3. B.Nguyên liệu phụ
- Trứng và các sản phẩm từ trứng
- Sữa
- Gelatin, Agar-agar, gum
- Chất béo
- Thuốc nở
- Chất thơm
- Phẩm màu
- Socola
- Axít Chanh
- Muối
- Nước
- SMS (sodium metabisulphite)…
4. II.1 BỘT MÌ
Bột mì là nguyên liệu chính để sản xuất bánh
Bột mì không đóng góp nhiều vào tạo mùi vị
bánh (trừ cám).
Bột mì đóng góp rất lớn vào tạo cấu trúc nướng,
độ cứng, và bề mặt của Bánh qui.
Thành phần chính của bột mì
- Protit
- Glucozit
5. ĐƯỜNG
Đường là thành phần chính của các sản phẩm
sôcôla; mứt; thạch; kẹo caramen (chocolate;
jams;jellies; caramels) ảnh hưởng đến aw hạn chế
phát triển của VSV.
Đường làm tăng điểm nhiệt độ gletatin hóa của tinh
bột, do đó cho phép kéo giài thời gian nướng bánh.
6. II.3 MẬT TINH BỘT
Là sản phẩm trung gian của quá trình thủy
phân tinh bột bằng acid hoặc enzyme
7. MẬT TINH BỘT
Là nguyên liệu chính trong sản xuất kẹo
Đóng vai trò chất chống hồi đường (tăng độ nhớt
dung dịch, tăng độ hòa tan đường)
Thành phần (tùy theo mức độ phân hủy)
- Đường hóa thấp: 10%G;11%M; 79%Dex
- Đường hóa TB: 20%G; 22%M; 48%Dex
- Đường hóa cao:40%G; 42%M;18%Dex
8. II.4 MẠCH NHA
(sirô maltose)
Là sản phẩm thủy phân tinh bột bằng enzym β -
amilaza.
Nguyên liệu chính trong sản xuất kẹo
Chất chống hồi đường
Thành phần
- Mantoza: 80%
- Dextrin và glucoza: 20%
9. II.6 TRỨNG
Vai trò
- Giá trị dinh dưỡng
- chất tạo màu (carotenoids trong lòng đỏ)
- Tạo nhủ tương (Lecithin)
- Đông tụ
- Tạo bọt (sử dụng chủ yếu trong sản xuất
bánh)
Dạng sản phẩm trứng dùng trong sản xuất
- Trứng ớp lạnh
- Bột trứng khô
10. II.7 SỮA
Vai trò
- tăng mùi vị
- tạo cấu trúc mềm, xốp mịn
- tăng giá trị dinh dưỡng
Dạng sản phẩm sữa dùng trong sản suất
- sữa đặc
- sữa bột
11. II.8 GELATIN
Vai trò
- chống hồi đường
- giữ cho kẹo mềm và ổn định
- kẹo có tính đàn hồi (nồng độ > 10% tạo ra ứng lực
2 kg/cm2)
Tính chất
- nhiệt độ nóng chảy thấp (15 – 27 oC)
- nhiệt độ đông tụ thấp (8 – 10 0C)
- ưa nước, nếu nhiệt cao + thời gian dài gelatin bị
phân hủy thành pectin
12. II.9 CHẤT BÉO
Vai trò
- tạo mùi vị đặc trưng
- tăng giá trị dinh dưỡng
- tạo cấu trúc
Các loại dùng trong sản xuất
- Bơ
- Dầu dừa
- Dầu cacao
- Shortening
13. II.10 THUỐC NỞ
Vai trò
- tạo cấu trúc bánh (xốp)
- tăng tính dẻo cho kẹo
Các loại thường sử dụng
- Natri bicacbonat (NaHCO3)
2NaHCO3 → Na2CO3 + NH3↑ + H2O
- Amoni bicacbobat (NH4HCO3)
(NH4)HCO3 → 2NH3 + CO2↑ + H2O
14. II.11 TINH DẦU
Vai trò
- điều vị
- tăng tính hấp dẫn
- đa dạng hóa sản phẩm
Các loại thường sử dụng
- tinh dầu tổng hợp
- tinh dầu tự nhiên
15. II.12 PHẨM MÀU
Vai trò
- tăng tính hấp dẫn
- đa dạng hóa sản phẩm
Các loại màu
- tổng hợp-nhưng không giống màu tự nhiên
- tổng hợp-giống với màu tự nhiên
- tự nhiên-có được từ cây và động vật
16. Màu đỏ
E120 Carmine Tự nhiên
E122 Carmoisine Tổng hợp
E124 Amarath Tổng hợp
E127 Erythrosine Tổng hợp
Màu vàng và màu cam
E100 Curcumin Tự nhiên
E101 Riboflavin (vitamin B2) Tổng hợp, tự
nhiên
E102 Tartrazine Tổng hợp
E104 Quinoline Tổng hợp
17. Màu xanh tươi (green)
E110 Chlorophyll Tự nhiên
E141 Chlorophyll derivative Tự nhiên
E142 Green S Tổng hợp
Màu nâu
E150 Caramel Tự nhiên
18. II.13 AXIT THỰC PHẨM
Vai trò
- điều vị
- chuyển hóa
- điều chỉnh sự đông tụ pectin (mứt và thạch)
- bảo quản (acid acetic và sorbic)
Các loại axit sử dụng
- Tartaric
- Malic
- Citric
- Sorbic
19. II.14 MUỐI
Vai trò
- điều vị
- tăng độ bền và tính hút nước của gluten
- giảm sự phát triển của men (proteolytic enzymes)
Qui cách sử dụng
- dùng từ 1 -1,5% so với bột
20. II.15 NATRI METABISUNFIT (Na2S2O5)
(Sodium metabisulphite, SMS )
Vai trò
- thay đổi chất lượng gluten
- thay đổi tính chất lưu biến của bột
Qui cách sử dụng
- 0,03/100 đơn vị bột (cho phép giảm 10%
lượng nước bổ sung vào bột so với khi không
có SMS)
22. III.1 PHÂN LOẠI
Phân loại theo bánh bán sản xuất chính
- theo tên: biscuit; cracker và cookies
- theo phương pháp định hình của bột và
bánh: bánh lên men; cán; cắt; ép khuôn; đùn;
rót; đùn ‘’kết hợp’’
- theo thành phần của thực đơn với chất béo
và đường
23. PHÂN LOẠI
Phân loại theo quá trình sản xuất thứ cấp
- bánh kem sandwiched
- bánh phủ chocolate
- bánh chocolate đúc khuôn
- bánh phủ tinh thể đường
- bánh có bổ sung mứt…
24. III.4 SẢN XUẤT BÁNH QUI
Xử lý
nguyên liệu
Nhào bột
Tạo hình Nướng Làm nguội Đóng gói
27. 1.XỬ LÝ NGUYÊN LiỆU
Đường
kích thước hạt đường
Bột mì
loại bỏ tạp chất
Chất béo
dạng rắn → dạng lỏng (45-500C)
28. 2.NHÀO BỘT
Yêu cầu khối bột nhào
- độ ẩm
- sự đồng đều
- tốc độ cánh khuấy của máy nhào bột
29. Yêu cầu khối bột nhào
Độ ẩm bột nhào
- phải đủ để gluten hút nước và trương nở
- phải đủ để làm chín bánh khi nướng
- phải phù với phương pháp tạo hình
PP cán,đinh cỡ, cắt : W = 20 -21%
PP ép quay : W = 18 -20%
PP ép đùn : W = 24 -25%
PP rót : W = 26 -27%
30. Yêu cầu khối bột nhào
Yếu tố nguyên liệu đối với độ ẩm bột nhào
- đường có trong bột
- kích thước hạt tinh bột
- loại bột (chất lượng gluten)
31. Yêu cầu khối bột nhào
Sự đồng đều của khối bột nhào
- thứ tự nhào bột
- nhiệt độ nhào bột
- thời gian nhào bột
32. Thứ tự nhào bột
- đồng hóa nước, đường, trứng, sữa…
- bổ sung thuốc nở
- dịch đồng hóa nhào với bột mì
Thời gian nhào bột
12 – 15 phút
33. Nhiệt độ nhào bột
- nhiệt độ đồng hóa đường, sữa…
(60-700C)
- sau đồng hóa nhiệt dịch đồng hóa
(40-450C)
- nhào bột ở nhiệt độ
(25-300C)
34. Yêu cầu khối bột nhào
Tốc độ cánh khuấy
- nhiệm vụ chính là đảo trộn
- tốc độ nhanh → đứt vụn mạng gluten
58. 4. NƯỚNG BÁNH
Mục đích
- tạo cấu trúc xốp
- giảm ẩm (1-4%)
- thay đổi màu sắc bề mặt
59. Yêu cầu độ ẩm
Độ ẩm thấp
- bánh cháy
- màu tối
Độ ẩm cao
- bánh không giòn,
- dễ gây ra ứng lực gãy,
- bảo quản khó
60. Các giai đoạn nướng
Giai đoạn 1- làm chín bánh
Gia đoạn 2- tạo vỏ bánh
Giai đoạn 3- làm khô
61. Các giai đoạn nướng- giai đoạn 1
Các biến đổi
- tinh bột hồ hóa và chín
- protit biến tính và chín
- thuốc nở bị phân hủy
- khuếch tán ẩm
Chế độ
- nhiệt độ buồng nướng: 2000C
- nhiệt độ vỏ bánh: 1000C
- nhiệt độ tâm bánh: 75-800C
62. Các giai đoạn nướng- giai đoạn 2
Các biến đổi
- quá trình dextrin hóa tạo lớp vỏ bánh
- quá trình caramen hóa tạo màu vàng cho vỏ bánh
và mùi thơm
- đường khử + axit amin (Maillard) tạo mùi vị cho
sản phẩm
- quá trình thoát ẩm
Chế độ
- nhiệt độ buồng nướng: 2800C
- nhiệt độ vỏ bánh: 1800C
- nhiệt độ tâm bánh: 120-1300C
63. Các giai đoạn nướng- giai đoạn 3
Các biến đổi
- khuếch tán ẩm
Chế độ
- nhiệt độ buồng nướng: 160 -1800C
64. 5. LÀM MÁT-BAO GÓI
Làm mát
- đạt đến độ ẩm yêu cầu
- kết hợp phun hương
65. Bao gói
- yêu cầu vật liệu bao gói
- phương pháp xếp bánh
66. IV. KẸO CỨNG
Là khối đường ở trạng thái vô định hình
Thành phần
- đường
- chất chống kết tinh
- phụ gia
67. IV.1. YÊU CẦU KỶ THUẬT
Độ ẩm 1,8 -2%
Đường khử < 15%
Dòn, không dính răng
Trong suốt
Bền trong quá trình bảo quản
68. IV.2 THỰC ĐƠN
Đường sacaroza : 100kg 99,9% chất khô
Mật tinh bột : 40kg 80% chất khô
Axit chanh : 0,5kg 97% chất khô
Tinh dầu chanh : 5ml
69. IV.3. QUI TRÌNH SẢN XUẤT
Nguyên liệu
Hòa sirô
Nấu
Kẹo đầu đuôi Làm nguội Phụ gia
Tạo hình
Bao gói
71. 1. Hòa sirô
Yêu cầu
- đường hòa tan triệt để
- nồng độ sirô cao nhất (∼80%)
- pH trung tính
- không có bọt
72. Hòa sirô
Thứ tự hòa sirô
- hòa tan đường với nước (1000C, khuấy 30 phút)
- cho mật tinh bột và gia nhiệt (1050C)
- chuyển sirô sang thùng chưa (lắng và tách cặn)
74. 2. Nấu kẹo-Môi trường nấu
Nhiệt độ nấu. Thời gian nấu Tốc độ chuyển hóa
150°C - 155°C 30 - 35mins 15% - 20%
1. Sự chuyển hóa cao của Sucrose
2. Sự đổi màu hoặc tạo thành màu nâu
Quá trình hóa học xảy ra trong quá trình nấu
-C12 H22 O11 + H20 nhiệt độ C6 H12 O6 + C6H12 06
SUCROSE + WATERACID DEXTROSE + FRUCTOSE
-Biến đổi màu
-Bốc hơi nước;
- Caramen hóa do nhiệt độ cao
75. Nấu kẹo-Yêu cầu kỷ thuật
Trong suốt, không có vết đục biểu hiện của
sự hồi đường
Màu sắc vàng tơi
Độ ẩm 1-3 %
Hàm lượng đường khử Rs = 18 -20%
Có độ dẻo để tiến hành lăn, vuốt…
77. Đặc điểm maý:
Thiết bị đuợc dùng chủ yếu để
đường hóa và nấu keọ.
Thông số kĩ thuật:
- Điện nguồn: 380V ± 10%, 3 pha,
50 Hz.
- Áp lực lớn nhất: 0.7 Mpa
- Trọng luợng maý: 715 kg
78. Nồi nấu nấu kẹo cà phê, Khả năng làm việc: 300 kg/ h
có lưỡi cạo có thể điều - Trọng lượng của từng mẻ: 160 kg
chỉnh tốc độ để tránh - Lượng hơi yêu cầu: 300 kg/h, 0,7 Mpa
việc hỗn hợp bị cháy - Tổng công suất: 5,5 Kw
trong khi nấu. - Thời gian nấu của từng mẻ: 35 phút
- Trọng lượng của maý: 1500 kg
- Kích thước bên ngoaì: 1800 x 1450 x 2350
79.
80. 3. Làm nguội
Mục đích
- nhiệt độ giảm từ 1150C đến 850C để tránh
hiện tượng hồi đường (tăng độ nhớt)
Phương pháp
- làm nguội bề mặt
Trong quá trình làm nguội có bổ sung
- chất màu
- acid
- tinh dầu
- và kẹo đầu đuôi
81.
82.
83. 4. Lăn
Mục đích
- đưa khối kẹo về dạng nhất định
Yêu cầu
- nhiệt độ khối kẹo đưa đi lăn côn 80 – 850C
84.
85.
86.
87.
88.
89.
90.
91. 5. Vuốt và Dập hình
Mục đích
- định tiết diện và tốc độ phù với
máy định hình
- tạo hình dạng viên kẹo
92.
93.
94.
95.
96.
97.
98. 6. Làm nguội và bao gói
Kẹo phải được làm nguội đến nhiệt độ thường trước
khi vào bao gói
Bao gói
- lựa chọn kẹo trước khi bao gói
- yêu cầu vật liệu bao gói
- phương pháp: thủ công và máy