2. Định nghĩa kỹ năng sống
Đây là tập hợp rất nhiều kỹ năng tâm lý xã hội và giao
tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định
có cơ sở, giao tiếp một cách có hiệu quả, phát triển các
kỹ năng tự xử lý và quản lý bản thân nhằm giúp họ có
một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả. Từ kỹ năng
sống có thể thể hiện thành những hành động cá nhân và
những hành động đó sẽ tác động đến hành động của
những người khác cũng như dẫn đến những hành động
nhằm thay đổi môi trường xung quanh, giúp nó trở nên
lành mạnh.
(UNICEF)
Kỹ năng sống
3. Kỹ năng sống
Kỹ năng: được hình thành và củng cố qua quá
trình thực hành và trải nghiệm của bản thân.
Kỹ năng sống: nói về những vấn đề trong cuộc
sống, hướng đến cuộc sống an toàn khỏe mạnh
và nâng cao chất lượng cuộc sống: vì thế kỹ
năng sống không chỉ giới hạn trong phạm vi
trường học.
Khái niệm
4. Kỹ năng sống
Giáo dục kỹ năng sống: Không phải là đưa ra
những lời giải đơn giản cho những câu hỏi đơn
giản. Giáo dục kỹ năng sống là hướng đến thay
đổi hành vi.
Khái niệm (tiếp)
5. Kỹ năng sống
Mục tiêu chính của đào tạo nghề là dạy cho
người ta những kỹ năng cần thiết để thực hiện
các công việc/ nhiệm vụ chuyên môn. Nhưng
các “kỹ năng sống” lại rất cần thiết cho sự thành
công trong công việc. Các kỹ năng sống chính là
sự bổ sung về kiến thức và năng lực cần thiết
cho một cá nhân có thể hoạt động một cách độc
lập, giúp họ tránh được những khó khăn trong
quá trình làm việc.
Lợi ích của việc vận dụng tốt kỹ năng sống
6. Kỹ năng sống
Kỹ năng xã hội: Kỹ năng giao tiếp, giải quyết xung đột,
quan hệ với bạn bè, quan hệ với đồng nghiệp, kỹ năng
giải trí
Các kỹ năng tại nơi làm việc: quản lý thời gian, ăn mặc,
ứng xử phù hợp tại nơi làm việc v.v.
Kỹ năng ra quyết định
Quản lý tài chính cá nhân
Giao thông đi lại
Sức khoẻ
Trách nhiệm với gia đình
Phân loại kỹ năng sống
9. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Giao tiếp bằng lời và không lời
Sử dụng những cử chỉ, lời nói đẹp và
cách nói phù hợp trong đàm thoại tại
nơi làm việc.
Mục tiêuMục tiêu
10. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Giao tiếp bằng lời và không lời
Sử dụng ngôn từ đơn giản
Nói và sử dụng những từ mà
người bạn yêu cầu giúp đỡ mong
muốn được nghe
Tránh sử dụng các từ phản đối
Nói các thông tin chính xác và
đầy đủ. Không nói nửa chừng.
Giao tiếp bằng lời
11. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Giao tiếp bằng lời và không lời
Chỉ nói những vấn đề có liên quan.
Tỏ thái độ ân cần, quan tâm đến người nghe
Chú ý đến âm điệu, điểm nhấn và âm lượng
của giọng nói.
Diễn đạt trôi chảy, lưu loát.
Giao tiếp bằng lời (tiếp)
12. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Giao tiếp bằng lời và không lời
ÁNH MẮT – Luôn hướng về người đang đối thoại.
THÁI ĐỘ - Không nên tỏ ra bồn chồn, không đu
đưa người, nghịch tóc hoặc quần áo.
KHOẢNG CÁCH - Thích hợp nhất là từ 60-90cm.
TƯ THẾ - Ngồi thẳng lưng, thậm chí hơi nghiêng
về phía người nói để người đối thoại biết rằng bạn
rất thích thú .
Ngôn ngữ cử chỉ
13. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Giao tiếp bằng lời và không lời
ĐIỆU BỘ, ĐỘNG TÁC, CỬ CHỈ - Có thể sử
dụng các điệu bộ, cử chỉ để biểu đạt thêm cho
phần nội dung cuộc nói chuyện, song nên nhớ
rằng bạn không phải là một nhạc trưởng.
NÉT MẶT – Nét mặt biểu đạt cảm xúc
tùy theo nội dung cuộc nói chuyện.
Ngôn ngữ cử chỉ (tiếp)
15. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe người đối thoại một cách
tích cực nhằm giao tiếp có hiệu quả.Mục tiêuMục tiêu
16. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Nghe là hiện tượng tự nhiên khi cơ quan thính
giác của một người phản xạ lại bất kỳ một âm
thanh nào mà nó bắt gặp được.
Khái niệm nghe
17. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe là chú ý những âm thanh lọt vào tai,
là sự cảm nhận qua quan sát, đồng cảm.
Khái niệm lắng nghe
18. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Vì sao phải lắng nghe?
Để thu thập thông tin
Để hiểu rõ đối tượng
Để thu hút đối tượng vào
cuộc trao đổi
19. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Cần lắng nghe những gì?
Lắng nghe nội dung, cách nói.
Lắng nghe, chia sẻ tâm trạng, thái độ của đối
tượng.
Lắng nghe sự phản hồi của đối tượng.
20. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe như thế nào?
Bằng tai
Bằng ánh mắt
Bằng nét mặt, nụ cười
Bằng cách ngồi
Bằng cách đặt câu hỏi để có
thêm thông tin và lắng nghe câu
trả lời
21. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe như thế nào? (tiếp)
Tỏ ra quan tâm, hứng thú, đồng cảm với
những điều đối tượng nói
Không tranh luận, có định kiến
Không tỏ ra sốt ruột, chán nản
22. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe như thế nào? (tiếp)
Ngừng làm việc
Ngừng xem TV
Ngừng đọc
Nhìn vào người nói
Giữ khoảng cách phù hợp giữa hai người
Đừng quay sang hướng khác khi người nói đang nói
Tư thế ngồi ngay ngắn
23. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
Lắng nghe như thế nào? (tiếp)
Hãy gật đầu và nói “vâng, vâng”, “tôi hiểu” …
để cho người đối thoại biết rằng bạn đang thực
sự lắng nghe và hiểu những gì họ nói .
Nếu bạn không hiểu, hãy nói cho họ biết, đừng
giả vờ lắng nghe!
Nhắc lại các cụm từ mang thông tin chính là để
nắm rõ hơn những gì người đối thoại đang nói.
Đừng ngắt lời người đang nói.
24. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
5 quy tắc cần luyện tập để lắng nghe tốt
1. Tập trung vào những ý chính người nói đang
trình bày, không để suy nghĩ bị phân tán bởi
những chi tiết phụ.
2. Lắng nghe, suy nghĩ và phân tích những sự
kiện để có thể đoán trước được những ý của
người nói sắp trình bày.
3. Phân biệt rõ những sự kiện và cảm xúc của
người nói đang diễn đạt có ăn khớp với nhau
không.
25. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Kỹ năng lắng nghe
5 quy tắc cần luyện tập để lắng nghe tốt (tiếp)
4. Đánh giá toàn bộ vấn đề (sự kiện nêu ra có
hợp lý không? Có sức thuyết phục không?
5. Vừa lắng nghe, vừa nhìn thẳng vào người đối
diện, đồng thời bày tỏ những cảm xúc, suy
nghĩ của bạn với vấn đề đang trình bày.
Chúc bạn thành công!
27. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Nhận biết bản chất của tính kiên định
Phân biệt thái độ kiên định với thái
độ hiếu thắng và thái độ phục tùng
một cách tiêu cực.
Biết cách biểu lộ thái độ kiên định khi
từ chối và bày tỏ lời đề nghị.
Mục tiêuMục tiêu
28. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Kiên định là biết được nhu cầu và quyền của
mình, cũng như điều mình mong muốn và thực
hiện những điều đó có xét tới nhu cầu, quyền và
mong muốn của người khác.
Kiên định là gì?
29. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Các yếu tố chính của sự kiên định
Biết rõ bạn muốn gì và cần gì
Có thể nói lên điều mình muốn và cần
Tin rằng mình có giá trị
Cố gắng và có quyết tâm để lo cho nhu cầu và
sự an toàn của mình
30. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Tính kiên định
Cởi mở và thành thật với bản
thân và người khác;
Lắng nghe ý kiến người khác;
Bày tỏ sự thông cảm đối với
hoàn cảnh người khác;
Tự trọng và tôn trọng người
khác
Xử lý cảm xúc của mình;
Thể hiện rõ ý kiến và mong
muốn của mình;
Nói không và giải thích lý do;
Thực hiện theo ý muốn của
mình mà không tổn hại đến
quyền của người khác.
Tính hiếu thắng, quá
khích
Thực hiện bằng được
điều mình muốn bất kể
điều gì, thậm chí làm
phương hại đến quyền lợi
người khác;
Buộc người khác làm
điều họ không muốn;
Nói lớn tiếng và thô lỗ;
Ngắt lời người khác;
Luôn đặt nhu cầu và
quyền lợi của mình lên
trên.
Tính phục tùng, thụ động
Yên lặng vì sợ người khác giận;
Tránh xung đột;
Đồng ý khi trong lòng không
muốn;
Luôn đặt nhu cầu người khác lên
trên;
Chiều theo những việc mình
không muốn;
Trong lòng giận dữ và khó chịu
nhưng không nói ra;
Mơ hồ về ý nghĩ và điều mình
muốn;
Biện minh hành động của mình là
vì người khác;
Không có thái độ cương quyết.
31. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Thái độ hiếu thắng, quá khích
Lăng mạ hoặc dùng những lời lẽ không hay khi
nói về người khác
Không để người khác nói, tự độc thoại trong
suốt buổi nói chuyện
Trong những trường hợp kích động,
tỏ thái độ đe dọa người khác
Bộc lộ hết cảm xúc của mình
qua hành động và lời nói
32. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Thái độ hiếu thắng, quá khích (tiếp)
Làm một số hành động gây tổn thương cho
người khác và cho cả bản thân.
Trút hết sự bực tức lên người khác bằng cả lời
nói và hành động để nhanh chóng giải tỏa tâm
lý cho bản thân.
La hét hoặc nói to để chen ngang ý kiến.
33. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Thái độ phục tùng một cách thụ động
Đề đạt ý kiến với giọng yếu ớt hoặc không nói
gì cả.
Không đưa ra ý kiến trực tiếp mà hy vọng người
khác hiểu được cảm xúc của mình thông qua
những lời bóng gió.
Trút hết cảm xúc của mình ra
ngoài, tức là chẳng nhấn mạnh
cảm xúc nào cả.
34. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Thái độ phục tùng một cách thụ động (tiếp)
Không đối mặt trực tiếp vì sợ xảy ra mâu
thuẫn, luôn nói sau lưng người khác.
Không có chính kiến, rút lui ý kiến của mình để
tránh xung đột.
35. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Thái độ kiên định
Nói với giọng chắc chắn, mạnh mẽ.
Bắt đầu câu nói bằng chủ ngữ “tôi”.
Khẳng định nguyên nhân của cảm xúc
và mong muốn tình trạng phải thay đổi.
Không ép buộc người khác phải thay đổi
theo ý mình.
36. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Thái độ kiên định (tiếp)
Chú ý lắng nghe ý kiến của người khác để
nắm được thái độ và quan điểm của họ
Nhẹ nhàng rút lui đúng lúc khi cảm thấy
không thể giữ được bình tĩnh hoặc không
kiểm soát được tình huống
Quan tâm đến cảm xúc của người khác
37. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Lưu ý
Kỹ năng kiên định là có thể rèn luyện được.
Kỹ năng kiên định làm tăng thêm sự tự tin.
Kiên định giúp bạn cảm thấy thoải mái khi ứng
phó với các tình huống
Bạn có quyền được thể hiện thái độ kiên định:
Quyền được bảo vệ nhân cách và lòng tự
trọng của mình mà không vi phạm quyền của
người khác.
38. Giao tiếp tại nơi làm việc -
Thể hiện sự kiên định trong giao tiếp
Ba loại hành vi biểu lộ thái độ kiên định
TỪ CHỐI
Khẳng định vị
trí của bạn
Trình bày lý do
Bày tỏ quan
điểm
BÀY TỎ THÁI ĐỘ
Bày tỏ cảm xúc
tích cực
Bày tỏ cảm xúc
tiêu cực
ĐỀ NGHỊ
Nêu vấn đề
Đưa ra đề nghị
Làm sáng tỏ
40. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Nhận biết được những biểu
hiện của stress.
Áp dụng các biện pháp phòng
chống stress.
Mục tiêuMục tiêu
41. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Định nghĩa sức khỏe
Sức khỏe là trạng thái khỏe mạnh về mặt thể
chất, tinh thần và xã hội chứ không chỉ đơn
thuần là không bị bệnh tật hoặc ốm yếu.
42. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Thang xếp loại căng thẳng H-R (Holmes & Rahe Scale, 1967)
1. Vợ hoặc chồng chết 100
2. Ly dị 73
3. Ly thân 65
4. Bị đi tù 63
5. Người thân bị mất 63
6. Bản thân bị đau hoặc ốm 53
7. Lễ cưới 50
8. Bị cho nghỉ việc 47
9. Cam chịu 45
10. Về hưu 45
11. Biến đổi sức khoẻ của thành viên gia đình 44
12. Mang bầu 40
13. Biến động trong công việc 39
14. Biến động về khả năng tài chính 38
15. Bạn thân bị mất 37
16. Thay đổi công việc 36
43. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Sự căng thẳng biểu hiện ở yếu tố cơ thể, tinh
thần, qua suy nghĩ, qua hành vi. Hiểu và nhận
diện được những dấu hiện của sự căng thẳng
của bản thân mình là hết sức cần thiết.
Biểu hiện của stress
44. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Biểu hiện của stress: Yếu tố cơ thể
Mệt mỏi
Đổ mồ hôi
Chóng mặt
Đau cơ bắp
Muốn ngất đi
Tim đập nhanh
Mệt lả người
Đau đầu
45. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Biểu hiện của stress: Yếu tố tình cảm
Có nhiều cảm xúc lẫn lộn, thay đổi nhanh
Cảm thấy bồi hồi, lo lắng, sợ hãi
Có mặc cảm tội lỗi
Hân hoan cao độ
Nổi giận
Buồn
Cảm thấy vô vọng
46. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Biểu hiện của stress: Yếu tố tình cảm (tiếp)
Cảm thấy bị dồn nén
Cảm thấy xa lạ
Mất phương hướng
Dễ nổi nóng, nổi cáu
Tự đổ lỗi cho bản thân
Cảm thấy dễ bị tổn thương
47. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Biểu hiện của stress: Yếu tố tư duy
Khó tập trung
Không muốn suy nghĩ gì nữa
Ý nghĩ quanh quẩn
Suy nghĩ chậm, không nghĩ ra được
Không nhớ
Bị lẫn lộn
48. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Biểu hiện của stress: Yếu tố tư duy (tiếp)
Suy nghĩ tiêu cực
Nghi ngờ
Hoang tưởng
Không biết quyết định thế nào
Hồi tưởng lại những sự buồn phiền gần đây
nhất
Cảm thấy mất lòng tin
49. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Biểu hiện của stress: Yếu tố hành vi
Khó ngủ, ăn không ngon
Nói năng không rõ ràng, khó hiểu
Nói liên tục về một sự việc
Hay tranh luận
Rút lui
50. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Biểu hiện của stress: Yếu tố hành vi (tiếp)
Phóng đại
Không muốn tiếp xúc với người khác
Uống rượu, bia
Uống thuốc an thần
Không muốn năng động như bình thường
51. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Cách chống Stress
Quan tâm đến cơ thể và hành vi của mình -
theo dõi những thay đổi khi áp dụng các biện
pháp chống căng thẳng.
Tránh các tình huống căng thẳng nếu có thể.
Nghỉ ngơi và ngủ nhiều.
52. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Cách chống Stress (tiếp)
Tập các bài tập thư giãn để kiểm soát nhịp
thở và giảm sự căng cơ bắp.
Xác định nguyên nhân gây căng thẳng. Làm
gì đó để thay đổi các nguyên nhân này nếu
bạn có thể - và chấp nhận nếu bạn không thể.
Quản lý thời gian – hoàn thành từng việc một
53. Ứng phó với trạng thái căng thẳng (stress)
Cách chống Stress (tiếp)
Suy nghĩ lạc quan
Bày tỏ tình cảm một cách hợp lý
Hãy linh hoạt và nỗ lực thay đổi
Ăn uống hợp lý và tập thể thao
Làm gì đó vui vẻ. Đọc sách hoặc làm gì đó để
không bị bận tâm về nguyên nhân gây căng
thẳng.
55. Lao động di cư
Nhận biết được những rủi ro có
thể xảy ra với người lao động di
cư.
Áp dụng các biện phòng chống
rủi ro.
Mục tiêuMục tiêu
56. Lao động di cư
Lao động di cư là người rời quê
hương đi tìm việc làm ở những
thành phố lớn hay nước ngoài
với mong muốn có thu nhập khá
hơn, có cuộc sống tốt hơn.
Lao động di cư là gì?
57. Lao động di cư
Nguyên nhân dẫn đến việc lao động di cư
Cơ hội việc làm mới từ sự phát triển của khu
vực dịch vụ và công nghiệp du lịch.
Tốc độ đô thị hoá nhanh, những dòng người
đa số là nữ đang dịch chuyển từ nông thôn ra
thành thị.
Điều kiện sống khó khăn ở
nông thôn.
58. Lao động di cư
Nguyên nhân dẫn đến việc lao động di cư (tiếp)
Khát vọng làm giàu nhanh.
Mơ ước cuộc sống ăn ngon, mặc đẹp, đồ trang
sức vượt quá khả năng của bản thân.
Thiếu hiểu biết do trình độ học vấn thấp.
Hạn chế trong việc tiếp cận các nguồn thông
tin.
59. Lao động di cư
Những rủi ro người lao động di cư thường gặp
Thường xuyên làm việc tăng ca
nhưng lương thấp.
Bị chủ nợ lương.
Bị buộc hành nghề mãi dâm.
Bị chủ nhà hoặc con chủ nhà ức
hiếp, làm nhục.
Bị tai nạn lao động do máy móc thiết
bị không an toàn, trang bị bảo hộ lao
động chưa đúng mức.
60. Lao động di cư
Những rủi ro người lao động di cư thường gặp
Mắc bệnh nghề nghiệp do môi trường làm
việc.
Bị lừa tiền bởi các tổ chức môi giới hợp
tác lao động với nước ngoài.
Bị lừa gạt đưa ra nước ngoài, ép buộc làm
người giúp việc và bị đối xử như nô lệ.
Bị mất danh dự do sơ sót của các cơ
quan nước ngoài.
….
61. Lao động di cư
Biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với lao động di cư
Không dễ dàng đặt lòng tin vào người xa lạ.
Báo với người thân thông tin về người cùng
đi và địa chỉ nơi đến.
Nhớ số điện thoại và
địa chỉ của người đáng
tin cậy.
11
3
62. Lao động di cư
Biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với lao động di cư
Giữ cẩn thận bản gốc và bản phô tô giấy tờ
tuỳ thân.
Tìm cách liên hệ với công an khi có tình
huống đáng ngờ.
Cố gắng tìm kiếm sự giúp đỡ
từ cộng đồng.
….
63. Lao động di cư
Lời khuyên
Phân tích kỹ những thuận lợi và khó khăn khi đi làm
xa.
Tìm hiểu rõ thông tin về người hướng dẫn hoặc
người giới thiệu tìm việc.
Hết sức thận trọng khi đi một mình, không có người
nhà
Chuẩn bị tới mức có thể cho cuộc sống xa nhà.
Nên liên hệ với tổ chức giới thiệu việc làm của Đoàn
Thanh niên hoặc do nhà nước quản lý