuyên biến tíchcực thể hiện qua sự cải thiện và gia tăng của tốc độ tăng trưởng. Về phần trang bị cơ sở vật chất, 99% cơ sở lưu trú có kết nối Internet. Số cơ sở có máy sấy tóc đạt 93%, có bãi đỗ xe đạt 86% và 73% có trang bị khu vực bếp để nấu ăn. Có thể thấy các cơ sở đều nắm bắt tâm lý tìm kiếm của khách hàng để lựa chọnnhững yếu tố hàng đầu
  • 45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 ảnh hưởng đến việc lựa chọn điểm lưu trú và trang bị nhằm tăng sự thu hút và chất lượng trong tâm trí khách hàng. Kết luận: Số liệu trên không hoàn toàn chính xác vì có thể sẽ biến động theo từng thời điểm. Tuy nhiên số liệutrênsẽ cungcấp cho các nhà đầu tư, các chủ kinh doanh có cái nhìn tổng quan về thị trường.  Thị trường trung tâm thành phố có sự cạnh tranh gay gắt, tuy nhiên nếu cơ sở lưu trú có vị trí này sẽ có ưu thế được khách hàng lựa chọn.  Hình thức cho thuê nguyên căn có bếp tuy không phổ biến bằng dạng phòng riêng tư nhưng là một phân khúc vô cùng tiềm năng với mức độ cạnh tranh thấp hơn.  Hình thức cho thuê nguyên căn có bếp dù chưa thực sự được ưa chuộng nhưng có khả năng phát triểnvì có thể nhận thấy dạng lưu trú với số lượng 5 phòng trờ lên đạt đượctỷ lệkhá cao.Từ yếu tốnày, cóthể phát triểnnhững hình thức thuê có sự tương đồng với giá cả tương đương để thu hút khách hàng.  Cơ sở lưu trúđểnâng caokhả năng cạnh tranh nêncósự nghiên cứuthị trườngnhằm nhận biếtđượcnhu cầukhách hàng. Ví dụ như trang bị thêm các tiệních, các chương trình khuyến mãi, tặng quà,…  Thị trườnghomestayĐà Lạt vẫn cótiềm năng phát triểnnếu như biết khai thác đúng cách vào thời điểm hợp lý. 2.2. Khách hàng mục tiêu 2.3. Mục tiêu marketing 2.4. Phân tích doanh nghiệp 2.4.1. Tổng quát 4P 2.4.1.1. Sản phẩm Viki Homestay là một căn hộ với diện tích 220m2 gồm 6 phòng ngủ, 3 phòng vệ sinh, 1 phòng khách và 1 phòng bếp. Tiện íchbao gồm sân vườn, sân view, sân BBQ và bãi đỗ xe máy và bãi đỗ xe hơi cách homestay 200m. Homestaycó 4 tầng: tầng hầm, tầng trệt, tầng 1 và tầng áp mái. Sức chứa của homestay tối đa 17 người (12 người lớn và 5 trẻ em).
  • 46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 Tầng hầm gồm 2 phòng ngủ (phòng 1 giường đôi và phòng 2 giường đôi) và 1 phòng vệ sinh bên ngoài hành lang.  Phòng ngủ 1 – Cúc Họa Mi Đây là phòng với chiếc giường đôi dành cho hai người với cách trang trí mộc mạc, gần gũi tạo cảm giác thân quen như đã gắn bó từ rất lâu.
  • 47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 35  Phòng ngủ 2 – Hoa Hồng Căn phòng với hai chiếc giường đôi thích hợp cho nhóm bạn hoặc một gia đình nhỏ. Căn phòng với lối ra sân view có thể ngắm cảnh và sống ảo. Tầng trệt gồm phòng khách và bếp ăn. Đây là nơi sinh hoạt, nơi những hoạt động hội họp hoặc quay quần bên nhau diễn ra.
  • 48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 36 Phòng khách có bộ bàn ghế gỗ sang trọng cùng với cách trang trí hoài cổ như những thập niênxưa. Cách trang trínơi đây sẽđượcthay đổitùy theothời điểmđặc biệt như Tết, Giáng sinh,… Ngoài ra, phòng khách còn có Ukulele, Guitar và Piano cho những buổi biểu diễn nghệ thuật hay thỏa mãn đam mê âm nhạc của khách.
  • 49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 37 Phòngbếp đượctrang bị đầy đủcác vật dụng cần thiếtnhư bếp, tủlạnh, dụng cụnấu nướng, bàn ghế ăn hỗ trợ cho việc chế biến và chuẩn bị cho những bữa ăn.