SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN TỪ NĂM 2015
ĐÀ NẴNG, 12/2014
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề án:
Đề án: “Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy
của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng”
2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm
2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Căn cứ Thông tư số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại
học, cao đẳng hệ chính quy;
- Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ
thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ
GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015;
3. Bố cục của đề án
- Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh;
- Phương án tuyển sinh;
- Tổ chức thực hiện;
- Lộ trình và cam kết của trường;
- Phụ lục.
2
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích
Năm 2015 là năm thứ 21 Trường Đại học Duy Tân hoạt động. Nhằm thực
hiện Nghị quyết TƯ 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,đồng thời tiến tới việc kiểm định
một số chương trình đào tạo các ngành chủ lực của Trường theo các chuẩn quốc tế
(AACSB, ABET, AUN…),với đặc thù riêng của Trường, khi Bộ Giáo dục và Đào
tạo cho phép các trường đại học được phép tổ chức tuyển sinh riêng, việc đầu tiên
cần xem xét đó là chọn phương thức và nội dung tuyển sinh sao cho có thể tuyển
được các thí sinh có năng lực phù hợp với định hướng, đặc thù các ngành đào tạo.
Nhà trường nhận thức rằng, Tuyển sinh đại học là khâu đầu tiên và quan trọng của
quá trình đào tạo ở một trường đại học, cần tổ chức tốt, nghiêm túc để bảo đảm
chất lượng đầu vào làm cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, mỗi
trường đại học có điều kiện, kinh nghiệm và hoàn cảnh riêng, liên quan đến lịch
sử, tiềm năng, ngành nghề đào tạo của mình, cho nên quá trình tuyển sinh phải
được thiết kế thích hợp với các điều kiện và hoàn cảnh đó.
Mục đích tuyển sinh riêng của Trường là nâng cao chất lượng đầu vào, từ đó,
hiện thực hóa các chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội
và hội nhập quốc tế.Vì vậy, mục tiêu đặt ra đối với công tác tuyển sinh của Trường
Đại học Duy Tân là:
- Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức
tuyển sinh phù hợp với đặc thù của trường và nhu cầu xã hội;
-Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và Lựa chọn đúng các thí
sinh có đủ năng lực phù hợp với từng ngành nghề để tham gia học tập đúng với
ngành nghề và trình độ đào tạo tương ứng.
2. Nguyên tắc
Việc lựa chọn phương án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2015 của trường Đại học Duy Tân theo những nguyên tắc sau:
- Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục,
Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo
dục đại học và các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; đặt trong sự quản
lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo nâng cao được chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các ngành
đào tạo của trường.
3
- Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, công khai, đúng quy định, đảm bảo kết quả
tuyển sinh chính xác, khách quan và công bằng; không phát sinh tiêu cực.
- Phương án được xây dựng trên cơ sở năng lực thực tế của nhà trường, phù
hợp với các điều kiện về nguồn lực vật chất và con người của trường.
Trong những năm tiếp theo, Trường Đại học Duy Tân tiếp tục tăng cường quy
mô và đa dạng hình thức tuyển sinh riêng để có thể tự chủ hoàn toàn trong công tác
tuyển sinh.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức và nguồn tuyển sinh
1.1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Duy Tân tổ chức đồng thời 2 phương thức Tuyển sinh từ năm
2015 như sau:
1) Phương thức 1: Sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia để
xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;
2) Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập bậc Trung học phổ thông và thi
tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu).
1.2. Nguồn tuyển sinh: Thí sinh trong cả nước
2. Nội dung phương thức tuyển sinh
2.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do
trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
2.1.1. Ngành và khối thi xét tuyển
Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả kỳ thi trung
học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì
TT TÊN NGÀNH HỌC
Mã
ngành
Môn thi Ghi chú
1 2 3 4 5
I Các ngành đào tạo đại học
1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong 4
tổ hợp
2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện
tử
D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5 Tài chính - Ngân hành D340201
6 Kế toán D340301
4
7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)
8
Công nghệ Kỹ thuật Công trình
Xây dựng
D510102 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Mônthichính:Vẽmỹthuật)
9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D510406
1. Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
3 tổ hợp
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
3. Toán, Hoá, Sinh
10
Quản lý Tài nguyên & Môi
trường
D850101
1. Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong 3
tổ hợp
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
3. Toán, Hoá, Sinh
11
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ
hành
D340103
1.Toán, Lý, Hóa
Chọn 1 trong 4
tổ hợp
2.Toán, Lý, ngoại ngữ
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
4.Văn, Sử, Địa
12 Điều dưỡng D720501
1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong 4
tổ hợp
2.Toán, Hoá, Sinh
13 Dược sỹ D720401
3.Toán, Văn, Sinh
4.Toán, Văn, Hoá
14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa
Chọn 1 trong
2 tổ hợp
15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
16 Quan hệ Quốc tế D310206
17 Ngôn ngữ Anh D220201
1.Toán, Văn, Tiếng Anh - Chọn 1 trong
2 tổ hợp
- Môn Tiếng Anh
nhânhệsố2
2.Sử, Văn, Tiếng Anh
(Môn thichính: TiếngAnh)
18 Kiến trúc D580102
1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
- Chọn 1 trong
2 tổ hợp
- Môn Vẽ mỹ2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
5
thuật nhânhệsố2
(Mônthichính:Vẽmỹthuật)
II Các ngành đào tạo cao đẳng
1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong 4
tổ hợp
2
Công nghệ Kỹ thuật Công trình
Xây dựng
C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5 Tài chính - Ngân hàng C340201
6 Kế toán C340301
7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406
1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong 3
tổ hợp
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Hoá, Sinh
8 Quản trị Khách sạn C340107
1.Toán, Lý, Hoa
Chọn 1 trong 4
tổ hợp
2.Toán, Lý, ngoại ngữ
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
4.Văn, Sử, Địa
9 Điều dưỡng C720501
1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong 4
tổ hợp
2.Toán, Hoá, Sinh
3.Toán, Văn, Sinh
4.Toán, Văn, Hoá
10 Văn hóa Du lịch C220113
1.Văn, Sử, Địa
Chọn 1 trong 2
tổ hợp
2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
11 Anh văn C220201
1.Toán, Văn, tiếng Anh - Chọn 1 trong
2 tổ hợp
- Môn Tiếng Anh
nhânhệsố2
2.Văn, tiếng Anh, Sử
(Bảng 1: Phụ lục 1 đính kèm)
Ghi chú:
1) Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc… theo qui định của Bộ GD&ĐT.
2) Ngành Kỹ thuật Công trình xây dựng (7) và ngành Công nghệ kỹ thuật Công trình xây
dựng(8) sẽ xét tổ hợp môn mới: 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật và 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật vào
năm 2018.
2.1.2. Tiêu chí xét tuyển
2.1.2.1. Hình thức xét tuyển
a) Thí sinh dự thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học
chủ trì và tốt nghiệp THPT;
b) Kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui
định của Bộ GDĐT;
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
6
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế
tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính
sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
2.1.2.2. Điểm xét tuyển
Hiện nay, Trường có 18 ngành đào tạo xét tuyển kết quả thi 3 môn, trong đó:
1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) thể hiện
tại Bảng 1 nêu trên cụ thể sau:
Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm
ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:
Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Tiếng
Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ
thuật) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2.1.3. Chỉ tiêu xét tuyển:
Trường Đại học Duy Tân dự kiến phân bổ 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho
phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do
các trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;
2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
a) Thí sinh có kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng
môn theo qui định của Bộ GD&ĐT;
b) Không nhân hệ số điểm môn thi trước khi xây dựng biên bản điểm trúng
tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: môn
tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2.
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở
xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
7
2.2. Phương thức 2: tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết
quả học tập bậc THPT và thi tuyển môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu)
2.2.1. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Việc xét tuyển
sinh dựa vào các tiêu chí sau:
2.2.1.1. Ngành và môn học, thi xét tuyển
Trường xét tuyển sinh riêng các ngành và môn học, thi đã nêu trong Bảng 1,
tại mục 2.1.1 ở trên.
2.2.1.2.Tiêu chí xét tuyển
a1) Hình thức xét tuyển: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng
điểm trung bình các môn học theo nhóm môn nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1 đã đăng ký
năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở
lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng.
a2) Về điểm xét tuyển kết quả học bạ theo danh mục môn xét tuyển nêu tại
Bảng 1, mục 2.1.1
1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) cụ thể sau:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + điểm TB môn 3 + điểm
ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm TB môn Tiếng
Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ
thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
Trong đó:
- Điểm TB môn = Điểm TB 5 học kỳ ( 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và
học kỳ 1 lớp 12)
- Môn Ngoại ngữ theo qui định của Bộ GD&ĐT gồm: Tiếng Anh, Tiếng
Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức
- Môn Vẽ mỹ thuật: Thí sinh có thể thi tại Trường Đại học Duy Tân hoặc dùng
kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước.
8
2.2.1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh riêng: 40% tổng chỉ tiêu tuyển sinh
2.2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển đảm bảo chất lượng
nguồn tuyển
a) Thí sinh phải Tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các
môn học theo nhóm môn đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học
kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên
đối với bậc Cao đẳng.
b) Không nhân hệ số điểm trung bình môn xét tuyển trước khi xây dựng biên
bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn
ngữ Anh: điểm trung bình môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: điểm
thi môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2;
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống
cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
2.2.2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ phổ thông và kết quả và thi
tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn Năng khiếu): Việc xét tuyển sinh dựa vào
các tiêu chí sau:
2.2.2.1. Ngành và khối xét tuyển, thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
Các Ngành sử dụng kết quả xét học bạ khối thi và môn thi Vẽ mỹ thuật để
xét tuyển được nêu trong Bảng 2- Phụ lục 1.
2.2.2.2. Hình thức tuyển sinh
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và xét điểm thi đại học môn Vẽ mỹ
thuật do Trường Đại học Duy Tân và các Trường đại học có tổ chức thi riêng môn
Vẽ Mỹ thuật tổ chức.
a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
b)Xét tuyển học bạ THPT: Đạt điểm theo khối như sau:
+ Đối với khối V: Tổng điểm trung bình các môn học Vật Lý và môn Toán
năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở
lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế
về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ.
+ Đối với khối V1: Tổng điểm trung bình các môn học Văn và môn Toán
năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở
9
lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế
về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ
c) Môn Vẽ mỹ thuật: Trường Đại học Duy Tân tổ chức thi tuyển vào ngày
11 và 12/07/2014. Hoặc Thí sinh nộp kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật từ các Trường
Đại học có tổ chức thi trên cả nước về Hội đồng Tuyển sinh trường để xét tuyển.
2.2.2.3. Về điểm xét tuyển
+ Khối V:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Vật lý + (điểm thi Vẽ
mỹ thuật) x 2 + Điểm Ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)
+ Khối V1:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Văn + (điểm thi Vẽ mỹ
thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)
2.2.2.4. Về Qui chế tuyển sinh
Việc tổ chức thi tuyển môn thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật, Trường sẽ triển khai
thực hiện theo đúng qui chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành.
2.2.2.5. Chỉ tiêu xét tuyển
Trường Đại học Duy Tân xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường dự kiến
40% chỉ tiêu; trong đó, 6% chỉ tiêu dành cho ngành Kiến trúc
2.2.2.6. Nguyên tắc xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tham gia xét tuyển vào trường
phải đạt điểm đủ điều kiện đã nêu tại mục 2.2.2.2 không tính điểm ưu tiên theo khu vực
và đối tượng(do Bộ GD&ĐT qui định) được tham xét tuyển vào Trường;
- Điểm Trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo Tổng điểm trung bình ba
môn học theo học bạ THPT của khối thi đăng ký tương ứng (5 học kỳ tính đến học
kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (do Bộ GD&ĐT qui
định)từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh
3.1 Đối với thí sinh dự thi kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường
đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường
Theo quy định quy chế thi, tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
10
3.2. Đối với thí sinh tham gia phương thức tuyển sinh riêng: xét tuyển dựa
vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ
THUẬT
Phiếu đăng ký dự xét tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét
tuyển của thí sinh thực hiện đúng theo quy định của trường, cụ thể như sau:
a) Bước 1: Thí sinh nhận mẫu đơn bổ sung hồ sơ xét tuyển tại Trường hoặc
download từ website của Trường (www.duytan.edu.vn)
b) Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ bổ sung đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện
hoặc trực tiếp tại Trung Tâm Tuyển sinh của Trường, được vào Sổ đăng ký căn cứ
theo con dấu bưu điện hoặc ngày nộp trực tiếp. Hồ sơ gồm:
- Đơn xét tuyển;
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao Giấy chứng nhận
tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Bản sao công chứng học bạ.
c) Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng Tuyển sinh xét tuyển theo các
tiêu chuẩn đã nêu trên. Ra quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
d) Bước 4: Thông báo thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.
4. Thời gian tuyển sinh
4.1. Thời gian xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc
gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
Nhà trường thực hiện theo lộ trình do Bộ GD&ĐT ban hành.
4.2. Thời gian xét tuyển dựa vào phương thức tuyển sinh riêng: kết quả
học tập bậc trung học phổ thông, và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT
- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật:
Nộp hồ sơ từ ngày 02/04 đến trước ngày 30/05;
- Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành không tổ chức
thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/4 đến trước ngày 12/07/2014.
- Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 (nếu có): từ ngày 25/07
đến trước ngày 30/09/2014
4.3. Thời gian thi môn năng khiếu
Ngày 11 và 12/07, Trường Đại học Duy Tân tổ chức Thi môn VẼ MỸ
THUẬT cho các thí sinh đăng ký học ngành KIẾN TRÚC và các ngành có xét
tuyển môn Vẽ mỹ thuật nêu trong Bảng 2 – Phụ lục 2.
4.4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển, thi tuyển
11
Sau khi có kết quả thi tuyển, Trường Đại học Duy Tân công bố các kết quả
xét tuyển, thi tuyển, cùng lúc với công bố kết quả tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy theo qui định của Bộ GD&ĐT.
5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng đươc quy
định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
6. Lệ phí tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
Việc tổ chức xét tuyển theo kỳ thi chung kết hợp với xét tuyển riêng như đề
xuất trong phương án nhằm thu hút sự quan tâm của thí sinh và giúp nhà trường
lựa chọn được thí sinh có năng lực phù hợp ngành đào tạo. Sinh viên trúng tuyển
đảm bảo đủ điều kiện về kiến thức văn hóa thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả
học tập ở phổ thông tương đối cao.
7.1.Ưu điểm:
Thực hiện đề án tuyển sinh riêng của nhà trường sẽ có những ưu điểm:
- Lựa chọn được sinh viên có năng lực phù hợp với ngành đào tạo.
- Phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh PTTH.
Việc dành một số chỉ tiêu cho thí sinh thi theo đề thi chung và chỉ tiêu cho xét
tuyển là cơ hội để trường phân tích, so sánh hiệu quả của hai phương thức tuyển
sinh làm cơ sở có những điều chỉnh cho năm sau.Trong tương lai, với sự hỗ trợ của
Bộ Giáo dục & Đạo tạo trong việc hình thành dữ liệu chung về kết quả học tập ở
các trường phổ thông trên toàn quốc và tổ chức đánh giá, so sánh với kết quả đạt
được ở các kỳ thi quốc gia, đề án sẽ được phát huy tốt hơn nữa.
7.2. Nhược điểm:
- Triển khai đề án chưa phổ biến nên thí sinh và cộng đồng còn bỡ ngỡ, đồng
thời sẽ gặp nhiều phản ứng từ cộng đồng.
- Thí sinh có nhiều phương án để lựa chọn sau khi có kết quả kỳ thi Trung
học phổ thông quốc gia nên việc xét tuyển sẽ tồn tại số thí sinh ảo rất lớn.
8. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
12
8.1. Về Cơ sở vật chất
Hiện nay, Trường đã tạo dựng được 5 cơ sở với diện tích đất là 35 ha; trong
đó, diện tích sàn xây dựng là 58.214 m2
tại TP Đà Nẵng; trong đó:
(Đvt: m2
)
Diện tích phòng học các loại 31064
Diện tích thư viện 1820
Diện tích phòng thí nghiệm 1970
Diện tích nhà xưởng thực hành 8960
Diện tích sàn xây dựng ký túc xá của trường 1400
Diện tích nhà ăn của cơ sở đào đạo 500
Diện tích sân vận động 12500
Xét về Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ
sở đào tạo /01 sinh viên là 3,5 m2
/SV.
Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học của trường được trang bị hiện đại đảm
bảo nhu cầu đào tạo với: trên 2.000 máy vi tính được kết nối mạng để truy cập
thông tin internet. 100% phòng học được trang bị máy chiếu đa phương tiện; hơn
80% số phòng học và thực hành trang bị máy điều hòa; 01 phòng ghi âm và thu
hình, hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại; 03 Thư viện đảm bảo để phục
vụ cho giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập. Trong 4 năm gần đây, Trường
đã đầu tư thêm 60 tỷ đồng nhằm hoàn thiện hệ thống Data Center phục vụ công tác
đào tạo theo học chế tín chỉ và đào tạo từ xa dưới dạng E-learning; xây dựng thêm
hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho các ngành nghề đào tạo của
Trường đạt tỷ lệ 100% phục vụ cho sinh viên có nơi để thực hành.
Hệ thống thư viện của Trường được đầu tư trang bị hiện đại, đáp ứng tối đa
nhu cầu học tập, nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên theo mô hình đào tạo tín
chỉ triệt để mà Trường đã triển khai thực hiện từ năm 2007. Với diện tích 1820 m2,
kết nối nguồn dữ liệu điện tử liên kết với 07 thư viên ngoài trường; Nguồn dữ liệu
mở, giáo trình điện tử của trường. Thư viện điện tử của trường hợp tác: Cục Công
nghệ Thông tin Quốc gia; công ty TNHH Tài liệu Trực tuyến Vi Na; Thư viện
Khoa học Tự nhiên; Thư viện Đại học Kinh tê Tp, HCM; và Thư viện Khoa Du
lịch Huế. Đến nay, nhà trường đã tiến hành sắp xếp lại Thư viện nằm ở địa điểm
thuận lợi, trang thiết bị đầy đủ, rộng rãi, đáp ứng yêu cầu học và nghiên cứu. Mỗi
ngày trung bình có hơn 1000 lượt bạn đọc đến tra cứu thông tin và mượn hoặc trả
sách. Thư viện có nội quy, quy định cụ thể về việc sử dụng sách,… và thời gian mở
13
cửa thư viện từ 7 giờ đến 21 giờ trong ngày.Về Giáo trình, sách giáo khoa, số đầu
sách liên kết nước ngoài, hiện nay trường có 11.246 số đầu sách, tài liệu và 33.936
Số đầu sách, tài liệu điện tử.
Trường đã tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ đào tạo như: Hệ
thống email, Phần mềm Quản lý nhân sự, Phần mềm Công văn nội bộ, Phần mềm
Quản lý Thư viện, Elearning Platform, Phần mềm Thi trắc nghiệm, Phần mềm
Quản lý Đào tạo, Portal cho sinh viên và Cán bộ/Giảng viên trường.
8.2 Về Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
- Xét qui mô về mặt số lượng nhân sự, tính đến ngày 30/09/2014, Tổng số
nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường: 931 người; trong đó 698 giảng
viên và 233 cán bộ, nhân viên cơ hữu.
Đội ngũ giảng viên cơ hữu chiếm 85% -90% khối lượng giảng dạy của toàn
trường, giảng viên thỉnh giảng được mời tại các trường đại học có uy tín trong
nước chiếm 10 đến 15% trên tổng khối lượng giảng dạy. Ngoài ra, Trường còn mời
các giám đốc doanh nghiệp có uy tín, kinh nghiệm và giảng viên nước ngoài tham
gia giảng dạy chuyên đề.
Đội ngũ giảng viên của trường tuổi đời còn trẻ, bình quân 34 tuổi, hầu hết
không ngừng học tập để trưởng thành. Điều này làm cơ sở để nhà trường từng
bước đào tạo một đội ngũ nhà giáo giỏi, có uy tín trong tương lai gần. Đảng uỷ,
Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên là những tổ chức lãnh đạo và nòng
cốt, đầu tàu trong các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Về trình độ chuyên môn của đội ngũ, trong số 698 giảng viên cơ hữu, tỷ lệ
giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ trở lên chiếm 72,21% (có 50 giảng viên đang làm
Nghiên cứu sinh trong và ngoài nước) và Tiến sĩ trở lên 14,18%; thể hiện qua
bảng 10 dưới đây:
Bảng 10: Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn giảng viên
TT Trình độ chuyên môn Số lượng Tỷ lệ Ghi chú
1 Giáo sư 8 1,15%
2 Phó Giáo sư 26 3,72%
3 TSKH, Tiến sỹ 65 9,31%
4 Thạc sỹ 405 58,02%
5 Bác sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Cử nhân 194 27,79%
14
Tổng số giảng viên 698 100,00%
- Về tỷ lệ số sinh viên/1giảng viên của trường 22 (SV/GV)
Công tác xây dựng đội ngũ luôn được Hội đồng Quản trị, Ban Giám hiệu
Nhà trường đặc biệt quan tâm. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy và nhân
viên phục vụ qua mỗi năm đều tăng số lượng và tích lũy thêm kinh nghiệm.
Trường phấn đấu đến năm 2020, trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên là
Tiến sĩ, Phó giáo sư, Giáo sư phải đạt trên 25%.Hiện nay, HĐQT, BGH trường
tiếp tục đầu tư nhằm từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ, đáp ứng được tiêu
chuẩn về người Thầy do Bộ GD&ĐT qui định, đáp ứng được nhu cầu xã hội, hội
nhập quốc tế và thực hiện được nhiệm vụ xây dựng Trường Đại học Duy Tân trở
thành một đại học Đào tạo gắn liền với nghiên cứu trên nền Nhân văn – Hiện đại.
8.3. Năng lực của trường về lực lượng giảng viên và kinh nghiệm để ra
đề môn năng khiếu
8.3.1. Về năng lực và kinh nghiệm
Từ khi thành lập trường đến nay, Trường đã nhiều lần tổ chức thi tuyển sinh
đầu vào thực hiện theo đúng qui chế của Bộ GD&ĐT. Năm 2014, Trường đã tổ
chức thành công kỳ thi tuyển sinh đại học môn Vẽ mỹ thuật. Để tổ chức thi tuyển
môn Năng khiếu, Vẽ Mỹ thuật, Trường đã có sự chuẩn bị nghiêm túc về cơ sở vật
chất, đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng đúng qui chế, yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
Hiện nay, Trường có Khoa Kiến trúc tổ chức đào tạo từ năm 2005 đến nay, với đội
ngũ gồm 38 thành viên, trong đó có: 1 Giáo sư, 1 Tiến sĩ, 1, NCS, 20 Thạc sĩ, và
15 Kiến trúc sư, Cử Nhân Mỹ Thuật và Hội Họa (Mục 4 – Phụ lục 2). Bên cạnh
đó, Trường tổ chức đào tạo ngành Xây dựng từ năm 1999 đến nay, với đội ngũ
gồm 43 thành viên, trong đó có: 1 PGS, 6 Tiến Sĩ, 28 Thạc sĩ và 8 Kỹ sư. Do vậy,
Trường hoàn toàn đủ năng lực và kinh nghiệm tổ chức thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
cho khối ngành Kiến trúc trong năm 2014.
8.3.2. Ra đề thi các môn thi năng khiếu
Môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ theo mẫu vật được bố trí sẵn tại phòng thi. Qui trình
ra đề thi thực hiện theo đúng qui chế của Bộ GD&ĐT.
8.3.3 Chấm thi
Việc tổ chức chấm thi môn năng khiếu được thực hiện theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
8.3.4. Công tác khác
15
Các công tác liên quan đến kỳ thi bao gồm: thanh tra, giám sát quá trình tổ
chức thi, chấm thi; phúc khảo và kiểm tra việc phúc khảo; công bố kết quả tuyển
sinh; triệu tập thí sinh trúng tuyển; công tác đảm bảo an toàn cho kỳ thi; công tác
tài chính v.v được thực hiện theo các quy định hiện hành trong tuyển sinh.
III. Tổ chức thực hiện
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh
a) Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui
và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh,
trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ
trách đào tạo làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban cơ sở vật chất; Ban thanh
tra; Ban xét tuyển; ...
b) Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương
tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh.
Thông tin tuyển sinh của các trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường,
địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức
tuyển sinh, khối thi/xét tuyển, môn thi/xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển
và các thông tin khác liên quan khác.
c) Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp
việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ
sơ đăng ký xét tuyển sinh;
d) Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, ... cho
việc tổ chức xét tuyển sinh.
2. Tổ chức xét tuyển
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên
quan đến công tác tuyển sinh.
2.1. Thành phần của HĐTS thực hiện đúng qui chế, qui định của Bộ
GD&ĐT gồm có:
- Chủ tịch: Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng
- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng,
- Thư ký: Trưởng Phòng đào tạo
16
- Các uỷ viên: Một số Trưởng/Phó phòng, giảng viên, nhân viên bộ phận tuyển
sinh và cán bộ công nghệ thông tin.
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
- HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của nhà Trường đã
được Bộ Giáo dục & Đào tạo xác nhận.
- HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
+ Tổ chức xét tuyển: tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh; xét tuyển theo quy chế tuyển
sinh của Bộ GD&ĐT (đối với thí sinh tham gia kỳ thi 3 chung của Bộ GD&ĐT),
Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường (đối với thí sinh
không tham gia kỳ thi 3 chung của Bộ GD&ĐT).
+ Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh;
+ Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển;
+ Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định;
+ Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; báo cáo kịp thời kết
quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản.
2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT,
Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác tuyển sinh;
- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản về công tác tuyển sinh;
-Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm: Ban xét
tuyển; Ban tiếp nhận hồ sơ; Ban Hành chánh...
2.4. Phân công nhiệm vụ:
- Ban Văn thư:Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ công tác tuyển sinh; Chuẩn bị
nhân lực phục vụ công tác tuyển sinh.
- Ban tiếp nhận hồ sơ:Chuẩn bị hồ sơ, biểu mẫu đăng ký xét tuyển sinh; Phát
hồ sơ đăng ký xét tuyển; Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển; Lập danh sách thí sinh, cập
nhật và xử lý thông tin.
- Ban xét tuyển:Xét tuyển theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và
Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường; Biên bản xét duyệt
trúng tuyển; Quyết định công nhận trúng tuyển; Lập danh sách thí sinh trúng
tuyển; Gửi thông báo trúng tuyển; Công bố danh sách trúng tuyển công khai trên
trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng liên quan; Lập danh
sách thí sinh trúng tuyển gửi các trường đại học - cao đẳng đối chiếu kiểm tra; Lập
17
danh sách thí sinh trúng tuyển nhập học; Quyết định công nhận thí sinh trúng tuyển
nhập học; Gửi thông báo nhập học; Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo
quy định; Báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan
chủ quản.
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần
trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác
thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh.
Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả
các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và
đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định.
IV. Lộ trình và cam kết của trường
1. Lộ trình
Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đề án
theo quy định, trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ năm 2015. Hàng năm, sau
kỳ tuyển sinh, trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và sẽ có các điều chỉnh (nếu
cần thiết) để nâng cao chất lượng tuyển chọn cho những năm sau.
2. Cam kết
- Trường Đại học Duy Tân tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế
và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường Đại học Duy Tân cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm
túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,
đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi,
công khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm
Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm báo cáo Bộ GD&ĐT.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực,
hành vi vi phạm Quy chế.
Căn cứ vào tình hình thực tế và năng lực của Trường về cơ sở vật chất, đội
ngũ giảng viên, cơ chế và kinh nghiệm quản lý về hoạt động dạy, học và thi cử…,
Trường Đại học Duy Tân rất mong Bộ Giáo dục & Đào tạo chấp thuận cho
18
Trường được tổ chức tuyển sinh theo Đề án như trên, tạo điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của Trường Đại học Duy Tân và góp phần thúc đẩy giáo dục đại học
Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập với thế giới.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014
HIỆU TRƯỞNG
NGƯT. LÊ CÔNG CƠ
19
PHỤ LỤC 1:
Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả Kỳ thi Trung
học phổ thông quốc gia
TT TÊN NGÀNH HỌC
Mã
ngành
Môn thi Ghi chú
1 2 3 4 5
I Các ngành đào tạo đại học
1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện
tử
D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5 Tài chính - Ngân hành D340201
6 Kế toán D340301
7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Mônthichính:Vẽmỹthuật)
8
Công nghệ Kỹ thuật Công trình
Xây dựng
D510102 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Mônthichính:Vẽmỹthuật)
9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D510406
1. Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
3 tổ hợp
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
3. Toán, Hoá, Sinh
10 Quản lý Tài nguyên & Môi D850101 1. Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong
20
trường 3 tổ hợp
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
3. Toán, Hoá, Sinh
11
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ
hành
D340103
1.Toán, Lý, Hóa
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2.Toán, Lý, ngoại ngữ
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
4.Văn, Sử, Địa
12 Điều dưỡng D720501
1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2.Toán, Hoá, Sinh
13 Dược sỹ D720401
3.Toán, Văn, Sinh
4.Toán, Văn, Hoá
14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa
Chọn 1 trong
2 tổ hợp
15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
16 Quan hệ Quốc tế D310206
17 Ngôn ngữ Anh D220201
1.Toán, Văn, Tiếng Anh - Chọn 1
trong 2 tổ
hợp
- Môn Tiếng
Anh nhân hệ
số 2
2.Sử, Văn, Tiếng Anh
(Môn thichính:TiếngAnh)
18 Kiến trúc D580102
1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
- Chọn 1
trong 2 tổ
hợp
- Môn Vẽ mỹ
thuật nhân hệ
số 2
2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Mônthichính:Vẽmỹthuật)
II Các ngành đào tạo cao đẳng
1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2
Công nghệ Kỹ thuật Công trình
Xây dựng
C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện
tử
C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5 Tài chính - Ngân hàng C340201
6 Kế toán C340301
7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406
1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
3 tổ hợp
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Hoá, Sinh
8 Quản trị Khách sạn C340107 1.Toán, Lý, Hoa Chọn 1 trong
4 tổ hợp2.Toán, Lý, ngoại ngữ
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
21
4.Văn, Sử, Địa
9 Điều dưỡng C720501
1.Toán, Lý, Hoá
Chọn 1 trong
4 tổ hợp
2.Toán, Hoá, Sinh
3.Toán, Văn, Sinh
4.Toán, Văn, Hoá
10 Văn hóa Du lịch C220113
1.Văn, Sử, Địa
Chọn 1 trong
2 tổ hợp2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
11 Anh văn C220201
1.Toán, Văn, tiếng Anh - Chọn 1
trong 2 tổ
hợp
- MônTiếng
Anhnhânhệsố
2
2.Văn, tiếng Anh, Sử
(MônthichínhTiếngAnh)
Ghi chú: Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc…theo qui định của Bộ GD&ĐT.
Bảng 2: Danh mục ngành bậc Đại học xét tuyển kết quả Kỳ thi học tập Trung
học phổ thông thi tuyển riêng môn Vẽ mỹ thuật
TT Ngành học Mã ngành
Xét kết quả học bạ THPT và kết
quả thi môn Vẽ mỹ thuật
Xét học bạ 2
môn
Thi môn Vẽ mỹ
thuật
1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 V: Toán, Lý
Thi tại Đại học
Duy Tân, ngày
11 và 12/07
Thiết kế Đồ họa/ Game/Multimedia V1: Toán, Văn
2 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 Toán, Lý
3
Công nghệ Kỹ thuật Công trình
Xây dựng
D510102 Toán, Lý
4 Ngành Kiến trúc D580102 V: Toán, Lý
V1: Toán, Văn
Ghi chú: Ngành Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật công trình xây dựng và Công
nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sẽ xét khối V, V1 từ năm 2018.
22
PHỤ LỤC 2
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
TT TÊN TRƯỜNG, NGÀNH HỌC
Ký
hiệu
trường
Mã
ngành
Môn thi
Dự kiến
chỉ tiêu
Ghi chú
1 2 3 4 5 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN DDT
182 Nguyễn Văn Linh, Q. Hải châu,
Tp. Đà Nẵng
Tel.: (0511) 3653561, 3827111, 3650403,
3656109, 2243775
Hotline: 0905294390 - 0905294391
Website: http://www.dtu.edu.vn
http://tuyensinh.duytan.edu.vn
Phương thức TS:
Trường tổ chức đồng
thời 2 phương thức
Tuyển sinh từ năm
2015 như sau:
1) Phương thức 1:
Sử dụng kết quả Kỳ thi
Trung học phổ thông
quốc gia do các trường
đại học chủ trì để xét
tuyển vào các ngành
đào tạo của trường;
2) Phương thức 2,
tuyển sinh riêng: Xét
tuyển dựa vào kết quả
I Các ngành đào tạo đại học 4000
1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá
2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5 Tài chính - Ngân hành D340201
6 Kế toán D340301
7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá
23
học tập bậc trung học
phổ thông; và thi tuyển
riêng môn VẼ MỸ
THUẬT (môn Năng
khiếu) theo đề án tuyển
sinh riêng của Trường
(Nội dung trình bày
chi tiết trong Đề án
Tuyển sinh riêng năm
2015)
- Vùng tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả
nước
- Tổ chức thi riêng
môn năng khiếu: Vẽ mỹ
thuật. Thi tại Đại học
Duy Tân, ngày 11 và
12/07
- Ngành Kiến trúc:
Môn Vẽ mỹ thuật nhân
hệ số 2. Xét kết quả thi
môn Vẽ mỹ thuật tại
Đại học Duy Tân hoặc
kết quả thi tại các
Trường có tổ chức thi
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)
8 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng D510102 1.Toán, Lý, Hoá
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)
9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D510406
1. Toán, Lý, Hoá
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
3. Toán, Hoá, Sinh
10 Quản lý Tài nguyên & Môi trường D850101
1. Toán, Lý, Hoá
2. Toán, Lý, Ngoại ngữ
3. Toán, Hoá, Sinh
11 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành D340103 1.Toán, Lý, Hóa
2.Toán, Lý, ngoại ngữ
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
4.Văn, Sử, Địa
24
môn Vẽ mỹ thuật trong
cả nước
- Ngành Ngôn ngữ
Anh: Môn Tiếng Anh
nhân hệ số 2
- 10 Chuyên ngành
Hợp tác quốc tế về đào
tạo của Trường với 3
Đại học: CMU, PSU,
CSU với Hoa Kỳ,
Trường tổ chức xét
tuyển Môn thi, Khối thi
như những ngành đào
tạo được Bộ GD&ĐT
cho phép.
- Ngành Kỹ thuật Phần
mềm và Hệ thống thông
tin Quản lý hợp tác với
CMU;
- Ngành Kỹ thuật công
trình Xây dựng và Kiến
trúc với CSU;
- Ngành Quản trị kinh
doanh, Kế toán, Tài
chính – Ngân hàng và
Quản trị dịch vụ du lịch
& lữ hành với PSU
12 Điều dưỡng D720501
1.Toán, Lý, Hoá
2.Toán, Hoá, Sinh
13 Dược sỹ D720401
3.Toán, Văn, Sinh
4.Toán, Văn, Hoá
14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa
15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
16 Quan hệ Quốc tế D310206
17 Ngôn ngữ Anh D220201
1.Toán, Văn, Tiếng Anh
2.Sử, Văn, Tiếng Anh
(Môn thi chính: Tiếng Anh)
18 Kiến trúc D580102
1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật
2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật)
II Các ngành đào tạo cao đẳng 500
1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá
2 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ
4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
5 Tài chính - Ngân hàng C340201
6 Kế toán C340301
25
Trường có Ký túc xá-
do thành phố Đà Nẵng
bố trí
7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406
1.Toán, Lý, Hoá
2.Toán, Lý, Ngoại ngữ
3.Toán, Hoá, Sinh
8 Quản trị Khách sạn C340107
1.Toán, Lý, Hoa
2.Toán, Lý, ngoại ngữ
3.Toán, Văn, ngoại ngữ
4.Văn, Sử, Địa
9 Điều dưỡng C720501
1.Toán, Lý, Hoá
2.Toán, Hoá, Sinh
3.Toán, Văn, Sinh
4.Toán, Văn, Hoá
10 Văn hóa Du lịch C220113
1.Văn, Sử, Địa
2.Toán, Văn, Ngoại ngữ
11 Anh văn C220201
1.Toán, Văn, tiếng Anh
2.Văn, tiếng Anh, Sử
(Môn thi chính Tiếng Anh)
26
PHỤ LỤC 3
1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
- Việc xét tuyển theo kết quả của kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Tổ chức xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường sử dụng kết quả học
tập ở Trung học phổ thông tuân thủ theo các quy định tại các phần II, III của Đề
án.
- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh
nắm vững và tổ chức thực hiện.
- Việc xử lý các vi phạm của quy chế thực hiện theo các quy định tại Quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
2. Thông tin chung về các ngành đào tạo của Trường
2.1. Chương trình đào tạo đại trà
2.1.1.Bậc Đại học: có các ngành và chuyên ngành sau
TT Ngành học
Mã ngành/
Chuyên ngành
Ghi
chú
1 Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: D480103
+ Kỹ thuật Mạng máy tính 101
+ Công nghệ Phần mềm 102
+ Thiết kế Đồ họa /Game/Multimedia 111
2 Ngành Hệ thống thông tin Quản lý chuyên ngành: D340405
+ Hệ thống Thông tin Quản lý 410
3
Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên
ngành:
D580201
+ Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 105
4
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
có chuyên ngành:
D510102
+ Xây dựng Cầu đường 106
5 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: D580102
+ Kiến trúc Công trình 107
+ Kiến trúc Nội thất 108
6 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử có các D510301
27
chuyên ngành:
+ Điện Tự động 110
+ Thiết kế Số 104
+ Điện tử - Viễn thông 109
7
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường chuyên
ngành:
D510406
Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường 301
8 Ngành Quản lý Tài nguyên & Môi trường D850101
9 Ngành Quản trị Kinh doanh có các chuyên ngành: D340101
+ Quản trị Kinh doanh Tổng hợp 400
+ Quản trị Kinh doanh Marketing 401
10
Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có
các chuyên ngành:
D340103
+ Quản trị Du lịch & Khách sạn 407
+ Quản trị Du lịch & Lữ hành 408
11 Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành D340201
+ Tài chính Doanh nghiệp 403
+ Ngân hàng 404
12 Ngành Kế toán có các chuyên ngành D340301
+ Kế toán Kiểm toán 405
+ Kế toán Doanh nghiệp 406
13 Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: D220201
+ Tiếng Anh Biên - Phiên dịch 701
+ Tiếng Anh Du lịch 702
14 Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: D720501
+ Điều dưỡng Đa khoa 302
15 Ngành Dược sỹ có chuyên ngành: D720401
+ Dược sỹ (Đại học) 303
16 Ngành Văn học có chuyên ngành: D220330
+ Văn - Báo chí 601
17 Ngành Việt Nam học có chuyên ngành D220113
+ Văn hoá Du lịch
18 Ngành Quan hệ Quốc tế có các chuyên ngành D310206
28
+ Quan hệ Quốc tế 608
2.1.2 Bậc Cao đẳng: có các ngành và chuyên ngành sau:
TT Ngành học
Mã ngành/
Chuyên ngành Ghi chú
1 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102
2 Kế toán C340301
3 Công nghệ Thông tin C480201
4 Quản trị Khách sạn C340107
5 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301
6 Tài chính - Ngân hàng C340201
7 Điều dưỡng C720501
8 Anh văn C220201
9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406
10 Văn hóa Du lịch C220113
11 Đồ họa Máy tính & Multimedia C480201
12 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101
2.2. Chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo
2.2.1. Bậc Đại học
TT Ngành học
Mã ngành/
Chuyên ngành
Ghi
chú
1 Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: D480103
+ An ninh Mạng máy tính chuẩn CMU 101 CMU
+ Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU 102 CMU
2
Ngành Hệ thống thông tin Quản lý có các chuyên
ngành:
D340405
+ Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU 410 CMU
3
Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có các
chuyên ngành:
D580201
+ Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU 105 CSU
4 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: D580102
+ Kiến trúc Công trình chuẩn CSU 107 CSU
5 Ngành Quản trị Kinh doanh D340101
+ Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU 400 PSU
29
6
Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có
các chuyên ngành:
D340103
+ Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407 PSU
+ Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU 409 PSU
7 Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành D340201
+ Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU 404 PSU
8 Ngành Kế toán có các chuyên ngành D340301
+ Kế toán chuẩn PSU 405 PSU
2.2.2. Bậc Cao đẳng
TT Ngành học Mã ngành Ghi chú
1 Kế toán chuẩn PSU C340301 PSU
2 Công nghệ Thông tin chuẩn CMU C480201 CMU
3 Quản trị Khách sạn chuẩn PSU C340107 PSU
4 Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU C340201 PSU
3. Về cơ sở vật chất của trường
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng
30
I Diện tích đất đai ha 4,5
II Diện tích sàn xây dựng m2
58214
1 Giảng đường
Số phòng phòng 236
Tổng diện tích m2
26620
2 Phòng học máy tính
Số phòng phòng 19
Tổng diện tích m2
1520
3 Phòng học ngoại ngữ
Số phòng phòng 12
Tổng diện tích m2
880
4 Thư viện m2
1820
5 Phòng thí nghiệm
Số phòng phòng 22
Tổng diện tích m2
1970
6 Xưởng thực tập, thực hành
Số phòng phòng 63
Tổng diện tích m2
8960
7 Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý
Số phòng phòng 35
Tổng diện tích m2
1400
8 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào đạo m2
500
9 Diện tích khác: 14544
Diện tích hội trường m2
1944
Diện tích nhà văn hóa m2
100
Diện tích nhà thi đấu đa năng m2
2500
Diện tích bể bơi m2
0
Diện tích sân vận động m2
10000
31
4. Danh sách giảng viên khoa Kiến trúc, Trường Đại học Duy Tân
TT Họ và Tên Năm sinh
Ngạch
G.viên
(GS,
PGS,
GVC,
GV, Trợ
giảng
Ttrình độ
đào tạo
(TS, ThS,
ĐH)
Chuyên môn được
đào tạo
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Nguyễn Trâm 15/01/1935 GS TS Xây dựng
2 Nguyễn Chiến Thắng 22/10/1975 GV TS Kỹ thuật công trình
3 Hồ Thế Vinh 04/10/1977 GV NCS.ThS Kiến trúc
4 Trần Lê Minh Châu 04/08/1985 GV ThS Kiến trúc
5 Lê Đình Dương 25-08-79 GV ThS Kiến trúc
6 Hoàng Hà 09/03/1978 GV ThS Kiến trúc
7 Lê Thị Thu Hà 09/03/1978 GV ThS Kiến trúc
8 Vũ Thị Thúy Hải 14-04-80 GV ThS Kiến trúc
9 Lương Xuân Hiếu 28-04-82 GV ThS Kiến trúc
10 Phạm Ngọc Huy 10/04/1977 GV ThS Kiến trúc
11 Phan Quang Minh 30-06-78 GV ThS Kiến trúc
12 Trần Hoài Nam 28-05-81 GV ThS Kiến trúc
13 Nguyễn Thị Minh Huy 04/01/1979 GV ThS Quy hoạch đô thị
14 Trần Hoài Nam 01/05/1986 GV ThS Kỹ thuật Đô thị
15 Dương Văn Nghĩa 06/11/1976 GV ThS Kiến trúc
16 Lê Thị Hoàng Nhi 21-12-85 GV ThS Kiến trúc
17
Lê Hoàng Ngọc
Phương
10/10/1975 GV ThS Kiến trúc
18 Trần Hoàng Phương 15-03-85 GV ThS Kiến trúc
32
19 Trần Ngọc Phương 24-04-83 GV ThS Kiến trúc
20 Vũ Công Thành 05/01/1983 GV ThS Kiến trúc
21 Phạm Phước Thịnh 16-11-79 GV ThS
Kiến trúc công
trình
22 Trần Minh Trí 12/07/1978 GV ThS Kiến trúc
23 Lê Phương Hiếu 07/03/1980 GV ThS Trang trí nội thất
24 Nguyễn Hoàng Hải 19/07/1981 GV ĐH Kiến trúc
25 Lê Thị Thanh Thảo 05/10/1983 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng
26 Nguyễn Huy Trung 16/11/1977 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng
27 Hồ Tú Anh 03/05/1983 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng
28
Nguyễn Thị Phương
Chung
28/09/1985 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng
29 Cao Ngọc Hòa 08/01/1985 GV ĐH Trang trí nội thất
30 Phạm Bảo Hòa 29/09/1985 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng
31 Kiều Thị Lê 10/04/1990 GV ĐH
Kiến trúc công
trình
32 Nguyễn Đắc Minh 23/11/1984 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng
33 Châu Thị Hồng Nhung 24/08/1982 GV ĐH Kiến trúc
34 Võ Hồng Phong 07/01/1980 GV ĐH Kiến trúc
35 Nguyễn Thành Phương 02/10/1973 GV ĐH Hội họa
36 Lê Duy Minh Quân 01/01/1975 GV ĐH Hội họa
37 Võ Thành Vinh 16/05/1991 GV ĐH Kiến trúc
38 Trần Thị Thanh Huyền 07/07/1986 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014
HIỆU TRƯỞNG
33

Contenu connexe

Tendances

De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-dong
De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-dongDe an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-dong
De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-donggiaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phong
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phongDe an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phong
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phonggiaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thiet
De an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thietDe an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thiet
De an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thietgiaoduc0123
 
Tuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcm
Tuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcmTuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcm
Tuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcmgiaoduc0123
 
Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015onthitot24h
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yen
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yenDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yen
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yenLinh Nguyễn
 
Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015 Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015 onthitot24h
 
De an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcm
De an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcmDe an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcm
De an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcmgiaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-tay
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-tayDe an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-tay
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-taygiaoduc0123
 
Đề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn An
Đề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn AnĐề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn An
Đề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn Anonthitot24h
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015giaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noi
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noiDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noi
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noiLinh Nguyễn
 
De an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-giang
De an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-giangDe an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-giang
De an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-gianggiaoduc0123
 
Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015onthitot24h
 
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-long
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-longDe an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-long
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-longgiaoduc0123
 
Dean dh chu-van_an_iead
Dean dh chu-van_an_ieadDean dh chu-van_an_iead
Dean dh chu-van_an_ieadonthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CDDXDCT Đô thị
Đề án tuyển sinh CDDXDCT  Đô thịĐề án tuyển sinh CDDXDCT  Đô thị
Đề án tuyển sinh CDDXDCT Đô thịonthitot24h
 
Dh phia bac ngay 01.4.2016
Dh phia bac ngay 01.4.2016Dh phia bac ngay 01.4.2016
Dh phia bac ngay 01.4.2016Ke Ma
 

Tendances (19)

De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-dong
De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-dongDe an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-dong
De an-tuyen-sinh-truong-dai-hoc-cn-mien-dong
 
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phong
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phongDe an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phong
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-hai-phong
 
De an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thiet
De an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thietDe an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thiet
De an-tuyen-sinh-cua-truong-dai-hoc-phan-thiet
 
Tuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcm
Tuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcmTuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcm
Tuyen sinh-dh-tai-nguyen-moi-truong-tphcm
 
Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hoa Sen năm 2015
 
Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phú Xuân năm 2015
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yen
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yenDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yen
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-ky-thuat-hung-yen
 
Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015 Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Phương Đông năm 2015
 
De an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcm
De an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcmDe an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcm
De an-tuyen-sinh-truong-cao-dang-cntt-tp-hcm
 
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-tay
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-tayDe an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-tay
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-ha-tay
 
Đề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn An
Đề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn AnĐề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn An
Đề án tuyển sinh riêng Trường ĐH Chu Văn An
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-lac-hong-2015
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noi
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noiDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noi
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-truong-dai-hoc-hoa-binh-ha-noi
 
De an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-giang
De an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-giangDe an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-giang
De an-tuyen-sinh-dh-nong-lam-bac-giang
 
Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Nông LÂm Bắc Giang năm 2015
 
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-long
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-longDe an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-long
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-vinh-long
 
Dean dh chu-van_an_iead
Dean dh chu-van_an_ieadDean dh chu-van_an_iead
Dean dh chu-van_an_iead
 
Đề án tuyển sinh CDDXDCT Đô thị
Đề án tuyển sinh CDDXDCT  Đô thịĐề án tuyển sinh CDDXDCT  Đô thị
Đề án tuyển sinh CDDXDCT Đô thị
 
Dh phia bac ngay 01.4.2016
Dh phia bac ngay 01.4.2016Dh phia bac ngay 01.4.2016
Dh phia bac ngay 01.4.2016
 

Similaire à Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015
De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015
De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015giaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015
De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015
De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015giaoduc0123
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015giaoduc0123
 
Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015onthitot24h
 
Tuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghi
Tuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghiTuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghi
Tuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghigiaoduc0123
 
Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015onthitot24h
 
Dh chu van_an
Dh chu van_anDh chu van_an
Dh chu van_anhoanhai
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiep
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiepDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiep
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiepLinh Nguyễn
 
Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015 Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015 onthitot24h
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giangDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giangLinh Nguyễn
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015giaoduc0123
 
Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015 Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015 onthitot24h
 
Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015
Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015
Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015giaoduc0123
 
Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015onthitot24h
 

Similaire à Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015 (17)

De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015
De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015
De an-tuyen-sinh-dh-phuong-dong-2015
 
De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015
De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015
De an-tuyen-sinh-dh-tai-chinh-marketing-2015
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-tay-bac-2015
 
Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hữu Nghị năm 2015
 
Tuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghi
Tuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghiTuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghi
Tuyen sinh-dh-tu-thuc-cn-va-ql-huu-nghi
 
Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hoan Châu năm 2015
 
Dh chu van_an
Dh chu van_anDh chu van_an
Dh chu van_an
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiep
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiepDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiep
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-lam-nghiep
 
Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015 Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hòa Bình năm 2015
 
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giangDe an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang
De an-tuyen-sinh-rieng-cua-dai-hoc-kien-giang
 
De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015
De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-tay-2015
 
Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015 Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Thành Tây năm 2015
 
Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015
Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015
Tuyen sinh-dh-cong-nghiep-quang-ninh-2015
 
Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh DDHCN Quảng Ninh năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ KT-KT Vĩnh Phúc năm 2015
 
Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH TDTT Bắc Ninh năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Asian năm 2015
 

Plus de onthitot24h

Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ XD Nam Định
Đề án tuyển sinh CĐ XD Nam ĐịnhĐề án tuyển sinh CĐ XD Nam Định
Đề án tuyển sinh CĐ XD Nam Địnhonthitot24h
 
Skkn huyen am nhac 2015
Skkn huyen  am nhac 2015Skkn huyen  am nhac 2015
Skkn huyen am nhac 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015 Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015 onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015onthitot24h
 
Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015onthitot24h
 
đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dương
đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dươngđề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dương
đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dươngonthitot24h
 
Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015
Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015 Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015
Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015 onthitot24h
 
De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015
De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015
De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015onthitot24h
 

Plus de onthitot24h (13)

Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh ĐH Hằng Hải năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hằng Hải năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Y tế Lạng Sơn năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ XD Nam Định
Đề án tuyển sinh CĐ XD Nam ĐịnhĐề án tuyển sinh CĐ XD Nam Định
Đề án tuyển sinh CĐ XD Nam Định
 
Skkn huyen am nhac 2015
Skkn huyen  am nhac 2015Skkn huyen  am nhac 2015
Skkn huyen am nhac 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015 Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Hóa Chất năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT Miền Trung năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ GTVT năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Đồng Tháp năm 2015
 
Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015
Đề án tuyển sinh CĐ Công thương HCM năm 2015
 
đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dương
đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dươngđề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dương
đề thi tuyển sinh vào 10 năm 2012 Hải Dương
 
Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015
Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015 Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015
Đề thi minh họa môn tiếng Trung năm 2015
 
De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015
De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015
De thi minh hoa mon sinh hoc nam 2015
 

Dernier

2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hardBookoTime
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 

Dernier (20)

2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
2第二课:汉语不太难.pptx. Chinese lesson 2: Chinese not that hard
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 

Đề án tuyển sinh ĐH Duy Tân năm 2015

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN TỪ NĂM 2015 ĐÀ NẴNG, 12/2014 1
  • 2. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tên đề án: Đề án: “Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng” 2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án: - Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009; - Luật Giáo dục đại học; - Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020; - Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020". - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. - Căn cứ Thông tư số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy; - Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015; - Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh; - Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015; 3. Bố cục của đề án - Mục đích và nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh; - Phương án tuyển sinh; - Tổ chức thực hiện; - Lộ trình và cam kết của trường; - Phụ lục. 2
  • 3. I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH 1. Mục đích Năm 2015 là năm thứ 21 Trường Đại học Duy Tân hoạt động. Nhằm thực hiện Nghị quyết TƯ 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,đồng thời tiến tới việc kiểm định một số chương trình đào tạo các ngành chủ lực của Trường theo các chuẩn quốc tế (AACSB, ABET, AUN…),với đặc thù riêng của Trường, khi Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép các trường đại học được phép tổ chức tuyển sinh riêng, việc đầu tiên cần xem xét đó là chọn phương thức và nội dung tuyển sinh sao cho có thể tuyển được các thí sinh có năng lực phù hợp với định hướng, đặc thù các ngành đào tạo. Nhà trường nhận thức rằng, Tuyển sinh đại học là khâu đầu tiên và quan trọng của quá trình đào tạo ở một trường đại học, cần tổ chức tốt, nghiêm túc để bảo đảm chất lượng đầu vào làm cơ sở để nâng cao chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, mỗi trường đại học có điều kiện, kinh nghiệm và hoàn cảnh riêng, liên quan đến lịch sử, tiềm năng, ngành nghề đào tạo của mình, cho nên quá trình tuyển sinh phải được thiết kế thích hợp với các điều kiện và hoàn cảnh đó. Mục đích tuyển sinh riêng của Trường là nâng cao chất lượng đầu vào, từ đó, hiện thực hóa các chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo, đáp ứng nhu cầu của xã hội và hội nhập quốc tế.Vì vậy, mục tiêu đặt ra đối với công tác tuyển sinh của Trường Đại học Duy Tân là: - Nhà trường tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc lựa chọn phương thức tuyển sinh phù hợp với đặc thù của trường và nhu cầu xã hội; -Tạo thuận lợi tối đa cho thí sinh tham gia xét tuyển và Lựa chọn đúng các thí sinh có đủ năng lực phù hợp với từng ngành nghề để tham gia học tập đúng với ngành nghề và trình độ đào tạo tương ứng. 2. Nguyên tắc Việc lựa chọn phương án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015 của trường Đại học Duy Tân theo những nguyên tắc sau: - Đổi mới công tác tuyển sinh phải phù hợp với quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Chiến lược phát triển giáo dục, Chương trình đổi mới giáo dục đại học và các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; đặt trong sự quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đảm bảo nâng cao được chất lượng đầu vào phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường. 3
  • 4. - Tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, công khai, đúng quy định, đảm bảo kết quả tuyển sinh chính xác, khách quan và công bằng; không phát sinh tiêu cực. - Phương án được xây dựng trên cơ sở năng lực thực tế của nhà trường, phù hợp với các điều kiện về nguồn lực vật chất và con người của trường. Trong những năm tiếp theo, Trường Đại học Duy Tân tiếp tục tăng cường quy mô và đa dạng hình thức tuyển sinh riêng để có thể tự chủ hoàn toàn trong công tác tuyển sinh. II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH 1. Phương thức và nguồn tuyển sinh 1.1. Phương thức tuyển sinh Trường Đại học Duy Tân tổ chức đồng thời 2 phương thức Tuyển sinh từ năm 2015 như sau: 1) Phương thức 1: Sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường; 2) Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập bậc Trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu). 1.2. Nguồn tuyển sinh: Thí sinh trong cả nước 2. Nội dung phương thức tuyển sinh 2.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường. 2.1.1. Ngành và khối thi xét tuyển Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì TT TÊN NGÀNH HỌC Mã ngành Môn thi Ghi chú 1 2 3 4 5 I Các ngành đào tạo đại học 1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5 Tài chính - Ngân hành D340201 6 Kế toán D340301 4
  • 5. 7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) 8 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng D510102 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Mônthichính:Vẽmỹthuật) 9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D510406 1. Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 3 tổ hợp 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh 10 Quản lý Tài nguyên & Môi trường D850101 1. Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 3 tổ hợp 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh 11 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành D340103 1.Toán, Lý, Hóa Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa 12 Điều dưỡng D720501 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Hoá, Sinh 13 Dược sỹ D720401 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá 14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa Chọn 1 trong 2 tổ hợp 15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ 16 Quan hệ Quốc tế D310206 17 Ngôn ngữ Anh D220201 1.Toán, Văn, Tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhânhệsố2 2.Sử, Văn, Tiếng Anh (Môn thichính: TiếngAnh) 18 Kiến trúc D580102 1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Vẽ mỹ2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật 5
  • 6. thuật nhânhệsố2 (Mônthichính:Vẽmỹthuật) II Các ngành đào tạo cao đẳng 1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5 Tài chính - Ngân hàng C340201 6 Kế toán C340301 7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 3 tổ hợp 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Hoá, Sinh 8 Quản trị Khách sạn C340107 1.Toán, Lý, Hoa Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa 9 Điều dưỡng C720501 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Hoá, Sinh 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá 10 Văn hóa Du lịch C220113 1.Văn, Sử, Địa Chọn 1 trong 2 tổ hợp 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ 11 Anh văn C220201 1.Toán, Văn, tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhânhệsố2 2.Văn, tiếng Anh, Sử (Bảng 1: Phụ lục 1 đính kèm) Ghi chú: 1) Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc… theo qui định của Bộ GD&ĐT. 2) Ngành Kỹ thuật Công trình xây dựng (7) và ngành Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng(8) sẽ xét tổ hợp môn mới: 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật và 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật vào năm 2018. 2.1.2. Tiêu chí xét tuyển 2.1.2.1. Hình thức xét tuyển a) Thí sinh dự thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì và tốt nghiệp THPT; b) Kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui định của Bộ GDĐT; c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; 6
  • 7. d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo; e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường. 2.1.2.2. Điểm xét tuyển Hiện nay, Trường có 18 ngành đào tạo xét tuyển kết quả thi 3 môn, trong đó: 1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) thể hiện tại Bảng 1 nêu trên cụ thể sau: Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng) 2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Tiếng Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng) 3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc: Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng) 2.1.3. Chỉ tiêu xét tuyển: Trường Đại học Duy Tân dự kiến phân bổ 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường; 2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển a) Thí sinh có kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui định của Bộ GD&ĐT; b) Không nhân hệ số điểm môn thi trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2. c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định; d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định. 7
  • 8. 2.2. Phương thức 2: tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT và thi tuyển môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu) 2.2.1. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau: 2.2.1.1. Ngành và môn học, thi xét tuyển Trường xét tuyển sinh riêng các ngành và môn học, thi đã nêu trong Bảng 1, tại mục 2.1.1 ở trên. 2.2.1.2.Tiêu chí xét tuyển a1) Hình thức xét tuyển: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các môn học theo nhóm môn nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1 đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng. a2) Về điểm xét tuyển kết quả học bạ theo danh mục môn xét tuyển nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1 1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) cụ thể sau: Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + điểm TB môn 3 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng) 2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh: Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm TB môn Tiếng Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng) 3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc: Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng) Trong đó: - Điểm TB môn = Điểm TB 5 học kỳ ( 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) - Môn Ngoại ngữ theo qui định của Bộ GD&ĐT gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức - Môn Vẽ mỹ thuật: Thí sinh có thể thi tại Trường Đại học Duy Tân hoặc dùng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước. 8
  • 9. 2.2.1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh riêng: 40% tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2.2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển đảm bảo chất lượng nguồn tuyển a) Thí sinh phải Tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các môn học theo nhóm môn đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng. b) Không nhân hệ số điểm trung bình môn xét tuyển trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: điểm trung bình môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: điểm thi môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2; c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định; d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định. 2.2.2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ phổ thông và kết quả và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn Năng khiếu): Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau: 2.2.2.1. Ngành và khối xét tuyển, thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật Các Ngành sử dụng kết quả xét học bạ khối thi và môn thi Vẽ mỹ thuật để xét tuyển được nêu trong Bảng 2- Phụ lục 1. 2.2.2.2. Hình thức tuyển sinh Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và xét điểm thi đại học môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Duy Tân và các Trường đại học có tổ chức thi riêng môn Vẽ Mỹ thuật tổ chức. a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông; b)Xét tuyển học bạ THPT: Đạt điểm theo khối như sau: + Đối với khối V: Tổng điểm trung bình các môn học Vật Lý và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ. + Đối với khối V1: Tổng điểm trung bình các môn học Văn và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở 9
  • 10. lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ c) Môn Vẽ mỹ thuật: Trường Đại học Duy Tân tổ chức thi tuyển vào ngày 11 và 12/07/2014. Hoặc Thí sinh nộp kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật từ các Trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước về Hội đồng Tuyển sinh trường để xét tuyển. 2.2.2.3. Về điểm xét tuyển + Khối V: Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Vật lý + (điểm thi Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm Ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) + Khối V1: Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Văn + (điểm thi Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực) 2.2.2.4. Về Qui chế tuyển sinh Việc tổ chức thi tuyển môn thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật, Trường sẽ triển khai thực hiện theo đúng qui chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành. 2.2.2.5. Chỉ tiêu xét tuyển Trường Đại học Duy Tân xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường dự kiến 40% chỉ tiêu; trong đó, 6% chỉ tiêu dành cho ngành Kiến trúc 2.2.2.6. Nguyên tắc xét tuyển - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tham gia xét tuyển vào trường phải đạt điểm đủ điều kiện đã nêu tại mục 2.2.2.2 không tính điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng(do Bộ GD&ĐT qui định) được tham xét tuyển vào Trường; - Điểm Trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo Tổng điểm trung bình ba môn học theo học bạ THPT của khối thi đăng ký tương ứng (5 học kỳ tính đến học kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (do Bộ GD&ĐT qui định)từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định. 3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh 3.1 Đối với thí sinh dự thi kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường Theo quy định quy chế thi, tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 10
  • 11. 3.2. Đối với thí sinh tham gia phương thức tuyển sinh riêng: xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT Phiếu đăng ký dự xét tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển của thí sinh thực hiện đúng theo quy định của trường, cụ thể như sau: a) Bước 1: Thí sinh nhận mẫu đơn bổ sung hồ sơ xét tuyển tại Trường hoặc download từ website của Trường (www.duytan.edu.vn) b) Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ bổ sung đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung Tâm Tuyển sinh của Trường, được vào Sổ đăng ký căn cứ theo con dấu bưu điện hoặc ngày nộp trực tiếp. Hồ sơ gồm: - Đơn xét tuyển; - Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời; - Bản sao công chứng học bạ. c) Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng Tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chuẩn đã nêu trên. Ra quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển. d) Bước 4: Thông báo thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học. 4. Thời gian tuyển sinh 4.1. Thời gian xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường. Nhà trường thực hiện theo lộ trình do Bộ GD&ĐT ban hành. 4.2. Thời gian xét tuyển dựa vào phương thức tuyển sinh riêng: kết quả học tập bậc trung học phổ thông, và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT - Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/04 đến trước ngày 30/05; - Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành không tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/4 đến trước ngày 12/07/2014. - Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 (nếu có): từ ngày 25/07 đến trước ngày 30/09/2014 4.3. Thời gian thi môn năng khiếu Ngày 11 và 12/07, Trường Đại học Duy Tân tổ chức Thi môn VẼ MỸ THUẬT cho các thí sinh đăng ký học ngành KIẾN TRÚC và các ngành có xét tuyển môn Vẽ mỹ thuật nêu trong Bảng 2 – Phụ lục 2. 4.4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển, thi tuyển 11
  • 12. Sau khi có kết quả thi tuyển, Trường Đại học Duy Tân công bố các kết quả xét tuyển, thi tuyển, cùng lúc với công bố kết quả tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy theo qui định của Bộ GD&ĐT. 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng đươc quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. 6. Lệ phí tuyển sinh Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo. 7. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh Việc tổ chức xét tuyển theo kỳ thi chung kết hợp với xét tuyển riêng như đề xuất trong phương án nhằm thu hút sự quan tâm của thí sinh và giúp nhà trường lựa chọn được thí sinh có năng lực phù hợp ngành đào tạo. Sinh viên trúng tuyển đảm bảo đủ điều kiện về kiến thức văn hóa thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông tương đối cao. 7.1.Ưu điểm: Thực hiện đề án tuyển sinh riêng của nhà trường sẽ có những ưu điểm: - Lựa chọn được sinh viên có năng lực phù hợp với ngành đào tạo. - Phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. - Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần. - Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh PTTH. Việc dành một số chỉ tiêu cho thí sinh thi theo đề thi chung và chỉ tiêu cho xét tuyển là cơ hội để trường phân tích, so sánh hiệu quả của hai phương thức tuyển sinh làm cơ sở có những điều chỉnh cho năm sau.Trong tương lai, với sự hỗ trợ của Bộ Giáo dục & Đạo tạo trong việc hình thành dữ liệu chung về kết quả học tập ở các trường phổ thông trên toàn quốc và tổ chức đánh giá, so sánh với kết quả đạt được ở các kỳ thi quốc gia, đề án sẽ được phát huy tốt hơn nữa. 7.2. Nhược điểm: - Triển khai đề án chưa phổ biến nên thí sinh và cộng đồng còn bỡ ngỡ, đồng thời sẽ gặp nhiều phản ứng từ cộng đồng. - Thí sinh có nhiều phương án để lựa chọn sau khi có kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia nên việc xét tuyển sẽ tồn tại số thí sinh ảo rất lớn. 8. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh 12
  • 13. 8.1. Về Cơ sở vật chất Hiện nay, Trường đã tạo dựng được 5 cơ sở với diện tích đất là 35 ha; trong đó, diện tích sàn xây dựng là 58.214 m2 tại TP Đà Nẵng; trong đó: (Đvt: m2 ) Diện tích phòng học các loại 31064 Diện tích thư viện 1820 Diện tích phòng thí nghiệm 1970 Diện tích nhà xưởng thực hành 8960 Diện tích sàn xây dựng ký túc xá của trường 1400 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào đạo 500 Diện tích sân vận động 12500 Xét về Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo /01 sinh viên là 3,5 m2 /SV. Cơ sở vật chất, phương tiện dạy học của trường được trang bị hiện đại đảm bảo nhu cầu đào tạo với: trên 2.000 máy vi tính được kết nối mạng để truy cập thông tin internet. 100% phòng học được trang bị máy chiếu đa phương tiện; hơn 80% số phòng học và thực hành trang bị máy điều hòa; 01 phòng ghi âm và thu hình, hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm hiện đại; 03 Thư viện đảm bảo để phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu khoa học và học tập. Trong 4 năm gần đây, Trường đã đầu tư thêm 60 tỷ đồng nhằm hoàn thiện hệ thống Data Center phục vụ công tác đào tạo theo học chế tín chỉ và đào tạo từ xa dưới dạng E-learning; xây dựng thêm hệ thống phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho các ngành nghề đào tạo của Trường đạt tỷ lệ 100% phục vụ cho sinh viên có nơi để thực hành. Hệ thống thư viện của Trường được đầu tư trang bị hiện đại, đáp ứng tối đa nhu cầu học tập, nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên theo mô hình đào tạo tín chỉ triệt để mà Trường đã triển khai thực hiện từ năm 2007. Với diện tích 1820 m2, kết nối nguồn dữ liệu điện tử liên kết với 07 thư viên ngoài trường; Nguồn dữ liệu mở, giáo trình điện tử của trường. Thư viện điện tử của trường hợp tác: Cục Công nghệ Thông tin Quốc gia; công ty TNHH Tài liệu Trực tuyến Vi Na; Thư viện Khoa học Tự nhiên; Thư viện Đại học Kinh tê Tp, HCM; và Thư viện Khoa Du lịch Huế. Đến nay, nhà trường đã tiến hành sắp xếp lại Thư viện nằm ở địa điểm thuận lợi, trang thiết bị đầy đủ, rộng rãi, đáp ứng yêu cầu học và nghiên cứu. Mỗi ngày trung bình có hơn 1000 lượt bạn đọc đến tra cứu thông tin và mượn hoặc trả sách. Thư viện có nội quy, quy định cụ thể về việc sử dụng sách,… và thời gian mở 13
  • 14. cửa thư viện từ 7 giờ đến 21 giờ trong ngày.Về Giáo trình, sách giáo khoa, số đầu sách liên kết nước ngoài, hiện nay trường có 11.246 số đầu sách, tài liệu và 33.936 Số đầu sách, tài liệu điện tử. Trường đã tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm phục vụ đào tạo như: Hệ thống email, Phần mềm Quản lý nhân sự, Phần mềm Công văn nội bộ, Phần mềm Quản lý Thư viện, Elearning Platform, Phần mềm Thi trắc nghiệm, Phần mềm Quản lý Đào tạo, Portal cho sinh viên và Cán bộ/Giảng viên trường. 8.2 Về Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên - Xét qui mô về mặt số lượng nhân sự, tính đến ngày 30/09/2014, Tổng số nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên trong trường: 931 người; trong đó 698 giảng viên và 233 cán bộ, nhân viên cơ hữu. Đội ngũ giảng viên cơ hữu chiếm 85% -90% khối lượng giảng dạy của toàn trường, giảng viên thỉnh giảng được mời tại các trường đại học có uy tín trong nước chiếm 10 đến 15% trên tổng khối lượng giảng dạy. Ngoài ra, Trường còn mời các giám đốc doanh nghiệp có uy tín, kinh nghiệm và giảng viên nước ngoài tham gia giảng dạy chuyên đề. Đội ngũ giảng viên của trường tuổi đời còn trẻ, bình quân 34 tuổi, hầu hết không ngừng học tập để trưởng thành. Điều này làm cơ sở để nhà trường từng bước đào tạo một đội ngũ nhà giáo giỏi, có uy tín trong tương lai gần. Đảng uỷ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên là những tổ chức lãnh đạo và nòng cốt, đầu tàu trong các hoạt động giáo dục của nhà trường. - Về trình độ chuyên môn của đội ngũ, trong số 698 giảng viên cơ hữu, tỷ lệ giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ trở lên chiếm 72,21% (có 50 giảng viên đang làm Nghiên cứu sinh trong và ngoài nước) và Tiến sĩ trở lên 14,18%; thể hiện qua bảng 10 dưới đây: Bảng 10: Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn giảng viên TT Trình độ chuyên môn Số lượng Tỷ lệ Ghi chú 1 Giáo sư 8 1,15% 2 Phó Giáo sư 26 3,72% 3 TSKH, Tiến sỹ 65 9,31% 4 Thạc sỹ 405 58,02% 5 Bác sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư, Cử nhân 194 27,79% 14
  • 15. Tổng số giảng viên 698 100,00% - Về tỷ lệ số sinh viên/1giảng viên của trường 22 (SV/GV) Công tác xây dựng đội ngũ luôn được Hội đồng Quản trị, Ban Giám hiệu Nhà trường đặc biệt quan tâm. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy và nhân viên phục vụ qua mỗi năm đều tăng số lượng và tích lũy thêm kinh nghiệm. Trường phấn đấu đến năm 2020, trình độ chuyên môn của đội ngũ giảng viên là Tiến sĩ, Phó giáo sư, Giáo sư phải đạt trên 25%.Hiện nay, HĐQT, BGH trường tiếp tục đầu tư nhằm từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ, đáp ứng được tiêu chuẩn về người Thầy do Bộ GD&ĐT qui định, đáp ứng được nhu cầu xã hội, hội nhập quốc tế và thực hiện được nhiệm vụ xây dựng Trường Đại học Duy Tân trở thành một đại học Đào tạo gắn liền với nghiên cứu trên nền Nhân văn – Hiện đại. 8.3. Năng lực của trường về lực lượng giảng viên và kinh nghiệm để ra đề môn năng khiếu 8.3.1. Về năng lực và kinh nghiệm Từ khi thành lập trường đến nay, Trường đã nhiều lần tổ chức thi tuyển sinh đầu vào thực hiện theo đúng qui chế của Bộ GD&ĐT. Năm 2014, Trường đã tổ chức thành công kỳ thi tuyển sinh đại học môn Vẽ mỹ thuật. Để tổ chức thi tuyển môn Năng khiếu, Vẽ Mỹ thuật, Trường đã có sự chuẩn bị nghiêm túc về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng đúng qui chế, yêu cầu của Bộ GD&ĐT. Hiện nay, Trường có Khoa Kiến trúc tổ chức đào tạo từ năm 2005 đến nay, với đội ngũ gồm 38 thành viên, trong đó có: 1 Giáo sư, 1 Tiến sĩ, 1, NCS, 20 Thạc sĩ, và 15 Kiến trúc sư, Cử Nhân Mỹ Thuật và Hội Họa (Mục 4 – Phụ lục 2). Bên cạnh đó, Trường tổ chức đào tạo ngành Xây dựng từ năm 1999 đến nay, với đội ngũ gồm 43 thành viên, trong đó có: 1 PGS, 6 Tiến Sĩ, 28 Thạc sĩ và 8 Kỹ sư. Do vậy, Trường hoàn toàn đủ năng lực và kinh nghiệm tổ chức thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật cho khối ngành Kiến trúc trong năm 2014. 8.3.2. Ra đề thi các môn thi năng khiếu Môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ theo mẫu vật được bố trí sẵn tại phòng thi. Qui trình ra đề thi thực hiện theo đúng qui chế của Bộ GD&ĐT. 8.3.3 Chấm thi Việc tổ chức chấm thi môn năng khiếu được thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. 8.3.4. Công tác khác 15
  • 16. Các công tác liên quan đến kỳ thi bao gồm: thanh tra, giám sát quá trình tổ chức thi, chấm thi; phúc khảo và kiểm tra việc phúc khảo; công bố kết quả tuyển sinh; triệu tập thí sinh trúng tuyển; công tác đảm bảo an toàn cho kỳ thi; công tác tài chính v.v được thực hiện theo các quy định hiện hành trong tuyển sinh. III. Tổ chức thực hiện 1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh a) Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh. Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường. Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban cơ sở vật chất; Ban thanh tra; Ban xét tuyển; ... b) Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh. Thông tin tuyển sinh của các trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, khối thi/xét tuyển, môn thi/xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển và các thông tin khác liên quan khác. c) Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh; d) Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, ... cho việc tổ chức xét tuyển sinh. 2. Tổ chức xét tuyển Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh. 2.1. Thành phần của HĐTS thực hiện đúng qui chế, qui định của Bộ GD&ĐT gồm có: - Chủ tịch: Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng - Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng, - Thư ký: Trưởng Phòng đào tạo 16
  • 17. - Các uỷ viên: Một số Trưởng/Phó phòng, giảng viên, nhân viên bộ phận tuyển sinh và cán bộ công nghệ thông tin. 2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường - HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của nhà Trường đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo xác nhận. - HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu: + Tổ chức xét tuyển: tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh; xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (đối với thí sinh tham gia kỳ thi 3 chung của Bộ GD&ĐT), Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường (đối với thí sinh không tham gia kỳ thi 3 chung của Bộ GD&ĐT). + Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến tuyển sinh; + Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; + Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy định; + Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản. 2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS - Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường. - Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác tuyển sinh; - Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản về công tác tuyển sinh; -Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm: Ban xét tuyển; Ban tiếp nhận hồ sơ; Ban Hành chánh... 2.4. Phân công nhiệm vụ: - Ban Văn thư:Chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ công tác tuyển sinh; Chuẩn bị nhân lực phục vụ công tác tuyển sinh. - Ban tiếp nhận hồ sơ:Chuẩn bị hồ sơ, biểu mẫu đăng ký xét tuyển sinh; Phát hồ sơ đăng ký xét tuyển; Tiếp nhận hồ sơ xét tuyển; Lập danh sách thí sinh, cập nhật và xử lý thông tin. - Ban xét tuyển:Xét tuyển theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường; Biên bản xét duyệt trúng tuyển; Quyết định công nhận trúng tuyển; Lập danh sách thí sinh trúng tuyển; Gửi thông báo trúng tuyển; Công bố danh sách trúng tuyển công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng liên quan; Lập danh sách thí sinh trúng tuyển gửi các trường đại học - cao đẳng đối chiếu kiểm tra; Lập 17
  • 18. danh sách thí sinh trúng tuyển nhập học; Quyết định công nhận thí sinh trúng tuyển nhập học; Gửi thông báo nhập học; Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; Báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản. 3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh. Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định. IV. Lộ trình và cam kết của trường 1. Lộ trình Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đề án theo quy định, trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ năm 2015. Hàng năm, sau kỳ tuyển sinh, trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và sẽ có các điều chỉnh (nếu cần thiết) để nâng cao chất lượng tuyển chọn cho những năm sau. 2. Cam kết - Trường Đại học Duy Tân tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Trường Đại học Duy Tân cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh. - Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực. - Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi, công khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát. - Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm báo cáo Bộ GD&ĐT. - Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế. Căn cứ vào tình hình thực tế và năng lực của Trường về cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, cơ chế và kinh nghiệm quản lý về hoạt động dạy, học và thi cử…, Trường Đại học Duy Tân rất mong Bộ Giáo dục & Đào tạo chấp thuận cho 18
  • 19. Trường được tổ chức tuyển sinh theo Đề án như trên, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của Trường Đại học Duy Tân và góp phần thúc đẩy giáo dục đại học Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập với thế giới. Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014 HIỆU TRƯỞNG NGƯT. LÊ CÔNG CƠ 19
  • 20. PHỤ LỤC 1: Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia TT TÊN NGÀNH HỌC Mã ngành Môn thi Ghi chú 1 2 3 4 5 I Các ngành đào tạo đại học 1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5 Tài chính - Ngân hành D340201 6 Kế toán D340301 7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Mônthichính:Vẽmỹthuật) 8 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng D510102 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Mônthichính:Vẽmỹthuật) 9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D510406 1. Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 3 tổ hợp 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh 10 Quản lý Tài nguyên & Môi D850101 1. Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 20
  • 21. trường 3 tổ hợp 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh 11 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành D340103 1.Toán, Lý, Hóa Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa 12 Điều dưỡng D720501 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Hoá, Sinh 13 Dược sỹ D720401 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá 14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa Chọn 1 trong 2 tổ hợp 15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ 16 Quan hệ Quốc tế D310206 17 Ngôn ngữ Anh D220201 1.Toán, Văn, Tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 2.Sử, Văn, Tiếng Anh (Môn thichính:TiếngAnh) 18 Kiến trúc D580102 1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Mônthichính:Vẽmỹthuật) II Các ngành đào tạo cao đẳng 1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5 Tài chính - Ngân hàng C340201 6 Kế toán C340301 7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 3 tổ hợp 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Hoá, Sinh 8 Quản trị Khách sạn C340107 1.Toán, Lý, Hoa Chọn 1 trong 4 tổ hợp2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, ngoại ngữ 21
  • 22. 4.Văn, Sử, Địa 9 Điều dưỡng C720501 1.Toán, Lý, Hoá Chọn 1 trong 4 tổ hợp 2.Toán, Hoá, Sinh 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá 10 Văn hóa Du lịch C220113 1.Văn, Sử, Địa Chọn 1 trong 2 tổ hợp2.Toán, Văn, Ngoại ngữ 11 Anh văn C220201 1.Toán, Văn, tiếng Anh - Chọn 1 trong 2 tổ hợp - MônTiếng Anhnhânhệsố 2 2.Văn, tiếng Anh, Sử (MônthichínhTiếngAnh) Ghi chú: Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc…theo qui định của Bộ GD&ĐT. Bảng 2: Danh mục ngành bậc Đại học xét tuyển kết quả Kỳ thi học tập Trung học phổ thông thi tuyển riêng môn Vẽ mỹ thuật TT Ngành học Mã ngành Xét kết quả học bạ THPT và kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật Xét học bạ 2 môn Thi môn Vẽ mỹ thuật 1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 V: Toán, Lý Thi tại Đại học Duy Tân, ngày 11 và 12/07 Thiết kế Đồ họa/ Game/Multimedia V1: Toán, Văn 2 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 Toán, Lý 3 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng D510102 Toán, Lý 4 Ngành Kiến trúc D580102 V: Toán, Lý V1: Toán, Văn Ghi chú: Ngành Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật công trình xây dựng và Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sẽ xét khối V, V1 từ năm 2018. 22
  • 23. PHỤ LỤC 2 THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015 TT TÊN TRƯỜNG, NGÀNH HỌC Ký hiệu trường Mã ngành Môn thi Dự kiến chỉ tiêu Ghi chú 1 2 3 4 5 6 TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN DDT 182 Nguyễn Văn Linh, Q. Hải châu, Tp. Đà Nẵng Tel.: (0511) 3653561, 3827111, 3650403, 3656109, 2243775 Hotline: 0905294390 - 0905294391 Website: http://www.dtu.edu.vn http://tuyensinh.duytan.edu.vn Phương thức TS: Trường tổ chức đồng thời 2 phương thức Tuyển sinh từ năm 2015 như sau: 1) Phương thức 1: Sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường; 2) Phương thức 2, tuyển sinh riêng: Xét tuyển dựa vào kết quả I Các ngành đào tạo đại học 4000 1 Kỹ thuật Phần mềm D480103 1.Toán, Lý, Hoá 2 Hệ thống thông tin Quản lý D340405 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử D510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4 Quản trị Kinh doanh D340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5 Tài chính - Ngân hành D340201 6 Kế toán D340301 7 Kỹ thuật Công trình Xây dựng D580201 1.Toán, Lý, Hoá 23
  • 24. học tập bậc trung học phổ thông; và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn Năng khiếu) theo đề án tuyển sinh riêng của Trường (Nội dung trình bày chi tiết trong Đề án Tuyển sinh riêng năm 2015) - Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước - Tổ chức thi riêng môn năng khiếu: Vẽ mỹ thuật. Thi tại Đại học Duy Tân, ngày 11 và 12/07 - Ngành Kiến trúc: Môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2. Xét kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật tại Đại học Duy Tân hoặc kết quả thi tại các Trường có tổ chức thi 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) 8 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng D510102 1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) 9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường D510406 1. Toán, Lý, Hoá 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh 10 Quản lý Tài nguyên & Môi trường D850101 1. Toán, Lý, Hoá 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh 11 Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành D340103 1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa 24
  • 25. môn Vẽ mỹ thuật trong cả nước - Ngành Ngôn ngữ Anh: Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 - 10 Chuyên ngành Hợp tác quốc tế về đào tạo của Trường với 3 Đại học: CMU, PSU, CSU với Hoa Kỳ, Trường tổ chức xét tuyển Môn thi, Khối thi như những ngành đào tạo được Bộ GD&ĐT cho phép. - Ngành Kỹ thuật Phần mềm và Hệ thống thông tin Quản lý hợp tác với CMU; - Ngành Kỹ thuật công trình Xây dựng và Kiến trúc với CSU; - Ngành Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng và Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành với PSU 12 Điều dưỡng D720501 1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Hoá, Sinh 13 Dược sỹ D720401 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá 14 Văn học D220330 1.Văn, Sử, Địa 15 Việt Nam học D220113 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ 16 Quan hệ Quốc tế D310206 17 Ngôn ngữ Anh D220201 1.Toán, Văn, Tiếng Anh 2.Sử, Văn, Tiếng Anh (Môn thi chính: Tiếng Anh) 18 Kiến trúc D580102 1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) II Các ngành đào tạo cao đẳng 500 1 Công nghệ Thông tin C480201 1.Toán, Lý, Hoá 2 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ 5 Tài chính - Ngân hàng C340201 6 Kế toán C340301 25
  • 26. Trường có Ký túc xá- do thành phố Đà Nẵng bố trí 7 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406 1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Hoá, Sinh 8 Quản trị Khách sạn C340107 1.Toán, Lý, Hoa 2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa 9 Điều dưỡng C720501 1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Hoá, Sinh 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá 10 Văn hóa Du lịch C220113 1.Văn, Sử, Địa 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ 11 Anh văn C220201 1.Toán, Văn, tiếng Anh 2.Văn, tiếng Anh, Sử (Môn thi chính Tiếng Anh) 26
  • 27. PHỤ LỤC 3 1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn - Việc xét tuyển theo kết quả của kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; - Tổ chức xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường sử dụng kết quả học tập ở Trung học phổ thông tuân thủ theo các quy định tại các phần II, III của Đề án. - Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh nắm vững và tổ chức thực hiện. - Việc xử lý các vi phạm của quy chế thực hiện theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. 2. Thông tin chung về các ngành đào tạo của Trường 2.1. Chương trình đào tạo đại trà 2.1.1.Bậc Đại học: có các ngành và chuyên ngành sau TT Ngành học Mã ngành/ Chuyên ngành Ghi chú 1 Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: D480103 + Kỹ thuật Mạng máy tính 101 + Công nghệ Phần mềm 102 + Thiết kế Đồ họa /Game/Multimedia 111 2 Ngành Hệ thống thông tin Quản lý chuyên ngành: D340405 + Hệ thống Thông tin Quản lý 410 3 Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành: D580201 + Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp 105 4 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành: D510102 + Xây dựng Cầu đường 106 5 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: D580102 + Kiến trúc Công trình 107 + Kiến trúc Nội thất 108 6 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử có các D510301 27
  • 28. chuyên ngành: + Điện Tự động 110 + Thiết kế Số 104 + Điện tử - Viễn thông 109 7 Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường chuyên ngành: D510406 Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường 301 8 Ngành Quản lý Tài nguyên & Môi trường D850101 9 Ngành Quản trị Kinh doanh có các chuyên ngành: D340101 + Quản trị Kinh doanh Tổng hợp 400 + Quản trị Kinh doanh Marketing 401 10 Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành: D340103 + Quản trị Du lịch & Khách sạn 407 + Quản trị Du lịch & Lữ hành 408 11 Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành D340201 + Tài chính Doanh nghiệp 403 + Ngân hàng 404 12 Ngành Kế toán có các chuyên ngành D340301 + Kế toán Kiểm toán 405 + Kế toán Doanh nghiệp 406 13 Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: D220201 + Tiếng Anh Biên - Phiên dịch 701 + Tiếng Anh Du lịch 702 14 Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: D720501 + Điều dưỡng Đa khoa 302 15 Ngành Dược sỹ có chuyên ngành: D720401 + Dược sỹ (Đại học) 303 16 Ngành Văn học có chuyên ngành: D220330 + Văn - Báo chí 601 17 Ngành Việt Nam học có chuyên ngành D220113 + Văn hoá Du lịch 18 Ngành Quan hệ Quốc tế có các chuyên ngành D310206 28
  • 29. + Quan hệ Quốc tế 608 2.1.2 Bậc Cao đẳng: có các ngành và chuyên ngành sau: TT Ngành học Mã ngành/ Chuyên ngành Ghi chú 1 Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng C510102 2 Kế toán C340301 3 Công nghệ Thông tin C480201 4 Quản trị Khách sạn C340107 5 Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử C510301 6 Tài chính - Ngân hàng C340201 7 Điều dưỡng C720501 8 Anh văn C220201 9 Công nghệ Kỹ thuật Môi trường C510406 10 Văn hóa Du lịch C220113 11 Đồ họa Máy tính & Multimedia C480201 12 Quản trị & Nghiệp vụ Marketing C340101 2.2. Chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo 2.2.1. Bậc Đại học TT Ngành học Mã ngành/ Chuyên ngành Ghi chú 1 Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: D480103 + An ninh Mạng máy tính chuẩn CMU 101 CMU + Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU 102 CMU 2 Ngành Hệ thống thông tin Quản lý có các chuyên ngành: D340405 + Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU 410 CMU 3 Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có các chuyên ngành: D580201 + Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU 105 CSU 4 Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: D580102 + Kiến trúc Công trình chuẩn CSU 107 CSU 5 Ngành Quản trị Kinh doanh D340101 + Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU 400 PSU 29
  • 30. 6 Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành: D340103 + Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU 407 PSU + Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU 409 PSU 7 Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành D340201 + Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU 404 PSU 8 Ngành Kế toán có các chuyên ngành D340301 + Kế toán chuẩn PSU 405 PSU 2.2.2. Bậc Cao đẳng TT Ngành học Mã ngành Ghi chú 1 Kế toán chuẩn PSU C340301 PSU 2 Công nghệ Thông tin chuẩn CMU C480201 CMU 3 Quản trị Khách sạn chuẩn PSU C340107 PSU 4 Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU C340201 PSU 3. Về cơ sở vật chất của trường STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng 30
  • 31. I Diện tích đất đai ha 4,5 II Diện tích sàn xây dựng m2 58214 1 Giảng đường Số phòng phòng 236 Tổng diện tích m2 26620 2 Phòng học máy tính Số phòng phòng 19 Tổng diện tích m2 1520 3 Phòng học ngoại ngữ Số phòng phòng 12 Tổng diện tích m2 880 4 Thư viện m2 1820 5 Phòng thí nghiệm Số phòng phòng 22 Tổng diện tích m2 1970 6 Xưởng thực tập, thực hành Số phòng phòng 63 Tổng diện tích m2 8960 7 Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý Số phòng phòng 35 Tổng diện tích m2 1400 8 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào đạo m2 500 9 Diện tích khác: 14544 Diện tích hội trường m2 1944 Diện tích nhà văn hóa m2 100 Diện tích nhà thi đấu đa năng m2 2500 Diện tích bể bơi m2 0 Diện tích sân vận động m2 10000 31
  • 32. 4. Danh sách giảng viên khoa Kiến trúc, Trường Đại học Duy Tân TT Họ và Tên Năm sinh Ngạch G.viên (GS, PGS, GVC, GV, Trợ giảng Ttrình độ đào tạo (TS, ThS, ĐH) Chuyên môn được đào tạo (1) (2) (3) (4) (5) 1 Nguyễn Trâm 15/01/1935 GS TS Xây dựng 2 Nguyễn Chiến Thắng 22/10/1975 GV TS Kỹ thuật công trình 3 Hồ Thế Vinh 04/10/1977 GV NCS.ThS Kiến trúc 4 Trần Lê Minh Châu 04/08/1985 GV ThS Kiến trúc 5 Lê Đình Dương 25-08-79 GV ThS Kiến trúc 6 Hoàng Hà 09/03/1978 GV ThS Kiến trúc 7 Lê Thị Thu Hà 09/03/1978 GV ThS Kiến trúc 8 Vũ Thị Thúy Hải 14-04-80 GV ThS Kiến trúc 9 Lương Xuân Hiếu 28-04-82 GV ThS Kiến trúc 10 Phạm Ngọc Huy 10/04/1977 GV ThS Kiến trúc 11 Phan Quang Minh 30-06-78 GV ThS Kiến trúc 12 Trần Hoài Nam 28-05-81 GV ThS Kiến trúc 13 Nguyễn Thị Minh Huy 04/01/1979 GV ThS Quy hoạch đô thị 14 Trần Hoài Nam 01/05/1986 GV ThS Kỹ thuật Đô thị 15 Dương Văn Nghĩa 06/11/1976 GV ThS Kiến trúc 16 Lê Thị Hoàng Nhi 21-12-85 GV ThS Kiến trúc 17 Lê Hoàng Ngọc Phương 10/10/1975 GV ThS Kiến trúc 18 Trần Hoàng Phương 15-03-85 GV ThS Kiến trúc 32
  • 33. 19 Trần Ngọc Phương 24-04-83 GV ThS Kiến trúc 20 Vũ Công Thành 05/01/1983 GV ThS Kiến trúc 21 Phạm Phước Thịnh 16-11-79 GV ThS Kiến trúc công trình 22 Trần Minh Trí 12/07/1978 GV ThS Kiến trúc 23 Lê Phương Hiếu 07/03/1980 GV ThS Trang trí nội thất 24 Nguyễn Hoàng Hải 19/07/1981 GV ĐH Kiến trúc 25 Lê Thị Thanh Thảo 05/10/1983 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng 26 Nguyễn Huy Trung 16/11/1977 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng 27 Hồ Tú Anh 03/05/1983 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng 28 Nguyễn Thị Phương Chung 28/09/1985 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng 29 Cao Ngọc Hòa 08/01/1985 GV ĐH Trang trí nội thất 30 Phạm Bảo Hòa 29/09/1985 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng 31 Kiều Thị Lê 10/04/1990 GV ĐH Kiến trúc công trình 32 Nguyễn Đắc Minh 23/11/1984 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng 33 Châu Thị Hồng Nhung 24/08/1982 GV ĐH Kiến trúc 34 Võ Hồng Phong 07/01/1980 GV ĐH Kiến trúc 35 Nguyễn Thành Phương 02/10/1973 GV ĐH Hội họa 36 Lê Duy Minh Quân 01/01/1975 GV ĐH Hội họa 37 Võ Thành Vinh 16/05/1991 GV ĐH Kiến trúc 38 Trần Thị Thanh Huyền 07/07/1986 GV ĐH Mỹ thuật ứng dụng Đà Nẵng, ngày tháng năm 2014 HIỆU TRƯỞNG 33