2. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Căn cứ Hợp đồng thế chấp tài sản số /2010/HĐTC ngày /01/2010
giữa ông Lưu Quang Bình, bà Trần Thị Xuân và Ngân hàng ĐT & PT Nam Hà Nội.
Hôm nay, ngày tháng năm 2010 tại Ngân hàng ĐT&PT Nam Hà Nội,
Chúng tôi gồm:
I/ BÊN THẾ CHẤP ( BÊN GIAO): Ông Lưu Quang Bình, bà Trần Thị Xuân
II/ ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG ĐT & PT NAM HÀ NỘI (BÊN NHẬN)
đã tiến hành việc bàn giao hồ sơ về tài sản thế chấp của Bên thế chấp cho Ngân
hàng ĐT & PT Nam Hà Nội bao gồm:
Loại tài sản Giấy tờ bàn giao cho Ngân hàng Bản gốc/bản sao
Quyền sở hữu nhà và
quyền sử dụng đất ở tại
của bên thế chấp tại số 143
Yên Lạc, P. Vĩnh Tuy, Q.
Hai Bà Trưng, Hà Nội
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và
quyền sử dụng đất ở số 10107331131 do
UBND TP Hà Nội cấp ngày 29/08/2003
Bản gốc
Sau khi đối chiếu thông tin mô tả về tài sản thế chấp tại Hợp đồng thế chấp Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội xác nhận các giấy tờ tài sản trên đúng là giấy tờ
mà Bên thế chấp đã cam kết chuyển giao cho Ngân hàng quản lý theo Hợp đồng thế chấp.
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội đã nhận đầy đủ các giấy tờ tài sản
thế chấp liệt kê trên đây. Biên bản được lập thành 04 bản, Ngân hàng giữ 03 bản, Bên
thế chấp giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
BÊN NHẬN BÊN GIAO
CB QHKH TPQHKH THỦ QUỸ GIÁM ĐỐC Lưu Quang Bình
Trần Thị Xuân
3. Mẫu số: 02/ĐKBL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm 2010
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP BẰNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÍ ĐẤT VÀ NHÀ
HÀ NỘI
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ _ giờ_ _ _ phút, ngày_ _ _ / _ _ _ /_ _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ _ _ _ _
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: Ông Lưu Quang Bình và bà Trần Thị Xuân
1.2. Địa chỉ liên hệ: 143 Phố Yên Lac, Phường Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
1.3. Số điện thoại:
1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu số: 011865111 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
1.5. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu số: 011114942 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
NAM HÀ NỘI
2.2. Địa chỉ liên hệ: Km 8 đường Giải Phóng- TP.Hà nội
2.3. Số điện thoại : 8.612416 Số Fax: 8.613970
2.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số:.........................................................................
cơ quan cấp............................................................................... cấp ngày..... tháng.... năm.........
2.5. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư số: 0116000571 do Sở kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội cấp ngày.31 tháng 10 năm 2005
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số: 44 ; Tờ bản đồ số: ; Loại đất: Đất ở
3.1.2. Địa chỉ thửa đất: Số 143, phố Yên Lạc, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
3.1.3. Diện tích đất thế chấp: 123,5 m2
- Sử dụng riêng: 123,5m2
- Sử dụng chung: 0 m2
3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số 10107331131 do UBND TP Hà Nội cấp
ngày 29/08/2003, số hồ sơ gốc:
4. b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: ........................................................................................
3.2. Tài sản gắn liền với đất:
3.2.1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà sử dụng đất và ở: số 10107331131 do UBND TP Hà Nội cấp
ngày 29/08/2003 , số hồ sơ gốc:
3.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: 44 ; Tờ bản đồ số (nếu có):
3.2.3. Mô tả tài sản thế chấp: Nhà bê tông 03 tầng
- Diện tích xây dựng: 92.2 m2
- Diện tích sử dụng: 235.1m2
4. Hợp đồng thế chấp: ........../2010/HĐTC , ký kết ngày tháng 01 năm 2010
5. Tài liệu kèm theo: - Chứng minh nhân dân
- Hộ khẩu
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất
- Hợp đồng thế chấp số ........../2010/HĐTC
- ....................................................................................................................................................................
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp; Nhận qua đường bưu điện.
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả
thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP
ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN
THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
5. VĂN PHÒNG ĐĂNG KÍ ĐẤT VÀ NHÀ HÀ NỘI
Chứng nhận việc thế chấp...........................................................................................
đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký:....... giờ..... phút, ngày..... tháng....... năm.........
.......... ngày........ tháng...... năm 2010
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
6. BID
V
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI
PHÒNG QHKH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010
TỜ TRÌNH
(V/v Thành lập hội đồng định giá tài sản đảm bảo)
Kính trình: GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG ĐT&PT NAM HÀ NỘI
- Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về Giao
dịch bảo đảm;
- Căn cứ thông tư số 07/2003/TT-NHNN ngày 19/5/2003 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số quy định về bảo đảm tiền vay của các tổ
chức tín dụng;
- Căn cứ Quyết định số 3979/QĐ-PC ngày 13/07/2009 của Tổng Giám đốc của
Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam về việc Quy định về giao dịch bảo đảm trong cho vay và
quyết định sửa đổi bổ sung kèm theo;
- Căn cứ Quyết định số 246/QĐ-QLRR ngày 28/07/2009 của Giám đốc chi nhánh
NHĐT&PT Nam Hà Nội về việc thành lập tổ, hội đồng thẩm định, tái thẩm định tài sản
đảm bảo,
1. Mục đích định giá
Xác đinh giá trị tài sản để bảo đảm tiền vay cho các khoản vay tại Ngân hàng
ĐT&PT Nam Hà Nội của Công ty TNHH TM Xuân Phương
2. Bên thế chấp tài sản:
Ông Lưu Quang Bình
Số CMND: 011865111 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
và vợ: Bà Trần Thị Xuân
Số CMND: 011114942 do CA Hà Nội cấp ngày 08/09/2004
Hai ông bà có đăng kí hộ khẩu tại: 109C-T361 Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội
3. Mô tả tài sản: Tài sản có chi tiết như sau:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số 10107331131 do
UBND TP Hà Nội cấp ngày 29/08/2003 tại địa chỉ:
- Địa chỉ thửa đất: Số 143 Phố Yên Lạc, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
- Diện tích: 123,5 m2
(bằng chữ: Một trăm hai mươi ba phẩy năm mét vuông)
4. Thành phần tổ định giá:
Các thành viên:
7. - Ông Nguyễn Văn Chiến - Phó Giám đốc
- Bà Lê Thị Thuý Hà - Phó trưởng phòng QHKH
- Ông Trần Văn Liên - Cán bộ phòng QHKH
LÃNH ĐẠO PHÒNG QHKH...........................................
..........................................................GIÁM ĐỐC DUYỆT
8. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NHÀ Ở
Hợp đồng thế chấp này được lập vào ngày ..... tháng 01 năm 2010 giữa các bên sau
đây:
Bên thế chấp (sau đây gọi là bên A):
Ông Lưu Quang Bình Sinh ngày: 25/05/1950
Số CMND: 011865111 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
và vợ: Bà Trần Thị Xuân Sinh ngày: 29/11/1957
Số CMND: 011114942 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
Hai ông bà có đăng kí hộ khẩu tại: Số 143 phố Yên Lac, phường Vĩnh Tuy,
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Bên nhận thế chấp (sau đây gọi là bên B):
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NAM HÀ NỘI –
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Sau đây gọi là “Bên nhận thế chấp” hoặc “Ngân hàng”)
Địa chỉ đăng kí: Km8 Đường Giải Phóng - Quận Hoàng Mai - Hà Nội
Điện thoại : 04.8612416 Fax: 04.8613970
Do ông Nguyễn Văn Chiến Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện
Bên vay (Sau đây gọi là bên C):
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN PHƯƠNG
(sau đây gọi là Bên vay)
ĐKKD số : 0102002685 do Sở KH và ĐT TP Hà Nội cấp ngày 01/06/2001, sửa
đổi lần 3 ngày 04/11/2005
Địa chỉ: Số 143 phố Yên Lạc, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Điện thoại: 04.3825287 Fax:
Do bà : Trần Thị Xuân Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
CMND số 011114942 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
CƠ SỞ KẾT LẬP HỢP ĐỒNG:
Các quan hệ trong Hợp đồng này được điều chỉnh và cho phép bởi các văn bản
pháp luật và các văn bản sau:
1. Các văn bản pháp luật sau:
9. a. Luật các tổ chức tin dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997 (đã sửa đổi, bổ sung ngày 15
tháng 06 năm 2004
b. Luật đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành
c. Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 14 tháng 06 năm
2005
d. Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao
dịch đảm bảo
đ. Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
2. Biên bản định giá tài sản thế chấp ngày 19 tháng 01 năm 2010 của Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Nam Hà Nội
Các bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất theo những thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mình
để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của bên C đối với bên B.
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là:
Bên thế chấp đồng ý bảo đảm thực hiện các nghĩa vụ phát sinh theo các Hợp đồng
tín dụng, hợp đồng cấp bảo lãnh được kí kết giữa Bên vay và Ngân hàng, và các nghĩa vụ
phát sinh theo các hợp đồng tín dụng, hợp đồng cấp bảo lãnh nói trên kể từ ngày kí hợp
đồng này trong thời hạn 05 năm. Giá trị được bảo đảm giới hạn bằng toàn bộ giá trị của
tài sản thế chấp là 4.684.000.000 đồng. (Bằng chữ: Bốn tỷ sáu trăm tám mươi tư triệu
đồng chẵn) Trong trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp theo quy định tại Điều 8 của
Hợp đồng này nếu số tiền thu được từ xử lý tài sản lớn hơn giá trị định giá tại Điều 3
hoặc lớn hơn giá trị định giá lần gần nhất trước khi xử lý tài sản thế chấp thì Ngân hàng
được quyền sử dụng toàn bộ số tiền đó để thanh toán khoản nợ vay của Bên thế chấp
ĐIỀU 2
1. Quyền sử dụng đất:
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số 10107331131 do UBND TP Hà Nội cấp ngày
29/08/2003, cụ thể như sau:
- Thửa đất số: 44
- Tờ bản đồ số:
- Địa chỉ thửa đất: Số 143 Phố Yên Lạc, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP
Hà Nội
- Diện tích: 123,5 m2
(bằng chữ: Một trăm hai mươi ba phẩy năm mét
vuông)
10. - Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: 123,5 m2
+ Sử dụng chung: 0 m2
2. Tài sản gắn liền với đất: không có
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là 4.322.5000.000 đồng
(bằng chữ: Bốn tỷ ba trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) theo văn bản
xác định giá trị tài sản thế chấp ngày 19/01/2010. Trong trường hợp có sự thay đổi về giá
trị của tài sản thế chấp nêu trên, các bên sẽ tiến hành định giá lại và biên bản định giá là
một bộ phận không tách rời của hợp đồng này.
ĐIỀU 4
THỜI HẠN THẾ CHẤP TÀI SẢN
Việc thế chấp theo Hợp đồng này sẽ có hiệu lực cho đến khi tất cả các nghĩa vụ
của Bên vay theo Hợp đồng tín dụng chấm dứt hoặc Bên thế chấp đã có biện pháp bảo
đảm thay thế theo quy định tại Điều 11 Hợp đồng này hoặc tài sản thế chấp đã được xử
lý.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
- Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B;
- Chịu chi phí công chứng, chứng thực và đăng ký thế chấp và các chi phí khác liên
quan đến xử lý tài sản bảo đảm (nếu có);
- Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng
tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn
bản;
- Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn
giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai
thác, sử dụng;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.
- Giao tài sản cho Bên B để xử lý nếu không thực hiện đúng hạn và đầy đủ các
nghĩa vụ nêu tại khoản 2 Điều1 Hợp đồng này
2. Quyền của bên A:
- Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp;
11. - Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản
thế chấp.
ĐIỀU 6
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B:
- Thực hiện việc công chứng, chứng thực Hợp đồng và đăng ký Hợp đồng theo
Điều 6 Hợp đồng này.
- Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư
hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
- Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A hoàn thành nghĩa vụ.
2. Quyền của bên B
- Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;
- Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp
trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
- Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.
ĐIỀU 7
VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
do bên B chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Lệ phí đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 8
XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Các trường hợp xử lý tài sản thế chấp:
- Đến hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà Bên vay vốn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
- Bên vay vốn vi phạm nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng cấp bảo lãnh được bảo đảm bằng Hợp đồng thế
chấp này dẫn đến việc phải thực hiện nghĩa vụ trả nợ trước hạn;
- Tài sản thế chấp phải được xử lý để Bên thế chấp thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;
- Các trường hợp khác do pháp luật quy định;
2. Trường hợp phải xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ gốc, lãi và phí (nếu có) theo khoản 1 Điều này, hai bên thực hiện như
sau:
2.1. Bên thế chấp bàn giao ngay cho Ngân hàng tài sản thế chấp.
2.2 Bên nhận thế chấp thuê một tổ chức có chức năng xác định giá trị tài sản thế
chấp, chi phí thuê do bên thế chấp chịu. Khi giá trị tài sản thế chấp được xác định thì xử
lý như sau:
- Ngân hàng có thể nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho việc thực hiện nghĩa
vụ trả nợ. Giá trị tài sản thế chấp theo giá do tổ chức định giá xác định.
- Bên thế chấp bằng Hợp đồng này uỷ quyền không huỷ ngang cho Ngân hàng
đứng chủ bán tài sản thế chấp để trả nợ Ngân hàng.
- Ngân hàng có thể đồng ý cho Bên thế chấp đứng chủ bán tài sản đảm bảo đề trả nợ
Ngân hàng. Giá cả tối thiểu của tài sản thế chấp bằng giá do tổ chức định giá xác định. Giá
12. bán tài sản thế chấp không được thấp hơn giá tối thiểu đã quy định. Thời hạn bán tài sản thế
chấp do ngân hàng quy định.
2.3. Ngân hàng yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài giải quyết, xử lý tài sản bảo đảm.
2.4. Các cách thức khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau
khi đã trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài
sản thế chấp.
ĐIỀU 9
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng
nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường
hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án
có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi
trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi
hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 2 của
Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 11
THAY ĐỔI VỀ BẢO ĐẢM
13. Bên thế chấp có thể thay đổi tài sản thế chấp tại Điều 2 Hợp đồng này bằng tài
sản bảo đảm khác hoặc hình thức bảo đảm khác (cầm cố, bảo lãnh) nếu việc thay
đổi đó vẫn đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả nợ Ngân hàng. Mọi trường hợp thay đổi phải
được Ngân hàng chấp thuận. Trường hợp này, Ngân hàng và Bên thế chấp sẽ ký kết
Hợp đồng mới hoặc Hợp đồng bổ sung.
ĐIỀU 12
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Thông báo: Mọi thông báo và thư từ giao dịch giữa hai bên được gửi theo
địa chỉ nêu trong hợp đồng này (trừ trường hợp đã có thông báo thay đổi địa chỉ
khác bằng văn bản) và được lập thành văn bản và có chữ ký của người có thẩm
quyền; nếu được chuyển bằng bưu điện thì ngày gửi đi được coi là ngày theo dấu
xác nhận của bưu điện cơ sở nơi chuyển. Bên nhận coi như đã nhận được nếu được
chuyển tới địa chỉ nơi nhận trong thời gian từ 7h30 đến 16h30 trong những ngày
làm việc; nếu chuyển trực tiếp thì việc nhận coi như được thực hiện khi ký nhận với
bộ phận hành chính văn thư của bên nhận.
2. Xử lý vi phạm hợp đồng: Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng này, nếu một
bên phát hiện bên kia vi phạm Hợp đồng, thì thông báo cho bên kia biết và yêu cầu khắc
phục các vi phạm đó. Hết thời hạn ghi trong thông báo mà bên kia không khắc phục được
thì bên yêu cầu được quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của mình
liên quan đến Hợp đồng này.
3. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng: Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp
đồng này phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản (Biên bản bổ sung, sửa đổi
Hợp đồng) do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký; những sửa đổi, bổ sung đó có
hiệc lực thay thế, bổ sung điều khoản tương ứng trong Hợp đồng.
4. Luật áp dụng: Hợp đồng này được lập và chịu sự điều chỉnh bởi pháp luật
của nước CHXHCN Việt Nam.
ĐIỀU 13
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Các văn bản, tài liệu liên quan đến Hợp đồng này là bộ phận kèm theo và có giá
trị pháp lý theo Hợp đồng.
2. Hợp đồng này được lập thành 05 bản chính, có giá trị pháp lý như nhau bằng
tiếng Việt: Ngân hàng giữ 02 bản, Bên thế chấp giữ 01 bản, gửi Phòng công chứng 01
bản, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất 01 bản.
14. 3. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp
lý của việc giao kết Hợp đồng này. Các bên từng người một đã đọc lại nguyên văn bản
hợp đồng này , hiểu rõ và hoàn toàn chấp thuận nội dung hợp đồng này. Các bên cùng kí
tên, điểm chỉ (Bên thế chấp điểm chỉ bằng ngón trỏ phải) dưới đây để làm bằng chứng
Bên A
(ký và ghi rõ họ tên)
Đại diện bên C
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Đại diện Bên B
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
15. LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày tháng 01 năm 2010 tại trụ sở Phòng Công chứng số 6 TP. Hà Nội
Địa chỉ: 18 Kim Đồng - Giáp Bát - Hoàng Mai - Hà Nội.
Tôi, công chứng viên Phòng Công chứng Số 6 TP. Hà Nội, chứng nhận:
Hợp đồng thế chấp quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất của ông Lưu Quang
Bình và bà Trần Thị Xuân tại địa chỉ Số 143 phố Yên Lạc phường Vĩnh Tuy, Quận Hai
Bà Trưng, Hà Nội để bảo đảm cho Công ty TNHH Thương Mại Xuân Phương vay vốn từ
tổ chức tín dụng được giao kết giữa:
BÊN THẾ CHẤP: Ông Lưu Quang Bình và bà Trần Thị Xuân
BÊN NHẬN THẾ CHẤP: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN NAM HÀ NỘI – NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
do ông Nguyễn Văn Chiến Chức vụ: Phó Giám đốc làm đại diện.
BÊN VAY: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN PHƯƠNG
Do bà Trần Thị Xuân Chức vụ: Giám đốc làm đại diện
- Các bên có tên, CMND và địa chỉ ghi trên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng
và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù
hợp theo qui định của pháp luật;
- Tại thời điểm công chứng, Bên thế chấp đã xuất trình bản gốc giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà và quyền sử dụng đất nêu ở trên; Nội dung thoả thuận của các bên trong
hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Bản Hợp đồng này đã được đại diện Bên Ngân hàng, ông Nguyễn Văn Chiến kí và
đóng dấu sẵn. Chữ kí của ông Nguyễn Văn Chiến và con dấu của Bên Ngân hàng
trong Hợp đồng phù hợp với mẫu chữ kí và con dấu mà Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam-Chi nhánh Nam Hà Nội đã đăng kí tại Phòng Công chứng số 6-TP Hà
Nội.
- Bên thế chấp, bên vay đã đọc lại hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong
hợp đồng và đã ký vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi.
- Hợp đồng này gồm 06 tờ, 06 trang và được lập thành 5 bản chính, mỗi bên giữ 1 bản
chính, lưu tại Phòng Công chứng số 6 thành phố Hà Nội 1 bản chính, 1 bản dùng để
đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
Lệ phí công chứng:
Số công chứng: /2010/HĐTC Quyển số: 01TP/CC-
SCC/HĐGD
16. Mẫu số: 02/ĐKBL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......., ngày.... tháng.... năm 2010
ĐƠN YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP BẰNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16 tháng 6 năm 2005
của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Kính gửi: VĂN PHÒNG ĐĂNG KÍ ĐẤT VÀ NHÀ
HÀ NỘI
PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ ĐĂNG KÝ
Thời điểm nhận hồ sơ:
_ _ _ giờ_ _ _ phút, ngày_ _ _ / _ _ _ /_ _ _
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ:
Quyển số_ _ _ _ _ Số thứ tự _ _ _ _ _ _ _ _
Cán bộ đăng ký
(ký và ghi rõ họ, tên)
PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP
1. Bên thế chấp
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: Ông Lưu Quang Bình và bà Trần Thị Xuân
1.2. Địa chỉ liên hệ: 143 Phố Yên Lac, Phường Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
1.3. Số điện thoại:
1.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu số: 011865111 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
1.5. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu số: 011114942 do CA Hà Nội cấp ngày 28/05/2001
2. Bên nhận thế chấp
2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
NAM HÀ NỘI
2.2. Địa chỉ liên hệ: Km 8 đường Giải Phóng- TP.Hà nội
2.3. Số điện thoại : 8.612416 Số Fax: 8.613970
2.4. Chứng minh nhân dân; Hộ chiếu: số:.........................................................................
cơ quan cấp............................................................................... cấp ngày..... tháng.... năm.........
2.5. GCN đăng ký kinh doanh; QĐ thành lập; GP đầu tư số: 0116000571 do Sở kế hoạch và Đầu
tư Hà Nội cấp ngày.31 tháng 10 năm 2005
3. Mô tả tài sản thế chấp
3.1. Quyền sử dụng đất
3.1.1. Thửa đất số: 44 ; Tờ bản đồ số: ; Loại đất: Đất ở
3.1.2. Địa chỉ thửa đất: Số 143, phố Yên Lạc, P. Vĩnh Tuy, Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
3.1.3. Diện tích đất thế chấp: 123,5 m2
- Sử dụng riêng: 123,5m2
- Sử dụng chung: 0 m2
3.1.4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:
a) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số 10107331131 do UBND TP Hà Nội cấp
ngày 29/08/2003, số hồ sơ gốc:
17. b) Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất: ........................................................................................
4. Hợp đồng thế chấp: ........../2010/HĐTC , ký kết ngày tháng 01 năm 2010
5. Tài liệu kèm theo: - Chứng minh nhân dân
- Hộ khẩu
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất
- Hợp đồng thế chấp số ........../2010/HĐTC
- ....................................................................................................................................................................
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: Nhận trực tiếp; Nhận qua đường bưu điện.
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên đơn này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thoả
thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
BÊN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN THẾ CHẤP
ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
BÊN NHẬN THẾ CHẤP
(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC BÊN NHẬN
THẾ CHẤP ỦY QUYỀN)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu,
nếu là tổ chức)
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
18. VĂN PHÒNG ĐĂNG KÍ ĐẤT VÀ NHÀ HÀ NỘI
Chứng nhận việc thế chấp...........................................................................................
đã được đăng ký theo những nội dung kê khai tại đơn này.
Thời điểm đăng ký:....... giờ..... phút, ngày..... tháng....... năm.........
.......... ngày........ tháng...... năm 2010
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)
19. Số lưu:………./2010/HĐTC PHIẾU HỎI-TRẢ LỜI
(Bảo lãnh-Thế chấp-Cho nhận-mua bán,
KNTK)
Tài sản: Quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất tại Số 143 phố Yên Lac,
phương Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
Chủ sở hữu: Ông Lưu Quang Bình và bà Trần Thị Xuân
Giấy tờ sở hữu: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở
số 10107331131 do UBND TP Hà Nội cấp ngày 29/08/2003
Thửa đất số: 44 ; tờ bản đồ số:
Nội dung HỎI Nội dung Trả lời
Khiếu nại, tố cáo
Thế chấp, bảo lãnh
Đã đặt cọc để mua bán
Thuê, cho thuê
Đã kê khai góp vốn, liên
doanh liên kết
Ủy quyền, di chúc
Ngày tháng 01 năm 2010
Người hỏi
Ngày tháng 01 năm 2010
Người trả lời