2. 1.Đại cương
Viêm ruột thừa cấp chiếm 40-60% tổng số cấp cứu bụng
(Theo Nguyễn Đức Ninh 1975).
Thế kỷ 16 được nhắc tới và gọi dưới danh từ viêm quanh
manh tràng (perityphlytis). Năm 1986,Reginalt Fitz mô tả
và đặt tên viêm ruột thừa (appendicitis) .Đến 1989,Charles
Mac Burney (Mỹ) mô tả bênh cảnh lâm sàng và điểm đau
của VRTC,đến năm 1894 mô tả đường mổ Mac Burney.
Đứng trước một bệnh nhân đau bụng hố chậu phải,phải xác
định được có phải VRT không:
Một số ca chẩn đoán được ngay.
Một số ca phải theo dõi,khám nhiều lần.
Một số ca chẩn đoán nhầm.
3. 2.Các thể VRTC.
2.1 .Thể thông thường điển hình:
Đau khu trú HCP âm ỉ,không thành cơn.
Có H/c nhiễm khuẩn.
Điểm Mac Burney đau,HCP ấn đau.
Phản ứng cơ thành bụng,HCP (+).
Thăm trực tràng thấy túi cùng Douglas đau.
XN: BC tăng,CTBC chuyển trái.
SÂ:Kt RT> 1cm.
RT hình bia bắn,hình ngón tay đeo găng.
HCP có dịch.
4. 2.2. Các thể lâm sàng nằm theo vị trí:
2.2.1. VRT sau manh tràng:
Có 3 loại: RT ở hố sau manh tràng.
RT ở sau manh tràng,sau phúc mạc thành bụng.
RT ở dưới thanh mạc manh tràng.
Đặc điểm Ls: Tiến triển chậm.
Bảng Ls ko điển hình.
Điểm đau ỏ nhiều vị trí và đau nhiều ở sau.
Dễ hình thành ổ apxe nhất là thể sau PM thành
bụng có tc tương tụ viêm cơ đáy chậu P.
Điều trị: Mổ cắt RT ngược dòng.
Thể dưới thanh mạc: Bóc RT kiểu bóc vỏ.
Thể Sau manh tràng: Rạch mac Told phải,lật manh
tràng lên.
5. 2.2.2. VRTC ở dưới gan:
Do manh tràng chưa quay hết.
Hay gặp ở trẻ em.
Bệnh cảnh ls giống viêm túi mật cấp.
2.2.3.VRT ở hố chậu trái: gặp ở người đảo
lộn phủ tạng.
2.2.4. VRT ở chậu hông bé: riêng ở phụ nữ
dễ nhầm với viêm phần phụ.
2.2.5. VRT giữa các quai ruột.
2.2.6. VRT ở trong túi thoát vị: hiếm gặp.
6. 2.3.Thể theo diễn biến (mức độ nặng):
2.3.1. Thể nhiễm độc.
Hay gặp ở trẻ em,tiên lượng kém.
2.3.2.Thể diễn biến nhanh.
2.3.3. Thể hoại thư.
7. 2.4.Thể LS theo tuổi:
2.4.1. Sơ sinh: hiếm gặp.
2.4.2. Trẻ em: tiến triển nhanh,đột ngột,chẩn
đoán khó.
2.4.3.Người già: không tương xứng ls và
GPBL,chẩn đoán khó.
Có 2 thể hay gặp:Bán tắc ruột kèm theo sốt.
Thể giả u.
8. 2.5.Thể Ls theo thể địa:
2.5.1.Phụ nữ có thai:
Khi thai chưa to:3 tháng đầu RT vẫn nằm
trong HCP.
Các tháng cuối thai to đẩy RT lên
cao,Muôn thăm khám chính xác phải cho
bn nằm nghiêng trái để khám HCP,hoặc
bn nằm ngửa,đẩy tử cung từ trái sang
phải thấy đau HCP.
9. *Chẩn đoán VRT ở PN có thai khó vì:
Vị trí RT thay đổi(lên cao).
Tử cung to khó khám.
PN có thai hay nôn,buồn nôn.
Pn có thai hay có BC cao.
Hay có viêm thận-bể thận.
*Diễn biến :dễ VPM toàn thể,tử vong cao gấp 40
lần RT chưa vỡ gây VPM,nguy cơ đẻ non hoặc
sẩy thai cao ở VRT có biến chứng VPM gấp 7-
14 lần so với ko có BC VPM.
10. *Điều trị:
Tránh vô cảm toàn thân gây độc thai nhi.
Động tác nhẹ nhàng.
Sau mổ dùng KS tránh gây độc thai nhi.
Sau mổ dùng papaverin chống co bóp tử
cung và progesterol.
11. 2.5.2.Người nghiện ma túy hoặc dùng thuốc
giảm đau:khó chẩn đoán.
2.5.3.Người đang dùng KS điều trị: KS làm diễn
biến chậm lại.
2.5.4. Đang mắc bệnh cấp tính: Tc thường lu
mờ.
2.5.5 .Sau mổ: khó chẩn đoán.
2.5.6.Sau mổ cắt RT:do mổ lần trước ko cắt hết
RT.
2.5.7.Người béo phệ: chẩn đoán và mổ khó.
12. 2.6.Thể LS theo nguyên nhân gây bệnh:
Các VK thông thường.
Các Vk kỵ khí:rầm rộ,diễn biến nhanh.
VRTC do lao.
VRT do thương hàn.
Do giun đũa.
Do amibe.
Bệnh Crohn.
Carcinoid RT.
13. 2.7.Thể theo mức độ tổn thương GPB
của RT:
VRT xuất tiết.
Viêm tấy(mưng mủ).
Hoại tử.
14. 2.8.Thể theo tiến triển:
2.8.1.Viêm phúc mạc:
VPM 1 thì.
VPM 2 thì.
VPM 3 thì.
Một số tác giả chia ra VPM 4 thì.
Theo mức độ: VPM toàn thể.
VPM lan tỏa
VPM vùng.
15. 2.8.2.Apxe RT: Sau manh tràng.
HCP.
Chậu hông nhỏ.
Giữa các quai ruột.
2.8.3.Đám quánh:
Dẫn tới khỏi:tan đám quánh.
Dẫn tới apxe hóa.
16. 3.Chẩn đoán phân biệt
3.1.Nhóm bệnh góc hồi manh tràng:
Thủng dd.
Viêm túi mật hoại tử.
Viêm tụy cấp.
Viêm phổi thùy ở trẻ nhỏ.
Nhồi máu cơ tim thể bụng.
Viêm dạ dày cấp.
Nhiễm khuẩn nhiễm độc thức ăn.
Viêm phổi thùy ở trẻ em.
18. 3.3.Nhóm bệnh góc hồi manh tràng:
Tiết niệu: Viêm đường tiết niệu.
Sỏi niệu quản phải.
Sỏi thận phải.
Apxe cơ đáy chậu phải.
3.4.Nhóm bệnh sản phụ khoa
Chửa ngoài dạ con vỡ.
U nang buồng trứng P xoắn.
Viêm phần phụ.
Dọa sảy thai.
19. 4.Điều trị:
4.1.VRTC chưa có biến chứng:
Mổ theo đường Mac Burney.
Mổ cấp cứu cắt bỏ RT càng sớm càng
tốt(12-24h).
Thường cắt xuôi dòng,cắt ngược dòng khi
RT sau manh tràng.
Vùi gốc RT.
Lau sạch và đóng bụng theo lớp.
20. 4.2.Viêm phúc mạc:
Vô cảm toàn thân hoặc vùng.
Đường mổ rộng rãi:Bên phải,dưới rốn,trên
dưới rốn.
Cắt RT vùi gốc hoặc dẫn lưu manh tràng.
Lau rửa ổ bụng.
Đóng bụng 1 lớp,da để hở.
KS liệu pháp sau mổ tốt.
21. 4.3.Apxe:
Mổ cấp cứu có trì hoãn.
Nếu apxe RT ở HCP: dẫn lưu ổ mủ ngoài Pm theo
đường Roux dưới hướng dẫn của SÂ dùng kim
chọc dò,chú ý phá ngóc ngách trong ổ apxe,ko
được phá thành ổ và ko được tìm cắt RT.
Nếu apxe RT trong ổ bụng hoặc sau manh
tràng,các ổ này không dính với thàng bụng trước
bên nên khó dẫn luu ngoài phúc mạc được.Vì vậy
có thể đi vào ổ bụng để dẫn lưu mủ.
4.4.Đám quánh:
không mổ,dùng KS,khi đám quánh tan sẽ cắt RT.
22. 5.Tai biến biến chứng trong mổ
cắt RT:
5.1.Tai biến liên quan đến kỹ thuật mổ cắt RT:
Chảy máu.
Tổn thương manh tràng.
Cắt nhầm bộ phận khác:vòi trứng,hồi tràng.
cắt không hết RT.
Mổ khi đám quánh.
Tổn thương thần kinh thành bụng gây yếu cơ
bụng.