3. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
3
RÈN KỸ NĂNG
LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM
MÔN TIẾNG ANH
VŨ THỊ MAI PHƯƠNG
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Chuyên gia luyện thi tiếng Anh
4. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
4
5. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
5
RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI TRẮC NGHIỆM
MÔN TIẾNG ANH
Dạng bài thi trắc nghiệm (Multiple choice) là một dạng bài rất phổ biến trong
các kỳ thi tiếng Anh nói chung và kỳ thi THPTQG nói riêng. Đây là dạng bài dễ
ăn điểm với nhiều thí sinh vì kiến thức xoay quanh trọng tâm ngữ pháp các em
được học trong chương trình của bộ Giáo dục. Đây là phần thi câu hỏi khá ngắn,
có nhiều câu hỏi để gỡ điểm và là phần thi “chống trượt” đối với các bạn ban tự
nhiên, vốn không có nhiều thời gian cho môn học này.
Tuy nhiên, dạng bài thi trắc nghiệm MULTIPLE CHOICE đôi khi cũng là phần
thi dễ mất điểm nếu các em gặp phải các câu từ vựng khó hoặc các câu hỏi ngữ
pháp có nhiều lựa chọn gây nhầm lẫn.
Để làm tốt phần thi này, các em cần:
1. Hệ thống lại toàn bộ ngữ pháp tiếng Anh: Mạo từ, từ loại (danh từ, tính từ,
trật tự của tính từ,…), các thì trong tiếng Anh, câu bị động, mệnh đề quan
hệ,mệnhđềtrạngngữ,câuđiềukiện,câuhỏiđuôi,đảongữhaycấpsosánh.
2. Các em cần tăng cường vốn từ vựng bằng cách: trong quá trình học và ôn
luyện, luôn dịch toàn bộ các câu ra tiếng Việt để nhớ nghĩa của câu. Các em
lưu ý, việc học từ mới chỉ đạt được hiệu quả cao nhất khi các em học từ trong
một câu cụ thể.
3. Luyện tập thường xuyên.
Trong cuốn sách này, cô sẽ liệt kê các chủ điểm ngữ pháp mà các em thường
gặp nhất. Sau đó là phần luyện tập có đáp án giải thích chi tiết. Chắc chắn học
xong cuốn sách này sẽ giúp ích cho các em để đạt được điểm số cao trong phần
thi này.
Chúc các em thành công trong kỳ thi sắp tới!
Cô Mai Phương
6. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
6
TÓM LƯỢC CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP -
TỪ VỰNG THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI
CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP THƯỜNG GẶP
I. Simple present tense (thì hiện tại đơn):
a. Usage (cách dùng):
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Our class begins at 7 a.m and ends 11 a.m every morning.
2. Diễn tả một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài ở
hiện tại.
Ex: My father works as a doctor for a big hospital.
3. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.
Ex: The Sun rises in the east and sets in the west.
4. Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương
trình, kế hoạch, thời gian biểu.
Ex: The MTV programme begins at 7 o’clock this evening.
1. TENSES
7. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
7
b. Formula (công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for remain
(các ngôi khác)
The singular third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S +V1/ Vs/es + O You walk. He walks.
Negative
(câu phủ định)
S + do/does not + V1 + O
(don’t/doesn’t)
You do not
(don’t) walk.
He does not (doesn’t)
walk.
Interrogative
(câu nghi vấn) Do/Does + S + V1 + O? Do you walk? Does he walk?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Don’t/Doesn’t + S + V1 + O? Don’t you walk? Doesn’t he walk?
c. Adverbs (các trạng từ cần nhớ):
always : luôn luôn sometimes : thỉnh thoảng every week : mỗi tuần
usually : thường thường today : hôm nay every year : mỗi ngày
often : thường thường every day : mỗi ngày once a week : 1 lần 1 tuần
* Notes (chú ý): Đối với chủ từ là ngôi thứ 3 số ít , động từ chúng ta phải thêm
S hoặc ES.
1. Thêm ES vào những động từ tận cùng là các chữ: ch, sh, o,s, x, z
2. Thêm S vào những động từ còn lại.
3. Động từ tận cùng bằng chữ Y có 2 trường hợp.
a. Nếu trước Y là 1 nguyên âm ta thêm S bình thường. Ex: play plays
b. Nếu trước Y là 1 phụ âm ta đổi Y = I + ES Ex: try tries
II. Present continuous tense(thì hiện tại tiếp diễn):
a. Usage (cách dùng):
1. Hành động đang diễn ra ở hiện tại ngay lúc ta đề cập.
8. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
8
Ex: They are talking about the excursion on Sunday at the moment.
2. Hành động đang xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc chúng
ta đề cập đến/Hành động đang xảy ra ở hiện tại có tính chất tạm thời.
Ex: Peter is working as a waiter in a restaurant this summer.
3. Hành động, sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại, thể hiện sự bực mình,
ý phàn nàn của người nói. (+ ALWAYS)
Ex: I can’t stand you, John. You are coming to class late.
4. Sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai của một cá nhân thường kèm
theo trạng từ chỉ thời gian trong tương lai (adv of future time.)
Ex: What are you doing on Christmas Day?
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for remain
(các ngôi khác)
The singular third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S + am/is/are + V-ing + O You are walking. He is walking.
Negative
(câu phủ định)
am
S + is + not + V-ing + O
are
You are not (aren’t)
walking.
He is not (isn’t)
walking.
Interrogative
(câu nghi vấn)
Am
Is + S + V-ing + O?
Are
Are you walking? Is he walking?
Negative inter-
rogative (câu phủ
định nghi vấn)
Am
Is + not + S + V-ing + O?
Are
Aren’t you walking? Isn’t he walking?
c. Adverbs (các trạng từ cần nhớ):
now : bây giờ at present : hiện nay Be quiet! : Yên lặng nào
right now : ngay bây giờ at once : ngay lúc này Be careful! : Cẩn thận
at the moment : ngay tức thì Look at! : Nhìn kìa Don’t make noise : Đừng làm ồn
* Notes (chú ý):
1. Không dùng thì tiếp diễn đối với các động từ chỉ tình cảm,tri giác, nhận
thức, sở hữu như:
9. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
9
realise :nhận ra feel : cảm thấy taste : nếm seem :dường như
see : thấy think : nghĩ love : yêu mean : có nghĩa
hear : nghe smell : ngửi hate : ghét to be : thì, là, ở
know : biết want : muốn need : cần die : chết
remember : nhớ understand : hiểu depend : phụ
thuộc
forget : quên
2. Động từ V-ing có các trường hợp sau:
a. Động từ tận cùng là E ta bỏ E trước khi thêm (ing).
Ex: hope → hoping
b. Động từ tận cùng là một phụ âm trước nó là một nguyên âm ta
gấp đôi phụ âm trước khi thêm (ing).
Ex: stop →stopping
c. Động từ tận cùng là IE đổi thành Y trước khi thêm ing
Ex: die →dying
d. Động từ có 2 âm tiết cần lưu ý:
Ex: listen→listening (nhấn vần đầu không gấp đôi)
Ex: begin→be´ginning (nhấn vần thứ hai thì gấp đôi)
e. Động từ tận cùng là Z,Y,W & X chúng ta không gấp đôi.
Ex: plow → plowing
III. Present perfect tense(thì hiện tại hoàn thành):
a. Usage (cách dùng):
1. Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng
không chỉ rõ thời gian.
Ex: We have already done our homework.
2. Diễn tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: She has just come here.
10. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
10
3. Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có
khả năng diễn tiến trong tương lai.
Ex: We have attended English class’s Teacher Dong since 2014.
4. Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn để lại hậu
quả ở hiện tại.
Ex: I have lost the keys. I can’t find them now.
5. Đề cập hành động, sự việc lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ex: Here is my grandparent’s photograph. He has got married six times.
6. Đề cập sự việc chưa từng xảy ra từ trước tới nay hoặc chưa hoàn thành
trong một khoảng thời gian nào đó.
Ex: Have you ever visited Ha Long Bay? – No, I haven’t.
* Notes: Thì hiện tại hoàn thành thường dùng trong các cấu trúc:
- Ở mệnh đề theo sau so sánh nhất.
Ex: Mary is the most beautiful girl I have ever met.
-Ởmệnhđềtheosaucấutrúc:“It/This is the first/second/third… time”
Ex: It is the first time I have seen such a good film.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for remain
(các ngôi khác)
The singular
third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định) S + have/has + V3/ed + O You have walked. He has walked.
Negative
(câu phủ
định)
S +
have
has
+ not + V3/ed + O You have not walked.
(haven’t)
He has not walked.
(hasn’t)(haven’t/hasn’t)
Interrogative
(câu nghi vấn) Have/Has + S + V3/ed + O? Have you walked? Has he walked?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Haven’t
Hasn’t
+ S + V3/ed + O? Haven’t you walked? Hasn’t he walked?
11. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
11
c. Adverbs (các trạng từ cần nhớ):
since : kể từ already : rồi never : không bao giờ
for : được Seldom : hiếm khi ever : đã từng
just : vừa rarely : ít khi yet : chưa
up to now : cho tới bây giờ so far : cho tới bây giờ many times : nhiều lần
* Notes (chú ý): Thì này khác với thì quá khứ đơn là thời gian không cụ thể còn quá
khứ đơn thời gian cụ thể.
IV. Present perfect continuous tense (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn):
a. Usage(cách dùng):
Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng diễn
tiến trong tương lai. Ý muốn nhấn mạnh sự tiếp diễn liên tục của hành động.
Ex: They are poor. They have been living in such a small house for ten years.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for
remain
(các ngôi khác)
The singular third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S + have/has + been + V-ing + O
You have been
walking.
He has been walking.
Negative
(câu phủ định)
S +
have
has
+ not + been + V-ing+ O You haven’t
been walking.
He hasn’t been walking.
(haven’t/hasn’t)
Interrogative
(câu nghi vấn)
Have/Has + S+ been + V-ing + O?
Have you been
walking?
Has he been walking?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Haven’t
Hasn’t
+ S + been + V-ing + O?
Haven’t you
been walking?
Hasn’t he been walking?
recently : gần đây lately : gần đây several times : vài lần
12. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
12
c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):
all day: cả ngày all morning: cả buổi sáng.
* Notes(chú ý): Thì này dùng giống như thì hiện tại hoàn thành nhưng muốn
nói lên tính liên tục của sự việc.
V. Simple past tense (thì quá khứ đơn):
a. Usage(cách dùng):
1. Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định
trong quá khứ có kèm trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ (adv of time).
Ex: We went to the cinema last night.
2. Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ. Thông thường
dùng để kể chuyện.
Ex: We spent next three hours talking and drinking coffee; then I had
to hurry off to catch the last bus. I missed it by a few minutes, and I had a five
miles walk back home.
3. Diễn tả một thói quen ở quá khứ.
Ex: My grandparent usually drank a glass of milk before bedtime
when he was alive.
* Note: Cách dùng này thường thay bằng used to(đã từng) + V- infinitive
(động từ nguyên mẫu)
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể) Formula
(công thức)
Using for remain
(các ngôi khác)
The singular
third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S + V2/ed + O You walked. He walked.
Negative
(câu phủ định)
S + did not + V1 + O
(didn’t)
You did not
(didn’t) walk.
He did not
(didn’t) walk.
Interrogative
(câu nghi vấn)
Did + S + V1 + O? Did you walk? Did he walk?
Negative interrogative
(câu phủ định nghi vấn)
Didn’t + S + V1 + O? Didn’t you walk? Didn’t he walk?
13. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
13
c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):
yesterday: ngày hôm qua
last month: tháng trước
ago: cách đây
last night: tối hôm qua
last year: năm ngoái
in +month/ year: năm qua rồi
last week: tuần trước
last summer: mùa hè trước
in the past: trong quá khứ
* Notes (chú ý):
1. Động từ V2 xem bảng động từ bất qui tắc cột V2.
2. Động từ Ved (có qui tắc). Chúng ta thêm ed có các trường hợp sau:
a. Động từ tận cùng là E ta chỉ thêm D.
Ex: hope → hoped
b. Động từ tận cùng là một phụ âm trước nó là một nguyên âm ta
gấp đôi phụ âm trước khi thêm ED.
Ex: stop → stopped
c. Động từ tận cùng là W,Y,Z & X chúng ta không gấp đôi.
Ex: plow→plowed; snow → snowed
d. Động từ có 2 âm tiết cần lưu ý:
Ex: listen→´listened (nhấn vần đầu không gấp đôi);
Ex: prefer→ pre’ferred (nhấn vần thứ hai thì gấp đôi)
3. Động từ tận cùng bằng chữ Ycó 2 trường hợp.
14. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
14
a. Nếu trước Y là 1 nguyên âm ta thêm ED bình thường.
Ex: play→ played
b. Nếu trước Y là 1 phụ âm ta đổi Y = I + ED
Ex: try→tried
VI. Past continuous tense(thì quá khứ tiếp diễn):
a. Usage(cách dùng):
1. Hành động xảy ra và kéo dài một thời gian trong quá khứ.
Ex: Yesterday, it was raining heavily the whole morning.
2. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: We were learning English at this time last Sunday.
3. Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Ex: While I was going to school yesterday morning, I met my friend.
4. Hai hay nhiều hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ex: While my mother was cooking, my father was watching TV, I was
reading.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for
remain
(các ngôi khác)
The singular third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S + was/were + V-ing +( O)
You were
walking.
He was walking.
Negative
(câu phủ
định)
S +
was
were
+ not + V-ing + O
You weren’t
walking.
He wasn’t walking.
Interrogative
(câu nghi
vấn)
Was
Were
+ S + V-ing + O?
Were you
walking?
Was he walking?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Was
Were
+ not + S + V-ing + O?
Weren’t you
walking?
Wasn’t he walking?
(wasn’t; weren’t)
15. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
15
c. Conjunctions(các liên từ cần nhớ):
as : trong khi, ngay khi
when : khi, thì
at the/that/this time : ngay khi
* Notes(chú ý): Thông thường chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
Ex: While we were having dinner, the phone rang.
Ex: We were having dinner when the phone rang.
While + S + was/were + V-ing + O, S + V2/ed + O
Past continuous tense Simple past tense
(thì quá khứ tiếp diễn) (thì quá khứ đơn)
When + S + V2/ed + O, S + was/were + V-ing + O
Simple past tense Past continuous tense
(thì quá khứ đơn) (thì quá khứ tiếp diễn)
VII. Past perfect tense(thì quá khứ hoàn thành):
a. Usage(cách dùng):
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một hành động
khác trong quá khứ.
Ex: After I had watched TV last night, I went to bed.
2. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một thời điểm nào
đó trong quá khứ.
Ex: She had done her homework before 4 o’clock yesterday.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for remain
(các ngôi khác)
The singular third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S + had + V3/ed + O You had walked. He had walked.
Negative
(câu phủ
định)
S + had + not + V3/ed + O
(hadn’t)
You had not walked.
(hadn’t)
He had not walked.
(hadn’t)
16. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
16
Interrogative
(câu nghi vấn)
Had + S + V3/ed + O? Had you walked? Had he walked?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Hadn’t + S + V3/ed + O? Hadn’t you walked? Hadn’t he walked?
c. Conjunctions(các liên từ cần nhớ):
after : sau khi
before/by the time: trước khi
* Notes(chú ý):
After + S + had + V3/ed + O, S + V2/ed + O
Before + S + V2/ed + O, S + had + V3/ed + O
VIII. Past perfect continuous tense (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn):
a. Usage(cách dùng):
Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một hành động hay
một thời điểm nào đó trong quá khứ.
(Ý muốn nhấn mạnh sự tiếp diễn liên tục của hành động)
Ex: By the time he had been waiting for his work, he went home.
b. Formula (công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for
remain
(các ngôi khác)
The singular
third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S + had + been + V-ing + O
You had been
walking.
He had been
walking.
Negative
(câu phủ
định)
S + had + not + been + V-ing+ O
(hadn’t)
You hadn’t
been walking.
He hadn’t been
walking.
Interrogative
(câu nghi vấn)
Had + S + been + V-ing + O?
Had you been
walking?
Had he been
walking?
Negative in-
terrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Hadn’t + S + been + V-ing + O?
Hadn’t you
been walking?
Hadn’t he been
walking?
17. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
17
c. Adverb of time (các trạng từ cần nhớ):
By the time: ngay thời gian
* Notes(chú ý):
Thì này người ta có xu hướng ít sử dụng và không đổi sang thể bị động
ở thì này.
IX. Simple future tense(thì tương lai đơn):
a. Usage(cách dùng):
1. Diễn tả lời tiên đoán về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai (không chắc
chắn có thể xảy ra hoặc không xảy ra).
Ex: I think Mary will get a good job.
2. Đề cập sự việc sẽ được thực hiện trong tương lai. (chưa có dự định
trước khi)
Ex: Marie: I feel very tired.
Marie’s mother: I will take you to the doctor.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for
remain
(các ngôi khác)
The singular
third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định) S +
will
shall
+ V + O You will walk. He will walk.
Negative
(câu phủ định)
S +
will
shall
+ not + V + O
You will not walk.
He will not
walk.
(will not = won’t/shall not = shan’t)
Interrogative
(câu nghi vấn)
Will
Shall
+ S + V + O? Will you walk? Will he walk?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Will
Shall
+ V + O? Won’t you walk ? Won’t he walk ?+ not + S
18. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
18
c. Adverbs (các trạng từ cần nhớ):
tomorrow : ngày mai next month : tháng sau in the future : trong tương lai
next week : tuần sau next year : năm sau in + year : vào năm .....
* Notes(chú ý):
- Không dùng thì tương lai sau các liên từ chỉ thời gian: when, as soon as,
before, after, while…..
- Shall chỉ sử dụng cho ngôi I và We
X. Future continuous tense(thì tương lai tiếp diễn):
a. Usage(cách dùng):
1. Hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai.
Ex: At this time next Sunday we will be learning English.
2. Một hành động không có dự định trước nhưng xảy ra như một thường lệ.
Ex: We will be singing the national song on Monday morning.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for
remain
(các ngôi
khác)
The singular
third
(ngôi thứ 3
số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S +
will
shall
+ be + V-ing + O
You will be
walking.
He will be
walking.
Negative
(câu phủ
định)
S +
will
shall
+ not + be + V-ing + O You will not
be walking.
He will not
be walking.
(will not = won’t/shall not = shan’t)
Interrogative
(câu nghi vấn)
Will
Shall
+ S + be + V-ing + O?
Will you be
walking?
Will he be
walking?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Will
Shall
+ be + V-ing + O?
Won’t you
be walking ?
Won’t he be
walking ?
c. Adverbs (các trạng từ cần nhớ):
at this time tomorrow: vào thời gian này ngày mai
+ not + S
19. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
19
at this time next week: vào thời gian này tuần sau
at this time next month: vào thời gian này tháng sau
at this time next year: vào thời gian này năm sau
* Notes (chú ý):
Không dùng thì tương lai tiếp diễn sau các liên từ chỉ thời gian: when, as
soon as, before, after, while…..
XI. Future perfect tense (thì tương lai hoàn thành):
a. Usage(cách dùng):
1. Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm nào đó
trong tương lai.
Ex: We will have left high school in July next year.
2. Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong
tương lai.
Ex: I shall have finished all the housework before my parents return
home tonight.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for
remain
(các ngôi
khác)
The singular
third
(ngôi thứ 3
số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S +
will
shall
+ have + V3/ed+ O
You will have
walked.
He will have
walked.
Negative
(câu phủ
định)
S +
will
shall
+ not + have + V3/ed+O
You will not
have walked.
He will not
have walked.
(will not = won’t/shall not = shan’t)
Interrogative
(câu nghi vấn)
Will
Shall
+ S + have + V3/ed+ O?
Will you have
walked?
Will he have
walked?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Will
Shall
+ not + S + have + V3/ed+ O?
Won’t you
have walked ?
Won’t he
have walked ?
20. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
20
c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):
by the time : vào lúc đó by next month : vào tháng sau
by next week : vào tuần sau by next year : vào năm sau
* Notes(chú ý): Không dùng thì này sau các liên từ chỉ thời gian: when,
as soon as,….
XI. Future perfect continuous tense(thì tương lai hoàn thành
tiếp diễn):
a. Usage(cách dùng):
Diễn tả một hành động sẽ bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến một thời
điểm cho trước trong tương lai. Ý muốn nhấn mạnh sự tiếp diễn liên tục
của sự việc.
Ex: By July next year, we will have been studying at this school for
three years.
b. Formula(công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for
remain
(các ngôi
khác)
The singu-
lar third
(ngôi thứ 3
số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S +
will
shall
+ have + been + V-ing + O
You will
have been
walking.
He will
have been
walking.
Negative
(câu phủ
định)
S +
will
shall
+ not + have + been + V-ing + O
You will not
have been
walking.
He will not
have been
walking.(will not = won’t/shall not = shan’t)
Interrogative
(câu nghi vấn)
Will
Shall
+ S + have + been + V-ing + O?
Will you
have been
walking?
Will he
have been
walking?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Will
Shall
+ not + S + have + been + V-ing + O?
Won’t you
have been
walking ?
Won’t he
have been
walking ?
c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):
by the time : vào lúc đó by next month : vào tháng sau
by next week : vào tuần sau by next year : vào năm sau
21. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
21
* Notes (chú ý): Không đổi thì này sang thể bị động
XII. Near Future(thì tương lai gần)
a. Usage(cách dùng):
Dùng để diễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai nhưng có dự
tính, có kế hoạch, có sự chuẩn bị, có sự sắp xếp trước.
Ex: We are going to visit Dam Sen Park next week.
Dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai dựa
trên sự kiện đang xảy ra ở hiện tại.
Ex: There are too many clouds in the sky. It is going to rain.
b. Formula (công thức):
Forms
(các thể)
Formula
(công thức)
Using for re-
main
(các ngôi khác)
The singular third
(ngôi thứ 3 số ít)
Affirmative
(câu xác định)
S + am/is/are + going to + V + O
You are going to
walk.
He is going to walk.
Negative
(câu phủ định)
am
S + is + not + going to + V + O
are
You are not
going to walk.
He is not going to
walk.
Interrogative
(câu nghi vấn)
Am
Is + S + going to + V + O?
Are
Are you going to
walk?
Is he going to walk?
Negative
interrogative
(câu phủ định
nghi vấn)
Am
Is + not + S + going to + V + O?
Are
Aren’t you going
to walk?
Isn’t he going to
walk?
*Notes(chú ý): Khi chúng ta có một dự tính cụ thể mới được phép sử
dụng thì này.
2. VERB FORMS
I. Verb + Bare-infinitive:
22. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
22
1. Verb + Bare-infi:
must could might used to had better should will
can would may shall would rather might ought to
2. S + make/ let + O + bare-infi
S + be + made + to-infi
Ex: The man was made to hand over his passport by the policeman.
3. see/ hear/ watch/ notice/ feel + O + bare-infi/ V-ing nhưng “see/
hear” ở bị động thì động từ theo sau nó là to-infi.
Ex: He was seen to enter the room.
4. S + help + bare-infi
5. Would you please + bare-infi
II. Verb + to – infinitive:
1. Verbs + to-infi:
agree : đồng ý
afford : có đủ tiền
appear : tỏ ra, xuất hiện
arrange : sắp xếp
attempt : cố gắng
ask : hỏi, yêu cầu
choose : chọn
decide : quyết định
demand : đòi hỏi
deserve : xứng đáng
determine : quyết tâm
expect : mong đợi
fail : thất bại
happen : tình cờ, xảy ra
hesitate : do dự
hope : hy vọng
learn : học
manage : xoay xở
offer : tự nguyện
plan : dự định
pretend : giả vờ
promise : hứa
refuse : từ chối
resolve : quyết định
seem : dường như
strunggle : phấn đấu
threaten : đe dọa
want : muốn
wish : mong muốn
would like : muốn
23. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
23
2. Verbs + Gerund or To-infinitive (with difference in meaning):
start : bắt đầu
begin : bắt đầu
continue : tiếp tục
intend : có dự định
like : thích
love : yêu, thích
hate : ghét
prefer :thích hơn
* Note : “Would like, would love, prefer, would hate” luôn theo sau là to
– infinitive
3. To-infi được dùng trong 1 số cấu trúc sau:
a. It/ S + be + adj + to-infi
b. S + V + too + adj/adv + (for + ………) + to-infi
c. S + V + adj/adv + enough + (for + ………) + to-infi
d. S + V + it + N/adj + to-infi
e. It + takes + [O (person)] + O (money/time) + to-infi
f. S + advise/ permit/ forbid/ allow/ recommend/ encourage + O +
to-infi (Nhưng nếu những V này ở bị động thì V theo sau nó vẫn là to-infi)
Ex: My mother allowed me to go out. I was allowed to go out.
4. To-infi được dùng sau 1 số từ hỏi (how/ what…)
S + learn/ teach/ show/ tell/ ask + … + how/ what/ when/ where…
+ to-infi
Ex: I don’t know how to do this work.
5. Dùng sau “the + adj + est/ the most + adj” và “the first/ the next/ the
last/ the only/ …)
Ex: This is the first candidate to finish the exam.
24. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
24
6. Sau “much/ many/ little/ plenty/ …”
Ex: We’ve got plenty of time to see the British Museum.
7. Để thay thế mệnh đề quan hệ.
Ex: We’ve got a few jobs to do. (………jobs that we must do.)
III. GERUND
1. Gerund có hình thức là Verb-ing và được dùng như một danh từ.
Do đó nó có thể dùng như:
a. Chủ ngữ: Ex: Smoking is bad for your health.
b. Tân ngữ: Ex: Most children like playing computer games.
c. Bổ ngữ: Ex: My favorite pastime is collecting stamps.
d. Tân ngữ cho giới từ: Ex: I’m good at singing.
e. Sau adj sở hữu: Ex: He inisited on my reading the letter.
2. Expressions + Verb-ing:
It’s no use/ good What/ How about
It’s (not) worth Go + Verb-ing
There’s no point in Be busy
Have difficulty/ trouble/ fund/ a good job
3. Được dùng sau giới từ (at/in/on…) và sau các từ nối (when/ after/…)
Ex: The children went swimming after playing football.
Kate thought about finding a job in another city.
4. Verb + Gerund : These verbs are usually followed by a gerund:
25. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
25
admit : thừa nhận
appreciate : ghi nhận, cảm kích
avoid : tránh
delay : trì hoãn
deny : phủ nhận
detest : ghét
dislike : không thích
consider : xem xét
enjoy : khoái, thưởng thức
face : đối diện, đương đầu
finish : hoàn tất
fancy : tưởng tượng
involve : dính líu
keep (on) : cứ tiếp tục
don’t mind : không ngại
miss : bỏ lỡ
postpone : hoãn lại
practise : luyện tập, thực hành
quit : từ bỏ
resent : tức giận
risk : đánh liều
suggest : đề nghị
can’t help : không chịu được
put off : hoãn lại
spend (time) : dùng thời gian
waste (time) : phí thời gian
IV. Verbs + Gerund or To – infinitive (with difference in meaning):
1. Stop doing:
(You are doing sth., and then you
stop it)
- I stopped smoking two years ago.
Stop to do
(You stop sth. in order to do sth. else.)
- George had been working for hours,
so he stopped to smoke a cigarette.
2. Remember/ Forget doing:
(You did sth in the past, and later
you remember or forget it)
- I remember meeting that man,
but not exactly where.
- He’ll never forget seeing her
standing on the platform as the
train was leaving.
Remember/ forger to do
(You remember or forget what you
have to do)
- I’m sure you didn’t remember to
lock the door. Here’s the key.
- Don’t forget to post my letter on the
way to your office.
26. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
26
3. Try doing:
(= do sth as an experiment)
- If she’s not at home, why don’t
you try ringing her at the office?
Try to do
(= make an effort to do sth)
- Sally is trying to find a job, now that
she’s finished college.
4. Mean doing:
(= have the meaning of)
- If we catch the early train, it will
mean getting up at 6.00.
Mean to do
(= do sth on purpose, intend to do
sth)
- I’m sorry, but I didn’t mean to
disturb you.
5. (Something) need doing:
(= It needs to be done)
(Somebody) need to do
(= It’s necessary for sb to do it)
- You toothache is getting worse. You
need to see the dentist.
6. Reget doing:
(= You did something wrong, and
now you reget it)
- She regretted telling him the
truth. (Or: She regretted having
told him the truth)
Regret to do
(= You are sorry because you are
going to say something unpleasant)
I regret to tell you that you are too
late.
7. Go on doing:
(= continue doing sth you have
been doing)
- She went on talking about her
holiday all evening
Go on to do
(= You are doing sth, and then you
continue it by doing sth different)
- She spoke about her son, then she
went on to talk about her daughter.
V. Notes:
1. S + have + O (person) + bare-infi/ S + get + O (person) + to-infi
S + have/ get + O (thing) + PP
27. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
27
2. There + be + V-ing/ V-ed
Ex: There are some boys playing in the garden.
3. a. prefer + V-ing + to + V-ing
b. prefer + to-infi + rather than + bare-infi
c. would prefer + to-infi + rather than + bare-inf
d. would rather + bare-infi + than + bare-infi
3. SUBJECT AND VERB AGREEMENT
Quy tắc chung: - sing. S + sing. V Ex: The student comes on time.
- plural S + plural V Ex: The students come on time.
* Nouns followed by sing. Verbs:
Các danh từ trừu tượng và danh từ không đếm được
Food, drink, time, weather, air, water, furniture, work, progress,
advice, knowledge, equipment, money, luggage, homework, housework,
merchandise, innings, billiards, traffic.
news (tin tức), information (thông tin)
Các căn bệnh: measles (bệnh sởi), mumps (quai bị), rickets (còi xương..)
Các môn học: linguistics (ngôn ngữ học), politics (chính trị học),
economics (kinh tế học), physics, phonetics (ngữ âm học), statistics (thống
kê học), mathematics…
Tên nước: The United States, The United Nations, The Philippines,
Marseilles, Wales…
* Nouns followed by plural Verbs
People, police, cattle, poultry (gia cầm), clergy (tăng lữ), vermin (sâu bọ),
28. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
28
shorts trousers, pants (quần dài nữ), scissors, glasses, Jeans, pliers (kìm),
tongs (nhíp), compasses…
Một số qui tắc hòa hợp cơ bản:
1. Hai chủ ngữ nối với nhau bằng từ AND thì động từ theo sau số nhiều.
Nhưng nếu hai chủ ngữ nối với nhau bằng AND nhưng chỉ chung 1 người,
1 vật, hoặc 1 ý niệm chung thì động từ số ít.
Noun 1 and Noun 2 (the same person/thing) → sing. V
+ The director and scriptwriter is coming.
+ Curry and chicken is my favorite dish.
Noun 1 and Noun 2 (different person/thing) → pl. V
+ The director and the actor are coming.
+ My sister and I are watching TV.
2. Both noun 1 and noun 2 → pl. V
+ Both my sister and I are tall.
3. Khi 2 chủ ngữ nối với nhau bằng WITH/AS WELL AS/ALONG
WITH thì động từ hợp theo chủ ngữ thứ nhất.
Noun 1 +
with
along with
together with
as well as
in addition to
+ Noun 2 → V
+ Mary with us (not / take)………………….. a trip to Thailand.
( = Mary doesn’t take a trip to Thailand with us)
+ Mai as well as her friends (be)……………. good.
29. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
29
4.
Every
Each
Many a
+ sing. Noun 1 + and +
Every
Each
Many a
+ sing. Noun 2 → sing. V
5. Every/ Each/ One + of + pl. Noun → sing. V
+ Each of these students (have) ………………. a report.
6.
(Neither)
(Either)
Not only
+ N1
+
nor
or
but also
+ N2
→ V
+ Neither you nor I (be) ……….. good at English.
+ He or you (have) ……………… taken my book.
+ Not only my children but also my wife (like) ……………. it.
7. (Đại từ bất định) Every/ Some/ No/ Any (one, body, thing) → sing. V
8. Both / All / Several / Many → pl. V
Ex: Both (be)………correct
A few/ (pronouns) All (have)……already come
9. The number of + pl. N → sing. V
A number of = A lot of + pl. N → pl. V
The number of schoolboys in my class (be) ………… 20.
A number of the applicants (already interview) ……………..
30. Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
30
10. Nhóm từ diễn đạt thời gian, khoảng cách, đo lường, số lượng…
→ sing. V
Ex: + Ten miles seems a long walk to her.
+ Twenty five dollars is too much to pay for this book.
11. There / Here + be + Noun (+ and + Noun) → V
There (be) ………. a desk and some chairs in the room.
12. Khi diễn đạt 1 bộ phận, một phần trong tổng thể, động từ tùy
thuộc vào danh từ chính.
None / All / A lot / lots
Most / Half…/ Two-thirds
Many /plenty + of
The majority / The minority
Ex: + Many of the girls (wear) ……… white shirts.
+ Half of the milk (be) ……… sour.
13.
Tittle
Clause
V-ing phrase
An idea / opinion
→ sing. V
+ “War and Peace’ (be) … a good book
+ What you learn (serve) … your life
+ Growing flowers (be) … my hobby
+ Before meal (be) … not time for.
14. Khi trong câu có chứa Mệnh đề quan hệ:
Noun 1 + of = Noun 2
+ Relative Clause
(who / which / that + v)
→ V
+ One of the girls who come from Canada has bought that coat.
+ Noun → V