3. Nguyên tắc cơ bản trong chọn giống cà phê Đặc tính di truyền của các giống cà phê - Cà phê chè: tự thụ - Cà phê vối: giao phấn chéo bắt buộc Mục đích của chọn giống cây trồng - Chọn tạo được các giống có năng suất cao, phẩm chất tốt phù hợp với thị hiếu của con người trong từng giai đoạn phát triển - Phù hợp với điều kiện khí hậu, đất đai của các vùng sinh thái khác nhau - Có khả năng chống chịu được với một số loại sâu bệnh hại chính. - Giống được người tiêu dùng chấp nhận và người sản xuất phải thu được lợi nhuận cao.
4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÀ PHÊ VỐI Trên thế giới cũng như ở nước ta: tập trung chọn lọc cây đầu dòng và cố định các đặc điểm mong muốn bằng con đường nhân giống vô tính - Cộng hòa Trung Phi chọn được 10 dòng có năng suất > 2tấn nhân/ha - Cameroun: 9 dòng năng suất > 2tấn nhân/ha - Uganda: 10 dòng năng suất từ 2,3 3,5 tấn nhân/ha - Việt Nam + Năm 1980 bắt đầu chương trình tuyển chọn cây dầu dòng + Năm 1995 kết thúc giai đoạn 1: chọn được một số dòng NS cao nhưng cỡ hạt chỉ ở mức trung bình + Năm 1996 đến nay: chương trình chọn tạo giống tiếp tục theo hướng cải thiện kích cỡ nhân cà phê vối
5. SƠ ĐỒ CHỌN TẠO GIỐNG CÀ PHÊ VỐI Nguồn cây đầu dòng: - Trong sản xuất - Nhập nội Vườn tập đoàn Các thí nghiệm so sánh con lai Dòng vô tính (nhân vô tính) Dòng vô tính (nhân vô tính) Giống lai đa dòng (nhân hữu tính) Giống tạo ra Thí nghiệm so sánh dòng vô tính Thí nghiệm so sánh dòng vô tính Vườn cấp hạt giống lai đa giòng
6. MỘT SỐ DÒNG VÔ TÍNH CÀ PHÊ VỐI ĐÃ ĐƯỢC CHỌN LỌC VÀ ĐƯỢC CÔNG NHẬN GIỐNG QUỐC GIA
7. Đặc tính chung của các dòng vô tính được chọn lọc là : + Tiềm năng năng suất cao: 4,5 – 7,3 tấn nhân/ha + Sinh trưởng khỏe, phân cành thứ cấp tốt + Quả to, đều, chín tương đối tập trung, thuận lợi cho thu hái + Trọng lượng 100 nhân: 17 – 24 g + Tỷ lệ tươi nhân thấp: 4 – 4,4 kg quả tươi cho ra 1 kg nhân + Kháng rỉ sắt: cao đến rất cao - Đã chọn lọc được 9 dòng vô tính cà phê vối: TR4, TR5, TR6, TR7, TR8 , TR9, TR11, TR12, TR13
8. DVT: TR4 - Năng suất: 7,3 tấn nhân/ha - Sinh trưởng: khoẻ, cao trung bình, phân cành nhiều, cành ngang hơi rũ - Lá: Trung bình, dạng lá mũi mác - Quả chín: màu săc quả: đỏ cam Số quả/ kg: 777 quả - Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,1 Trọng lượng 100 nhân: 17,1g, hạt loại 1: 70,9 % - Hàm lượng cafein: 1,68g/100g chất khô - Kháng gỉ sắt: Cao
9.
10. DVT: TR6 - Năng suất: 5,6 tấn nhân/ha - Sinh trưởng:khoẻ, cao trung bình - Tán: phân cành ít - Lá: trung bình, dạng lá mũi mác - Quả chín:vàng cam, quả: Tròn, số quả/ kg: 792 quả - Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,3 - Trọng lượng 100 nhân: 17,5g - Hạt loại 1: 75,0 % - Kháng gỉ sắt: Rất cao
11. DVT: TR7 - Năng suất: 4,5 tấn nhân/ha - Sinh trưởng: khoẻ, cao trung bình - Tán: phân cành nhiều, cành ngang - Lá: trung bình, dạng lá mũi mác - Quả chín: đỏ hồng, dạng quả: trứng ngược, số quả/ kg: 734 quả - Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,4, trọng lượng 100 nhân: 17,5g - Hạt loại 1: 72,8 % - Hàm lượng cafein: 1,85g/100g chất khô - Kháng gỉ sắt: Cao
12. DVT: TR8 - Năng suất: 4,2 tấn nhân/ha - Sinh trưởng: khoẻ, cao trung bình - Tán: phân cành trung bình, cành ngang - Lá: trung bình, dạng lá mũi mác - Quả chín: huyết dụ, dạng quả: trứng , có núm - Số quả/ kg: 657 quả - Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,4 - Trọng lượng 100 nhân: 17,6g - Hạt loại 1: 68,4 % - Hàm lượng cafein: 1,57g/100g chất khô - Kháng gỉ sắt: Cao
13. DVT: TR9 - Năng suất: 5,5 tấn nhân/ha - Sinh trưởng: khoẻ - Cây cao: Cao - Tán: phân cành nhiều, cành ngang - Lá: trung bình, dạng lá mũi mác - Quả chín: huyết dụ, dạng quả : thuôn dài, số quả/ kg: 511 quả - Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,3 Trọng lượng 100 nhân: 24,1g Hạt loại đặt biệt: 85,8 % Hạt loại 1: 12,2 % - Kháng gỉ sắt: Rất cao
14. DVT: TR11 - Năng suất: 4,2 tấn nhân/ha - Sinh trưởng: khoẻ, cây cao - Tán: phân cành ít, cành xiên đứng - Lá: trung bình, dạng lá mũi mác - Quả chín: đỏ hồng, dạng trứng ngược - Số quả/ kg: 747 quả - Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,2 - Trọng lượng 100 nhân: 18,5g - Hạt loại đặc biệt: 67,2 %, - Hạt loại 1: 28,7 - Kháng gỉ sắt: Cao
15. DVT: TR12 - Năng suất: 4,3 tấn, nhân/ha - Sinh trưởng: khoẻ, cao: trung bình - Tán: phân cành ít, cành ngang hơi rũ - Lá: trung bình, dạng lá mũi mác lá non: xanh tươi, lá thuần thục: xanh - Quả chín: đỏ hồng, dạng quả: thuôn dài Số quả/ kg: 487 quả - Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,3 Trọng lượng 100 nhân: 25,1g Hạt loại đặc biệt: 93,1 % Hạt loại 1: 5,7 % - Kháng gỉ sắt: Rất cao-
16. DVT: TR13 Năng suất: 5,2 tấn nhân/ha Sinh trưởng: khoẻ, cây cao Tán: phân cành nhiều, cành ngang Lá: trung bình, dạng lá mũi mác, Quả chín: đỏ hồng, dạng thuôn dài Số quả/ kg: 498 quả Hạt: tỉ lệ tươi/nhân: 4,4 Trọng lượng 100 nhân: 19,9g Hạt loại đặc biệt: 41,4% Hạt loại 1: 53,1 % Kháng gỉ sắt: Rất cao
17. - Một số các dòng chín muộn cũng được chú ý chọn lọc trong các năm gần đây + Chuyển dần thời gian thu hoạch qua mùa khô, bảo đảm cho việc thu hoạch được hoàn toàn thuận lợi + Giảm được lượng nước tưới trong mùa khô.
18.
19.
20. KỸ THUẬT GHÉP NON NỐI NGỌN - Sản xuất cây giống ghép trong vườn ươm - Ghép cải tạo cây xấu ngoài đồng ruộng
21. SẢN XUẤT CÂY GIỐNG GHÉP TRONG VƯỜN ƯƠM * Tạo gốc ghép: - Gốc ghép cà phê vối: ương rải vụ từ tháng 10-12, cây đạt tiêu chuẩn 4-5 lá thì ghép - Gốc ghép cà phê mít: chín muộn hơn cà phê vối, chín rộ vào tháng 2-3 dương lịch, bảo quản đến tháng 5 thì gieo hạt, khi cây đươc 3-5 lá thì ghép. Ưu điểm của gốc ghép cà phê mít: đường kính gốc ghép lớn hơn gốc cà phê vối nên có thể ghép sớm từ khi gốc ghép được 3 cặp lá. * Thời vụ ghép: - Có thể ghép hầu như quanh năm trừ thời kỳ lạnh (tháng 1-2) - Thời vụ ghép tốt nhất là từ tháng 3-6 - Thời gian từ khi ghép đến khi xuất vườn khoảng 60 ngày
46. Hiệu quả kinh tế của các mô hình sau khi cưa ghép 30 tháng (tr.đ/ha) -18,09 17,60 35,69 Đ/C (trồng mới lại) 14,619 61,44 46,82 6 -16,73 19,20 35,93 5 14,93 57,6 42,67 4 26,27 78,08 51,82 3 28,96 77,12 48,17 2 20,44 67,52 47,09 1 Lợi nhuận Tổng thu Tổng chi Mô hình