bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Thuyetminhdoan bt2
1. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 1
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
BÊ TÔNG CỐT THÉP
A. Phần tính toán bản sàn.
* Tính toán sàn tầng điển hình.
I. Tải trọng tác dụng lên sàn.
1. Chọn sợ bộ kích thước các bộ phận sàn.
a. Bản sàn.
Chiều dày bản sàn có thể xác định sơ bộ theo công thức sau:
Vậy chọn hb = 80 mm.
b. Dầm.
Xác định sơ bộ kích thước của dầm
d
1 1 1 1
h = ( ÷ ).L = ( ÷ ).4400 = (275÷367)mm
16 12 16 12
Vậy chọn dầm hd = 400 mm.
d d
1 1 1 1
b = ( ÷ ).h = ( ÷ ).400 = (100÷200)mm
4 2 4 2
Vậy chọn bd = 200 mm.
2. Tải trọng tác dung lên sàn.
a. Tĩnh tải.
Cấu tạo sàn gồm các lớp.
Hình 1: cấu tạo các lớp sàn
STT Các lớp cấu tạo sàn Chiều
dày
(mm)
Trọng
lượng riêng
(daN/m3)
Giá trị tiêu
chuẩn 𝑔𝑠
𝑡𝑐
(daN/m2)
Hệ số
vượt tải
Giá trị tính
toán 𝑔𝑠
𝑡𝑡
(daN/m2)
1 Gạch lót 10 1800 18 1,2 21,6
2 Vữa lót 20 2000 40 1,2 48
3 Bản BTCT 80 2500 200 1,1 220
4 Vữa trát trần 15 2000 30 1,2 36
5 Đường ống, thiết bị 50 1,1 55
Tổng tải trọng tác dung lên sàn 363 380.6
1. Gaïch vôõ
2. Vöõa loùt
3. Baûn BTCT
4. Vöõa traùt
b
D 0,8
h = L = .4400 = 78,2mm
m 45
2. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 2
Vậy tổng tĩnh tải tác dụng lên ô sàn 1,2,3,4,6,7 là:
Tải tiêu chuẩn: gtc = 3.63 (kN/m2)
Tải tính toán: gtt = 3,806 (kN/m2)
Riêng đối với những ô sàn S5 có nhà vệ sinh ta tính toán theo ô sàn lật ngược, với cao
trình thấp hơn 50mm so với các sàn còn lại. Khi tính toán ô sàn này ta tính thêm khối
lượng của lớp gạch vỡ. Chiều dày của lớp bê tông gạch vỡ:
d sδ = h -h -50 = 400-50-80-21.5 = 248.5 mm
s5 2
ttg = 3,806+0,0215×20×1,2+0,2485×20×1,2 = 10,28 (kN/m )
Ô sàn nhà vệ sinh có tải tập trung từ tường truyền vào, ta quy tải tập trung này về tải
phân bố đều trên sàn.
2t t t
t
s
n×γ ×b ×h ×l 1,1×1800×0,1×3,52×5
g = = = 211.2 daN/m
S 5.5×3
Trong đó: - n = 1.1 hệ số vượt tải
- γt = 1800 daN/m2 trọng lượng riêng của tường
- bt = 100 mm : bề dày của tường
- ht = 3,6-0,08 = 3,52 m chiều cao của tường
- lt = 3+2 = 5m chiều dài phần tường nhà vệ sinh
- Ss diện tích ô sàn nhà vệ sinh
Hoạt tải: hoạt tải tác dụng lên các ô sàn được lấy dựa theo TCVN 2723:1995 (tiêu
chuẩn thiết kế - tải trọng và tác động)
Tổng tải trọng tác dụng lên các ô sàn
STT
Ký hiệu
ô bản
ptc
(daN/m2)
Hệ số vượt
tải n
ptt
(daN/m2)
1 S1 150 1.3 195
2 S2 400 1.2 480
3 S3 300 1.2 360
4 S4 150 1.3 195
5 S5 150 1.3 195
6 S6 200 1.2 240
7 S7 150 1.3 195
3. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 3
Tĩnh tải gs (daN/m2)
Hoạt tải ps
(daN/m2)
Tổng tải trọng q
(daN/m2)Tĩnh tải sàn
Tĩnh tải
tường
S1 380.6 0 195 575.6
S2 380.6 0 480 860.6
S3 380.6 0 360 740.6
S4 380.6 0 195 575.6
S5 1028 211.2 195 1434.2
S6 380.6 0 240 620.6
S7 380.6 0 195 575.6
II. Xác định nội lực tính toán và bố trí cốt thép cho các ô bản.
1. Xác định nội lực cho các ô bản.
Sơ đồ tính của bản sàn:
Với ô bản kê (S1,S2,S3,S4,S5)
hd = 400mm => d
s
h 400
k = = = 5>3
h 80
Liên kết giữa sàn và dầm là liên kết ngàm, vậy các ô sàn đều thuộc ô số 9.
Moment dương lớn nhất ở nhịp
- Theo phương cạnh ngắn L1
1 91M = m ×P daNm/m
- Theo phương cạnh dài L2
2 92M = m ×P daNm/m
Moment âm lớn nhất ở gối
- Theo phương cạnh ngắn L1
I 91M = k ×P daNm/m
- Theo phương cạnh dài L2
II 92M = k ×P daNm/m
Với m91, m92, k91, k92 tra phụ lục 15 sách Kết cấu bê tông cốt thép (tập 2) (Tgiả: Thầy
VÕ BÁ TẦM, NXB ĐHQG TPHCM)
Với P = q x L1 x L2 (daN)
Với sàn bản dầm (S7)
Cắt 1m bề rộng bản theo phương vuông góc với cạnh ngắn. Sơ đồ tính toán xem như
dầm đơn giản 1 đầu ngàm, 1 đầu tự do chịu tải phân bố đều có kích thước b x h =100
x 8 (cm)
4. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 4
2
q = 575.6 (daN/m )
2
M = 0,5×575.6×1,2 = 414.43 (daNm/m)
Kết quả tính toán được tóm tắt trong bảng sau
Ô
sàn
L1
(m)
L2
(m)
k m91 m92 k91 k92
qtt
(daN/m2)
P (daN)
S1 4.4 5.5 1.25 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303 575.6 12375.4
S2 4.4 5.5 1.25 0.0207 0.0133 0.0473 0.0303 860.6 18502.9
S3 3 5.5 1.83 0.0194 0.0058 0.0419 0.0127 740.6 9553.74
S4 3 5.5 1.83 0.0194 0.0058 0.0419 0.0127 575.6 7425.24
S5 3 5.5 1.83 0.0194 0.0058 0.0419 0.0127 1493.14 19261.5
S7 1.2 5.5 575.6 2970.1
Ô
sàn
M1
(daNm/m)
M2
(daNm/m)
MI
(daNm/m)
MII
(daNm/m)
S1 248.7 184.4 573 424.5
S2 371.9 275.7 856.7 634.6
S3 199.7 97.4 449 218.8
S4 155.2 75.7 349 170
S5 402.56 196.47 905.3 441.09
S7 414.43
Với ô bản kê S6
Kích thước ô bản: L1 x L2 = 1,2 x 1,6 m. Tỷ số L2/ L1 = 1,33.
Sàn thuộc loại bản kê một đầu ngàm một đầu khớp, ô bản số 6.
Tra phụ lục 15 sách Kết cấu bê tông cốt thép (tập 2) (Tác giả: Thầy VÕ BÁ TẦM,
NXB ĐHQG TPHCM) ta được:
m61 = 0,032 m62 = 0,0182
5. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 5
k61 = 0,0711 k62 = 0,0406
Lực: P = q.L1.L2 = 620.6x1,2x1,6 = 1191.55 (daN).
Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M1 = m61.P = 0,032x1191.55 = 38.13 (daNm/m).
M2 = m62.P = 0,0182x1191.55 = 21.7 (daNm/m).
Moment âm lớn nhất ở gối
MI = k61.P = 0,0711x1191.55 = 84,72 (daNm/m).
MII = k62.P = 0,0406x1191.55 = 48.37 (daNm/m).
2. Bố trí thép cho các ô bản.
Bê tông B15 có: Rb = 8,5MPa Rbt = 0,75MPa
Cốt thép loại AI có: Rs = 225MPa Rsw = 175MPa
Tiết diện tính toán : bxh = 100 x 8 (cm)
Giả thiết : a = 25 mm => h0 = h – a = 80 - 25 = 55 mm
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
μmin = 0.05% ≤ μ = s
0
A
bh
≤ μmax = ξpl
b b
s
γ R
R
= 0.673
8.5
225
= 2.54%
Tại vị trí tiếp giáp giữa các ô bản ta cần lấy giá trị moment âm lớn nhất để tính toán.
- Vị trí tiếp giáp giữa ô bản S1 và S2: MIImax = 634.6 (daNm/m)
- Vị trí tiếp giáp giữa S1 và S4:MImax = 573 (daNm/m)
- Vị trí tếp giáp giữa S2 và S3: MImax = 856.7 (daNm/m)
- Vị trí tiếp giáp giữa S3 và S4: MIImax = 218.8 (daNm/m)
m m2
b 0
b 0
s
s
M
α = ξ = 1- 1-2α
R .b.h
ξ.R .b.h
A =
R
7. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 7
THUYẾT MINH MÔ HÌNH SÀN
BẰNG PHẦN MỀM SAFE
Cấp độ bền B15 (Rb = 8.5 MPa)
Kích thước a = 4.3m, b = 5m;
Phân loại vùng áp lực gió IA
Mô hình sàn bê tông cốt thép
8. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 8
Mặt bằng sàn bê tông cốt thép
9. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 9
1. Khai báo hệ lưới cho mô hình:
Định nghĩa đặc trưng vật liệu
Từ Menu Define → Material. Hộp thoại Material xuất hiệnTa khai báo các đặc trưng vật
liệu: Bê tông B15, thép AI, AII như hình.
10. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 10
Định nghĩa tiết diền sàn, dầm, cột.
Từ Menu Define > Slab Properties. Xuất hiện hộp thoại Slab Properties. Chọn Add New
Properties và khai báo như hình bên dưới.
Vì ta có có các ô sàn khác nhau nên phải khai báo từng loại ô sàn riêng biệt
Ta có 7 ô sàn cần khai báo
Tiếp theo ta khai báo hệ dầm cho công trình
Từ Menu Define > Beam Properties. Xuất hiện hộp thoại Beam Properties. Chọn Add
New Properties và khai báo như hình bên dưới
11. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 11
Khai báo hệ cột, ta chọn kích thước cột là 30x30cm
Từ Menu Define > Column Properties. Xuất hiện hộp thoại Column Properties. Chọn
Add New Properties và khai báo như hình bên dưới.
12. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 12
Định nghĩa các trường hợp tải trọng:
Từ Menu Define > Load Patterns. Xuất hiện hộp thoại Load Patterns. Khai báo như hình
bên dưới.
Từ Menu Define > Load Case. Xuất hiện hộp thoại Load Case. Khai báo như hình bên
dưới.
13. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 13
Định nghĩa các tổ hợp tải trọng:
Từ Menu Define > Load Combinations. Xuất hiện hộp thoại Load Combinations. Khai
báo như hình bên dưới.
Lưu ý:
Nên định nghĩa 2 loại tổ hợp: tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn (đùng để kiểm tra chuyển vị, thiết kế
theo TTGHII) và tổ hợp tải trọng tính toán (dùng để tính thép, thiết kế theo TTGHII)
14. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 14
Xây dựng mô hình sàn
Vẽ hệ sàn: Từ Menu Draw > Draw Slab Areas hoặc nhấp chuột vào biểu tượng .
Vì có 7 ô sàn khác nhau nên cần vẽ hệ sàn cho từng loại ô sàn riêng biệt.
Vẽ hệ dầm: Từ Menu Draw > Draw Beams/Lines hoặc nhấp chuột vào biểu tượng
Vẽ hệ cột: Từ Menu Draw > Draw Columns hoặc nhấp chuột vào biểu tượng
Mở rộng hệ sàn. Chọn hệ sàn cần mở rộng. Vào Menu Edit > Edit Area > Expand Shrink
Area…
15. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 15
Khai báo tải trọng:
Khai báo TT: Chọn hệ sàn cần khai báo tải trọng, sau đó chon Assign > Load Data >
Surface Load… Hộp thoại Surface Loads xuất hiên. Khái báo TT cho các ô sàn ta được như
hình
Khai báo HT: Chọn hệ sàn cần khai báo tải trọng, sau đó chon Assign > Load Data >
Surface Load… Hộp thoại Surface Loads xuất hiên. Khái báo TT cho các ô sàn ta được như
hình
16. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 16
Kiểm tra Meshcho đối tượng sàn:
Chọn View > Set Display Options hoặc nhấp chuột vào biểu tượng . Hộp thoại Set
Display Options xuất hiện. Chọn Show Mesh.
17. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 17
Lưu ý: Phần mềm SAFE đã tự động automesh cho đối tượng theo mặc định nên ta chỉ cần
kiểm tra việc mesh xem phù hợp chưa. Nếu muốn thay đổi thì vào menu Run > Automatic
slab mesh option để thay đổi.
Thêm dãy phân tích (Design Strip)
Từ Menu Draw > Draw DesignStrip hoặc biểu tượng trên thanh công cụ . Hộp thoại
Draw DesignStrip xuất hiện. Ta chọn kích thươc đường Strip và chọn Layer Strip và vẽ
Sauk hi vẽ đường Strip và hiệu chỉnh kích thước bề rộng dãy Strip ta được như hình dưới
đây.
Dãy Strip theo phương X sau khi hiệu chỉnh
18. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 18
Dãy Strip theo phương Y sau khi hiệu chỉnh
Khai báo thông số thiết kế:
Chọn tổ hơp thiết kế: Từ Menu Design> Design combos. Hôp thoại DesignLoad
Combination Selection xuất hiện. Chọn tổ hợp như hình.
Khai báo lớp bê tông bảo vệ a0: Từ Menu Design > DesignPreferences. Hộp thoại Design
Preferences xuất hiện. Khai báo như hình:
19. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 19
Phân tích:
Từ Menu Run > Run Analysis and Design hoặc nhấp chuột vào biểu tượng
Xem kết quả biến dạng chuyển vị:
Từ Menu Display > Show Deformed Shape hoặc nhấp vào biểu tượng . Hộp thoại
Deformed Shape xuất hiện.
20. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 20
21. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 21
Xem kết quả nội lực theo layer A:
22. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 22
Xem kết quả nội lực theo layer B:
24. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 24
B. Phần tính toán kết cấu khung.
Theo sơ đồ kiến trúc ta nhận thấy: tỷ số giữa chiều dài và chiều rộng công trính L/B >
2, từ đó ta có thể nhận thấy rằng độ cứng theo chiều dài công trình lớn hơn nhiều độ
cứng theo chiều rộng, do đó ta có thể tính toán theo sơ đồ khung phằng. Ở đây
L 60.2
= = 3.8 > 2
B 16
Chọn khung trục có tải trọng tác dụng lớn nhất để tính toán.
Chọn khung trục 4
I. Chọn sơ bộ kích thước tiết diện
1. Chọn sơ bộ kích thước dầm
d
1 1 1 1
h = ( ÷ ).L = ( ÷ ).5000 = (313÷417)mm
12 16 12 16
Chọn dầm hd = 400mm.
d d
1 1 1 1
b = ( ÷ ).h = ( ÷ ).400 = (100÷200)mm
2 4 2 4
Chọn bd = 200mm.
Vậy kích thước dầm bxh = 200x400 mm.
2. Chọn sơ bộ kích thước cột
Kích thước tiết diện cột sơ bộ được xác định dựa vào tải trọng từ các bản sàn
truyền xuống. Diện tích cột sơ bộ có thể tham khảo theo công thức sau
c
b
N
A = β
R
Với:
β = 1.2÷1.5: hệ số kể đến thực tế cột còn chịu moment uốn
N: tổng tải trọng từ các sàn bên trên truyền vào
Rb : cường độ làm việc của bê tông (B15 → Rb = 8.5 MPa)
Chiều dày tường phương trục A : 0.2(m)
Chiều dày tường phương trục B : 0.1(m)
Chiều dày tường phương trục C : 0.2(m)
Chiều dày tường phương trục D : 0.1(m)
Chiều dày tường phương trục E : 0.2(m)
Chiều dày tường phương trục 4 : 0.2(m)
Chiều dày tường tầng mái trục A,E : 0.2(m)
Chiều cao tường tần mái trục A,E : 1(m)
Khối lượng riêng của tường :γt = 1800 (daN/m2 )
Cột 4A
Tải trọng do sàn tầng mái
sm i iN = S q = (2.5×4.3)(4.786×0.975) = 61.93 (kN)
Tải trọng do sàn tầng điển hình
s i iN = Sq = (2.5×2.15)× 5.756+8.606 = 77,2 (kN)
Tải trọng do tường tầng mái
25. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 25
tm g t t t tN = n γ b h l = 1.1×18×0.2×1×4.3 = 17.03 (kN)
Tải trọng do tường tầng điển hình
t g t t t tN = n γ b h l = 1.1×18×0.2×(4.3+2.5)× 3.6-0.4 = 86.17 (kN)
Tiết diện cột 4 – A ở tầng 4 và 5:
2sm s tm t
c
b
N +N +N +N
A = 1.2÷1.5 = 342÷428 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – A ở tầng 2 và 3:
sm tm t s 2
c
b
N +N +3 N +N
A = 1.2÷1.5 = 803÷1004 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – A ở tầng 1:
sm tm t s
c
b
2
N +N +4 N +N 61.93+4×77.2+17.03+4×86.17
A = 1.2÷1.5 = 1.2÷1.5
R 85
1034 1293 (cm )
Cột 4B
Tải trọng do sàn tầng mái
sm i iN = Sq = 4.3× 2.5+1.5 ×5.761 = 99.09 (kN)
Tải trọng do sàn tầng điển hình
s1 s2 s3 s4s i i s s s sN = S q = N +N +N +N
= 2.5×2.15× 5.756+8.606 +2.15×1.5× 7.406+5.756 = 119.64 (kN)
Tải trọng do tường tầng điển hình
t g t t t tN = n γ b h l
= 1.1×18×0.1× 3.6-0.4 ×4.3+1.1×18×0.2× 3.6-0.4 × 2.5+1.5
= 77.93 (kN)
Tiết diện cột 4 – B ở tầng 4 và 5:
2sm s t
c
b
N +N +N
A = 1.2÷1.5 = 419÷524 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – B ở tầng 2 và 3:
sm t s 2
c
b
N +3 N +N
A = 1.2÷1.5 = 997÷1221 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – B ở tầng 1:
sm t s 2
c
b
N +4× N +N
A = 1.2÷1.5 = 1256÷1570 (cm )
R
Cột 4C
Tải trọng do sàn tầng mái
sm i iN = S q = 4.3×3×5.761 = 74.32 (kN)
Tải trọng do sàn tầng điển hình
26. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 26
s3 s4s i i s sN = S q = 2× N +N
2 2.15 1.5 7.406 5.756
= 84.9 (kN)
Tải trọng do tường tầng điển hình
t g t t t tN = n γ b h l
= 1.1×18×0.2× 3.6-0.4 × 2.15+3
= 65.26 (kN)
Tiết diện cột 4 – C ở tầng 4 và 5:
2sm s t
c
b
N +N +N
A = 1.2÷1.5 = 317÷396 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – C ở tầng 2 và 3:
sm t s 2
c
b
N +3 N +N
A = 1.2÷1.5 = 741÷926 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – C ở tầng 1:
sm t s 2
c
b
N +4 N +N
A = 1.2÷1.5 = 953÷1191 (cm )
R
Cột 4D
Đối với cột 4 – D ngoài các tải trọng do sàn, tường còn có thêm tải trọng do cầu
thang truyển vào. Với cấu tạo chi tiết như trên lần lượt ta có được tĩnh tải tác dụng
của cầu thang như sau
Tĩnh tải - bản chiếu nghỉ & bản chiếu tới
STT Tên lớp cấu tạo
C.dày
lớp
δi (mm)
TLR
γi
(daN/m3)
H.số
vượt tải
n
tĩnh tải tiêu
chuẩn
gtc (daN/m2)
tĩnh tải tính
toán
gtt (daN/m2)
1 Đá hoa cương 20 2400 1.1 48 52.8
2 Vữa lót 20 2000 1.2 40 48
3 Bản BTCT 80 2500 1.1 200 220
4 Vữa trát 15 2000 1.2 30 36
27. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 27
Tổng giá trị tĩnh trên 1 đơn vị diện tích là (kN/m2) 3.18 3.568
Với bề rộng bản là 1.6m thì giá trị tĩnh tải trong mô hình 5.09 5.7
Bản thang nghiêng
Cầu thang tầng trệt:
Chiều cao bậc thang: hb = 170 mm
Chiều rộng bậc thang: lb = 300 mm
Lớp đá hoa cương:
b b i
td1
b
l +h .δ .cosα 0,3+0,17 .0,02.0,87
δ = = = 0,0273m
l 0,3
Lớp vữa
b b i
td1
b
l +h .δ .cosα 0,3+0,17 .0,02.0,87
δ = = = 0,0273m
l 0,3
Lớp bậc thang:
b
td1
h .cosα 0,17×0,87
δ = = = 0,074m
2 2
Tĩnh tải tác dung lên bản thang g’
bn có phương thẳng góc với trục của bản
nghiêng, phân làm 2 lực theo 2 phương:
bn
bn
'
i tdi i
' 2
g = γ .δ .n = (0,0273.2400+0,074.1800+0,1.2500).1,1+(0,0273+0,015).2000.1,2
g = 595.1 (daN/m )
Theo phương dọc trục bản nghiêng tạo nên lực dọc trong bản nghiêng, để đơn
giản khi tính toán ta không xét đến thành phần lực dọc này.
Theo phương đứng:
'
bng
bng
28. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 28
'
2bn
bn
g 595.1
g = = = 684.02 (daN/m )
cosα 0,87
Với bề rộng bản là 1.6m thì giá trị tĩnh tải trong mô hình là:
2
bng = 1,6×6,84 = 10.94 (kN/m )
Cầu thang tầng điển hình
Chiều cao bậc thang: hb = 175mm
Chiều rộng bậc thang: lb = 250mm
Lớp đá hoa cương:
b b i
td1
b
l +h .δ .cosα 0,25+0,175 .0,02.0,8192
δ = = = 0,0279m
l 0,25
Lớp vữa
b b i
td1
b
l +h .δ .cosα 0,25+0,175 .0,02.0,8192
δ = = = 0,0279m
l 0,25
Lớp bậc thang:
b
td1
h .cosα 0,175.0,8192
δ = = = 0,0717m
2 2
Tĩnh tải tác dung lên bản thang g’
bn có phương thẳng góc với trục của bản
nghiêng, phân làm 2 lực theo 2 phương:
bn
bn
'
i tdi i
' 2
g = γ .δ .n = (0,0279.2400+0,0717.1800+0,1.2500).1,1+(0,0279+0,015).2000.1,2
g = 593.6 (daN/m )
Theo phương dọc trục bản nghiêng tạo nên lực dọc trong bản nghiêng, để đơn
giản khi tính toán ta không xét đến thành phần lực dọc này.
Theo phương đứng:
'
2bn
bn
g 593,6
g = = = 724.61 (daN/m )
cosα 0,8192
'
bng
bng
29. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 29
Với bề rộng bản là 1.6m thì giá trị tĩnh tải trong mô hình là:
2
bng = 1.6×7.25 = 11,6 (kN/m )
Trọng lượng của lan can, tay vịn 2
lcg = 40 (daN/m ) quy tải lan can trên đơn vị
m2 bản thang:
2
lc
40
g = = 25 (daN/m )
1,6
tt 2
lcg = 0,25×2 = 0,5(kN/m )
Giá trị hoạt tải lấy theo TCVN 2737 – 1995:
tt tc 2 2
p = n×p = 1.2×300 = 360 daN/m = 3.6 kN/m
Với bề rộng bản thang là 1.6m thì hoạt tải ptt = 3.6 x 1.6 = 5.76 (kN/m2)
Tổng tải trọng
Chiếu nghỉ và chiếu tới
Đối với chiếu nghỉ:
tt 2
cn cnq = g +p = (4.118+3.6)×1.6 = 12.35 (kN/m )
Đối với chiếu tới:
tt 2
ct ctq = g +p = (3.256+3.6)×1.6 = 10.97 (kN/m )
Cầu thang tầng trệt
tt 2
bn lcq = g +g +p = (6.84+0.25+3.6)×1.6 = 17.1 (kN/m )
Cầu thang tầng điển hình
tt 2
bn lcq = g +g +p = (7.246+0.25+3.6)×1.6 = 17.75 (kN/m )
-Sơ đồ tính toán:
Cầu thang tầng trệt:
Ta tính được phản lưc tại gối D:
RD = 46.63 kN
Tại gối E:
RE = 38.57 kN
Cầu thang tầng điển hình:
30. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 30
Ta tính được phản lưc tại gối D’:
RD’ = 43.21 kN
Tại gối E’:
RE’ = 38.84 kN
Tải trọng do sàn tầng điển hình truyền xuống cột 4D
s i iN = S q = (2.15×1.5)×(5.756+7.406)+(2.15×2.5)×5.756
= 73.38 (kN)
Tải trọng do sàn tầng mái truyền xuống cột 4D
sm i iN = S q
= (4.3×1.5+2.15×2.5)×5.761 = 68.12 (kN)
Tải trọng do tường tầng điển hình truyền xuống cột 4D
t g t t t tN = n γ b h l = 1.1×18× 3.6-0.4 × 0.2×(2.5+1.5)+0.1×2.15
= 64.31 (kN)
Tải trọng do tường mái che cầu thang truyền xuống cột 4D
tmc g t t t tN = n γ b h l = 1.1×18×0.2×(3.1-0.35)×0.25
= 27.22 (kN)
Tải trọng do cầu thang tầng trệt truyền xuống cột 4D
ctN = 46.63 kN
Tải trọng do cầu thang tầng điển hình truyền xuống cột 4D
'
ctN = 43.21 kN
Tiết diện cột 4 – D ở tầng 4 và 5:
'
2sm s t tmc ct
c
b
N +N +N +N +2N
A = 1.2÷1.5 = 451÷564 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – D ở tầng 2 và 3:
sm s t tmc ct 2
c
b
N +3 N +N +N +4N'
A = 1.2÷1.5 = 962÷1202 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – D ở tầng 1:
sm s t tmc 2 1 2
c
b
N +3 N +N +N +4N +N
A = 1.2÷1.5 = 1222÷1528 (cm )
R
Cột 4E
Tải trọng do sàn tầng điển hình truyền xuống cột 4E
31. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 31
s1s sN = N = (2.15×2.5)×5.756 = 30.94 (kN)
Tải trọng do sàn tầng mái truyền xuống cột 4E
2
sm i iN = S q =(2.15×2.5)×5.761 = 30.96 kN/m
Tải trọng do tường tầng điển hình truyền xuống cột 4E
t g t t t tN = n γ b h l =1.1×18×0.2× 3.6-0.4 × 4.3+2.5
= 86.17 (kN)
Tải trọng do tường tầng mái truyền xuống cột 4E
tm g t t t tN = n γ b h l =1.1×18×[0.2×1×0.2×(3.1-0.35)]×2.15+0.2×(3.1-0.35)×2.5
= 103.92 (kN)
Tải trọng do cầu thang tầng trệt truyền xuống cột 4E
ctN = 38.57 kN
Tải trọng do cầu thang tầng điển hình truyền xuống cột 4E
'
ctN = 38.84 kN
Tiết diện cột 4 – E ở tầng 4 và 5:
'
2sm s t tm ct
c
b
N +N +N +N +2N
A = 1.2÷1.5 = 465÷582 (cm )
R
Tiết diện cột 4 –E ở tầng 2 và 3:
'
sm s t tm ct 2
c
b
N +3 N +N +N +4N
A = 1.2÷1.5 = 906÷1132 (cm )
R
Tiết diện cột 4 – E ở tầng 1:
'
sm s t tm ct ct 2
c
b
N +4 N +N +N +4N +N
A = 1.2÷1.5 = 1126÷1407 (cm )
R
Kết quả tổng hợp kích thước sơ bộ cột
4 - A 4 - B 4 - C
Syêu cầu
(cm2)
b x h
(cm x cm)
Syêu cầu
(cm2)
b x h
(cm x cm)
Syêu cầu
(cm2)
b x h
(cm x cm)
Tầng 4 - 5 342 - 428 20 X 20 419 - 524 25 X 20 317 - 396 20 X 20
Tầng 2 - 3 803 - 1004 25 X 35 977 - 1221 30 X 35 741 - 926 25 X 35
Tầng 1 1034 - 1293 25 X 45 1256 – 1570 30 X 45 953 - 1191 25 X 40
4 - D 4 - E
Syêu cầu
(cm2)
b x h
(cm x cm)
Syêu cầu
(cm2)
b x h
(cm x cm)
Tầng 4 - 5 451 - 564 25 X 20 465 - 582 25 X 20
Tầng 2 - 3 962 - 1202 30 X 35 906 - 1132 30 X 35
32. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 32
Tầng 1 1222 - 1538 30 X 45 1126 - 1407 30 X 45
SƠ ĐỒ TRUYỀN TẢI LÊN KHUNG TRỤC 4
1. Tĩnh tải
Tĩnh tải công trình bao gồm: trọng lượng bản thân dầm, cột, sàn và tường. Tác dụng
lên khung theo diện truyền tải.
a) Tải trọng phân bố
Tầng 2-3-4-5
- Trọng lượng tường xây trên dầm:
t t t tg = nγ δ h =1.1×18×0.2×(3.6-0.4) = 12.672 kN/m
- Tải trọng do sàn truyền vào dầm
Nhịp AB có dạng hình thang, trị số lớn nhất:
AB
sg = 4.3×gs = 4.3×3.806 = 16.37 (kN/m)
Nhịp BC,CD có dạng tam giác, trị số lớn nhất:
33. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 33
BC,CD
sg = 3×gs = 3×3.806 = 11.42 (kN/m)
Nhịp DE có dạng hình thang, trị số lớn nhất:
DE
sg = 2.15×gs = 2.15×3.806 = 8.183 (kN/m)
Tầng thượng
- Trọng lượng tường xây mái che trên dầm:
t t t tg = nγ δ h = 1.1×18×0.2×(3.1-0.35) = 10.89 kN/m
- Tải trọng do sàn truyền vào dầm:
Nhịp AB có dạng hình thang, trị số lớn nhất:
AB
sg = 4.3×gs = 4.3×4.786 = 20.58 (kN/m)
Nhịp BC,CD có dạng tam giác, trị số lớn nhất:
BC,CD
sg = 3×gs = 3×4.786 = 14.36 (kN/m)
Nhịp DE có dạng hình thang, trị số lớn nhất:
DE
sg = 2.15×gs = 2.15×4.786 = 10.29 (kN/m)
Tầng trọng phân bố tác dụng vào đà kiềng
Chọn kích thước tiết diện của đà kiềng: bxh = 200x400 (mm)
Trọng lượng tường xây trên đà kiềng
t t t tg = nγ δ h = 1.1×18×0.2×(44-0.4) = 15.84 kN/m
b) Tải trọng tập trung tai nút khung
Tầng 2-3-4-5
- Tại nút A:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục A
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục A
d t tg = nγb h L = 1.1×18×0.2×(3.6-0.4)×4.3 = 54.49 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút A
s i ig = Sq = 2×1/2×2.15×2.15×3.806 = 17.593 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút A:
A d t sG = g +g +g = 7.57+54.49+17.593 = 79.651 kN/m
- Tại nút B:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục B
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục B
d t tg = nγb h L = 1.1×18×0.1×(3.6-0.4)×4.3 = 27.245 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút B
s i ig = Sq = [2×1/2×2.15×2.15+2×1/2×(2.15+0.65)×1.5]×3.806 = 33.58 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút B:
B d t sG = g +g +g = 7.57+27.245+33.58 = 68.391 kN/m
34. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 34
- Tại nút C:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục C
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục C
d t tg = nγb h L = 1.1×18×0.2×(3.6-0.4)×2.15 = 27.245 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút C
s i ig = Sq = 4×1/2×(2.15+0.65)×1.5×3.806 = 31.97 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút C:
C d t sG = g +g +g = 7.57+27.245+31.97 = 66.783 kN/m
- Tại nút D:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục D
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục D
d t tg = nγb h L = 1.1×18×0.1×(3.6-0.4)×2.15 = 13.622 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút D
s i ig = Sq = [1/2×2.15×2.15+2×1/2×(2.15+0.65)×1.5]×3.806 = 24.782 kN/m
- Do tải cầu thang
Cầu thang tầng trệt
D
ctG = 30.508 (kN)
E
ctG = 24.436 (kN)
Cầu thang tầng điển hình
D
ctG' = 27.69 (kN)
35. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 35
E
ctG' = 23.834 (kN)
Suy ra lực tập trung nút D ở tầng trệt do tĩnh tải
D
D d t s ctG = g +g +g +G = 7.57+13.622+24.782+30.508 = 76.48 kN/m
Lực tập trung nút D ở tầng điển hình do tĩnh tải
D
D d t s ctG' = g +g +g +G' = 7.57+13.622+24.782+27.69 = 73.66 kN/m
- Tại nút E:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục E
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×[(0.4-0.08)×2.15+0.4×2.15] = 8.514 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục E
d t tg = nγb h L = 1.1×18×0.2×(3.6-0.4)×4.3 = 54.49 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút E
s i ig = Sq = 1/2×2.15×2.15×3.806 = 8.797 kN/m
Do trọng lượng cầu thang truyền vào nút E
Cầu thang tầng trệt
E
ctG = 24.436 (kN)
Cầu thang tầng điển hình
E
ctG' = 23.834 (kN)
Tổng tải trọng tĩnh tãi tập trung tại nút E ở tầng điển hình
E
E d t s ctG' = g +g +g +G' = 8.514+54.49+8.797+23.834 = 95.635 kN/m
Tầng thượng
Tại nút A:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục A
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục A
d t tg = nγb h L = 1.1×18×0.2×1×4.3 = 17.03 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút A
s i ig = Sq = 2×1/2×2.15×2.15×4.786 = 22.123 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút A:
A d t sG = g +g +g = 7.57+17.03+22.123 = 46.72 kN/m
Tại nút B:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục B
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút B
s i ig = Sq = [2×1/2×2.15×2.15+2×1/2×(2.15+0.65)×1.5]×4.786 = 42.224 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút B:
B d t sG = g +g +g = 7.57+42.224 = 49.792 kN/m
Tại nút C:
36. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 36
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục C
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút C
s i ig = Sq = 4×1/2×(2.15+0.65)×1.5×4.786 = 40.202 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút C:
C d t sG = g +g +g = 7.57+40.200 = 47.77 kN/m
Tại nút D:
Đỉnh mái che cầu thang:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục D
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.35-0.08)×2.15 = 3.193 kN/m
Do trọng lượng sàn mái che cầu thang truyền vào nút D
sm i ig = Sq = 1/2×2.15×2.15×4.786 = 11.062 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút D:
B d smG = g +g = 3.193+11.062 = 14.26 kN/m
- Chân mái che cầu thang
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục D
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
Do trọng lượng sàn truyền vào nút D
sm i ig = Sq = [2×1/2×(2.15+0.65)×1.5+1/2×2.15×2.15]4.786 = 31.163 kN/m
Do trọng lượng cầu thang truyền vào nút D:
D
ctG' = 27.69 (kN)
Do trọng lượng tường xây mái che cầu thang truyền vào nút D
t t t tg = nγ b h L = 1.1×18×0.2×(3.1-0.35)×2.5 = 27.23 kN/m
Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút D
D
D d s t ctG = g +g +g +G' = 7.57+31.163+27.23+27.69 = 93.643 kN/m
Tại nút E:
- Đỉnh mái che cầu thang:
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục E
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.35-0.08)×2.15 = 3.193 kN/m
Do trọng lượng sàn mái che cầu thang truyền vào nút E
sm i ig = Sq = 1/2×2.15×2.15×4.786 = 11.062 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút E:
E d smG = g +g = 3.193+11.062 = 14.26 kN/m
- Chân mái che cầu thang
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục E
d d d sg = nγb (h -h )L = 1.1×25×0.2×(0.4-0.08)×4.3 = 7.57 kN/m
37. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 37
Do trọng lượng sàn truyền vào nút E
sm i ig = Sq = 1/2×2.15×2.15×4.786 = 11.062 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm trục E
t t t tg = nγ b h L = 1.1×18×[0.2×1+(3.1-0.35)×2.15]×2.15 = 31.076 kN/m
Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút E
E d s tG = g +g +g = 7.57+11.062+31.076 = 49.706 kN/m
c) Tải trọng tập trung tác dụng vào đà kiềng
Chọn sơ bộ tiết diện dầm đà kiềng là: 200x400
Tải phân bố:
Do trọng lượng tường xây trên dầm
t t t tg = nγ b h L = 1.1×18×0.2×(4.4-0.4) = 15.84 kN/m
Suy ra G = gt = 15.84 (kN/m)
Tải tập trung
Tại nút A
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục A
d d dg = nγb h L = 1.1×25×0.2×0.4×4.3 = 9.46 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục A
t t t tg = nγ b h L = 1.1×18×0.2×(4.4-0.4)×4.3 = 68.112 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút A:
A d tG = g +g = 9.46+68.112 = 77.572 kN/m
Tại nút B
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục B
d d dg = nγb h L = 1.1×25×0.2×0.4×4.3 = 9.46 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục B
t t tg = nγb h L = 1.1×18×0.1×(4.4-0.4)×2.15 = 17.03 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút B:
B d tG = g +g = 9.46+17.03 = 26.49 kN/m
Tại nút C
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục C
d d dg = nγb h L = 1.1×25×0.2×0.4×4.3 = 9.46 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục C
t t tg = nγb h L = 1.1×18×0.2×(4.4-0.4)×2.15 = 34.056 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút C:
C d tG = g +g = 9.46+34.056 = 43.516 kN/m
Tại nút D
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục D
38. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 38
d d dg = nγb h L = 1.1×25×0.2×0.4×4.3 = 9.46 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục D
t t tg = nγb h L = 1.1×18×0.1×(4.4-0.4)×2.15 = 17.03 kN/m
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút D:
D d tG = g +g = 9.46+17.03 = 26.49 kN/m
Tại nút E
Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục E
d d dg = nγb h L = 1.1×25×0.2×0.4×4.3 = 9.46 kN/m
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc trục E
t t tg = nγb h L = 1.1×18×0.2×(4.4-0.4)×4.3 = 68.112 kN/m
Do cầu thang
E
ctG = 24.436 (kN)
Suy ra tổng tải trọng tập trung tại nút E:
B d t ctG = g +g +G = 9.46+68.112+23.436 = 101.01 kN/m
2. Hoạt tải
Bao gồm hoạt tải đứng và hoạt tải ngang( gió)
Hoạt tải đứng của công trình gồm hoạt tải ngắn hạn và hoạt tải dài hạn. Để gơn giản ta
nhập chung 2 thành phần để tính toán
Hoạt tải tác dụng lên khung cũng giống như tỉnh tải sàn theo diện truyền tải
a) Hoạt tải đứng
Tải trọng phân bố
Tầng 2-3-4-5
Tải do sàn truyền vào
Nhịp AB dạng hình thang, trị số lớn nhất của đỉnh hình thang
AB
sp = 1/2×4.3×(1.95+4.80) = 14.513 kN/m
Nhịp BC, CD dạng hình tam giác, trị số lớn nhất
BC CD
s sp = p 1/2×3×(3.60+1.95) = 8.325 kN/m
Nhịp DE có dạng hình thang, trị số lớn nhất
DE
p = 1.2×1.95×4.3 = 4.193 kN/m
Tầng thượng
Tải do sàn truyền vào
Nhịp AB dạng hình thang, trị số lớn nhất của đỉnh hình thang
AB
smp = 4.3×0.975 = 4.193 kN/m
Nhịp BC, CD dạng hình tam giác, trị số lớn nhất
BC CD
sm smp = p = 3×0.975 = 2.925 kN/m
Nhịp DE có dạng hình thang, trị số lớn nhất
DE
p = 1.2×0.975×4.3 = 2.096 kN/m
39. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 39
Tải trọng tập trung tại nút khung
Tầng 2,3,4,5
- Nút A:
Hoạt tải do sàn truyền vào nút A
A i iP = S p = (1/2×2.15×2.15)×(1.95×4.8) = 15.601 kN
Nút B:
Hoạt tải do sàn truyền vào nút B
B i iP = S p = (1/2×2.15×2.15)×(1.95×4.8)+[1/2×(2.15+0.65)×1.5]×(3.6+1.95) = 27.256 kN
- Nút C:
Hoạt tải do sàn truyền vào nút C
C i iP = S p = 2×[(1/2×(2.15×0.65)×1.5]×(1.95×3.6) = 23.31 kN
- Nút D:
Hoạt tải do sàn truyền vào nút D
D i iP = S p = (1/2×2.15×2.15)×1.95+[(1/2×(2.15×0.65)×1.5]×(1.95×3.6) = 16.162 kN
Hoạt tải do cầu thang tryền vào nút D
Cầu thang tầng trệt:
D
ctG = 16.122 (kN)
E
ctG = 15.132 (kN)
Cầu thang tầng điển hình:
D
ctG' = 15.521 (kN)
E
ctG' = 15.004 (kN)
Vậy lực tập trung tại nút D ở tầng trệt do hoạt tải
D
D s ctp = p +p = 16.162+16.162 = 32.284 kN/m
40. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 40
Vậy lực tập trung tại nút D ở tầng điển hình do hoạt tải
D
D s ctp' = p +p' = 16.162+15.521 = 31.683 kN/m
- Nút E:
Hoạt tải do sàn truyền vào nút E
A i iP = S p = (1/2×2.15×2.15)×1.95 = 4.507 kN
Hoạt tải do cầu thang truyền vào nút E
E
ctp' = 15.004 (kN)
Vậy lực tập trung tại nút E do hoạt tải
E
E s ctp' = p +p' = 4.507+15.004 = 19.511 kN/m
Tầng thượng
- Nút A:
Hoạt tải do sàn tầng thượng truyền vào nút A
A i iP = S p = 2×(1/2×2.15×2.15)×0.975 = 4.507 kN
- Nút B:
Hoạt tải do sàn tầng thượng truyền vào nút B
B i iP = S p = 2×[1/2×2.15×2.15+1/2×(2.15+0.65)×1.5]×0.975 = 8.602 kN
- Nút C:
Hoạt tải do sàn tầng thượng truyền vào nút C
C i iP = S p = 4×[1/2×(2.15+0.65)×1.5]×0.975 = 8.19 kN
- Nút D:
Hoạt tải do sàn tầng thượng truyền vào nút D
D i iP = S p = [1/2×2.15×2.15+2×1/2×(2.15+0.65)×1.5]×0.975 = 6.348 kN
Hoạt tải do cầu thang truyền vào nút D
D
ctG' = 15.521 (kN)
Vậy lực tập trung tại nút D do hoạt tải:
D
D s ctp = p +p' = 6.348+15.521 = 21.87 kN/m
- Nút E:
Hoạt tải do sàn tầng thượng truyền vào nút E
E i iP = S p = 1/2×2.15×2.15×0.975 = 2.253 kN
b) Tải gió
Tải gió tác động lên công trình xem như truyền vào cột.
Giá trị tiêu chuẩn tải gió được xác định như sau:
z 0W = n×c×k ×W ×B
Trong đó:
- c = 0,8: mặt đón gió; c = 0,6: mặt khuất gió
- kz phụ thuộc vào độ cao và địa hình
- W0 phụ thuộc phân vùng áp lực gió
- B bề rộng đón gió
Theo đề bài ta có:
- PVALG: IA → W0 = 0.65 (kN/m2)
41. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 41
- Bề rộng đón gió 4,3m
Bảng tải gió tác động lên công trình
Độ cao(m) k Wo (kN/m2) c c’ n B W(kN/m2) W’(kN/m2)
4.4 1.049 0.65 0.8 -0.6 1.2 4.3 2.815 -2.111
8 1.136 0.65 0.8 -0.6 1.2 4.3 3.048 -2.286
11.6 1.1992 0.65 0.8 -0.6 1.2 4.3 3.218 -2.413
15.2 1.242 0.65 0.8 -0.6 1.2 4.3 3.333 -2.499
18.8 1.278 0.65 0.8 -0.6 1.2 4.3 3.429 -2.572
21.9 1.3052 0.65 0.8 -0.6 1.2 2.15 1.751 -1.313
3. Các trường hợp tải trọng trong mô hình
Nhằm mục đích xác định các trường hợp gây bất lợi cho công trình ta cần tổ hợp tải
trọng theo nhiều trường hợp khác nhau. Trong thuyết minh này có những trường hợp
tải như sau:
1. Tĩnh tải (DL)
2. Hoạt tải chất đầy (LL1+LL2)
3. Hoạt tải cách tầng lẻ (LL1)
4. Hoạt tải cách tầng chẵn (LL2)
5. Hoạt tải cách nhịp lẻ (LL3)
6. Hoạt tải cách nhịp chẵn (LL4)
7. Gió trái (WL)
8. Gió phải (WR)
Tương ứng ta có các tổ hợp tải trọng:
1. 1DL + 1LL1 + 1LL2
2. 1DL + 1LL1
3. 1DL + 1LL2
4. 1DL + 1LL3
5. 1DL + 1LL4
6. 1DL + 1WL
7. 1DL + 1WR
8. 1DL + 0.9LL1 + 0.9LL2 + 0.9WL
9. 1DL + 0.9LL1 + 0.9LL2 + 0.9WR
42. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 42
10. 1DL + 0.9LL1 + 0.9WL
11. 1DL + 0.9LL1 + 0.9WR
12. 1DL + 0.9LL2 + 0.9WL
13. 1DL + 0.9LL2 + 0.9WR
14. 1DL + 0.9LL3 + 0.9WL
15. 1DL + 0.9LL3 + 0.9WR
16. 1DL + 0.9LL4 + 0.9WL
17. 1DL + 0.9LL4 + 0.9WR
Tính toán cốt thép dầm:
Tương ứng với giá trị momen dương, bản cánh chịu nén, tiết diện tính toán là tiết diện
chữ T
Xác đinh vị trí trục trung hòa
Mf = Rb.bf’.hf’.(h0 – 0.5hf’)
M < Mf nên trục trung hòa qua cánh, tính cốt thép theo tiết diện chữ nhật lớn.
Ta sử dụng các công thức sau:
Tương ứng với giá trị momen âm, bản cánh chịu kéo, tính cốt thép theo tiết diện chữ
nhật nhỏ
Ta sử dụng công thức sau:
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
μmin = 0.05% ≤ μ = s
0
A
bh
≤ μmax = ξpl
b b
s
γ R
R
= 0.673
8.5
280
= 1.97%
m m2
b f 0
b f 0
s
s
M
α = ξ =1- 1-2α
R .b '.h
ξ.R .b '.h
A =
R
m m2
b 0
b 0
s
s
M
α = ξ =1- 1-2α
R .b.h
ξ.R .b.h
A =
R
43. ĐỒ ÁN BÊ TÔNG 2 GVHD: NGUYỄN TỔNG
SVTH: ĐINH TRỌNG HIẾU MSSV:12149039 TRANG 43