2. MỤC TIÊU MÔN HỌC
“ Nơi nào có nền kinh tế phát triển
thì nơi đó có ngân hàng thương
mại – Nơi nào có ngân hàng
thương mại thì nơi đó có sự phát
triển”
3. Đáp ứng nhu cầu cho nền kinh tế. Do đó
ngân hàng thương mại đóng một vai trò rất
quan trọng trong nền kinh tế. Ngân hàng
thương mại là hệ thống tài chính có quy
mô trung bình góp phần luân chuyển tiền
tệ trong nền kinh tế. Do đó, Ngân hàng
thương mại được sự cho phép của chính
phủ thành lập rất đa dạng và đồng thời
ngày càng tạo ra rất nhiều sản phẩm dịch
vụ để theo kịp sự phát triển của nền kinh
tế.
4. Vì thế, để theo kịp quá trình phát triển
thì đòi hỏi người học phải được trang
bị nhiều kiến thức mang tính vừa
truyền thống, vừa hiện đại. Để tổng
quan kiến thức học viên cần được
trang bị kiến thức một cách tổng
quan cho người học. Do đó các
chương được bố trí như sau:
5. CẤU TRÚC CHƯƠNG
Chương I: Tổng quan về hoạt
động của ngân hàng thương mại
Chương II: Nghiệp vụ huy động
vốn
Chương III: Những vấn đề cơ bản
về hoạt động tín dụng
6. Chương IV: Nghiệp vụ cho vay
khách hàng cá nhân
Chương V: Nghiệp vụ cho vay
khách hàng doanh nghiệp
Chương VI: Xếp hạng tín dụng và
quyết định cho doanh nghiệp vay
vốn
7. Chương VII: Nghiệp vụ cho thuê
tài sản
Chương VIII: Nghiệp vụ bao
thanh toán
Chương IX: Nghiệp vụ chiết khấu
chứng từ có giá
Chương X: Nghiệp vụ kinh doanh
ngoại hối
8. Chương I: Tổng quan
về hoạt động của ngân
hàng thương mại (5 tiết)
9. MỤC TIÊU
I. CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI (NHTM)
II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
III. PHÂN LOẠI NHTM
10. IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
NHTM
V. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ
YẾU CỦA NHTM
VI. ẢNH HƯỞNG MÔI
TRƯỜNG PHÁP LÝ ĐẾN
HOẠT ĐỘNG NHTM
11. I. CÁC VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(NHTM)
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của
NHTM
Qua quá trình tiến hóa con người đã chiếm
hữu các tư liệu sản xuất và có nhu cầu trao
đổi mua bán. Do đó, họ đã nhận ra “phi
thương bất phú” vì thế họ đã nhanh chóng
trao đổi mua bán tạo ra các con đường tơ
lụa buôn bán xuyên lục địa.
12. Chính việc mua bán kinh doanh đã mang lại
sự giàu có phồn thịnh, của cải, tài sản. Với
tài sản dư thừa đó họ đã nhanh chóng sử
dụng để cho xã hội vay mượn và hình
thành các tổ chức huy động vốn để hoạt
động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân
hàng.
13. 1.2 Khái niệm ngân hàng thương mại
(NHTM)
Hoạt động NHTM là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng
với nội dung thường xuyên là nhận
tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh
toán.
14. II. CHỨC NĂNG CỦA NHTM
2.1 Chức năng trung gian tài chính
……………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………...
15.
16. 2.2 Chức năng tạo tiền
a. Tạo tiền bằng các loại giấy tờ có giá
…………………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
17.
18. b. Tạo tiền bằng hệ số tạo tiền
VD: NHTW tạo ra 1.000.000 đồng
trong nền kinh tế. NHTW sẽ phát
hành thông qua NHTM. NHTM sẽ
phải thực hiện tỷ lệ dự trữ bắt buộc
20%. Sau đó 90% giá trị tiền sẽ được
cho khách hàng vay mượn. Việc giao
dịch vay mượn, thanh toán tiền trong
nền kinh tế sẽ được thực hiện
“Banking –Banking”
21. - Hệ số tạo tiền = 1/R
- Sự mở rộng tiền = Số tiền tạo
* Hệ số tạo tiền
22. 2.3 Chức năng thanh toán
NHTM được cho phép chức năng đại
điện tin tưởng làm trung gian thực
hiện giao dịch thanh toán trong quá
trình trao đổi mua bán hàng hóa
thanh tóa tiền tệ giữa các đối tác.
23. III. PHÂN LOẠI NHTM
3.1 Dựa vào hình thức sở hữu
a. Ngân hàng thương mại nhà nước
...............................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
..........................................................
24. b. Ngân hàng thương mại cổ phần
…………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
25. c. Ngân hàng liên doanh
…………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
26. d. Ngân hàng nước ngoài
…………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
27. 3.2 Phân loại theo chiến lược kinh doanh
Ngân hàng bán buôn
a.
………………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
28. b. Ngân hàng bán lẻ
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
29. c. Ngân hàng vừa bán buôn, vừa bán lẻ
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
30. d. Ngân hàng đặc biệt
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
33. V. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA
NHTM
5.1 Hoạt động huy động
vốn
Từ các tổ chức, cá nhân
và tổ chức tín dụng
Phát hành các loại giấy
tờ có giá
Vay vốn tín dụng trong
và ngoài nước
Vay vốn NHTW……
34. 5.2 Hoạt động cấp tín dụng
- Cho vay
- Bảo lãnh
- Chiết khấu
- Cho thuê tài chính
- Bao thanh toán
- Chiết khấu chứng từ có giá
- Tài trợ xuất nhập khẩu
- cho vay thấu chi
35. 5.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- Cung cấp phương tiện thanh toán
trong và ngoài nước
- Thực hiện dịch vụ thu hộ chi hộ
- Thực hiện thanh toán liên ngân hàng
36. 5.4 Các hoạt động khác
- Góp vốn và mua cổ phần
- Tham gia thị trường tiền tệ
- Kinh doanh ngoại hối
- Ủy thác và nhận ủy thác
- Cung ứng dịc vụ bảo hiểm
- Tư vấn tài chính
- Bảo quản vật quý giá
37. 5.5 Các dịch vụ hỗ trợ
- Mở tài khoản thẻ
- Thực hiện việc thu tiền điện, nước,
điện thoại.
- Thực hiện cung cấp dịch vụ SMS,
Phone-banking, mobile-banking,
home-banking, internet-banking.
38. VI. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG PHÁP
LÝ ĐẾN HOẠT ĐỘNG NHTM
- Các quy định về vốn
- Các quy định về dự trữ và đảm bảo
an toàn
- Các quy định về cho vay
41. MỤC TIÊU
1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIỆP
VỤ HUY ĐỘNG VỐN
2. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NHTM
3. NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
CỦA NHTM
4. CÁC BIỆN PHÁP THU HÚT TIỀN
GỬI CỦA KHÁCH HÀNG
42. I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA NGHIỆP
VỤ HUY ĐỘNG VỐN
1.1 Đối với NHTM
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
43. 1.2 Tầm quan trọng đối với khách hàng
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
44. II. HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NHTM
- Nhận tiền gửi từ các tổ chức, cá nhân
và các tổ chức tín dụng .
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu và giấy tờ có giá.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng
khác trong và ngoài nước
- Vay vốn NHTW
45. III. NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
CỦA NHTM
3.1 Huy động tiền gửi thông qua tài
khoản tiền gửi thanh toán
3.1.1 Đối tượng khách hàng và tình
huống sử dụng
Thanh toán qua NHTM là một loại
dịch vụ thanh toán, theo đó NH thực
hiện việc trích chuyển tiền từ tài
khoản của đơn vị phải trả
50. 3.2 Huy động vốn qua tài khoản tiền
gửi cá nhân
3.2.1 Đối tượng khách hàng và tình huống
sử dụng
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
53. 3.2.3 Tính lãi tiền gửi thanh toán và cá
nhân
…………...............................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
............................................................
54. 3.3 Huy động vốn qua tài khoản tiền
gửi tiết kiệm không kỳ hạn
3.3.1 Đối tượng khách hàng và tình
huống sử dụng
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
56. 3.2.3 Tính lãi tiền gửi thanh toán và cá
nhân
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
57. 4.4 Huy động vốn qua tài khoản tiền
gửi tiết kiệm định kỳ
3.4.1 Đối tượng khách hàng và tình
huống sử dụng
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
59. 3.2.3 Tính lãi tiền gửi thanh toán và cá
nhân
a. Lãi đơn
…………………………………….......
b. Lãi kép
………………………………………...
Với: A – Là tài khoản tiền gửi
r – Là lãi suất (%)
n – Là thời đoạn lãnh lãi
60. IV. CÁC BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI KHÁCH HÀNG CỦA NHTM
- Phát triển đa dạng hóa sản phẩm tiền
gửi
+ Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi
theo kỳ hạn
+ Đa dạng hóa sản phẩm theo loại
đồng tiền gửi
61. + Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi
theo số dư
+ Đa dạng hóa sản phẩm theo nhóm
khách hàng
- Tối đa hóa sự tiện lợi cho khách hàng
- Mở rộng mạng lưới chi nhánh để đưa
dịch vụ tiền gửi đến sát địa bàn dân
cư
62. - Tạo cho khách hàng tâm lý thoải mái
và thỏa mãn khi bước chân đến gửi
tiền
- Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng
bán hàng của nhân viên
- Xây dựng hình ảnh và thương hiệu
ngân hàng
- Khuyến mãi thu hút tiền gửi
63. BÀI TẬP
Bài 1: Ông Minh có tài khoản tiền gửi
ATM tại NHTM Sacombank. Mọi
giao dịch thông bảng A. Lãi suất huy
động không kỳ hạn là 0,25%/ tháng.
Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài
khoản của Ông Minh. Hãy tính lãi
tiền gửi của Ông Minh.
65. Bài 2: Bà Mai có tài khoản tiền gửi
ATM tại NHTM Vietcombank. Mọi
giao dịch thông bảng A. Lãi suất huy
động không kỳ hạn là 0,25%/ tháng.
Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài
khoản của Bà Mai. Hãy tính lãi tiền
gửi của Bà Mai.
66. Ngày Số dư TK Tích số Lãi
4/12 10.000.000 ……………………. …………...
6/12 20.000.000 ……………………. ………….
14/12 15.000.000 …………………….. …………
16/12 25.000.000 …………………….. …
20/12 5.000.000 …………………….. …………
23/12 40.000.000 …………………...... …………
27/12 28.000.000 …………………….. …………..
67. Bài 3: Công Ty Mai Anh có tài khoản
tiền gửi ATM tại NHTM Agribank.
Mọi giao dịch thông bảng A. Lãi suất
huy động không kỳ hạn là 0,25%/
tháng.
Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài
khoản của Công Ty. Hãy tính lãi tiền
gửi của Công Ty.
68. Ngày Số dư TK Tích số Lãi
1/2 100.000.000 ……………………. …………...
6/2 200.000.000 ……………………. ………….
8/2 150.000.000 …………………….. …………
10/2 250.000.000 …………………….. …………..
18/2 50.000.000 …………………….. …………
21/2 400.000.000 …………………...... …………
24/2 280.000.000 …………………….. …………..
28/2 300.000.000 …………………….. ………….
69. Bài 4: Công Ty Thiên Long có tài
khoản tiền gửi ATM tại NHTM Đông
Á. Mọi giao dịch thông bảng A. Lãi
suất huy động không kỳ hạn là
0,25%/ tháng.
Giả sử bạn là nhân viên phụ trách tài
khoản của Công Ty. Hãy tính lãi tiền
gửi của Công Ty.
71. Bài 5: Bà Mai có tài khoản tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn tại NHTM An
Bình. Số tiền giao dịch là
500.000.000 đồng. Thời gian giao
dịch từ 3/3 đến 15/9. Lãi suất NH
huy động định kỳ là 1,6%/tháng và
không định kỳ là 0,2%/tháng. Nếu là
nhân viên giao dịch. Bạn hãy tính lãi
Bà Mai nhận được.
73. Bài 6: Công Ty Thiên Long có tài khoản
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại
NHTM An Bình. Số tiền giao dịch là
1.500.000.000 đồng. Thời gian giao dịch
từ 21/1đến 15/7. Lãi suất NH huy động
định kỳ là 1,7%/tháng và không định kỳ
là 0,2%/tháng. Nếu là nhân viên giao
dịch. Bạn hãy tính lãi Công ty nhận được.
75. Bài 7: Ông Nam có tài khoản tiền gửi
tiết kiệm kỳ hạn tại NHTM
Vietinbank. Số tiền giao dịch là
500.000.000 đồng. Thời gian giao
dịch 12 tháng. Lãi suất NH huy động
định kỳ là 1,6%/tháng. Nếu là nhân
viên giao dịch. Bạn hãy tính lãi Ông
Nam nhận được trong các trường
hợp:
76. Lĩnh lãi hàng tháng
Lĩnh lãi 1 quý
Lĩnh lãi nữa năm
Lĩnh lãi cả năm
- Chú ý: Tính lãi theo hai phương pháp
lãi đơn và lãi kép.
79. Bài 8: Ông An có tài khoản tiền gửi
tiết kiệm kỳ hạn tại NHTM BIDV. Số
tiền giao dịch là 1.500.000.000 đồng.
Thời gian giao dịch 12 tháng. Lãi
suất NH huy động định kỳ là
1,7%/tháng. Nếu là nhân viên giao
dịch. Bạn hãy tính lãi Ông An nhận
được trong các trường hợp:
80. Lĩnh lãi hàng tháng
Lĩnh lãi 1 quý
Lĩnh lãi nữa năm
Lĩnh lãi cả năm
- Chú ý: Tính lãi theo hai phương pháp
lãi đơn và lãi kép.
85. MỤC TIÊU
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA
NHTM
II. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
III. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
86. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN
DỤNG NH
1.1 Điều kiện tín dụng NH
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
88. 1.2 Tiêu thức phân loại tín dụng
a. Dựa vào mục đích tín dụng
………………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
89. b. Dựa vào thời hạn tín dụng
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………....
90. c. Dựa vào mức độ tín nhiệm của
khách hàng
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
91. d. Dựa vào phương thức cho vay
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
92. e. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ
vay
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
94. 1.3 Các phương thức xác định lãi suất
cho vay
a. Lãi suất phi rủi ro
………………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
95. b. Lãi suất huy động vốn
………………………………………
…………………………………......
Rd = Rf + Rtd
Với: Rd: là lãi suất huy động vốn
Rf: Là lãi suất phi rủi ro
Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng
do ngân hàng ước lượng
96. c. Lãi suất cơ bản
………………………………………
……………………………………
Rcb = Rd + RTN
Với: Rcb: Lãi suất cơ bản
Rd: Lãi suất huy động vốn
RTN: Tỷ lệ thu nhập do đầu tư NH
97. d. Lãi suất cho vay
……………………………………….
R = Rcb + Rth + Rct
Với : R: Lãi suất cho vay
Rcb: Lãi suất cơ bản
Rth: Tỷ lệ điều chỉnh rủi ro theo
thời hạn
Rct: Tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh
98. e. Cách xác định lãi suất dựa vào
LIBOR hoặc SIBOR
………………………………………
…………………………………….
R = LIBOR + Rtd + Rth
99. II. QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Bảng tóm tắt quy trình tín dụng
Các giai đoạn của quy trình Kết quả của mỗi giai đoạn
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Hoàn thành bộ hồ sơ chuyển
sang khâu khác
Phân tích tín dụng Báo cáo kết quả thẩm định
Quyết định tín dụng Quyết định cho vay hay từ
chối
Giải ngân Chuyển tiền vào tài khoản tiền
gửi của khách hàng
Giám sát và thanh lý tín dụng Báo cáo kết quả giám sát và
đưa ra giải pháp xử lý
100. III. BẢO ĐẢM TÍN DỤNG
3.1 Giới thiệu chung về hình thức đảm
bảo tín dụng
Để đảm bảo tiền vay là việc tổ chức tín
dụng áp dụng các biện pháp phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp
lý để thu hồi các khoản nợ đã cho
khách hàng vay.
101. Tài sản được ngân hàng chấp nhận làm
tài sản đảm bảo phải hội tựu các điều
kiện như sau:
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
102. 3.2 Các hình thức đảo bảo tín dụng
a. Đảm bảo tín dụng bằng tài sản thế
chấp
………………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
103. b. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm
cố
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
104. c. Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ
vốn vay
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
105. d. Bảo đảm tín dụng bằng hình thức
bảo lãnh
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
110. MỤC TIÊU
I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO
VAY DOANH NGHIỆP
II. CHO VAY NGẮN HẠN, TRUNG VÀ
DÀI HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHỆP
III. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
IV. THU THẬP THÔNG TIN PHỤC VỤ
TÍN DỤNG
V. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH
111. I. CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO
VAY DOANH NGHIỆP
1.1 khái niệm
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo
đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời hạn nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả gốc lẫn lãi.
112. 1.2 Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng
- Hoàn trả nợ gốc và lã vốn vay đúng
thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng
113. 1.3 Điều kiện vay
Ngân hàng nhà nước ban hành các điều
kiện vay vốn của khách hàng cần có
bao gồm:
- Có năng luật pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự
- Có mục đích vay vốn hợp pháp
114. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ
trong thời hạn cam kết
- Có phương án sản xuất kinh doanh,
dịch vụ khả thi và có hiệu quả
- Thực hiện các quy định về đảm bảo
tiền vay theo quy định của chính phủ
và hướng dẫn của NHTW.
116. II. CHO VAY NGẮN HẠN, TRUNG VÀ
DÀI HẠN
2.1 Xác định nhu cầu vay vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp
- Các khoản nợ phải trả cho người bán
- Các khoản ứng trước cho người mua
- Thuế và các khoản phải nộp cho nhà
nước
117. - Các khoản phải trả cho công nhân
viên
- Các khoản phải trả khác
- Vay ngắn hạn từ ngân hàng
118. 2.2 Cách xác định hạn mức tín dụng
Hạn mức tín dụng = nhu cầu vốn lưu
động – vốn chủ sở hữu tham gia
Nhu cầu vốn lưu động = giá trị tài sản
lưu động – nợ ngắn hạn phi ngân
hàng – nợ ngắn hạn có thể sử dụng
119. VD: Giả sử bạn là nhân viên tín dụng
của NHTM VIDB. Vào đầu quý, bạn
nhận được kế hoạch tài chính của
công ty Minh Anh. Dựa vào bảng
tóm tắt kế hoạch tài chính, hãy xác
định hạn mức tín dụng dành cho công
ty X. Biết vốn chủ sở hữu tham gia
theo tỷ lệ phần trăm tối thiểu là 30%.
120. Kế hoạch tài chính của Công ty Minh Anh
Tài sản Số Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền
tiền
Tài sản lưu động 4150 Nợ phải trả 5450
Tiền mặt và tiền gửi NH 500 Nợ ngắn hạn 4250
C/ khoán ngắn hạn Phải trả người bán 910
Khoản phải thu 750 Phải trả CNV 750
Hàng tồn kho 2500 Phải trả khác 150
Tài sản lưu động khác 400 Vay ngắn hạn NH 2440
Tài sản cố định ròng 3000 Nợ ngắn hạn 1200
Đầu tư tài chính dài hạn 500 Vốn chủ sở hữu 2200
Tổng cộng tài sản 7650 Tỏng cộng nợ và VCSH 7650
121. 1. Giá trị tài sản lưu động 4150
2. Nợ ngắn hạn phi NH 1810
(910+750+150)
Mức chênh lệch (1-2) 2340
4. Vốn chủ sở hữu tham gia (3*30%) 702
5. Mức cho vay tối đa của NH 93-4) 1638
122. 2.3 Xác định nhu cầu vay vốn trung và
dài hạn của doanh nghiệp
Thông thường việc cho vay trung và
dài hạn dành cho mua sắm trang thiết
bị máy móc hay cho vay đầu tư dự
án.
124. III. PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Muốn ra quyết định, NH cần làm ba
việc:
- Thu thập đầy đủ và chính xác thông
tin
- Phân tích và xử lý thông tin thu thập
được
- Rút ra kết luận về khả năng hoàn trả
nợ, cả gốc và lãi, của khách hàng.
125. IV. THU THẬP THÔNG TIN PHỤC VỤ
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
- Thu thập thông tin từ hồ sơ khách
hàng vay vốn
- Thông tin về tình hình tài chính của
khách hàng
- Thông tin về kế hoạch sản xuất kinh
doanh
- Thông tin về hiệu quả sử dụng vốn
vay và khả năng hoàn trả nợ vay.
126. V. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
Để phân tích cần phải thực hiện các
bước:
- Xác định đúng công thức đo lượng
chỉ tiêu
- Xác định đúng số liệu từ các báo cáo
tài chính
127. B1: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC ĐO
LƯỜNG
a. Phân tích các chỉ số thanh khoản
b. Phân tích các chỉ số đòn bẩy tài
chính
c. Phân tích tỷ số khả năng hoàn trả lãi
vay
d. Phân tích các tỷ số hiệu quả hoạt
động
128. B2: Xác định đúng số liệu từ các báo
cáo tài chính
Để tính các chỉ tiêu tài chính này vui
lòng lật sách trang 291
Làm các bài tập trong sách thực
hành và thu thập các báo cáo tài
chính
134. MỤC TIÊU
I. THUÊ TÀI SẢN LÀ GÌ
II. CÁC LOẠI THUÊ TÀI SẢN
III. TƯ VẤN CHO KHÁCH HÀNG VỀ
THUÊ TÀI SẢN
IV. PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH
TIỀN THUÊ
V. NGHIỆP VỤ CHO THUÊ TÀI SẢN
135. I. THUÊ TÀI SẢN LÀ GÌ
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
136. II. CÁC LOẠI THUÊ TÀI SẢN
2.1 Thuê hoạt động hay thuê vận hành
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
138. III. TƯ VẤN CHO KHÁCH HÀNG VỀ
LỢI ÍCH CỦA THUÊ TÀI SẢN
- Tránh được rủi ro do sở hữu tài sản
- Tính linh hoạt hay có quyền hủy bỏ
hợp đồng
- Lợi ích về thuế
- Tính kịp thời
- Giảm được các hạn chế tín dụng
139. IV. TƯ VẤN KHÁCH HÀNG PHÂN
TÍCH NGÂN LƯU KHI QUYẾT ĐỊNH
THUÊ HAY MUA TÀI SẢN
Để có tài sản sử dụng khách hàng có 2
phương án lựa chọn:
- Thuê tài sản và trả tiền thuê
- Vay tiền hay bỏ tiền ra để thuê tài sản
140. 4.1 Tính giá trị ngân lưu thuê tài sản
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………….......
150. MỤC TIÊU
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BAO
THANH TOÁN
II. NGHIỆP VỤ BAO THANH
TOÁN TRONG NƯỚC
III. NGHIỆP VỤ BAO THANH
TOÁN XUẤT –NHẬP KHẨU
151. I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BAO
THANH TOÁN
1.1 Khái niệm bao thanh toán
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
152. 1.2 Phân loại bao thanh toán
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
………………………………………
……………………………………....
154. II. NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN
TRONG NƯỚC
- Xác định khách hàng tiềm năng
- Tư vấn cho khách hàng các tiện tích
trong việc bao thanh toán
- Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán
trong nước
156. VÍ DỤ: MINH HỌA
Công ty Hải Long có khoản phải thu
500 triệu trong ba tháng nữa sẽ đến
hạn và đây là hợp đồng chắc chắn sẽ
thu khi đến hạn. Công ty đang xem
xét và quyết định:
- Chờ ba tháng sau thu về 500 triệu
- Bán khoản phải thu cho ngân hàng
157. Biết:
- Lãi suất ngân hàng áp dụng trong
dịch vụ bao thanh toán là 10,2%/năm
cộng biên độ 0,5%
- Ngân hàng ứng trước 90% giá trị hóa
đơn
- Chi phí sử dụng vốn là 10% và 14%
158. Khoản mục Số tiền (triệu)
Trị giá tài khoản phải thu 500.000.000
Lãi chiết khấu NH 12.037.500
[500.000.000*90%* (10.2%+0.5%)3/12]
Phí bao thanh toán (500.000.000*0.2%) 1.000.000
Số tiền công ty nhận được 486.962.500
Hiện giá khoản phải thu 10% [500.000.000/ 487.705.475
(1+10/12%)^3
Hiện giá khoản phải thu 10% [500.000.000/ 482.900.530
(1+14/12%)^3
159. III. BAO THANH TOÁN XUẤT –NHẬP
KHẦU
- Xác định khách hàng tiềm năng
- Tư vấn khách hàng về lợi ích bao
thanh toán xuất –nhập khẩu
- Quy trình nghiệp vụ bao thanh toán
xuất –nhập khẩu
161. 1. HĐ mua bán hàng hóa
2. Yêu cầu tín dụng
3. Yêu cầu tín dụng
4. Đánh giá tín dụng
5. Trả lời tín dụng
6. Ký hợp đồng bao thanh toán
7. Giao hàng
8. Chuyển nhượng hóa đơn
9. Ứng trước
10. Thu nợ khi đến hạn
11. Thanh toán
12. Thanh toán
13. Thanh toán ứng trước
165. MỤC TIÊU
I. KHÁI NIỆM CHIẾT KHẤU
II. CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU
III. CHIẾT KHẤU CHỨNG TỪ CÓ
GIÁ
166. I. KHÁI NIỆM CHIẾT KHẤU
Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng
theo đó các tổ chức tín dụng nhận các
chứng từ có giá và trao cho khách
hàng một số tiền bằng mệnh giá của
chứng từ nhận chiết khấu trừ phần lợi
nhuận và chi phí mà ngân hàng được
hưởng.
167.
168. II. CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU
2.1 Khái niệm thương phiếu
Thương phiếu là chứng chỉ có giá ghi
nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc
cam kết thanh toán không điều kiện
một số tiền xác định trong một khoản
thời gian nhất định
169. 2.2 Quy trình chiết khấu thương phiếu
HH,DV
Người trả tiền Người thụ hưởng
Thương phiếu
Đòi Chiết
tiền khấu
NHTM
170. 2.3 Công thức xác định giá trị chiết khấu
Số tiền
chuyển
Mệnh giá TP
cho người = – Lãi chiết
xin chiết
khấu
khấu – Hoa
hồng phí
171. Trong đó:
Hoa hồng phí = Mệnh giá TP * tỷ lệ
hoa hồng (%)
Mệnh giá TP – Lãi suất CK
Lãi (%/năm) * Số ngày nhận CK
chiết =
khấu 360
172. III. CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU
Số tiền
chuyển
Gía trị CK –
cho người = Lãi chiết khấu
xin chiết
khấu
– Hoa hồng
phí
173. Trong đó:
Trị giá CK = Mệnh giá + Lãi được
hưởng định kỳ
Hoa hồng phí = Giá trị nhận CK * tỷ lệ
hoa hồng (%)
Trị giá CK – Lãi suất CK
Lãi (%/năm) * Số ngày nhận CK
chiết =
khấu 360