kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
Kichbandayhoc bai2 tinhoc11
1. GVHD: Thầy Lê Đức Long
SVTH : Vũ Ngọc Điệp K38.103.042
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
2. Tin học 11
Mục tiêu
chương trình
Chương 1:
Một số khái
niệm về lập
trình và
ngôn ngữ
lập trình
Chương 2:
Chương
trình đơn
giản
Chương 3:
Cấu trúc rẽ
nhánh và
lặp
Chương 4:
Kiểu dữ liệu
có cấu trúc
Chương 5:
Tệp và thao
tác với tệp
Chương 6:
Chương
trình con và
lập trình có
cấu trúc
Kĩ năng:Giải được một số bài
toán đơn giản trên máy tính
bằng cách vận dụng được các
kiến thức về thuật toán, cấu trúc
dữ liệu, ngôn ngữ lập trình cụ
thể, sử dụng các chương trình
con có sẵn..
Kiến thức: Trang bị cho học
sinh một số khái niệm về lập
trình và ngôn ngữ lập trình
bậc cao.
*Về kiến thức:
-Học sinh nắm được một số khái niệm cơ sở về lập trình, những đặc
điểm chủ yếu của ngôn ngữ bậc cao
-Vai trò và phân loại chương trình dịch, khái niệm thông dịch và biên
dịch
-Các thành phần trong ngôn ngữ lập trình như tên, tên chuẩn, từ khóa,
hằng, biến và các quy định
*Về kĩ năng:
Biết viết hằng và tên
đúng trong ngôn ngữ
lập trình cụ thể
3. ●MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1.Kiến thức:
Học sinh biết được ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản: bảng chữ cái,
cú pháp và ngữ nghĩa
Học sinh biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên
do người lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.
2.Kĩ năng:
Phân biệt được tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt
Nhớ các quy định về tên, hằng, biến trong một ngôn ngữ lập trình
Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định
Sử dụng đúng chú thích
3.Điểm trọng tâm:
Các thành phần trong ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa. Các khái niệm tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người lập trình đặt,
hằng, biến, chú thích
4. GIẢ ĐỊNH:
Lớp học trang bị máy chiếu, máy tính kết nối Internet.
Bảng, phấn, hình ảnh
HS có SGK, vở ghi chép.
PHƯƠNG PHÁP VÀ PHẦN MỀM SỬ DỤNG
Phương pháp dùng lời.
Phương pháp trực quan.
Phần mềm PowerPoint
BÀI 3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH(1,0,0)
6. Hoạt động 1: (5p)
-Ổn định lớp học
-Kiểm tra bài cũ
-GV đặt câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm lập trình, hãy phân
biệt biên dịch và thông dịch.
-HS trả lời: Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu
lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn
đạt các thao tác của thuật toán
-Biên dịch: duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của
các câu lệnh trong chương trình nguồn. Dịch toàn bộ chường
trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên
máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại
-Thông dịch: kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo
trong chương trình nguồn. Chuyển đổi câu lệnh đó thành một
hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN
NGỮ LẬP TRÌNH
7. Hoạt động 2:(10p)
Giới thiệu ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần
cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa
+Bảng chữ cái là tập hợp các kí tự được dùng
để viết chương trình
+Cú pháp là bộ quy tắc để viết chương trình
+Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa của thao tác cần
thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ
cảnh đó
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
8. Hoạt động 3:(15p)
Một số khái niệm:
a/ Tên: Mọi đối tượng trong chương trình đều được đặt tên
Trong ngôn ngữ pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá
127 kí tự, bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt
đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới
-Tên dành riêng (từ khóa): là những tên do ngon ngữ lập
trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình
không được dùng nó với ý nghĩa khác
-Tên chuẩn: là tên được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa
nhất định nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại hoặc
dùng nó với ý nghĩa khác
-Tên do người lập trình đăt: là tên được dùng theo ý nghĩa
riêng của người lập trình, tên này phải được khai báo trước
khi sử dụng và nó không được trùng với tên dành riêng
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN
NGỮ LẬP TRÌNH
9. b/ Hằng, biến và chú thích:
-Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong
quá rình thực hiện chương trình: gồm hằng số
học, hằng logic và hằng xâu
-Biến là đại lượng được đặt tên. Dùng để lưu trữ giá
trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình
-Chú thích: Giúp cho người đọc chương trình nhận
biết ý nghĩa của chương trình đó dễ dàng hơn
Chú thích không ảnh hưởng đến nội dung chương
trình nguồn và được chương trình dịch bỏ qua
Chú thích được đặt giữa dấu { } hoặc (* *).
10. DẶN DÒ
1. Trả lời câu hỏi 4, 5, 6 _ trang 13 _ sách giáo khoa .
2. Thực hiện bài tập chương 1 _ trang 5, 6, 7, 8_Sách bài tập
3. Xem trước §3_ “ Cấu trúc chương trình “ _Trang 18 _
Sách giáo khoa
4. Xem bài đọc thêm 2_ Trang 14, 15, 16 _ Sách giáo khoa