1. Phương Pháp Dạy Học
Lớp: NVSP-K02
Giảng viên: Ths. Lê Đức Long
Sinh Viên: Nguyễn Hoàng Anh
08/2013
2. Kịch Bản Dạy Học
Lớp 11
Chương IV: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc
Bài 11
Kiểu Mảng
(4,1,4)
Bài 12
Kiểu Xâu
Bài 13
Kiểu Bản Ghi
3. Mục tiêu dạy học
Kiến thức:
Biết được kiểu dữ liệu cấu trúc xây dựng từ kiểu dữ liệu cơ bản.
Biết cách khai báo,truy xuất mảng 1 chiều,mảng 2 chiều.
Biết cách sử dụng kiểu mảng trong một số bài toán tìm kiếm,sắp xếp cơ
bản.
Kỹ năng:
Chọn kiểu mảng phù hợp, khai báo,truy xuất kiểu mảng đúng.
Sử dụng kiểu mảng giải một số bài toán(tìm kiếm,tính toán) trên máy tính.
Thái độ:
Xây dựng lòng ham thích lập trình bằng giải quyết các bài toán bằng máy
tính.
Ý thức chọn và xây dựng kiểu dữ liệu khi thể hiện những đối tượng trong
thực tế.
4. 1.Thuận lợi
Biết khai báo,sử dụng biến là kiểu dữ liệu chuẩn.
2.Khó khăn
Chưa biết khai báo, sử dụng biến là kiểu dữ liệu cấu
trúc(kiểu mảng).
3. Nội dung trọng tâm
Khai báo,tham chiếu mảng một chiều,mảng hai chiều.
Sử dụng mảng một chiều, mảng 2 chiều.
4. Điểm khó bài học
Phân biệt kiểu dữ liệu phần tử và kiểu dữ liệu chỉ số
5. Tiến trình dạy học(tiết 1)
• Hoạt động 1:nhận biết lợi ích kiểu dữ liệu
mảng một chiều (15 phút).
• Hoạt động 2:nhận biết cách khai báo mảng
một chiều ( 10 phút).
• Hoạt động 3: nhận biết cách truy xuất mảng
một chiều (10 phút).
• Hoạt động 4:phân biệt kiểu phần tử và kiểu
chỉ số, củng cố mảng một chiều(10 phút).
6. Tiết 1- hoạt động 1
• Ví dụ nhập nhiệt độ trong tuần, tính nhiệt độ trung bình
tuần, và số lượng ngày có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ
trung bình tuần. biến là kiểu dữ liệu chuẩn,số lượng
biến ít).
• Mở rộng nhiệt độ năm số lượng biến(kiểu dữ liệu
chuẩn) tăng,tính toán phức tạp. làm sao đơn giản
thuật toán???? kiểu mảng(KDL cấu trúc).
• Nhận xét,ghi nhớ kiểu mảng giúp thuật toán sáng
sủa,tính toán đơn giản.
• Minh họa thành phần biến(KDL chuẩn): tên,kiểu dữ
liệu thành phần biến(mảng 1 chiều): tên,kiểu dữ liệu
thành phần,kiểu chỉ số.
7. Tiết 1 – hoạt động 2
• Minh họa khai báo biến(KDL chuẩn):
var KieuDuLieu TenBien;
khai báo biến(mảng 1 chiều).
var TenBienMang array[KieuChiSo] of [KieuPhanTu].
Giải thích KieuChiSo đoạn số nguyên liên tục dạng
n1..n2(n1<=n2). KieuPhanTu kiểu các phần tử mảng.Ghi nhớ
khai báo mảng.
• Var int a var MangNhietDo array[1…100] of
real.Giải thích tên,kiểu thành phần,kiểu chỉ số mảng trên.
• Khai báo mảng một chiều chứa tối đa 5 số nguyên dương.
• Khai báo mảng một chiều chứa tối đa 100 phần tử thực.
8. Tiết 1 – hoạt động 3
• Truy xuất biến(KDL chuẩn):
• Var x: int ; x := 5; writeln(x); truy xuất qua tên biến
• truy xuất biến(mảng một chiều).
Var m1c array[1..5] of int; m1c[2].
TenBienMang[ChiSoPhanTu]; truy xuất qua tên
biến mảng và chỉ số phần tử mảng
• Truy xuất phần tử thứ 1 của mảng trên.
• Truy xuất phần tử thứ 5 của mảng trên.
9. Tiết 1 – hoạt động 4
• Var b array[1..10] of interger mảng b có
kiểu chỉ số là đoạn [1..10] có 10 phần tử,
kiểu phần tử là interger.
• Mảng sau có bao nhiêu phần tử,truy xuất
phần tử thứ 30,500 của mảng Var m1c
array[-100..0] of interger.
• Nhận xét,ghi nhớ:khai báo kiểu mảng cần
phân biệt kiểu chỉ số và phần tử,phạm vi truy
xuất mảng.
10. Tiến trình dạy học(tiết 2,3)
• Hoạt động 1: sử dụng mảng một chiều giải bài
toán tìm phần tử lớn nhất dãy số nguyên.(30’)
• Hoạt động 2:sử dụng mảng một chiều sắp xếp
dãy số nguyên bằng thuật toán tráo đổi.(25’)
• Hoạt động 3: sử dụng mảng một chiều giải bài
toán tìm kiếm nhị phân.(25’)
• Hoạt động 4:dặn dò cách sử dụng mảng một
chiều trong các thuật toán.(10’)
11. Tiết 2,3 – hoạt động 1
• Cho dãy có tối đa 250 phần tử,mỗi phần tử là một số
nguyên dương(giá trị tối đa 500).
Khai báo mảng một chiều dãy số trên.
• Truy xuất phần tử 1,100,250 của mảng Cách duyệt tất cả
phần tử của mảng.(dùng vòng lặp for).
• Input: số nguyên N(N<=250),dãy số An
• Output: chỉ số và giá trị phần tử lớn nhất của dãy.
• Giả sử phần tử lớn nhất ở đầu mảng, duyệt từ phần tử thứ 2
đến hết mảng tìm phần tử lớn nhất mảng.
• Vẽ,ghi nhớ lưu đồ thuật toán cho bài toán.
• Chú ý biến chạy vòng lặp for,kết quả phần tử lớn nhất.
12. Tiết 2,3 – hoạt động 2
• Cho dãy có tối đa 250 phần tử,mỗi phần tử là một số nguyên
dương(giá trị tối đa 500).
Khai báo mảng một chiều dãy số trên.
• Mô tả thuật toán tráo đổi
– Duyệt từ cuối mảng đến phần tử 2
– Duyệt từ đầu mảng đến phần tử kế cuối mảng.
– Tại mỗi bước duyệt,xét cặp phần tử tương ứng (phần tử ở lượt duyệt đầu,phần
tử ở lượt cuối) nếu phần tử ở lượt đầu lớn hơn lượt cuối tráo đổi 2 phần tử
trên.
• Input: số nguyên N(N<=250),dãy số An
• Output: dãy số đã sắp xếp thành dãy không giảm.
• Vẽ lưu đồ bài toán,bao gồm giải thích,ghi chép chú ý.
• Duyệt mảng để sắp xếp, ghi nhớ cách duyệt,giải thích ý chính
trong sách.
13. Tiết 2,3 – hoạt động 3
• Cho dãy tăng có tối đa 250 phần tử,mỗi phần tử
là một số nguyên dương
Khai báo mảng một chiều dãy số trên.
• Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân.
• Input: số nguyên tăng N(N<=250),số nguyên k
• Output: chỉ số i , hoặc thông báo “Khong tim
thay”.
• Yêu cầu vẽ lưu đồ bài toán tìm kiếm nhị phân
• Hướng dẫn duyệt mảng để sắp xếp,ghi nhớ cách
duyệt.giải thích ý chính trong sách.
14. Tiết 2,3 – hoạt động 4
• Dặn dò về sử dụng mảng một chiều(khai
báo,cách duyệt, kiểu phần tử,kiểu chỉ số)
trong một số bài toán(tìm kiếm,tính toán).
15. Tiến trình dạy học(tiết 4)
• Hoạt động 1:mô tả mảng 2 chiều.(10’)
• Hoạt động 2:nhận biết khai báo,truy xuất
mảng 2 chiều.(25’)
• Hoạt động 3: dặn dò về mảng 2 chiều,phân
tích tổng quan mảng 1 chiều và mảng 2
chiều.(10’).
16. Tiết 4 – hoạt động 1
• Minh họa hình ảnh nhiều mảng một
chiều, nêu ý tưởng nối nhiều mảng một
chiều mảng 2 chiều,ví dụ mảng phép
nhân.
• Thành phần mảng một chiều(tên,kiểu
phàn tử,kiểu chỉ số) thành phần mảng
2 chiều(tên,kiểu phần tử,kiểu chỉ số
dòng,kiểu chỉ số cột).
17. Tiết 4 – hoạt động 2
• Nhắc khai báo mảng 1 chiều khai báo mảng 2
chiều, ghi nhớ cách khai báo mảng 2 chiều
• Minh họa khai báo mảng 2 chiều trong ví dụ trên.Cho
ví dụ để khai báo mảng 2 chiều.
• Nhắc lại truy xuất mảng một chiều truy xuất mảng
2 chiều.Minh họa truy xuất mảng 2 chiều trên, cho ví
dụ để truy xuất mảng 2 chiều.
• Nhắc lại cách duyệt mảng một chiều,hướng dẫn cách
duyệt mảng 2 chiều.Cho ví dụ để duyệt mảng 2 chiều.
• Nhận biết khai báo,duyệt mảng 2 chiều trong 2 ví dụ
ở sách giáo khoa.
18. Tiết 4 – hoạt động 3
• Dặn dò cách khai báo,truy xuất,duyệt
mảng 2 chiều.
• So sánh tổng quan mảng 1 chiều và mảng
2 chiều,bao gồm ghi nhớ .