SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
Viêm ruột thừa cấp
1.
2. Giải phẫu – Mô phôi
Theo y văn kể ghi chép lại, thì ruột
thừa được xem là một phần của cơ
thể, được phát hiện vào khoảng năm
1500
Tuy nhiên đến nay chức năng của
ruột thừa vẫn chưa được hiểu rõ
Ngày nay, các bác sĩ cho rằng ruột
thừa có thể bị bệnh, đặc biệt là viêm
3. Giải phẫu – Mô phôi
• Ruột thừa phát triển từ ruột giữa, như
một túi nhô ra của manh tràng
• Từ tuần thai thứ 8
• Ruột thừa dài ra, dạng ống khi xoay
quanh manh tràng, và khu trú ở ¼ bụng
dưới (P)
4. • Niêm mạc giống với ruột già, biểu
mô trụ đơn
• Tế bào thần kinh – nội tiết, tế bào
đày tiết nhầy phủ bên thành cấu
trúc ống
• Mô lympho ở dưới niêm mạc =>
Vai trò miễn dịch ruột thừa?
Giải phẫu – Mô phôi
5. Giải phẫu – Mô phôi
• Ruột thừa nằm ở manh tràng, lỗ
ruột thừa các van hồi – mang
tràng # 2cm
• Lỗ ruột thừa đôi khi có các màng
niêm mạc dạnh hình bán nguyệt ,
tạo hình như một cái van đó là
Van Gerlach
6. • Cơ quan từ ruột giữa, nên được cấp
máu bởi ĐM mạch treo tràng trên.
• ĐMMTTT nhánh hồi kết tràng
Các ĐM ruột thừa ( màng treo
ruột thừa )
• Màng treo ruột thừa còn bao gồm
hệ bạch huyết của ruột thừa, dẫn về
hạch hồi – manh tràng.
Giải phẫu – Mô phôi
7. • Chiều dài ruột thừa từ 5 – 35
cm,trung bình : 9 cm ( theo
Sasbiton 20th), d = 7 - 8 mm
• Vị trí ruột thừa được xác định
chính xác bằng nơi hội tụ của 3 dải
cơ dọc, và nâng gốc ruột thừa tại
đây. Tuy nhiên, đầu tận lại có
nhiều vị trí, làm thay đổi vị trị của
ruột thừa.
Giải phẫu – Mô phôi
8. • Dựa vào ví trị gốc ruột thừa mà ta có :
RT sau manh tràng ( trong phúc mạc ) # 60%
RT ở tiểu khung # 30%
RT ở sau phúc mạc # 7 - 10 %
( Theo Sabiston 20th)
Giải phẫu – Mô phôi
9. • Theo Gray’s anatomy, ruột thừa
có các vị trí sau :
+ Sau manh tràng
+ Dưới manh tràng
+ Sau hồi tràng
+ Trong tiểu khung
+ Cạnh manh tràng
+ Trước hồi tràng
+ Khác
Giải phẫu – Mô phôi
10.
11. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
Phẫu thuật cắt ruột thừa đầu tiên , năm
1735, bởi Claudius Amyand, cắt ruột thừa
cho bé trai 11 tuổi nằm trong khối thoát vị,
và RT này được làm thủng bằng kim.
Fitz của ĐH Harvard là người công bố
chính thức về diễn tiến bệnh, bao gồm : đặc
điểm lâm sàng, cân nhắc cắt ruột thừa vào
năm 1886
Reginald Heber Fitz ( 1843 – 1913 )
Người Mỹ
Sinh ra tại Chelsea, Massachusetts, US
12. VIÊM RUỘT THỪA CẤP
+ McBurney mô tả về đường mổ
tách cơ và kỹ thuật cắt ruột thừa
cổ điển vào năm 1894
+ Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa
đầu tiên là của Kurt Semm năm
1892
Charles McBurney ( 1845 – 1913 )
BS ngoại khoa người Mỹ
Tìm ra điểm đau McBurney - 1889
Kurt Semm ( 1927 - 2003 )
BS sản khoa người Đức
Được xem là “ cha đẻ của nội soi
hiện đại ”
13. Sinh lý bệnh
VRT gây ra bởi sự tắc nghẽn lòng ruột thừa, mà do 2
nhóm bệnh nguyên :
+ Carrtahal Appendicitis : Do nội thành ruột
thừa, hay các mô lympho bị viêm phản ứng, làm niêm
mạch ruột thừa dày vào lòng gây bít tắc lòng
+ Obtructive Appendicitis : Do các dị vật như
sỏi phân, u bướu, dị vật
16. Vi khuẩn học
Do mô phôi học của ruột thừa tương tự
đại tràng, vi khuẩn học cũng tương tự :
Nhiễm trùng ở RT thường là do
E.Coli, Bacterorides Fragilis,
Enterococci, Pseudomonas Aeruginosa
Lựa chọn kháng sinh : đánh vào cả Gram
( - ), và yếm khí
18. Viêm ruột thừa nung mủ
+ Triệu chứng cơ năng :
Đau bụng : điển hình xuất hiện đau âm ỉ vùng
quang rốn hay thượng vị, sau đó khu trú hố chậu ( P )
Chán ăn
Tiêu lỏng
Buồn nôn và nôn
Sốt nhẹ
+ Triệu chứng thực thể :
Sốt nhẹ # 38oC
Ấn đau hố chậu (P) , Ấn đau điểm McBurney
Có thể có đề kháng thành bụng
19. Viêm phúc mạc do viêm ruột thừa vỡ
Triệu chứng cơ năng :
Đau bụng điển hình. Sau vài giờ - 24 giờ đau dữ dội, đau lan tỏa
Sốt cao ( 39 – 40 o C )
Triệu chứng thực thể :
Bụng chướng hơi
Đề kháng thành bụng
Ấn đau khu trú hay khắp bụng
20. Áp xe ruột thừa
Do ruột thừa vỡ mủ, nhưng khu trú lại bởi các tạng như
quai ruột, mạc nối lớn hình thành.
+ Triệu chứng cơ năng :
Đau bụng điển hình, sau 24h đau nhiều, vẫn khu
trú hố chậu (P)
Sốt cao hơn
+ Triệu chứng thực thể :
Bụng xẹp
Sờ được khối u vùng này ( thành bụng mỏng )
Ấn đau khối sờ được
21. Đám quánh ruột thừa
Do ruột thừa viêm bị bao quanh bởi các tạng như áp xe
RT, tuy nhiên phản ứng viêm bị dập tắc.
+ Triệu chứng cơ năng :
Đau bụng điển hình, sau 24h đau giảm, vẫn khu
trú hố chậu (P)
Sốt giảm
+ Triệu chứng thực thể :
Sờ được khối u vùng này ( thành bụng mỏng )
Ấn không đau khối sờ được
22. Phân biệt đám quánh và áp xe ruột thừa
Triệu chứng Đám quánh ruột thừa Áp xe ruột thừa
Đau Đau ít, có giảm Đau nhiều, tăng dần
Sốt Ít, sốt nhẹ Sốt tăng, dao động nhiều
Khố u vùng
chậu
Bờ không ranh giới, ít đau,
không di động
Mặt nhẵn, bờ rõ phía trong, ấn đau
Chọc dò Không có mủ Có mủ
23.
24. • Công thức máu :
+Số lượng bạch cầu tăng
+ Công thức bạch cầu chuyển trái
Cut-off theo khuyến cáo Jerusalem : > 10.000/mm3 ( tính thang
điểm Alvarado )
• Marker viêm : CRP, Procalcitonin tăng
• Xét nghiệm nước tiểu : Có bạch cầu niệu, hồng cầu ở trường
hợp bạch cầu RT ở tiểu khung
Cận lâm sàng
25. • Siêu âm ổ bụng :
- Cấu trúc nối với manh tràng hình
ngón tay, hình bia , khẩu kính > 6mm
- Tụ dịch vùng ¼ dưới bụng
- Hình ảnh sỏi phân
- Dày thành ruột thừa
- Dấu hiệu Sonic McBurney
Cận lâm sàng
26. • Cắt lớp vi tính
- Ruột thừa căng to, lòng ruột thừa
không thuốc ( hình bia )
- Tụ dịch quanh ruột thừa
- Thành mang tràng dày, phù nề
- Viêm mỡ quanh ruột thừa
- Áp xe RT : hình nahr viêm RT, các
tạng bao thành khối có đậm đỗ mũ, đậm độ
hỗn hợp
Cận lâm sàng