SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  48
Sơ lược hình ảnh bệnh lý và tổn thương của
               trên và chi dưới
I. Gãy xương

1.       Định nghĩa:
Gãy xương là sự phá hủy đột ngột các cấu trúc bên trong của xương do
nguyên nhân cơ học, do đó gây ra sự gián đoạn truyền lực qua xương.

2.       Nguyên nhân:
-    Do lực bên ngoài (lực chấn thương): gãy trực tiếp nếu nơi gãy ngay
điểm chấn thương, gãy gián tiếp nếu nơi gãy xa điểm tác động.

-    Do lực giằng kéo: gây mẻ xương. Giằng kéo có thể do căng cơ hoặc
dây chằng quá mức.

-    Gãy xương bệnh lý: trên xương bệnh (loãng xương, u xương…) thì chỉ
cần một lực không đáng kể cũng gây ra gãy xương.

-     Gãy xương mỏi: do chấn thương lực không quá mạnh nhưng lặp đi lặp
lại nhiều lần, lâu dần gây gãy xương.

3.       Các thể di lệch của xương gãy:
     •   Không di lệch.
     •   Di lệch sang bên.
     •   Di lệch chồng ngắn.
     •   Di lệch xa nhau.
     •   Di lệch gập góc.
     •   Di lệch xoay.
3.Một số hình ảnh x quang về gãy xương
  a. Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay :
b.Trật khớp vai: Trật ra trước và vào trong là hay gặp nhất hầu hết
là dưới mỏm quạ.
. Trật ra sau thường hay kèm theo gãy bờ sau ổ chảo.
. Trật xuống dưới hiếm gặp và có thể làm cho cánh tay giạng ra
quá mức.
. Trật lên trên chỉ xảy ra khi gãy đầu mỏm cùng vai.
c. Gãy đầu trên xương cánh tay
d. G ãy monteggia : Gãy trật Monteggia ở trẻ em
  Gãy trật Monteggia gồm các tổn thương gãy xương trụ, trật chỏm quay kèm
tổn thương dây chằng và bao khớp. Vì ở trẻ em có các loại gãy xương đặc biệt
khác với người lớn nên nếu không chú ý dễ bị bỏ sót tổn thương.




 Phân loại gãy Monteggia trẻ em theo Letts:
_ Ở trẻ em, Letts chia loại I Bado (chỏm quay trật ra trước) thành 3
nhóm nhỏ hơn:
Loại IA: Gãy cong tạo hình (xương trụ).
Loại IB: Gãy cành tươi.
Loại IC: Gãy hoàn toàn.
_ Với loại II và loại III Bado, Letts có loại D và E.
Loại D: Gãy xương trụ ở hành xương kèm trật chỏm quay ra sau.
Loại E: Gãy cành tươi ở hành xương tru, trật chỏm quay ra ngoài
e.Gãy pouteau colles :
I. Đặc điểm:
          1. Là gãy đầu dưới xương quay phía trên khớp quay -tụ cốt, với di lệch
điển hình:
          - Đọan ngoại vi di lệch ra sau, ra ngoài và lên trên.
          - Còn gọi là gãy Pouteau-Colles (Pouteau là người đầu tiên mô tả, Colles
là người trình bày về kỹ thuật tổn thương giải phẫu và pp điều trị loại gãy này).
          - Hay gặp người già (do thưa xương), có thể gặp người lớn, TE thường
bong sụn tiếp hợp.
II. Nguyên nhân-cơ chế:
          1. Trực tiếp: Trước kia gặp khi quay Maniven ôtô, Maniven bật trở lại
đánh mạnh vầ đầu dưới xương quay và làm gãy xương.
          2. Gián tiếp: Ngã chống tay trong tư thế bàn tay duỗi hết mức (đầu dưới
xương quay bị ép giữa mắt đất và sức nặng thân người).
                    Là nguyên nhân thường gặp.
III. Giải phẫu bệnh:
          1. Vị trí gãy:
- Đường gãy bao giờ cũng ở trên khớp, giữa chỗ nối thân xương với khớp.
- Khoảng 4cm trên mỏm trâm quay, và khoảng 2,5cm trên khớp quay – tụ cốt.
Hiện nay người ta mô tả 2 loại gãy:
          + Gãy cao (hay gặp: Đường gãy ở khoảng 2,5cm trên khớp quay – tụ
cốt.
          + Gãy thấp (ít gặp): Đường gãy ở khoảng 1cm trên khớp quay – tụ cốt.
2. Đường gãy: Ngang có hình răng cưa hoặc chéo vát.
3. Di lệch: Các trường hợp gãy hoàn toàn bao giờ cũng có di lệch rất điển hình.
Đoạn ngoại vi di lệch theo 3 hướng:
          + Ra sau: đoạn ngoại vi di lệch ra sau, thường làm cho đường gãy há
phía trước (trừ gãy cắm gắn).
          + Ra ngoài: do đầu dười xương quay được cố định bởi dây chằng tam
giác và dây chằng quay và trụ-tụ cốt. Do đó khi đoạn ngoại vi gãy kéo mạnh ra
ngoài thường làm toác khớp quay-trụ dưới và có thể kết hợp với tổn thương dây
chằng tam giác, hoặc gãy mỏm trâm trụ.
          + Lên trên: đoạn ngoại vi lên trên do di lệch Cheng làm cho Mỏm trâm
quay cao lên > so Mỏm trâm trụ.
f. Gãy đầu trên xương cẳng tay :
I.Gãy mỏm khuỷu:
1.Đắc điễm:
- MK là phần đầu trên của xương trụ,cùng với mỏm vẹt tạo thành hõm Zigma
lớn.
- Gãy MK là gãy xương phạm khớp.
- Nếu có di lệch: là di lệch giản cách( do tác động của cơ tam đầu cánh
tay,thường điều trị bằng PT.

2.Nguyên nhân-cơ chế:
- Trực tiếp: Ngã đập khuỷu xuống đất/bị đánh vào MK.
- Gián tiếp: Gấp khuỷu đột ngột,mạnh do cô kéo cơ tam đầu cánh tay.

3.Phân loai theo Colton: Chia Gãy MK thành 4 loại.
- Loại I: Gãy bong đứt MK( có thể phạm/không phạm khớp,mãnh vở < 50% của
MK).
- Loại II:Gãy ngang/chéotừ phần giữa MKđến bờ sau MK.
- Loại III: Gãy phần nền của MK.
- Loại IV: Gãy MK nhiều mảnh.

II.Gãy chỏm xương quay:
1.Đặc điễm: Chỏm xương quay tạo với Lồi cầu xương cánh tay thành khớp lối
cầu-quay và với đầu trên xương trụ thành khớp quay-trụ trên,vì vậy gãy chỏm
xương quay sẻ ảnh hưởng tới chic năng gấp-duỗi khớp khuỷu,sấp-ngữa cánh
tay.

2.Cơ chế: Thường do gáin tiếp: Khi ngã chống tay,khuỷu duỗi,lồi cầu xương
cánh tay thúc mạnh vào chỏm xương quay->Gãy.

3.Phân loại:

Theo Mason:

Loại I:Gãy không di lệch.

Loại II: Gãy chỏm xương quay có di lệch.

Loại III: Gãy chỏm xương quay nhiều mảnh.

Loại IV: Gãy chỏm xương quay két hợp sai khớp khuỷu.
h.Vỡ khung chậu :
I.Đặc điểm khung chậu:
        1.Khung chậu có hình thể như một cái chậu thắt ở giữa,gồm 2 xương
chậu,xương cùng và xương cụt.
        2.Xương chậu gồm 3 xương hợp lại:
                +Xương chậu.
                +Xương ngồi.
                +Xương mu.
                Nơi tiếp giáp 3 xương là ỗ cối.
        Phía trước là khớp mu.
        Phía sau khớp với xương cùng của cột sống gọi là khớp cùng chậu.
        3.Gãy xương chậu chiếm tỷ lệ 1-2% trong tổng số gãy xương.
          Là xương xố nên khi gãy gây chảy máu nhiều.
          Người ta chia ra 3 loại:
        3.1.Gãy thành xương cánh chậu: di lệch ít,điều tri dể dàng.
        3.2.Gãy ỗ cối: điều trị khó,dể gây biến chứng ảnh hưởng đến chic năng hoạt
động của khớp hông sau này.
        3.3.Gãy khung chậu: chãy nhiều máu,dể shock,hay bị tổn thương cơ quan nội
tạng trong khung chậu gây ra tai bién gây nguy hiễm đến tính mạng.
II.Nguyên nhân và cơ chế:
        1.Trực tiếp: Ngã ngồi gãy ụ ngồi,gãy ngành cánh chậu ( như gãy Duverney)như
khi xương chậu bị ép lại : xe đè qua hoặc bị ép giữa 2 toa ràu.
        2.Gián tiếp:
        - NGã ở độ cao lớn,do sập hầm,vùi lấp,tai nạn giao thông.
        - Do cơ co kéo quá mức: hay gặp ở người chơi thể thao( gãy gai chậu trước trên
do cơ căng cân đùi và cơ may kéo,Gãy gai chậu trước dưới do cơ thẳng trước kéo,Gãy
cánh chậu do cơ mông nhỡ kéo).
III.GPBL:
1.Tổn thương ở xương: Người ta chí gayx xương chậu thành nhiều loại:
        1.1.Gãy thành chậu( hay rìa chậu): Gồm các thể sau:
        *Xương chậu:
        - Gãy gai chậu: Trước trên và trước dưới.
        - Gãy dọc cánh chậu.
        - Gãy ngang cánh chậu kiễu Duverney.
        *Xương cùng:
        - Gãy ngang xương cùng.
        *Gãy ngành mu-chậu.
        *Gãy ụ ngồi.
        *Gãy ngành ngồi-chậu.
        *Gãy ngang xương cụt.
        1.2.Gãy ỗ cối:
        *Gãy rìa trên ỗ cói.
        *Gãy rìa dưới ỗ cối.
        *Gãy rìa ỗ cối thành mảnh lớn gây bán trật khớp hánh nhẹ.
        *Gãy dấy ỗ cối,chỏm xương đùi : Gọi là TRật khớp háng trung tâm hoàn toàn.
        1.3.Gãy khung chậu( gãy vòng đai chậu):
        *Gãy một cung:
        - Gãy cung trước( gãy ngành mu-chậu và ngồi chậu,gãy một hay cả hai bên).
        - Trậi khớp mu.
- Gãy cung sau( gãy dọc theo các lỗ xương cùng).
       - Trật khớp cùng-chậu.
       - Gãy cánh chậu.
       *Gãy cả 2 cung trước và sau:
       - Gãy khung chậu kiễu Malgaigne ( gãy ngành mu chậu-ngồi chậu của cung
trước và gãy dọc cánh chậu của cung sau).
       - Gãy khung chậu kiễu Voillemier( gãy ngành mu chậu-ngồi chậu / trật khớp mu
của cung trước + gãy gãy dọc xương cùng cụt( gãy cung sau)/trật khớp cùng chậu của
cung sau).
2.Tổn thương kết hợp:
       Có thể gặp các tổn thương khác: đứt niệu đạo,Vở bàng quang,đứt niệu quản,tổn
thương âm đạo-tử cung-vòi buồng trứng,mm-tk trong khung chậu.
..Trật khớp

1. Định nghĩa:

Trật khớp là sự di chuyển bất thường giữa các đầu xương làm cho các mặt khớp bị lệch lạc.

Nhắc lại một số đặc điểm giải phẫu sinh lý.

2. Giải phẫu:

Một khớp bao gồm.

−   Chỏm và ổ khớp là nơi các đầu xương dài nối với nhau.

−   Các dây chằng là phương tiện giữ khớp.

−   Bao hoạt dịch tiết ra dịch khớp có nhiệm vụ nuôi sụn khớp và bôi trơn mặt khớp, đồng thời
ngăn ngừa nhiễm trùng khớp.

−   Mạch nuôi khớp: thường do các dây chằng bao khớp và mạch thân xương lên nuôi.

3. Sinh lý:

−   Khớp hoạt động khi mà cấu trúc giải phẫu khớp bình thường.

−   Khớp chỏm tròn: có nhiều động tác: dạng, khép, xoay v.v… biên độ vận động khớp lớn(khớp
vai, khớp háng).

−   Khớp ròng rọc: chỉ có 2 động tác gấp, duỗi, không có động tác lắc ngang(khớp khuỷu, khớp
gối).

−   Khi trật khớp hoặc có gãy xương kèm theo, rất dễ bị cứng khớp, thoái hoá khớp hoặc tiêu
chỏm.

4. Dịch tễ học

Mỗi tuổi thường có một loại trật khớp.

−   Trẻ em: trật khớp khuỷu.

−   Người lớn: trật khớp vai, khớp háng.

−   Hay gặp trật khớp: ở tuổi tre, tuổi lao động.

−   Nam nhiều hơn nữ.
5. Nguyên nhân, cơ chế trật khớp.

5.1 Nguyên nhân:

Do chấn thương là chủ yếu

−   Tai nạn giao thông.

−   Tai nạn lao động.

−   Tai nạn thể dục thể thao.

−   Tai nạn học đường.

Do bệnh lý: viêm xương khớp háng, trật khớp vai do liệt cơ delta, do trật khớp bẩm sinh.

5.2 Cơ chế:

Cơ chế chấn thương gián tiếp: là chủ yếu, như ngã chống tay gây trật khớp vai, khớp khuỷu.

Cơ chế trực tiếp: Có thể gây nên trật khớp hở. Loại này hiếm gặp.

6. Phân loại trật khớp

−   Trật khớp mới: ngay sau tai nạn.

−   Trật khớp cũ: sau tai nạn 3 tuần.

−   Trật khớp tái diễn: trật khớp nhiều lần, tần suất>8-10 lần.

7. Tổn thương giải phẫu bệnh

Xương khớp:

−   Vỡ ổ khớp.

−   Vỡ chỏm khớp.

−   Gãy cổ chỏm kèm theo(gãy cổ xương đùi, cổ xương cánh tay).

−   Bong sụn tiếp ở trẻ em.

Phần mềm:

−   Tổn thương dây chằng, bao khớp: rách, dãn.

−   Mạch nuôi chỏm tổn thương nặng hay nhẹ tuỳ thuộc vào mức độ di lệch của đầu xương và
phụ thuộc vào mạch nuôi từng khớp riêng.
−   Mạch, thần kinh: trật khớpkhuỷu có thể gây đứt mạch máu và thần kinh cánh tay, trật khớp
gối có thể gây tổn thương mạch khoeo.


i.Trật khớp háng :
k.Gãy cổ xương đùi :
           I.Đặc điểm GP liên quan chẩn đoán và điều trị:
1.Xương:
 - Góc cổ xương và trục thân xương tạo góc 125 – 135( tb 130 độ).
-Tạo mặt phẳng ngang góc 20 độ( trục nghiêng).
         Nên trong điều trị cần chú ý nắn chỉnh góc,tránh di lệch điểm tỳ gây biến chứng thoáI hoá
và lâu liền.
2.Bè xương vùng cổ xương đùi: chia 2 bè cung nhọn và nan quạt,tiếp giáp giữa 2 bè là điểm
yếu : đó là cổ phẫu thuật.
3.Mạch máu nuôI xương vunbgf cổ và liên mấu chuyễn:
         - Đm dây chằng tròn.
         - Đm mũ trước và mũ sau( đm đùi sâu).
         - Đm xiuên của thân xương đI lên.
Do đó:
         - Gảy xương càng sat chõm thì khã năng hoại tử chõm càng lớn.
         - Gảy ở xa chỏm dinh dưỡng tót hơn.
4.Gảy cỗ xương đùi là gảy xương phạm khớp làm máu từ ổ gảy vào khớp->nếu bất động lâu-
>ThoáI hoá và dính khớp.
5.Bình thường khớp được nuôI bởi dịch khớp qua thẩm thấu.
   Khi máu tràn vào khớp làm thay đổi dịch khớp->nuôI dưỡng kém và dính khớp.
   Do đó phảI điều trị sớm ,cố định tốt,vân động sớm để tránh dính khớp->nên tốt nhất là phẩu
thuật.
6.Khi nói gảy cổ xương đùi là nói gảy cổ GiảI phẫu xương đùi.
7.Cổ xương đùi:
       - Giới hạn từ Chỏm xương tới Liên mấu chuyển.
       - Dài 30-40mm.
       - Hợp với trục thân xương một góc mở vào trong 130 độ và hợp với trục qua 2 lồi cầu góc
xiên 20-30 độ.
- Khi hợp với thân xương goc 30 dộ có tác dụng trong khép và dạng đùi.
- Khi hợp với trục qua 2 lồi cầu góc nghiêng 20-30 độ có tác dụng đến động tác xoay đùi.
- Hoàn toàn nằm trong bao khớp,trừ phần sau từ 1/3 ngoài tới LMC.
Nên:
- Chú ý nắn chỉnh góc tốt-> giúp lion xương và duy trì được chức năng.
- 2 góc này có tác dụng trong chẩn đoán gảy xương đùi.
II.Nguyên nhân –cơ chế:
  1.Trực tiếp: do đập mạnh vùng MCL và cỗ xương đùi lên nền cứng->gảy dạng( ít gặp).
2.Gián tiếp: Ngã bàn chân,đầu gối đập xuống nền ở tư thế khép,trọng lượng cơ thể từ trên xuống
và phản lực từ dưới lên gây nên cơ chế cắt kéo làm gảy cổ xương đùi.
( với liên mấu chuyễn xương đùi: ngã tư thế chân dạng và xoay ngoài quá mức).
III.Chẩn đoán:
1.Cơ năng:
- Đau chói tại khớp háng.
- Bất lực vân động( không hoàn toàn trong gảy dạng và hoàn toàn trong gảy khép).
2.Tại chổ:
- Biến dạng chi thể:
+Sưng nề: đo chu vi chi > bên làng.
+Chiều dài tuyệt đối và tương đối xương đùi ngắn hơn bên lành.
+Trục chi thay đổi.
+3 đường : Nelaton-Rosse,Peter,Schmaker thay đổi.
+Tam giác Bryant mất vuông cân.
- Xq thẳng nghiêng chẩn đoán xác định.
l.Gãy đầu trên xương chày :




Gẫy đầu trên xương chày : gẫy
mâm chầy, gẫy gai chầy (chỗ bám
dây chằng chéo ) - Gãy gai mâm
chày nó thường phối hợp ít nhiều
với hai dạng trên.

Trên phim chụp (hình 1) cho ta
thấy một hình thái gẫy phức tạp,
các mảnh vỡ rời nhau ra, xương
chày ở phía dưới. Những trường
hợp này rất khó khăn khi mổ lấy
lại giải phẫu bình thường.



                                   Hình 1: Gẫy gai và hai mâm chày: đầu trên
                                   của xương chầy hoàn toàn rời khỏi thân
                                   xương, bề mặt khớp bao gồm nhiều mảnh
                                   nhỏ.
Chụp điện quang sau mổ
   kết hợp xương (hình 2) :
   Bề mặt khớp tương đối
   phẳng, các vis và nẹp
   dựng lại các mảnh vỡ và
   giữ liên tục với thân
   xương chày ở phía dưới.



                                                     Hình 2




                                              Kiểm tra chụp phim sau mổ ( kết hợp
                                              xương) , hai vis giữ lại mảnh vỡ về vị trí
Đây là hình ảnh gẫy gai chầy sau. Mảnh vỡ của nó. Bệnh nhân cần được bất động thêm
tuy nhỏ nhưng là chỗ bám của dây chằng bằng nẹp trong vòng 1 tháng, nên sử dụng
chéo sau. Cần phải nắn lại, đưa mảnh vỡ nẹp có khớp động để bệnh nhân vẫn có thể
vào vị trí của nó và cố định lại, như thế mới tập nhẹ nhàng, sau 1 tháng cho phép bệnh
lấy lại được khớp gối bình thường.            nhân tập phục hồi chức năng , tập đứng với
                                              hai nạng. Luyện tập cần thực hiện ở trung
                                              tâm phục hồi chức năng sau mổ 1 tháng.
Gẫy đầu dưới xương đùi


Gẫy trên lồi cầu , gẫy liên lồi cầu hoặc
phối hợp cả hai.




Đây là trường hợp gẫy một lồi cầu đã        Đặt lại lồi cầu lại vị trí tốt nhất, kết xương
được mổ bắt vis, nhưng kết hợp xương        bằng nẹp vis, chắc chắn hơn cho phép liền
không đủ vững chính vì thế làm gẫy vis và xương tốt hơn. Luyện tập có thể tiến hành
tạo khớp giả.                               ngay nhưng phải làm ở trong nẹp có khớp
                                            động. Trong vòng 45 ngày không được tỳ,
Thế thì cần phải lấy bỏ hết các vis cũ, làm tập đứng dần vào ngày thứ 100 sau mổ.
sạch hai đầu xương, rồi kết hợp bằng
phương pháp khác chắc chắn hơn, như
hình sau.




                 Gẫy đầu gối phối hợp với gẫy cẳng chân
Dưới đây là một loại gẫy phối hợp : lún      Kết quả sau mổ(kết hợp xương)
mâm chày, gẫy gai chày trước ( chỗ bám
dây chắng chéo trước) và gãy thân xương ở
phía dưới. Điều trị cần phối hợp với nâng
mâm chày lên , kết hợp xương ở phần thân
xương chày phía dưới.




                    .
                                            Nhờ nẹp vis, mà phần gẫy dưới
                                            của thân xương chày cũng như
                                            mâm chày được tạo lại cấu trúc
                                            giải phẫu bình thường để liền
                                            xương. Trong vòng 45 ngày không
                                            được tỳ, sau đó tập dần bằng nạng
                                            từ từ, đứng lên. Đứng tỳ hoàn toàn
                                            vào tháng thứ 3 sau mổ. Mặc dù
                                            không kết hợp xương nhưng
                                            xương mác vẫn liền tốt. Ngay cả
                                            những mảnh phía ngoài của xương
                                            chày không được kết xương chúng
                                            vẫn liền là vì chúng vẫn giữ được
                                            màng xương.
m.Vỡ xương bánh chè :
 1.Xương bánh chè nằm trong hệ thống duỗi gối,che chở mặt trước khớp gối.Mặt sau
 xương bánh chè liên quan trực tiếp với khớp gối->nên gỷa xương bánh chè là gảy
 xương phạm khớp.
 2.Hệ thống duỗi gối bao gôm gân cơ tứ đầu đùi,xương bánh chè và gân bánh chè.Vì
 vậy gảy xương bánh chè sẽ ảnh hưởn đến chức năng gấp duỗi khớp.
 3.Cấu trúc của xương bánh chè:
 Bọc bên ngoài là tổ chức xương đặc,ở trong là tổ chức xương xốp,khi gảy xương
 bánh chè có thể vở làm nhiều mảnh.
 4.Mặt trước xương bánh chè có nhiều thớ sợi đan chéo nhau.
 5.Hai bên xương bánh chè có cánh xương bánh chè giữ cho xương bánh chừ không
 di lệch sang 2 bên.
 6.Cảm giác cho vùng gối:
 - Dây thần kinh đùi: mặt trứơc đùi và gối.
 - Dây đùi bì: mặt ngoài gối.
 7.Xương bánh chè là xương vừng to nhất cơ thể,tăng cường sức mạnh cho khớp
 gối,cho cẳng chân-> do đó trong điều trị khi lấy bỏ xương bánh chè thì không làm ảnh
 hương nhiều mà chỉ làm giảm sức mạnh của hoạt động chức năng tại khớp gối.
 8.Gãy xương bánh chè chiếm 2 -4 % tổng số các trường hợp gãy xương.
 9.Gãy xương banhư chè nêu điều trị sớm-đúng pp sẻ cho kết quả tốt.
II.Một số bệnh lý của chi trên và chi dưới

     1. Loãng xương
     Loãng xương là một chứng bệnh làm cho xương bị yếu và giòn. Bị
chứng này, xương dễ bị gãy hơn bình thường. Chỉ cần một va chạm nhẹ
hoặc ngã cũng có thể làm xương bị gẫy nặng. Ở Úc trong số những người
trên 60 tuổi, những người thuộc phái nữ và một phần ba những người thuộc
phái nam sẽ bị gãy xương do loãng xương gây ra.
      Ở Úc loãng xương và gãy xương là những nguyên nhân chính gây ra
thương tích, tật nguyền lâu dài và thậm chí gây tử vong ở người lớn tuổi.
Một phần năm những người bị gãy xương sẽ bị thiệt mạng trong vòng 6
tháng nếu không được chăm sóc y tế đầy đủ. Trong số những người không bị
thiệt mạng thì có tới 50% sẽ không di chuyển được, hoặc phải nằm liệt
giường nếu không có trợ giúp y tế thường xuyên.
    Chứng loãng xương thường được gọi là chứng bệnh âm thầm, vì
thường không có dấu hiệu hay triệu chứng nào cho thấy bệnh nhân bị mắc
bệnh, chỉ phát hiện được khi đã có gãy xương.
     Bất cứ xương nào trên cơ thể cũng có thể gãy, nhưng thông thường nhất
là xương hông, xương sống, xương cổ tay, xương sườn, xương chậu và
xương cánh tay.
     Những yếu tố liên quan đến chứng Loãng xương:
     Sự rắn chắc của xương trong cơ thể tùy thuộc vào:
     . Yếu tố di truyền (60-80%)
     . Lượng kích thich tố trong cơ thể của mỗi người. Ở nữ giới là kích
thích tố nữ (oestrogen); ở nam giới là kích thích tố nam (testosterone)
     . Hoạt động, vận động thường xuyên
     . Thức ăn hàng ngày
     Những yếu tố nói trên ảnh hưởng đến sự tạo thành của xương trước giai
đoạn trưởng thành là khi xương ở vào thời kỳ mạnh nhất. Từ tuổi 30 trở đi
điều quan trọng là duy trì sức mạnh của xương và tránh cho xương bị mỏng
dần đi.
Loãng xương bàn tay




Loãng xương gót chân
2. Đặc xương
3.U xương ác tính :
Định nghĩa

Ung thư xương là một bệnh ung thư thường bắt đầu ở xương. Ung thư xương có thể bắt
đầu ở bất kỳ xương nào trong cơ thể, nhưng phổ biến nhất là ảnh hưởng đến xương dài
tạo nên những cánh tay và chân.

Một số loại ung thư xương tồn tại. Một số loại ung thư xương xảy ra chủ yếu ở trẻ em,
trong khi những loại khác ảnh hưởng đến hầu hết là người lớn.

Thuật ngữ "ung thư xương" không bao gồm ung thư bắt đầu ở nơi khác trong cơ thể và
lây lan (di căn) tới xương. Thay vào đó, những người bệnh ung thư được đặt tên theo nơi
nó bắt đầu, chẳng hạn như ung thư vú mà đã di căn vào xương. Ung thư xương cũng
không bao gồm ung thư tế bào máu, chẳng hạn như đa u tuỷ và bệnh bạch cầu, bắt đầu
trong tủy xương, nơi các tế bào máu được sản sinh.

Các triệu chứng
Các dấu hiệu và triệu chứng của ung thư xương bao gồm:

- Đau xương.

- Sưng và đau ở gần khu vực bị ảnh hưởng.

- Xương bị suy yếu, đôi khi dẫn đến gãy xương.

- Mệt mỏi.

- Giảm cân ngoài ý muốn.

Nguyên nhân
Không rõ ràng những gì hay gây ra bệnh ung thư xương nhất. Các bác sĩ biết bệnh ung
thư xương bắt đầu như là một lỗi trong DNA của tế bào. Lỗi này làm cho các tế bào phát
triển và phân chia một cách không kiểm soát được. Những tế bào này tiếp tục sống nhiêu
hơn là chết tại một thời gian. Việc tích lũy các tế bào đột biến hình thành một khối u có
thể xâm nhập cấu trúc gần đó, lây lan ra các vùng khác của cơ thể.

Các loại ung thư xương
Ung thư xương được chia thành các loại riêng biệt dựa trên các loại tế bào nơi ung thư đã
bắt đầu. Bao gồm:

- U xương ác tính. U xương ác tính bắt đầu ở các tế bào xương. U xương ác tính thường
xảy ra nhất ở trẻ em và người lớn trẻ tuổi.

- Chondrosarcoma. Chondrosarcoma bắt đầu trong các tế bào sụn mà thường được tìm
thấy ở đầu của xương. Chondrosarcoma phổ biến nhất là ảnh hưởng đến người lớn tuổi.

- Ewing'S sarcoma. Không phải rõ ràng nơi Ewing 's sarcoma xương bắt đầu. Các nhà
khoa học tin rằng Ewing 's sarcoma có thể bắt đầu trong mô thần kinh trong xương.
Ewing 's sarcoma thường xảy ra nhất ở trẻ em và người lớn trẻ tuổi.

Yếu tố nguy cơ
Hầu hết các bệnh ung thư xương xảy ra ở những người có yếu tố nguy cơ có thể nhận
dạng. Nó không được biết những gì gây ra ung thư xương, nhưng yếu tố làm tăng nguy
cơ ung thư xương bao gồm:

- Hội chứng di truyền. Một số hội chứng di truyền hiếm qua các gia đình làm tăng nguy
cơ ung thư xương, bao gồm hội chứng Li- Fraumeni, hội chứng Rothmund - Thomson,
retinoblastoma cha truyền con nối và exostoses.

- Bệnh Paget xương. Tình trạng tiền ung thư này có ảnh hưởng đến người lớn tuổi làm
tăng nguy cơ ung thư xương.

- Xạ trị cho bệnh ung thư. Tiếp xúc với liều lượng lớn bức xạ, như là những người trong
thời gian xạ trị ung thư, tăng nguy cơ ung thư xương trong tương lai.

Các xét nghiệm và chẩn đoán
Hình ảnh. Những gì hình ảnh trải nghiệm phụ thuộc vào tình hình bệnh. Bác sĩ có thể
khuyên nên kiểm tra một hoặc nhiều hình ảnh để đánh giá khu vực quan tâm, bao gồm:

- Scan xương.

- Chụp cắt lớp vi tính (CT).

- Chụp cộng hưởng từ ( MRI).

- Positron emission tomography (PET).

- X - quang.
- Loại bỏ một mẫu mô để thử nghiệm trong phòng thí nghiệm. Bác sĩ có thể đề nghị một
thủ tục để loại bỏ (sinh thiết) một mẫu tế bào từ khối u để thử nghiệm trong phòng thí
nghiệm. Thử nghiệm có thể nói cho bác sĩ biết có thể là mô ung thư, và nếu có thì là loại
ung thư nào. Thử nghiệm cũng có thể tiết lộ cấp của bệnh ung thư, giúp bác sĩ hiểu thái
độ tích cực với các bệnh ung thư khi có thể.

Các loại thủ tục làm sinh thiết được sử dụng để chẩn đoán ung thư xương bao gồm:

- Chèn một kim qua da và thành khối u. Trong sinh thiết, bác sĩ chèn một kim mỏng
thông qua làn da và hướng nó vào khối u. Kim này được dùng để loại bỏ mảnh nhỏ của tế
bào từ khối u.

- Phẫu thuật để loại bỏ một mẫu mô để thử nghiệm. Trong thời gian phẫu thuật sinh thiết,
bác sĩ làm một vết mổ qua da và loại bỏ hoặc toàn bộ khối u hoặc một phần của khối u.

Xác định loại sinh thiết cần và các chi phí của nó như thế nào phải được thực hiện đòi hỏi
phải lập kế hoạch cẩn thận bởi đội ngũ y tế. Các bác sĩ cần phải thực hiện sinh thiết trong
một cách mà không ảnh hưởng đến tương lai phẫu thuật để loại bỏ bệnh ung thư xương.
Vì lý do này, hãy hỏi bác sĩ cho một giới thiệu đến một bác sĩ phẫu thuật thích hợp trước
khi làm sinh thiết.

Các xét nghiệm để xác định mức độ (giai đoạn) của ung thư xương:

Sau khi bác sĩ chẩn đoán ung thư xương, người đó làm việc để xác định mức độ (giai
đoạn) của bệnh ung thư. Hướng dẫn giai đoạn của ung thư sẽ có tùy chọn điều trị.

Các giai đoạn của ung thư xương bao gồm:

- Giai đoạn I. Ở giai đoạn này, ung thư xương được giới hạn trong xương và không lây
lan sang các khu vực khác của cơ thể. Sau khi thử nghiệm sinh thiết, ung thư ở giai đoạn
này được xem là cấp thấp và không được xem là tích cực.

- Giai đoạn II. Giai đoạn này của bệnh ung thư xương được giới hạn trong xương và
không lây lan sang các khu vực khác của cơ thể. Nhưng thử nghiệm sinh thiết cho thấy
bệnh ung thư xương là loại cao cấp và được xem là tích cực.

- Giai đoạn III. Ở giai đoạn này, ung thư xương xảy ra ở hai hoặc nhiều nơi trên cùng một
xương.

- Giai đoạn IV. Giai đoạn này của bệnh ung thư xương cho thấy rằng ung thư đã lan rộng
từ xương tới các khu vực khác của cơ thể, chẳng hạn như não, gan hoặc phổi.
..Sacrom xương
3.U tế bào khổng lồ
11. Bệnh lý paget




Ewing sarcoma là một tế bào khối u ác tính tròn. Nó là một căn bệnh hiếm
gặp trong đó ung thư tế bào được tìm thấy trong các xương hoặc mềm mô . Các khu vực
phổ biến nhất trong đó nó xảy ra là xương chậu , các xương đùi , các xương cánh tay , các
xương sườn và xương đòn.

 Bởi vì một quỹ tích di truyền phổ biến có trách nhiệm phần lớn Ewing sarcoma và các
khối u neuroectodermal nguyên thủy , những đôi khi được nhóm lại với nhau trong một
thể loại được biết đến như là gia đình Ewing của khối u . [1] Các bệnh này, tuy nhiên,
được coi là khác nhau: ngoại vi các khối u nguyên thủy neuroectodermal thường không
liên kết với xương, trong khi sacôm Ewing thường nhất liên quan đến xương.

 Ewing sarcoma xảy ra thường xuyên nhất ở nam thiếu niên , với một tỉ lệ nam nữ của
1.6:1. [2]

 Mặc dù thường được phân loại như là một khối u xương, sarcoma Ewing có thể có
những đặc điểm của cả hai mesodermal và ngoại bì xuất xứ, làm cho nó khó để phân loại.
[3]
4.U xương lành tính :
6.U nang xương :
7.Hình ảnh hoại tử chỏm xương đùi hai bên
9. Lao xương khớp :
Lao xương khớplà tình trạng viêm các khớp, xương do lao trong đó viêm đốt
sống - đĩa đệm do lao hay gặp nhất. Trường hợp anh trai bạn đau cột sống
thắt lưng có thể bị viêm đốt sống - đĩa đệm do lao. Biểu hiện tại chỗ: thường
bệnh nhân đau âm ỉ liên tục, đau tăng về đêm. Ấn tại chỗ đau chói. Khi bị
lâu có thể dẫn đến xẹp đốt sống gây gù nhọn. Lao có thể dò mủ ra ngoài,
chất mủ giống như bã đậu. Cũng có khi lao tạo thành ổ áp-xe lạnh cạnh cột
sống.




                          trực khuẩn lao trong xương

I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH LAO XƯƠNG KHỚP:

   •   Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu do vi khuẩn lao người, có thể gặp vi
       khuẩn lao bò, rất hiếm gặp vi khuẩn kháng cồn kháng toán không điển
       hình.
          o Lao xương khớp thường xuất hiện sau lao sơ nhiễm 2 - 3 năm
             (giai đoạn 2 theo Ranke). Hay thấy sau lao các màng và trước
             lao các nội tạng.
o    Vi khuẩn lao có thể lan từ phức hợp sơ nhiễm tới bất kỳ xương
            hoặc khớp nào trong cơ thể. Thông thường vi khuẩn lao tới
            khớp chủ yếu theo đường máu, ít trường hợp vi khuẩn theo
            đường bạch huyết, có thể theo đường tiếp cận như lao khớp
            háng do lan từ ổ áp xe lạnh của cơ thắt lưng.
       o Tuổi mắc bệnh trước đây đa số là tuổi trẻ < 20. Hiện nay lao
            xương khớp chủ yếu gặp ở người lớn, lứa tuổi từ 16 - 45 tuổi.
•   Các yếu tố thuận lợi mắc lao xương khớp:
       o Trẻ nhỏ chưa được tiêm phòng lao bằng vaccin BCG.
       o Có tiếp xúc với nguồn lây đặc biệt là nguồn lây chính, nguy
            hiểm, tiếp xúc thường xuyên liên tục.
       o Đã và đang điều trị lao sơ nhiễm, lao phổi hay một lao ngoài
            phổi khác.
       o Có thể mắc một số bệnh có tính chất toàn thân như: đái tháo
            đường, loét dạ dày - tá tràng, cắt 2/3 dạ dày.
       o Cơ thể suy giảm miễn dịch, còi xương, suy dinh dưỡng, nhiễm
            HIV/AIDS, suy kiệt nặng.
•   Vị trí tổn thương theo thống kê của nhiều tác giả thấy:
       o Lao cột sống chiếm 60 - 70 %.
       o Lao khớp háng chiếm 15 - 20%.
       o Lao khớp gối chiếm 10 - 15%.
       o Lao khớp cổ chân 5 - 10%.
       o Lao khớp bàn chân 5%.
       o Các nơi khác hiếm gặp.
8.Lao khớp háng
10.Bệnh gout:          Là một bệnh rối loạn chuyển hóa gây tăng lượng acid uric trong huyết
thanh. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là khớp viêm tái phát nhiều lần, dị dạng khớp, nổi u cục
dưới đa và quanh khớp, bệnh tiến triển gây sỏi thận do acid uric, bệnh thận do gút. Thường gặp
ở nam giới tuổi trung niên.

Xuất hiện đầu tiên trong sách ‘Đan Khê Tâm Pháp’.

Đông y còn gọi là ‘Lịch Tiết Phong, ‘Bạch Hổ Phong’, ‘Bạch Hổ Lịch Tiết’.

Nguyên nhân bệnh lý theo y học cổ truyền

Goutt là một bệnh tăng acid uric huyết thanh với những biểu hiện đau khớp cấp. Lượng acid uric
huyết tăng do tăng sản xuất lượng acid uric hoặc do thận đào thải kém hoặc do cả hai. Theo
YHCT, thống phong là do ngoại tà xâm nhập cơ thể gây tắc nghẽn kinh lạc, khí huyết ứ trệ tại
khớp gây đau co duỗi khó khăn. Bắt đầu bệnh còn ở cơ biểu kinh lạc, bệnh lâu, tà khí vào gân
xương gây tổn thương tạng phủ, chức năng của khí huyết tân dịch rối loạn, tân dịch ứ trệ thành
đàm, khí huyết ngưng trệ thành ứ, đàm ứ kết mà hình thành các u cục tôphi quanh khớp, dưới
da. Bệnh tiến triển lâu ngày gây tổn thương đến can thận, làm biến dạng các khớp và tái phát
nhiều lần.

Y văn cổ không có ghi chứng gút nhưng có chứng "thống phong" là chỉ chứng thống tý lâu ngày
khó khỏi. Cho nên bệnh thống phong có thể qui thuộc phạm trù chứng tý trong đông y.

Triệu chứng lâm sàng:

Bệnh có 2 thể lâm sàng.

l- Cấp tính: Cơn đau sưng tấy dữ dội đột ngột của khớp bàn chân, ngón cái, thường và0 ban
đêm (cũng có thể ở các vị trí khác: ngón chân khác, cổ chân, gối...) khớp đỏ xẫm, ấn đau nhiều,
khớp hoạt động hạn chế, kéo dài 2, 3 ngày hoặc 5, 6 ngày rồi khỏi không để lại di chứng nhưng
rất dễ tái phát.

2. Mạn tính: Thường do bệnh cấp tính chuyển thành, biểu hiện viêm nhiều khớp mạn tính (khớp
nhỏ, vừa và đối xứng) tái phát nhiều, thời gian ổn định rút ngắn, khớp bệnh đau nhiều kéo dài, tại
khớp có thể sưng nóng đỏ không rõ nhưng thường cớ sốt, khớp dị dạng, co duỗi khó khăn, xuất
hiện nốt u cục quanh khớp, dưới da, vành tai (hạt tôphi) mềm, không đau, trong chứa một chất
trắng như phấn. Bệnh tiến triển lâu ngày gây tổn thương thận (viêm thận kẽ, sạn tiết niệu, tiểu
máu, suy thận cấp, mạn).
So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564

Contenu connexe

Tendances

GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYSoM
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTSoM
 
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleGãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleKhai Le Phuoc
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taySoM
 
Gãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tayGãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tayCuong Nguyen
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiKhai Le Phuoc
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGSoM
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPSoM
 
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYSoM
 
GÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶP
GÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶPGÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶP
GÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶPSoM
 
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG nataliej4
 
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAB5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAĐào Đức
 
Gay tren loi cau
Gay tren loi cauGay tren loi cau
Gay tren loi cauLe Minh
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayKhai Le Phuoc
 

Tendances (18)

GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY ĐẦU TRÊN XƯƠNG CÁNH TAY
 
GÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓTGÃY XƯƠNG GÓT
GÃY XƯƠNG GÓT
 
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colleGãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
Gãy xương cẳng tay gãy pouteau – colle
 
gãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh taygãy thân xương cánh tay
gãy thân xương cánh tay
 
Gãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tayGãy xương vùng cẳng tay
Gãy xương vùng cẳng tay
 
Gãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùiGãy cổ xương đùi
Gãy cổ xương đùi
 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNGNGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ MỔ XƯƠNG
 
Xq trong ct
Xq trong ctXq trong ct
Xq trong ct
 
Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3
Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3
Case ctch.phanloai.cheptuban.lau5b3
 
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚPNGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ GÃY XƯƠNG VÀ TRẬT KHỚP
 
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAYGÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
GÃY THÂN XƯƠNG CÁNH TAY
 
GÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶP
GÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶPGÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶP
GÃY XƯƠNG CHI TRÊN THƯỜNG GẶP
 
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
BÀI GIẢNG CỐ ĐỊNH GÃY XƯƠNG
 
B12 sk khuy
B12 sk khuyB12 sk khuy
B12 sk khuy
 
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOAB5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
B5 gay pouteau û colle_BỆNH NGOẠI KHOA
 
Gãy cột sống
Gãy cột sốngGãy cột sống
Gãy cột sống
 
Gay tren loi cau
Gay tren loi cauGay tren loi cau
Gay tren loi cau
 
Gãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tayGãy xương đòn và xương cánh tay
Gãy xương đòn và xương cánh tay
 

En vedette

7.minhgay xuong ct bv kon tum
7.minhgay xuong ct bv kon tum7.minhgay xuong ct bv kon tum
7.minhgay xuong ct bv kon tumNgoc Quang
 
Lượng giá chức năng cơ bằng tay
Lượng giá chức năng cơ bằng tayLượng giá chức năng cơ bằng tay
Lượng giá chức năng cơ bằng tayMinh Dat Ton That
 
Bệnh án khoa phục hồi chức năng
Bệnh án khoa phục hồi chức năngBệnh án khoa phục hồi chức năng
Bệnh án khoa phục hồi chức năngDr NgocSâm
 
Phục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xươngPhục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xươngMinh Dat Ton That
 
đO tầm vận động khớp
đO tầm vận động khớpđO tầm vận động khớp
đO tầm vận động khớpMinh Dat Ton That
 
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emGãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emKhai Le Phuoc
 
Phục hồi chức năng bệnh khớp
Phục hồi chức năng bệnh khớpPhục hồi chức năng bệnh khớp
Phục hồi chức năng bệnh khớpMinh Dat Ton That
 
X quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngX quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngKhai Le Phuoc
 

En vedette (8)

7.minhgay xuong ct bv kon tum
7.minhgay xuong ct bv kon tum7.minhgay xuong ct bv kon tum
7.minhgay xuong ct bv kon tum
 
Lượng giá chức năng cơ bằng tay
Lượng giá chức năng cơ bằng tayLượng giá chức năng cơ bằng tay
Lượng giá chức năng cơ bằng tay
 
Bệnh án khoa phục hồi chức năng
Bệnh án khoa phục hồi chức năngBệnh án khoa phục hồi chức năng
Bệnh án khoa phục hồi chức năng
 
Phục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xươngPhục hồi chức năng gãy xương
Phục hồi chức năng gãy xương
 
đO tầm vận động khớp
đO tầm vận động khớpđO tầm vận động khớp
đO tầm vận động khớp
 
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ emGãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
Gãy trên lồi cầu xương cánh tay ở trẻ em
 
Phục hồi chức năng bệnh khớp
Phục hồi chức năng bệnh khớpPhục hồi chức năng bệnh khớp
Phục hồi chức năng bệnh khớp
 
X quang trong chấn thương
X quang trong chấn thươngX quang trong chấn thương
X quang trong chấn thương
 

Similaire à So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564

Chapter 3 ct cot song - page 129 - 147
Chapter 3   ct cot song - page 129 - 147Chapter 3   ct cot song - page 129 - 147
Chapter 3 ct cot song - page 129 - 147Tưởng Lê Văn
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gốiPhục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gốiCam Ba Thuc
 
01. đại cương gãy xương
01. đại cương gãy xương01. đại cương gãy xương
01. đại cương gãy xươngHaiYen705579
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đònSoM
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙISoM
 
Gay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayGay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayTran Quang
 
Clvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csClvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csseadawn02
 
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAB4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAĐào Đức
 
gãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn taygãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn taySoM
 
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNGGÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNGSoM
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtNgân Lượng
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtNgân Lượng
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taySoM
 
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghjGãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghjngNam49
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggiaSoM
 

Similaire à So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564 (20)

B6 gx chau dui
B6 gx chau duiB6 gx chau dui
B6 gx chau dui
 
Chapter 3 ct cot song - page 129 - 147
Chapter 3   ct cot song - page 129 - 147Chapter 3   ct cot song - page 129 - 147
Chapter 3 ct cot song - page 129 - 147
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 
B7 gx cang chan
B7 gx cang chanB7 gx cang chan
B7 gx cang chan
 
Gay mam chay
Gay mam chayGay mam chay
Gay mam chay
 
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gốiPhục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
Phục hồi chức năng thoái hóa khớp gối
 
01. đại cương gãy xương
01. đại cương gãy xương01. đại cương gãy xương
01. đại cương gãy xương
 
gãy xương đòn
gãy xương đòngãy xương đòn
gãy xương đòn
 
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙIGÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
GÃY THÂN XƯƠNG ĐÙI
 
Gay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tayGay than xuong canh tay
Gay than xuong canh tay
 
Clvt chan thuong cs
Clvt chan thuong csClvt chan thuong cs
Clvt chan thuong cs
 
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOAB4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
B4 gx don xct_BỆNH NGOẠI KHOA
 
gãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn taygãy xương trong thương tích bàn tay
gãy xương trong thương tích bàn tay
 
n2 GÃY XƯƠNG.pptx
n2 GÃY XƯƠNG.pptxn2 GÃY XƯƠNG.pptx
n2 GÃY XƯƠNG.pptx
 
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNGGÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
GÃY CỘT SỐNG ĐOẠN NGỰC THẮT LƯNG
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
 
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvtGiải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
Giải phẫu cột sống và hình ảnh chấn thương cột sống trên clvt
 
gãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh taygãy đầu trên xương cánh tay
gãy đầu trên xương cánh tay
 
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghjGãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
Gãy thân xương đùi.pptxhg gjghjgjgjghhjghj
 
gãy trật monteggia
gãy trật monteggiagãy trật monteggia
gãy trật monteggia
 

Plus de phanduycuong

32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-200732 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007phanduycuong
 
32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dang32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dangphanduycuong
 
Xq cot song so nao
Xq cot song   so naoXq cot song   so nao
Xq cot song so naophanduycuong
 
Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515phanduycuong
 
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488phanduycuong
 
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204phanduycuong
 
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512phanduycuong
 
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221phanduycuong
 
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817phanduycuong
 
Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427phanduycuong
 
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_gocphanduycuong
 

Plus de phanduycuong (20)

Ptc
PtcPtc
Ptc
 
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-200732 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
32 soi-dung-mat-va-bien-chung-2007
 
32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dang32 cau hoi_lichsu_dang
32 cau hoi_lichsu_dang
 
Xq cot song so nao
Xq cot song   so naoXq cot song   so nao
Xq cot song so nao
 
Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515Stem cell research and cloning the poet009515
Stem cell research and cloning the poet009515
 
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
Thay doi don_gian_bien_te_bao_thanh_te_bao_goc_phoi_6488
 
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
Te bao-goc-va-lap-truong-cua-g-204
 
Te bao mam_8457
Te bao mam_8457Te bao mam_8457
Te bao mam_8457
 
Te bao goc_8971
Te bao goc_8971Te bao goc_8971
Te bao goc_8971
 
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
Tao te bao_goc_phoi_nguoi_tu_chinh_benh_nhan_7512
 
Huyu 7191
Huyu 7191Huyu 7191
Huyu 7191
 
Huyu 7191
Huyu 7191Huyu 7191
Huyu 7191
 
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
Dung te bao_goc_tri_benh_parkinson_7221
 
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
Dieu tri bang_te_bao_goc_2817
 
Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427Cay ghep te_bao_go1_427
Cay ghep te_bao_go1_427
 
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
6672 tim hieu_ve_te_bao_goc
 
Soimatchu
SoimatchuSoimatchu
Soimatchu
 
Soimatpp
SoimatppSoimatpp
Soimatpp
 
Trimun
TrimunTrimun
Trimun
 
Trimun
TrimunTrimun
Trimun
 

Dernier

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 

Dernier (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 

So luoc hinh_anh_benh_ly_va_ton_thuong_cua_tren_va_chi_duoi_1564

  • 1. Sơ lược hình ảnh bệnh lý và tổn thương của trên và chi dưới I. Gãy xương 1. Định nghĩa: Gãy xương là sự phá hủy đột ngột các cấu trúc bên trong của xương do nguyên nhân cơ học, do đó gây ra sự gián đoạn truyền lực qua xương. 2. Nguyên nhân: - Do lực bên ngoài (lực chấn thương): gãy trực tiếp nếu nơi gãy ngay điểm chấn thương, gãy gián tiếp nếu nơi gãy xa điểm tác động. - Do lực giằng kéo: gây mẻ xương. Giằng kéo có thể do căng cơ hoặc dây chằng quá mức. - Gãy xương bệnh lý: trên xương bệnh (loãng xương, u xương…) thì chỉ cần một lực không đáng kể cũng gây ra gãy xương. - Gãy xương mỏi: do chấn thương lực không quá mạnh nhưng lặp đi lặp lại nhiều lần, lâu dần gây gãy xương. 3. Các thể di lệch của xương gãy: • Không di lệch. • Di lệch sang bên. • Di lệch chồng ngắn. • Di lệch xa nhau. • Di lệch gập góc. • Di lệch xoay.
  • 2. 3.Một số hình ảnh x quang về gãy xương a. Gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay :
  • 3. b.Trật khớp vai: Trật ra trước và vào trong là hay gặp nhất hầu hết là dưới mỏm quạ. . Trật ra sau thường hay kèm theo gãy bờ sau ổ chảo. . Trật xuống dưới hiếm gặp và có thể làm cho cánh tay giạng ra quá mức. . Trật lên trên chỉ xảy ra khi gãy đầu mỏm cùng vai.
  • 4.
  • 5. c. Gãy đầu trên xương cánh tay
  • 6. d. G ãy monteggia : Gãy trật Monteggia ở trẻ em Gãy trật Monteggia gồm các tổn thương gãy xương trụ, trật chỏm quay kèm tổn thương dây chằng và bao khớp. Vì ở trẻ em có các loại gãy xương đặc biệt khác với người lớn nên nếu không chú ý dễ bị bỏ sót tổn thương. Phân loại gãy Monteggia trẻ em theo Letts: _ Ở trẻ em, Letts chia loại I Bado (chỏm quay trật ra trước) thành 3 nhóm nhỏ hơn: Loại IA: Gãy cong tạo hình (xương trụ). Loại IB: Gãy cành tươi. Loại IC: Gãy hoàn toàn. _ Với loại II và loại III Bado, Letts có loại D và E. Loại D: Gãy xương trụ ở hành xương kèm trật chỏm quay ra sau. Loại E: Gãy cành tươi ở hành xương tru, trật chỏm quay ra ngoài
  • 7.
  • 8. e.Gãy pouteau colles : I. Đặc điểm: 1. Là gãy đầu dưới xương quay phía trên khớp quay -tụ cốt, với di lệch điển hình: - Đọan ngoại vi di lệch ra sau, ra ngoài và lên trên. - Còn gọi là gãy Pouteau-Colles (Pouteau là người đầu tiên mô tả, Colles là người trình bày về kỹ thuật tổn thương giải phẫu và pp điều trị loại gãy này). - Hay gặp người già (do thưa xương), có thể gặp người lớn, TE thường bong sụn tiếp hợp. II. Nguyên nhân-cơ chế: 1. Trực tiếp: Trước kia gặp khi quay Maniven ôtô, Maniven bật trở lại đánh mạnh vầ đầu dưới xương quay và làm gãy xương. 2. Gián tiếp: Ngã chống tay trong tư thế bàn tay duỗi hết mức (đầu dưới xương quay bị ép giữa mắt đất và sức nặng thân người). Là nguyên nhân thường gặp. III. Giải phẫu bệnh: 1. Vị trí gãy: - Đường gãy bao giờ cũng ở trên khớp, giữa chỗ nối thân xương với khớp. - Khoảng 4cm trên mỏm trâm quay, và khoảng 2,5cm trên khớp quay – tụ cốt. Hiện nay người ta mô tả 2 loại gãy: + Gãy cao (hay gặp: Đường gãy ở khoảng 2,5cm trên khớp quay – tụ cốt. + Gãy thấp (ít gặp): Đường gãy ở khoảng 1cm trên khớp quay – tụ cốt. 2. Đường gãy: Ngang có hình răng cưa hoặc chéo vát. 3. Di lệch: Các trường hợp gãy hoàn toàn bao giờ cũng có di lệch rất điển hình. Đoạn ngoại vi di lệch theo 3 hướng: + Ra sau: đoạn ngoại vi di lệch ra sau, thường làm cho đường gãy há phía trước (trừ gãy cắm gắn). + Ra ngoài: do đầu dười xương quay được cố định bởi dây chằng tam giác và dây chằng quay và trụ-tụ cốt. Do đó khi đoạn ngoại vi gãy kéo mạnh ra ngoài thường làm toác khớp quay-trụ dưới và có thể kết hợp với tổn thương dây chằng tam giác, hoặc gãy mỏm trâm trụ. + Lên trên: đoạn ngoại vi lên trên do di lệch Cheng làm cho Mỏm trâm quay cao lên > so Mỏm trâm trụ.
  • 9.
  • 10. f. Gãy đầu trên xương cẳng tay : I.Gãy mỏm khuỷu: 1.Đắc điễm: - MK là phần đầu trên của xương trụ,cùng với mỏm vẹt tạo thành hõm Zigma lớn. - Gãy MK là gãy xương phạm khớp. - Nếu có di lệch: là di lệch giản cách( do tác động của cơ tam đầu cánh tay,thường điều trị bằng PT. 2.Nguyên nhân-cơ chế: - Trực tiếp: Ngã đập khuỷu xuống đất/bị đánh vào MK. - Gián tiếp: Gấp khuỷu đột ngột,mạnh do cô kéo cơ tam đầu cánh tay. 3.Phân loai theo Colton: Chia Gãy MK thành 4 loại. - Loại I: Gãy bong đứt MK( có thể phạm/không phạm khớp,mãnh vở < 50% của MK). - Loại II:Gãy ngang/chéotừ phần giữa MKđến bờ sau MK. - Loại III: Gãy phần nền của MK. - Loại IV: Gãy MK nhiều mảnh. II.Gãy chỏm xương quay: 1.Đặc điễm: Chỏm xương quay tạo với Lồi cầu xương cánh tay thành khớp lối cầu-quay và với đầu trên xương trụ thành khớp quay-trụ trên,vì vậy gãy chỏm xương quay sẻ ảnh hưởng tới chic năng gấp-duỗi khớp khuỷu,sấp-ngữa cánh tay. 2.Cơ chế: Thường do gáin tiếp: Khi ngã chống tay,khuỷu duỗi,lồi cầu xương cánh tay thúc mạnh vào chỏm xương quay->Gãy. 3.Phân loại: Theo Mason: Loại I:Gãy không di lệch. Loại II: Gãy chỏm xương quay có di lệch. Loại III: Gãy chỏm xương quay nhiều mảnh. Loại IV: Gãy chỏm xương quay két hợp sai khớp khuỷu.
  • 11.
  • 12.
  • 13. h.Vỡ khung chậu : I.Đặc điểm khung chậu: 1.Khung chậu có hình thể như một cái chậu thắt ở giữa,gồm 2 xương chậu,xương cùng và xương cụt. 2.Xương chậu gồm 3 xương hợp lại: +Xương chậu. +Xương ngồi. +Xương mu. Nơi tiếp giáp 3 xương là ỗ cối. Phía trước là khớp mu. Phía sau khớp với xương cùng của cột sống gọi là khớp cùng chậu. 3.Gãy xương chậu chiếm tỷ lệ 1-2% trong tổng số gãy xương. Là xương xố nên khi gãy gây chảy máu nhiều. Người ta chia ra 3 loại: 3.1.Gãy thành xương cánh chậu: di lệch ít,điều tri dể dàng. 3.2.Gãy ỗ cối: điều trị khó,dể gây biến chứng ảnh hưởng đến chic năng hoạt động của khớp hông sau này. 3.3.Gãy khung chậu: chãy nhiều máu,dể shock,hay bị tổn thương cơ quan nội tạng trong khung chậu gây ra tai bién gây nguy hiễm đến tính mạng. II.Nguyên nhân và cơ chế: 1.Trực tiếp: Ngã ngồi gãy ụ ngồi,gãy ngành cánh chậu ( như gãy Duverney)như khi xương chậu bị ép lại : xe đè qua hoặc bị ép giữa 2 toa ràu. 2.Gián tiếp: - NGã ở độ cao lớn,do sập hầm,vùi lấp,tai nạn giao thông. - Do cơ co kéo quá mức: hay gặp ở người chơi thể thao( gãy gai chậu trước trên do cơ căng cân đùi và cơ may kéo,Gãy gai chậu trước dưới do cơ thẳng trước kéo,Gãy cánh chậu do cơ mông nhỡ kéo). III.GPBL: 1.Tổn thương ở xương: Người ta chí gayx xương chậu thành nhiều loại: 1.1.Gãy thành chậu( hay rìa chậu): Gồm các thể sau: *Xương chậu: - Gãy gai chậu: Trước trên và trước dưới. - Gãy dọc cánh chậu. - Gãy ngang cánh chậu kiễu Duverney. *Xương cùng: - Gãy ngang xương cùng. *Gãy ngành mu-chậu. *Gãy ụ ngồi. *Gãy ngành ngồi-chậu. *Gãy ngang xương cụt. 1.2.Gãy ỗ cối: *Gãy rìa trên ỗ cói. *Gãy rìa dưới ỗ cối. *Gãy rìa ỗ cối thành mảnh lớn gây bán trật khớp hánh nhẹ. *Gãy dấy ỗ cối,chỏm xương đùi : Gọi là TRật khớp háng trung tâm hoàn toàn. 1.3.Gãy khung chậu( gãy vòng đai chậu): *Gãy một cung: - Gãy cung trước( gãy ngành mu-chậu và ngồi chậu,gãy một hay cả hai bên). - Trậi khớp mu.
  • 14. - Gãy cung sau( gãy dọc theo các lỗ xương cùng). - Trật khớp cùng-chậu. - Gãy cánh chậu. *Gãy cả 2 cung trước và sau: - Gãy khung chậu kiễu Malgaigne ( gãy ngành mu chậu-ngồi chậu của cung trước và gãy dọc cánh chậu của cung sau). - Gãy khung chậu kiễu Voillemier( gãy ngành mu chậu-ngồi chậu / trật khớp mu của cung trước + gãy gãy dọc xương cùng cụt( gãy cung sau)/trật khớp cùng chậu của cung sau). 2.Tổn thương kết hợp: Có thể gặp các tổn thương khác: đứt niệu đạo,Vở bàng quang,đứt niệu quản,tổn thương âm đạo-tử cung-vòi buồng trứng,mm-tk trong khung chậu.
  • 15.
  • 16. ..Trật khớp 1. Định nghĩa: Trật khớp là sự di chuyển bất thường giữa các đầu xương làm cho các mặt khớp bị lệch lạc. Nhắc lại một số đặc điểm giải phẫu sinh lý. 2. Giải phẫu: Một khớp bao gồm. − Chỏm và ổ khớp là nơi các đầu xương dài nối với nhau. − Các dây chằng là phương tiện giữ khớp. − Bao hoạt dịch tiết ra dịch khớp có nhiệm vụ nuôi sụn khớp và bôi trơn mặt khớp, đồng thời ngăn ngừa nhiễm trùng khớp. − Mạch nuôi khớp: thường do các dây chằng bao khớp và mạch thân xương lên nuôi. 3. Sinh lý: − Khớp hoạt động khi mà cấu trúc giải phẫu khớp bình thường. − Khớp chỏm tròn: có nhiều động tác: dạng, khép, xoay v.v… biên độ vận động khớp lớn(khớp vai, khớp háng). − Khớp ròng rọc: chỉ có 2 động tác gấp, duỗi, không có động tác lắc ngang(khớp khuỷu, khớp gối). − Khi trật khớp hoặc có gãy xương kèm theo, rất dễ bị cứng khớp, thoái hoá khớp hoặc tiêu chỏm. 4. Dịch tễ học Mỗi tuổi thường có một loại trật khớp. − Trẻ em: trật khớp khuỷu. − Người lớn: trật khớp vai, khớp háng. − Hay gặp trật khớp: ở tuổi tre, tuổi lao động. − Nam nhiều hơn nữ.
  • 17. 5. Nguyên nhân, cơ chế trật khớp. 5.1 Nguyên nhân: Do chấn thương là chủ yếu − Tai nạn giao thông. − Tai nạn lao động. − Tai nạn thể dục thể thao. − Tai nạn học đường. Do bệnh lý: viêm xương khớp háng, trật khớp vai do liệt cơ delta, do trật khớp bẩm sinh. 5.2 Cơ chế: Cơ chế chấn thương gián tiếp: là chủ yếu, như ngã chống tay gây trật khớp vai, khớp khuỷu. Cơ chế trực tiếp: Có thể gây nên trật khớp hở. Loại này hiếm gặp. 6. Phân loại trật khớp − Trật khớp mới: ngay sau tai nạn. − Trật khớp cũ: sau tai nạn 3 tuần. − Trật khớp tái diễn: trật khớp nhiều lần, tần suất>8-10 lần. 7. Tổn thương giải phẫu bệnh Xương khớp: − Vỡ ổ khớp. − Vỡ chỏm khớp. − Gãy cổ chỏm kèm theo(gãy cổ xương đùi, cổ xương cánh tay). − Bong sụn tiếp ở trẻ em. Phần mềm: − Tổn thương dây chằng, bao khớp: rách, dãn. − Mạch nuôi chỏm tổn thương nặng hay nhẹ tuỳ thuộc vào mức độ di lệch của đầu xương và phụ thuộc vào mạch nuôi từng khớp riêng.
  • 18. Mạch, thần kinh: trật khớpkhuỷu có thể gây đứt mạch máu và thần kinh cánh tay, trật khớp gối có thể gây tổn thương mạch khoeo. i.Trật khớp háng :
  • 19. k.Gãy cổ xương đùi : I.Đặc điểm GP liên quan chẩn đoán và điều trị: 1.Xương: - Góc cổ xương và trục thân xương tạo góc 125 – 135( tb 130 độ). -Tạo mặt phẳng ngang góc 20 độ( trục nghiêng). Nên trong điều trị cần chú ý nắn chỉnh góc,tránh di lệch điểm tỳ gây biến chứng thoáI hoá và lâu liền. 2.Bè xương vùng cổ xương đùi: chia 2 bè cung nhọn và nan quạt,tiếp giáp giữa 2 bè là điểm yếu : đó là cổ phẫu thuật. 3.Mạch máu nuôI xương vunbgf cổ và liên mấu chuyễn: - Đm dây chằng tròn. - Đm mũ trước và mũ sau( đm đùi sâu). - Đm xiuên của thân xương đI lên. Do đó: - Gảy xương càng sat chõm thì khã năng hoại tử chõm càng lớn. - Gảy ở xa chỏm dinh dưỡng tót hơn. 4.Gảy cỗ xương đùi là gảy xương phạm khớp làm máu từ ổ gảy vào khớp->nếu bất động lâu- >ThoáI hoá và dính khớp. 5.Bình thường khớp được nuôI bởi dịch khớp qua thẩm thấu. Khi máu tràn vào khớp làm thay đổi dịch khớp->nuôI dưỡng kém và dính khớp. Do đó phảI điều trị sớm ,cố định tốt,vân động sớm để tránh dính khớp->nên tốt nhất là phẩu thuật. 6.Khi nói gảy cổ xương đùi là nói gảy cổ GiảI phẫu xương đùi. 7.Cổ xương đùi: - Giới hạn từ Chỏm xương tới Liên mấu chuyển. - Dài 30-40mm. - Hợp với trục thân xương một góc mở vào trong 130 độ và hợp với trục qua 2 lồi cầu góc xiên 20-30 độ. - Khi hợp với thân xương goc 30 dộ có tác dụng trong khép và dạng đùi. - Khi hợp với trục qua 2 lồi cầu góc nghiêng 20-30 độ có tác dụng đến động tác xoay đùi. - Hoàn toàn nằm trong bao khớp,trừ phần sau từ 1/3 ngoài tới LMC. Nên: - Chú ý nắn chỉnh góc tốt-> giúp lion xương và duy trì được chức năng. - 2 góc này có tác dụng trong chẩn đoán gảy xương đùi. II.Nguyên nhân –cơ chế: 1.Trực tiếp: do đập mạnh vùng MCL và cỗ xương đùi lên nền cứng->gảy dạng( ít gặp). 2.Gián tiếp: Ngã bàn chân,đầu gối đập xuống nền ở tư thế khép,trọng lượng cơ thể từ trên xuống và phản lực từ dưới lên gây nên cơ chế cắt kéo làm gảy cổ xương đùi. ( với liên mấu chuyễn xương đùi: ngã tư thế chân dạng và xoay ngoài quá mức). III.Chẩn đoán: 1.Cơ năng: - Đau chói tại khớp háng. - Bất lực vân động( không hoàn toàn trong gảy dạng và hoàn toàn trong gảy khép). 2.Tại chổ: - Biến dạng chi thể: +Sưng nề: đo chu vi chi > bên làng. +Chiều dài tuyệt đối và tương đối xương đùi ngắn hơn bên lành. +Trục chi thay đổi. +3 đường : Nelaton-Rosse,Peter,Schmaker thay đổi. +Tam giác Bryant mất vuông cân. - Xq thẳng nghiêng chẩn đoán xác định.
  • 20.
  • 21. l.Gãy đầu trên xương chày : Gẫy đầu trên xương chày : gẫy mâm chầy, gẫy gai chầy (chỗ bám dây chằng chéo ) - Gãy gai mâm chày nó thường phối hợp ít nhiều với hai dạng trên. Trên phim chụp (hình 1) cho ta thấy một hình thái gẫy phức tạp, các mảnh vỡ rời nhau ra, xương chày ở phía dưới. Những trường hợp này rất khó khăn khi mổ lấy lại giải phẫu bình thường. Hình 1: Gẫy gai và hai mâm chày: đầu trên của xương chầy hoàn toàn rời khỏi thân xương, bề mặt khớp bao gồm nhiều mảnh nhỏ.
  • 22. Chụp điện quang sau mổ kết hợp xương (hình 2) : Bề mặt khớp tương đối phẳng, các vis và nẹp dựng lại các mảnh vỡ và giữ liên tục với thân xương chày ở phía dưới. Hình 2 Kiểm tra chụp phim sau mổ ( kết hợp xương) , hai vis giữ lại mảnh vỡ về vị trí Đây là hình ảnh gẫy gai chầy sau. Mảnh vỡ của nó. Bệnh nhân cần được bất động thêm tuy nhỏ nhưng là chỗ bám của dây chằng bằng nẹp trong vòng 1 tháng, nên sử dụng chéo sau. Cần phải nắn lại, đưa mảnh vỡ nẹp có khớp động để bệnh nhân vẫn có thể vào vị trí của nó và cố định lại, như thế mới tập nhẹ nhàng, sau 1 tháng cho phép bệnh lấy lại được khớp gối bình thường. nhân tập phục hồi chức năng , tập đứng với hai nạng. Luyện tập cần thực hiện ở trung tâm phục hồi chức năng sau mổ 1 tháng.
  • 23. Gẫy đầu dưới xương đùi Gẫy trên lồi cầu , gẫy liên lồi cầu hoặc phối hợp cả hai. Đây là trường hợp gẫy một lồi cầu đã Đặt lại lồi cầu lại vị trí tốt nhất, kết xương được mổ bắt vis, nhưng kết hợp xương bằng nẹp vis, chắc chắn hơn cho phép liền không đủ vững chính vì thế làm gẫy vis và xương tốt hơn. Luyện tập có thể tiến hành tạo khớp giả. ngay nhưng phải làm ở trong nẹp có khớp động. Trong vòng 45 ngày không được tỳ, Thế thì cần phải lấy bỏ hết các vis cũ, làm tập đứng dần vào ngày thứ 100 sau mổ. sạch hai đầu xương, rồi kết hợp bằng phương pháp khác chắc chắn hơn, như hình sau. Gẫy đầu gối phối hợp với gẫy cẳng chân
  • 24. Dưới đây là một loại gẫy phối hợp : lún Kết quả sau mổ(kết hợp xương) mâm chày, gẫy gai chày trước ( chỗ bám dây chắng chéo trước) và gãy thân xương ở phía dưới. Điều trị cần phối hợp với nâng mâm chày lên , kết hợp xương ở phần thân xương chày phía dưới. . Nhờ nẹp vis, mà phần gẫy dưới của thân xương chày cũng như mâm chày được tạo lại cấu trúc giải phẫu bình thường để liền xương. Trong vòng 45 ngày không được tỳ, sau đó tập dần bằng nạng từ từ, đứng lên. Đứng tỳ hoàn toàn vào tháng thứ 3 sau mổ. Mặc dù không kết hợp xương nhưng xương mác vẫn liền tốt. Ngay cả những mảnh phía ngoài của xương chày không được kết xương chúng vẫn liền là vì chúng vẫn giữ được màng xương.
  • 25.
  • 26.
  • 27. m.Vỡ xương bánh chè : 1.Xương bánh chè nằm trong hệ thống duỗi gối,che chở mặt trước khớp gối.Mặt sau xương bánh chè liên quan trực tiếp với khớp gối->nên gỷa xương bánh chè là gảy xương phạm khớp. 2.Hệ thống duỗi gối bao gôm gân cơ tứ đầu đùi,xương bánh chè và gân bánh chè.Vì vậy gảy xương bánh chè sẽ ảnh hưởn đến chức năng gấp duỗi khớp. 3.Cấu trúc của xương bánh chè: Bọc bên ngoài là tổ chức xương đặc,ở trong là tổ chức xương xốp,khi gảy xương bánh chè có thể vở làm nhiều mảnh. 4.Mặt trước xương bánh chè có nhiều thớ sợi đan chéo nhau. 5.Hai bên xương bánh chè có cánh xương bánh chè giữ cho xương bánh chừ không di lệch sang 2 bên. 6.Cảm giác cho vùng gối: - Dây thần kinh đùi: mặt trứơc đùi và gối. - Dây đùi bì: mặt ngoài gối. 7.Xương bánh chè là xương vừng to nhất cơ thể,tăng cường sức mạnh cho khớp gối,cho cẳng chân-> do đó trong điều trị khi lấy bỏ xương bánh chè thì không làm ảnh hương nhiều mà chỉ làm giảm sức mạnh của hoạt động chức năng tại khớp gối. 8.Gãy xương bánh chè chiếm 2 -4 % tổng số các trường hợp gãy xương. 9.Gãy xương banhư chè nêu điều trị sớm-đúng pp sẻ cho kết quả tốt.
  • 28.
  • 29. II.Một số bệnh lý của chi trên và chi dưới 1. Loãng xương Loãng xương là một chứng bệnh làm cho xương bị yếu và giòn. Bị chứng này, xương dễ bị gãy hơn bình thường. Chỉ cần một va chạm nhẹ hoặc ngã cũng có thể làm xương bị gẫy nặng. Ở Úc trong số những người trên 60 tuổi, những người thuộc phái nữ và một phần ba những người thuộc phái nam sẽ bị gãy xương do loãng xương gây ra. Ở Úc loãng xương và gãy xương là những nguyên nhân chính gây ra thương tích, tật nguyền lâu dài và thậm chí gây tử vong ở người lớn tuổi. Một phần năm những người bị gãy xương sẽ bị thiệt mạng trong vòng 6 tháng nếu không được chăm sóc y tế đầy đủ. Trong số những người không bị thiệt mạng thì có tới 50% sẽ không di chuyển được, hoặc phải nằm liệt giường nếu không có trợ giúp y tế thường xuyên. Chứng loãng xương thường được gọi là chứng bệnh âm thầm, vì thường không có dấu hiệu hay triệu chứng nào cho thấy bệnh nhân bị mắc bệnh, chỉ phát hiện được khi đã có gãy xương. Bất cứ xương nào trên cơ thể cũng có thể gãy, nhưng thông thường nhất là xương hông, xương sống, xương cổ tay, xương sườn, xương chậu và xương cánh tay. Những yếu tố liên quan đến chứng Loãng xương: Sự rắn chắc của xương trong cơ thể tùy thuộc vào: . Yếu tố di truyền (60-80%) . Lượng kích thich tố trong cơ thể của mỗi người. Ở nữ giới là kích thích tố nữ (oestrogen); ở nam giới là kích thích tố nam (testosterone) . Hoạt động, vận động thường xuyên . Thức ăn hàng ngày Những yếu tố nói trên ảnh hưởng đến sự tạo thành của xương trước giai đoạn trưởng thành là khi xương ở vào thời kỳ mạnh nhất. Từ tuổi 30 trở đi điều quan trọng là duy trì sức mạnh của xương và tránh cho xương bị mỏng dần đi.
  • 30. Loãng xương bàn tay Loãng xương gót chân
  • 32. 3.U xương ác tính : Định nghĩa Ung thư xương là một bệnh ung thư thường bắt đầu ở xương. Ung thư xương có thể bắt đầu ở bất kỳ xương nào trong cơ thể, nhưng phổ biến nhất là ảnh hưởng đến xương dài tạo nên những cánh tay và chân. Một số loại ung thư xương tồn tại. Một số loại ung thư xương xảy ra chủ yếu ở trẻ em, trong khi những loại khác ảnh hưởng đến hầu hết là người lớn. Thuật ngữ "ung thư xương" không bao gồm ung thư bắt đầu ở nơi khác trong cơ thể và lây lan (di căn) tới xương. Thay vào đó, những người bệnh ung thư được đặt tên theo nơi nó bắt đầu, chẳng hạn như ung thư vú mà đã di căn vào xương. Ung thư xương cũng không bao gồm ung thư tế bào máu, chẳng hạn như đa u tuỷ và bệnh bạch cầu, bắt đầu trong tủy xương, nơi các tế bào máu được sản sinh. Các triệu chứng Các dấu hiệu và triệu chứng của ung thư xương bao gồm: - Đau xương. - Sưng và đau ở gần khu vực bị ảnh hưởng. - Xương bị suy yếu, đôi khi dẫn đến gãy xương. - Mệt mỏi. - Giảm cân ngoài ý muốn. Nguyên nhân Không rõ ràng những gì hay gây ra bệnh ung thư xương nhất. Các bác sĩ biết bệnh ung thư xương bắt đầu như là một lỗi trong DNA của tế bào. Lỗi này làm cho các tế bào phát triển và phân chia một cách không kiểm soát được. Những tế bào này tiếp tục sống nhiêu hơn là chết tại một thời gian. Việc tích lũy các tế bào đột biến hình thành một khối u có thể xâm nhập cấu trúc gần đó, lây lan ra các vùng khác của cơ thể. Các loại ung thư xương
  • 33. Ung thư xương được chia thành các loại riêng biệt dựa trên các loại tế bào nơi ung thư đã bắt đầu. Bao gồm: - U xương ác tính. U xương ác tính bắt đầu ở các tế bào xương. U xương ác tính thường xảy ra nhất ở trẻ em và người lớn trẻ tuổi. - Chondrosarcoma. Chondrosarcoma bắt đầu trong các tế bào sụn mà thường được tìm thấy ở đầu của xương. Chondrosarcoma phổ biến nhất là ảnh hưởng đến người lớn tuổi. - Ewing'S sarcoma. Không phải rõ ràng nơi Ewing 's sarcoma xương bắt đầu. Các nhà khoa học tin rằng Ewing 's sarcoma có thể bắt đầu trong mô thần kinh trong xương. Ewing 's sarcoma thường xảy ra nhất ở trẻ em và người lớn trẻ tuổi. Yếu tố nguy cơ Hầu hết các bệnh ung thư xương xảy ra ở những người có yếu tố nguy cơ có thể nhận dạng. Nó không được biết những gì gây ra ung thư xương, nhưng yếu tố làm tăng nguy cơ ung thư xương bao gồm: - Hội chứng di truyền. Một số hội chứng di truyền hiếm qua các gia đình làm tăng nguy cơ ung thư xương, bao gồm hội chứng Li- Fraumeni, hội chứng Rothmund - Thomson, retinoblastoma cha truyền con nối và exostoses. - Bệnh Paget xương. Tình trạng tiền ung thư này có ảnh hưởng đến người lớn tuổi làm tăng nguy cơ ung thư xương. - Xạ trị cho bệnh ung thư. Tiếp xúc với liều lượng lớn bức xạ, như là những người trong thời gian xạ trị ung thư, tăng nguy cơ ung thư xương trong tương lai. Các xét nghiệm và chẩn đoán Hình ảnh. Những gì hình ảnh trải nghiệm phụ thuộc vào tình hình bệnh. Bác sĩ có thể khuyên nên kiểm tra một hoặc nhiều hình ảnh để đánh giá khu vực quan tâm, bao gồm: - Scan xương. - Chụp cắt lớp vi tính (CT). - Chụp cộng hưởng từ ( MRI). - Positron emission tomography (PET). - X - quang.
  • 34. - Loại bỏ một mẫu mô để thử nghiệm trong phòng thí nghiệm. Bác sĩ có thể đề nghị một thủ tục để loại bỏ (sinh thiết) một mẫu tế bào từ khối u để thử nghiệm trong phòng thí nghiệm. Thử nghiệm có thể nói cho bác sĩ biết có thể là mô ung thư, và nếu có thì là loại ung thư nào. Thử nghiệm cũng có thể tiết lộ cấp của bệnh ung thư, giúp bác sĩ hiểu thái độ tích cực với các bệnh ung thư khi có thể. Các loại thủ tục làm sinh thiết được sử dụng để chẩn đoán ung thư xương bao gồm: - Chèn một kim qua da và thành khối u. Trong sinh thiết, bác sĩ chèn một kim mỏng thông qua làn da và hướng nó vào khối u. Kim này được dùng để loại bỏ mảnh nhỏ của tế bào từ khối u. - Phẫu thuật để loại bỏ một mẫu mô để thử nghiệm. Trong thời gian phẫu thuật sinh thiết, bác sĩ làm một vết mổ qua da và loại bỏ hoặc toàn bộ khối u hoặc một phần của khối u. Xác định loại sinh thiết cần và các chi phí của nó như thế nào phải được thực hiện đòi hỏi phải lập kế hoạch cẩn thận bởi đội ngũ y tế. Các bác sĩ cần phải thực hiện sinh thiết trong một cách mà không ảnh hưởng đến tương lai phẫu thuật để loại bỏ bệnh ung thư xương. Vì lý do này, hãy hỏi bác sĩ cho một giới thiệu đến một bác sĩ phẫu thuật thích hợp trước khi làm sinh thiết. Các xét nghiệm để xác định mức độ (giai đoạn) của ung thư xương: Sau khi bác sĩ chẩn đoán ung thư xương, người đó làm việc để xác định mức độ (giai đoạn) của bệnh ung thư. Hướng dẫn giai đoạn của ung thư sẽ có tùy chọn điều trị. Các giai đoạn của ung thư xương bao gồm: - Giai đoạn I. Ở giai đoạn này, ung thư xương được giới hạn trong xương và không lây lan sang các khu vực khác của cơ thể. Sau khi thử nghiệm sinh thiết, ung thư ở giai đoạn này được xem là cấp thấp và không được xem là tích cực. - Giai đoạn II. Giai đoạn này của bệnh ung thư xương được giới hạn trong xương và không lây lan sang các khu vực khác của cơ thể. Nhưng thử nghiệm sinh thiết cho thấy bệnh ung thư xương là loại cao cấp và được xem là tích cực. - Giai đoạn III. Ở giai đoạn này, ung thư xương xảy ra ở hai hoặc nhiều nơi trên cùng một xương. - Giai đoạn IV. Giai đoạn này của bệnh ung thư xương cho thấy rằng ung thư đã lan rộng từ xương tới các khu vực khác của cơ thể, chẳng hạn như não, gan hoặc phổi.
  • 36. 3.U tế bào khổng lồ
  • 37.
  • 38. 11. Bệnh lý paget Ewing sarcoma là một tế bào khối u ác tính tròn. Nó là một căn bệnh hiếm gặp trong đó ung thư tế bào được tìm thấy trong các xương hoặc mềm mô . Các khu vực phổ biến nhất trong đó nó xảy ra là xương chậu , các xương đùi , các xương cánh tay , các xương sườn và xương đòn. Bởi vì một quỹ tích di truyền phổ biến có trách nhiệm phần lớn Ewing sarcoma và các khối u neuroectodermal nguyên thủy , những đôi khi được nhóm lại với nhau trong một thể loại được biết đến như là gia đình Ewing của khối u . [1] Các bệnh này, tuy nhiên, được coi là khác nhau: ngoại vi các khối u nguyên thủy neuroectodermal thường không liên kết với xương, trong khi sacôm Ewing thường nhất liên quan đến xương. Ewing sarcoma xảy ra thường xuyên nhất ở nam thiếu niên , với một tỉ lệ nam nữ của 1.6:1. [2] Mặc dù thường được phân loại như là một khối u xương, sarcoma Ewing có thể có những đặc điểm của cả hai mesodermal và ngoại bì xuất xứ, làm cho nó khó để phân loại. [3]
  • 39.
  • 40. 4.U xương lành tính :
  • 41.
  • 43. 7.Hình ảnh hoại tử chỏm xương đùi hai bên
  • 44. 9. Lao xương khớp : Lao xương khớplà tình trạng viêm các khớp, xương do lao trong đó viêm đốt sống - đĩa đệm do lao hay gặp nhất. Trường hợp anh trai bạn đau cột sống thắt lưng có thể bị viêm đốt sống - đĩa đệm do lao. Biểu hiện tại chỗ: thường bệnh nhân đau âm ỉ liên tục, đau tăng về đêm. Ấn tại chỗ đau chói. Khi bị lâu có thể dẫn đến xẹp đốt sống gây gù nhọn. Lao có thể dò mủ ra ngoài, chất mủ giống như bã đậu. Cũng có khi lao tạo thành ổ áp-xe lạnh cạnh cột sống. trực khuẩn lao trong xương I. NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH LAO XƯƠNG KHỚP: • Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu do vi khuẩn lao người, có thể gặp vi khuẩn lao bò, rất hiếm gặp vi khuẩn kháng cồn kháng toán không điển hình. o Lao xương khớp thường xuất hiện sau lao sơ nhiễm 2 - 3 năm (giai đoạn 2 theo Ranke). Hay thấy sau lao các màng và trước lao các nội tạng.
  • 45. o Vi khuẩn lao có thể lan từ phức hợp sơ nhiễm tới bất kỳ xương hoặc khớp nào trong cơ thể. Thông thường vi khuẩn lao tới khớp chủ yếu theo đường máu, ít trường hợp vi khuẩn theo đường bạch huyết, có thể theo đường tiếp cận như lao khớp háng do lan từ ổ áp xe lạnh của cơ thắt lưng. o Tuổi mắc bệnh trước đây đa số là tuổi trẻ < 20. Hiện nay lao xương khớp chủ yếu gặp ở người lớn, lứa tuổi từ 16 - 45 tuổi. • Các yếu tố thuận lợi mắc lao xương khớp: o Trẻ nhỏ chưa được tiêm phòng lao bằng vaccin BCG. o Có tiếp xúc với nguồn lây đặc biệt là nguồn lây chính, nguy hiểm, tiếp xúc thường xuyên liên tục. o Đã và đang điều trị lao sơ nhiễm, lao phổi hay một lao ngoài phổi khác. o Có thể mắc một số bệnh có tính chất toàn thân như: đái tháo đường, loét dạ dày - tá tràng, cắt 2/3 dạ dày. o Cơ thể suy giảm miễn dịch, còi xương, suy dinh dưỡng, nhiễm HIV/AIDS, suy kiệt nặng. • Vị trí tổn thương theo thống kê của nhiều tác giả thấy: o Lao cột sống chiếm 60 - 70 %. o Lao khớp háng chiếm 15 - 20%. o Lao khớp gối chiếm 10 - 15%. o Lao khớp cổ chân 5 - 10%. o Lao khớp bàn chân 5%. o Các nơi khác hiếm gặp.
  • 47. 10.Bệnh gout: Là một bệnh rối loạn chuyển hóa gây tăng lượng acid uric trong huyết thanh. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là khớp viêm tái phát nhiều lần, dị dạng khớp, nổi u cục dưới đa và quanh khớp, bệnh tiến triển gây sỏi thận do acid uric, bệnh thận do gút. Thường gặp ở nam giới tuổi trung niên. Xuất hiện đầu tiên trong sách ‘Đan Khê Tâm Pháp’. Đông y còn gọi là ‘Lịch Tiết Phong, ‘Bạch Hổ Phong’, ‘Bạch Hổ Lịch Tiết’. Nguyên nhân bệnh lý theo y học cổ truyền Goutt là một bệnh tăng acid uric huyết thanh với những biểu hiện đau khớp cấp. Lượng acid uric huyết tăng do tăng sản xuất lượng acid uric hoặc do thận đào thải kém hoặc do cả hai. Theo YHCT, thống phong là do ngoại tà xâm nhập cơ thể gây tắc nghẽn kinh lạc, khí huyết ứ trệ tại khớp gây đau co duỗi khó khăn. Bắt đầu bệnh còn ở cơ biểu kinh lạc, bệnh lâu, tà khí vào gân xương gây tổn thương tạng phủ, chức năng của khí huyết tân dịch rối loạn, tân dịch ứ trệ thành đàm, khí huyết ngưng trệ thành ứ, đàm ứ kết mà hình thành các u cục tôphi quanh khớp, dưới da. Bệnh tiến triển lâu ngày gây tổn thương đến can thận, làm biến dạng các khớp và tái phát nhiều lần. Y văn cổ không có ghi chứng gút nhưng có chứng "thống phong" là chỉ chứng thống tý lâu ngày khó khỏi. Cho nên bệnh thống phong có thể qui thuộc phạm trù chứng tý trong đông y. Triệu chứng lâm sàng: Bệnh có 2 thể lâm sàng. l- Cấp tính: Cơn đau sưng tấy dữ dội đột ngột của khớp bàn chân, ngón cái, thường và0 ban đêm (cũng có thể ở các vị trí khác: ngón chân khác, cổ chân, gối...) khớp đỏ xẫm, ấn đau nhiều, khớp hoạt động hạn chế, kéo dài 2, 3 ngày hoặc 5, 6 ngày rồi khỏi không để lại di chứng nhưng rất dễ tái phát. 2. Mạn tính: Thường do bệnh cấp tính chuyển thành, biểu hiện viêm nhiều khớp mạn tính (khớp nhỏ, vừa và đối xứng) tái phát nhiều, thời gian ổn định rút ngắn, khớp bệnh đau nhiều kéo dài, tại khớp có thể sưng nóng đỏ không rõ nhưng thường cớ sốt, khớp dị dạng, co duỗi khó khăn, xuất hiện nốt u cục quanh khớp, dưới da, vành tai (hạt tôphi) mềm, không đau, trong chứa một chất trắng như phấn. Bệnh tiến triển lâu ngày gây tổn thương thận (viêm thận kẽ, sạn tiết niệu, tiểu máu, suy thận cấp, mạn).