hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
hướng dẫn cơ bản sketchup
của kts LUÂN
2. Chọn đơn vị tính cho
file mới.
Đánh dấu (tim) để luôn
đưa đơn vị tính đó lên
đầu danh sách
Đăng nhập tài khoản để
tải extension và thư viện
model từ 3dwarehouse
Mở file đã save
Danh sách các file làm
việc gần đây. Các file
có chữ “Recovered” là
file được tự động save
khi chương trình thoát
đột ngột mà bạn chưa
kịp save
GIAO DIỆN KHỞI ĐỘNG
3. Menu lệnh
Các thanh công
cụ (có sẵn hoặc
từ các extension
được cài thêm)
Mở nhanh cửa sổ
Model Infor Thanh trạng thái
Các tab lệnh
như thông tin đối
tượng, vật liệu,
components...
Bảng nhập
thông số lệnh
Mặt đất
Gốc O +X
-X +Y
-Y
+Z
-Z
GIAO DIỆN LÀM VIỆC
Bầu trời
Đường chân trời
4. QUẢN LÝ THANH CÔNG CỤ
Menu View/Toolbars…
hoặc click chuột
phải vào thanh
công cụ đang có,
chọn tên thanh
công cụ trong danh
sách.
Danh sách thanh công cụ Khôi phục mặc
định hoặc tạo mới,
đổi tên, xóa thanh
công cụ
Hiện hướng dẫn nhanh khi di
chuyển chuột vào các lệnh
trên thanh công cụ
Icon lệnh lớn
5. Thay đổi màu sắc trục tọa độ và các màu sắc khác. Chọn phần mềm chỉnh sửa file ảnh có trên máy. Chọn cách thể hiện đánh dấu Component/Group và
đảo ngược cách lăn bi chuột.
Thay đổi kiểu click chuột và phần khác. Thay đổi đường dẫn mặc định. Các thông số chung.
QUẢN
LÝ
THÔNG
SỐ
CHƢƠNG
TRÌNH
6. Thay đổi thông số xử lý đồ họa. Gán phím tắt cho lệnh (kể cả lệnh của các extension). Chọn lại mẫu file và đơn vị tính.
Thay đổi thông số liên quan không gian làm việc.
Danh sách một số phím tắt cho lệnh thƣờng dùng:
Top view: Shift + T
Front view: Shift + F
Back view: Shift + B
Left view: Shift + L
Right view: Shift + R
Perspective (phối cảnh 3D <> hình chiếu): Shift + P
Create Scene: Shift + C
Hide: Shift + H
Unhide All: Ctrl + Shift + H
Make Group: Shift G
Explode: Ctrl Shift G
Reverse Face: Ctrl F
Dimension: D
Zoom Selection: Alt Z
X-Ray: Shift X
Bật tắt Profile: ` (cạnh phím số 1 trên phần bàn phím chữ)
Bật tắt hiển thị cạnh: F2
Bật hiển thị lưới: F3
Bật hiển thị bề mặt (có hoa văn): F4
Bật hiển thị bề mặt (1 màu trắng): F5
QUẢN
LÝ
THÔNG
SỐ
CHƢƠNG
TRÌNH
7. Mặt phải: Màu trắng Mặt trái: Màu xanh xám
Lưu ý:
- Nên chuyển mặt phải ra ngoài hình khối đối tượng.
- Có thể áp vật liệu khác nhau cho mặt phải và mặt trái.
- Để chuyển đổi mặt trái thành phải hoặc ngược lại: Chọn một hoặc nhiều mặt, click chuột
phải và chọn Reverse Faces.
Nếu 1 đối tượng có mặt trái và phải lẫn lộn, để thống nhất về 1 loại mặt – ví dụ mặt phải – chọn 1 mặt phải bất kỳ. Click chuột phải, chọn Orient Faces.
BỀ MẶT ĐỐI TƢỢNG
8. Chọn cạnh: click
chuột trái vào cạnh
cần chọn
Chọn mặt: click chuột
trái vào mặt cần chọn
Chọn mặt và các
cạnh viền mặt đó:
double click vào mặt
cần chọn
Chọn khối: click chuột
trái 3 lần vào mặt bất
kỳ
CHỌN THÀNH PHẦN
ĐỐI TƢỢNG
9. Perspective: Phối cảnh 1 điểm tụ
Parallel Projection: Hình chiếu trục song song (mặt cắt) Two-Point Perspective: Phối cảnh 2 điểm tụ
CÁCH THỂ HIỆN PHỐI CẢNH
Menu Camera…
10. X-Ray: Nhìn xuyên đối tượng Back Edges: Thể hiện cạnh ẩn Wireframe: Thể hiện khung lưới
Hidden line: Ẩn cạnh ẩn và chuyển bề
mặt thành màu xám
Shaded: Chuyển bề mặt thành màu
Shaded with Textures: Thể hiện hoa
văn bề mặt (nếu có)
Monochrome: Thể hiện mặt phải và mặt
trái đối tượng.
11. Profile: Viền đậm cạnh biên đối tượng
(Rất nặng máy nếu model phức tạp
hoặc khung hình có nhiều chi tiết).
Ẩn hiển thị cạnh, giúp bạn kiểm tra
texture của vật liệu đối tượng.
Edges: Hiển thị cạnh đối tượng, nhẹ
hơn kiểu hiển thị Profile.
12. Chọn đối tượng (Spacebar)
Gán vật liệu cho đối tượng (B)
Vẽ đoạn thẳng (L)
Vẽ hình chữ nhật (R)
Vẽ hình tròn (C)
Vẽ đoạn cong (A)
Vẽ hình đa giác
Xóa đối tượng (E)
Tạo component (G)
Di chuyển đối tượng (M)
Xoay đối tượng (Q) Pull 1 profile theo 1 đường dẫn
Pull/Push tạo khối (P)
Scale đối tượng (S) Offset (tạo cạnh song song) (F)
Đo/vẽ đường trợ giúp (T)
Tạo ghi chú
Vẽ đường DIM
Chỉnh sửa hệ trục tọa độ gốc Tạo đối tượng chữ
Orbit (xoay góc nhìn trong không gian) (O)
Zoom khung hình (Z) Zoom vùng chọn
Pan (di chuyển khung hình) (H)
Zoom tất cả đối tượng có trong khung hình Khôi phục góc nhìn trước đó
Xác định vị trí và hướng nhìn khung hình Chọn hướng nhìn cho khung hình
“Đi” trong không gian Tạo mặt cắt
Thư viện model trên 3Dwarehouse Cài thêm Extension
Chuyển các đối tượng sang phần mềm LayOut Quản lý Extension
THANH CÔNG CỤ LARGE TOOL SET
13. Vẽ đoạn thẳng (L):
-Chọn lệnh vẽ đoạn thẳng.
-Click chuột trái (1 lần) xác định điểm đầu tiên.
-Di chuyển chuột và xác định các điểm tiếp theo.
-Click chuột trái để kết thúc.
-Nếu là hình khép kín, bề mặt sẽ được tạo (nếu các điểm của hình cùng nằm trên mặt phẳng).
Lưu ý:
-Sau khi click 2 điểm để xác định hướng, nhập ngay thông số độ dài.
LỆNH VẼ ĐỐI TƢỢNG 2D: LINE, RECTANGLE, CIRCLE, POLYGON, ARC
14. -Bắt trung điểm đoạn thẳng khác: sau khi chọn hướng vẽ, nhấn đè Shift (cạnh vẽ sẽ
đậm lên và có màu cùng với màu trục vẽ), di chuyển trỏ chuột đến trung điểm cạnh
cần bắt.
15. -Cạnh vuông góc: sau khi vẽ các cạnh có độ nghiêng không song song trục X,Y,Z;
cạnh vẽ tiếp theo nếu được chuyển thành màu hồng thông báo cạnh đang vẽ sẽ
vuông góc cạnh trước đó.
-Bắt trung điểm đoạn thẳng khác: tương tự như bắt trung điểm cạnh.
-Cạnh vẽ song song: nếu muốn 1 cạnh vẽ mới song song với 1 cạnh đã có, vuốt
chuột trái dọc theo cạnh cần lấy song song.
-Cạnh vẽ song song sẽ có màu hồng, kết hợp phím Shift và kéo đến điểm cần bắt.
16. Vẽ hình chữ nhật (R):
-Chọn lệnh vẽ hình chữ nhật.
-Click chuột trái (1 lần) xác định điểm đầu tiên.
-Di chuyển chuột và xác định điểm đối diện.
-Click chuột trái để kết thúc.
-Nhập ngay thông số kích thước: chiều ngang,chiều dọc
Lưu ý:
-Chỉnh sửa thông số sau khi nhập bằng cách nhập ngay lại thông số mới mà không cần thực hiện lệnh Undo.
-Nhập kèm đơn vị tính, SU sẽ tự động chuyển sang đơn vị đã được xác định. Ví dụ: 1cm, 1km, 1inch…
17. Vẽ hình tròn (C):
-Chọn lệnh vẽ hình tròn.
-Click chuột trái (1 lần) xác định tâm.
-Di chuyển chuột và xác định bán kính.
-Click chuột trái để kết thúc.
-Nhập ngay thông số bán kính.
Lưu ý: (chọn cạnh tròn không chọn bề mặt)
-Chỉnh sửa thông số bán kính sau khi vẽ xong ở Entity Info > Radius.
-Tăng số lượng cạnh để hình tròn mềm hơn ở thông số Segments.
Đánh dấu tâm hình tròn:
-Chọn cạnh hình tròn.
-Click chuột phải và chọn Find Center.
-Một dấu + nhỏ xác định tâm hình tròn.
18. Vẽ hình đa giác:
-Chọn lệnh vẽ hình đa giác.
-Click chuột trái (1 lần) xác định tâm.
-Di chuyển chuột và xác định bán kính. Nhấn phím Ctrl để chuyển đổi bán kính tính từ tâm đến đỉnh hoặc trung điểm cạnh
đa giác.
-Click chuột trái để kết thúc.
-Nhập ngay thông số bán kính.
Lưu ý: (chọn cạnh đa giác không chọn bề mặt)
-Chỉnh sửa thông số bán kính sau khi vẽ xong ở Entity Info > Radius.
-Thay đổi số lượng cạnh ở thông số Segments.
19. Vẽ đoạn cong (A):
-Chọn lệnh vẽ đoạn cong.
-Click chuột trái (1 lần) xác định điểm đầu dây cung.
-Di chuyển chuột và xác định điểm cuối dây cung. Nhập thông số độ dài và Enter.
-Di chuyển chuột chọn độ dài đoạn cong. Nhập thông số bán kính và Enter.
-Click chuột trái để kết thúc.
Lưu ý: (chọn cạnh tròn không chọn bề mặt)
-Chỉnh sửa thông số bán kính sau khi vẽ xong ở Entity Info > Radius.
-Tăng số lượng cạnh để đoạn cong mềm hơn ở thông số Segments.
20. Khi vẽ đoạn cong cho 1 bề mặt, click chọn 1 điểm trên cạnh này và di
chuyển sang cạnh khác; nếu đoạn cong được chuyển sang màu hồng có
nghĩa là khoảng cách từ điểm đầu đến 2 điểm cong bằng nhau.
Double click tự động xóa mặt.
Đánh dấu tâm đoạn cong:
-Chọn cạnh cong.
-Click chuột phải và chọn Find Center.
-Một dấu + nhỏ xác định tâm đoạn cong.
a
a
21. Khi vẽ đối tượng nằm trên 1 bề mặt tùy chỉnh,
sau khi chọn lệnh vẽ 2D và click chuột trái xác
định vị trí đối tượng, nhấn phím mũi tên ở nhóm 4
mũi tên trên bàn phím. Biểu tượng lệnh sẽ có
thay đổi.
22. LỆNH TẠO KHỐI: PUSH/PULL VÀ FOLLOW ME
Push/Pull (P): Tạo độ cao cho bề mặt
-Chọn lệnh Push/Pull.
-Click chuột trái (1 lần) vào bề mặt.
-Di chuyển chuột và xác định độ cao.
-Nhập thông số độ cao và Enter.
Lưu ý:
-Nếu muốn phát sinh thêm bề
mặt, nhấn phím Ctrl 1 lần, ký
hiệu Push/Pull ở trỏ chuột sẽ
xuất hiện thêm dấu +.
23. 1. Vẽ 1 đối tượng
trên bề mặt, ví dụ
đoạn cong ngay góc
để bo cong góc đó.
2. Dùng lệnh
Push/Pull kéo vào
trong khối.
3. Nếu kéo bề mặt
đó chạm vào mặt
sau sẽ xóa luôn
phần đó.
4. Kết quả.
24. Khi cần thực hiện nhiều lần lệnh Push/Pull cùng 1 thông số. Sau khi thực hiện lần đầu, double click ở các bề mặt khác.
25. Follow me: Tạo độ cao cho bề mặt chạy theo 1 đƣờng dẫn hoặc mặt phẳng
-Chọn đường dẫn.
-Chọn lệnh Follow me.
-Click chuột trái (1 lần) vào bề mặt.
26. Follow me: Tạo độ cao cho bề mặt chạy theo 1 đƣờng dẫn hoặc mặt phẳng dẫn
-Chọn mặt phẳng.
-Chọn lệnh Follow me.
-Click chuột trái (1 lần) vào bề mặt.
-Chọn công cụ Eraser xóa cạnh mặt phẳng dẫn.
30. Chọn khối: click chuột trái 3 lần vào mặt bất kỳ
Nhấn phím G hoặc click chuột phải, chọn Make
Component…
Nhập tên khối (duy nhất không trùng) và mô tả nếu
cần thiết.
Mỗi 1 khối component sẽ có 1 tọa độ (Axes), tâm
O tọa độ này sẽ xác định vị trí của đối tượng trong
hệ không gian XYZ gốc.
Để thay đổi vị trí và chiều hướng, click [Set
Component Axes], nếu chỉ muốn thay đổi vị trí,
click chuột trái 3 lần vào vị trí mới.
TẠO COMPONENT
31. Xác định tag cho đối tượng
Component (số lượng có trong file)
Tên khối
Thể tích khối
Ẩn khối Khóa khối
Nhận bóng đổ từ đối tượng khác. Tạo bóng đổ
Giá trị mở rộng
Chỉnh sửa component
Tách độc lập component
Hủy khối
Thay thế component từ 1 file SU khác
Lưu component thành 1 file SU độc lập
Up component lên thư viện SU
Thay đổi trục tọa độ component
Nếu click chuột phải vào 1 component, bạn có các lựa chọn cơ bản:
Lưu ý:
-Ngoài ra, các component được tạo dù bạn có
xóa trong thiết kế vẫn được lưu trữ lại mục
Components.
-Lấy lại component vào thiết kế: Click vào 1
component trong danh sách và di chuyển chuột
ra ngoài vùng làm việc.
-Click chuột phải:
Mở tab Edit bên cạnh
Xóa hẳn đối tượng
Chọn đối tượng
component có trên thiết
kế
32. Chọn khối: click chuột trái 3 lần vào mặt bất kỳ
Click chuột phải, chọn Make Group
Group không có tọa độ riêng và không cần
phải nhập thêm bất kỳ thông số nào khác.
TẠO GROUP
33. COMPONENT GROUP
Các bản sao và bản gốc đều được cập nhật
chỉnh sửa giống nhau (kể cả vật liệu đối tượng).
Tách độc lập 1 hoặc 1 nhóm component:
-Chọn 1 hoặc 1 nhóm component.
-Click chuột phải, chọn Make Unique.
Group: Các đối tượng hoàn toàn độc lập với nhau.
Lưu ý:
-Trong thiết kế, 1 đối tượng được xuất hiện hơn 2 lần, hãy tạo Component.
-Khi đã Make Unique, không thể liên kết lại.
34. Trong 1 Component/Group lớn có thể chứa nhiều Component/Group và có thể chứa thêm nhiều Component/Group
cấp thấp hơn. Để chỉnh sửa từng phần, double click vào Component/Group để tạm thời mở nhóm, sau khi chỉnh xong,
click chuột ra vùng trống bên ngoài.
35. Offset (F): Tạo mặt phẳng đồng dạng nằm trong hoặc ngoài bề mặt
-Chọn lệnh Offset.
-Click chuột trái (1 lần) vào bề mặt.
-Di chuyển chuột và xác định hướng vào trong hoặc ra ngoài.
-Nhập thông số khoảng hở 2 mặt và Enter.
-Kết hợp lệnh Push/Pull để làm âm hoặc cao độ cho bề mặt bên trong.
37. Move (M): Di chuyển đối tƣợng
Các đối tượng sau khi được Group/Component, dùng lệnh Move và di chuyển
trỏ chuột vào đối tượng, bạn sẽ thấy đối tượng được đóng khối hộp chữ nhật
kèm với các điểm nhỏ, giúp bạn di chuyển và bắt điểm dễ dàng hơn.
Để chuyển đổi vị trí điểm, bạn nhấn phím Alt, có 4 vị trí:
A. 8 điểm lần lượt ở 8 góc của khối hộp bao.
B. 12 điểm lần lượt ở trung điểm 12 cạnh của khối hộp bao.
C. 6 điểm lần lượt là tâm 6 bề mặt của khối hộp bao.
D. 1 điểm chính giữa tâm của khối hộp bao.
A B
C D
Sau khi xác định vị trí điểm, dùng lệnh Move click chuột trái
vào điểm đó để di chuyển và bắt dính (snap) đối tượng này
với đối tượng khác.
38. Mặc định SU luôn bắt dính 4 chi tiết 1
đối tượng: điểm, cạnh, trung điểm, bề
mặt.
Điểm
Cạnh
Trung điểm
Bề mặt
-Chọn lệnh Move.
-Di chuyển chuột vào vị trí cần bắt dính
trên đối tượng di chuyển.
-Click chuột trái và di chuyển đối tượng
đến vị trí bắt dính của đối tượng đứng
yên.
39. Các chi tiết của bàn rời rạc nhau, sử dụng lệnh Move để
gắn chúng lại với nhau thành một bàn hoàn chỉnh.
Trong quá trình di chuyển, bạn có thể click và đè bi choột
giữa để xoay góc nhìn, lăn bi choột để zoom gần hoặc xa.
Di chuyển trỏ chuột vào vị trí đối tượng di chuyển (lưu ý
bạn cần tính toán vị trí đó để khi bắt dính đối tượng khác
một cách hợp lý). Click chuột trái 1 lần và di chuyển chuột
đến vị trí đối tượng canh chỉnh và nhấn chuột trái để xác
nhận.
Bạn có thể vừa di chuyển vừa copy bằng cách nhấn phím
Ctrl 1 lần. Trỏ choột lúc này sẽ xuất hiện thêm dấu +.
40. Move (M): Di chuyển đối tƣợng
-Thực hiện lệnh di chuyển
-Nhập khoảng cách
-Nhập x(số lượng bản sao), các bản sao tiếp theo sẽ lần lượt cách đối tượng trước 1
khoảng cách bằng với khoảng cách ban đầu bạn di chuyển.
-Nhập /(số lượng khoảng cách), các bản sao tiếp theo được chia đều trong khoảng cách
bạn di chuyển.
1
2
3
4
5
1
2
3
41. Rotate (Q): Xoay đối tƣợng
-Chọn lệnh Rotate.
-Di chuyển chuột đến gốc xoay.
-Nhấn các phím điều hướng (trái, phải, lên)
để chọn trục xoay.
-Click vào gốc xoay, di chuyển choột click
vào góc bắt đầu.
-Di chuyển chuột và click vào vị trí góc xoay
thứ 2.
-Nhập thông số góc xoay.
-Nhấn phím Ctrl 1 lần để sao chép đối
tượng.
42. Rotate (Q): Xoay đối tƣợng
-Thực hiện lệnh xoay
-Nhập góc xoay
-Nhập x(số lượng bản sao), các bản sao tiếp theo sẽ lần lượt cách đối tượng trước 1
góc bằng với góc ban đầu bạn xoay.
-Nhập /(số lượng khoảng cách), các bản sao tiếp theo được chia đều trong góc bạn đã
xoay.
1
2
3
4
5
1
2
3
43. Scale (S): Scale đối tƣợng
-Chọn lệnh Scale.
Loại 1: di chuyển theo 1 hướng: đặt chuột vào tâm bề mặt cần scale và click chuột trái,
kéo chuột.
Loại 2: di chuyển theo tỉ lệ: đặt chuột vào 1 góc và click chuột trái, kéo chuột.
-Nhập thông số tỉ lệ.
44. Tape Measure Tool (T): Tạo đƣờng gióng
-Chọn lệnh Tape Measure Tool.
-Di chuyển chuột từ 1 cạnh, đường gióng kích thước xuất hiện.
-Nhập thông số khoảng cách từ cạnh đối tượng đến đường gióng.
-Vẽ đối tượng từ đường going này.
-Click chọn menu Edit/Delete Guides để xóa tất cả các đường gióng hiện có.
45. Dimension: Tạo đƣờng kích thƣớc (DIM)
-Chọn lệnh Dimension.
-Click chuột giữa 2 điểm.
-Di chuyển chuột xác định vị trí đường DIM.
-Click chuột trái.
Để ẩn đơn vị tính, mở Model Info > tab Units > bỏ chọn Display units format.
46. Text: Tạo ghi chú
-Chọn lệnh Text.
-Click chuột trái xác định vị trí ghi chú.
-Di chuyển chuột xác định vị trí chữ.
-Nhập nội dung và click chuột trái ra ngoài.
47. 3D Text: Tạo chữ 3D
-Chọn lệnh 3D Text.
Nội dung
Kiểu chữ
Canh chỉnh
Tô đầy chữ Tạo độ dày chữ
48. Position Camera: Xác định vị trí và hƣớng nhìn camera
-Quan sát góc nhìn trên cao.
-Chọn lệnh Position Camera.
-Click và đè chuột trái xác định vị trí camera và kéo đến hướng cần nhìn.
-Dùng lệnh Look Around để xác định lại hướng nhìn nếu cần.
49. Zoom (Z): Zoom hoặc thay đổi độ rộng hẹp của góc nhìn
-Chọn lệnh Zoom.
-Nhập thông số góc nhìn, thông số càng lớn góc nhìn càng rộng, làm sai lệch tỉ lệ không gian.
Góc nhìn hợp lý 45-50 deg.
50. Section: Tạo mặt cắt
-Chọn lệnh Section.
-Click chuột trái vào bề mặt cần cắt.
-Dùng lệnh Move di chuyển Section.
-Click chuột phải:
Đảo ngược mặt cắt
Cho mặt cắt có tác dụng
Canh thẳng hướng mặt cắt song song màn hình
52. Xem trước vật liệu
Danh sách vật
liệu có trong file
Danh sách vật liệu
Kiểu vật liệu có sẵn SU
Tạo vật liệu
Xóa vật liệu trên đối tượng
Lấy lại vật liệu đã gán
Tên vật liệu
Chọn màu
Chọn hoa văn vật liệu
Chỉnh sửa hoa văn
Kích thước vật liệu
Độ trong suốt
VẬT LIỆU ĐỐI TƢỢNG
58. -Chọn đối tượng
-Chọn mục Tag trong Entity Info
-Chọn tag cho đối tượng
-Nắm kéo Tag vào thư mục Tag
Tạo tag
Tạo thư mục Tag
QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG
VỚI TAG
59. QUẢN LÝ ĐỐI TƢỢNG
VỚI TAG
Xóa tag:
-Chọn các Tag trong danh sách.
-Click chuột phải, chọn Delete Tags
-Assign another tag:
Di chuyển các đối tượng trong tag đó về cùng tag (chọn trong danh
sách xổ xuống)
-Delete the entities:
Xóa tất cả các đối tượng trong tag đó.
60. SHADOW: BÓNG ĐỔ
-UTC: Chọn múi giờ
-Time:Thời điểm trong ngày
-Date: ngày tháng trong năm
-Light: Tăng giảm độ sáng cho vùng ánh nắng
-Dark: Tăng giảm độ sáng cho vùng bóng đổ
Display:
-On faces: Tạo bóng đổ lên bề mặt
-On ground: Tạo bóng đổ xuống nền Z=0
-From edges: Tạo bóng đổ của cạnh
61. SCENE: TẠO GÓC NHÌN
-Chọn khung hình cần tạo scene
-Click menu View/Animation/Add Scene
-Các scene được tạo có trong danh sách tab
Scenes và mục Scenes ở Default Tray…
-Bạn có thể quản lý tên, mô tả và các tính chất
lưu ở mỗi scene.
62. Trong tab Model Info > Animation:
-Enable scene transitions: Tạo hiệu ứng chuyển động khi chuyển đổi qua lại
các scene. Số (giây) càng lớn, tốc độ chuyển động càng chậm.
-Scene Delay: Khoảng thời gian dừng mỗi scene (giây), nhập = 0 để quá
trình camera di chuyển không bị ngắt dừng mỗi scene.
Xuất chuyển động thành clip:
-Click chọn menu File/Export/Animation…
-Chọn Option…
-Thay đổi các thông số phù hợp ở cửa sổ Export
options.
63. -Chọn 3dwarehouse
-Nhập từ khóa cần tìm
-Click Download
-Click Yes để đưa đối tượng vào file đang làm.
TẢI THƢ VIỆN 3D
64. LÀM NHẸ FILE
-Mở cửa sổ Model Info > Statistics
-Nhấn Purge Unused
Các đối tượng: component, vật liệu, style, tag trống không được
dung đến trong khung hình sẽ được tự động xóa để làm nhẹ
file.