SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  2
Đôi điều về bus
Trước hết ta cần hiểu bus là cái gì. Bus hiểu đơn giản là đường truyền dữ liệu để trao đổi
dữ liệu giữa bộ xử lý và các thiết bị ngoại vi khác của máy tính. Từ khi chiếc máy tính
đầu tiên ra đời đã có 6 kiểu bus cơ bản ra đời:
- ISA
- EISA
- MCA
- VLB
- PCI
- AGP
- PCI Express
4 chuẩn đầu thì đã quá cũ rồi, không cần quan tâm làm gì nữa. Chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu 3
chuẩn bus hiện nay và tập chung chủ yếu là 2 bus mới nhất là AGP và PCI Express
1. PCI(Peripheral Component Interface)
Chuẩn PCI (Peripheral Component Interface) đầu tiên do Intel phát triển là Version 1.0
kết hợp với kiểu PCI Local bus 2.0 do SIG (Special Interest Group) giới thiệu vào tháng
5 năm 1993 .
Khe PCI
Ngay sau khi ra đời chuẩn PCI đã thống trị khe giao tiếp của các phần mở rộng máy tính
như card hình, card tiếng, card mạng, ổ cứng... Khe PCI chiếm vị trí chủ đạo trên các bo
mạch chủ thời đó.
Bo mạch chủ với 9 khe PCI
Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33MHz , về sau nâng lên 66MHz đối
với PCI 2.1 , với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus . Nó có thể
thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit . Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66MHz - giữa
năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps . PCI có kích thước nhỏ hơn so
với ISA, Bus mastering PCI giảm thời gian trễ và kết qủa làm tăng tốc độ của hệ thống.
2. AGP (Accelerated Graphics Port).
Bus PCI có tốc độ nhanh và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên khi mà công nghệ đồ họa
bắt đầu phát triển thì bus PCI không đủ đáp ứng nhu cầu. Đầu thời kì Bus ISA , màn hình
đơn giản là MDA (Monochrome Display adapter) và Card màn hình màu CGA (Colour
Graphics Array). Hiển thị đồ hoạ kiểu CGA có 04 màu (2-bit) và độ phân giải màn hình
320 x 200 pixel và 60Hz lúc đó yêu cầu 128000 bit dữ liệu màn hình hoặc hơn 937KBps.
Với hình ảnh XGA có 16-bit màu , yêu cầu 1.5MB dữ liệu cho mỗi ảnh và có tần số
mành 75Hz. Nhưng đối với những hình ảnh kỹ thuật 3D thì có vần đề lớn liên quan đến
băng thông. Giải pháp của Intel là phát triển AGP (Accelerated Graphics Port ) tách khỏi
công việc với Bus của vi xử lí .
Chipset AGP hoạt động như là trung gian giữa CPU và bộ nhớ Cache L2 bao gồm bên
trong Pentium II : bộ nhớ hệ thống , Card màn hình và Bus PCI - nó được gọi là Quad
Port .
AGP hoạt động với tốc độ của Bus vi xử lí gọi là FSB (Frontside Bus) . Tốc độ xung nhịp
của nó là 66MHz gấp đôi so với tốc độ xung nhịp PCI nên tốc độ truyền dữ liệu có thể
đạt được 264MBps. Đối với những card màn hình được thiết kế hỗ trợ nó , AGP cho
phép dữ liệu gửi đi trong cả sườn lên hoặc xuống của xung nhịp đồng hồ nên tốc độ xung
nhịp đạt được 133MHz và tốc độ truyền dữ liệu cao nhất 528MBps - nó được gọi là AGP
2x.
Intel đưa ra kiểu AGP 2.0 kết hợp với tính năng mở rộng của AGP Pro , nó cho phép
truyền tốc độ 4X có nghĩa là truyền 04 dữ liệu trong một chu kì xung nhịp đồng hồ trong
giao diện AGP 66 MHz . Theo lí thuyết với tốc độ như thế sẽ đạt được 2.0 GBps . Với
kiểu 4X sẽ có tốc độ cao hơn nếu tốc độ xung nhịp là 100MHz và 133MHz. Vì vậy AGP
4x có tốc độ truyền số liệu là 8.0 Gb/s.
Khe AGP 4x

Contenu connexe

Tendances (8)

Chon ram cho may pen2 va pen3
Chon ram cho may pen2 va pen3Chon ram cho may pen2 va pen3
Chon ram cho may pen2 va pen3
 
Chon ddram cho may pen4
Chon ddram cho may pen4Chon ddram cho may pen4
Chon ddram cho may pen4
 
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main)   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 2 bo mạch chủ (main)   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 2 bo mạch chủ (main) bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
Mainboard
MainboardMainboard
Mainboard
 
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vnPdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng   bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
Pdfbài 1 giới thiệu chung về phần cứng bảo trì sự cố máy tính-mastercode.vn
 
hardware_software_k07406
hardware_software_k07406hardware_software_k07406
hardware_software_k07406
 
Baocao1
Baocao1Baocao1
Baocao1
 
cấu trúc máy tính Chuong4
cấu trúc máy tính Chuong4cấu trúc máy tính Chuong4
cấu trúc máy tính Chuong4
 

En vedette (7)

Colegio de ingenieros
Colegio de ingenierosColegio de ingenieros
Colegio de ingenieros
 
Python Presentation
Python PresentationPython Presentation
Python Presentation
 
Refi lower fixed rate flyer
Refi lower fixed rate flyerRefi lower fixed rate flyer
Refi lower fixed rate flyer
 
Get rid of debt faster
Get rid of debt fasterGet rid of debt faster
Get rid of debt faster
 
Slideshare presentation for Tech Summit
Slideshare presentation for Tech SummitSlideshare presentation for Tech Summit
Slideshare presentation for Tech Summit
 
Como usar helenosylatinos
Como usar helenosylatinosComo usar helenosylatinos
Como usar helenosylatinos
 
Open stand overview_072014
Open stand overview_072014Open stand overview_072014
Open stand overview_072014
 

Similaire à đôI điều về bus

Chuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboardChuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboard
Hate To Love
 
Chuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboardChuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboard
Hate To Love
 
BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405
BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405
BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405
Nhok Ly
 
Spartan 3e-vietnamese
Spartan 3e-vietnameseSpartan 3e-vietnamese
Spartan 3e-vietnamese
buianhminh
 
2 các thành phần chính trên máy tính laptop
2 các thành phần chính trên máy tính laptop2 các thành phần chính trên máy tính laptop
2 các thành phần chính trên máy tính laptop
Vương Giang
 
02_IOT - HW-Tuần5.docx
02_IOT - HW-Tuần5.docx02_IOT - HW-Tuần5.docx
02_IOT - HW-Tuần5.docx
TranQuocTien1
 

Similaire à đôI điều về bus (20)

2. Phan cung may tinh.ppt
2. Phan cung may tinh.ppt2. Phan cung may tinh.ppt
2. Phan cung may tinh.ppt
 
Chuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboardChuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboard
 
mainboard
 mainboard mainboard
mainboard
 
Chuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboardChuong 3 mainboard
Chuong 3 mainboard
 
Bao cao full
Bao cao fullBao cao full
Bao cao full
 
Ch04
Ch04Ch04
Ch04
 
câu 1.docx
câu 1.docxcâu 1.docx
câu 1.docx
 
BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405
BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405
BTL - NMĐT - Nhóm 4 - MT1405
 
Bao cao mon_ky_thuat_vi_xu_ly
Bao cao mon_ky_thuat_vi_xu_lyBao cao mon_ky_thuat_vi_xu_ly
Bao cao mon_ky_thuat_vi_xu_ly
 
BaoCaoCuoiKy_HeThongNhung.pdf
BaoCaoCuoiKy_HeThongNhung.pdfBaoCaoCuoiKy_HeThongNhung.pdf
BaoCaoCuoiKy_HeThongNhung.pdf
 
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdfchappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
chappter 1- Advanced Microprocessor presentation.pdf
 
Ch01
Ch01Ch01
Ch01
 
Bao cao vdk_va_pic
Bao cao vdk_va_picBao cao vdk_va_pic
Bao cao vdk_va_pic
 
BTL-NMDT_GROUP4
BTL-NMDT_GROUP4BTL-NMDT_GROUP4
BTL-NMDT_GROUP4
 
Tìm hiểu cách dùng pic để chạy motor bước
Tìm hiểu cách dùng pic để chạy motor bướcTìm hiểu cách dùng pic để chạy motor bước
Tìm hiểu cách dùng pic để chạy motor bước
 
Spartan 3e-vietnamese
Spartan 3e-vietnameseSpartan 3e-vietnamese
Spartan 3e-vietnamese
 
2 các thành phần chính trên máy tính laptop
2 các thành phần chính trên máy tính laptop2 các thành phần chính trên máy tính laptop
2 các thành phần chính trên máy tính laptop
 
02_IOT - HW-Tuần5.docx
02_IOT - HW-Tuần5.docx02_IOT - HW-Tuần5.docx
02_IOT - HW-Tuần5.docx
 
z670.docx
z670.docxz670.docx
z670.docx
 
Bai Tap Vi Xu Ly
Bai Tap Vi Xu LyBai Tap Vi Xu Ly
Bai Tap Vi Xu Ly
 

đôI điều về bus

  • 1. Đôi điều về bus Trước hết ta cần hiểu bus là cái gì. Bus hiểu đơn giản là đường truyền dữ liệu để trao đổi dữ liệu giữa bộ xử lý và các thiết bị ngoại vi khác của máy tính. Từ khi chiếc máy tính đầu tiên ra đời đã có 6 kiểu bus cơ bản ra đời: - ISA - EISA - MCA - VLB - PCI - AGP - PCI Express 4 chuẩn đầu thì đã quá cũ rồi, không cần quan tâm làm gì nữa. Chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu 3 chuẩn bus hiện nay và tập chung chủ yếu là 2 bus mới nhất là AGP và PCI Express 1. PCI(Peripheral Component Interface) Chuẩn PCI (Peripheral Component Interface) đầu tiên do Intel phát triển là Version 1.0 kết hợp với kiểu PCI Local bus 2.0 do SIG (Special Interest Group) giới thiệu vào tháng 5 năm 1993 . Khe PCI Ngay sau khi ra đời chuẩn PCI đã thống trị khe giao tiếp của các phần mở rộng máy tính như card hình, card tiếng, card mạng, ổ cứng... Khe PCI chiếm vị trí chủ đạo trên các bo mạch chủ thời đó. Bo mạch chủ với 9 khe PCI Ban đầu tốc độ xung nhịp đồng hồ cho Bus PCI là 33MHz , về sau nâng lên 66MHz đối với PCI 2.1 , với tốc độ lí thuyết là 266MBps - gấp 33 lần so với ISA Bus . Nó có thể thiết lập cấu hình 32-bit hoặc 64-bit . Với 64-bit chạy với tốc độ xung nhịp 66MHz - giữa năm 1999 - tăng băng thông về mặt lí thuyết tới 524MBps . PCI có kích thước nhỏ hơn so với ISA, Bus mastering PCI giảm thời gian trễ và kết qủa làm tăng tốc độ của hệ thống. 2. AGP (Accelerated Graphics Port). Bus PCI có tốc độ nhanh và được ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên khi mà công nghệ đồ họa bắt đầu phát triển thì bus PCI không đủ đáp ứng nhu cầu. Đầu thời kì Bus ISA , màn hình đơn giản là MDA (Monochrome Display adapter) và Card màn hình màu CGA (Colour Graphics Array). Hiển thị đồ hoạ kiểu CGA có 04 màu (2-bit) và độ phân giải màn hình 320 x 200 pixel và 60Hz lúc đó yêu cầu 128000 bit dữ liệu màn hình hoặc hơn 937KBps. Với hình ảnh XGA có 16-bit màu , yêu cầu 1.5MB dữ liệu cho mỗi ảnh và có tần số mành 75Hz. Nhưng đối với những hình ảnh kỹ thuật 3D thì có vần đề lớn liên quan đến băng thông. Giải pháp của Intel là phát triển AGP (Accelerated Graphics Port ) tách khỏi
  • 2. công việc với Bus của vi xử lí . Chipset AGP hoạt động như là trung gian giữa CPU và bộ nhớ Cache L2 bao gồm bên trong Pentium II : bộ nhớ hệ thống , Card màn hình và Bus PCI - nó được gọi là Quad Port . AGP hoạt động với tốc độ của Bus vi xử lí gọi là FSB (Frontside Bus) . Tốc độ xung nhịp của nó là 66MHz gấp đôi so với tốc độ xung nhịp PCI nên tốc độ truyền dữ liệu có thể đạt được 264MBps. Đối với những card màn hình được thiết kế hỗ trợ nó , AGP cho phép dữ liệu gửi đi trong cả sườn lên hoặc xuống của xung nhịp đồng hồ nên tốc độ xung nhịp đạt được 133MHz và tốc độ truyền dữ liệu cao nhất 528MBps - nó được gọi là AGP 2x. Intel đưa ra kiểu AGP 2.0 kết hợp với tính năng mở rộng của AGP Pro , nó cho phép truyền tốc độ 4X có nghĩa là truyền 04 dữ liệu trong một chu kì xung nhịp đồng hồ trong giao diện AGP 66 MHz . Theo lí thuyết với tốc độ như thế sẽ đạt được 2.0 GBps . Với kiểu 4X sẽ có tốc độ cao hơn nếu tốc độ xung nhịp là 100MHz và 133MHz. Vì vậy AGP 4x có tốc độ truyền số liệu là 8.0 Gb/s. Khe AGP 4x