1. XU
LOGO HƯỚNG VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA FDI ĐẾN CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN
NHÓM 3: lớp KINH TẾ HỌC-K34
GVHD: LÊ THỊ HỒNG MINH
THÀNH VIÊN NHÓM:
Huỳnh Kim Chi
Bùi Thị Thanh Hằng
Huỳnh Thị Yến Nhi
Lê Thị Thanh Phương
Nguyễn Thị Bích Trầm (NT)
Nguyễn Thị Kim Tuyền
2. NỘI DUNG:
1 Tổng quan về FDI
2 Xu hướng và tác động của FDI đến các nước đang phát triển
3 Tổng quan về FDI ở Việt Nam
4 Giải pháp
5 Dự báo
3. 1.Tổng quan về FDI
1.1 Khái niệm:
Theo luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam:
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do
nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia
quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước
ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác để tiến hành
hoạt động đầu tư theo quy định của luật
này.
4. 1.Tổng quan về FDI
1.2 Đặc điểm:
Là hình thức đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận
Là hình thức đầu tư bằng vốn tư nhân
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia, lợi nhuận và
rủi ro được phân chia theo tỷ lệ vốn góp đầu tư.
FDI giúp ích cho quá trình toàn cầu hóa.
Cơ cấu và hình thức FDI ngày càng trở nên đa dạng hơn.
Sự gắn bó ngày càng chặt chẽ giữa FDI với thương mại
và chuyển giao công nghệ
5. 1.Tổng quan về FDI
1.3 Phân loại FDI:
Phân loại theo hình thức thâm nhập:
_Đầu tư mới
_ Mua lại và sáp nhập qua biên giới
6. 1.Tổng quan về FDI
Phân loại theo quy định của luật Đầu tư Việt Nam:
_ Doanh nghiệp liên doanh
_ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
_ Hình thức hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng
hợp tác kinh doanh
_ Đầu tư theo hợp đồng BOT, BT, BTO
_ Đầu tư thông qua mô hình công ty mẹ và công ty con
7. 1.Tổng quan về FDI
1.4 Những nhân tố thúc đẩy FDI:
- Nhu cầu chu chuyển vốn
- Lợi thế của các tập đoàn đa quốc gia
- Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Tiếp cận thị trường và giảm xung đột
thương mại
8. 2. Xu hướng và tác động
Xu hướng chung hiện nay:
2.1 Xu hướng
9. 2. Xu hướng và tác động
Các nước đang phát triển đóng vai trò ngày càng quan trọng hơn
trong năm 2010, cả vai trò là nước tiếp nhận và nước đầu tư.
11. 2. Xu hướng và tác động
Các TNCs thuộc sở hữu nhà nước ngày càng
phát triển, tạo thành một nguồn FDI quan
trọng giúp họ tiếp cận với một số lượng lớn các
nền kinh tế
FDI không đồng đều trên toàn khu vực.
FDI giảm mạnh ở những khu vực nghèo
nhất và tăng nhanh ở các nền kinh tế mới
nổi
12. 2. Xu hướng và tác động
Xu hướng dòng FDI theo lĩnh vực và ngành CN
FDI đầu tư vào các ngành dịch vụ chỉ bằng một nửa
so với trước khủng hoảng và sản xuất thấp hơn 10%
so với năm 2007.
FDI trong khu vực tài chính giảm rất mạnh.
13. 2. Xu hướng và tác động
Xu hướng FDI theo hình thức đầu tư
Xu hướng giảm của hình thức đầu tư mới và M&As
xảy ra là không ngạc nhiên, do tình hình kinh tế chung
của thế giới. Tuy nhiên, tổng giá trị của dự án đầu tư
mới cao hơn so với các thương vụ M&As xuyên biên
giới từ sau khủng hoảng.
14. 2. Xu hướng và tác động
Xu hướng FDI theo thành phần
Các yếu tố cấu thành nên FDI đều giảm, do công ty
mẹ rút vốn hay rút các khoản vay từ chi nhánh
nước ngoài.
15. 2. Xu hướng và tác động
Xu hướng FDI theo các nhà tài trợ
Đầu tư tài trợ tư nhân bắt đầu phục hồi trong năm
2010 và hướng đến các nước đang phát triển và
nền kinh tế chuyển đổi. Xu hướng tích cực này
được hỗ trợ bởi các nhà đầu tư tài trợ tư nhân từ
các nước đang phát triển và nền kinh tế chuyển đổi.
16. 2. Xu hướng và tác động
2.1 Tác động của dòng vốn FDI
Tác động tích cực
Tác động chuyển giao nguồn lực. Các công ty
này thực hiện phần lớn hoạt động R&D tạo ra và
sở hữu cũng như kiểm soát công nghệ tiên tiến
trên thế giới, và thông qua hoạt động đầu tư FDI
chuyển giao những công công nghệ này vào các
nước.
FDI góp phần tạo nhiều việc làm và nâng cao chất
lượng cho lao động trong nước.
17. 2. Xu hướng và tác động
Tác động tích cực
Tác động của FDI đến cán cân thương mại
và cán cân vãng lai.
Khu vực có vốn FDI đáp ứng một phần nhu cầu
hàng hóa trong nước, làm giảm căng thẳng
cung cầu, giảm sự phụ thuộc hàng nhập khẩu.
Không những đáp ứng đủ nhu cầu trong nước,
các công ty FDI ngày càng hướng mạnh vào
xuất khẩu hàng hóa đem về nguồn ngoại tệ
đáng kể và giúp cải thiện cán cân thương mại
của quốc gia theo hướng tích cực
18. 2. Xu hướng và tác động
Tác động tích cực
Tác động ngân sách cho quốc gia. Số lượng
công ty FDI càng nhiều thì càng góp phần làm
tăng nguồn thu cho ngân sách nước nhận đầu
tư thông qua thuế và chi phí cho việc tiêu dùng
các dịch vụ công cộng mà nhà nước cung cấp.
19. 2. Xu hướng và tác động
Tác động tiêu cực
Vấn đề ô nhiễm môi trường là vấn đề nan giải ở
hầu hết các nước đang phát triển
Nguồn thu ngân sách nhà nước không được đảm
bảo
Số lượng FDI đầu tư vào các nước đang phát
triển ngày càng mạnh, gây sức ép cho các doanh
nghiệp trong nước
Sự chuyển giao công nghệ, máy móc, thiết bị lạc
hậu
20. 3. FDI ở Việt Nam
FDI vào Việt Nam(1988-2010) đăng kí (cấp mới và tăng thêm)
80000
70000
60000
triệu USD 50000
40000
30000
20000
10000
0
Năm
1992
1994
1996
1998
2000
2002
2004
2006
2008
2010
1988-1990
Nguồn: FIA
21. 3. FDI ở Việt Nam
Diễn biến của FDI ở VN:
Từ 1988 đến 1996 :vốn FDI đổ vào Việt Nam liên tục
tăng với tốc độ nhanh cả về số dự án
Từ 1997 đến 1999: giảm sút mạnh của dòng vốn
FDI đổ vào Việt Nam
Từ 2000 đến 2006: dòng vốn FDI vào nước ta
dần hồi phục lại tuy tốc độ không cao lắm
Từ 2006 đến nay:FDI vào nước ta đã có xu hướng
tăng mạnh mẽ. Năm 2009 do tác động của khủng
hoảng kinh tế thế giới, FDI đăng ký vào Việt Nam đã
suy giảm mạnh so với năm 2008 và có xu hướng
phục hồi chậm cho đến nay
22. 3. FDI ở Việt Nam
FDI 7 tháng đầu năm 2011 theo ngành
Nguồn: FIA
23. Số DA Vốn đăng ký Số lượt Vốn đăng ký
cấp mới và
TT Ngành cấp cấp mới DA tăng tăng thêm
III. FDI ở Việt(triệu USD)
mới Nam vốn (triệu USD)
tăng thêm
(triệu USD)
1 CN chế biến,chế tạo 235 3,438.51 121 814.63 4,253.13
2 SX,pp điện,khí,nước,đ.hòa 2 2,524.51 2,524.51
3 Xây dựng 61 462.33 6 141.64 603.97
4 Dvụ lưu trú và ăn uống 8 174.57 1 208.01 382.58
5 Cấp nước;xử lý chất thải 2 322.71 322.71
6 KD bất động sản 9 275.26 2 30.00 305.26
7 Bán buôn,bán lẻ;sửa chữa 67 171.67 2 3.50 175.17
8 Nghệ thuật và giải trí 3 14.58 1 138.18 152.76
9 HĐ chuyên môn, KHCN 61 75.30 3 11.16 86.46
10 Nông,lâm nghiệp;thủy sản 12 21.63 5 62.73 84.36
11 Y tế và trợ giúp XH 2 22.00 22.00
12 Vận tải kho bãi 6 37.60 37.60
13 Khai khoáng 2 31.40 31.40
14 Thông tin và truyền thông 22 12.77 4 3.65 16.42
15 Dịch vụ khác 4 41.41 2 2.05 43.46
24. 3. FDI ở Việt Nam
3.1. Một số đặc điểm của FDI tại Việt Nam
Quy mô dự án đầu tư:
26. 3. FDI ở Việt Nam
1. Một số đặc điểm của FDI tại Việt Nam
Về cơ cấu đầu tư theo ngành: Vào những năm
1990 FDI tập trung vào các ngành khai khoáng và
ngành thay thế nhập khẩu song từ những năm
2000 có xu hướng tăng mạnh ở các ngành chế biến
và các ngành định hướng xuất khẩu. Từ năm 2006
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư mạnh vào ngành
dịch vụ và một số ngành công nghiệp đã có tăng
trưởng cao.
27. 3. FDI ở Việt Nam
Về địa bàn đầu tư: Cho đến nay FDI đã có mặt ở
63 tỉnh, thành phố của Việt Nam. Tuy nhiên, trong
giai đoạn vừa qua cơ cấu dự án FDI theo vùng thay
đổi rất chậm.
Phần lớn các dự án FDI tập trung ở các đô thị lớn
và các khu công nghiệp tập trung, nơi có điều kiện
hạ tầng cơ sở thuận lợi, nguồn lao động dồi dào và
có trình độ kỹ năng.
28. 3. FDI ở Việt Nam
Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo vùng
(chỉ tính các dự án còn hiệu lực đến hết ngày 20-07-2011)
4.81% 1.26% Đồng bằng sông Hồng
21.04%
Trung du và miền núi phía
Bắc
Bắc Trung Bộ và duyên
1.36%% hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
5.8% Đồng bằng sông Cửu
0.39% Long
45.23% Dầu khí
Nguồn: FIA
29. 3. FDI ở Việt Nam
Về đối tác đầu tư:
Hàn Quốc
Đài Loan
20% 12%
Singapore
11% Nhật Bản
3%
Malaysia
BritishVirginIslands
4% Hoa Kỳ
11%
5% Hồng Kông
7%
7% 11% Cayman Islands
9%
Thái Lan
Khác
Nguồn: FIA
30. 3. FDI ở Việt Nam
3.2 Tác động của FDI đến kinh tế Việt Nam
Đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua
đã tạo việc làm cho trên 1,7 triệu lao động trực
tiếp và một số lượng lớn lao động gián tiếp do tác
động lan tỏa của các dự án FDI.
Các doanh nghiệp FDI đã góp phần xóa đói giảm
nghèo và nâng cao mức sống của người dân.
Thông qua hoạt động của các các doanh nghiệp
FDI, đã có trên 300.000 công nhân, 25.000 kỹ thuật
viên và nhiều nhà quản lý đã được đào tạo tay nghề
kỹ thuật, năng lực quản lý, đặc biệt là khả năng vận
hành máy móc, thiết bị và công nghệ mới. .
31. 3. FDI ở Việt Nam
Các doanh nghiệp FDI cũng đã đầu tư vào các lĩnh
vực xã hội như giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể
thao, phục vụ cá nhân và cộng đồng,... góp phần
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cải thiện
chất lượng cuộc sống của người dân.
Cùng với sự phát triển của các doanh nghiệp FDI tại
Việt Nam, mức đóng góp của khu vực kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài vào ngân sách ngày càng tăng.
32. 3. FDI ở Việt Nam
3.3 Bất cập FDI ở Việt Nam
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
33. 3. FDI ở Việt Nam
Công nhân công ty Marumitsu (KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội) đình công để đòi
quyền lợi. Nguồn:
http://giadinh.net.vn/20110503103726785p0c1000/cong
-nhan-dinh-cong-su-be-tac-trong-quan-he-lao-dong.htm
34. 3. FDI ở Việt Nam
3.3 Bất cập FDI ở Việt Nam
Sự yếu kém trong chuyển giao công nghệ.
Ô nhiễm sông Thị Vải do công ty Vedan xả thải
35. 3. FDI ở Việt Nam
Tiến độ giải ngân vốn FDI còn chậm
Đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 2000-2010
Nguồn: Tạp chí ngân hàng số 4/2011
36. 3. FDI ở Việt Nam
Cán cân thanh toán thâm hụt nghiêm trọng
Xu hướng và cơ cấu cán cân vãng lai và cán cân vốn
trong cán cân thanh toán
Nguồn: Ước tính của NHNN, IMF và World Bank
37. 3. FDI ở Việt Nam
3.4 Nguyên nhân
Việt nam đã ký các cam kết liên quan đến đầu tư
nước ngoài và điều chỉnh luật đầu tư nước ngoài
Môi trường xã hội và chính trị ổn định
Đường lối đối ngoại mở rộng và tích cực
Lợi thế so sánh
Nền kinh tế thị trường còn sơ khai
38. 3. FDI ở Việt Nam
Năng lực của doanh nghiệp Việt Nam còn nhiều hạn chế
Thể chế và luật pháp còn nhiều hạn chế
Chất lượng lao động chưa đáp ứng được yêu cầu của
nhà đầu tư
Cơ sở hạ tầng kĩ thuật chưa tương xứng với tốc độ
phát triển
39. 4. Giải pháp
Xây dựng một môi trường chính sách, pháp luật
đầu tư hấp dẫn
Thống nhất môi trường pháp lý giữa đầu tư trong nước
và nước ngoài
Thực hiện các chính sách và biện pháp hiệu quả trong
thu hút đầu tư nước ngoài
40. IV. Giải pháp
Phát triển khả năng hấp thụ luồng vốn FDI
Phát triển vốn con người
Phát triển hệ thống tài chính
Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Phát triển năng lực công nghệ
Phát triển thể chế