SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  26
1. VẤN ĐỀ 4I. Công ty chứng khoán:1. Khái niệm:Công ty
chứng khoán là công ty cổ phần hoặc cty TNHH đc thành lập,
hđộng theo LCK và cácquy định khác của PL để thực hiện 1, 1
số hoặc toàn bộ ghiệp vụ kinh doanh chứng khoán dướiđây
dưới đây theo giấy phép do UBCKNN cấp: Môi giới chứng
khoán, bảo lãnh phát hành chứngkhoán, tư vấn đầu tư chứng
khoán.2. Đặc điểm- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: CTCK có
thể thực hiện nhìu nghiệp vụ kdoanh ck nếu có đủđk và đc

UBCK cấp giấy phép cho tất cả các hoạt động đó. Hoạt động
kinh doanh chính, thườngxuyên và mang tính nghề nghiệp là
kinh doanh chứng khoán. Gồm:+ Một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ
kinh doanh chứng khoán theo điều 60 LCK (Môi giới
chứngkhoán; Tự doanh chứng khoán; Bảo lãnh phát hành
chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán).(chú ý khoản 2 điều
60 LCK: 2. Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện
nghiệp vụ bảo lãnhphát hành chứng khoán khi thực hiện nghiệp
vụ tự doanh chứng khoán.)+ được cung cấp dịch vụ tư vấn tài
chính và các dịch vụ tài chính khác.- Hình thức tổ chức pháp ly:
CTCK chỉ đc tổ chức dưới hình thức cty TNHH hoặc CTCP
theoLDN.CTCK chỉ đc tổ chức dưới hình thức CTTNHH và

CTCP là do đây là 2 loại hình doanh nghiệp cótính phổ biến
trong nền KTTT, có quy chế pháp lý về tổ chức, hoạt động chặt
chẽ, và có quy địnhkhá giống nhau giữa các quốc gia. Nên quy

định hình thức pháp lý của CTCK như vậy đáp ứngđòi hỏi đặc
thù của hoạt động kinh doanh chứng khoán là đảm bảo độ tin
cậy cao và hạn chế rủi rovà đáp ứng yêu cầu của TTCK là thị

trường mang tính quốc tế cao.CTHD ko đc phép kinh doanh
chứng khoán vì những loại hình cty này đc tổ chức lỏng lẻo nên
vềmặt pháp lý ko đáp ứng được đòi hỏi rất đặc thù của hoạt
động kinh doanh chứng khoán là đảmbảo độ tin cậy cao và hạn
chế rủi ro.- Phương diện quản lý nhà nước: CTCK đặt dưới sự
quản lý trực tiếp của cơ quan quản lýchuyên trách (UBCKNN).-
Pháp luật điều chỉnh: LCK và các quy định của PL có liên
quan.3. Vai trò của CTCK:- Là trung gian không thể thiếu để
hình thành nên TTCK có tổ chức, vì:+ CTCK thma gia vào tổ
chức thị trường.+ Góp phần đảm bảo thị trường vận hành hiệu
quả.+ Kết nối các nhà đầu tư, tăng cường tính thanh khoản.- Là

chủ thể dẫn dắt thị trường CK theo hướng tích cực, chuyên
nghiệp:+ Tư vấn các nhà đầu tư, thực hiện các dịch vụ hỗ trợ
cho việc phát hành chứng khoán của các tổchức phát hành
chứng khoán, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, tránh nhiều rủi
ro cho tổ chứcphát hành chứng khoán.+ Có trác nhiệm với thị
trường chứng khoán. 1


PL quy định chi tiết về điều kiện thành lập đối với các chủ thể

kdoanh chứng khoán. Vì:- Việc quy đinh về vốn pháp định sẽ
đảm bảo về mặt trách nhiệm tài sản đối với các nghĩa vụ
củacông ty trong hoạt động kinh doanh.- Việc quy định về nhân
sự nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán được
tiến hànhthuận lợi đúng pháp luật, đáp ứng tính chất đặc thù
của hoạt động nghiệp vụ kinh doanh chứngkhoán.- Điều kiện về

cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh
doanh chứng khoán.Bởi vì cty chứng khoán thường có chức
năng lưu giữ các chứng khoán và giấy tờ cần thiết, phảicông bố

thông tun cho người đầu tư nên phải có đủ cơ sở vật chất và
phương tiện để lưu giữ hồ sơchứng từ được an toàn và có hệ
thống thiết bị để công bố thông tin đầy đủ và thuận tiện.4. Thủ
tục thành lập:- Nộp hồ sơ đầy đủ đến UBCKNN (hồ sơ tại điều
63LCK)- UBCKNN chấp thuận nguyên tắc hoặc từ chối trong
thời hạn 30 ngày- Góp vốn vào tài khoản ngân hàng phong tỏa
và đầu tư cơ sở vật chất trong thời hạn 6 tháng.- Sauk hi có xác
nhận phong tỏa đủ vốn và kiểm tra cơ sở vất chất, UBCKNN
cấp phép trong thờihạn 7 ngày.- Phải chính thức hoạt động
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp phép.5. Nghĩa cụ của
CTCK: (Đ71 LCK)1. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị
rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợiích trong nội bộ

công ty và trong giao dịch với người có liên quan.2. Quản lý tách
biệt chứng khoán của từng nhà đầu tư, tách biệt tiền và chứng
khoán của nhà đầutư với tiền và chứng khoán của công ty
chứng khoán.3. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi
cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầyđủ, trung thực
thông tin cho khách hàng.4. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách
hàng trước lệnh của công ty. 2 2. 4. Điều kiện thành lập CTCK
(điều 62 LCK)-Điều kiện về cơ sở vật chất: Có trụ sở; có trang
bị, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứngkhoán, đối với
nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư
chứng khoán thì khôngphải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết
bị.- Điều kiện về vốn pháp định: Có đủ vốn pháp định theo quy

định của Chính phủ:+ Môi giới: 25 tỷ đồng+ Tự doanh: 100 tỷ
đồng.+ Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ + Tư vấn đầu tư: 10 tỷ- Điều
kiện về nhân sự:+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân

viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánphải có
Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.+ Trường hợp cổ đông sáng
lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân phải có năng lực hành

vi dânsự đầy đủ, không thuộc trường hợp đang phải chấp hành
hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấmhành nghề kinh doanh;
trường hợp là pháp nhân phải đang hoạt động hợp pháp và có
đủ năng lựctài chính để tham gia góp vốn. Các cổ đông sáng lập
hoặc thành viên sáng lập phải sử dụng nguồnvốn của chính
mình để góp vốn thành lập công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ.


3. 5. Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu
đầu tư, khả năng chấp nhận rủi rocủa khách hàng; bảo đảm các

khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải
phù hợpvới khách hàng đó.6. Tuân thủ các quy định bảo đảm
vốn khả dụng theo quy định của Bộ Tài chính.7. Mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng
khoán tại công ty hoặctrích lập quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi
thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suấtcủa
nhân viên trong công ty.8. Lưu giữ đầy đủ các chứng từ và tài
khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của kháchhàng
và của công ty.9. Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán

chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán vàcho khách hàng
vay chứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính.10.
Tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh
doanh chứng khoán.11. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán,
thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.12.
Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 của Luật

này và chế độ báo cáo theoquy định của Bộ Tài chính.6. Các
hạn chế đảm bảo an toàn trong hoạt động của cty chứng
khoán>* MĐ:+ Bảo vệ lợi ích cho các cty chứng khoán.+ Bảo vệ

lợi ích của các nhà đầu tư,+ bảo vệ sự phát triển ổn định và lành
mạnh TTCK+ bảo vệ sự phát triển ổn định và phát triển của cả
nền kinh tế và đời sống xã hội.* ND:- Chấp hành các quy định
về tài chính:+ Vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải đáp
ứng yêu cầu về vốn pháp định đối với từngnghiệp vụ kinh doanh
chứng khoán. Công ty chứng khoán không được điều chỉnh
tăng, giảm vốnđiều lệ khi chưa chính thức hoạt động. Trước khi
thực hiện việc tăng vốn điều lệ, công ty chứngkhoán phải gửi Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước.+ Công ty chứng khoán được tổ
chức dưới hình thức công ty cổ phần được mua lại không
quá10% số cổ phần phổ thông đã bán làm cổ phiếu quỹ.
Khoảng cách giữa lần mua và lần bán cổphiếu quỹ gần nhất

không dưới sáu (06) tháng, trừ trường hợp phân phối cho người
lao động trongcông ty hoặc dùng làm




         . Viêc mua lại cổ phiếu quỹ phải được Hội đồng quản
trị của công ty thông qua.Công ty chứng khoán phải báo cáo Uỷ
ban Chứng khoán Nhà nước trước khi thực hiện mua cổphiếu
quỹ ba mươi (30) ngày và báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nước kết quả thực hiện saunăm (05) ngày làm việc kể từ ngày
mua cổ phiếu quỹ được hoàn tất. Công ty chứng khoán

khôngđược phép mua cổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau:
Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ 3


4. quá hạn; Đang trong quá trình chào bán cổ




                   5%. Trong trường hợp côn
(30) ngày
bảo mức vốn khả dụng không tiếp tục giảm. Trường hợp tỷ lệ
vốn khả dụng trên tổng nợ điềuchỉnh giảm dưới mức 5%, công
ty chứng khoán phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà
nướctrong vòng hai mươi tư (24) giờ. Trong trường hợp này,
công ty chứng khoán không được triểnkhai hoạt động kinh

doanh mới, không được lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn
phòng đại diện,đại lý nhận lệnh. Trong trường hợp tỷ lệ vốn khả
dụng trên tổng nợ điều chỉnh giảm dưới mức 5%trong thời gian
sáu (06) tháng liên tục, Uỷ ban Chứng




khoán không được vượt quá sáu (06) lần. Nợ ngắn hạn tối đa
bằng tài sản ngắnhạn. + Hạn mức đầu tư vào tài sản cố định:
Công ty chứng khoán được mua, đầu tư vào tài sảncố định của
mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không
được vượt quá 50% vốnđiều lệ của công ty chứng khoán. + -

Hạn chế đầu tư của công ty chứng khoán: Trừ trường hợp bảo
lãnh phát hành theohình thức cam kết chắc chắn và trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này, công ty chứngkhoán không

được: a) Đầu tư vào cổ phiếu hoặc phần vốn góp của công ty có
sở hữu trên 50% vốn điều lệ củacông ty chứng khoán; b) Cùng
với người có liên quan đầu tư từ 5% trở lên vốn điều lệ của

công ty chứng khoánkhác; c) Đầu tư từ 20% trở lên tổng số cổ
phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết; d) Đầu tư từ
15% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
không niêm yết; e) Đầu tư hoặc góp vốn từ 15% trở lên tổng số
vốn góp của một công ty trách nhiệm hữuhạn. +Đối với các
trường hợp đầu tư vượt quá mức quy định tại khoản 1 Điều này,
công ty chứngkhoán phải thực hiện các biện pháp cần thiết để
tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định tại khoản 1Điều này
trong thời hạn tối đa là ba mươi (30) ngày. Trong trường hợp
đầu tư vượt quá hạn mứctheo quy định tại khoản 1 Điều này do
thực hiện bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc 4


5. chắn, công ty chứng khoán phải áp dụng các biện pháp cần
thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theoquy định tại khoản 1 Điều
này tối đa trong thời hạn sáu (06) tháng. + Công ty chứng khoán
không được sử dụng quá 20% tổng tài sản để đầu tư, mua cổ
phầnhoặc tham gia góp vốn vào một tổ chức khác. + Công ty
chứng khoán được thành lập công ty con để thực hiện hoạt
động kinh doanhchứng khoán. Trong trường này, công ty mẹ và

công ty con không được thực hiện cùng mộtnghiệp vụ kinh
doanh chứng khoán. - Hạn chế trong các hoạt động:Điều 73.
Quy định về hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ1. Không được đưa ra nhận định hoặc bảo đảm với khách
hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuậnđạt được trên khoản đầu
tư của mình hoặc bảo đảm khách hàng không bị thua lỗ, trừ

trường hợpđầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định.2.
Không được tiết lộ thông tin về khách hàng, trừ trường hợp
được khách hàng đồng ý hoặc theoyêu cầu của cơ quan quản lý

nhà nước có thẩm quyền.3. Không được thực hiện những hành
vi làm cho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giáchứng
khoán.4. Không được cho khách hàng vay tiền để mua chứng
khoán, trừ trường hợp Bộ Tài chính có quyđịnh khác.5. Cổ đông
sáng lập, thành viên sáng lập của công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ khôngđược chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn
góp của mình trong thời hạn ba năm, kể từ ngàyđược cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng
cho cổ đông sánglập, thành viên sáng lập khác trong công ty. -
Chấp hành chế độ công bố thông tin:II. Quỹ đầu tư chứng
khoán:1. Khái niệm:Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, Quỹ
đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp củangười đầu

tư ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư tối thiểu
60% giá trị tài sản củaquỹ vào chứng khoán.2. Đặc điểm:- Bản
thân quỹ đầu tư CK chỉ thể hiện 1 lượng tiền do các nhà đầu tư
đóng góp chứ không phải làmột pháp nhân, ko có tổ chức bộ
máy riêng, vì vậy toàn bộ việc huy động vốn thành lập quỹ,
quảnlý và điều hành quỹ cho tới việc sử dụng bốn của quỹ đầu
tư để thu lời đều do cty quản lý quý đảmnhiệm.- Chứng khoán
đc phát hành để huy động vốn thành lập quỹ là chứng chỉ
hưởng lợi cho phép nhàđầu tư sở hữu chúng đc hưởng 1 phần
thu nhập từ hoạt động đầu tư của quỹ tương ứng với tỉ lệvốn mà
họ đã đầu tư vào quỹ.- Người đầu tư vào quỹ đầu tư chứng
khoán không phải là cổ đông mà chỉ là những người hưởnglợi

từ hoạt động của quỹ 5


6. 3. Vai trò của quỹ đầu tư:Giúp nhà đầu tư có thể đa dạng hóa
danh mục đầu tư mà không cần một lượng vốn lớn,giảm thiểu
rủi ro. Tập hợp được vốn của rất nhiều nhà đầu tư, QĐT có quy

mô đủ lớn để có thểđầu tư vào nhiều ngành nghề, vào nhiều
khu vực địa lý và nhiều công ty khác nhau... Như vậy, vớimột số
vốn khiêm tốn, tham gia vào QĐT, nhà đầu tư có thể gián tiếp
đa dạng hóa đầu tư của mìnhđể giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu
quả đầu tư.Giúp nhà đầu tư Có cơ hội sử dụng kiến thức và
kinh nghiệm của các nhà quản lý đầu tưchuyên nghiệp. Tham
gia vào QĐT Ðnhà đầu tư không phải mất thời gian, công sức
để tìm hiểu,cập nhật và phân tích thông tin. Các nhà quản lý đầu
tư chuyên nghiệp sẽ thay mặt nhà đầu tưhoạch định và thực
hiện một cách có kỷ luật những chiến lược đầu tư năng động
cho những đồngvốn được giao phó.Giúp nhà đầu tư Có thể theo
dõi tình trạng khoản đầu tư của mình nhờ tính minh bạch

cao.Kết quả hoạt động đầu tư và chi phí của quỹ được báo cáo
đầy đủ và thường xuyên cho côngchúng. Qua đó, nhà đầu tư
luôn biết được tình hình hoạt động của quỹ và lợi ích mà quỹ đã
manglại cho mình.Có nhiều lựa chọn đầu tư. QĐT sẽ giới thiệu
nhiều loại quỹ khác nhau để nhà đầu tư có thể lựachọn phù hợp
với mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của
mình.Thuận tiện trong giao dịch. Các QĐT công chúng được
niêm yết trên trung tâm giao dịch chứngkhoán để các nhà đầu
tư có thể dễ dàng mua bán chứng chỉ QĐT.An tâm vì quyền lợi
của nhà đầu tư luôn được bảo vệ. Ngoài việc được cung cấp
thông tin mộtcách rõ ràng, minh bạch thông qua các tài liệu của
quỹ (như Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ), các báocáo định kỳ..., để

bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư, mỗi quỹ công chúng đều được
giám sát bởi mộtngân hàng độc lập với công ty quản lý quỹ.
Ngoài việc lưu giữ toàn bộ tài sản của quỹ, ngân hànggiám sát

có trách nhiệm kiểm tra, giám sát thường xuyên để đảm bảo
hoạt động của công ty quảnlý quỹ là phù hợp với quy định của
pháp luật và Điều lệ quỹ.Bên cạnh đó, nhà đầu tư có quyền

tham gia Đại hội các nhà đầu tư và bầu Ban đại diện quỹ đểtheo
dõi, giám sát hoạt động của công ty quỹ, ngân hàng giám sát và
các tổ chức cung cấp dịch vụcho công ty quản lý quỹ cũng như
quy trình xác định giá trị tài sản ròng của quỹ.Hoạt động dầu tư
của quỹ đầu tư chứng khoán có tác dụng đinh hướng đầu tư
trên thị trường,dẫn dắt các nhà đầu tư cá nhân thiếu kiến thức
và kinh nghiệm đầu tư.Việc đầu tư thông qua quỹ đầu tư còn tiết
kiệm đc chi phí giao dịch.Với những lợi thế và tiện ích trên, QĐT
đặc biệt thích hợp với những nhà đầu tư có vốn nhàn rỗi,có nhu
cầu đầu tư, nhưng không có điều kiện, thời gian để tìm hiểu, cập
nhật và đánh giá thông tinđể có thể trực tiếp đầu tư một cách có

hiệu quả.III Công ty đầu tư chứng khoán:1. Khái niệmLà cty đc
thành lập từ vốn góp của các nhà đầu tư và sử dụng số vốn góp
đó để chủ đầu tư chủ yếuvào chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi
nhuận2. Đặc điểm:- Được thành lập dưới hình thức CTCP và
CTTNHH.- Do UBCKNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động-
Vốn pháp định 50 tỷ đồng. 6


7. - Chịu những hạn chế đầu tư giống quỹ đại chúng và những

nghĩa vụ khác như công ty đại chúng.- Huy động vốn thông qua
ổ chức chào bán cổ phiếu riêng lẻ để thành lập công ty đầu tư
chứngkhoán phi đại chúng; hoặc thông báo chào bán cổ phiểu
ra công chúng để thành lập cty đầu tưchứng khoán đại chúng.-
Là một pháp nhân, có tổ chức, bộ máy hoàn chỉnh3. Thành lập:*
Thành lập Cty ĐTCK đại chúng:- Làm thủ tục đăng ký chào bán

cố phiếu ra công chúng trc khi làm thủ tục xin cấp phép thành
lậpcty. Điều 22. Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra
công chúng của công ty đầu tưchứng khoán đại chúng1. Việc

đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư
chứng khoán đại chúng docổ đông sáng lập hoặc công ty quản
lý quỹ thực hiện.2. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng bao gồm:a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
chúng của cổ đông sáng lập hoặc công ty quản lý quỹ;b) Dự
thảo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;c) Bản cáo bạch theo
quy định tại Điều 15 Luật Chứng khoán;d) Dự thảo Hợp đồng
giám sát;đ) Dự thảo Hợp đồng quản lý đầu tư (trường hợp có
công ty quản lý quỹ quản lý vốn đầu tư);e) Danh sách dự kiến
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện
nghiệp vụ kinhdoanh chứng khoán của công ty đầu tư chứng
khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghềchứng khoán

hoặc hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán (trường
hợp tự quản lý vốnđầu tư);g) Thuyết minh cơ sở vật chất kỹ
thuật cho hoạt động đầu tư (trường hợp tự quản lý vốn đầu
tư);h) Danh sách cổ đông sáng lập kèm theo bản sao Giấy
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đốivới cá nhân và Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân;i) Cam kết
của các cổ đông sáng lập đăng ký mua ít nhất 20% số cổ phiếu
đăng ký chào bán racông chúng và nắm giữ số cổ phiếu này
trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy phépthành lập
và hoạt động.3. Hồ sơ tại khoản 2 Điều này được lập thành 2
bản và gửi tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.4. Trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban

Chứng khoán Nhànước cấp Giấy chứng nhận chào bán ra công
chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoánNhà nước trả
lời và nêu rõ lý do bằng văn bản.- Sau khí kết thúc đợt chào

bán, cổ đông sáng lập báo cáo kết quả cho UBCKNN và hoàn
chỉnh hồsơ xin cấp phép thành lập, hoạt động và gửi đến
UBCKNN.- Trong vòng 30 ngày, sau khi nhận được báo cáo kết

quả huy động vốn của công ty đầu tư chứngkhoán và hồ sơ hợp
lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và
hoạt động chocông ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Trường
hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lờivà nêu rõ lý
do bằng văn bản. (Đ23)* Thành lập cty ĐTCK riêng lẻ:- các cổ
đông sáng lập phải góp đủ vốn vào cty ĐTCK trc khi gửi hồ sơ
đề nghị cấp giấy phépthành lập và hoạt động tới UBCKNN. 7


8. Điều 24. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
đối với công ty đầu tư chứngkhoán phát hành riêng lẻ1. Hồ sơ

đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:a) Giấy
đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cổ đông sáng
lập;b) Xác nhận của ngân hàng về mức vốn góp gửi tại tài
khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;c) Biên bản góp vốn của các
cổ đông sáng lập;d) Dự thảo Hợp đồng giám sát;đ) Danh sách
cổ đông sáng lập kèm theo bản sao Giấy Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu và lýlịch tư pháp đối với cá nhân; Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính đối vớipháp
nhân;e) Cam kết của các cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phần của

mình trong thời hạn 3 năm kể từ ngàyđược cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động;g) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e và g
khoản 2 Điều 22 Nghị định này.2. Trường hợp cổ đông sáng lập
tham gia góp vốn là pháp nhân nước ngoài, hồ sơ có thêm các
tàiliệu sau: bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương,
Giấy phép thành lập và hoạt động hoặcGiấy chứng nhận đăng

ký kinh doanh của pháp nhân đó do nước nguyên xứ cấp hoặc
tài liệuchứng minh pháp nhân đó được hoạt động kinh doanh
chứng khoán tại nước nguyên xứ; Quyếtđịnh của cấp có thẩm

quyền về việc góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán tại
Việt Nam.3. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này được lập
thành 2 bản. Trường hợp có cổ đông sánglập tham gia góp vốn
là pháp nhân nước ngoài, hồ sơ gồm một bản bằng tiếng Anh,
một bản bằngtiếng Việt. Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh phải được
hợp pháp hóa lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt vàcác bản dịch từ
tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam
hoặc công ty luậtcó chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam xác nhận.4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán
Nhànước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu
tư chứng khoán. Trường hợp từ chối,Ủy ban Chứng khoán Nhà

nước trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản.IV. Công ty quản lý
quỹ:1. Khái niệm:CTy quản lý quỹ là doanh nghiệp hoạt động
theo mô hình cty cổ phần hoặc cty TNHH, được thànhlập để
hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và một số hoạt động
kinh doanh khác có liênquan.2. Đặc điểm:- Được thành lập và
hoạt động theo sự cho phép của UBCKNN. (Việc cấp phép của
UBCKNNnhằm đảm bảo khi hoạt động cty có thể thực hiện tốt
chức năng của mình, tránh gây tổn hại kođáng có cho các nhà
đầu tư chỉ vì ko đủ năng lực kdoanh).- Hoạt động chính của cty
quản lý quỹ là hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán theo
úy tháccủa các nhà đầu tư vào quỹ hoặc sự ủy thác của các nhà
đầu tư riêng lẻ. Ngoài ra còn thực hiệnhoạt động quản lý danh

mục đầu tư theo sự ủy thác của nhà đầu tư ngoài quỹ.3. Vai
trò:- Đối với quỹ đầu tư: CT quản lý quỹ là người đứng ra thành
lập quỹ, cũng là người đứng ra quảnlý điều hành hoạt động của

quỹ sau khi thành lập. 8


9. - Đảm bảo cho hoạt động quản lý quỹ hiệu quả, bảo vệ quyền
lợi cho các nhà đầu tư.4. Mối quan hệ giữa quỹ đầu tư chứng
khoán và cty quản lý quỹ đầu tư:Có mối quan hệ mật thiết với
nhau, quỹ đầu tư CK ko thể tồn tại nếu ko có cty quản lý quỹ
đầu tư,ngược lại lý do tồn tại của cty quản lý quỹ chủ yếu là hoạt
dộng quản lý quỹ để thu lợi nhuận. Thểhiện:+ Sự chi phối của
cty quản lý quỹ đối với quỹ đầu tư:- CTy quản lý quỹ có quyền
thành lập quỹ đầu tư Ck để thu hút các nhà đầu tư góp vốn vào
quỹ.- Cty quản lý quỹ có quyền quản lý quỹ do mình lập ra và
tiến hành trực tiếp đầu tư bằng nguồnvốn của quỹ trên cơ sở
thỏa thuận với các nhà đầu tư vào quỹ. Các nhà đầu tư ko có
quyền kiểmsoát trực tiếp, hàng ngày đối với hoạt động của quỹ.-

Cty quản lý quỹ có quyền chỉ định thành viên quản lý quỹ theo
những tiêu chuẩn mà pháp luậtquy định để trực tiếp điều hành
hoạt động của quỹ.- Cty quản lý quỹ có quyền thu phí quản lý
theo thỏa thuận với các nhà đầu tư.+ Nhà đầu tư vào quỹ cũng
tham gia vào việc quản lý quỹ:- Nhà đầu tư là những người
quyết định cao nhất dối với nguồn vốn- Đại hội người đầu tư
hoặc hội thành viên có quyền quyết định những vấn đề quan
trọng của quỹ,có quyền giám sát cao nhất đối với quỹ, có quyền
thay đổi ngay bản thân công ty quản lí quỹ nếucty vi phạm các
thỏa thuận với nhà đầu tư vào quỹ đc quy định trong điều lệ
quỹ.5. Thành lập công ty quản lý quỹ (giống cty chứng khoán)6.
Nghĩa vụ của cty quản lý quỹ: D71, 721. Thiết lập hệ thống kiểm

soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung
đột lợiích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có
liên quan.. Vì:+ NV này đảm bảo tính minh bạch và công bằng

của các giao dịch trên TTCK.+ Đảm bảo những nguyên tắc đạo
đức nghề nghiệp của những người hành nghề chứng khoán
trongcty.+ Hạn chế những rủi ro cho chính cty trước những giao

dịch thiếu công bằng và minh bạch.3. Ký hợp đồng bằng văn
bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung
cấp đầyđủ, trung thực thông tin cho khách hàng.4. Ưu tiên thực
hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty.5. Thu thập,
tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả
năng chấp nhận rủi rocủa khách hàng; bảo đảm các khuyến
nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải phù
hợpvới khách hàng đó.6. Tuân thủ các quy định bảo đảm vốn
khả dụng theo quy định của Bộ Tài chính.7. Mua bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại
công ty hoặctrích lập quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt

hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suấtcủa nhân viên
trong công ty.9. Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán
chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán vàcho khách hàng
vay chứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính.10.
Tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh
doanh chứng khoán. 9


10. 11. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ

tài chính theo quy định của pháp luật.12. Thực hiện công bố
thông tin theo quy định tại Điều 104 của Luật này và chế độ báo
cáo theoquy định của Bộ Tài chính.2. Thực hiện hoạt động quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng
khoántheo quy định của Luật này, Điều lệ quỹ đầu tư chứng
khoán, hợp đồng ký với khách hàng uỷ thácđầu tư và hợp đồng

ký với ngân hàng giám sát.3. Thực hiện việc xác định giá trị tài
sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định tại Điều88
của Luật này, Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán và hợp đồng ký

với khách hàng uỷ thác đầu tư.Thự hiện quản lí tách biệt tài sản
của quỹ đầu tư chứng khoán với tsanr của cty quản lý quỹ;
táchbiệt về quản lý và tài sản giữa các quỹ với nhau. Nhằm:+
đảm bảo trên thực tế việc tách bạch tài sản của các quỹ đầu tư,
vì tài sản của quỹ là của nhữngnhà đầu tư chứ ko phải của cty
quản lý quỹ đồng thời hạn chế việc cty quản lý quỹ dử dụng tài
sảncủa quỹ để tiến hành hoạt độn tư lợi cho mình.+ Việc tách
bạch tài sản nhằm ngăn ngừa những rủi ro trong hoạt động đầu
tư của quỹ đầu tư nàycó thể ảnh hưởng đến quỹ đầu tư khác.7.
Quyền của cty quản lý quỹ:- Quyền tiền hành các giao dịch liên
quan nhằm thực hiện hoặc phục vụ hoạt động của mình..-
QUyền tiến hành các hđộng thnafh lập, quản lý quỹ đầu tư

chứng khoán, quản lý danh mục đầutư chứng khoán theo sự ủy
thác của nhà đầu tư.- QUyền đc mở rộng, thu hẹp phạm vi kinh
doanh trg phạm vi dp PL quy định, thành lập hoặc giảithế chi
nhánh văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.- QUyền
đc hoạt động tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán.-
QUyền khởi kiện, khiếu nại đối với các chủ thể thực hiện hành vi
xâm phạm đến lợi ích chínhđáng của cty.- Các quyền khác mà
Pl ko cấm.- Quyền đc tiến hành hoạt động quản lý quỹ theo thỏa
thuận trg điều lệ quỹ và quyết định của đạihội nhà đầu tư.-
QUyền hưởng các chi phí quản lý và những khoản thu khác
theo thỏa thuận trong điều lệ quỹ.* SO SÁNH:1. So sánh công ty
chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:*

Giống nhau:- Giúp nhà đầu tư tiến hành đầu tư trên TTCK- Đều
hoạt động kinh doanh chứng khoán.- Đều đòi hỏi những đk nhất
định khi kinh doanh chứng khoán- Hình thức tổ chức pháp lý:

CTCP và CTTNHH.- Luật điều chỉnh: LCK và các quy định của
pháp luật có liên quan* Khác nhau: CTY chứng khoản Cty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoánLĩnh vực, Có thể thực hiện nhiều

nghiệp vụ kdoanh Chỉ gồm 2 nghiệp vụ: quản lý quỹ đầungành
nghề ck nếu có đủ đk và đc UBCK cấp giấy tư chứng khoán và
quản lý danh mụckdoanh. phép cho tất cả các hoạt động đó.
Gồm: đầu tư chứng khoán Môi giới chứng khoán; Tự doanh
chứng 10


Chí phí duy trì hoạt động thấp, trong khi phí quản lý ít biến động.

Nếu quy 11 Chi phí cố định chiếm phần lớn, do đó và định giá trị
tài sản ròng thường thuêđộng đòn bẩy hoạt động (operating
leverage) dịch vụ ngân hàng. Vì vậy công việc lớn. Khi thị

trường đi xuống trở thành quản lý quỹ độc lập với bảo quản tài
một gánh nặng tài chính. sản quỹ, hạn chế xung đột lợi ích.
 Các công việc báo cáo, kế toán quỹtrì hoạt Chí phí duy trì hoạt
động lớn. Khi thị trường đi lên, cần tăng cường Canada chỉ cần
250.000 đô la là được. vốn để mở rộng mạng lưới văn phòng và
nhiều nhân viên.Chi phí duy Ở các nước khác, luật không đòi
hỏi lãnh phát hành cần nhiều vốn. nhiều vốn để thành lập.
Chẳng hạn Chức năng tạo lập thị trường và bảo Số lượng và
quy mô quỹ có tăng lên thống máy tính mạnh. cũng không cần

đầu tư thêm nhiều. Văn phòng không cần lớn, ở vị trítư ban
đầu để đầu tư văn phòng tại vị trí tiện lợi, sàn trung tâm và hệ
thống IT mạnh. giao dịch rộng, cần nhiều nhân viên, hệ Hoạt
động môi giới đòi hỏi số vốn lớn 11. khoán; Bảo lãnh phát hành
chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán. Ngoài ra còn được
cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác

Là thành viên của sở GDCK, được Chỉ là nhà đầu tư chuyên
nghiệp, ko là quyền tự đặt lệnh mua bán chứng khoán thành
viên của sở GDCK, mọi lệnh cho nhà đầu tư mua bán chứng

khoán phải qua sở GDCKPhương diện Đặt dưới sự quản lý trực
tiếp củaquản lý nhà UBCKNNnướcChủ sở hữu Thuộc sở hữu
của chính công ty Thuộc sở hữu của các nhà đầu tư ủynguồn
vốn thác cho CTQLQđầu tưHoạt động Được quản lý toàn bộ tài
sản của công ty Phải quản lý tách bạch tài sản của quỹquản lý
tài đầu tư ck với ts của CTQLQsảnCách thức CTCK là thành
viên của sở giao dịch, có CTQLQ chỉ là một nhà đầu tư
chuyêngiao dịch ck quyền tự đặt lệnh mua, bán cho chính nó
nghiệp, mọi giao dịch của nó cũng đều hoặc các nhà đầu tư phải
thông qua CTCKĐiều kiện về Vốn pháp định quy định riêng cho
từngvốn pháp nghiệp vụ:Môi giới 25 tỷ, tự doanh 100 Mức vốn
pháp định tối thiểu củađịnh tỷ, bảo lãnh phát hành 165 tỷ, tư vấn

đầu CTQLQ là 25 tỷ (khoản 3 Điều 18 tư 10 tỷ. trường hợp thực
hiện nhiều Nghị định 14/2007) nghiệp vụ kinh doanh thì vốn
pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp
vụ xin cấp phép (Điều 18 Nghị định 14/2007)Chí phí đầu


Nếu thiếu mô hình đầu tư chuyên nghiệp, hoạt động đầu tư
giống như một cửa hàng mua đi bán lại cổ phiếu.2. So sánh
giữa quỹ đầu tư chứng khoán và cty đầu tư chứng khoán:Giống

nhau: - về bản chất đều là quỹ đầu tư chứng khoán với sự góp
vốn của các nhà đầu tư để đầu tư chủ yếu vào chứng khoán. -
Đều chịu những hạn chế đầu tư do pháp luật quy định.Khác
nhau: Quỹ đầu tư chứng khoán Công ty đầu tư chứng khoánTư
cách Ko có tư cách pháp nhân, chỉ đơn giản là Có tư cách pháp
nhân, có tổ chức bộpháp nhân 1 lượng tiền, ko có tổ chức bộ

máy riêng máy hoàn chỉnhHoạt động Phải thực hiện bởi công ty
quản lý quỹ Có thể tự quản lý hoạt động đầu tư củaquản lý, đầu
độc lập mình hoặc đi thuê cty quản lýtưHuy động Chỉ có thể đc

tiến hành bởi cty quản lý Do chính các cổ đông sáng lập công
tyvốn thành quỹ đảm nhiệm hoặc do cty quản lý quỹlập đứng ra
thành lậpChứng Chứng chỉ hưởng lợi hay chứng chỉ quỹ Cố
phiếukhoán phát 12 Mỗi công ty quản lý quỹ thường có bí lập
thường chú trọng đầu tư tự doanh vì quyết quản lý quỹ với các
triết lý đầu cho rằng có lợi thế về thông tin và đặt tư, chiến lược
đầu tư cho từng quỹ. lệnh. Tuy nhiên điều này không phải lúc
nào cũng đúng. Các công ty chứng khoán mới thành           Đội ngũ
quản lý quỹ chỉ từ 5-10nhân viên nhân viên. Quy mô có thể đến
hàng trăm người giỏi có thể quản lý nhiều quỹ. người với nhiều
trình độ khác nhau. Quỹ càng lớn, hiệu suất công việc càng cao.
Có Tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chuyên môn và đạo đức hành

nghề.Đầu tư Giá trị các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị
trường nhưng bản thân công ty quản lý quỹ ít bao giờ bị lỗ hoạt
động.Đội ngũ Công ty có nhiều bộ phận nên có nhiều 12. mô
các quỹ quản lý càng lớn thì hiệu quả hoạt động càng cao. Nếu
kết quả đầu tư tốt, phí thưởng cao thì lợi nhuận công ty quản lý
quỹ sẽ tăng vọt.


13. hànhQuyền của Người sở hữu chứng chỉ ko phải là cổ

Người sở hữu cố phiếu là cổ đông cty,nhà đầu tư đông mà chỉ
là những ngườicó quyền tài với đầy đủ quyền quản lý và quyền
tàimua chứng sản đối với quỹ, chỉ có 1 phần quyền sản đối với
công tykhoán phát quản lý đối với quỹhànhQuản trị -hội đồng
quản trị và đại hội cổ đông là Đại hội nhà đầu tư là cơ quan
quyết những cơ quan quản lý bên cạnh ngân định cao nhất của

quỹ. hàng giám sát chịu trách nhiệm bảo quản Đối với mô hình
quỹ đại chúng cần tiền và tài sản của công ty phải có ngân hàng
giám sát, còn đối với quỹ thành viên thì không cầnNhững ưu -

các nhà đầu tư chủ động thah lập và -được quản lý chuyên
nghiệp bởiđiểm nắm quyền quản lý CTQLQ với sự tách bạch rõ
nét về tài -có khả năng huy động vốn rộng rãi và sản và cơ chế
kiểm soát. nhiều lần thông qua phát hành cổ phiếu -Cơ chế kiểm
soát rõ ràng và hiệu quả -có thể vay vốn để đầu tư CK theo giới
thông qua đại hội nhà đầu tư, ban đại hạn pháp luật quy định
diện quỹ, ngân hàng giám sát (đối với -tiết kiệm được chi phí do
không bắt quỹ đại chúng) buộc phải thuê CTQLQ -có sự đền bù
thiệt hại nếu CTQLQ vi phạm điều lệ quỹ, cam kết đối với các
nhà đầu tư hoặc vi phạm pháp luậtNhược điểm -tự chịu rủi ro từ
hoạt động đầu tư của -Nhà đầu tư không có quyền kiểm soát
mình trực tiếp việc đầu tư -chịu những ràng buộc pháp luật về

công -Nhà đầu tư không chủ động trong việc bố thông tin và một
số nghĩa vụ khác thành lập và đầu tư của quỹ như công ty đại
chúng -khả năng huy động vốn hạn chế hơn (do không được
huy động vốn vay để đầu tư ck)3. Phân biệt cty CK và cty đầu tư
chứng khoán: CTCK CTDTCKLĩnh vực, Có thể thực hiện nhiều
nghiệp vụ kdoanh Đầu tư CKngành nghề ck nếu có đủ đk và đc
UBCK cấp giấykinh doanh phép cho tất cả các hoạt động đó.
Gồm: Môi giới chứng khoán; Tự doanh chứng khoán; Bảo lãnh
phát hành chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán. Ngoài ra
còn được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài
chính khácHình thức tổ CTCP, CTTNHH CTCPchức pháp lý 13


14. Đk để được - Vốn điều lệ cao: có các mức khác nhau - Vốn
điều lệ là 50 tỷ.cấp giấyđối với mỗi hoạt động: Môi giới 25 tỷ,

tựphép thành doanh: 100 tỷ, bảo lãnh: 165 tỷ, tư vấnlập,
hoạtđầu tư: 10 tỷ.động - Nhân sự: Giám đốc hoặc Tổng giám -
Nhân sự : trường hợp cty ĐTCK ko tự đốc và các nhân viên

thực hiện nghiệp mình quản lý thì ko cần đk này. vụ kinh doanh
chứng khoán phải có Chứng chỉ hành nghề chứng khoánHạn
chế đầu Phải có mức vốn pháp định tối thiểu là Chịu nhiều sự
hạn chế đầu tư hơn: phảitư 100 tỷ nếu muốn thực hiện tự doanh
ck, có một tỉ lệ vốn đầu tư vào CK tối thiểu quản lý tách bạch tài
sản của khách hàng theo quy định của pl và phải chịu với tài sản
của ctck và ưu tiên thực hiện những hạn chế đầu tư tương tự
như quỹ lệnh của khách hàng trước lệnh của mình đại chúng
(theo Điều 92 LCK) tại sàn giao dịch (Điều 71 LCK)Thủ tục Chủ
sở hữu cty lập và gửi bộ hồ sơ xinTrước khi gửi hồ sơ Phải làm
thủ tụcthành lập UBCK nhà nước câp giấy phép đăng ký phát
hành cổ phiếu và báo cáo kết quả phát hành với UBCKNN( đối

với cty ĐTCK đại chúng) hoặc các cổ đông sáng lập phải góp đủ
vốn vào cty ĐTCK trc khi gửi hồ sơ (đối với cty ĐTCK riêng
lẻ)Tổ chức điều Chặt chẽ hơn, gồm nhiều bộ phận (trụ Đơn giản
hơnhành sở, chi nhánh, phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh)Chủ
thể giám Chịu sự giám sát trực tiếp của UBCKNN Chịu sự giám
sát trực tiếp của ngânsát hàng giám sát4. Phân biệt cty ĐTCK
đại chúng và cty ĐTCK riêng lẻ CTDTXK đại chúng CTDTCK
riêng lẻKhái niệm Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là Là
công ty chỉ chào bán chứng khoán công ty đầu tư chứng khoán
chào bán cổ trong phạm vi hẹp cho một số lượng phiếu ra công
chúng nhỏ các nhà đầu tư.Số lượng nhà Không hạn chế số
lượng nhà đầu tư chào Công ty đầu tư chứng khoán phát

hànhđầu tư được đc chào bán cố phiếu riêng lẻ chỉ được chào
bán cổ phiếu chochào bán cổ tối đa 99 nhà đầu tư, trong đó nhà
đầuphiếu tư có tổ chức phải đầu tư tối thiểu 3 tỷ đồng và cá

nhân đầu tư tối thiểu 1 tỷ đồng.Hạn chế đầu phải tuân thủ các
quy định về hạn chế không phải tuân thủ các quy định vềtư đầu
tư như công ty đầu tư chứng khoán hạn chế đầu tư như công ty

đầu tư đại chúng quy định tại Điều 92 Luật chứng khoán đại
chúng quy định tại 14
15. Chứng khoán. Điều 92 Luật Chứng khoán.Chế độ công
Công ty đầu tư chứng khoán chào bán cổ không phải thực hiện
công bố thông tinbố thông tin phiếu ra công chúng, có cổ phiếu
niêm theo phương thức quy định tại khoản 4 yết tại Sở Giao
dịch chứng khoán, Trung Điều 100 Luật Chứng khoán. Trong
tâm Giao dịch chứng khoán phải thực trường hợp này công ty
đầu tư chứng hiện công bố thông tin theo quy định tạikhoán gửi
nội dung thông tin công bố Điều 106 Luật Chứng khoán và văn

bản cho các cổ đông góp vốn theo phương hướng dẫn của Bộ
Tài chính. thức quy định tại Điều lệ công ty và đồng thời báo cáo
nội dung thông tin công bố cho Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.Thành lập Phải làm thủ tục đăng ký phát hành cổ Không
phải làm thủ tục đăng ký phát phiếu và báo cáo kết quả phát
hành với hành cố phiếu với UBCKNN. Tuy UBCKNN sau đó mới
làm thủ tục xin nhiên các cổ đông sáng lập phải góp đủ phép
thành lập. vốn vào cty ĐTCK trc khi gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép thành lập và hoạt động tới UBCKNN5. Phân biệt các loại
quỹ đầu tư: Quỹ đại chúng Quỹ thành viênKhái niệm Là quỹ đầu
tư chứng khoán thực hiện Là quỹ đầu tư chứng khoán có số
thành chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng viên tham gia góp

vón không vượt quá một giới hạn luật định và các thành viên
này phải là pháp nhânThành viên Nhiều thành viên, đc hình
thành từ vốn Ít thành viên hơn. Chỉ giới hạn việc huy góp của

nhiều nhà đầu tư riêng lẻ trên động vốn từ các nhà đầu tư là
pháp nhân, TTCK là những nhà đầu tư có tiềm lực tài chính và
có khả năng giánh chịu rủi ro cai trong quá trình đầu tưQuy định

QUy định chặt chẽ, chi tiết, điều chỉnh Ko áp đặt những điều
kiện nghiêm ngặtpháp luật việc phát hành chứng chỉ quỹ đại
hoặc buộc quỹ thành viên phải tuân thủđiều chỉnh chúng, quy
trình công bố thông tin như đối với quỹ đại chúng. cũng như
toàn bộ hoạt động đầu tư của quỹRủi ro Tác động đến nhiều
nhà đầu tư Tác động đến các nhà đầu tư có tiềm lực tài chính
lớn, mục tiêu đầu tư khá mạo hiểm nhằm thu lợi nhuận cao nên
mức độ rủi ro lớn hơnHuy động Thực hiện chào bán chứng chỉ
quỹ đầu Không phát hành chứng chỉ quỹ đầu tưvốn tư ra công
chúng gồm. ra công chúng, Quỹ thành viên do các thành viên
góp vốn thành lập trên cơ sở 15


16. hợp đồng góp vốn và Điều lệ quỹThành lập Việc thành lập
phải đăng ký với Phái báo cáo UBCKNN sau khi thànhquỹ đầu
tư UBCKNN lập Phải có tối thiểu 100 nhà đầu tư ko Không được
quá 30 thành viên và chỉ chuyên nghiệp, và tổng giá trị chứng
bao gồm thành viên pháp nhân chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là năm
mươi tỷ đồng Việt Nam.6. phân biệt các nghiệp vụ kinh doanh
chứng khoán: Môi giới chứng khoán Tự doanh chứng

khoánKhái niệm Môi giới chứng khoán là việc công ty Tự doanh
chứng khoán là việc công ty chứng khoán làm trung gian thực
hiện chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán mua, bán chứng
khoán cho khách cho chính mình. Mua chứng khoán bằng
hàng.Và được hưởng hoa hồng từ hoạt vốn của mình và chịu
mọi rủi ro liên động đó. quan đến việc nắm giữ các chứng khoán

đó.Bản chất Là một hoạt động dịch vụ về chứng - không phải là
hoạt động dịch vụ khoán về chứng khoán mà chính là hoạt động
mua vào, bán ra chứng khoán trên thị trường chứng khoán

nhằm mục đích Bản chất kinh tế Là hoạt động kinh kiếm lời.
doanh chứng khóa theo đó nên môi giới Bản chất kinh tế là
nghề nghiệp kinh cam kết làm đại diện cho khách hàng doanh,
tức là cty chứng khoán tiến hành trong việc thực hiện các GDCK
trên thị các hoạt động mua bán chứng khoán cho trường CK vì
quyền lợi của KH để chính mình, bằng nguồn vốn của mình để
nhận hoa hồng thu lợi nhuận cho mình trên TTCK và bản chất
pháp lý là hành vi thương mạiĐiều kiện để Đc UBCKNN cấp
giấy phép hoạt động Đc UBCKNN cấp giấy phép cho hoạthoạt
động môi giới động tự doanh. Vốn pháp định: 25 tỷ Vốn pháp
định 100 tỷCông cụ hợp đồng dịch vụ môi giới chứng Hợp đồng
mua bán chứng khoánpháp lý khoán.Nội dung Quyết định mua

bán do khách hàng đặt CTCK sẽ tham gia mua bán chứng
khoán ra. Nhà môi giới đứng tên mình thực như một tổ chức độc
lập, bằng chính hiện các lệnh mua bán của khách hàng nguồn
vốn của công ty, chứ không phải bằng tài khoản của khách hàng
bằng tài khoản của khách hàng.Rủi ro CTCK ko chịu rủi ro bởi
quyết định CTCK tự chịu trách nhiệm đối với quyết mua bán của
khách hàng nhưng phải định mua bán của mình. chịu trách
nhiệm hành chính và pháp 16


17. luật đối với công việc của mình tùy theo mức độ vi phạm,
phải tự đề bù khắc phục hậu quả do lỗi của mình (như lập sai
lệnh, ko kiểm soát cẩn trọng lệnh của KH dẫn đến nhưng VPPL
trg qtrinh thực hiện lệnh…)gây raHạch toán Việc hạnh toán các
giao dịch thực hiện Việc hạch toán các giao dịch thực hiệncác

GD trên các tài khoản thuộc sở hữu của trên tài khoản thuộc sở
hữu của CTCK khách hàngMục đích Cung cấp dịch vụ theo yêu
cầu của Tìm kiếm lợi nhuận, điều tiết giá cả, bình khách hàng,

tìm kiếm lợi nhuận ổn thị trường, điều chỉnh thị trường thúc đẩy
sự phát triển của TTCK6. Phân biệt hoạt động quản lý quỹ đầu
tư và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. (cái nàychưa chắc
lắm) Quản lý quỹ đầu tư Quản lý danh mục đầu tưKhái niệm là
nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, Quản lý danh mục đầu tư
chứng khoán theo đó công ty quản lý quỹ chấp nhận là việc
công ty quản lý quỹ đầu tư sự ủy thác của các nhà đầu tư để
tiến chứng khoán thực hiện quản lý theo uỷ thác của từng nhà
đầu tư trong mua, hành việc thành lập quỹ đầu tư chứng bán,
nắm giữ chứng khoán. khoán bằng nguồn vốn góp của các nhà
đầu tư và trực tiếp quản lý, điều hành quản lý quỹ này vào mục
đích đầu tư trên thị trường chứng khoán, cũng như đầu tư vào

các tài sản khác vì quyền lợi của nhà đầu tư.Chủ thể được thực
hiện bởi chủ thể đặc thù là gồm công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khoán (bên
được ủy quyền – bên cung theo sự ủy thác của nhà đầu tư. ứng
dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán) và một bên là
nhà đầu tư tổ chức hoặc cá nhân (bên ủy quyền – bên sử dụng
dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán).Nội dung làm
thủ tục thành lập quỹ đầu tư chứng : sử dụng nguồn vốn của
nhà đầu tưbao gồm các khoán; trực tiếp quản lý và sử dụng
chuyển giao để trực tiếp đầu tư vào 17


18. công việc nguồn vốn đầu tư của quỹ để đầu tư vào chứng
khoán; trực tiếp nắm giữ và bánchủ yếu các chứng khoán và
các tài sản tài chính chứng khoán trên thị trường khi xét khác

trên thị trường vì quyền lợi của các thấy cần thiết vì lợi ích của
nhà đầu tư nhà đầu tư; thực hiện việc phân chia lợi -> được ghi
rõ trong hợp đồng dịch vụ nhuận và chia sẻ rủi ro cho các nhà

đầu ủy thác giữa công ty quản lý quỹ với tư theo tỉ lệ vốn góp,
trên cư sở kết quả nhà đầu tư. quỹ đầu tư chứng khoán.thông
qua là hợp đồng dịch vụ ủy thác quản lý quỹ là hợp đồng dịch vụ
ủy thác quản lýhình thức đầu tư chứng khoán. danh mục đầu tư
chứng khoán.pháp lýBản chất Là một dịch vụ về chứng khoán
do cty Là hợp đồng dịch vụ ủy thác quản lý quản lý quỹ đầu tư
tiến hành theo yêu danh mục đầu tư chứng khoán, việc cầu của
các nhà đầu tư để được nhận thù thực hiện hợp đồng này là
cách thức để lao dịch vụ là phí quản lý quỹ đầu tư cty và khách
hàng thỏa mãn các nhu chứng khoán cầu lợi ích của mìh khi
tgia TTCK 18

Contenu connexe

Tendances

Hoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt nam
Hoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt namHoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt nam
Hoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt namThanh Hoa
 
De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356Lam Pham
 
Dau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung KhoanDau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung KhoanLe Van Linh
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánNguyễn Ngọc Phan Văn
 
đề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tếđề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tếBee Bee
 
Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...
Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...
Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm YếtQuy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm YếtMai Doan
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...Thanh Hoa
 
Điều Lệ Thành Lập Công Ty
Điều Lệ Thành Lập Công TyĐiều Lệ Thành Lập Công Ty
Điều Lệ Thành Lập Công TyMoving to new place
 
[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4
[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4
[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4thaojip
 
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394nguyen_qb
 
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật Luật Sư Nguyễn Liên
 
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuTổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuRed Bean
 
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...Hột Mít
 

Tendances (18)

Hoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt nam
Hoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt namHoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt nam
Hoạtđộng của quỹ đầu tư chứng khoán trên thị trường chứng khoán việt nam
 
De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356De cuong on_tap_ttck_4356
De cuong on_tap_ttck_4356
 
Tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán theo pháp luật
Tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán theo pháp luậtTổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán theo pháp luật
Tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư chứng khoán theo pháp luật
 
Dau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung KhoanDau Tu Chung Khoan
Dau Tu Chung Khoan
 
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình ngiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
đề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tếđề Cương luật kinh tế
đề Cương luật kinh tế
 
Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...
Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...
Đề tài: Giải pháp phát triển các quỹ đầu tư và công ty quản lý quỹ trên thị t...
 
Quy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm YếtQuy trình Tư vấn Niêm Yết
Quy trình Tư vấn Niêm Yết
 
Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán Thị trường-chứng-khoán
Thị trường-chứng-khoán
 
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệpLuận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
 
Luật Doanh Nghiệp 2014
Luật Doanh Nghiệp 2014Luật Doanh Nghiệp 2014
Luật Doanh Nghiệp 2014
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
 
Điều Lệ Thành Lập Công Ty
Điều Lệ Thành Lập Công TyĐiều Lệ Thành Lập Công Ty
Điều Lệ Thành Lập Công Ty
 
[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4
[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4
[Plkt_ Công ty cổ phần] thuyết trình nhóm 6_ca 1 thứ 4
 
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
Chuong 1 tong_quan_ve_ttck_2394
 
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
Luật doanh nghiệp 2005 - Tư vấn Việt Luật
 
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếuTổng quan về phát hành cổ phiếu
Tổng quan về phát hành cổ phiếu
 
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Ở VIỆT NAM VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC PHÁT HÀNH ĐẾ...
 

En vedette

Tiet 30 ds 8 phep tru cac phan thuc dai so
Tiet 30 ds 8   phep tru cac phan thuc dai soTiet 30 ds 8   phep tru cac phan thuc dai so
Tiet 30 ds 8 phep tru cac phan thuc dai sohuynhngocquynhtan
 
Update 4 reflectief definitief 21 03 16
Update 4 reflectief definitief 21 03 16Update 4 reflectief definitief 21 03 16
Update 4 reflectief definitief 21 03 16Thomas Langemeijer
 
How to vistit my social resource
How to vistit my social resourceHow to vistit my social resource
How to vistit my social resourceDarkool
 
מצב האומה
מצב האומהמצב האומה
מצב האומהSTSdatabase
 
Inquiry on john pohe
Inquiry on john poheInquiry on john pohe
Inquiry on john pohemmarilyn39
 
Td 12 05072
Td 12 05072Td 12 05072
Td 12 05072Faw Yas
 
How to vistit my social resource
How to vistit my social resourceHow to vistit my social resource
How to vistit my social resourceDarkool
 
Miss usa 2012 seminário
Miss usa 2012 seminárioMiss usa 2012 seminário
Miss usa 2012 seminárioAnne Campos
 
Cypris buddha sam taina
Cypris buddha sam tainaCypris buddha sam taina
Cypris buddha sam tainammarilyn39
 
Slide show shaniahs group
Slide show shaniahs groupSlide show shaniahs group
Slide show shaniahs groupmmarilyn39
 
Inquiry on john pohe
Inquiry on john poheInquiry on john pohe
Inquiry on john pohemmarilyn39
 
How to vistit my social resource
How to vistit my social resourceHow to vistit my social resource
How to vistit my social resourceDarkool
 
Networked -Workshop tel aviv
Networked -Workshop tel avivNetworked -Workshop tel aviv
Networked -Workshop tel avivSTSdatabase
 
6 Steps to Critical Thinking
6 Steps to Critical Thinking6 Steps to Critical Thinking
6 Steps to Critical Thinkingolyaodchimp
 

En vedette (16)

Tiet 30 ds 8 phep tru cac phan thuc dai so
Tiet 30 ds 8   phep tru cac phan thuc dai soTiet 30 ds 8   phep tru cac phan thuc dai so
Tiet 30 ds 8 phep tru cac phan thuc dai so
 
Update 4 reflectief definitief 21 03 16
Update 4 reflectief definitief 21 03 16Update 4 reflectief definitief 21 03 16
Update 4 reflectief definitief 21 03 16
 
How to vistit my social resource
How to vistit my social resourceHow to vistit my social resource
How to vistit my social resource
 
מצב האומה
מצב האומהמצב האומה
מצב האומה
 
Inquiry on john pohe
Inquiry on john poheInquiry on john pohe
Inquiry on john pohe
 
Td 12 05072
Td 12 05072Td 12 05072
Td 12 05072
 
How to vistit my social resource
How to vistit my social resourceHow to vistit my social resource
How to vistit my social resource
 
Miss usa 2012 seminário
Miss usa 2012 seminárioMiss usa 2012 seminário
Miss usa 2012 seminário
 
Cypris buddha sam taina
Cypris buddha sam tainaCypris buddha sam taina
Cypris buddha sam taina
 
00843 a
00843 a00843 a
00843 a
 
Slide show shaniahs group
Slide show shaniahs groupSlide show shaniahs group
Slide show shaniahs group
 
Inquiry on john pohe
Inquiry on john poheInquiry on john pohe
Inquiry on john pohe
 
How to vistit my social resource
How to vistit my social resourceHow to vistit my social resource
How to vistit my social resource
 
Networked -Workshop tel aviv
Networked -Workshop tel avivNetworked -Workshop tel aviv
Networked -Workshop tel aviv
 
Nuri
NuriNuri
Nuri
 
6 Steps to Critical Thinking
6 Steps to Critical Thinking6 Steps to Critical Thinking
6 Steps to Critical Thinking
 

Similaire à Chủ thể ttck

Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán nataliej4
 
Phap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoanPhap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoanpink0909
 
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhNd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhHung Nguyen
 
Đề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tếĐề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tếBee Bee
 
[Luật kt] công ty cổ phần
[Luật kt] công ty cổ phần[Luật kt] công ty cổ phần
[Luật kt] công ty cổ phầnCat Tuong
 
Stocks - Tim hieu ve SGDCK - capapham
Stocks - Tim hieu ve SGDCK - capaphamStocks - Tim hieu ve SGDCK - capapham
Stocks - Tim hieu ve SGDCK - capaphamCapa Pham
 
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)quynhtrangpy
 
Tư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Tư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoánTư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Tư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoánThanh Thùy
 
dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...
dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...
dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...AnhHong290133
 
22 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_27916222 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_279162Hồng Ngọc
 
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaHướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaVIET CONNECT
 

Similaire à Chủ thể ttck (20)

Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
Bài Thuyết Trình Công Ty Chứng Khoán
 
Phap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoanPhap luat ve chao ban chung khoan
Phap luat ve chao ban chung khoan
 
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinhNd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
Nd 45 2015 chung khoan va thi truong chung khoan phai sinh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty chứng khoán quốc tế
 
Đề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tếĐề Cương ôn tập luật kinh tế
Đề Cương ôn tập luật kinh tế
 
[Luật kt] công ty cổ phần
[Luật kt] công ty cổ phần[Luật kt] công ty cổ phần
[Luật kt] công ty cổ phần
 
Stocks - Tim hieu ve SGDCK - capapham
Stocks - Tim hieu ve SGDCK - capaphamStocks - Tim hieu ve SGDCK - capapham
Stocks - Tim hieu ve SGDCK - capapham
 
Thị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoánThị trường chứng-khoán
Thị trường chứng-khoán
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệpTài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
 
Tài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần ITài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần I
 
Tài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần iTài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần i
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
 
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
Tổng hợp vấn đáp re edited (1)
 
Tư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Tư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoánTư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoán
Tư vấn thành lập công ty đầu tư chứng khoán
 
dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...
dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...
dieu-le-cong-ty-quy-che-hoat-dong-hdqt-bks-va-quy-che-noi-bo-ve-quan-tri-cong...
 
22 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_27916222 2015 qd-t_tg_279162
22 2015 qd-t_tg_279162
 
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóaHướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Hướng dẫn doanh nghiệp sau cổ phần hóa
 
Quan ly quy dau tu chung khoan.docx
Quan ly quy dau tu chung khoan.docxQuan ly quy dau tu chung khoan.docx
Quan ly quy dau tu chung khoan.docx
 

Chủ thể ttck

  • 1. 1. VẤN ĐỀ 4I. Công ty chứng khoán:1. Khái niệm:Công ty chứng khoán là công ty cổ phần hoặc cty TNHH đc thành lập, hđộng theo LCK và cácquy định khác của PL để thực hiện 1, 1 số hoặc toàn bộ ghiệp vụ kinh doanh chứng khoán dướiđây dưới đây theo giấy phép do UBCKNN cấp: Môi giới chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứngkhoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.2. Đặc điểm- Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: CTCK có thể thực hiện nhìu nghiệp vụ kdoanh ck nếu có đủđk và đc UBCK cấp giấy phép cho tất cả các hoạt động đó. Hoạt động kinh doanh chính, thườngxuyên và mang tính nghề nghiệp là kinh doanh chứng khoán. Gồm:+ Một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán theo điều 60 LCK (Môi giới chứngkhoán; Tự doanh chứng khoán; Bảo lãnh phát hành chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán).(chú ý khoản 2 điều 60 LCK: 2. Công ty chứng khoán chỉ được phép thực hiện nghiệp vụ bảo lãnhphát hành chứng khoán khi thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán.)+ được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác.- Hình thức tổ chức pháp ly: CTCK chỉ đc tổ chức dưới hình thức cty TNHH hoặc CTCP theoLDN.CTCK chỉ đc tổ chức dưới hình thức CTTNHH và CTCP là do đây là 2 loại hình doanh nghiệp cótính phổ biến trong nền KTTT, có quy chế pháp lý về tổ chức, hoạt động chặt chẽ, và có quy địnhkhá giống nhau giữa các quốc gia. Nên quy định hình thức pháp lý của CTCK như vậy đáp ứngđòi hỏi đặc thù của hoạt động kinh doanh chứng khoán là đảm bảo độ tin cậy cao và hạn chế rủi rovà đáp ứng yêu cầu của TTCK là thị trường mang tính quốc tế cao.CTHD ko đc phép kinh doanh chứng khoán vì những loại hình cty này đc tổ chức lỏng lẻo nên vềmặt pháp lý ko đáp ứng được đòi hỏi rất đặc thù của hoạt
  • 2. động kinh doanh chứng khoán là đảmbảo độ tin cậy cao và hạn chế rủi ro.- Phương diện quản lý nhà nước: CTCK đặt dưới sự quản lý trực tiếp của cơ quan quản lýchuyên trách (UBCKNN).- Pháp luật điều chỉnh: LCK và các quy định của PL có liên quan.3. Vai trò của CTCK:- Là trung gian không thể thiếu để hình thành nên TTCK có tổ chức, vì:+ CTCK thma gia vào tổ chức thị trường.+ Góp phần đảm bảo thị trường vận hành hiệu quả.+ Kết nối các nhà đầu tư, tăng cường tính thanh khoản.- Là chủ thể dẫn dắt thị trường CK theo hướng tích cực, chuyên nghiệp:+ Tư vấn các nhà đầu tư, thực hiện các dịch vụ hỗ trợ cho việc phát hành chứng khoán của các tổchức phát hành chứng khoán, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, tránh nhiều rủi ro cho tổ chứcphát hành chứng khoán.+ Có trác nhiệm với thị trường chứng khoán. 1 PL quy định chi tiết về điều kiện thành lập đối với các chủ thể kdoanh chứng khoán. Vì:- Việc quy đinh về vốn pháp định sẽ đảm bảo về mặt trách nhiệm tài sản đối với các nghĩa vụ củacông ty trong hoạt động kinh doanh.- Việc quy định về nhân sự nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán được tiến hànhthuận lợi đúng pháp luật, đáp ứng tính chất đặc thù của hoạt động nghiệp vụ kinh doanh chứngkhoán.- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.Bởi vì cty chứng khoán thường có chức năng lưu giữ các chứng khoán và giấy tờ cần thiết, phảicông bố thông tun cho người đầu tư nên phải có đủ cơ sở vật chất và phương tiện để lưu giữ hồ sơchứng từ được an toàn và có hệ thống thiết bị để công bố thông tin đầy đủ và thuận tiện.4. Thủ tục thành lập:- Nộp hồ sơ đầy đủ đến UBCKNN (hồ sơ tại điều
  • 3. 63LCK)- UBCKNN chấp thuận nguyên tắc hoặc từ chối trong thời hạn 30 ngày- Góp vốn vào tài khoản ngân hàng phong tỏa và đầu tư cơ sở vật chất trong thời hạn 6 tháng.- Sauk hi có xác nhận phong tỏa đủ vốn và kiểm tra cơ sở vất chất, UBCKNN cấp phép trong thờihạn 7 ngày.- Phải chính thức hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp phép.5. Nghĩa cụ của CTCK: (Đ71 LCK)1. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợiích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan.2. Quản lý tách biệt chứng khoán của từng nhà đầu tư, tách biệt tiền và chứng khoán của nhà đầutư với tiền và chứng khoán của công ty chứng khoán.3. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầyđủ, trung thực thông tin cho khách hàng.4. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty. 2 2. 4. Điều kiện thành lập CTCK (điều 62 LCK)-Điều kiện về cơ sở vật chất: Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứngkhoán, đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì khôngphải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị.- Điều kiện về vốn pháp định: Có đủ vốn pháp định theo quy định của Chính phủ:+ Môi giới: 25 tỷ đồng+ Tự doanh: 100 tỷ đồng.+ Bảo lãnh phát hành: 165 tỷ + Tư vấn đầu tư: 10 tỷ- Điều kiện về nhân sự:+ Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánphải có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.+ Trường hợp cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân phải có năng lực hành vi dânsự đầy đủ, không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấmhành nghề kinh doanh; trường hợp là pháp nhân phải đang hoạt động hợp pháp và có
  • 4. đủ năng lựctài chính để tham gia góp vốn. Các cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập phải sử dụng nguồnvốn của chính mình để góp vốn thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. 3. 5. Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi rocủa khách hàng; bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải phù hợpvới khách hàng đó.6. Tuân thủ các quy định bảo đảm vốn khả dụng theo quy định của Bộ Tài chính.7. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại công ty hoặctrích lập quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suấtcủa nhân viên trong công ty.8. Lưu giữ đầy đủ các chứng từ và tài khoản phản ánh chi tiết, chính xác các giao dịch của kháchhàng và của công ty.9. Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán vàcho khách hàng vay chứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính.10. Tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.11. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.12. Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 của Luật này và chế độ báo cáo theoquy định của Bộ Tài chính.6. Các hạn chế đảm bảo an toàn trong hoạt động của cty chứng khoán>* MĐ:+ Bảo vệ lợi ích cho các cty chứng khoán.+ Bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư,+ bảo vệ sự phát triển ổn định và lành mạnh TTCK+ bảo vệ sự phát triển ổn định và phát triển của cả nền kinh tế và đời sống xã hội.* ND:- Chấp hành các quy định về tài chính:+ Vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải đáp
  • 5. ứng yêu cầu về vốn pháp định đối với từngnghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. Công ty chứng khoán không được điều chỉnh tăng, giảm vốnđiều lệ khi chưa chính thức hoạt động. Trước khi thực hiện việc tăng vốn điều lệ, công ty chứngkhoán phải gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.+ Công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần được mua lại không quá10% số cổ phần phổ thông đã bán làm cổ phiếu quỹ. Khoảng cách giữa lần mua và lần bán cổphiếu quỹ gần nhất không dưới sáu (06) tháng, trừ trường hợp phân phối cho người lao động trongcông ty hoặc dùng làm . Viêc mua lại cổ phiếu quỹ phải được Hội đồng quản trị của công ty thông qua.Công ty chứng khoán phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước trước khi thực hiện mua cổphiếu quỹ ba mươi (30) ngày và báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước kết quả thực hiện saunăm (05) ngày làm việc kể từ ngày mua cổ phiếu quỹ được hoàn tất. Công ty chứng khoán khôngđược phép mua cổ phiếu quỹ trong các trường hợp sau: Đang kinh doanh thua lỗ hoặc đang có nợ 3 4. quá hạn; Đang trong quá trình chào bán cổ 5%. Trong trường hợp côn
  • 6. (30) ngày bảo mức vốn khả dụng không tiếp tục giảm. Trường hợp tỷ lệ vốn khả dụng trên tổng nợ điềuchỉnh giảm dưới mức 5%, công ty chứng khoán phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nướctrong vòng hai mươi tư (24) giờ. Trong trường hợp này, công ty chứng khoán không được triểnkhai hoạt động kinh doanh mới, không được lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện,đại lý nhận lệnh. Trong trường hợp tỷ lệ vốn khả dụng trên tổng nợ điều chỉnh giảm dưới mức 5%trong thời gian sáu (06) tháng liên tục, Uỷ ban Chứng khoán không được vượt quá sáu (06) lần. Nợ ngắn hạn tối đa bằng tài sản ngắnhạn. + Hạn mức đầu tư vào tài sản cố định: Công ty chứng khoán được mua, đầu tư vào tài sảncố định của mình theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định không được vượt quá 50% vốnđiều lệ của công ty chứng khoán. + - Hạn chế đầu tư của công ty chứng khoán: Trừ trường hợp bảo lãnh phát hành theohình thức cam kết chắc chắn và trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, công ty chứngkhoán không được: a) Đầu tư vào cổ phiếu hoặc phần vốn góp của công ty có sở hữu trên 50% vốn điều lệ củacông ty chứng khoán; b) Cùng với người có liên quan đầu tư từ 5% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoánkhác; c) Đầu tư từ 20% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức niêm yết; d) Đầu tư từ 15% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức
  • 7. không niêm yết; e) Đầu tư hoặc góp vốn từ 15% trở lên tổng số vốn góp của một công ty trách nhiệm hữuhạn. +Đối với các trường hợp đầu tư vượt quá mức quy định tại khoản 1 Điều này, công ty chứngkhoán phải thực hiện các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định tại khoản 1Điều này trong thời hạn tối đa là ba mươi (30) ngày. Trong trường hợp đầu tư vượt quá hạn mứctheo quy định tại khoản 1 Điều này do thực hiện bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc 4 5. chắn, công ty chứng khoán phải áp dụng các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theoquy định tại khoản 1 Điều này tối đa trong thời hạn sáu (06) tháng. + Công ty chứng khoán không được sử dụng quá 20% tổng tài sản để đầu tư, mua cổ phầnhoặc tham gia góp vốn vào một tổ chức khác. + Công ty chứng khoán được thành lập công ty con để thực hiện hoạt động kinh doanhchứng khoán. Trong trường này, công ty mẹ và công ty con không được thực hiện cùng mộtnghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. - Hạn chế trong các hoạt động:Điều 73. Quy định về hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ1. Không được đưa ra nhận định hoặc bảo đảm với khách hàng về mức thu nhập hoặc lợi nhuậnđạt được trên khoản đầu tư của mình hoặc bảo đảm khách hàng không bị thua lỗ, trừ trường hợpđầu tư vào chứng khoán có thu nhập cố định.2. Không được tiết lộ thông tin về khách hàng, trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc theoyêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.3. Không được thực hiện những hành vi làm cho khách hàng và nhà đầu tư hiểu nhầm về giáchứng khoán.4. Không được cho khách hàng vay tiền để mua chứng khoán, trừ trường hợp Bộ Tài chính có quyđịnh khác.5. Cổ đông
  • 8. sáng lập, thành viên sáng lập của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ khôngđược chuyển nhượng cổ phần hoặc phần vốn góp của mình trong thời hạn ba năm, kể từ ngàyđược cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông sánglập, thành viên sáng lập khác trong công ty. - Chấp hành chế độ công bố thông tin:II. Quỹ đầu tư chứng khoán:1. Khái niệm:Theo quy định hiện hành tại Việt Nam, Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ hình thành từ vốn góp củangười đầu tư ủy thác cho công ty quản lý quỹ quản lý và đầu tư tối thiểu 60% giá trị tài sản củaquỹ vào chứng khoán.2. Đặc điểm:- Bản thân quỹ đầu tư CK chỉ thể hiện 1 lượng tiền do các nhà đầu tư đóng góp chứ không phải làmột pháp nhân, ko có tổ chức bộ máy riêng, vì vậy toàn bộ việc huy động vốn thành lập quỹ, quảnlý và điều hành quỹ cho tới việc sử dụng bốn của quỹ đầu tư để thu lời đều do cty quản lý quý đảmnhiệm.- Chứng khoán đc phát hành để huy động vốn thành lập quỹ là chứng chỉ hưởng lợi cho phép nhàđầu tư sở hữu chúng đc hưởng 1 phần thu nhập từ hoạt động đầu tư của quỹ tương ứng với tỉ lệvốn mà họ đã đầu tư vào quỹ.- Người đầu tư vào quỹ đầu tư chứng khoán không phải là cổ đông mà chỉ là những người hưởnglợi từ hoạt động của quỹ 5 6. 3. Vai trò của quỹ đầu tư:Giúp nhà đầu tư có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư mà không cần một lượng vốn lớn,giảm thiểu rủi ro. Tập hợp được vốn của rất nhiều nhà đầu tư, QĐT có quy mô đủ lớn để có thểđầu tư vào nhiều ngành nghề, vào nhiều khu vực địa lý và nhiều công ty khác nhau... Như vậy, vớimột số vốn khiêm tốn, tham gia vào QĐT, nhà đầu tư có thể gián tiếp đa dạng hóa đầu tư của mìnhđể giảm thiểu rủi ro và tăng hiệu
  • 9. quả đầu tư.Giúp nhà đầu tư Có cơ hội sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của các nhà quản lý đầu tưchuyên nghiệp. Tham gia vào QĐT Ðnhà đầu tư không phải mất thời gian, công sức để tìm hiểu,cập nhật và phân tích thông tin. Các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp sẽ thay mặt nhà đầu tưhoạch định và thực hiện một cách có kỷ luật những chiến lược đầu tư năng động cho những đồngvốn được giao phó.Giúp nhà đầu tư Có thể theo dõi tình trạng khoản đầu tư của mình nhờ tính minh bạch cao.Kết quả hoạt động đầu tư và chi phí của quỹ được báo cáo đầy đủ và thường xuyên cho côngchúng. Qua đó, nhà đầu tư luôn biết được tình hình hoạt động của quỹ và lợi ích mà quỹ đã manglại cho mình.Có nhiều lựa chọn đầu tư. QĐT sẽ giới thiệu nhiều loại quỹ khác nhau để nhà đầu tư có thể lựachọn phù hợp với mục tiêu đầu tư và khả năng chấp nhận rủi ro của mình.Thuận tiện trong giao dịch. Các QĐT công chúng được niêm yết trên trung tâm giao dịch chứngkhoán để các nhà đầu tư có thể dễ dàng mua bán chứng chỉ QĐT.An tâm vì quyền lợi của nhà đầu tư luôn được bảo vệ. Ngoài việc được cung cấp thông tin mộtcách rõ ràng, minh bạch thông qua các tài liệu của quỹ (như Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ), các báocáo định kỳ..., để bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư, mỗi quỹ công chúng đều được giám sát bởi mộtngân hàng độc lập với công ty quản lý quỹ. Ngoài việc lưu giữ toàn bộ tài sản của quỹ, ngân hànggiám sát có trách nhiệm kiểm tra, giám sát thường xuyên để đảm bảo hoạt động của công ty quảnlý quỹ là phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ.Bên cạnh đó, nhà đầu tư có quyền tham gia Đại hội các nhà đầu tư và bầu Ban đại diện quỹ đểtheo dõi, giám sát hoạt động của công ty quỹ, ngân hàng giám sát và các tổ chức cung cấp dịch vụcho công ty quản lý quỹ cũng như
  • 10. quy trình xác định giá trị tài sản ròng của quỹ.Hoạt động dầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán có tác dụng đinh hướng đầu tư trên thị trường,dẫn dắt các nhà đầu tư cá nhân thiếu kiến thức và kinh nghiệm đầu tư.Việc đầu tư thông qua quỹ đầu tư còn tiết kiệm đc chi phí giao dịch.Với những lợi thế và tiện ích trên, QĐT đặc biệt thích hợp với những nhà đầu tư có vốn nhàn rỗi,có nhu cầu đầu tư, nhưng không có điều kiện, thời gian để tìm hiểu, cập nhật và đánh giá thông tinđể có thể trực tiếp đầu tư một cách có hiệu quả.III Công ty đầu tư chứng khoán:1. Khái niệmLà cty đc thành lập từ vốn góp của các nhà đầu tư và sử dụng số vốn góp đó để chủ đầu tư chủ yếuvào chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi nhuận2. Đặc điểm:- Được thành lập dưới hình thức CTCP và CTTNHH.- Do UBCKNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động- Vốn pháp định 50 tỷ đồng. 6 7. - Chịu những hạn chế đầu tư giống quỹ đại chúng và những nghĩa vụ khác như công ty đại chúng.- Huy động vốn thông qua ổ chức chào bán cổ phiếu riêng lẻ để thành lập công ty đầu tư chứngkhoán phi đại chúng; hoặc thông báo chào bán cổ phiểu ra công chúng để thành lập cty đầu tưchứng khoán đại chúng.- Là một pháp nhân, có tổ chức, bộ máy hoàn chỉnh3. Thành lập:* Thành lập Cty ĐTCK đại chúng:- Làm thủ tục đăng ký chào bán cố phiếu ra công chúng trc khi làm thủ tục xin cấp phép thành lậpcty. Điều 22. Hồ sơ, thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tưchứng khoán đại chúng1. Việc đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng docổ đông sáng lập hoặc công ty quản lý quỹ thực hiện.2. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm:a) Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu ra công
  • 11. chúng của cổ đông sáng lập hoặc công ty quản lý quỹ;b) Dự thảo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;c) Bản cáo bạch theo quy định tại Điều 15 Luật Chứng khoán;d) Dự thảo Hợp đồng giám sát;đ) Dự thảo Hợp đồng quản lý đầu tư (trường hợp có công ty quản lý quỹ quản lý vốn đầu tư);e) Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinhdoanh chứng khoán của công ty đầu tư chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghềchứng khoán hoặc hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề chứng khoán (trường hợp tự quản lý vốnđầu tư);g) Thuyết minh cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động đầu tư (trường hợp tự quản lý vốn đầu tư);h) Danh sách cổ đông sáng lập kèm theo bản sao Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đốivới cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân;i) Cam kết của các cổ đông sáng lập đăng ký mua ít nhất 20% số cổ phiếu đăng ký chào bán racông chúng và nắm giữ số cổ phiếu này trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy phépthành lập và hoạt động.3. Hồ sơ tại khoản 2 Điều này được lập thành 2 bản và gửi tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.4. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhànước cấp Giấy chứng nhận chào bán ra công chúng. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoánNhà nước trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản.- Sau khí kết thúc đợt chào bán, cổ đông sáng lập báo cáo kết quả cho UBCKNN và hoàn chỉnh hồsơ xin cấp phép thành lập, hoạt động và gửi đến UBCKNN.- Trong vòng 30 ngày, sau khi nhận được báo cáo kết quả huy động vốn của công ty đầu tư chứngkhoán và hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động chocông ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Trường
  • 12. hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lờivà nêu rõ lý do bằng văn bản. (Đ23)* Thành lập cty ĐTCK riêng lẻ:- các cổ đông sáng lập phải góp đủ vốn vào cty ĐTCK trc khi gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phépthành lập và hoạt động tới UBCKNN. 7 8. Điều 24. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động đối với công ty đầu tư chứngkhoán phát hành riêng lẻ1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của cổ đông sáng lập;b) Xác nhận của ngân hàng về mức vốn góp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng;c) Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập;d) Dự thảo Hợp đồng giám sát;đ) Danh sách cổ đông sáng lập kèm theo bản sao Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu và lýlịch tư pháp đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính đối vớipháp nhân;e) Cam kết của các cổ đông sáng lập nắm giữ cổ phần của mình trong thời hạn 3 năm kể từ ngàyđược cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;g) Các tài liệu quy định tại điểm b, đ, e và g khoản 2 Điều 22 Nghị định này.2. Trường hợp cổ đông sáng lập tham gia góp vốn là pháp nhân nước ngoài, hồ sơ có thêm các tàiliệu sau: bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặcGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của pháp nhân đó do nước nguyên xứ cấp hoặc tài liệuchứng minh pháp nhân đó được hoạt động kinh doanh chứng khoán tại nước nguyên xứ; Quyếtđịnh của cấp có thẩm quyền về việc góp vốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán tại Việt Nam.3. Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này được lập thành 2 bản. Trường hợp có cổ đông sánglập tham gia góp vốn là pháp nhân nước ngoài, hồ sơ gồm một bản bằng tiếng Anh,
  • 13. một bản bằngtiếng Việt. Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt vàcác bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc công ty luậtcó chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp tại Việt Nam xác nhận.4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhànước cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán. Trường hợp từ chối,Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản.IV. Công ty quản lý quỹ:1. Khái niệm:CTy quản lý quỹ là doanh nghiệp hoạt động theo mô hình cty cổ phần hoặc cty TNHH, được thànhlập để hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh khác có liênquan.2. Đặc điểm:- Được thành lập và hoạt động theo sự cho phép của UBCKNN. (Việc cấp phép của UBCKNNnhằm đảm bảo khi hoạt động cty có thể thực hiện tốt chức năng của mình, tránh gây tổn hại kođáng có cho các nhà đầu tư chỉ vì ko đủ năng lực kdoanh).- Hoạt động chính của cty quản lý quỹ là hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán theo úy tháccủa các nhà đầu tư vào quỹ hoặc sự ủy thác của các nhà đầu tư riêng lẻ. Ngoài ra còn thực hiệnhoạt động quản lý danh mục đầu tư theo sự ủy thác của nhà đầu tư ngoài quỹ.3. Vai trò:- Đối với quỹ đầu tư: CT quản lý quỹ là người đứng ra thành lập quỹ, cũng là người đứng ra quảnlý điều hành hoạt động của quỹ sau khi thành lập. 8 9. - Đảm bảo cho hoạt động quản lý quỹ hiệu quả, bảo vệ quyền lợi cho các nhà đầu tư.4. Mối quan hệ giữa quỹ đầu tư chứng khoán và cty quản lý quỹ đầu tư:Có mối quan hệ mật thiết với nhau, quỹ đầu tư CK ko thể tồn tại nếu ko có cty quản lý quỹ
  • 14. đầu tư,ngược lại lý do tồn tại của cty quản lý quỹ chủ yếu là hoạt dộng quản lý quỹ để thu lợi nhuận. Thểhiện:+ Sự chi phối của cty quản lý quỹ đối với quỹ đầu tư:- CTy quản lý quỹ có quyền thành lập quỹ đầu tư Ck để thu hút các nhà đầu tư góp vốn vào quỹ.- Cty quản lý quỹ có quyền quản lý quỹ do mình lập ra và tiến hành trực tiếp đầu tư bằng nguồnvốn của quỹ trên cơ sở thỏa thuận với các nhà đầu tư vào quỹ. Các nhà đầu tư ko có quyền kiểmsoát trực tiếp, hàng ngày đối với hoạt động của quỹ.- Cty quản lý quỹ có quyền chỉ định thành viên quản lý quỹ theo những tiêu chuẩn mà pháp luậtquy định để trực tiếp điều hành hoạt động của quỹ.- Cty quản lý quỹ có quyền thu phí quản lý theo thỏa thuận với các nhà đầu tư.+ Nhà đầu tư vào quỹ cũng tham gia vào việc quản lý quỹ:- Nhà đầu tư là những người quyết định cao nhất dối với nguồn vốn- Đại hội người đầu tư hoặc hội thành viên có quyền quyết định những vấn đề quan trọng của quỹ,có quyền giám sát cao nhất đối với quỹ, có quyền thay đổi ngay bản thân công ty quản lí quỹ nếucty vi phạm các thỏa thuận với nhà đầu tư vào quỹ đc quy định trong điều lệ quỹ.5. Thành lập công ty quản lý quỹ (giống cty chứng khoán)6. Nghĩa vụ của cty quản lý quỹ: D71, 721. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợiích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan.. Vì:+ NV này đảm bảo tính minh bạch và công bằng của các giao dịch trên TTCK.+ Đảm bảo những nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp của những người hành nghề chứng khoán trongcty.+ Hạn chế những rủi ro cho chính cty trước những giao dịch thiếu công bằng và minh bạch.3. Ký hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầyđủ, trung thực thông tin cho khách hàng.4. Ưu tiên thực
  • 15. hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty.5. Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi rocủa khách hàng; bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải phù hợpvới khách hàng đó.6. Tuân thủ các quy định bảo đảm vốn khả dụng theo quy định của Bộ Tài chính.7. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại công ty hoặctrích lập quỹ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kỹ thuật và sơ suấtcủa nhân viên trong công ty.9. Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán vàcho khách hàng vay chứng khoán để bán theo quy định của Bộ Tài chính.10. Tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán. 9 10. 11. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.12. Thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Điều 104 của Luật này và chế độ báo cáo theoquy định của Bộ Tài chính.2. Thực hiện hoạt động quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoántheo quy định của Luật này, Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, hợp đồng ký với khách hàng uỷ thácđầu tư và hợp đồng ký với ngân hàng giám sát.3. Thực hiện việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định tại Điều88 của Luật này, Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán và hợp đồng ký với khách hàng uỷ thác đầu tư.Thự hiện quản lí tách biệt tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán với tsanr của cty quản lý quỹ; táchbiệt về quản lý và tài sản giữa các quỹ với nhau. Nhằm:+ đảm bảo trên thực tế việc tách bạch tài sản của các quỹ đầu tư,
  • 16. vì tài sản của quỹ là của nhữngnhà đầu tư chứ ko phải của cty quản lý quỹ đồng thời hạn chế việc cty quản lý quỹ dử dụng tài sảncủa quỹ để tiến hành hoạt độn tư lợi cho mình.+ Việc tách bạch tài sản nhằm ngăn ngừa những rủi ro trong hoạt động đầu tư của quỹ đầu tư nàycó thể ảnh hưởng đến quỹ đầu tư khác.7. Quyền của cty quản lý quỹ:- Quyền tiền hành các giao dịch liên quan nhằm thực hiện hoặc phục vụ hoạt động của mình..- QUyền tiến hành các hđộng thnafh lập, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầutư chứng khoán theo sự ủy thác của nhà đầu tư.- QUyền đc mở rộng, thu hẹp phạm vi kinh doanh trg phạm vi dp PL quy định, thành lập hoặc giảithế chi nhánh văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.- QUyền đc hoạt động tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán.- QUyền khởi kiện, khiếu nại đối với các chủ thể thực hiện hành vi xâm phạm đến lợi ích chínhđáng của cty.- Các quyền khác mà Pl ko cấm.- Quyền đc tiến hành hoạt động quản lý quỹ theo thỏa thuận trg điều lệ quỹ và quyết định của đạihội nhà đầu tư.- QUyền hưởng các chi phí quản lý và những khoản thu khác theo thỏa thuận trong điều lệ quỹ.* SO SÁNH:1. So sánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:* Giống nhau:- Giúp nhà đầu tư tiến hành đầu tư trên TTCK- Đều hoạt động kinh doanh chứng khoán.- Đều đòi hỏi những đk nhất định khi kinh doanh chứng khoán- Hình thức tổ chức pháp lý: CTCP và CTTNHH.- Luật điều chỉnh: LCK và các quy định của pháp luật có liên quan* Khác nhau: CTY chứng khoản Cty quản lý quỹ đầu tư chứng khoánLĩnh vực, Có thể thực hiện nhiều nghiệp vụ kdoanh Chỉ gồm 2 nghiệp vụ: quản lý quỹ đầungành nghề ck nếu có đủ đk và đc UBCK cấp giấy tư chứng khoán và quản lý danh mụckdoanh. phép cho tất cả các hoạt động đó.
  • 17. Gồm: đầu tư chứng khoán Môi giới chứng khoán; Tự doanh chứng 10 Chí phí duy trì hoạt động thấp, trong khi phí quản lý ít biến động. Nếu quy 11 Chi phí cố định chiếm phần lớn, do đó và định giá trị tài sản ròng thường thuêđộng đòn bẩy hoạt động (operating leverage) dịch vụ ngân hàng. Vì vậy công việc lớn. Khi thị trường đi xuống trở thành quản lý quỹ độc lập với bảo quản tài một gánh nặng tài chính. sản quỹ, hạn chế xung đột lợi ích. Các công việc báo cáo, kế toán quỹtrì hoạt Chí phí duy trì hoạt động lớn. Khi thị trường đi lên, cần tăng cường Canada chỉ cần 250.000 đô la là được. vốn để mở rộng mạng lưới văn phòng và nhiều nhân viên.Chi phí duy Ở các nước khác, luật không đòi hỏi lãnh phát hành cần nhiều vốn. nhiều vốn để thành lập. Chẳng hạn Chức năng tạo lập thị trường và bảo Số lượng và quy mô quỹ có tăng lên thống máy tính mạnh. cũng không cần đầu tư thêm nhiều. Văn phòng không cần lớn, ở vị trítư ban đầu để đầu tư văn phòng tại vị trí tiện lợi, sàn trung tâm và hệ thống IT mạnh. giao dịch rộng, cần nhiều nhân viên, hệ Hoạt động môi giới đòi hỏi số vốn lớn 11. khoán; Bảo lãnh phát hành chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán. Ngoài ra còn được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác Là thành viên của sở GDCK, được Chỉ là nhà đầu tư chuyên nghiệp, ko là quyền tự đặt lệnh mua bán chứng khoán thành viên của sở GDCK, mọi lệnh cho nhà đầu tư mua bán chứng khoán phải qua sở GDCKPhương diện Đặt dưới sự quản lý trực tiếp củaquản lý nhà UBCKNNnướcChủ sở hữu Thuộc sở hữu của chính công ty Thuộc sở hữu của các nhà đầu tư ủynguồn vốn thác cho CTQLQđầu tưHoạt động Được quản lý toàn bộ tài
  • 18. sản của công ty Phải quản lý tách bạch tài sản của quỹquản lý tài đầu tư ck với ts của CTQLQsảnCách thức CTCK là thành viên của sở giao dịch, có CTQLQ chỉ là một nhà đầu tư chuyêngiao dịch ck quyền tự đặt lệnh mua, bán cho chính nó nghiệp, mọi giao dịch của nó cũng đều hoặc các nhà đầu tư phải thông qua CTCKĐiều kiện về Vốn pháp định quy định riêng cho từngvốn pháp nghiệp vụ:Môi giới 25 tỷ, tự doanh 100 Mức vốn pháp định tối thiểu củađịnh tỷ, bảo lãnh phát hành 165 tỷ, tư vấn đầu CTQLQ là 25 tỷ (khoản 3 Điều 18 tư 10 tỷ. trường hợp thực hiện nhiều Nghị định 14/2007) nghiệp vụ kinh doanh thì vốn pháp định là tổng số vốn pháp định tương ứng với từng nghiệp vụ xin cấp phép (Điều 18 Nghị định 14/2007)Chí phí đầu Nếu thiếu mô hình đầu tư chuyên nghiệp, hoạt động đầu tư giống như một cửa hàng mua đi bán lại cổ phiếu.2. So sánh giữa quỹ đầu tư chứng khoán và cty đầu tư chứng khoán:Giống nhau: - về bản chất đều là quỹ đầu tư chứng khoán với sự góp vốn của các nhà đầu tư để đầu tư chủ yếu vào chứng khoán. - Đều chịu những hạn chế đầu tư do pháp luật quy định.Khác nhau: Quỹ đầu tư chứng khoán Công ty đầu tư chứng khoánTư cách Ko có tư cách pháp nhân, chỉ đơn giản là Có tư cách pháp nhân, có tổ chức bộpháp nhân 1 lượng tiền, ko có tổ chức bộ máy riêng máy hoàn chỉnhHoạt động Phải thực hiện bởi công ty quản lý quỹ Có thể tự quản lý hoạt động đầu tư củaquản lý, đầu độc lập mình hoặc đi thuê cty quản lýtưHuy động Chỉ có thể đc tiến hành bởi cty quản lý Do chính các cổ đông sáng lập công tyvốn thành quỹ đảm nhiệm hoặc do cty quản lý quỹlập đứng ra thành lậpChứng Chứng chỉ hưởng lợi hay chứng chỉ quỹ Cố phiếukhoán phát 12 Mỗi công ty quản lý quỹ thường có bí lập
  • 19. thường chú trọng đầu tư tự doanh vì quyết quản lý quỹ với các triết lý đầu cho rằng có lợi thế về thông tin và đặt tư, chiến lược đầu tư cho từng quỹ. lệnh. Tuy nhiên điều này không phải lúc nào cũng đúng. Các công ty chứng khoán mới thành Đội ngũ quản lý quỹ chỉ từ 5-10nhân viên nhân viên. Quy mô có thể đến hàng trăm người giỏi có thể quản lý nhiều quỹ. người với nhiều trình độ khác nhau. Quỹ càng lớn, hiệu suất công việc càng cao. Có Tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chuyên môn và đạo đức hành nghề.Đầu tư Giá trị các quỹ đầu tư có thể biến động theo thị trường nhưng bản thân công ty quản lý quỹ ít bao giờ bị lỗ hoạt động.Đội ngũ Công ty có nhiều bộ phận nên có nhiều 12. mô các quỹ quản lý càng lớn thì hiệu quả hoạt động càng cao. Nếu kết quả đầu tư tốt, phí thưởng cao thì lợi nhuận công ty quản lý quỹ sẽ tăng vọt. 13. hànhQuyền của Người sở hữu chứng chỉ ko phải là cổ Người sở hữu cố phiếu là cổ đông cty,nhà đầu tư đông mà chỉ là những ngườicó quyền tài với đầy đủ quyền quản lý và quyền tàimua chứng sản đối với quỹ, chỉ có 1 phần quyền sản đối với công tykhoán phát quản lý đối với quỹhànhQuản trị -hội đồng quản trị và đại hội cổ đông là Đại hội nhà đầu tư là cơ quan quyết những cơ quan quản lý bên cạnh ngân định cao nhất của quỹ. hàng giám sát chịu trách nhiệm bảo quản Đối với mô hình quỹ đại chúng cần tiền và tài sản của công ty phải có ngân hàng giám sát, còn đối với quỹ thành viên thì không cầnNhững ưu - các nhà đầu tư chủ động thah lập và -được quản lý chuyên nghiệp bởiđiểm nắm quyền quản lý CTQLQ với sự tách bạch rõ nét về tài -có khả năng huy động vốn rộng rãi và sản và cơ chế kiểm soát. nhiều lần thông qua phát hành cổ phiếu -Cơ chế kiểm
  • 20. soát rõ ràng và hiệu quả -có thể vay vốn để đầu tư CK theo giới thông qua đại hội nhà đầu tư, ban đại hạn pháp luật quy định diện quỹ, ngân hàng giám sát (đối với -tiết kiệm được chi phí do không bắt quỹ đại chúng) buộc phải thuê CTQLQ -có sự đền bù thiệt hại nếu CTQLQ vi phạm điều lệ quỹ, cam kết đối với các nhà đầu tư hoặc vi phạm pháp luậtNhược điểm -tự chịu rủi ro từ hoạt động đầu tư của -Nhà đầu tư không có quyền kiểm soát mình trực tiếp việc đầu tư -chịu những ràng buộc pháp luật về công -Nhà đầu tư không chủ động trong việc bố thông tin và một số nghĩa vụ khác thành lập và đầu tư của quỹ như công ty đại chúng -khả năng huy động vốn hạn chế hơn (do không được huy động vốn vay để đầu tư ck)3. Phân biệt cty CK và cty đầu tư chứng khoán: CTCK CTDTCKLĩnh vực, Có thể thực hiện nhiều nghiệp vụ kdoanh Đầu tư CKngành nghề ck nếu có đủ đk và đc UBCK cấp giấykinh doanh phép cho tất cả các hoạt động đó. Gồm: Môi giới chứng khoán; Tự doanh chứng khoán; Bảo lãnh phát hành chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán. Ngoài ra còn được cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khácHình thức tổ CTCP, CTTNHH CTCPchức pháp lý 13 14. Đk để được - Vốn điều lệ cao: có các mức khác nhau - Vốn điều lệ là 50 tỷ.cấp giấyđối với mỗi hoạt động: Môi giới 25 tỷ, tựphép thành doanh: 100 tỷ, bảo lãnh: 165 tỷ, tư vấnlập, hoạtđầu tư: 10 tỷ.động - Nhân sự: Giám đốc hoặc Tổng giám - Nhân sự : trường hợp cty ĐTCK ko tự đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp mình quản lý thì ko cần đk này. vụ kinh doanh chứng khoán phải có Chứng chỉ hành nghề chứng khoánHạn chế đầu Phải có mức vốn pháp định tối thiểu là Chịu nhiều sự hạn chế đầu tư hơn: phảitư 100 tỷ nếu muốn thực hiện tự doanh
  • 21. ck, có một tỉ lệ vốn đầu tư vào CK tối thiểu quản lý tách bạch tài sản của khách hàng theo quy định của pl và phải chịu với tài sản của ctck và ưu tiên thực hiện những hạn chế đầu tư tương tự như quỹ lệnh của khách hàng trước lệnh của mình đại chúng (theo Điều 92 LCK) tại sàn giao dịch (Điều 71 LCK)Thủ tục Chủ sở hữu cty lập và gửi bộ hồ sơ xinTrước khi gửi hồ sơ Phải làm thủ tụcthành lập UBCK nhà nước câp giấy phép đăng ký phát hành cổ phiếu và báo cáo kết quả phát hành với UBCKNN( đối với cty ĐTCK đại chúng) hoặc các cổ đông sáng lập phải góp đủ vốn vào cty ĐTCK trc khi gửi hồ sơ (đối với cty ĐTCK riêng lẻ)Tổ chức điều Chặt chẽ hơn, gồm nhiều bộ phận (trụ Đơn giản hơnhành sở, chi nhánh, phòng giao dịch, đại lý nhận lệnh)Chủ thể giám Chịu sự giám sát trực tiếp của UBCKNN Chịu sự giám sát trực tiếp của ngânsát hàng giám sát4. Phân biệt cty ĐTCK đại chúng và cty ĐTCK riêng lẻ CTDTXK đại chúng CTDTCK riêng lẻKhái niệm Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là Là công ty chỉ chào bán chứng khoán công ty đầu tư chứng khoán chào bán cổ trong phạm vi hẹp cho một số lượng phiếu ra công chúng nhỏ các nhà đầu tư.Số lượng nhà Không hạn chế số lượng nhà đầu tư chào Công ty đầu tư chứng khoán phát hànhđầu tư được đc chào bán cố phiếu riêng lẻ chỉ được chào bán cổ phiếu chochào bán cổ tối đa 99 nhà đầu tư, trong đó nhà đầuphiếu tư có tổ chức phải đầu tư tối thiểu 3 tỷ đồng và cá nhân đầu tư tối thiểu 1 tỷ đồng.Hạn chế đầu phải tuân thủ các quy định về hạn chế không phải tuân thủ các quy định vềtư đầu tư như công ty đầu tư chứng khoán hạn chế đầu tư như công ty đầu tư đại chúng quy định tại Điều 92 Luật chứng khoán đại chúng quy định tại 14
  • 22. 15. Chứng khoán. Điều 92 Luật Chứng khoán.Chế độ công Công ty đầu tư chứng khoán chào bán cổ không phải thực hiện công bố thông tinbố thông tin phiếu ra công chúng, có cổ phiếu niêm theo phương thức quy định tại khoản 4 yết tại Sở Giao dịch chứng khoán, Trung Điều 100 Luật Chứng khoán. Trong tâm Giao dịch chứng khoán phải thực trường hợp này công ty đầu tư chứng hiện công bố thông tin theo quy định tạikhoán gửi nội dung thông tin công bố Điều 106 Luật Chứng khoán và văn bản cho các cổ đông góp vốn theo phương hướng dẫn của Bộ Tài chính. thức quy định tại Điều lệ công ty và đồng thời báo cáo nội dung thông tin công bố cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.Thành lập Phải làm thủ tục đăng ký phát hành cổ Không phải làm thủ tục đăng ký phát phiếu và báo cáo kết quả phát hành với hành cố phiếu với UBCKNN. Tuy UBCKNN sau đó mới làm thủ tục xin nhiên các cổ đông sáng lập phải góp đủ phép thành lập. vốn vào cty ĐTCK trc khi gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động tới UBCKNN5. Phân biệt các loại quỹ đầu tư: Quỹ đại chúng Quỹ thành viênKhái niệm Là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện Là quỹ đầu tư chứng khoán có số thành chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng viên tham gia góp vón không vượt quá một giới hạn luật định và các thành viên này phải là pháp nhânThành viên Nhiều thành viên, đc hình thành từ vốn Ít thành viên hơn. Chỉ giới hạn việc huy góp của nhiều nhà đầu tư riêng lẻ trên động vốn từ các nhà đầu tư là pháp nhân, TTCK là những nhà đầu tư có tiềm lực tài chính và có khả năng giánh chịu rủi ro cai trong quá trình đầu tưQuy định QUy định chặt chẽ, chi tiết, điều chỉnh Ko áp đặt những điều kiện nghiêm ngặtpháp luật việc phát hành chứng chỉ quỹ đại hoặc buộc quỹ thành viên phải tuân thủđiều chỉnh chúng, quy
  • 23. trình công bố thông tin như đối với quỹ đại chúng. cũng như toàn bộ hoạt động đầu tư của quỹRủi ro Tác động đến nhiều nhà đầu tư Tác động đến các nhà đầu tư có tiềm lực tài chính lớn, mục tiêu đầu tư khá mạo hiểm nhằm thu lợi nhuận cao nên mức độ rủi ro lớn hơnHuy động Thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ đầu Không phát hành chứng chỉ quỹ đầu tưvốn tư ra công chúng gồm. ra công chúng, Quỹ thành viên do các thành viên góp vốn thành lập trên cơ sở 15 16. hợp đồng góp vốn và Điều lệ quỹThành lập Việc thành lập phải đăng ký với Phái báo cáo UBCKNN sau khi thànhquỹ đầu tư UBCKNN lập Phải có tối thiểu 100 nhà đầu tư ko Không được quá 30 thành viên và chỉ chuyên nghiệp, và tổng giá trị chứng bao gồm thành viên pháp nhân chỉ quỹ đã bán đạt ít nhất là năm mươi tỷ đồng Việt Nam.6. phân biệt các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán: Môi giới chứng khoán Tự doanh chứng khoánKhái niệm Môi giới chứng khoán là việc công ty Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán mua, bán chứng khoán cho khách cho chính mình. Mua chứng khoán bằng hàng.Và được hưởng hoa hồng từ hoạt vốn của mình và chịu mọi rủi ro liên động đó. quan đến việc nắm giữ các chứng khoán đó.Bản chất Là một hoạt động dịch vụ về chứng - không phải là hoạt động dịch vụ khoán về chứng khoán mà chính là hoạt động mua vào, bán ra chứng khoán trên thị trường chứng khoán nhằm mục đích Bản chất kinh tế Là hoạt động kinh kiếm lời. doanh chứng khóa theo đó nên môi giới Bản chất kinh tế là nghề nghiệp kinh cam kết làm đại diện cho khách hàng doanh, tức là cty chứng khoán tiến hành trong việc thực hiện các GDCK
  • 24. trên thị các hoạt động mua bán chứng khoán cho trường CK vì quyền lợi của KH để chính mình, bằng nguồn vốn của mình để nhận hoa hồng thu lợi nhuận cho mình trên TTCK và bản chất pháp lý là hành vi thương mạiĐiều kiện để Đc UBCKNN cấp giấy phép hoạt động Đc UBCKNN cấp giấy phép cho hoạthoạt động môi giới động tự doanh. Vốn pháp định: 25 tỷ Vốn pháp định 100 tỷCông cụ hợp đồng dịch vụ môi giới chứng Hợp đồng mua bán chứng khoánpháp lý khoán.Nội dung Quyết định mua bán do khách hàng đặt CTCK sẽ tham gia mua bán chứng khoán ra. Nhà môi giới đứng tên mình thực như một tổ chức độc lập, bằng chính hiện các lệnh mua bán của khách hàng nguồn vốn của công ty, chứ không phải bằng tài khoản của khách hàng bằng tài khoản của khách hàng.Rủi ro CTCK ko chịu rủi ro bởi quyết định CTCK tự chịu trách nhiệm đối với quyết mua bán của khách hàng nhưng phải định mua bán của mình. chịu trách nhiệm hành chính và pháp 16 17. luật đối với công việc của mình tùy theo mức độ vi phạm, phải tự đề bù khắc phục hậu quả do lỗi của mình (như lập sai lệnh, ko kiểm soát cẩn trọng lệnh của KH dẫn đến nhưng VPPL trg qtrinh thực hiện lệnh…)gây raHạch toán Việc hạnh toán các giao dịch thực hiện Việc hạch toán các giao dịch thực hiệncác GD trên các tài khoản thuộc sở hữu của trên tài khoản thuộc sở hữu của CTCK khách hàngMục đích Cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của Tìm kiếm lợi nhuận, điều tiết giá cả, bình khách hàng, tìm kiếm lợi nhuận ổn thị trường, điều chỉnh thị trường thúc đẩy sự phát triển của TTCK6. Phân biệt hoạt động quản lý quỹ đầu tư và quản lý danh mục đầu tư chứng khoán. (cái nàychưa chắc lắm) Quản lý quỹ đầu tư Quản lý danh mục đầu tưKhái niệm là
  • 25. nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán, Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán theo đó công ty quản lý quỹ chấp nhận là việc công ty quản lý quỹ đầu tư sự ủy thác của các nhà đầu tư để tiến chứng khoán thực hiện quản lý theo uỷ thác của từng nhà đầu tư trong mua, hành việc thành lập quỹ đầu tư chứng bán, nắm giữ chứng khoán. khoán bằng nguồn vốn góp của các nhà đầu tư và trực tiếp quản lý, điều hành quản lý quỹ này vào mục đích đầu tư trên thị trường chứng khoán, cũng như đầu tư vào các tài sản khác vì quyền lợi của nhà đầu tư.Chủ thể được thực hiện bởi chủ thể đặc thù là gồm công ty quản lý quỹ đầu tư chứng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khoán (bên được ủy quyền – bên cung theo sự ủy thác của nhà đầu tư. ứng dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán) và một bên là nhà đầu tư tổ chức hoặc cá nhân (bên ủy quyền – bên sử dụng dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán).Nội dung làm thủ tục thành lập quỹ đầu tư chứng : sử dụng nguồn vốn của nhà đầu tưbao gồm các khoán; trực tiếp quản lý và sử dụng chuyển giao để trực tiếp đầu tư vào 17 18. công việc nguồn vốn đầu tư của quỹ để đầu tư vào chứng khoán; trực tiếp nắm giữ và bánchủ yếu các chứng khoán và các tài sản tài chính chứng khoán trên thị trường khi xét khác trên thị trường vì quyền lợi của các thấy cần thiết vì lợi ích của nhà đầu tư nhà đầu tư; thực hiện việc phân chia lợi -> được ghi rõ trong hợp đồng dịch vụ nhuận và chia sẻ rủi ro cho các nhà đầu ủy thác giữa công ty quản lý quỹ với tư theo tỉ lệ vốn góp, trên cư sở kết quả nhà đầu tư. quỹ đầu tư chứng khoán.thông qua là hợp đồng dịch vụ ủy thác quản lý quỹ là hợp đồng dịch vụ ủy thác quản lýhình thức đầu tư chứng khoán. danh mục đầu tư
  • 26. chứng khoán.pháp lýBản chất Là một dịch vụ về chứng khoán do cty Là hợp đồng dịch vụ ủy thác quản lý quản lý quỹ đầu tư tiến hành theo yêu danh mục đầu tư chứng khoán, việc cầu của các nhà đầu tư để được nhận thù thực hiện hợp đồng này là cách thức để lao dịch vụ là phí quản lý quỹ đầu tư cty và khách hàng thỏa mãn các nhu chứng khoán cầu lợi ích của mìh khi tgia TTCK 18