SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  33
Télécharger pour lire hors ligne
1
TƯ DUY CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN
LƯỢC CẠNH TRANH TRONG MÔI
TRƯỜNG KINH DOANH TOÀN CẦU
Ngô Quý Nhâm (MBA)
Khoa Quản trị Kinh doanh, ĐH Ngoại Thương
Email: quynham@gmail.com - Tel: 0904063835
Đà Nẵng, Tháng 11 năm 2006
Nội dung trình bày chủ yếu được chắt lọc từ các công trình nghiên cứu và sách của GS. M.
Porter, Harvard Business School: Competitive Strategy (The Free Press, 1980), Competitive
Advantage (The Free Press, 1985), “Toward a Dynamic Theory of Strategy” (Strategic
Management Journal, Vol. 12), “What is strategy?” (Harvard Business Review, Nov./Dec 1996);
công trình và sách của GS. Barney, ĐH Michigan và Ohio State University: Gaining and
Sustaining Competitive Advantage (Prentice Hall, 2002) và “Firm Resources and Sustained
Competitive Advantage” Journal of Management, Vol.17, 1991)
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Nội dung:
Các nhân tố MTKD thay đổi
Chiến lược và hoạt động của các doanh
nghiệp Việt Nam
Chiến lược cạnh tranh
Chiến lược quốc tế hóa
Chiến lược công ty và tập đoàn
2
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH
NHIỀU RỦI RO HƠN
• Cạnh tranh gay gắt hơn
• Tốc độ gia tăng
NHIỀU CƠ HỘI HƠN
• Tiếp cận các thị trường lớn hơn
• Ít rào cản hơn
NHỮNG THAY ĐỔI VỚI QUY MÔ LỚN TRONG CÁC TỔ CHỨC
THAY ĐỔI VỀ
CÔNG NGHỆ
• Thông tin liên lạc
nhanh hơn & tốt hơn
• Giao thông vận tải
nhanh hơn & tốt hơn
• Mạng lưới thông tin
toàn cầu kết nối mọi
người
HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ
• Sự mở rộng của
WTO và Việt nam trở
thành thành viên WTO
• Các đồng tiền được
kết nối với nhau thông
qua các tỷ giá thả nổi
• Dòng vốn toàn cầu
gia tăng
SỰ BÃO HÒA CỦA
CÁC THỊ TRƯỜNG
CỦA CÁC NƯỚC
PHÁT TRIỂN
• Tăng trưởng thị
trường nội địa chậm lại
• Nhiều nhà xuất khẩu
• Các hạn chế bị dỡ bỏ
CÁC NỀN KINH TẾ
MỚI NỔI
• Sự trỗi dậy của
Trung Quốc và Ấn Độ
• Tư nhân hóa nhiều
hơn
• Tái cấu trúc các quy trình
• Tái cơ cấu toàn bộ doanh nghiệp
• Các chương trình chất lượng
• Sáp nhập và mua lại
• Thay đổi chiến lược
• Thay đổi văn hóa tổ chức
CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI
ĐÒI HỎI NHỮNG THAY ĐỔI LỚN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM
Định hướng của công ty Định vị chiến lược Các hoạt động chiến lược
• Việc theo đuổi các lĩnh
vực kinh doanh mới mang
tính cơ hội, nắm bắt các
cơ hội lợi nhuận trong bất
cứ lĩnh vực nào nếu có.
• Các mối quan hệ với
chính phủ và sự nhượng
bộ quyết định đến chiến
lược
• Các tổ hợp kinh doanh
với các hoạt động không
liên quan đến nhau
• Dòng sản phẩm rộng
đáp ứng tất cả các phân
đoạn của ngành
• Cạnh tranh chủ yếu
bằng giá
• Bắt chước sản phẩm
của các công ty nước
ngoài hoặc nội địa
• Lợi thế cạnh tranh dựa
trên tiền lương thấp và
các tài nguyên thiên
nhiên
• Tập trung vào các khâu
sử dụng nhiều lao động
trong dây chuyền giá trị
• Ít đầu tư vào máy móc,
thiết bị, xây dựng thương
hiệu, nghiên cứu phát triển
hoặc đào tạo
• Các đối tác nước ngoài
cung cấp phần lớn đầu vào,
công nghệ và tài chính
• Đầu tư dài hạn bằng các
khoản vay ngắn hạn từ
ngân hàng
3
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Xếp hạng về chiến lược và hoạt động
của các doanh nghiệp Việt Nam 2006
Kinh doanh và chiến lược:
Mạng lưới và các ngành
phụ trợ
Chiến lược và hoạt động
của các doanh nghiệp:
Trình độ quy trình sản xuất
Năng lực Marketing
Mức độ kiểm soát hệ thống
phân phối quốc tế
Mức độ uỷ quyền
Bản chất của lợi thế cạnh
tranh
Sự hiện diện của dây
chuyền giá trị 3,37
3,55
4,35
4.05
4,53
4,57
5,29
5.17
Điểm
số
6554Trung Quốc
Thứ hạngQuốc gia
4250Indonesia
100
86
47
40
20
23
Chiến
lược
& hoạt
động
103Cam-pu-chia
77Việt Nam
71Philippines
45Thailand
26Malaysia
5Singapore
GCI
Nguồn: Global Competitiveness Report 2006-2007, World Economic Forum
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Các cấp chiến lược
Chiến lược cấp công ty và tập đoàn
Chiến lược cạnh tranh
hay chiến lược kinh doanh
• Chiến lược tổng quát của một công ty hoạt động đa ngành
• Trả lời hai câu hỏi mới:
- Công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nào?
- Các chiến lược của các đơn vị kinh doanh khác nhau nên
được liên kết và điều phối như thế nào ở cấp độ tập đoàn
hoặc công ty?
Cạnh tranh như thế nào trong mỗi lĩnh vực hoặc ngành kinh doanh?
Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
4
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
(Competitive Strategy)
CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ HÓA
CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH:
XÁC ĐỊNH ĐÚNG MỤC TIÊU
Việc tạo ra giá trị kinh tế phụ thuộc vào khả năng định giá cao hơn toàn
bộ chi phí tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ
Mục tiêu trọng tâm của doanh nghiệp là lợi nhuận, được đo lường
bằng tỷ suất hoàn vốn đầu tư dài hạn (ROI) vượt trội
Các mục tiêu khác (tăng trưởng, dòng tiền mặt) là chiếc bẫy rủi ro chết
người đối với chiến lược
Việc điều chỉnh số liệu kế toán để tăng lợi nhuận báo cáo làm cho doanh
nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh tế thực sự
Giá trị cổ phiếu không được sử dụng làm định hướng trực tiếp cho chiến
lược. Giá trị cổ phiếu bền vững phụ thuộc vào giá trị kinh tế.
Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
5
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH:
Tư duy cạnh tranh
Thiết lập các mục tiêu gắn với lợi nhuận dài
hạn
Tư duy vượt ra khỏi quy mô hiện tại của thị
trường địa phương
Tiếp thu tư duy cạnh tranh:
Tìm hiểu nhu cầu khách hàng
Không ngừng nâng cấp sản phẩm và các quy trình
Chấp nhận cạnh tranh
Nỗ lực để đạt được lợi thế cạnh tranh
Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI
NHUẬN
Đơn vị cơ bản của phân tích chiến lược là
ngành kinh doanh
Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp là kết quả
của hai yếu tố chủ chốt:
Cấu trúc
ngành kinh doanh
Vị thế cạnh tranh
trong ngành
Nguồn hình thành lợi thế
cạnh tranh
Luật chơi trong ngành
Chiến lược phải bao gồm cả hai
Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School
6
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Lợi nhuận của một số ngành trên
thế giới
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI NHUẬN DÀI HẠN
CỦA NGÀNH:
CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH
Sức ép
của
người
mua
Đe dọa của
các sản phẩm
thay thế
Đe dọa của đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn
Cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp
trong ngành
Sức ép
của các
nhà cung
cấp
7
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Tỷ suất lợi trên vốn (ROE) và tài sản (ROA)
trong ngành ngân hàng Việt Nam, 1997-2004
(%)
Nguồn: Tính toán của tác giả trên số liệu của Fitch Ratings
ACB
VCB
Incombank
BIDV
Agribank
-50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30
ROA ROE
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Gắn kết giữa chiến lược và hiệu quả tài
chính
Hiệu quả hoạt động
vượt trội của SBU
Cấu trúc ngành
Lợi thế
cạnh tranh
Các chỉ tiêu tài chính:
• Hiệu quả tương đối của
SBU so với đối thủ cạnh tranh
như thế náo?
• Hiệu quả tương đối đang
thay đổi như thế nào?
Các chỉ tiêu tài chính:
• Lợi nhuận bình quân dài
hạn trong đơn vị kinh doanh
là bao nhiêu?
• So sánh với hiệu quả bình
quân trong nền kinh tế?
• Lợi nhuận của công ty đang
thay đổi thế nào?
Các chỉ tiêu tài chính:
• Lợi nhuận bình quân dài hạn của
ngành là bao nhiêu?
• Lợi nhuận của ngành đang thay
đổi thế nào?
* SBU: đơn vị kinh doanh chiến lược
8
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG:
CÁC LOẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH
Chi phí thấp
Khác biệt hóa
Lợi thế
cạnh tranh
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Quan hệ giữa chiến lược và hiệu quả tài chính
Hiệu quả hoạt động
vượt trội của SBU
Cấu trúc ngành
Lợi thế
cạnh tranh
Các chỉ tiêu tài chính:
• Hiệu quả tương đối của SBU so
với đối thủ cạnh tranh như thế
náo?
• Hiệu quả tương đối đang thay
đổi như thế nào?
Các chỉ tiêu tài chính:
• Lợi nhuận bình quân dài hạn
trong đơn vị kinh doanh là bao
nhiêu?
• So sánh với hiệu quả bình
quân trong nền kinh tế?
• Lợi nhuận của công ty đang
thay đổi thế nào?
Các chỉ tiêu tài chính:
• Lợi nhuận bình quân dài hạn
của ngành là bao nhiêu?
• Lợi nhuận của ngành đang
thay đổi thế nào?
Chi phí thấp Giá cao
Các chỉ tiêu tài chính:
• Vị thế chi phí tương đối
của doanh nghiệp như thế
nào?
• Vị thế chi phí tương đối này
đang thay đổi như thế nào?
Các chỉ tiêu tài chính:
• Mức giá tương đối của
doanh nghiệp như thế nào?
• Mức giá tương đối này
đang thay đổi như thế
nào?
* SBU: đơn vị kinh doanh chiến
lược (Strategic Business Unit)
9
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
DÂY CHUYỀN GIÁ TRỊ
Cơ sở hạ tầng quản lý
(ví dụ tài trợ, lập kế hoạch, quan hệ đầu tư)
Quản trị nguồn nhân lực
(ví dụ tuyển dụng,đào tạo, hệ thống đãi ngộ)
Phát triển công nghệ
(thiết kế, thử nghiệm sản phẩm, thiết kế quy trình, nghiên cứu vật liệu, thị trường)
Mua sắm
(VD: thiết bị, máy móc, quảng cáo, dịch vụ tư vấn…)
Hậu cần
nội tuyến
(dự trữ vật
tư, thu thập
dữ liệu, dịch
vụ, tiếp cận
khách hàng)
Sản xuất
vận hành
Hậu cần
ngoại
tuyến
(xử lý đơn
đặt hàng, dự
trữ, chuẩn bị
báo cáo,
phân phối)
Marketing
và bán
hàng
(lực lượng
bán hàng,
xúc tiến,
quảng cáo,
trang web )
Dịch vụ
sau bán
hàng
(lắp đặt, hỗ
trợ khách
hàng, giải
quyết khiếu
nại)
Lợinhuận
Lợinhuận
Giá trị
…những
gì khách
hàng sẵn
sàng chi
trả
Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School
Doanh nghiệp là một tập hợp các hoạt động độc lập nhau và từ đó lợi thế cạnh
tranh được hình thành
Cáchoạtđộng
chính
Cáchoạtđộng
hỗtrợ
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
7. Liên kết giữa các chức năng*
8. Thời gian*
9. Địa điểm*
10. Danh tiếng*
11. Hệ thống phân phối
12. Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng
2. Sản phẩm hỗn hợp*
3. Liên kết với các hãng khác*
4. Cá biệt hóa sản phẩm
5. Sự phức tạp của sản phẩm
6. Marketing khách hàng
1. Đặc điểm sản phẩm *
LỢI THẾ KHÁC BIỆT HÓA
• Lợi thế khác biệt hóa làm tăng giá trị cho khách hàng và do
đó doanh nghiệp có thể định giá cao
•Cácnhântốkhácbiệthóa:
10
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
LỢI THẾ KHÁC BIỆT HÓA
• Tạo giá trị thường đi đôi với chi phí bổ sung
• Các nhân tố khác biệt hóa chỉ được làm tăng chi phí
khi nó làm tăng giá trị cho khách hàng
• Giá trị được tạo ra bởi các hoạt động khác nhau mà
doanh nghiệp thực hiện
• Giá trị người mua được đánh giá khác nhau bởi các
khách hàng/nhóm khách hàng khác nhau
• Người mua không phải lúc nào cũng nhận thức được
các giá trị phi giá mà một doanh nghiệp tạo ra
• “Các dấu hiệu giá trị” có thể cần thiết để truyền đạt
cho khách hàng
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
DÂY CHUYỀN GIÁ TRỊ
Hệ thống thông tin quản lý vượt
trội có thể tích hợp các hoạt động
tạo giá trị để cái thiện chất lượng
Sử dụng hệ
thống kiểm soát
vật tư vượt trội
để giảm thiểu
hỏng hóc
Nhanh chóng
chuyển các
nguyên liệu đầu
vào vào quá
trình sản xuất
Linh hoạt và
nhanh chóng
đáp ứng những
thay đổi về tiêu
chuẩn SX
Tỷ lệ phế phẩm
thấp để nâng
cao chất lượng
Xử lý chính
xác và nhanh
chóng các đơn
đặt hàng
Cung cấp
hàng nhanh
chóng để giảm
lượng hàng
tồn kho của
khách hàng
Chương trình
quảng cáo sáng
tạo và mới mẻ
Tăng cường
quan hệ cá nhân
với các khách
hàng chủ chốt
Đáp ứng nhanh
chóng yêu cầu
của khách hàng
về dịch vụ
Chuẩn bị đầy
đủ các linh kiện
thay thế và
cung cấp nhanh
chóng
Lợinhuận
Sử dụng các thiết bị góp
phần cải thiện hình ảnh
công ty
Các chương trình thu hút kỹ sư giỏii
và các nhà khoa học tài năng
Chương trình đào tạo và hệ thống thưởng để
khuyến khích việc tập trung vào khách hàng
Công nghệ quản lý và phân loại
nguyên vật liệu Hỗ trợ ứng dụng sản xuất xuất sắc
Mua nguyên vật liệu có chất lượng cao
để nâng cao hình ảnh của sản phẩm Lựa chọn các cửa hàng có uy tín nhất
Thuê GĐ điều hành có
uy tín để nâng cao uy
tín của công ty
CSHT
Quản lý
Quản trị
nhân sự
Phát triển
công nghệ
Lợinhuận
Mua sắm
Hậu cần nội
tuyến
Hậu cần
ngoại tuyến
Sản xuất và
vận hành
Marketing
và bán hàng
Dịch vụ sau
bán hàng
11
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Lợi thế chi phí thấp
Chi phí phát sinh do việc thực hiện các hoạt động
Chi phí của các hoạt động bị ảnh hưởng bởi 11 yếu tố:
1. Quy mô
2. Kinh nghiệm
3. Công nghệ “cứng”
4. Sự lựa chọn chính sách
5. Cách thức khai thác năng lực
sản xuất
6. Thời gian/tốc độ
7. Các yếu tố tổ chức
8. Kết hợp các hoạt động
9. Sự ăn khớp giữa các hoạt động
10. Địa điểm
11. Chia sẻ hoạt động giữa các đơn vị
kinh doanh
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Lợi thế chi phí thấp
Chi phí thấp thường liên quan đến lợi thế chi phí trong
nhiều hoạt động
Chi phí thấp thường đòi hỏi đầu tư nhiều vào một số
hoạt động
Chi phí thấp thường gắn với văn hóa hoặc giá trị cốt lõi
hỗ trợ
12
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
DÂY CHUYỀN GIÁ TRỊ
Ít cấp quản lý để giảm chi phí
quản lý
Tổ chức khu
vực tiếp
nhận hàng
hóa một
cách hiệu
quả
Sử dụng một
cách hiệu quả
nhân viên
kiểm tra chất
lượng để giảm
thiệu việc làm
lại
Khai thác
hiệu quả các
thiết bị vận
chuyển hàng
hóa
Mua thời
lượng phát
sóng với số
lượng lớn
Khai thác hiệu
quả lực lượng
bán hàng
bằng cách
quản lý theo
khu vực
Hướng dẫn khách
hàng kỹ lưỡng về
sản phẩm để giảm
số cuộc gọi bảo
hành
Sử dụng một loại
thiết bị sửa chữa
duy nhất đê
tiết kiệm chi
phí
Các hoạt động kế toán được tiêu chuẩn hóa
để giảm thiểu nhu cầu nhân sự
Giảm thiểu chi phí do tỷ lệ bỏ việc cao
bằng chính sách hiệu quả
Chương trình đào tạo và định hướng hiệu
quả để tối đa hóa năng suất
Sử dụng có hiệu quả công nghệ tự
động hóa
Xuất sắc trong tổ chức quy trình để giảm chi
phí sản xuất
Chính sách để đảm bảo mua được
nguyên vật liệu với chi phí thấp (chất
lượng chấp nhận đựơc
Chia sẻ hoạt động mua sắm với các đơn
vị kinh doanh khác
Lợinhuận
Lợinhuận
CSHT
Quản lý
Quản trị
nhân sự
Phát triển
công nghệ
Mua sắm
Hậu cần nội
tuyến
Hậu cần
ngoại tuyến
Sản xuất và
vận hành
Marketing
và bán hàng
Dịch vụ sau
bán hàng
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Các yếu tố quyết định đến hiệu quả
hoạt động tương đối
Hiệu quả
hoạt động
• Học hỏi, áp dụng và mở rộng chuẩn mực hoạt động
tốt nhất trong các hoạt động
bằng cách
• sử dụng các thiết bị, đầu vào, công nghệ thông tin và kỹ
thuật quản lý mới nhất để cải tiến sản phẩm và các quy trình
- Ví dụ: ISO, CAD, CRM
• Loại bỏ lãng phí, phế phẩm và ngưng trệ trong sản xuất
Đòi hỏi phải cải tiến liên tục
13
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Hiệu quả hoạt động và định vị
chiến lược
Vị trí của
các nước
đang phát
triển
Đường giới hạn năng suất
(trạng thái họat động tốt nhất)
Khácbiệthóa
Vị thế chi phí tương đối Thấp
Thấp
Cao
Cao
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Các yếu tố quyết định đến hiệu quả
hoạt động tương đối
Hiệu quả
hoạt động
Học hỏi, áp dụng và mở rộng
chuẩn mực hoạt động tốt nhất
•Cải thiện hiệu quả hoạt động
để đạt được lợi nhuận vượt
trội là cần thiết nhưng chưa đủ
- Sự cải thiện tuyệt đối chứ
không phải tương đối
- Sự hội tụ trong cạnh tranh
Định vị
chiến lược
14
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Các yếu tố quyết định đến hiệu quả
hoạt động tương đối
Hiệu quả
hoạt động
Học hỏi, áp dụng và mở rộng
chuẩn mực hoạt động tốt nhất
Đua cùng một đường
nhưng chạy nhanh hơn
Định vị
chiến lược
Chạy theo một đường
khác
Tạo ra một vị thế cạnh tranh
duy nhất và bền vững
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chi phí thấp
(Cost Leadership)
Khác biệt hoá
(Differentiation)
Định vị chiến lược:
Tập trung dựa
trên chi phí
Cost-based Focus
Tập trung dựa
trên khác biệt
hoá
Differentiation-
based Focus
Phạm
vi cạnh
tranh
Rộng
Hẹp
Loại lợi thế
Chi phí thấp Khác biệt hoá
Còn lựa chọn nào khác không?
15
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Bột giặt Vì dân
Định vị giá trị
• Hàng chất lượng
tốt, giá bán hợp lý
cho người dân
Các hoạt động:
• Hoàn thiện công nghệ sản xuất để giảm
tỷ lệ phế phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu
• Công nghệ bao gói bằng vật liệu rẻ hơn
(bao PP thay cho thùng giấy)
• Chi phí quảng cáo được tiết kiệm tối đa:
quảng cáo thiết thực và “hữu xạ tự nhiên
hương”
• Chi phí tiền lương, chi phí quản lý được
tiết kiệm ở mức thấp nhất
• Xây dựng hệ thống phân phối chi phí
thấp: sử dụngnhững đại lý nhỏ
• Chiến lược chi phí thấp chiếm lĩnh và mở rộng thi trường
• Cạnh tranh hiệu quả với các thương hiệu hàng đầu của các tập
đoàn lớn như OMO (của Unilever) và Tide (của P&G)
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chiến lược là gì?
Xác lập đúng mục tiêu
Đề xuất giá trị duy nhất (định vị chiến
lược)
Chuỗi giá trị duy nhất
16
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Định vị chiến lược: BMW
Định vị giá trị Các hoạt động
Xe hơi kiểu dáng thể
thao, mạnh mẽ và kỹ
thuật ưu việt
• Triết lý thiết kế “Active driving”
• Sản phẩm rất độc đáo và động cơ rất mạnh
• Hoạt động chế tạo được tập trung
• Chu kỳ thiết kế sản phẩm kéo dài
• Cá biệt hóa rốt ráo sản phẩm theo yêu cầu
của khách hàng
• Sử dụng lao động có tay nghề rất cao và tự
động hóa từng phần
• Mức độ hội nhập dọc rất cao để chế tạo
được đúng những phụ tùng cần thiết
• Một thương hiệu toàn cầu
• Hệ thống phân phối giới hạn số lượng
• Marketing tập trung vào nhãn hiệu, phi
truyền thống
• Đội đua do BMW tài trợ
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chiến lược là gì?
Chiến lược là một
cuộc hành trình đến
một vị trí lý tưởng
Chiến lược là việc tạo ra
một vị thế duy nhất và
có giá trị nhờ việc triển
khai một hệ thống các
hoạt động khác biệt với
những gì đối thủ cạnh
tranh thực hiện.
17
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Quan niệm gần đây về sự bền
vững của lợi thế cạnh tranh
“Không bao giờ có lợi thế cạnh tranh bền
vững”
“Bất cứ chiến lược nào cũng có thể bị sao
chép”
Các đối thủ cạnh tranh có thể:
Tái định vị để bắt kịp các công ty thành công
Sử dụng chiến lược “kéo dãn”
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Một vị thế chiến lược bền vững đòi hỏi sự
đánh đổi
Việc lựa chọn một vị thế duy nhất là cần thiết nhưng
không đủ để tạo ra lợi thế bền vững do đe dọa của sự
bắt chước
Cách nghĩ thông thường tập trung vào khả năng bắt
chước của đối thủ cạnh tranh
Tương tự, nếu không nói là quan trọng hơn, là các đối
thủ cạnh tranh có muốn bắt chước hay không
• Sự đánh đổi là những điểm không tương thích giữa
các vị trí trên thị trường do đó cần phải lựa chọn
• Sự đánh đổi chiến lược là yếu tố cốt lõi của việc duy trì
lợi thế cạnh tranh
18
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Những yếu tố đòi hỏi sự đánh đổi
Các tính năng hoặc đặc điểm
sản phẩm không tươngthích
với nhau
Sự khác biệt giữa các phương
án kết hợp các hoạt động
tốt nhất
Sự không nhất quán về
hình ảnh hoặc danh tiếng
Những giới hạn đối với việc
phối hợp nội bộ, đánh giá,
động lực và kiểm soát
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chiến lược là gì?
Chiến lược là một
cuộc hành trình đến
một vị trí lý tưởng
Chiến lược là việc tạo ra
một vị thế duy nhất và
có giá trị nhờ việc triển
khai một hệ thống các
hoạt động khác biệt với
những gì đối thủ cạnh
tranh thực hiện.
Chiến lược là việc đánh
đổi trong cạnh tranh:
lựa chọn giữa những gì
không làm và những gì
cần làm.
19
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Quan điểm gần đây về nguồn hình
thành lợi thế cạnh tranh:
Năng lực cốt lõi
Các nguồn lực “đặc biệt”
Các nhân tố thành công quan trọng
(Key success factors)
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh:
Sự ăn khớp giữa các hoạt động
Một công ty có thể ngăn chặn việc sao chép chiến lược
bằng cách tạo dựng một chuỗi các hoạt động liên kết chặt
chẽ với nhau.
• Sự nhất quán giữa từng hoạt động (chức năng) và chiến
lược tổng thể
• Các hoạt động có sự tăng cường, hỗ trợ lẫn nhau
• Sự tối ưu hóa nỗ lực hoạt động
- Việc điều phối và trao đổi thông tin giữa các họat động để giảm thiểu
những nỗ lực thừa và lãng phí
20
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Dell Computer: tại sao chiến lược của
công ty bền vững?
Câu hỏi:
“Mô hình bán hàng trực tiếp và cá biệt hóa sản phẩm quy mô lớn
đã gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh khi họ bắt chước
như thế nào?”
Trả lời:
“Vấn đề không đơn giản chỉ là có một lực lượng bán hàng trực
tiếp. Cũng không đơn giản là việc cá biệt hóa sản phẩm quy mô
lớn hoặc phương pháp sản xuất. Đó là toàn bộ hàng loạt các
hoạt động trong dây chuyền giá trị, từ cách chúng tôi mua linh
kiện, cách chúng tôi phát triển sản phẩm, cách chúng tôi đặt
hàng và quản lý hàng tồn kho, và hỗ trợ các nhà sản xuất và dịch
vụ. Toàn bộ dây chuyền giá trị phải làm việc cùng nhau để thực
hiện một cách hiệu quả và hiệu suất”
Kevin Rollins, Phó Chủ tịch
Nguồn: Forbes ASAP, April 5, 1999
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Dell Computer
Cung cấp
Linh kiện
và phần
mềm
Dự trữ Bán
hàng
Hỗ
trợ
Lắp
ráp
Mua
hàng
Tồn kho
thành
phẩm
Các
ứng
dụng
Phân
Phối
Hệ thống mua hàng JIT:
giá trị và hiếm lợi thế
cạnh tranh tạm thời
Hệ thống lắp ráp phức
tạp và liên tục được cải
tiến: giá trị, hiếm, và chi
phí cao nếu bắt chước
lợi thế cạnh tranh
bền vững
Hỗ trợ điện tử: giá trị và
hiếm lợi thế cạnh tranh
tạm thời
Hệ thống bán hàng qua
điện thoại và Internet: giá
trị và hiếm lợi thế cạnh
tranh tạm thời
Dell ComputerCác nhà cung ứng Dell Computer
21
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Duy trì chiến lược và cải tiến liên tục
Chiến lược không cứng nhắc mà là một định hướng mà một công
ty theo đuổi
Đề xuất giá trị độc đáo
Việc duy trì chiến lược đóng góp quan trọng vào việc tạo dựng lợi
thế cạnh tranh bền vững
Ví dụ, sự hiểu biết của toàn bộ tổ chức về chiến lược
Có bản sắc rõ ràng mà khách hàng, kênh phân phối và người bên ngoài có
thể nhận ra
Thời gian để xây dựng các kỹ năng và tài sản duy nhất liên quan đến chiến
lược
Sự ăn khớp chặt chẽ hơn giữa các yếu tố trong dây chuyền giá trị
• Duy trì chiến lược và cải tiến liên tục cần được thực hiện đồng thời. Chúng
không xung khắc với nhau
• Việc duy trì chiến lược giúp việc học hỏi và thay đổi nhanh hơn, hiệu quả
hơn
• Việc duy trì chiến lược sẽ tránh các khoản chi phí và sự bối rối nảy sinh do sự
thay đổi thường xuyên về định hướng
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Xác định một chiến lược
Phương pháp lịch sử
Vị trí độc đáo mà doanh nghiệp đã giành được trong quá khứ
Vị tró đó có thể cập nhật bằng côn nghệ mới?
Phương pháp thực nghiệm
Loại khách hàng hoặc sản phẩm có mức tiêu thụ mạnh
Tỷ suất lợi nhuận của sản phẩm/nhóm khách hàng
Phương pháp phân tích
Phân đọan thị trường theo loại sản phẩm và nhóm khách hàng
Phát triển các hoạt động với sự độc đáo thực sự
Tìm ra sự đánh đổi trong dây truyền giá trị
• Chuyển đến vị thế chiến lược đã lựa chọn
• Tập trung nhiều nỗ lực hơn vào việc tăng cường vị thế đã lựa chọn
22
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Sơ đồ chiến lược của Southwest Airlines
Giá cả Bữa ăn Ghế
ngồi
Lựa chọn
hạng ghế
ngồi
Kết nối
tuyến
bay
Dịch vụ
thuận
tiện
Tốc độ Khởi hành
thường
xuyên
Southwest
Các hãng
hàng không
Cao
Thấp
Nguồn: Kim, W.C. and Maubrorgne (2005) Blue Ocean Strategy, Harvard Business School Publishing Corp.
Xe bus
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Tăng trưởng
Phát triển các công nghệ mới, các tính năng, các sảm phẩm hoặc
dịch vụ gắn kết với chiến lược
Tăng cường vị thế chiến lược chứ không mở rộng và thỏa hiệp
với nó
Tăng cường mức độ thâm nhập thị trường của của vị thế đã lựa chọn
Truyền đạt hiệu quả hơn chiến lược của doanh nghiệp đến những khách
hàng có thể đánh giá cao nó
Làm cho các hoạt động của doanh nghiệp ngày càng trở nênđặc biệt
Tăng cường sự ăn khớp giữa các hoạt động
Mở rộng thị trường cho những sản phẩm mà duy nhất doanh nghiệp
có thể cung cấp
Định vị tương tự sang các phân đoạn thị trường mới
Tìm kiếm các phân đoạn thị trường gần gũi mà doanh nghiệp không phải
đánh đổi hoặc đánh đổi ở mức độ tối thiểu
Tìm cách giảm thiểu sự đánh đổi của việc phục vụ thị trường rộng hơn
23
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chiến lược
• Mục tiêu phù hợp
• Xác định giá trị duy nhất
• Hệ thống các hoạt động
• Sự đánh đổi rõ ràng
• Các hoạt động ăn khớp với
nhau trong một hệ thống
tích hợp chặt chẽ
• Duy trì vị thế chiến lược
nhưng cải tiến liên tục
• Cải tiến các hoạt động tốt nhất
• Tầm nhìn
• Học hỏi
• Phản ứng nhanh
• Linh hoạt
• Đổi mới
• Tái cơ cấu
• Hợp nhất
• Liên minh/hợp tác
• Quản lý quan hệ khách hàng
• Ứng dụng Internet
Những gì không phải là chiến lược?Chiến lược là gì?
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Vai trò của lãnh đạo
Điều cốt lõi của lãnh đạo cấp cao là chiến
lược:
Xác định được vị thế (độc đáo) cho công ty
Lựa chọn sự đánh đổi
Đảm bảo sự ăn khớp giữa các hoạt động
24
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Vai trò của lãnh đạo
Lãnh đạo là một chiến lược gia:
Xác lập nguyên tắc để quyết định những thay đổi nào và
những nhu cầu khách hàng nào trong ngành cần phải đáp
ứng, và làm thế nào để gắn kết chúng với chiến lược
Giúp tổ chức tránh được sự phân tán chiến lược
Truyền đạt vị thế duy nhất của công ty tới nhân viên
Giúp các nhân viên hiểu chiến lược của công ty và các phạm vi
trách nhiệm cụ thể của họ để triển khai chiến lược
Hướng dẫn các nhân viên lựa chọn sự đánh đổi phát sinh trong
công việc của chính họ và các quyết định hàng ngày
Phân biệt rõ ràng hiệu quả hoạt động với chiến lược
Chiến lược đòi hỏi việc duy trì tính kỷ luật và giao tiếp
rõ ràng
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ HÓA
(Internationalization)
CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
25
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Tăng trưởng
1. Phát triển các công nghệ mới, các tính năng, các sảm
phẩm hoặc dịch vụ gắn kết với chiến lược
2. Tăng cường vị thế chiến lược chứ không mở rộng và
thỏa hiệp với nó
3. Mở rộng thị trường cho những sản phẩm mà duy nhất
doanh nghiệp có thể cung cấp
Định vị tương tự sang các phân đoạn thị trường mới
Tìm kiếm các phân đoạn thị trường gần gũi mà doanh nghiệp
không phải đánh đổi hoặc đánh đổi ở mức độ tối thiểu
Tìm cách giảm thiểu sự đánh đổi của việc phục vụ thị trường
rộng hơn
4. Mở rộng ra thị trường khu vực/toàn cầu để tiếp
cận các thị trường mới dựa trên cùng một vị thế
• Khai thác và tăng cường các lợi thế độc đáo và bản sắc của công ty
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chiến lược quốc tế hóa
Vươn ra thị trường quốc tế trước hết là trong các dòng
sản phẩm hoặc các phân đoạn thị trường khách hàng
nơi công ty có các lợi thế độc nhất
Chi phí thấp hoặc các lợi thế về nguồn lực sẽ không thể duy trì
được lâu dài
Tiếp cận trực tiếp với các thị trường nước ngoài càng
sớm càng tốt
Sử dụng các liên minh một cách cẩn trọng
Sử dụng các liên minh quốc tế như chiến lược quá độ, không
nên coi là các giải pháp lâu dài
Đảm bảo rằng các liên minh không bó buộc khả năng của công
ty để đản được lợi thế cạnh tranh
26
CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH
CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ HÓA
CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VÀ TẬP ĐOÀN
(Group and Corporate Strategy)
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Các cấp chiến lược
Chiến lược cấp công ty và tập đoàn
Chiến lược cạnh tranh
hay chiến lược kinh doanh
• Chiến lược tổng quát của một công ty hoạt động đa ngành
• Trả lời hai câu hỏi mới:
- Công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nào?
- Các chiến lược của các đơn vị kinh doanh khác nhau nên
được liên kết và điều phối như thế nào ở cấp độ tập đoàn
hoặc công ty?
Cạnh tranh như thế nào trong mỗi lĩnh vực hoặc ngành kinh doanh
Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
27
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Honda Group
Công nghệ
chế tạo
động cơ
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Cửa hàng
Bán lẻ
Tập đoàn kinh doanh điển hình
ở các nước đang phát triển
Sản xuất
Đường
Bán buôn
táy tính
Hàng
không
Linh
kiện công
nghiệp
Dịch
vụ bất
động
sản
Chế
biếnthực
phẩm
Phân phối
xe hơi
Nhượng
quyền kinh
doanh đồ ăn
nhanh
Nhập khẩu/
Phân phối
Thuốc lá
Dệt may
Dịch vụ
Tài chính
Khách sạn
Chiến lược
công ty là gì?
28
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Tiền đề của chiến lược công ty
Cạnh tranh xảy ra ở cấp độ đơn vị kinh doanh
Trở thành một phần của một công ty đa dạng hóa sẽ gắn với những
chi phí tất yếu đối với các đơn vị kinh doanh
Chiến lược công ty phải đem lại lợi ích rõ ràng và cân bằng trong
lợi thế cạnh tranh của các đơn vị kinh doanh, lợi ích này phải
lớn hơn cấu trúc quản trị khác (như liên minh chẳng hạn)
Cổ đông có thể đa dạng hóa trực tiếp với chi phí thấp hơn
Vấn đề trung tâm trong chiến lược tập đoàn là tập đoàn
sẽ làm tăng giá trị cạnh tranh cho các đơn vị kinh
doanh bằng cách nào.
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Các mô hình lợi thế cạnh tranh của tập đoàn
Quản lý danh
mục đầu tư
Tái cấu trúc
Chia sẻ các
kỹ năng
liên quan
Chia sẻ các
hoạt động
Giá trị công ty
được bổ sung
thông qua việc
cấp vốn và áp
đặt việc hoạch
định, lập kế
hoạch vốn, và
các nguyên tắc
quản trị đối với
các đơn vị kinh
doanh
Giá trị công ty
được bổ sung
thông qua việc
tái cấu trúc các
công ty hoạt
động kém hiệu
quả hoặc tái cấu
trúc các ngành
kinh doanh
Giá trị công ty
được bổ sung
thông qua việc
chuyển giao kiến
thức và kỹ năng
giữa các đơn vị
kinh doanh
Giá trị công ty được
bổ sung thông qua
việc chia sẻ các
hoạt động quan
trọng hoặc các hệ
thống các hoạt
động giữa các đơn
vị kinh doanh (như
kênh bán hàng, tiếp
thị thương hiệu, hệ
thống hậu cần)
Không đòi hỏi sự ăn khớp/phù hợp
giữa các đơn vị kinh doanh trực
thuộc
Dựa trên quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau giữa các đơn vị kinh doanh
29
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chiến lược công ty ở Việt Nam và
các nước đang phát triển
Hầu hết các tập đoàn kinh doanh ở các nước đang phát
triển áp dụng mô hình quản lý danh mục đầu tư
Mô hình quản lý danh mục đầu tư có thể làm tăng giá trị
ở các nước đang phát triển, đặc biệt là các nền kinh tế
được bảo hộ:
Vốn khan hiếm
Tầm quan trọng của các mối quan hệ với chính phủ
Các đối tác nước ngoài thích hợp tác với các công ty lớn
Lĩnh vực kinh doanh đa dạng để bù đắp cho sự bất ổn định
Các tập đoàn kinh doanh thực hiện các chức năng mà thực tế
được đảm nhiệm bởi chính phủ, các nhà cung cấp hoặc các
định chế khác ở các nước phát triển
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Chiến lược công ty và Phát triển kinh tế
Mô hình quản lý danh mục đầu tư sẽ không có hiệu quả
khi nền kinh tế phát triển hiện đại hơn
Khả năng tiếp cận vốn và các đối tác nước ngoài dễ dàng hơn
Cạnh tranh gia tăng
Dễ tiếp cận với các nhà cung cấp và các định chế bên ngoài
Nhu cầu lớn hơn về lợi thế cạnh tranh thự sự
Khó duy trì được vị thế cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh doanh
khác biệt
Vai trò của các tập đoàn kinh doanh thường quan trọng
ở các nước có thu nhập bình quân đầu người thấp
Các tập đoàn kinh doanh cần phải tập trung (chuyên
môn hóa) hơn nếu họ muốn tiếp tục phát triển
Tập trung vào một số ít các lĩnh vực kinh doanh với một định hướng
rõ ràng
Phát triển bằng cách mở rộng các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi ra khu
vực hoặc quốc tế thay vì chuyển sang các lĩnh vực không liên quan
30
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
11 vấn đề then chốt trong chiến lược
công ty cần thay đổi
Vấn đề then chốt Trước đây Ngày nay
1. Thay đổi mục tiêu và
tư duy
•Chiếm thị phần chi phối
trên một thị trường nhỏ,
được bảo hộ
•Tìm kiếm một vị trí vững
trắc trên thị trường khu vực
hoặc quốc tế
2. Xây dựng chiến lược
xoay quanh cấu trúc
ngành
•Cấu trúc ngành đóng
vai trò thứ yếu trong tư
duy chiến lược
• Tập trung vào một hoặc
một số ngành, và chủ động
làm thay đổi cấu trúc
ngành
3. Nâng hiệu quả hoạt
động đạt tiêu chuẩn
thế giới
• Ít quan tâm đến các
chuẩn mực hoạt động
quốc tế và cải tiến liên
tục
• Cải tiến liên tục sản phẩm,
các quy trình và hoạt động
quản lý để đạt được năng
suất và lợi nhuận cao hơn
4. Phát triển các năng
lực trong dây chuyền
giá trị
• Sự tham gia hạn chế
vào chuỗi giá trị, tập
trung vào sản xuất hoặc
lắp ráp và phân phối nội
địa
• Kiểm soát toàn bộ dây
chuyền giá trị, gồm phát
triển sản phẩm, cung cấp
dịch vụ, quản trị thông tin
và marketing
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
11 vấn đề then chốt trong chiến lược
công ty cần thay đổi
Vấn đề then chốt Trước đây Ngày nay
5. Thay đổi từ chủ nghĩa
cơ hội sang tư duy
chiến lược
•Tận dụng cơ hội và linh
hoạt cho phép đáp ứng
nhanh với những thay
đổi bất ngờ
•Tìm kiếm một vị trí vững
trắc trên thị trường khu vực
hoặc quốc tế
6. Tạo dựng các vị thế
chiến lược dài hạn và
khác biệt
• Cạnh tranh dựa trên
giá bằng chiến lược “bắt
chước” hoặc nguyên liệu
• Định vị chiến lược nổi bật
7. Tăng mức độ đầu tư và
đổi mới để cạnh tranh
• Tầm nhìn ngắn hạn và
các dự ánđầu tư chỉ tập
trung vào năng lực sản
xuất và vốn lưu động
• Đầu tư dài hạn cho cả tài
sản “cứng” và “mềm”.
Chuyển từ bắt chước sang
sáng tạo
8. Mở rộng hoạt động
thương mại với các
nước láng giềng, giảm
thiểu việc dựa vào tài
nguyên và chi phí lao
động rẻ
• Hầu hết hàng xuất
khẩu là hàng bán thành
phẩm hoặc sử dụng
nhiều lao động vào các
nền kinh tế phát triển
•Tập trung xuất khẩu các
sản phẩm và dịch vụ khác
biệt, có thương hiệu sang
các nước láng giềng và
các thị trường mục tiêu
của các nước phát triển
31
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
11 vấn đề then chốt trong chiến lược
công ty cần thay đổi
Vấn đề then chốt Trước đây Ngày nay
9. Xây dựng thương hiệu
và giảm sự phụ thuộc
vào các liên minh
• Chiến lược quốc tế chỉ
giới hạn trong sản xuất
hàng hóa, thỏa thuận
OEM, hoặc quan hệ đối tác
• Quan hệ trực tiếp với
khách hàng quốc tế và
kiểm soát hệ thống phân
phối để có thể phát triển
các sản phẩm khác biệt và
học hỏi nhanh chóng
10.Định hướng lại chiến
lược đa dạng hóa
công ty
• Đa dạng hóa sang
nhiều lĩnh vực không liên
quan trên cơ sở khả
năng tiếp cận vốn và
quan hệ với chính phủ
• Đa dạng hóa tập trung
vào một số ít lĩnh vực có
liên quan, trên phạm vi khu
vực hoặc toàn cầu
11.Đầu tư vào việc nâng
cấp môi trường kinh
doanh trong nước
• Trách nhiệm cải thiện
môi trường kinh doanh
thuộc về chính phủ
• Các doanh nghiệp nhận
trách nhiệm cá nhân và
thông qua các hiệp hội để
xây dựng các cụm công
nghiệp tập trung
Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Phụ lục 1: Những cái bẫy của chiến
lược khác biệt hóa
Đặc tính duy nhất nhưng không có giá trị
Tạo ra quá nhiều sự khác biệt
Định giá quá cao
Yếu tố khác biệt dễ bị bắt chước
Việc mở rộng dòng sản phẩm có thể làm
mất đi bản sắc của nhãn hiệu
Nhận thức về sự khác biệt có thể khác
nhau giữa người mua và người bán
32
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Phụ lục 2: Những cái bẫy của chiến
lược chi phí thấp
Quá tập trung vào một hoặc một vài hoạt
động trong dây chuyền giá trị
Tất cả các đối thủ cùng chung một đầu
vào hoặc nguyên liệu
Chiến lược bị bắt chước quá dễ dàng
Thiếu sự cân bằng về khác biệt hóa
Lợi thế chi phí bị sói mòn khi khách hàng
biết rõ về thông tin định giá
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Phụ lục 3: Tổ chức thực hiện chiến
lược khác biệt hóa
Cơ cấu tổ chức
1. Các nhóm liên chức năng phát
triển sản phẩm
2. Sẵn sàng thử nghiệm cấu trúc mới
để khai thác các cơ hội mới
3. Nỗ lực đổi mới
Hệ thống kiểm soát quản trị
1. Định hướng ra quyết định rộng
2. Tự chủ với những chỉ dẫn nhất định
3. Chính sách khuyến khích thử
nghiệm
Chính sách đãi ngộ
1. Khen thưởng cho việc chấp nhận
rủi ro và không trừng phạt đối với
những thất bại
2. Khen thưởng cho những thành quả
sáng tạo
3. Đo lường thành tích trên nhiều
khía cạnh
33
NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA
Phụ lục 4: Tổ chức thực hiện chiến
lược chi phí thấp
Cơ cấu tổ chức
1. Sử dụng ít cấp quản lý (báo cáo)
2. Quan hệ báo cáo đơn giản
3. Sử dụng ít nhân viên văn phòng
4. Tập trung vào một số ít các chức
năng kinh doanh
Hệ thống kiểm soát quản trị
1. Hệ thống kiểm soát chi phí chặt chẽ
2. Các mục tiêu chi phí định lượng
3. Giám sát lao động, nguyên vật liệu,
tồn kho và các chi phí khác một
cách chặt chẽ
4. Triết lý chi phí thấp
Chính sách đãi ngộ
1. Khen thưởng cho các nỗ lực giảm
chi phí thành công
2. Chính sách khuyến khích tất cả
các nhân viên tham gia vào quá
trình giảm chi phí

Contenu connexe

Tendances

Chien luoc cong ty
Chien luoc cong tyChien luoc cong ty
Chien luoc cong tyChi Truong
 
Business strategy development
Business strategy developmentBusiness strategy development
Business strategy developmentthomxuan
 
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luocDoko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luocTrần Bubu
 
Michael porter presentation vietnam
Michael porter presentation   vietnamMichael porter presentation   vietnam
Michael porter presentation vietnamlequangtruc
 
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...Hiep Bui
 
Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)
Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)
Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)Hung Pham Thai
 
Quản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại Thương
Quản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại ThươngQuản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại Thương
Quản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại Thươngmienatys
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Xây dựng kế  hoạch kinh doanhXây dựng kế  hoạch kinh doanh
Xây dựng kế hoạch kinh doanhNguyễn Thúy
 
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trangđề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trangPhan Cong
 
Xd strategy formulation-execution-2014sept
Xd strategy formulation-execution-2014septXd strategy formulation-execution-2014sept
Xd strategy formulation-execution-2014septPhan Cong
 
28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-té
28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-té28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-té
28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-téNga Tran
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếYen Nguyen
 
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate projectISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate projectNguyen Tung
 
21. ky nang quan tri chien luoc
21. ky nang quan tri chien luoc21. ky nang quan tri chien luoc
21. ky nang quan tri chien luocNguyen Trung Ngoc
 
Business strategy full
Business strategy  fullBusiness strategy  full
Business strategy fullhoa_daihung
 
Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Toàn Đức Nguyễn
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiThao Vy
 
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoàiTrần Mậu Thành
 
Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)Hung Pham Thai
 

Tendances (20)

Chien luoc cong ty
Chien luoc cong tyChien luoc cong ty
Chien luoc cong ty
 
Business strategy development
Business strategy developmentBusiness strategy development
Business strategy development
 
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luocDoko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
Doko.vn 1797687-quan-tri-chien-luoc
 
Michael porter presentation vietnam
Michael porter presentation   vietnamMichael porter presentation   vietnam
Michael porter presentation vietnam
 
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
 
Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)
Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)
Cco chien luoc-kinh_doanh-cco8 (2)
 
Quản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại Thương
Quản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại ThươngQuản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại Thương
Quản Trị chiến lược 1 - TS Lê Thị Thu Thủy - ĐH Ngoại Thương
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Xây dựng kế  hoạch kinh doanhXây dựng kế  hoạch kinh doanh
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
 
Chien luoc kinh doanh Bat Dong San
Chien luoc kinh doanh Bat Dong SanChien luoc kinh doanh Bat Dong San
Chien luoc kinh doanh Bat Dong San
 
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trangđề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
đề Kiểm tra cuối kỳ qtcl cô trang
 
Xd strategy formulation-execution-2014sept
Xd strategy formulation-execution-2014septXd strategy formulation-execution-2014sept
Xd strategy formulation-execution-2014sept
 
28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-té
28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-té28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-té
28653327 chién-lược-kinh-doanh-quóc-té
 
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtếSlide thuyết trình quản trị kdqtế
Slide thuyết trình quản trị kdqtế
 
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate projectISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
ISC Marketing - Simple communication plan for real estate project
 
21. ky nang quan tri chien luoc
21. ky nang quan tri chien luoc21. ky nang quan tri chien luoc
21. ky nang quan tri chien luoc
 
Business strategy full
Business strategy  fullBusiness strategy  full
Business strategy full
 
Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
Chương 4 Marketing Căn bản (Thầy Chiến FTU)
 
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moiCâu hỏi quản trị chiến lược moi
Câu hỏi quản trị chiến lược moi
 
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
[Kinh Doanh Quốc Tế] Thâm nhập thị trường nước ngoài
 
Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)Ke hoach kd (keieijuku)
Ke hoach kd (keieijuku)
 

En vedette

ANALISI DI BILANCIO
ANALISI DI BILANCIOANALISI DI BILANCIO
ANALISI DI BILANCIOmindlabhotel
 
Bilancio con dati a scelta
Bilancio con dati a sceltaBilancio con dati a scelta
Bilancio con dati a sceltaMaria Sobrero
 
La reputazione finanziaria dellI' Italia sul Web
La reputazione finanziaria dellI' Italia sul WebLa reputazione finanziaria dellI' Italia sul Web
La reputazione finanziaria dellI' Italia sul WebReputation Manager
 
Analisi del bilancio per indici
Analisi del bilancio per indiciAnalisi del bilancio per indici
Analisi del bilancio per indiciEdi Dal Farra
 
Bilancio d'esercizio
Bilancio d'esercizioBilancio d'esercizio
Bilancio d'eserciziostudiopolli
 
Bilancio e analisi di bilancio
Bilancio e analisi di bilancioBilancio e analisi di bilancio
Bilancio e analisi di bilanciostudiopolli
 

En vedette (8)

ANALISI DI BILANCIO
ANALISI DI BILANCIOANALISI DI BILANCIO
ANALISI DI BILANCIO
 
Bilancio con dati a scelta
Bilancio con dati a sceltaBilancio con dati a scelta
Bilancio con dati a scelta
 
La reputazione finanziaria dellI' Italia sul Web
La reputazione finanziaria dellI' Italia sul WebLa reputazione finanziaria dellI' Italia sul Web
La reputazione finanziaria dellI' Italia sul Web
 
Indici di bilancio
Indici di bilancioIndici di bilancio
Indici di bilancio
 
Analisi del bilancio per indici
Analisi del bilancio per indiciAnalisi del bilancio per indici
Analisi del bilancio per indici
 
Le analisi di bilancio
Le analisi di bilancioLe analisi di bilancio
Le analisi di bilancio
 
Bilancio d'esercizio
Bilancio d'esercizioBilancio d'esercizio
Bilancio d'esercizio
 
Bilancio e analisi di bilancio
Bilancio e analisi di bilancioBilancio e analisi di bilancio
Bilancio e analisi di bilancio
 

Similaire à Strategic thinking

Chiến lược kinh doanh phần 1
Chiến lược kinh doanh phần 1Chiến lược kinh doanh phần 1
Chiến lược kinh doanh phần 1Ha Dan
 
Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3Hieutanda Nguyen Khac Hieu
 
Baigiang_mohinh_.pdf
Baigiang_mohinh_.pdfBaigiang_mohinh_.pdf
Baigiang_mohinh_.pdfgeSu13
 
Chiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership Strategy
Chiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership StrategyChiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership Strategy
Chiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership StrategyLuongNgocSon
 
Lập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanhLập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanhEGANY Tech.
 
Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing KullThi
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcDigiword Ha Noi
 
Bài giảng môn marketing quảng cáo
Bài giảng môn marketing quảng cáoBài giảng môn marketing quảng cáo
Bài giảng môn marketing quảng cáoPowerPoint.vn
 
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Đinh Chính
 
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lượcQuan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lượcViệt Long Plaza
 
Quản trị bán lẻ Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family Mart
Quản trị bán lẻ   Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family MartQuản trị bán lẻ   Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family Mart
Quản trị bán lẻ Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family MartPhương Lion
 
Lvchk15 truong doan quoc dung
Lvchk15 truong doan quoc dungLvchk15 truong doan quoc dung
Lvchk15 truong doan quoc dungThanhxuan Pham
 
Chiến lược marketing
Chiến lược marketingChiến lược marketing
Chiến lược marketingminh quan
 
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdfChức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdfTieuNgocLy
 
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệpQuản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệpTuong Huy
 

Similaire à Strategic thinking (20)

Chiến lược kinh doanh phần 1
Chiến lược kinh doanh phần 1Chiến lược kinh doanh phần 1
Chiến lược kinh doanh phần 1
 
Chien luoc kinh_doanh
Chien luoc kinh_doanhChien luoc kinh_doanh
Chien luoc kinh_doanh
 
Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3Bfo distribution solution for demand planning management v3
Bfo distribution solution for demand planning management v3
 
Baigiang_mohinh_.pdf
Baigiang_mohinh_.pdfBaigiang_mohinh_.pdf
Baigiang_mohinh_.pdf
 
Chiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership Strategy
Chiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership StrategyChiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership Strategy
Chiến lược cạnh tranh & dẫn đầu kinh doanh_Leadership Strategy
 
1,2,3.pptx
1,2,3.pptx1,2,3.pptx
1,2,3.pptx
 
Lập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanhLập đề án kinh doanh
Lập đề án kinh doanh
 
Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing Quan tri chien luoc marketing
Quan tri chien luoc marketing
 
Quản trị chiến lược
Quản trị chiến lượcQuản trị chiến lược
Quản trị chiến lược
 
Bài giảng môn marketing quảng cáo
Bài giảng môn marketing quảng cáoBài giảng môn marketing quảng cáo
Bài giảng môn marketing quảng cáo
 
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAYChiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
Chiến lược kinh doanh sản phẩm tinh bột mỳ của Công ty, HAY
 
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
Bài giảng Thương mại điện tử Chương 2
 
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
Đề tài báo cáo thực tập quản trị kinh doanh chiến lược giá 2017
 
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lượcQuan tri chien luoc, quản trị chiến lược
Quan tri chien luoc, quản trị chiến lược
 
Quản trị bán lẻ Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family Mart
Quản trị bán lẻ   Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family MartQuản trị bán lẻ   Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family Mart
Quản trị bán lẻ Hoạt động bán lẻ tại chuỗi cửa hàng Family Mart
 
Lvchk15 truong doan quoc dung
Lvchk15 truong doan quoc dungLvchk15 truong doan quoc dung
Lvchk15 truong doan quoc dung
 
Chiến lược marketing
Chiến lược marketingChiến lược marketing
Chiến lược marketing
 
Bfo presentation 4 cadivi v4
Bfo presentation 4 cadivi v4Bfo presentation 4 cadivi v4
Bfo presentation 4 cadivi v4
 
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdfChức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
 
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệpQuản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
Quản trị marketing - Thực thi marketing trong doanh nghiệp
 

Strategic thinking

  • 1. 1 TƯ DUY CHIẾN LƯỢC VÀ CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH TRONG MÔI TRƯỜNG KINH DOANH TOÀN CẦU Ngô Quý Nhâm (MBA) Khoa Quản trị Kinh doanh, ĐH Ngoại Thương Email: quynham@gmail.com - Tel: 0904063835 Đà Nẵng, Tháng 11 năm 2006 Nội dung trình bày chủ yếu được chắt lọc từ các công trình nghiên cứu và sách của GS. M. Porter, Harvard Business School: Competitive Strategy (The Free Press, 1980), Competitive Advantage (The Free Press, 1985), “Toward a Dynamic Theory of Strategy” (Strategic Management Journal, Vol. 12), “What is strategy?” (Harvard Business Review, Nov./Dec 1996); công trình và sách của GS. Barney, ĐH Michigan và Ohio State University: Gaining and Sustaining Competitive Advantage (Prentice Hall, 2002) và “Firm Resources and Sustained Competitive Advantage” Journal of Management, Vol.17, 1991) NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Nội dung: Các nhân tố MTKD thay đổi Chiến lược và hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam Chiến lược cạnh tranh Chiến lược quốc tế hóa Chiến lược công ty và tập đoàn
  • 2. 2 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA TOÀN CẦU HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ CẠNH TRANH NHIỀU RỦI RO HƠN • Cạnh tranh gay gắt hơn • Tốc độ gia tăng NHIỀU CƠ HỘI HƠN • Tiếp cận các thị trường lớn hơn • Ít rào cản hơn NHỮNG THAY ĐỔI VỚI QUY MÔ LỚN TRONG CÁC TỔ CHỨC THAY ĐỔI VỀ CÔNG NGHỆ • Thông tin liên lạc nhanh hơn & tốt hơn • Giao thông vận tải nhanh hơn & tốt hơn • Mạng lưới thông tin toàn cầu kết nối mọi người HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ • Sự mở rộng của WTO và Việt nam trở thành thành viên WTO • Các đồng tiền được kết nối với nhau thông qua các tỷ giá thả nổi • Dòng vốn toàn cầu gia tăng SỰ BÃO HÒA CỦA CÁC THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN • Tăng trưởng thị trường nội địa chậm lại • Nhiều nhà xuất khẩu • Các hạn chế bị dỡ bỏ CÁC NỀN KINH TẾ MỚI NỔI • Sự trỗi dậy của Trung Quốc và Ấn Độ • Tư nhân hóa nhiều hơn • Tái cấu trúc các quy trình • Tái cơ cấu toàn bộ doanh nghiệp • Các chương trình chất lượng • Sáp nhập và mua lại • Thay đổi chiến lược • Thay đổi văn hóa tổ chức CÁC YẾU TỐ KINH TẾ VÀ XÃ HỘI ĐÒI HỎI NHỮNG THAY ĐỔI LỚN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Định hướng của công ty Định vị chiến lược Các hoạt động chiến lược • Việc theo đuổi các lĩnh vực kinh doanh mới mang tính cơ hội, nắm bắt các cơ hội lợi nhuận trong bất cứ lĩnh vực nào nếu có. • Các mối quan hệ với chính phủ và sự nhượng bộ quyết định đến chiến lược • Các tổ hợp kinh doanh với các hoạt động không liên quan đến nhau • Dòng sản phẩm rộng đáp ứng tất cả các phân đoạn của ngành • Cạnh tranh chủ yếu bằng giá • Bắt chước sản phẩm của các công ty nước ngoài hoặc nội địa • Lợi thế cạnh tranh dựa trên tiền lương thấp và các tài nguyên thiên nhiên • Tập trung vào các khâu sử dụng nhiều lao động trong dây chuyền giá trị • Ít đầu tư vào máy móc, thiết bị, xây dựng thương hiệu, nghiên cứu phát triển hoặc đào tạo • Các đối tác nước ngoài cung cấp phần lớn đầu vào, công nghệ và tài chính • Đầu tư dài hạn bằng các khoản vay ngắn hạn từ ngân hàng
  • 3. 3 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Xếp hạng về chiến lược và hoạt động của các doanh nghiệp Việt Nam 2006 Kinh doanh và chiến lược: Mạng lưới và các ngành phụ trợ Chiến lược và hoạt động của các doanh nghiệp: Trình độ quy trình sản xuất Năng lực Marketing Mức độ kiểm soát hệ thống phân phối quốc tế Mức độ uỷ quyền Bản chất của lợi thế cạnh tranh Sự hiện diện của dây chuyền giá trị 3,37 3,55 4,35 4.05 4,53 4,57 5,29 5.17 Điểm số 6554Trung Quốc Thứ hạngQuốc gia 4250Indonesia 100 86 47 40 20 23 Chiến lược & hoạt động 103Cam-pu-chia 77Việt Nam 71Philippines 45Thailand 26Malaysia 5Singapore GCI Nguồn: Global Competitiveness Report 2006-2007, World Economic Forum NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Các cấp chiến lược Chiến lược cấp công ty và tập đoàn Chiến lược cạnh tranh hay chiến lược kinh doanh • Chiến lược tổng quát của một công ty hoạt động đa ngành • Trả lời hai câu hỏi mới: - Công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nào? - Các chiến lược của các đơn vị kinh doanh khác nhau nên được liên kết và điều phối như thế nào ở cấp độ tập đoàn hoặc công ty? Cạnh tranh như thế nào trong mỗi lĩnh vực hoặc ngành kinh doanh? Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
  • 4. 4 CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH (Competitive Strategy) CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ HÓA CHIẾN LƯỢC CÔNG TY NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH: XÁC ĐỊNH ĐÚNG MỤC TIÊU Việc tạo ra giá trị kinh tế phụ thuộc vào khả năng định giá cao hơn toàn bộ chi phí tạo ra sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ Mục tiêu trọng tâm của doanh nghiệp là lợi nhuận, được đo lường bằng tỷ suất hoàn vốn đầu tư dài hạn (ROI) vượt trội Các mục tiêu khác (tăng trưởng, dòng tiền mặt) là chiếc bẫy rủi ro chết người đối với chiến lược Việc điều chỉnh số liệu kế toán để tăng lợi nhuận báo cáo làm cho doanh nghiệp không đánh giá được hiệu quả kinh tế thực sự Giá trị cổ phiếu không được sử dụng làm định hướng trực tiếp cho chiến lược. Giá trị cổ phiếu bền vững phụ thuộc vào giá trị kinh tế. Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
  • 5. 5 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA CƠ SỞ CỦA CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH: Tư duy cạnh tranh Thiết lập các mục tiêu gắn với lợi nhuận dài hạn Tư duy vượt ra khỏi quy mô hiện tại của thị trường địa phương Tiếp thu tư duy cạnh tranh: Tìm hiểu nhu cầu khách hàng Không ngừng nâng cấp sản phẩm và các quy trình Chấp nhận cạnh tranh Nỗ lực để đạt được lợi thế cạnh tranh Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI NHUẬN Đơn vị cơ bản của phân tích chiến lược là ngành kinh doanh Hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp là kết quả của hai yếu tố chủ chốt: Cấu trúc ngành kinh doanh Vị thế cạnh tranh trong ngành Nguồn hình thành lợi thế cạnh tranh Luật chơi trong ngành Chiến lược phải bao gồm cả hai Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School
  • 6. 6 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Lợi nhuận của một số ngành trên thế giới NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN LỢI NHUẬN DÀI HẠN CỦA NGÀNH: CẤU TRÚC NGÀNH KINH DOANH Sức ép của người mua Đe dọa của các sản phẩm thay thế Đe dọa của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong ngành Sức ép của các nhà cung cấp
  • 7. 7 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Tỷ suất lợi trên vốn (ROE) và tài sản (ROA) trong ngành ngân hàng Việt Nam, 1997-2004 (%) Nguồn: Tính toán của tác giả trên số liệu của Fitch Ratings ACB VCB Incombank BIDV Agribank -50 -40 -30 -20 -10 0 10 20 30 ROA ROE NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Gắn kết giữa chiến lược và hiệu quả tài chính Hiệu quả hoạt động vượt trội của SBU Cấu trúc ngành Lợi thế cạnh tranh Các chỉ tiêu tài chính: • Hiệu quả tương đối của SBU so với đối thủ cạnh tranh như thế náo? • Hiệu quả tương đối đang thay đổi như thế nào? Các chỉ tiêu tài chính: • Lợi nhuận bình quân dài hạn trong đơn vị kinh doanh là bao nhiêu? • So sánh với hiệu quả bình quân trong nền kinh tế? • Lợi nhuận của công ty đang thay đổi thế nào? Các chỉ tiêu tài chính: • Lợi nhuận bình quân dài hạn của ngành là bao nhiêu? • Lợi nhuận của ngành đang thay đổi thế nào? * SBU: đơn vị kinh doanh chiến lược
  • 8. 8 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG: CÁC LOẠI LỢI THẾ CẠNH TRANH Chi phí thấp Khác biệt hóa Lợi thế cạnh tranh NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Quan hệ giữa chiến lược và hiệu quả tài chính Hiệu quả hoạt động vượt trội của SBU Cấu trúc ngành Lợi thế cạnh tranh Các chỉ tiêu tài chính: • Hiệu quả tương đối của SBU so với đối thủ cạnh tranh như thế náo? • Hiệu quả tương đối đang thay đổi như thế nào? Các chỉ tiêu tài chính: • Lợi nhuận bình quân dài hạn trong đơn vị kinh doanh là bao nhiêu? • So sánh với hiệu quả bình quân trong nền kinh tế? • Lợi nhuận của công ty đang thay đổi thế nào? Các chỉ tiêu tài chính: • Lợi nhuận bình quân dài hạn của ngành là bao nhiêu? • Lợi nhuận của ngành đang thay đổi thế nào? Chi phí thấp Giá cao Các chỉ tiêu tài chính: • Vị thế chi phí tương đối của doanh nghiệp như thế nào? • Vị thế chi phí tương đối này đang thay đổi như thế nào? Các chỉ tiêu tài chính: • Mức giá tương đối của doanh nghiệp như thế nào? • Mức giá tương đối này đang thay đổi như thế nào? * SBU: đơn vị kinh doanh chiến lược (Strategic Business Unit)
  • 9. 9 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA DÂY CHUYỀN GIÁ TRỊ Cơ sở hạ tầng quản lý (ví dụ tài trợ, lập kế hoạch, quan hệ đầu tư) Quản trị nguồn nhân lực (ví dụ tuyển dụng,đào tạo, hệ thống đãi ngộ) Phát triển công nghệ (thiết kế, thử nghiệm sản phẩm, thiết kế quy trình, nghiên cứu vật liệu, thị trường) Mua sắm (VD: thiết bị, máy móc, quảng cáo, dịch vụ tư vấn…) Hậu cần nội tuyến (dự trữ vật tư, thu thập dữ liệu, dịch vụ, tiếp cận khách hàng) Sản xuất vận hành Hậu cần ngoại tuyến (xử lý đơn đặt hàng, dự trữ, chuẩn bị báo cáo, phân phối) Marketing và bán hàng (lực lượng bán hàng, xúc tiến, quảng cáo, trang web ) Dịch vụ sau bán hàng (lắp đặt, hỗ trợ khách hàng, giải quyết khiếu nại) Lợinhuận Lợinhuận Giá trị …những gì khách hàng sẵn sàng chi trả Nguồn: Porter, M (1980, 1991) The Competitive Strategy, Harvard Business School Doanh nghiệp là một tập hợp các hoạt động độc lập nhau và từ đó lợi thế cạnh tranh được hình thành Cáchoạtđộng chính Cáchoạtđộng hỗtrợ NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA 7. Liên kết giữa các chức năng* 8. Thời gian* 9. Địa điểm* 10. Danh tiếng* 11. Hệ thống phân phối 12. Dịch vụ và hỗ trợ khách hàng 2. Sản phẩm hỗn hợp* 3. Liên kết với các hãng khác* 4. Cá biệt hóa sản phẩm 5. Sự phức tạp của sản phẩm 6. Marketing khách hàng 1. Đặc điểm sản phẩm * LỢI THẾ KHÁC BIỆT HÓA • Lợi thế khác biệt hóa làm tăng giá trị cho khách hàng và do đó doanh nghiệp có thể định giá cao •Cácnhântốkhácbiệthóa:
  • 10. 10 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA LỢI THẾ KHÁC BIỆT HÓA • Tạo giá trị thường đi đôi với chi phí bổ sung • Các nhân tố khác biệt hóa chỉ được làm tăng chi phí khi nó làm tăng giá trị cho khách hàng • Giá trị được tạo ra bởi các hoạt động khác nhau mà doanh nghiệp thực hiện • Giá trị người mua được đánh giá khác nhau bởi các khách hàng/nhóm khách hàng khác nhau • Người mua không phải lúc nào cũng nhận thức được các giá trị phi giá mà một doanh nghiệp tạo ra • “Các dấu hiệu giá trị” có thể cần thiết để truyền đạt cho khách hàng NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA DÂY CHUYỀN GIÁ TRỊ Hệ thống thông tin quản lý vượt trội có thể tích hợp các hoạt động tạo giá trị để cái thiện chất lượng Sử dụng hệ thống kiểm soát vật tư vượt trội để giảm thiểu hỏng hóc Nhanh chóng chuyển các nguyên liệu đầu vào vào quá trình sản xuất Linh hoạt và nhanh chóng đáp ứng những thay đổi về tiêu chuẩn SX Tỷ lệ phế phẩm thấp để nâng cao chất lượng Xử lý chính xác và nhanh chóng các đơn đặt hàng Cung cấp hàng nhanh chóng để giảm lượng hàng tồn kho của khách hàng Chương trình quảng cáo sáng tạo và mới mẻ Tăng cường quan hệ cá nhân với các khách hàng chủ chốt Đáp ứng nhanh chóng yêu cầu của khách hàng về dịch vụ Chuẩn bị đầy đủ các linh kiện thay thế và cung cấp nhanh chóng Lợinhuận Sử dụng các thiết bị góp phần cải thiện hình ảnh công ty Các chương trình thu hút kỹ sư giỏii và các nhà khoa học tài năng Chương trình đào tạo và hệ thống thưởng để khuyến khích việc tập trung vào khách hàng Công nghệ quản lý và phân loại nguyên vật liệu Hỗ trợ ứng dụng sản xuất xuất sắc Mua nguyên vật liệu có chất lượng cao để nâng cao hình ảnh của sản phẩm Lựa chọn các cửa hàng có uy tín nhất Thuê GĐ điều hành có uy tín để nâng cao uy tín của công ty CSHT Quản lý Quản trị nhân sự Phát triển công nghệ Lợinhuận Mua sắm Hậu cần nội tuyến Hậu cần ngoại tuyến Sản xuất và vận hành Marketing và bán hàng Dịch vụ sau bán hàng
  • 11. 11 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Lợi thế chi phí thấp Chi phí phát sinh do việc thực hiện các hoạt động Chi phí của các hoạt động bị ảnh hưởng bởi 11 yếu tố: 1. Quy mô 2. Kinh nghiệm 3. Công nghệ “cứng” 4. Sự lựa chọn chính sách 5. Cách thức khai thác năng lực sản xuất 6. Thời gian/tốc độ 7. Các yếu tố tổ chức 8. Kết hợp các hoạt động 9. Sự ăn khớp giữa các hoạt động 10. Địa điểm 11. Chia sẻ hoạt động giữa các đơn vị kinh doanh NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Lợi thế chi phí thấp Chi phí thấp thường liên quan đến lợi thế chi phí trong nhiều hoạt động Chi phí thấp thường đòi hỏi đầu tư nhiều vào một số hoạt động Chi phí thấp thường gắn với văn hóa hoặc giá trị cốt lõi hỗ trợ
  • 12. 12 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA DÂY CHUYỀN GIÁ TRỊ Ít cấp quản lý để giảm chi phí quản lý Tổ chức khu vực tiếp nhận hàng hóa một cách hiệu quả Sử dụng một cách hiệu quả nhân viên kiểm tra chất lượng để giảm thiệu việc làm lại Khai thác hiệu quả các thiết bị vận chuyển hàng hóa Mua thời lượng phát sóng với số lượng lớn Khai thác hiệu quả lực lượng bán hàng bằng cách quản lý theo khu vực Hướng dẫn khách hàng kỹ lưỡng về sản phẩm để giảm số cuộc gọi bảo hành Sử dụng một loại thiết bị sửa chữa duy nhất đê tiết kiệm chi phí Các hoạt động kế toán được tiêu chuẩn hóa để giảm thiểu nhu cầu nhân sự Giảm thiểu chi phí do tỷ lệ bỏ việc cao bằng chính sách hiệu quả Chương trình đào tạo và định hướng hiệu quả để tối đa hóa năng suất Sử dụng có hiệu quả công nghệ tự động hóa Xuất sắc trong tổ chức quy trình để giảm chi phí sản xuất Chính sách để đảm bảo mua được nguyên vật liệu với chi phí thấp (chất lượng chấp nhận đựơc Chia sẻ hoạt động mua sắm với các đơn vị kinh doanh khác Lợinhuận Lợinhuận CSHT Quản lý Quản trị nhân sự Phát triển công nghệ Mua sắm Hậu cần nội tuyến Hậu cần ngoại tuyến Sản xuất và vận hành Marketing và bán hàng Dịch vụ sau bán hàng NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Các yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động tương đối Hiệu quả hoạt động • Học hỏi, áp dụng và mở rộng chuẩn mực hoạt động tốt nhất trong các hoạt động bằng cách • sử dụng các thiết bị, đầu vào, công nghệ thông tin và kỹ thuật quản lý mới nhất để cải tiến sản phẩm và các quy trình - Ví dụ: ISO, CAD, CRM • Loại bỏ lãng phí, phế phẩm và ngưng trệ trong sản xuất Đòi hỏi phải cải tiến liên tục
  • 13. 13 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Hiệu quả hoạt động và định vị chiến lược Vị trí của các nước đang phát triển Đường giới hạn năng suất (trạng thái họat động tốt nhất) Khácbiệthóa Vị thế chi phí tương đối Thấp Thấp Cao Cao NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Các yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động tương đối Hiệu quả hoạt động Học hỏi, áp dụng và mở rộng chuẩn mực hoạt động tốt nhất •Cải thiện hiệu quả hoạt động để đạt được lợi nhuận vượt trội là cần thiết nhưng chưa đủ - Sự cải thiện tuyệt đối chứ không phải tương đối - Sự hội tụ trong cạnh tranh Định vị chiến lược
  • 14. 14 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Các yếu tố quyết định đến hiệu quả hoạt động tương đối Hiệu quả hoạt động Học hỏi, áp dụng và mở rộng chuẩn mực hoạt động tốt nhất Đua cùng một đường nhưng chạy nhanh hơn Định vị chiến lược Chạy theo một đường khác Tạo ra một vị thế cạnh tranh duy nhất và bền vững NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chi phí thấp (Cost Leadership) Khác biệt hoá (Differentiation) Định vị chiến lược: Tập trung dựa trên chi phí Cost-based Focus Tập trung dựa trên khác biệt hoá Differentiation- based Focus Phạm vi cạnh tranh Rộng Hẹp Loại lợi thế Chi phí thấp Khác biệt hoá Còn lựa chọn nào khác không?
  • 15. 15 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Bột giặt Vì dân Định vị giá trị • Hàng chất lượng tốt, giá bán hợp lý cho người dân Các hoạt động: • Hoàn thiện công nghệ sản xuất để giảm tỷ lệ phế phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu • Công nghệ bao gói bằng vật liệu rẻ hơn (bao PP thay cho thùng giấy) • Chi phí quảng cáo được tiết kiệm tối đa: quảng cáo thiết thực và “hữu xạ tự nhiên hương” • Chi phí tiền lương, chi phí quản lý được tiết kiệm ở mức thấp nhất • Xây dựng hệ thống phân phối chi phí thấp: sử dụngnhững đại lý nhỏ • Chiến lược chi phí thấp chiếm lĩnh và mở rộng thi trường • Cạnh tranh hiệu quả với các thương hiệu hàng đầu của các tập đoàn lớn như OMO (của Unilever) và Tide (của P&G) NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chiến lược là gì? Xác lập đúng mục tiêu Đề xuất giá trị duy nhất (định vị chiến lược) Chuỗi giá trị duy nhất
  • 16. 16 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Định vị chiến lược: BMW Định vị giá trị Các hoạt động Xe hơi kiểu dáng thể thao, mạnh mẽ và kỹ thuật ưu việt • Triết lý thiết kế “Active driving” • Sản phẩm rất độc đáo và động cơ rất mạnh • Hoạt động chế tạo được tập trung • Chu kỳ thiết kế sản phẩm kéo dài • Cá biệt hóa rốt ráo sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng • Sử dụng lao động có tay nghề rất cao và tự động hóa từng phần • Mức độ hội nhập dọc rất cao để chế tạo được đúng những phụ tùng cần thiết • Một thương hiệu toàn cầu • Hệ thống phân phối giới hạn số lượng • Marketing tập trung vào nhãn hiệu, phi truyền thống • Đội đua do BMW tài trợ NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chiến lược là gì? Chiến lược là một cuộc hành trình đến một vị trí lý tưởng Chiến lược là việc tạo ra một vị thế duy nhất và có giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với những gì đối thủ cạnh tranh thực hiện.
  • 17. 17 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Quan niệm gần đây về sự bền vững của lợi thế cạnh tranh “Không bao giờ có lợi thế cạnh tranh bền vững” “Bất cứ chiến lược nào cũng có thể bị sao chép” Các đối thủ cạnh tranh có thể: Tái định vị để bắt kịp các công ty thành công Sử dụng chiến lược “kéo dãn” NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Một vị thế chiến lược bền vững đòi hỏi sự đánh đổi Việc lựa chọn một vị thế duy nhất là cần thiết nhưng không đủ để tạo ra lợi thế bền vững do đe dọa của sự bắt chước Cách nghĩ thông thường tập trung vào khả năng bắt chước của đối thủ cạnh tranh Tương tự, nếu không nói là quan trọng hơn, là các đối thủ cạnh tranh có muốn bắt chước hay không • Sự đánh đổi là những điểm không tương thích giữa các vị trí trên thị trường do đó cần phải lựa chọn • Sự đánh đổi chiến lược là yếu tố cốt lõi của việc duy trì lợi thế cạnh tranh
  • 18. 18 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Những yếu tố đòi hỏi sự đánh đổi Các tính năng hoặc đặc điểm sản phẩm không tươngthích với nhau Sự khác biệt giữa các phương án kết hợp các hoạt động tốt nhất Sự không nhất quán về hình ảnh hoặc danh tiếng Những giới hạn đối với việc phối hợp nội bộ, đánh giá, động lực và kiểm soát NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chiến lược là gì? Chiến lược là một cuộc hành trình đến một vị trí lý tưởng Chiến lược là việc tạo ra một vị thế duy nhất và có giá trị nhờ việc triển khai một hệ thống các hoạt động khác biệt với những gì đối thủ cạnh tranh thực hiện. Chiến lược là việc đánh đổi trong cạnh tranh: lựa chọn giữa những gì không làm và những gì cần làm.
  • 19. 19 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Quan điểm gần đây về nguồn hình thành lợi thế cạnh tranh: Năng lực cốt lõi Các nguồn lực “đặc biệt” Các nhân tố thành công quan trọng (Key success factors) NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Tạo dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh: Sự ăn khớp giữa các hoạt động Một công ty có thể ngăn chặn việc sao chép chiến lược bằng cách tạo dựng một chuỗi các hoạt động liên kết chặt chẽ với nhau. • Sự nhất quán giữa từng hoạt động (chức năng) và chiến lược tổng thể • Các hoạt động có sự tăng cường, hỗ trợ lẫn nhau • Sự tối ưu hóa nỗ lực hoạt động - Việc điều phối và trao đổi thông tin giữa các họat động để giảm thiểu những nỗ lực thừa và lãng phí
  • 20. 20 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Dell Computer: tại sao chiến lược của công ty bền vững? Câu hỏi: “Mô hình bán hàng trực tiếp và cá biệt hóa sản phẩm quy mô lớn đã gây khó khăn cho các đối thủ cạnh tranh khi họ bắt chước như thế nào?” Trả lời: “Vấn đề không đơn giản chỉ là có một lực lượng bán hàng trực tiếp. Cũng không đơn giản là việc cá biệt hóa sản phẩm quy mô lớn hoặc phương pháp sản xuất. Đó là toàn bộ hàng loạt các hoạt động trong dây chuyền giá trị, từ cách chúng tôi mua linh kiện, cách chúng tôi phát triển sản phẩm, cách chúng tôi đặt hàng và quản lý hàng tồn kho, và hỗ trợ các nhà sản xuất và dịch vụ. Toàn bộ dây chuyền giá trị phải làm việc cùng nhau để thực hiện một cách hiệu quả và hiệu suất” Kevin Rollins, Phó Chủ tịch Nguồn: Forbes ASAP, April 5, 1999 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Dell Computer Cung cấp Linh kiện và phần mềm Dự trữ Bán hàng Hỗ trợ Lắp ráp Mua hàng Tồn kho thành phẩm Các ứng dụng Phân Phối Hệ thống mua hàng JIT: giá trị và hiếm lợi thế cạnh tranh tạm thời Hệ thống lắp ráp phức tạp và liên tục được cải tiến: giá trị, hiếm, và chi phí cao nếu bắt chước lợi thế cạnh tranh bền vững Hỗ trợ điện tử: giá trị và hiếm lợi thế cạnh tranh tạm thời Hệ thống bán hàng qua điện thoại và Internet: giá trị và hiếm lợi thế cạnh tranh tạm thời Dell ComputerCác nhà cung ứng Dell Computer
  • 21. 21 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Duy trì chiến lược và cải tiến liên tục Chiến lược không cứng nhắc mà là một định hướng mà một công ty theo đuổi Đề xuất giá trị độc đáo Việc duy trì chiến lược đóng góp quan trọng vào việc tạo dựng lợi thế cạnh tranh bền vững Ví dụ, sự hiểu biết của toàn bộ tổ chức về chiến lược Có bản sắc rõ ràng mà khách hàng, kênh phân phối và người bên ngoài có thể nhận ra Thời gian để xây dựng các kỹ năng và tài sản duy nhất liên quan đến chiến lược Sự ăn khớp chặt chẽ hơn giữa các yếu tố trong dây chuyền giá trị • Duy trì chiến lược và cải tiến liên tục cần được thực hiện đồng thời. Chúng không xung khắc với nhau • Việc duy trì chiến lược giúp việc học hỏi và thay đổi nhanh hơn, hiệu quả hơn • Việc duy trì chiến lược sẽ tránh các khoản chi phí và sự bối rối nảy sinh do sự thay đổi thường xuyên về định hướng NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Xác định một chiến lược Phương pháp lịch sử Vị trí độc đáo mà doanh nghiệp đã giành được trong quá khứ Vị tró đó có thể cập nhật bằng côn nghệ mới? Phương pháp thực nghiệm Loại khách hàng hoặc sản phẩm có mức tiêu thụ mạnh Tỷ suất lợi nhuận của sản phẩm/nhóm khách hàng Phương pháp phân tích Phân đọan thị trường theo loại sản phẩm và nhóm khách hàng Phát triển các hoạt động với sự độc đáo thực sự Tìm ra sự đánh đổi trong dây truyền giá trị • Chuyển đến vị thế chiến lược đã lựa chọn • Tập trung nhiều nỗ lực hơn vào việc tăng cường vị thế đã lựa chọn
  • 22. 22 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Sơ đồ chiến lược của Southwest Airlines Giá cả Bữa ăn Ghế ngồi Lựa chọn hạng ghế ngồi Kết nối tuyến bay Dịch vụ thuận tiện Tốc độ Khởi hành thường xuyên Southwest Các hãng hàng không Cao Thấp Nguồn: Kim, W.C. and Maubrorgne (2005) Blue Ocean Strategy, Harvard Business School Publishing Corp. Xe bus NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Tăng trưởng Phát triển các công nghệ mới, các tính năng, các sảm phẩm hoặc dịch vụ gắn kết với chiến lược Tăng cường vị thế chiến lược chứ không mở rộng và thỏa hiệp với nó Tăng cường mức độ thâm nhập thị trường của của vị thế đã lựa chọn Truyền đạt hiệu quả hơn chiến lược của doanh nghiệp đến những khách hàng có thể đánh giá cao nó Làm cho các hoạt động của doanh nghiệp ngày càng trở nênđặc biệt Tăng cường sự ăn khớp giữa các hoạt động Mở rộng thị trường cho những sản phẩm mà duy nhất doanh nghiệp có thể cung cấp Định vị tương tự sang các phân đoạn thị trường mới Tìm kiếm các phân đoạn thị trường gần gũi mà doanh nghiệp không phải đánh đổi hoặc đánh đổi ở mức độ tối thiểu Tìm cách giảm thiểu sự đánh đổi của việc phục vụ thị trường rộng hơn
  • 23. 23 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chiến lược • Mục tiêu phù hợp • Xác định giá trị duy nhất • Hệ thống các hoạt động • Sự đánh đổi rõ ràng • Các hoạt động ăn khớp với nhau trong một hệ thống tích hợp chặt chẽ • Duy trì vị thế chiến lược nhưng cải tiến liên tục • Cải tiến các hoạt động tốt nhất • Tầm nhìn • Học hỏi • Phản ứng nhanh • Linh hoạt • Đổi mới • Tái cơ cấu • Hợp nhất • Liên minh/hợp tác • Quản lý quan hệ khách hàng • Ứng dụng Internet Những gì không phải là chiến lược?Chiến lược là gì? NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Vai trò của lãnh đạo Điều cốt lõi của lãnh đạo cấp cao là chiến lược: Xác định được vị thế (độc đáo) cho công ty Lựa chọn sự đánh đổi Đảm bảo sự ăn khớp giữa các hoạt động
  • 24. 24 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Vai trò của lãnh đạo Lãnh đạo là một chiến lược gia: Xác lập nguyên tắc để quyết định những thay đổi nào và những nhu cầu khách hàng nào trong ngành cần phải đáp ứng, và làm thế nào để gắn kết chúng với chiến lược Giúp tổ chức tránh được sự phân tán chiến lược Truyền đạt vị thế duy nhất của công ty tới nhân viên Giúp các nhân viên hiểu chiến lược của công ty và các phạm vi trách nhiệm cụ thể của họ để triển khai chiến lược Hướng dẫn các nhân viên lựa chọn sự đánh đổi phát sinh trong công việc của chính họ và các quyết định hàng ngày Phân biệt rõ ràng hiệu quả hoạt động với chiến lược Chiến lược đòi hỏi việc duy trì tính kỷ luật và giao tiếp rõ ràng CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ HÓA (Internationalization) CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
  • 25. 25 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Tăng trưởng 1. Phát triển các công nghệ mới, các tính năng, các sảm phẩm hoặc dịch vụ gắn kết với chiến lược 2. Tăng cường vị thế chiến lược chứ không mở rộng và thỏa hiệp với nó 3. Mở rộng thị trường cho những sản phẩm mà duy nhất doanh nghiệp có thể cung cấp Định vị tương tự sang các phân đoạn thị trường mới Tìm kiếm các phân đoạn thị trường gần gũi mà doanh nghiệp không phải đánh đổi hoặc đánh đổi ở mức độ tối thiểu Tìm cách giảm thiểu sự đánh đổi của việc phục vụ thị trường rộng hơn 4. Mở rộng ra thị trường khu vực/toàn cầu để tiếp cận các thị trường mới dựa trên cùng một vị thế • Khai thác và tăng cường các lợi thế độc đáo và bản sắc của công ty NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chiến lược quốc tế hóa Vươn ra thị trường quốc tế trước hết là trong các dòng sản phẩm hoặc các phân đoạn thị trường khách hàng nơi công ty có các lợi thế độc nhất Chi phí thấp hoặc các lợi thế về nguồn lực sẽ không thể duy trì được lâu dài Tiếp cận trực tiếp với các thị trường nước ngoài càng sớm càng tốt Sử dụng các liên minh một cách cẩn trọng Sử dụng các liên minh quốc tế như chiến lược quá độ, không nên coi là các giải pháp lâu dài Đảm bảo rằng các liên minh không bó buộc khả năng của công ty để đản được lợi thế cạnh tranh
  • 26. 26 CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CHIẾN LƯỢC QUỐC TẾ HÓA CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VÀ TẬP ĐOÀN (Group and Corporate Strategy) NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Các cấp chiến lược Chiến lược cấp công ty và tập đoàn Chiến lược cạnh tranh hay chiến lược kinh doanh • Chiến lược tổng quát của một công ty hoạt động đa ngành • Trả lời hai câu hỏi mới: - Công ty hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nào? - Các chiến lược của các đơn vị kinh doanh khác nhau nên được liên kết và điều phối như thế nào ở cấp độ tập đoàn hoặc công ty? Cạnh tranh như thế nào trong mỗi lĩnh vực hoặc ngành kinh doanh Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School
  • 27. 27 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Honda Group Công nghệ chế tạo động cơ NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Cửa hàng Bán lẻ Tập đoàn kinh doanh điển hình ở các nước đang phát triển Sản xuất Đường Bán buôn táy tính Hàng không Linh kiện công nghiệp Dịch vụ bất động sản Chế biếnthực phẩm Phân phối xe hơi Nhượng quyền kinh doanh đồ ăn nhanh Nhập khẩu/ Phân phối Thuốc lá Dệt may Dịch vụ Tài chính Khách sạn Chiến lược công ty là gì?
  • 28. 28 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Tiền đề của chiến lược công ty Cạnh tranh xảy ra ở cấp độ đơn vị kinh doanh Trở thành một phần của một công ty đa dạng hóa sẽ gắn với những chi phí tất yếu đối với các đơn vị kinh doanh Chiến lược công ty phải đem lại lợi ích rõ ràng và cân bằng trong lợi thế cạnh tranh của các đơn vị kinh doanh, lợi ích này phải lớn hơn cấu trúc quản trị khác (như liên minh chẳng hạn) Cổ đông có thể đa dạng hóa trực tiếp với chi phí thấp hơn Vấn đề trung tâm trong chiến lược tập đoàn là tập đoàn sẽ làm tăng giá trị cạnh tranh cho các đơn vị kinh doanh bằng cách nào. NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Các mô hình lợi thế cạnh tranh của tập đoàn Quản lý danh mục đầu tư Tái cấu trúc Chia sẻ các kỹ năng liên quan Chia sẻ các hoạt động Giá trị công ty được bổ sung thông qua việc cấp vốn và áp đặt việc hoạch định, lập kế hoạch vốn, và các nguyên tắc quản trị đối với các đơn vị kinh doanh Giá trị công ty được bổ sung thông qua việc tái cấu trúc các công ty hoạt động kém hiệu quả hoặc tái cấu trúc các ngành kinh doanh Giá trị công ty được bổ sung thông qua việc chuyển giao kiến thức và kỹ năng giữa các đơn vị kinh doanh Giá trị công ty được bổ sung thông qua việc chia sẻ các hoạt động quan trọng hoặc các hệ thống các hoạt động giữa các đơn vị kinh doanh (như kênh bán hàng, tiếp thị thương hiệu, hệ thống hậu cần) Không đòi hỏi sự ăn khớp/phù hợp giữa các đơn vị kinh doanh trực thuộc Dựa trên quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các đơn vị kinh doanh
  • 29. 29 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chiến lược công ty ở Việt Nam và các nước đang phát triển Hầu hết các tập đoàn kinh doanh ở các nước đang phát triển áp dụng mô hình quản lý danh mục đầu tư Mô hình quản lý danh mục đầu tư có thể làm tăng giá trị ở các nước đang phát triển, đặc biệt là các nền kinh tế được bảo hộ: Vốn khan hiếm Tầm quan trọng của các mối quan hệ với chính phủ Các đối tác nước ngoài thích hợp tác với các công ty lớn Lĩnh vực kinh doanh đa dạng để bù đắp cho sự bất ổn định Các tập đoàn kinh doanh thực hiện các chức năng mà thực tế được đảm nhiệm bởi chính phủ, các nhà cung cấp hoặc các định chế khác ở các nước phát triển NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Chiến lược công ty và Phát triển kinh tế Mô hình quản lý danh mục đầu tư sẽ không có hiệu quả khi nền kinh tế phát triển hiện đại hơn Khả năng tiếp cận vốn và các đối tác nước ngoài dễ dàng hơn Cạnh tranh gia tăng Dễ tiếp cận với các nhà cung cấp và các định chế bên ngoài Nhu cầu lớn hơn về lợi thế cạnh tranh thự sự Khó duy trì được vị thế cạnh tranh trong các lĩnh vực kinh doanh khác biệt Vai trò của các tập đoàn kinh doanh thường quan trọng ở các nước có thu nhập bình quân đầu người thấp Các tập đoàn kinh doanh cần phải tập trung (chuyên môn hóa) hơn nếu họ muốn tiếp tục phát triển Tập trung vào một số ít các lĩnh vực kinh doanh với một định hướng rõ ràng Phát triển bằng cách mở rộng các lĩnh vực kinh doanh cốt lõi ra khu vực hoặc quốc tế thay vì chuyển sang các lĩnh vực không liên quan
  • 30. 30 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA 11 vấn đề then chốt trong chiến lược công ty cần thay đổi Vấn đề then chốt Trước đây Ngày nay 1. Thay đổi mục tiêu và tư duy •Chiếm thị phần chi phối trên một thị trường nhỏ, được bảo hộ •Tìm kiếm một vị trí vững trắc trên thị trường khu vực hoặc quốc tế 2. Xây dựng chiến lược xoay quanh cấu trúc ngành •Cấu trúc ngành đóng vai trò thứ yếu trong tư duy chiến lược • Tập trung vào một hoặc một số ngành, và chủ động làm thay đổi cấu trúc ngành 3. Nâng hiệu quả hoạt động đạt tiêu chuẩn thế giới • Ít quan tâm đến các chuẩn mực hoạt động quốc tế và cải tiến liên tục • Cải tiến liên tục sản phẩm, các quy trình và hoạt động quản lý để đạt được năng suất và lợi nhuận cao hơn 4. Phát triển các năng lực trong dây chuyền giá trị • Sự tham gia hạn chế vào chuỗi giá trị, tập trung vào sản xuất hoặc lắp ráp và phân phối nội địa • Kiểm soát toàn bộ dây chuyền giá trị, gồm phát triển sản phẩm, cung cấp dịch vụ, quản trị thông tin và marketing NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA 11 vấn đề then chốt trong chiến lược công ty cần thay đổi Vấn đề then chốt Trước đây Ngày nay 5. Thay đổi từ chủ nghĩa cơ hội sang tư duy chiến lược •Tận dụng cơ hội và linh hoạt cho phép đáp ứng nhanh với những thay đổi bất ngờ •Tìm kiếm một vị trí vững trắc trên thị trường khu vực hoặc quốc tế 6. Tạo dựng các vị thế chiến lược dài hạn và khác biệt • Cạnh tranh dựa trên giá bằng chiến lược “bắt chước” hoặc nguyên liệu • Định vị chiến lược nổi bật 7. Tăng mức độ đầu tư và đổi mới để cạnh tranh • Tầm nhìn ngắn hạn và các dự ánđầu tư chỉ tập trung vào năng lực sản xuất và vốn lưu động • Đầu tư dài hạn cho cả tài sản “cứng” và “mềm”. Chuyển từ bắt chước sang sáng tạo 8. Mở rộng hoạt động thương mại với các nước láng giềng, giảm thiểu việc dựa vào tài nguyên và chi phí lao động rẻ • Hầu hết hàng xuất khẩu là hàng bán thành phẩm hoặc sử dụng nhiều lao động vào các nền kinh tế phát triển •Tập trung xuất khẩu các sản phẩm và dịch vụ khác biệt, có thương hiệu sang các nước láng giềng và các thị trường mục tiêu của các nước phát triển
  • 31. 31 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA 11 vấn đề then chốt trong chiến lược công ty cần thay đổi Vấn đề then chốt Trước đây Ngày nay 9. Xây dựng thương hiệu và giảm sự phụ thuộc vào các liên minh • Chiến lược quốc tế chỉ giới hạn trong sản xuất hàng hóa, thỏa thuận OEM, hoặc quan hệ đối tác • Quan hệ trực tiếp với khách hàng quốc tế và kiểm soát hệ thống phân phối để có thể phát triển các sản phẩm khác biệt và học hỏi nhanh chóng 10.Định hướng lại chiến lược đa dạng hóa công ty • Đa dạng hóa sang nhiều lĩnh vực không liên quan trên cơ sở khả năng tiếp cận vốn và quan hệ với chính phủ • Đa dạng hóa tập trung vào một số ít lĩnh vực có liên quan, trên phạm vi khu vực hoặc toàn cầu 11.Đầu tư vào việc nâng cấp môi trường kinh doanh trong nước • Trách nhiệm cải thiện môi trường kinh doanh thuộc về chính phủ • Các doanh nghiệp nhận trách nhiệm cá nhân và thông qua các hiệp hội để xây dựng các cụm công nghiệp tập trung Nguồn: Porter, M (2002) The New Era of Strategy, Harvard Business School NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Phụ lục 1: Những cái bẫy của chiến lược khác biệt hóa Đặc tính duy nhất nhưng không có giá trị Tạo ra quá nhiều sự khác biệt Định giá quá cao Yếu tố khác biệt dễ bị bắt chước Việc mở rộng dòng sản phẩm có thể làm mất đi bản sắc của nhãn hiệu Nhận thức về sự khác biệt có thể khác nhau giữa người mua và người bán
  • 32. 32 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Phụ lục 2: Những cái bẫy của chiến lược chi phí thấp Quá tập trung vào một hoặc một vài hoạt động trong dây chuyền giá trị Tất cả các đối thủ cùng chung một đầu vào hoặc nguyên liệu Chiến lược bị bắt chước quá dễ dàng Thiếu sự cân bằng về khác biệt hóa Lợi thế chi phí bị sói mòn khi khách hàng biết rõ về thông tin định giá NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Phụ lục 3: Tổ chức thực hiện chiến lược khác biệt hóa Cơ cấu tổ chức 1. Các nhóm liên chức năng phát triển sản phẩm 2. Sẵn sàng thử nghiệm cấu trúc mới để khai thác các cơ hội mới 3. Nỗ lực đổi mới Hệ thống kiểm soát quản trị 1. Định hướng ra quyết định rộng 2. Tự chủ với những chỉ dẫn nhất định 3. Chính sách khuyến khích thử nghiệm Chính sách đãi ngộ 1. Khen thưởng cho việc chấp nhận rủi ro và không trừng phạt đối với những thất bại 2. Khen thưởng cho những thành quả sáng tạo 3. Đo lường thành tích trên nhiều khía cạnh
  • 33. 33 NgôNgô QuýQuý NhâmNhâm, MBA, MBA Phụ lục 4: Tổ chức thực hiện chiến lược chi phí thấp Cơ cấu tổ chức 1. Sử dụng ít cấp quản lý (báo cáo) 2. Quan hệ báo cáo đơn giản 3. Sử dụng ít nhân viên văn phòng 4. Tập trung vào một số ít các chức năng kinh doanh Hệ thống kiểm soát quản trị 1. Hệ thống kiểm soát chi phí chặt chẽ 2. Các mục tiêu chi phí định lượng 3. Giám sát lao động, nguyên vật liệu, tồn kho và các chi phí khác một cách chặt chẽ 4. Triết lý chi phí thấp Chính sách đãi ngộ 1. Khen thưởng cho các nỗ lực giảm chi phí thành công 2. Chính sách khuyến khích tất cả các nhân viên tham gia vào quá trình giảm chi phí