đáP án môn vật lý a2 phys120202 hkii 2013 2014 chinh thuc
1. ĐÁP ÁN MÔN VẬT LÝ A2
Mã môn học: PHYS 120202- Thi ngày:02/6/2014
Câu Lời giải Điểm
1 a- Theo phép biến đổi Lorentz thì trong hệ quy chiếu K’, các biến cố đó xảy ra vào
lúc:
121
'
1
v
x
c
tt và
222
'
2
v
x
c
tt
Trong đó, thừa số Lorentz 294,2
)9,0(1
1
(0,9c)
1
1
v
1
1
2
2
2
2
2
cc
s
c
c
t 4,2290
9,0
100294,2 2
'
1
,
s
c
c
t 7,114105
103
9,0
200294,2105
9,0
200294,2 10
8
10
2
'
2
b- Kết quả quan sát trên đây cho thấy thứ tự hai biến cố đã thay đổi: trong hệ quy
chiếu K, biến cố A1 xảy ra trước biến cố A2, t2 > t1, nhưng trong hệ quy chiếu K’,
biến cố A2 xảy ra trước biến cố A1, t2’ < t1’. Nhận xét ”Thứ tự của các biến cố trong
các hệ quy chiếu có thể bị đảo lộn” là đúng.
Tuy nhiên, nếu mở rộng thêm nữa: “tôi có thể quan sát thấy bạn đã được sinh ra
trước mẹ bạn nếu tôi ở trong một hệ quy chiếu nào đó chuyển động so với trái đất”
thì không đúng vì hai biến cố mẹ được sinh ra và con được sinh ra là hai biến cố có
quan hệ nhân quả. Đối với các biến cố có quan hệ nhân quả thì thứ tự các biến cố
trong các hệ quy chiếu quán tính khác nhau vẫn không thay đổi.
Xét hai biến cố có quan hệ nhân quả trong hệ quán tính K xảy ra tại hai thời điểm t1
và t2 tại các vị trí x1 và x2 tương ứng, giả sử u là vận tốc truyền tương tác từ biến cố
nguyên nhân đến biến cố kết quả. Ta có:
x2 – x1 = u(t2 – t1)
21212212
'
1
'
2
v
1)(
v
)(
c
u
ttxx
c
tttt
Do vu/c2
< 1 nên nếu t2 > t1 thì t2’ > t1’, tức là thứ tự xảy ra các biến cố không thay
đổi.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2
Hiệu quang lộ của 2 tia phản xạ trên 2 mặt nêm không khí:
2
212
eLLL 0,5 đ
α
2. Điều kiện giao thoa cực đại:
2
)
2
1
(
2
2
kekeL sksk , k = 1, 2, 3, ...
Điều kiện giao thoa cực tiểu:
2
)
2
1
(
2
2
kekeL tktk , k = 0, 1, 2, …
Khoảng cách từ vân sáng đến cạnh nêm:
22
1
k
e
x sk
sk , k = 1, 2, 3, ...
Khoảng cách từ vân tối đến cạnh nêm:
2
k
e
x tk
tk , k = 0, 1, 2, ...
- Khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến cạnh nêm:
Đối với vân sáng thứ tư thì k = 4, nên:
mmmxs 79,310379,0
1032
1065,0
2
1
4 2
4-
6
4
- Khoảng cách từ vân tối thứ năm đến cạnh nêm:
Đối với vân tối thứ năm thì k = 4, nên:
mmmxt 33,410433,0
1032
1065,0
4 2
4-
6
4
-Từ các công thức tính khoảng cách của vân sáng và vân tối đến cạnh nêm, có thể
thấy rằng chỉ có trường hợp khi k = 0 thì xt0 = 0. Nên cạnh nêm là vân tối.
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5 đ
3 a- Góc tán xạ của chùm tia X:
Gọi là góc tán xạ. Độ dịch Compton:
)cos1('
C
383,0
1043,2
10105,2
11cos 12
1212'
C
θ = 67,50
.
b- Động năng của electron:
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có:
eee Kcm
hc
cm
hc
2
'
2
Trong đó, me là khối lượng nghỉ của electron, Ke là động năng của electron bắn ra
sau va chạm với photon của tia X chiếu tới.
Suy ra:
J
hchc
Ke
13
12
834
12
834
'
102,1
105,2
10310625,6
10
10310625,6
c- Động lượng của electron:
Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3. ePPP
'
Trong đó, ePPP
'
,, lần lượt là động lượng của photon tới, photon tán xạ và electron.
ePPP
'
cos2cos2 '
2
'
2
'2'22 hhhh
PPPPPe
Suy ra:
2 234 34 2 68
2 44 2 2 2
12 12 24
22
6,625 10 6,625 10 6,625 10
2 0,38 373 10 . /
10 2,5 1
,
0 2,5 10
10 .6,12 /
5e
e
P kg m s
P kg m s
0,5 đ
0,5 đ
4 a- Ý nghĩa vật lý của hàm sóng:
Trong Cơ học lượng tử, hàm sóng ),( tr
mô tả trạng thái của một hệ lượng tử và theo
Max Born, ý nghĩa vật lý của hàm sóng thể hiện ở chỗ bình phương môđun của hàm
sóng của một hạt bằng mật độ xác suất tìm thấy hạt trong một đơn vị thể tích tại vị trí
được xác định bởi vec tơ r
tại thời điểm t:
2
),(),( trtr
Do đó, xác suất tìm thấy hạt trong yếu tố thể tích dV là:
dVtrtrd
2
),(),(
Xác suất tìm thấy hạt trong một thể tích V là:
V
V dVtr
2
),(
b- Động lượng của electron:
skgmEmp e /1092,5106,11201011,922 241931
Bước sóng De Broglie của electron:
m
p
h 10
24
34
1012,1
1092,5
10625,6
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ