1. Chương I. Một số khái niệm cơ bản của tin học GIÁO ÁN
TIN HỌC 10
23 tiết
Tuần
Tuần Bài i
Bà Tiếtt
Tiế
11 §1. Tin họcclà một tngànnhkhoa họcc-------------------11
§1. Tin họ là mộ ngà h khoa họ -------------------
1-2
1-2 §2. Thông tin và dữ liệuu--------------------------------2+3
§2. Thông tin và dữ liệ -------------------------------- 2+3
22 ♦Bài itậppvà thựcchànnh1--------------------------------4
♦Bà tậ và thự hà h 1--------------------------------4
3-4
3-4 §3. Giới ithiệuuvề máyytítính-----------------------------5+6+7
§3. Giớ thiệ về má nh----------------------------- 5+6+7
4-5
4-5 ♦Bài itậppvà thựcchànnh2--------------------------------8+9
♦Bà tậ và thự hà h 2--------------------------------8+9
5-6-7-8
5-6-7-8 §4. Bài itoánnvà thuật ttoánn------------------------------10+11+12+13+14+15
§4. Bà toá và thuậ toá ------------------------------ 10+11+12+13+14+15
88 ♦Bài itậpp--------------------------------------------------16
♦Bà tậ -------------------------------------------------- 16
99 ♦ Kiểm tra 1tiết----------------------------------------- 17
♦ Kiểm tra 1tiết----------------------------------------- 17
99 §5. Ngôn ngữ lậpptrìnnh----------------------------------18
§5. Ngôn ngữ lậ trì h----------------------------------18
10
10 §§6. Giải ibài itoánntrên máyytítính------------------------19
6. Giả bà toá trên má nh------------------------19
10
10 §7. Phầnnmềm máyytítính--------------------------------20
§7. Phầ mềm má nh-------------------------------- 20
11
11 §8. Nhữnngứứngdụnngcủaatin họcc----------------------21
§8. Nhữ g ng dụ g củ tin họ ---------------------- 21
11
11 §9. Tin họccvà xã hội----------------------------------- 22
§9. Tin họ và xã hội----------------------------------- 22
12
12 ♦ Bài itậpp-------------------------------------------------23
♦ Bà tậ ------------------------------------------------- 23
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 1
2. Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀN H KHOA HỌC GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 1
Tuần: 1 §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
Tiết :: 1
Tiết 1
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết
máy tính vừa lá đối tượng, vừa là cộng cụ.
- Biết sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của nghành khoa học tin học là do nhu cầu khai thác tài nguyên
thông tin.
- Biết tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực.
- Biết những đặc tính ưu việt của máy tính.
1.2 Kĩ năng:
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, viết bảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- SGK, sách GV, tài liệu liên quan.
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, việc vệ sinh lớp học.
3.2 Kiểm tra bài cũ: không có
3.3 Trình bày tài liệu mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành và phát triển của tin học?
Tin học (TH) hiện nay được đề cập Lắng nghe
đến rất nhiều nhưng thực chất nó là gì
thì ta chưa biết hoặc nếu có thì cũng
rất ít.
Đề cập đến TH là đề cập đến máy Lắng nghe
tính (MTĐT) cùng các dữ liệu (DL)
trong MTĐT được lưu trữ và xử lý
phục vụ cho các mục đích khác nhau
trong từng lĩnh vực khác nhau thuộc
đời sống XH, như lĩnh vực giáo dục,
kinh tế, VH, ...
Nêu một vài VD về ứng dụng của VD: Trong lĩnh vực giáo dục
TH mà em biết? tại một trường nào đó cần lưu trữ
Vậy TH là gì? chúng ta hãy xét xem thông tin (TT) của HS về học bạ
TH được hình thành ntn? và sự phát (họ tên, ngày tháng năm sinh, quê
triển của nó ra sao trong những năm quán, hạnh kiểm, học lực,..).
gần đây.
1. Sự hình thành và phát triển
của tin học Sắp xếp trình tự xuất hiện của các điện thoại, radio, ô tô, máy
- Tin học là một ngành khoa học phát minh sau: ô tô, radio, điện thoại, bay, tin học
mới hình thành nhưng tốc độ tin học, máy bay? (bảng phụ)
phát triển rất mạnh phục vụ lợi
ích của con người.
Từ những năm 1890-1920, điện Lắng nghe, ghi nhận
- TH hình thành & phát triển năng, radio, điện thoại,… được phát
thành một ngành khoa học với minh và đưa vào phục vụ đời sống
nội dung, mục tiêu, phương con người. kế đó là hàng loạt những
pháp nghiên cứu riêng và ngày thành tựu khoa học kỹ thuật khác
càng có nhiều ứng dụng trong nhau, trong đó có MTĐT và nó cũng
mọi lĩnh vực hoạt động của đời không ngừng phát triển qua các giai
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 2
3. Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀN H KHOA HỌC GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
sống XH. đoạn tiếp sau.
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 3
4. Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀN H KHOA HỌC GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc tính và vai trò của MTĐT
2. Đặc tính và vai trò của Việc tính toán với các số liệu lớn, Lắng nghe
MTĐT: xử lí nhiều thông tin cùng lúc,..là rất
cần thiết cho các nghành khoa học
cũng như nhiều lĩnh vực khác của
đời sống xã hội. Vì vậy máy tính
điện tử được ứng dụng trong nhiều
lĩnh vực khác nhau.
Vậy em hãy kể tên một số ngành Giáo dục, y tế, giải trí, kế toán,
mà em biết cần dùng đến tin học? nghiên cứu khoa học, ….
TH ngày càng tiến triển không Lắng nghe, ghi nhận
ngừng, vậy nó có vai trò và đặc tính
ntn trong đời sống của con người?
Trên thế giới ngày nay đang diễn
ra quá trình tin học hoá trên nhiều
lĩnh vực, máy tính hiện nay xuất
hiện khắp nơi, sự phát triển của mỗi
Vai trò: đất nước bây giờ còn được đề cập
thông qua một tham số nữa là
- Giai đoạn đầu MTĐT xuất hiện MTĐT/1000 người dân.
nhằm mục đích giúp con người Trong thời đại CNH-HĐH đất
thực hiện việc tính toán đơn nước con người muốn làm việc và
thuần, nhưng nó không ngừng sáng tạo đều cần thông tin. Chính vì
được cải tiến và hỗ trợ cho rất vậy mà MTĐT ra đời và ngày càng
nhiều lĩnh vực. phát triển để phù hợp với thực trạng.
- Ngày nay, máy tính có mặt ở MTĐT ban đầu nó thay thế con
khắp nơi, chúng hỗ trợ hoặc thay người làm công việc đơn thuần, về
thế hoàn toàn con người. sau nó phát triển hơn giúp con người
làm những công việc mà con người
không đảm đương nỗi.
Đăc tính:
- MTĐT có thể làm việc Cho HS thảo luận: Nêu ngắn gọn HS thảo luận và trình bày kết
24giờ/ngày. các đặc tính của MTĐT và mỗi đặc quả: khả năng làm việc không
- Tốc độ xử lý nhanh, độ chính tính cho các ví dụ minh họa? (4 mệt mỏi, tốc độ xử lí thông tin
xác cao. nhóm) nhanh và chính xác, khă năng lưu
- MTĐT lưu trữ thông tin lớn trữ thông tin, giá thành, khả năng
trong 1 không gian hạn chế. kết nới thành mạng máy tính (So
- MTĐT giá thành ngày càng hạ, sánh sức chịu đựng giữa người và
gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến. máy tính, Trong 1 thời gian ngắn
- Các máy tính có thể kết nối với MTĐT có thể thực hiện hàng
nhau thành 1 mạng và có thể chia ngàn phép tính., Một đĩa CD có
sẻ dữ liệu với nhau. thể lưu 1 quyển sách dày hàng
nghìn trang…).
Nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. Lắng nghe, ghi nhận
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thuật ngữ “Tin học”
3. Thuật ngữ “Tin học” Tuy nhiên chúng ta cần phân biệt Lắng nghe, ghi nhận
Tiếng Pháp: Informatique rõ giữa MTĐT với tin học, việc học
Tiếng Anh: Informatics tin học với sử dụng máy tính.
Tiếng Mĩ: Computer Science
* Tin học là gì? (trang 6 SGK) Từ hiểu biết ở trên ta có thể tóm Dựa vào SGK trả lời (trang 6)
gọn lại Tin học là gì?
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 4
5. Bài 1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀN H KHOA HỌC GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
3.4 Củng cố:
- Sự phát triển mạnh mẽ của tin học.
- Các đặc tính ưu việt của MTĐT.
- Tin học là một ngành khoa học
1. Đặc điểm nào sau đây nói về máy tính là hợp lí nhất?
a) Tốc độ xử lý nhanh, độ chính xác cao
b) Lưu trữ thông tin lớn trong 1 không gian nhỏ
c) Có thể kết nối với nhau và có thể chia sẻ tài nguyên
d) Cả a, b và c.
2. Học vấn tin học bao gồm:
a) Biết có ngành khoa học Tin học
b) Hiểu một số kiến thức cơ bản của tin học
c) Biết làm một số việc thông thường trên máy tính
d) Cả a, b và c.
3. Chọn khẳng định đúng:
a) Học Tin học là học sử dụng máy tính
b) Tin học là nghành khoa học
c) Máy tính có khả năng thay thế hoàn toàn con người
d) Máy tính là thiết bị tính toán không có độ chính xác cao.
4. Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào?
a) Động cơ hơi nước
b) Máy điện thoại
c) Máy tính điện tử
d) Máy phát điện
3.5 Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trang 6.
- Tìm hiểu thông tin về chiếc máy tính điện tử đầu tiên.
- Xem trước bài 2 :
+ Thông tin là gì? Cho VD?
+ Thông tin có mấy dạng?
Kí duyệt của tổ chuyên môn
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 5
6. Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 1+2
Tuần: 1+2 §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LỆU
Tiết :: 2+3
Tiết 2+3
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
- Biết khái niệm thông tin, dữ liệu, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính;
- Biết đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit;
- Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
1.2 Kĩ năng:
- Bước đầu mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit;
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, viết bảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- SGK, sách GV, tài liệu liên quan.
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, việc vệ sinh lớp học.
3.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tin học là gì? Các đặc trưng ưu việt của máy tính điện tử?
Câu 2: Hãy nêu một vài ứng dụng của TH mà em biết?
3.3 Trình bày tài liệu mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 1 Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm thông tin, dữ liệu
Cho một số HS tự giới thiệu về bản Tự giới thiệu (3 hoặc 4 HS)
thân?(họ tên, quê quán, sở thích…)?
Khi viết sơ yếu lí lịch các em nói về Họ tên, ngày tháng năm sinh,
những nội dung gì? nơi sinh, chỗ ổ hiện nay, họ tên
cha, họ tên mẹ, nghề nghiệp…
Hỏi thêm vài vấn đề khác (thông tin Lắng nghe, suy nghĩ
về lớp 10Ax,…), kết luận: các câu trả
lời đó là thông tin. Vậy thông tin là gì,
thông tin trong đời sống xã hội và
trong tin học có gì khác?
1. Khái niệm thông tin và dữ
liệu
a) KN thông tin: là những hiểu Qua các vấn đề đã nêu các em biết là những điều biết được về một
biết có thể có được về một được về một sự vật, sự việc nào đó. đối tượng nào đó.
thực thể nào đó. Vậy theo các em thông tin là gì?
VD: Bạn Nga lớp 10A, 16 tuổi,
là học sinh trường THPH Hựu Hãy nêu một vài VD khác? Trả lời (đã chuẩn bị).
Thành. Đó là TT về bạn Nga
Những thông tin đó ta có đựơc là
b) KN dữ liệu: là thông tin đã
nhờ quan sát, lắng nghe. Nhưng đối Lắng nghe, ghi nhận
đựơc đưa vào máy.
với máy tính( trong TH) thì TT có
được là nhờ vào con người đưa TT vào
máy. Lúc đó thông tin trong máy tính
được gọi là dữ liệu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về đơn vị đo thông tin
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 6
7. Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Cho biết đơn vị nhỏ nhất để đo gram, centimet, Jun,….
khối lượng, độ dài, năng lượng.. mà
2. Đơn vị đo thông tin em biết?
- Bit (Binary digital): là đơn vị Thông tin trong máy tính cũng Lắng nghe, ghi nhận
nhỏ nhất để đo lượng thông tin. có đơn vị đo và đơn vị cơ bản để
Và sử dụng 2 kí hiệu là 0 và 1. đo thông tin gọi là bit.
VD: Ta quy ước giới tính như Nêu một số VD. VD ta quy ước
sau: nam là 1, nữ là 0. giới tính như sau: nam là 1, nữ là 0.
(tuỳ vào từng dãy bàn) Chỉ ra một dãy bàn và biểu diễn
giới tính của các HS nam, nữ ngồi
trong dãy bàn đó.
Cho VD khác? Bóng đèn sáng tắt (sáng:1, tắt
0), đồng xu mặt hình mặt chữ
(mặt hình 1, mặt chữ 0),….
- Ngoài ra người ta còn dùng đơn Ngoài ra người ta còn dùng đơn Lắng nghe, ghi nhận
vị Byte để đo thông tin: vị khác là byte(1 byte = 8 bit) và
1byte=8bit các đơn vị bội của byte.
- Các đơn vị bội của byte: 1MB= ? KB= ? byte 1MB=1024 KB=1048576 byte
Kí Hiệu Độ lớn (=220 byte)
KB (Ki-lô-bai) 1024 byte
MB (Mê-ga-bai) 1024 KB
GB (Gi-ga-bai) 1024 MB
TB (Tê-ga-bai) 1024 GB
PB (Pê-ta-bai) 1024 TB
Hoạt động 3. Tìm hiểu về các dạng thông tin
Thông tin được chia làm 2 loại
loại số và loại phi số. Ở phần này ta
3. Các dạng thông tin tìm hiểu về loại phi số
- Dạng văn bản. VD: tờ báo, Dựa vào SGK cho biết thông tin 3 dạng là văn bản, hình ảnh,
cuốn sách,… loại phi số có mấy dạng? Kể tên? âm thanh
- Dạng hình ảnh.VD: bức tranh,
bản đồ,.... Nêu VD cho mỗi dạng? (yêu cầu trả lời (tờ rơi, hình trên các
- Dạng âm thanh. VD: tiếng đàn, VD khác SGK). bao bì quảng cáo, tiếng hát,….)
tiếng nói con người...
Nhận xét, bổ sung các ví dụ. Lắng nghe, ghi nhận
Hoạt động 4. Tìm hiểu về việc mã hóa thông tin trong máy tính
Máy tính không thể tiếp nhận
thông tin trực tiếp mà nó cần phải
có sự chuyển đổi thành một dạng
riêng để nó có thể hiểu và thực hiện
4. Mã hoá thông tin trong máy đựơc công việc.(VD: thông tin là
tính người nước ngoài, máy tính là ( Lắng nghe)
người VN làm sao người VN hiểu
được ngôn ngữ nước ngoài?.). Và
a) Khái niệm: quá trình chuyển đổi đó gọi là mã
Muốn máy tính xử lí được, thông hoá thông tin.
tin phải được biến đổi thành một
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 7
8. Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
dãy bit. cách biến đổi như vậy Mã hoá thông tin trong máy tính Biến đổi thông tin thành một
được gọi là một cách mã hoá là gì? dãy bit.
thông tin.
a) Một số bộ mã thường dùng: Giới thiệu về bộ mã ASCII gồm Lắng nghe, ghi nhận
- Bộ mã ASCII (A_ski): gồm 256 kí tự.
256 (28) kí tự.
VD: kí tự A có mã thập phân là
65, mã nhị phân là 01000001.
- Bộ mã Unicode 65536 (216) kí Bộ mã ASCII không đủ để mã
tự. hoá tất cả các bảng chữ cái của các
- Hiện nay nước ta đã chính ngôn ngữ trên thế giới nên người ta
thưc sử dụng bộ mã Unicode như còn dùng Bộ mã Unicode 65536
một bộ mã chung để thể hiện các (216) kí tự.
văn bản hành chính.
Tiết 2 Hoạt động 5. Tìm hiểu về cách biểu diễn thông tin trong máy tính
Dữ liệu trong máy tính là thông Lắng nghe
tin đã được mã hóa thành dãy bit.
Vậy thông tin trong máy tính được
5. Biểu diễn thông tin trong biểu diễn bằng cách nào?
máy tính
a/ Thông tin loại số Trình bày khái niệm hệ đếm, có Lắng nghe, đọc sách
KN hệ đếm: Là tập hợp các kí 2 loại hệ đếm: phụ thuộc và không
hiệu và qui tắc sử dụng tập kí phụ thuộc vào vị trí.
hiệu đó để biểu diễn và xác định
giá trị của các số. Giới thiệu, cho HS đọc thêm
Có hệ đếm không phụ thuộc SGK.
vào vị trí và hệ đếm phụ thuộc
vào vị trí.
Các hệ đếm thường dùng: Trong tin học thường sử dụng Dựa vào SGK trả lời.
các hệ đếm nào?
Nhận xét: Các hệ đếm thường Lắng nghe, ghi nhận
dùng là hệ cơ số 10, 2, 16.
- Hệ thập phân: các số từ 0 9 Hệ cơ số 10 sử dụng những kí các kí hiệu số 0..9
hiệu nào?
Giảng giải thêm để phân biệt các Lắng nghe, ghi nhớ
hệ đếm người ta viết cơ số làm chỉ
số dưới. VD: 11012, 7810, 7816
- Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): sử Trong tiết trước ta biết hệ cơ số Lắng nghe, ghi nhận
dụng hai kí hiệu là 0 và 1. 2 sử dụng hai kí hiệu là 0 và 1.
VD: Đổi số sau sang hệ cơ số 10 Cho VD về cách đổi từ hệ cơ số Chú ý lắng nghe, quan sát, ghi
2 sang hệ cơ số 10. nhận.
10112 = ?10 10112 = ?10
10112=1x23+0x22+1x21+1x20
3210 10112=1x23+0x22+1x21+1x20
=8+0+2+1 3210
=8+0+2+1
= 1110 = 1110
Sau đó, cho bài khác dạng tương
tự yêu cầu HS thực hiện. Làm theo yêu cầu.
011102 = ?10
4 3
4 011102 = 0x2 + 1x2
3210 + 1x22 + 011102 = ?10
1 0
1x2 + 0x2 = 0+8+4+2+0 =1410 011102 = 0x24+ 1x23 + 1x22 +
43210
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 8
9. Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
1x21 + 0x20 = 0+8+4+2+0 =1410
Hệ cơ số 16 sử dụng những kí
- Hệ cơ số mười sáu (hệ hexa hiệu nào? các số 0 9 và các kí tự A,
hoặc hệ thập lục phân): sử dụng B,C, D, E, F
các số từ 0 9 và các kí tự A, Giảng giải thêm các kí tự AF
B,C, D, E, F (tương ứng 10, 11, tương ứng 10, 11, 12, 13, 14, 15 Lắng nghe, ghi nhận
12, 13, 14, 15)
VD: Đổi số sau sang hệ cơ số 10 Cho VD về cách đổi từ hệ cơ số Chú ý lắng nghe, quan sát, ghi
16 sang hệ cơ số 10. nhận.
03B16 = ?10 03B16 = ?10
03B16=0x162+3x161+11x160
210
03B16=0x162+3x161+11x160
210
=0+48+11 =0+48+11
= 5910 = 5910
Sau đó, cho bài khác dạng tương
tự yêu cầu HS thực hiện. Làm theo yêu cầu.
06916 = ?10
06916=0x162+6x161+9x160 06916 = ?10
210
=0+96+9 06916=0x162+6x161+9x160
210
= 10510 =0+96+9
Giới thiệu số nguyên: có dấu = 10510
Biểu diễn số nguyên: hoặc không dấu và ta có thể chọn Lắng nghe
- Một byte biểu diễn được từ 1byte, 2bye..để biểu diễn. Trong
-127 đến 127. Trong đó bit 7 thể chương trình ta chỉ sử dụng 1 byte
hiện dấu (quy ước: bit 0 là dấu để biểu diễn.
dương, bit 1 là dấu âm) 1 byte biểu diễn được số nguyên
- Đối với số nguyên dương 1 có dấu trong phạm vi -127 đến 127;
byte biểu diễn được từ 0 đến 255. bit 7 được dùng để quy ước dấu. Số
nguyên dương trong phạm vii 0
đến 255. (Cho VD)
Mọi số thực điều được biểu diễn
Biểu diễn số thực: dưới dạng± Mx10 ± k , người ta còn Lắng nghe, ghi nhận
Dấu phẩy động được viết dạng gọi là dạng dấu phẩy động.
± Mx10 ± k (Cho VD)
Nhắc nhở trong tin học phần
nguyên và thập phân ngăn cách với
nhau bởi dấu chấm “ .”
Cho VD minh họa.
2/ Thông tin loại phi số:
Thông tin loại phi số gồm những
Văn bản: dùng 1 dãy byte để Văn bản, hình ảnh, âm thành
dạng nào?
biểu diễn một xâu kí tự tính từ
trái sang phải. Ta đã biểu diễn thông tin loại số
bằng dãy bit, thông tin loại phi số
cũng được biểu diễn bằng 1 dãy
Các dạng khác: âm thanh,
bit.
hình ảnh cũng dùng một dãy bit
để biểu diễn. Dùng 1 dãy bit để biểu diễn tên
Làm theo hướng dẫn.
của mình (không dấu)? HD: tra cứu
SGK trang 169
Nguyên lí mã hoá nhị phân:
Vậy là thông tin được đưa vào
HS tự ghi nhận nội dung
máy tính dưới dạng một dãy bit.
Thông tin có nhiều dạng khác nguyên lí.
Đó là nội dung của Nguyên lí mã
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân 9
10. Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
nhau như số, văn bản, hình ảnh, hóa nhị phân.
âm thanh,....Khi đưa vào máy Nêu đầy đủ nội dung nguyên lí
tính, chúng đều được biến đổi mã hóa nhị phân? (gọi các HS khác
thành dạng chung - dãy bit. Dãy lặp lại).
bit đó là mã nhị phân của thông
tin mà nó biểu diễn.
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
10
11. Bài 2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
3.4 Củng cố:
1. Dữ liệu là:
a) Các tín hiệu vật lí b) Thông tin đưa vào máy tính
c) Tin tức thu nhận được qua các phương tiện truyền thông
d) Những gì mang lại cho con người sự hiểu biết.
2. Chọn phương án ghép đúng. 1KB= ?
a) 1000 byte b) 1402 byte c) 1024 byte d) 1042 byte
3. Máy tính có thể lưu trữ và xử lí các dạng thông tin nào:
a) văn bản b) hình ảnh c) âm thanh d) Cả a, b và c
4. Hệ hexa sử dụng các kí tự:
a) 0, 1, 2,...,9 b) 0 ,1 c) 0, 1, 2,...,9, A,...,F d) A, B,...,E,F
5. Chọn phương án ghép đúng. 1011012 =?10
a) 25 b) 35 c) 45 d) 55
6. Một byte bằng bao nhiêu bit?
a) 8 bit b) 16 bit c) 210 bit = 1024 bit d) 512 bit
7. Chọn phương án ghép đúng. 05D16=?10
a) 92 b) 93 c) 94 d) 95
8. Input là gì?
a) Thông tin vào b) Thuật toán c) Thông tin ra d) Chương trình
3.5 Dặn dò:
- Làm bài tập 2a, 2b, 2c trang 16
- Trả lời các câu hỏi trang 17.
- Đọc thêm bài Biểu diễn hình ảnh và âm thanh.
* Kiểm tra bài cũ tiết 2:
Câu 1: Nêu khái niệm thông tin, dữ liệu. Cho vd về thông tin?
Câu 2: Thông tin có mấy dạng? Cho vd từng dạng.
Mùi vị là thông tin dạng?
a) dạng phi số b) dạng số
c) máy tính chưa xử lí được d) a và b đúng
Kí duyệt của tổ chuyên môn
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
11
12. Bài tập và thực hàn h 1 GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 2
Tuần: 2 Bài tập và thực hành 1. LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN
Tiết :: 4
Tiết 4 VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
1.2 Kĩ năng:
- Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên
- Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, viết bảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- SGK, sách GV, tài liệu liên quan.
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, việc vệ sinh lớp học.
3.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu nguyên lí mã hoá nhị phân?
Câu 2: 5810 = ?2 3B16 = ?10
3.3 Trình bày tài liệu mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Mục đích, yêu cầu: SGK Đọc SGK phần: Mục đích, yêu HS đọc SGK
2. Nội dung cầu.
a) Tin học, máy tính
a1) Hãy chọn những khẳng định đúng HS1 làm câu a1? Nêu lí do a1) D
trong các khẳng định sau: chọn đáp án?
(A) Máy tính có thể thay thế hoàn toàn Nhận xét giảng giải thêm về Ghi nhận kết quả đúng
con người trong lĩnh vực tính toán; các đáp án khác.
(B) Học tin học là học sử dụng máy
tính;
(C) Máy tính là sản phẩm trí tuệ của
con người;
(D) Một người phát triển toàn diện
trong xã hội hiện đại không thể thiếu
hiểu biết về tin học.
Đáp án D
a2) Trong các đẳng thức sau đây,
những đẳng thức nào đúng? HS2 làm câu a2? Nêu lí do a2) B
(A) 1KB = 1000 byte; chọn đáp án?
(B) 1KB = 1024 byte; Nhận xét Ghi nhận kết quả đúng
(C) 1MB = 1000000 byte;
(D) 1byte = 1024 bit
Đáp án B
a3) Có 10 học sinh xếp hàng ngang để
chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu HS2 làm câu a3? (HD: tùy a3) Quy ước: nam là 0, nữ là
diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong theo các em quy ước và số lượng 1; có 5 nam, 5 nữ
hàng là bạn nam hay bạn nữ. bạn nam, bạn nam là tùy ý, biết:
Quy ước: nam là 0, nữ là 1; có 5 nam, số bạn nam + số bạn nữ = 10). 1 1 1 0 0 1 1 00 0
5 nữ.
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
12
13. Bài tập và thực hàn h 1 GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
1 1 1 0 0 1 1 0 0 0
b) Sử dụng bộ mã ASCII (xem phụ Gọi HS làm câu b1), b2). HD: b1)
lục) để mã hóa và giải mã. tra bảng SGK trang 169 “VN”01010110 01001110
b1) Chuyển các xâu lí tự sau thành “Tin”01010100 01101001
dạng mã nhị phân: “VN”, “Tin” 01101110
“VN”01010110 01001110
“Tin”01010100 01101001 01101110 b2)
b2) Dãy bit “01001000 01101111 “01001000 01101111
01100001” tương ứng lã mã ASCII của 01100001” = “Hoa”
dãy kí tự nào? Lắng nghe, ghi nhận kết
Nhận xét quả.
c) Biểu diễn số nguyênvà số thực
c1) để biểu diễn số nguyên -27 cần Gọi HS trả lời câu c1)? c1) dùng 1 byte
dùng ít nhất bao nhiêu byte?
1 byte
c2) Viết các số thực sau đây dưới dạng Dấu phẩy động có dạng gì? k
dấu phẩy động: c2) ± Mx10±
* 11005 = 0.11005 x 105 Gọi 3 HS cho 3 bài toán
* 25,879 = 0.25879 x 102 * 11005 = 0.11005 x 105
* 0,000984 = 0.984 x 10-3 * 25,879 = 0.25879 x 102
* 0,000984 = 0.984 x 10-3
Nhận xét
Lắng nghe, ghi nhận kết quả
3.4 Củng cố:
1. Chọn đáp án đúng:
a. 1 byte = 16 bit b. 1 byte = 64 bit c. 1 byte = 8 bit d. 1 byte = 32 bit
2. Chọn đáp án đúng. Mọi số thực đều ccó thể bểu diễn dưới dạng:
a. - M × 10± K b. M × 10± K c. ± M × 10 K d. ± M × 10± K
3. Tính: a. 8310 =?16 b. 8310 = ?2 c. 11101002 = ?10 d. 7416 = ?10
4. Biểu diễn số (11010)2 nào sao đây là đúng:
a. 1x24+0x23+1x22+0x21+1x20=1010 b. 1x24+1x23+0x22+1x21+0x20=2610
-4 -3 -2 -1 0
c. 1x2 +0x2 +1x2 +0x2 +1x2 =-1010 d. 1x2-4+1x2-3+0x2-2+1x2-1+0x20=-2610
3.5 Dặn dò:
- Đọc thêm bài Biểu diễn số trong các hệ đếm khác nhau
- Mã hóa tên mình thành dạng nhị phân.
- Xem trước phần 1, 2, 3, 4 của bài Giới thiệu về máy tính:
+ Kể tên một số phần cứng, phần mềm mà em biết?
+ Chia nhóm: (5 nhóm)
-N1: Tìm hiểu về bộ xử lí trung tâm (khái niệm, thành phần).
-N2: Tìm hiểu về bộ nhớ trong (khái niệm, sự khác nhau giữa các thành phần).
-N3: Tìm hiểu về bộ nhớ ngoài (khái niệm, bộ nhớ ngoài thường gặp).
-N4: Tìm hiểu về thiết bị vào (khái niệm, một số thiết bị thường dùng và đặc điểm của nó).
-N5: Tìm hiểu về thiết bị ra (khái niệm, một số thiết bị thường dùng và đặc điểm của nó).
Kí duyệt của tổ chuyên môn
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
13
14. Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍN H GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 3+4
Tuần: 3+4 §3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
Tiết ::
Tiết
5+6+7
5+6+7
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
- Biết các chức năng các thiết bị chính của máy tính.
- Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J.Von Neumann (Phôn Nôi-man).
1.2 Kĩ năng:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, viết bảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- SGK, sách GV, tài liệu liên quan.(nếu có điều kiện thì cho HS xem một số bộ phận của phần cứng)
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, việc vệ sinh lớp học.
3.2 Kiểm tra bài cũ: (không có)
3.3 Trình bày tài liệu mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 5 Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm hẹ thống tin học
Khi nói về máy tính, điều các em Trả lời: bàn phím, chuột, word,
nghĩ đến đầu tiên là gì? (gọi 2, 3 chat, chơi game,….
HS).
1) KN hệ thống tin học:
Qua các thành phần mà các em Dựa vào SGK, trả lời: Hệ thống
đã kể có các thiết bị phần cứng, các tin học dùng để: nhập, xử lí,
thiết bị phần mềm…những điều này truyền, lưu trữ và xuất thông tin.
kết hợp với con người sẽ tạo thành
hệ thống tin học. Vậy hệ thống tin
- Hệ thống tin học dùng để: học dùng để làm gì? Lắng nghe, ghi nhận.
nhập, xử lí, truyền, lưu trữ và Nhận xét, kết luận: Hệ thống tin
xuất thông tin. học dùng để: nhập, xử lí, truyền, lưu
trữ và xuất thông tin. Dựa vào SGK, trả lời.
- Hệ thống tin học gồm 3 thành Nhắc lại hệ thống TH gồm mấy
phần: phần? Suy nghĩ trả lời. (nhiều ý kiến
+ phần cứng (Hardware) VD phần cứng, phần mềm và cho khác nhau)
+ phần mềm (Software) biết trong các thành phần của
+ sự quản lí và điều khiển HTTH thành phần nào quan trọng
của con người nhất?
Lắng nghe, ghi nhận.
Nhận xét. Giảng giải thêm phần
cứng: chuột, bàn phím, màn hình,..;
phần mềm: hệ điều hành, MS word,
accsess…và quan trọng nhất là sự
quản lí điều khiển của con người.
* Chương trình: là một dãy lệnh,
mỗi lệnh cho trước, là một chỉ
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
14
15. Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍN H GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
dẫn cho máy tính biết thao tác Đối với phần mềm giới thiệu
cần thực hiện thêm về khái niệm chương trình.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sơ đồ cấu trúc của một máy tính và bộ xử lí trung tâm
Cho biết máy tính gồm những CPU, ram, chuột, bàn phím, đĩa,
thành phần nào? (gọi 2 hoặc 3 HS) USB, máy in..
Những loại mà các em kể ( CPU,
ram, chuột, bàn phím, đĩa, USB,
máy in..) là các thành phần trong
cấu trúc máy tính. Cấu trúc máy
tính gồm các thành phần cơ bản :
+ Bộ xử lí trung tâm
+ Bộ nhớ trong
+ Bộ nhớ ngoài
2) Sơ đồ cấu trúc của một máy + Các thiết bị vào/ra
tính Trong máy tính, các thành phần Lắng nghe, suy nghĩ.
Cấu trúc máy tính gồm: này hoạt động như thế nào?
+ Bộ xử lí trung tâm Các thành phần của máy tính Thảo luận nhóm, trả lời (đi từ
+ Bộ nhớ trong hoạt động theo một sơ đồ (SGK TB vào bộ nhớ trong bộ xử lí
+ Bộ nhớ ngoài hoặc bảng phụ). Dựa vào sơ đồ các TT bộ nhớ ngoài bộ xử lí TT
+ Các thiết bị vào/ra em hãy nêu nguyên tắc hoạt động bộ nhớ trong TB ra)
của máy tính?
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
15
16. GV nhận xét kết luận, phân Lắng nghe, ghi nhận.
Bộ nhớ ngoài
tích về hoạt động của sơ đồ:
Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍN H GIÁO
TB vào (BN ngoài) BN trong
Bộ xử lí trung tâm bộ xử lí HỌC BN ngoài bộ xử
ÁN TIN TT 10
lí TT BN trong TB ra (BN
Bộ điều Bộ
khiển shọc/lôgic ngoài)
TB vào Bộ nhớ trong TB ra
Hình 10. Sơ đồ cấu trúc máy tính
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu kĩ hơn Thảo luận, suy nghĩ, đại diện
các thành phần của máy tính. nhóm trả lời (trình bày trên giấy
3) Bộ xử lí trung tâm Chia nhóm: (5 nhóm) lớn hoặc bảng)
a) Khái niệm: CPU là thành phần
quan trọng nhất của máy tính, đó - N1: Tìm hiểu về bộ xử lí trung Thảo luận, trả lời (có chuẩn
là thiết bị chính thực hiện và điều tâm (khái niệm, thành phần). bị trước ở nhà).
khiển việc thực hiện chương - Khái niệm: (Sgk)
trình. Máy tính có hoạt động được - CPU gồm: bộ điều khiển, bộ số
b) Thành phần: hay không, nếu không có CPU ? học/lôgic, thanh ghi, bộ nhớ truy
+ Bộ điều khiển: không trực (đối với con người thì bộ xử lí cập nhanh.
tiếp thực hiện mà điều khiển các trung tâm là não bộ). Không.
thành phần khác thực hiện Giải thích thêm về bộ điều
chương trình. khiển (thầy hiệu trưởng), bộ số
+ Bộ số học/lôgic: Thực hiện học/lôgic (thầy cô khác), giới thiệu
các phép toán số học và logic. một vài loại CPU (hiện nay phổ CPU
+ Ngoài 2 bộ phận trên, CPU biến là intel pentium 4).
còn có thêm thanh ghi (Register) Ngoài 2 thành phần cơ bản,
và bộ nhớ truy cập nhanh CPU còn có thêm thanh ghi và bộ
(cache). nhớ truy cập nhanh.
Nhận xét, hoàn chỉnh. Lắng nghe, ghi nhận
Tiết 6+7 Hoạt động 3. Tìm hiểu về bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài và các thiết bị vào/ra
4) Bộ nhớ trong
a) Khái niệm: bộ nhớ trong là - N2: Tìm hiểu về bộ nhớ trong Thảo luận, trả lời (có chuẩn bị
nơi chương trình được đưa vào (khái niệm, sự khác nhau giữa các trước ở nhà).
để thực hiện và là nơi lưu trữ thành phần). - Khái niệm:
dữ liệu đang được xử lí. - Sự khác nhau giữa Rom và Ram
b) Thành phần: Lắng nghe, ghi nhận
+ ROM (Read only memory): là Nhận xét, hoàn chỉnh.
bộ nhớ chỉ đọc thông tin, dùng Giới thiệu: dung lượng Ram được
để lưu trữ chương trình hệ chọn tuỳ thuộc vào nhu cầu của
thống. Dữ liệu trong ROM người sử dụng (128 MB, 512 MB, Ram
không mất khi mất điện. 1 GB,.....).
+ RAM (Random access
memory): là phần bộ nhớ có thể Rom
đọc, ghi dữ liệu lúc làm việc.
Dữ liệu trong Ram sẽ bị mất đi
khi mất điện.
5) Bộ nhớ ngoài - N3: Tìm hiểu về bộ nhớ ngoài Thảo luận, trả lời (có chuẩn bị
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ (khái niệm, bộ nhớ ngoài thường trước ở nhà).
lâu dài dữ liệu và hổ trợ cho bộ gặp). - Khái niệm
nhớ trong. - Một số bộ nhớ bô nhớ ngoài
thường gặp
- Bộ nhớ ngoài thường là: đĩa
Nhận xét, hoàn chỉnh. Lắng nghe, ghi nhận
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị màn hình
Các loại đĩa, USB khác nhau cơ GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
nhớ flash (USB). Đĩa cứng
Chuột Đĩa mềm Đĩa CD USB
bản là về mặt dung lượngcó dung Scanner Webcam16
lượng khác nhau. Đưa cho HS xem
Máy in Máy chiếuBàn phímnghe
Tai
loa
Compact Flash Card
hình dạng các loại đĩa, USB.
17. Bài 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍN H GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
3.4 Củng cố:
- Cấu trúc máy tính gồm những: CPU, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, TB vào, TB ra.
- Một số câu trắc nghiệm:
1. Trong các phần sau đây là phần mềm máy tính:
a. Bàn phím b. MS Word c. Màn hình d. Chuột
2. Bộ nhớ bao gồm:
a. Bộ nhớ trong b. Bộ nhớ ngoài c. Màn hình d. Cả a và b
3. Thiết bị nào không phải thiết bị vào?
a. Bàn phím b. Chuột c. Màn hình d. Máy quét
4. Bộ nhớ ngoài là:
a. Rom, Ram ,Đĩa cứng b. Rom, Ram ,Đĩa mềm
c. Rom, Ram , USB d. Đĩa cứng, Đĩa mềm, USB
5. Thiết bị nào không phải thiết bị ra?
a. Bàn phím b. Loa c. Màn hình d. Máy chiếu
6. Thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính là thiết bị nào?
a. Màn hình và bàn phím b. Màn hình và đĩa từ
c. Bàn phím d. Con chuột & máy quét.
7. Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
a. Máy chiếu b. Màn hình c. Modem d. Webcam
- Nội dung các nguyên lí hoạt động của máy tính..
3.5 Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị nội dung thực hành bài: Bài tập và thực hành 2
Kiểm tra bài cũ tiết đầu tiết 6:
1. Các thành phần của hệ thống tin học.
2. Nhiệm vụ và các thành phần chính trong CPU?
Kiểm tra bài cũ trước tiết 7:
1. Khái niệm bộ nhớ trong?
2. Khái niệm bộ nhớ ngoài, thiết bị vào?
3. Kể tên thêm các thiết bị vào (trừ bàn phím, chuột, máy quét, webcam)
4. Hãy chọn phương án ghép đúng nhất : Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm
a. thanh ghi và ROM b. thanh ghi và RAM
c. ROM và RAM d. cache và ROM
Kí duyệt của tổ chuyên môn
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
17
18. Bài tập và thực hàn h 2 GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 4+5
Tuần: 4+5
Tiết ::
Tiết
Bài tập và thực hành 2. LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
8+9
8+9
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
Củng cố hiểu biết về máy tính (các bộ phận chính, các thiết bị liên quan, chức năng).
1.2 Kĩ năng:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như: máy in,
bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB….
- Thực hiện được bật/tắt máy tính, màn hình, máy in.
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
2. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, hỏi đáp, thao tác mẫu.
- SGK, phòng máy vi tính, sách GV và các tài liệu liên quan.
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, tác phong của học sinh, việc vệ sinh lớp học của học sinh.
3.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:Chức năng của thiết bị vào/ra? Kể tên một số thiết bị vào/ra?
Câu 2: Từ máy là gì? Máy tính làm việc theo nguyên lí nào, nội dung của các nguyên lí đó? Đa số các
máy tính hoạt động căn bản là theo nguyên lí nào?
3.3 Trình bày tài liệu mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Mục đích và yêu cầu
SGK Nêu mục đích, yêu cầu của bài HS lắng nghe.
2. Nội dung thực hành .
a/ Làm quen với máy tính
- Các bộ phận của máy tính: Tại phòng máy, thông qua sự giới Quan sát và nhận biết
CPU, ổ đĩa, bàn phím, màn thiệu của giáo viên các em cần quan
hình, máy in, nguồn điện, cáp sát và nhận biết
nối, cổng USB,… Màn hình
Thân máy
- Cách bật/tắt một số thiết bị Loa
như máy tính, màn hình, máy
in,…..
Bàn phím
* Khởi động máy tính: nhấn
phím công tắc nguồn (Power) Chuột
* Khi tắt máy, nên thực hiện
đúng quy tắc sau: Giảng giải thêm ngoài việc sử
Start/Shut Down (hoặc Turn dụng Start/ Turn Off Computer/
Off Computer)/ chọn tiếp Shut Turn Off là chủ yếu, ta còn một số
Down (hoặc Turn Off) thao tác khác. Không được tắt máy
bằng cách ngắt điện.
b/ Sử dụng bàn phím Bàn phím là thiết bị vào hay thiết Là thiết bị vào, có 2 nhóm phím
- Có 2 nhóm phím: kí tự và bị ra? là nhóm phím kí tự và nhóm pím
chức năng chức năng.
Sử dụng phàm phím thật chỉ ra
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
18
19. Bài tập và thực hàn h 2 GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
các nhóm phím và một số phím
thông dụng.
- Gõ một phím và tổ hợp phím: Trong lúc các em sử dụng máy Gõ một phím: Để được một kí
VD: Tin học: gõ bình thường tính bot túi cũng có gõ một phím, gõ tự nào đó ta chỉ gõ vào kí tự đó
từng phím; %: gõ tổ hợp phím tổ hợp phím. Hãy phân biệt thế nào Tổ hợp phím: là dùng từ 2 phím trở
(Shift + %) là gõ một phím và tổ hợp phím? lên mới được một việc như ý
GV nhận xét, giảng giải thêm, muốn.
cho VD.
Kể một vài tổ hợp phím mà các Alt + F4 (thoát chương trình),
em biết? Shift + một chữ nào đó (viết hoa)
……
- Gõ một dòng kí tự tùy chọn. Hướng dẫn HS khởi động MS Làm theo hướng dẫn
Word để gõ dòng văn băn tùy chọn.
(nội dung các nguyên lí, các khái
niệm,..)
c/ Sử dụng chuột Chuột là thiết bị vào hay thiết bị Thiết bị vào, gồm: chuột trái,
- Di chuyển chuột: thay đổi vị trí ra? Gồm những phần nào? chuột phải, con lăn chuột.
của chuột trên mặt phẳng
Đọc SGK và mô tả các thao tác Dựa vào SGK trả lời
- Nháy chuột: nhấn nút trái chuột
sử dụng chuột?
rồi thả ngón tay.
- Nháy đúp chuột: nhấp chuột
nhanh 2 lần liên tiếp.
- Kéo thả chuột: nhấn và giữ nút
trái chuột, di chuyển đến vị trí
cần thiết thì thả ngón tay nhấn
giữ chuột.
nút trái
chuột Nhận xét, giảng giải thêm ý
nghĩa của các thao tác chuột. Hướng Lắng nghe thực hiện theo hướng
dẫn một số thao tác với chuột (chọn dẫn của GV.
dòng văn bản), kết hợp sử dụng tổ
hợp phím (Ctrl+C, Ctrl+X,
nút phải Ctrl+V,...).
chuột
Yêu cầu HS tắt máy an toàn.
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
19
20. Bài tập và thực hàn h 2 GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
3.4 Củng cố:
- Các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị.
- Làm quen với chuột và bàn phím (bằng cách gõ một vài dòng kí tự).
1/ Lệnh nào để tắt máy trong các lệnh sau:
a. Start/ Turn off computer/ Stand by b. Start/ Turn off computer/ Restart
c. Start/ Turn off computer/ Turn off d. Start/ Turn off/ Shutdown
2/ Thế nào là nháy đúp chuột:
a. Nháy một lần chuột trái b. Nháy hai lần chuột trái
c. Nháy một chuột phải d. Nháy hai lần chuột phải
3/ Làm sao để được các kí tự in hoa? ( trả lời: nhấn phím CapsLock hoặc nhấn phím Shifr + kí tự
muốn in hoa).
3.5 Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi SGK trang 28.
- Đọc thêm bài : Lịch sử phát triển của kĩ thuật tính toán
- Xem trước bài 4: Bài toán và thuật toán.
Kí duyệt của tổ chuyên môn
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
20
21. Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 5+6
Tuần: 5+6 §4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Tiết ::
Tiết
10+11
10+11
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng
1.2 Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán giải bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, viết bảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- SGK, bảng phụ, sách GV, tài liệu liên quan.
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, việc vệ sinh lớp học.
3.2 Kiểm tra bài cũ: (không có)
3.3 Trình bày tài liệu mới:
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
21
22. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm bài toán
Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
Cho một số ví dụ về bài toán từ Lắng nghe, suy nghĩ GIÁO
các mônÁN c (toán, lí, 10
họ TIN HỌC hoá,….), các
vấn đề xã hội ở dạng 1 bài toán (tính
tiền điện tiêu thụ, bảng thanh toán
tiền đặt tại các siêu thị,…). Ta thấy,
bài toán không chỉ là những bài toán
trong lĩnh vực toán học mà nó còn là
những vẫn đề cần giải quyết trong
đời sống, xã hội), cách để giải quyết
những bài toán người ta gọi là thuật
toán.
Vậy như thế nào là bài toán và thuật
toán trong tin học?
- Cho ví dụ về bài toán trong các - Cho VD các bài toán ở môn
môn học? Toán (tính diện tích hình chữ
1/ Khái niệm bài toán nhật…), Lý (tính vận tốc của xe
a. Khái niệm khi biết thời gian và quãng
đường…), Hóa (viết cấu hình
electron,….)
Nhận xét các VD. Từ các VD, Là công việc nào đó mà
các em hãy cho biết thế nào là bài chúng ta muốn máy thực hiện.
toán trong tin học?
Bài toán là công việc nào đó mà ta Khi giải bài toán cần quan tâm 2
muốn máy tính thực hiện. yếu tố: điều đã biết (Input) và điều
cần tìm (Output).
b. Cách xác định bài toán: Mỗi tổ hãy cho một bài toán? (tùy Các tổ suy nghĩ, trả lời
lớp). Gọi tổ khác chỉ ra Input,
Output của các bài toán đó?
Nhận xét Lắng nghe, ghi nhận
- Input: là thông tin đã có
Từ các ví dụ đã cho, thế nào là HS trả lời ( Input là thông tin
- Output: là thông tin cần tìm từ nhập vào; Output là kết quả cần
Input là gì? Output là gì?
bài toán. tìm của bài toán)
VD1: Bài toán tìm nghiệm
Input: hệ số a, b c; Output:
phương trình bậc hai ax 2+bx+c=0 VD 1: Bài toán tìm nghiệm
(a ≠ 0) phương trình bậc hai ax +bx+c=0 nghiệm của phương trình
2
Input: Các số thực a, b, c (a ≠ 0) (a ≠ 0). Xác định Input, Output của
Output: nghiệm phương trình bậc bài toán?
hai ax2+bx+c=0.
VD2: Xếp loại học lực của lớp 10A VD 2: Xếp loại học lực của lớp Input: bảng điểm N, k lớp 10A,
Nhập N, a1 …a
của
Input: Bảng điểm y a …a 10A 10A. Xác định Input, Output của bài Output: bảng xếp loại học lực.
Nhập N và dã của lớpN toán?
Output: Bảng xếp loại học lực
1
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm thuật toán i 1
Max a1 ; i 2 Vấn đề đặt ra là làm sao để giải Đọc đề, Tóm tắt đề, rồi giải
bài toán? Thông thường để giải một từng bước để tìm kết quả.
Đúng
bài toán hình, hóa , lí…các em làm ai = k Đưa ra
Đúng
2/ Khái niệm thuật toán ra Max, như thế nào? (Cho một vài ví dụ) i k.thúc
Đưa
i > N? kết thúc Sự sắp xếp có trình tự các bước Lắng nghe
a. Khái niệm ? để giải một bài toán, sau khi thực Sai
Sai hiện hết các bước đó thì tìm được i i +1
Thuật toán để giải một bài toán là kết quả của bài toán, người ta gọi đó
Sai a > Max?
một dãy hữu hạn các thao tác được là thuật toán.
i
Sai
Đúng
sắp xếp theo một trình tự xác định Thuật toán là gì? Dựa vào SGK trả lời.
i > N?
sao cho sau khi athực hiện dãy các
Max i
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
Đúng
thao tác ấy, từ Input của bài toán,
ta nhận được Output cần tìm. Thông báo a không có số 22
b. Ví dụ: i i + 1 Ta xét VD sau: Có 10 món quà Suy nghĩ, giá trị k, kết thúc m1,
hạng có trả lời. (cầm lên
23. Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
- Một số thành phần trong sơ đồ khối : Giảng giải về ý nghĩa các khối:
+ thể hiện thao tác so sánh. hình thoi, hình chữ nhật, ô van,
+ thể hiện thao tác tính toán. các mũi tên.
+ thể hiện thao tác nhập, xuất dữ Giảng giải quá trình thực hiện Lắng nghe, ghi nhận
liệu. việc tìm GTLN của một dãy số
+ quy định trình tự thực hiện các nguyên theo sơ đồ khối.
thao tác.
Treo bảng phụ thuật toán mô
tả bằng sơ đồ khối, hãy nêu quá Suy nghĩ, trả lời
trình thực hiện bài toán? Chỉ ra sự
tương ứng giữa thuật toán liệt kê
và sơ đồ khối? (có thể làm việc
theo nhóm).
Nhận xét, chỉ ra sự tương ứng
giữa liệt kê và sơ đồ khối. Tùy bài
toán mà chúng ta có thể lựa chọn Lắng nghe, ghi nhận.
cách thể hiện thuật toán.
Xét VD SGK. Giảng giải Quan sát, ghi
Dãy 1
số
5 1 4 7 6 3
5
8 4 9 12 các bước kèm theo VD mô nhận
phỏng.
1
i 2 3 4 5 6 7 8 9 11 12 (Cho N = 8, dãy số: 5, 1, 4,
0
1 1 1 1 7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12. Tìm
Max 5 5 5 7 7 7 15 giá trị lớn nhất của dãy số
5 5 5 5
trên).
Làm thế nào để biết thuật toán Suy nghĩ, trả lời (có thể
c. Tính chất: ( cách giải một bài toán) đưa ra là có nhiều ý kiến)
- Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc đúng hay sai?
sau một số hữu hạn lần thực hiện các Kết luận: Để biết thuật toán Dựa vào SGK trả lời.
thao tác. đưa ra là đúng hay sai ta sẽ dựa
- Tính xác định: sau khi thực hiện xong vào các tính chất của nó. Đó là
một thao tác, ta xác định được thao tác những tính chất nào?
cần thực hiện tiếp theo. Nhận xét, kết luận Lắng nghe, ghi nhận
- Tính đúng đắn: Sau khi thật toán kết
thúc, ta nhận được kết quả cần tìm.
Chỉ ra 3 tính chất đó trong ví Tính dừng (i>N), tính
dụ tìm GTLN của dãy số nguyên? xác định (b1b2, b2b3,
b3b4.1, b4.1b4.2,
Nhận xét, giảng giải thêm. b4.2b3), tính đúng đắn (so
sánh hết N số hạng thì tìm
được Max)
3.4 Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm bài toán, thuật toán
- 3 tính chất của thuật toán
3.5 Dặn dò:
- Về nhà: Tìm GTLN trong dãy số sau: 9, 3, 8, 2, 28, 5,7, 45, 12, 26, 19
- Xem tiếp phần: kiểm tra tính nguyên tố, bài toán sắp xếp.
Kí duyệt của tổ chuyên môn
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
23
24. Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 6+7
Tuần: 6+7
Tiết ::
Tiết
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
12+13
12+13
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng
1.2 Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán giải bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, viết bảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- SGK, bảng phụ, sách GV, tài liệu liên quan.
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, việc vệ sinh lớp học.
3.2 Kiểm tra bài cũ:
1. Cho một bài toán (GV hoặc HS khác), xác định Input, Output?
2. Tìm giá trị lớn nhất trong dãy số sau: 26 14 30 5 17 20 36 24 12 28
3. Thuật toán là gì? Các tính chất của thuật toán?
3.3 Trình bày tài liệu mới:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. Tìm hiểu ví dụ kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương
3) Một số ví dụ về thuật toán Để biết cách xây dựng thuật toán
và hiểu rõ hơn về cách biểu diễn
thuật toán chúng ta xét một số bài
a. Ví dụ 1: toán đơn giản sau.
Kiểm tra tính nguyên tố của một
số nguyên dương
- Xác định bài toán:
Input: Số nguyên dương N Yêu cầu học sinh xác định Input, Input: Số nguyên dương N
Output: “N là số nguyên tố” Output của bài toán? Output: “N là số nguyên tố”
hoặc “N không là số nguyên tố”. hoặc “N không là số nguyên tố”.
Số nguyên tố là số như thế nào? là số có 2 ước số khác nhau (1 và
chính nó)
- Ý tưởng:
Giảng giải về ý tưởng theo SGK: Lắng nghe
+ Nếu N= 1 thì N không là số + Số 1 tại sao không là số nguyên + Vì chỉ có một ước duy nhất là 1
nguyên tố tố?
+ Nếu 1<N<4 thì N là số + N=2 hoặc 3 có phải là số nguyên + là số nguyên tố vì có ước là 1 và
nguyên tố tố không? chính nó
+ Nếu N ≥ 4 và không có ước + Những số N ≥ 4 thì kiểm tra bằng + Lấy N chia cho các số từ 2 cho
trong phạm vi từ 2 đến phần cách nào? đến phần nguyên căn bậc hai của số
nguyên căn bậc hai của N thì N là N.
số nguyên tố
- Thuật toán liệt kê: (SGK) Giảng giải thêm về thuật toán Lắng nghe, ghi nhận.
theo cách liệt kê: với i nhận giá trị
trong phạm vi từ 2 [ N ] +1 dùng
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
24
25. Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
để kiểm tra N có chia hết cho i hay
không
HD học sinh làm VD minh họa Làm theo HD
N= 31 ([ 31 ] = 5) N= 45 ([ 45 ] = 6)
i 2 3 4 5 6 i 2 3
N/i 31/2 31/3 31/4 31/5 N/i 45/2 45/3
Chia Chia
hết hết Chia
không
không không không không không
không
hết
? ?
KL: 31 là số nguyên tố KL: 45 không là số nguyên tố
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ về bài toán sắp xếp
Đưa ra một số ví dụ liên quan sắp
xếp như: xếp hạng kết quả học tập
(điểm lớn xếp trước),…..Các em hãy Lắng nghe, trả lời (có nhiều ý
cho biết người ta đã sắp xếp theo kiến)
cách nào?
Nhận xét, giảng giải hướng đến ý
tưởng so sánh mỗi cặp đối tượng
liền kề, nếu đối tượng trước lớn hơn
đối tượng sau thì ta đổi chỗ, việc đó
lặp lại cho đến khi không có sự đổi
chỗ nào xảy ra nữa.
VD: Cho dãy A gồm N số nguyên
b. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp a1, a2,…,aN. Cần sắp xếp các số hạng
Cho dãy A gồm N số nguyên a 1, để dãy A trở thành dãy không giảm.
a2,…,aN. Cần sắp xếp các số hạng ( tức là số hạng trước không lớn hơn
để dãy A trở thành dãy không số hạng sau)
giảm. ( tức là số hạng trước
không lớn hơn số hạng sau )
* Xác định bài toán: Hãy xác định Input, Output của Input: dãy A gồm có N số
Input: dãy A gồm có N số bài toán? nguyên a1, a2,…,aN
nguyên a1, a2,…,aN Output: Dãy A được sắp xếp lại
Output: Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm
lại thành dãy không giảm
Dựa vào VD vừa nêu (xếp hạng)
* Ý tưởng: Với mỗi cặp số hạng và SGK trả lời: so sánh 2 số kế
đứng liền kề trong dãy, nếu số nhau, nếu số trước lớn hơn số sau
trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ Nêu ý tưởng? ta đổi chỗ chúng, lặp lại thao tác
chúng cho nhau.Việc đó được cho đến khi không còn sự đổi chỗ
lặp lại, cho đến khi không có sự nữa.
đỗi chổ nào xãy ra nữa.
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
25
26. Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
6 1 5 3 7 8 10 7 12 4
1 5 3 6 7 8 7 10 4 12 Sử dụng bảng phụ (liệt kê), yêu
1 3 5 6 7 7 8 4 10 12 cầu HS minh họa thuật toán với dãy
1 3 5 6 7 7 4 8 10 12 số cụ thể. Dựa vào thuật toán, hãy
1 3 5 6 7 4 7 8 10 12 sắp xếp dãy số sau theo thứ tự tăng
1 3 5 6 4 7 7 8 10 12 dần:
1 3 5 4 6 7 7 8 10 12 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, 7, 12, 4 ?
1 3 4 5 6 7 7 8 10 12
Lắng nghe
1 3 4 5 6 7 7 8 10 12
i là biến chỉ số có giá trị nguyên
1 3 4 5 6 7 7 8 10 12
1 3 4 5 6 7 7 8 10 12 thay đổi lần lượt từ 0 M+1
Thực hiện theo HD
* Thuật toán liệt kê:
Bước 1: nhập N và các số hạng Hướng dẫn, nhận xét, hoàn chỉnh (HS khác quan sát, theo dõi, bổ
sung)
a1, a2, …, aN;
Bước 2: M ← N; Tính dừng (M<2), tính xác định
Bước 3: Nếu M<2 thì đưa ra dãy Chỉ ra các tính chất của thuật toán (b1 b2 b3 b4 b5 b6 b7
A đã sắp xếp rồi kết thúc; trong bài toán này? b8 b5), tính đúng đắn (so sánh,
Bước 4: M ← M-1, i ← 0; tráo đổi các giá trị cho đến lúc M<2
Bước 5: i ← i+1; thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp)
Bước 6: nếu i>M thì quay lại
bước 3;
Bước 7: nếu ai>ai+1 thì tráo đổi ai
và ai+1 cho nhau; Lắng nghe, ghi nhận
Bước 8: quay lại bước 5. Nhận xét, kết luận.
Xem SGK
Đối với thuật toán sơ đồ khối, các
* Thuật toán sơ đồ khối: (SGK) em về xem SGK
3.4 Củng cố:
- Kiểm tra tính nguyên tố
- Sắp xếp dãy số
- Lựa chọn thuật toán phù hợp
- 3 tính chất của thuật toán
3.5 Dặn dò:
- Xem lại các thuật toán đã học.
- Về nhà: Sắp xếp dãy số sau theo thứ tự tăng dần: N = 12 gồm các số
2 8 6 4 12 7 18 24 11 28 15 19.
- Xem tiếp phần: bài toán tìm kiếm.
Kí duyệt của tổ chuyên môn
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
26
27. Bài 4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN GIÁO
ÁN TIN HỌC 10
Tuần: 7+8
Tuần: 7+8
Tiết ::
Tiết
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
14+15
14+15
1. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.1 Kiến thức:
- Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
- Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
- Hiểu một số thuật toán thông dụng
1.2 Kĩ năng:
Xây dựng được thuật toán giải bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
2. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giảng giải, viết bảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- SGK, bảng phụ, sách GV, tài liệu liên quan.
3. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
3.1 Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong học sinh, việc vệ sinh lớp học.
3.2 Kiểm tra bài cũ:
1. Sắp xếp dãy số sau theo thứ tự tăng dần (dãy không giảm)
12 42 54 35 24 33 38 44 9 52
2. Nêu các tính chất của thuật toán trong câu 1?
3.3 Trình bày tài liệu mới:
Nhập N, a1 …aN,
k
i 1
Đúng Đưa ra i,
ai = k kết thúc
i i +1 Sai
Sai
i>
N?Đúng
GV Nguyễn Thị Ngọc Ân
TB dãy A không có số 27