SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  23
Télécharger pour lire hors ligne
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 1
A Dạng đồ thị vô hướng (scalars)
A1 Các dạng sóng cơ bản
Chúng ta thực sự chỉ cần nhớ 3 dạng đồ thị cơ bản sau: dạng hình vuông(Square), hình dốc
(Ramp), dạng hình sine (Sine).
Dạng Squares:
Dạng sóng Square đại diện cho các thông số cố định, liên tục, hoặc thiết lập. Ví dụ
như biểu diễn giá trị thiết lập áp lực trong chế độ kiểm soát áp lực.
Dạng Ramp:
Dạng sóng biểu thị cho các đại lượng có thể thay đổi được, sẽ khác nhau với những sự thay đổi
trong đặt tính của phổi, dạng sóng có thể là tăng dốc hay giảm tốc.
Dạng Sine:
Dạng sóng được biểu thị trong nhịp thở tự phát của bệnh nhân, nhịp thở không được hỗ trợ.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 2
A2 Các kiểu dạng sóng
Trong mỗi nhịp thở điều có 3 dạng sóng được hiển thị trên máy thở: Áp lực, lưu dòng, Thể tích.
Dạng áp lực
Đồ thị áp lực hiển thị lượng áp lực được tạo ra trong mỗi nhịp thở, tỷ lệ áp lực được đặt phía bên
trái theo thang đo cmH20, áp lực đỉnh của những hơi thở là vào khoảng 22 cmH20.
Dạng Lưu lượng
Đồ thị hiển thị lưu lượng, tốc độ dòng chảy kết hợp với từng nhịp thở.
Dạng thể tích
Đồ thị biểu hiện khối lượng thể tích hít vào và thở ra trong từng nhịp thở. Thang đo thể tích đơn
vị “ml” được đặt phía bên trái đồ thị.
Thể tích cung cấp trong một nhịp thở là vào khoảng 370ml.
Áp lực
Thể tích
Lưu lượng
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 3
Kiểu dạng sóng với mode thể tích và áp lực và các chế độ kết hợp
A3 Các dữ liệu có thể thu thập từ dạng sóng quan sát được.
1 Dạng sóng áp lực:
 Kiểu nhịp thở (Pressure vs. Volume)
 Bẫy khí (auto-PEEP)
 Tắt nghẽn đường khí (Airway Obstruction)
 Đáp ứng giãn phế quản (Bronchodilator Response)
 Sự tuân thủ, sức cản đường thở(Compliance/Raw)
 Kích thở ra
 PIP, Pplat
 CPAP, PEEP
 Sự mất đồng bộ (Asynchrony)
 Nỗ lực trigger
+ Kiểu nhịp thở
Tuỳ vào nhịp thở là nhịp thở thể tích hay nhịp thở áp lực, thì sẽ có các dạng đồ thị là Ramp (dốc)
hay Square (vuông).
Nhịp thở
áp lực
Nhịp thở
Thể tích
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 4
+PIP, Plateau, RAW
Việc thiết lập thời gian ngưng thì hít vào, hoặc sử dụng giữ thì thở vào (insp hold) sẽ tạo ra một
áp lực bình nguyên (Pplateau) trên dạng sóng. Việc thiết lập Pplateau cho phép ta dễ dàng quan
sát PIP và RAW.
Thêm thời gian tạm ngưng thì hít vào có thể giúp cải thiện kết quả thông khí.
+PEEP
PEEP: Áp lực dương cuối kỳ thở ra.
Tác dụng của PEEP:
Mode thể tích Mode áp lực
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 5
 Làm tăng trao đổi khí O2
 Hạn chế xẹp phế nang cuối kỳ thở ra.
 Làm tăng dung tích cặn chức năng FRC, tăng diện tích trao đổi khí…
+ Compliance/Raw
Tăng RAW sẽ dẫn đến tăng PIP trong khi Pplat không đổi.
+ Auto PEEP
Để tiến hành đo Auto PEEP,ta thực hiện giữ thì thở ra “Expiratory Hold”, và quan sát trên dạng
sóng áp lực, xảy ra hiện tượng Auto PEEP sẽ làm tăng đường áp lực so với đường cơ bản, mức
độ cho phép Auto PEEP <5cmH2O.
2 Dạng sóng lưu dòng.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 6
Nếu nhịp thở là thể tích, thì dạng sóng lưu dòng có dạng Square (vuông). Nếu nhịp thở là áp lực,
thì dạng sóng lưu dòng có dạng Ramp (dốc).
Các dữ liệu thu thập được từ dạng sóng lưu dòng:
 Auto PEEP
 Tắt nghẽn đường khí
 Điều chỉnh thời gian i-time
 Đáp ứng giãn phế quản
 Kích thở ra
 Kiểu nhịp thở
 Dòng hít vào
 Sự bất đồng bộ
 Nỗ lực trigger
+ Mode thở thể tích hay áp lực.
+ Tắt nghẽn đường khí
Hiện tượng tắt nghẽn xuất hiện khi dòng thở vào cần nhiều thời gian hơn để quay về đường cơ
bản.
Điều này có thể gây ra các vấn đề đối với mode thở chu kỳ lưu dòng, ví dụ như hỗ trợ áp lực
gây nên hiện tượng mất đồng bộ, tăng công thở WOB.
Mode thể tích Mode áp lực
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 7
+Auto PEEP
Khi dòng thở ra không quay về đường cơ bản khi bắt đầu một nhịp thở mới, đây có thể là nguyên
nhân của hiện tượng Auto PEEP. Các nguyên nhân gây ra Auto PEEP : tràn khí (emphysema),
thiết lập tỷ lệ I:E chưa đúng.
+ Đáp ứng giản phế quản.
Để đánh giá mức độ đáp ứng với thuốc giản phế quản, ta sẽ thấy sự cải thiện về đỉnh lưu dòng thì
thở ra cao hơn trước khi điều trị.
Ngoài ra đường thở ra cũng sớm về đường cơ bản hơn so với trước điều trị.
+ Điều chỉnh I-time
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 8
B Dạng đồ thị vòng lặp trong máy thở (loop waveform)
B1 Dạng đồ thị Áp lực – thể tích.
 Trục Y của đồ thị sẽ biểu thị thông số thể tích, trục x
biểu thị thông số áp lực.
 Biểu thị cho quá trình hít vào là đường cong đi lê, thở
ra là đườn cong đi xuống.
 Điểm thiết lập ban đầu của vòng lập sẽ bắt đầu tại giá
trị PEEP đã được cài đặt.
Dữ liệu từ đồ thị vòng lặp thể tích – áp lực được sử dụng để đánh giá những gì?
 Sự căng phồng quá mức của phổi ( Lung Overdistention).
 Sự tắt nghẽn đường khí ( Airway obstruction)
 Mức độ đáp ứng giãn phế quản trong điều trị (Bronchodilator Response )
 Thở máy ( C/RAW)
 Sự rò rĩ (Leaks).
 Sự thiếu dòng (Flow Starvation)
 Công thở (WOB)
 Nỗ lực trigger.
Hai Dạng đồ thị thể tích – áp lực
Trong mode thở thể tích (volume mode): đồ thị có dạng “football”
Cdyn
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 9
Trong mode thở áp lực (pressure mode): đồ thị có dạng “square”
Trong mode thở áp lực , áp lực sẽ được chuyển đi với một giá trị không đổi, do đó nó sẽ tạo trên
đồ thị dạng sóng áp lực một giá trị bình nguyên (Plateau), điều này cũng tạo trên đồ thị vòng lặp
giá trị bình nguyên.
Hiện tượng căng phồng quá mức của phổi (Lung Overdistention)
Việc áp lực liên tục tăng với một lượng ít hoặc không làm thay đổi thể tích sẽ tạo ra một “bird
beak” (dạng mỏm chim trên vòng lặp) và qua đó gây nên hiện tượng căng phồng quá mức cho
phổi. Để khắc phục tình trạng này bằng cách giảm thể tích khí lưu thông (tidal volume).
Nỗ lực trigger (triggering effort)
Nếu trong quá trình thở máy bệnh nhân có dấu hiệu tự thở, bạn sẽ thấy trên vòng lặp một
“crossover” hay “tail” ở điểm bắt đầu vòng lặp.
Cũng như Công thở càng tăng, thì đường “tail” cũng dài
hơn.
plateau
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 10
Trở kháng đường thở (Airway resistance)
Khi trở kháng đường khí tăng lên. Thì bề rộng của vòng lặp cũng lớn hơn.
Có 2 loại là tăng trở kháng đường thở ra, và trở kháng đường hít vào.
 Tăng trở kháng đường thở ra: nguyên nhân có thể do quá trình bài tiết, co thắt phế quản,
vv.
 Tăng trở kháng đường hít vào: nguyên nhân có thể do ống đặt nội khí quản quá nhỏ, ống
bị thắt nút, hay do bệnh nhân cắn ống, vv.
Độ giãn nở của phổi (Compliance)
 Tăng độ giản nở
Lấy ví dụ: trong trường hợp tràn khí (Emphysema)
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 11
 Giảm độ giản nở
Hội chứng suy hô hấp cấp tiến (ARDS), Suy tim xung huyết (CHF), Chứng xẹp phổi
(Atelectasis), tràn màn phổi.
Sự rò rĩ khí
Hiện tượng khi dạng đồ thị vòng lặp thì thở ra không đi về đường cơ bản, cảnh báo đây là tình
trạng rò khí.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 12
Điểm uốn (Inflection points)
Một trong những cách để bảo vệ phổi trong quá trình điều trị ARDS, là để nghị thiết lập mức
PEEP sao cho luôn cao hơn điểm uốn thấp nhất, nhằm bảo đảm cho phế năng luôn mở.
B2 Dạng đồ thị vòng lặp Lưu lượng – Thể tích.
 Trục Y của đồ thị sẽ biểu thị lưu lượng, trục X
biểu thị thể tích.
 Có thể được sử dụng để xác định dòng đỉnh lưu
lượng thì hít vào, và dòng đỉnh lưu lường thì thở ra
(PIF, PEF), Thể tích khí lưu thông Vt.
 Đối với nhịp thở tự phát thì dạng đồ thị vòng
lặp sẽ có dạng hình tròn.
 Phần phía trên đồ thị biểu thị trạng thái hít
vào, phần phía dưới đồ thị biểu thị trạng thái thở ra.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 13
Dữ liệu từ đồ thị vòng lặp lưu lượng – thể tích được sử dụng để đánh giá những gì?
 Bẫy khí (auto PEEP).
 Sự tắt nghẽn đường khí (Airway obstruction).
 Trở kháng đường khí.
 Mức độ đáp ứng giãn phế quản trong điều trị (Bronchodilator Response ).
 Dòng hít vào, thở ra.
 Rò rĩ khí.
 Sự tụ nước.
 Thiếu dòng. (Flow strarvation)
 Sự mất đòng bộ.
Dạng sóng của thì hít vào trên đồ thị vòng lặp tương ứng với dạng đồ thi lưu dòng.
Sự tắt nghẽn đường khí (Airway obstruction).
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 14
Trong một vài trường hợp sự tắt nghẽn đường khí (bệnh suyễn - asthma), bạn có thể thấy đỉnh
lưu lượng dòng thở ra thấp.
Bạn cũng có thể thấy hiện tượng “scooping” trên đường thở ra. “scooping” cho thấy thể tích thở
ra có tốc độ chận lại do tắt nghẽn đường thở.
Bẫy khí (Auto PEEP) hay sự rò rĩ khí
Nếu xuất hiện hiện tượng bẫy khí hay sự rò rĩ khí, quan sát trên đồ thị vòng lặp điểm cuối thì thở
ra và điểm đầu thì hít vào sẽ không gặp nhau.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 15
Sự tụ nước trong đương thở
Nếu có sự tụ nước trong đường thở thì trên đồ thị vòng lặp bạn sẽ thấy xuất hiện dạng sóng
“sawtoothed” (dạng sóng răng cưa).
Sự không đồng bộ (Asynchrony)
Thiếu dòng (Flow starvation)
Dạng sóng áp lực thì hít vào xuất hiện “dip” (chỗ trũng xuống) do lưu dòng không đủ, bệnh nhân
cần hít nhiều khong khí hơn, do đó làm giảm áp lực.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 16
Một bất lợi chính của chế độ dòng liên tục (ví dụ mode kiểm soát thể tich), có thể không đáp ứng
được nhu cầu hít vào của bệnh nhân.
Đối với máy thở servo, máy thở sẽ tự tính toán tăng lưu dòng cho nhịp thở kế tiếp, để loại bỏ
hiện tượng thiếu dòng.
Trên dạng đò thị vòng lặp xuất hiện nhiều vị trí trũng xuống, cho thấy dấu hiệu của sự thiếu
dòng.
Bẫy khí(Auto PEEP)
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 17
Nguyên nhân: Không đủ thời gian thở ra, sự xẹp phế nang sảy ra sớm, không ổn định/trên thì
thở ra.
Làm thế nào để xác định hiện tượng Auto PEEP theo dạng đồ thị:
 Với dạng sóng áp lực: Trong quá trình giữ đường thở ra , dạng sóng nằm trên đườn cơ
bản (thông thường >5cmH2O là xảy ra auto PEEP).
 Với dạng sóng lưu dòng: Dạng sóng dòng thở ra không quay về đường cơ bản khi bắt đầu
một nhịp thở mới.
 Với dạng sóng thể tích: Một phần của thì thở ra không quay về đường cơ bản,
 Với dạng sóng vòng lặp F – V, P – V: vòng lặp bị gián đoạn.
Khắc phục như thế nào:
Sử dụng liệu điều trị giãn phế quản (bronchodilator), điều chnihr thời gian thở vào (I-time), tăng
dòng và điều chỉnh PEEP.
Thay đổi trở kháng đường thở
Nguyên nhân:
 Hiện tương co thắt phế quản (Bronchiospasm).
 Vấn đề với ống đặt nội khí quản.
 Tốc độ dòng cao.
 Bài tiết dịch.
 Van thở hay bộ lọc bị khoa hay ẩm ướt.
 Nước trong HME.
Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:
 Dạng sóng áp lực: PIP tăng nhưng áp lực lực plateau vẫn không đổi.
 Dạng sóng lưu dòng: Mất nhiều thời gian hơn cho thì thở ra đạt tới đường cơ bản.
 Dạng sóng thể tích: Mất nhiều thời gian để đường cong thì thở ra về vị trí đường cơ bản.
 Dạng vòng lặp P – V: Dạng vòng lặp sẽ rộng hơn.
 Dạng vòng lặp F – V: Dòng thở ra giảm, trên đương cong thở ra xuất hiện “scooping”.
Khắc phục như thế nào:
Sử dụng liều pháp điều trị giãn phế quản, hút dịch bệnh nhân, ống dẫn lưu, thay thế HME, thay
thế ETT, giảm lưu lượng, thay đổi bộ lọc.
Thay đổi độ giản nở (compliance)
Độ giản nở của phổi giảm.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 18
Nguyên nhân:
 ARDS
 Xẹp phổi (Atelectasis)
 Đâu bụng trướng.
 CHF
 Consolidation
 Xơ hoá (Fibrosis)
 Căng phồng quá mức (Overdistention)
 Tràng khí màng phổi (Pneumothorax)
 Tràng dịch màng phổi (Pleural effusion)
Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:
 Dạng sóng áp lực: PIPvà áp lực lực plateau điều tăng.
 Dạng vòng lặp P – V: Phương trục ngang nhiều.
Độ giãn nở phổi tăng
Nguyên nhân: Emphysema, trị liệu Surfactant
Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:
 Dạng sóng áp lực: PIPvà áp lực lực plateau điều giảm.
 Dạng vòng lặp P – V: Phương trục dọc nhiều.
Rò rĩ khí
Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:
 Dạng sóng thể tích: Dạng sóng thì thở ra không về đường cơ bản.
 Dạng sóng lưu dòng: PEF giảm.
 Vòng lặp P – V và F – V: đường thở ra không về đường cơ bản
Sự mất đồng bộ
Nguyên nhân: lưu lượng, tốc độ, trigger, thiếu dòng, tổn thương thần kinh, thiết lập trigger không
đúng
Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:
 Dạng sóng áp lực: Bệnh nhân cố gắng hít/thở ở giữa dạng sóng, gây ra sự sụt giảm áp
lực.
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 19
 Dạng sóng lưu dòng: Bệnh nhân cố gắng hít/thở ở giữa dạng sóng, gây ra sự bất thường
trogn dạng sóng lưu lượng.
 Vòng lặp P – V, F – V: Dạng sóng áp lực thì hít vào xuất hiện “dip” (chỗ trũng xuống) do
lưu dòng không đủ, bệnh nhân cần hít nhiều khong khí hơn, do đó làm giảm áp lực.
Khắc phục như thế nào:
 Thử tăng tốc độ lưu dòng, giảm thời gian hít vào, hoặc tăng các thông số thiết lập để phù
hợp với nhu cầu của bênh nhân hơn.
 Thay đổi mode thở hiện tại
 Nếu liên quan đến thần kinh có thể cần phải sử dụng tới thuốc.
 Điều chỉnh độ nhạy.
C Điều chỉnh rise time và % insp cycle off
C1 điều chỉnh rise time (thời gian tăng kỳ hít vào)
Thời gian tăng kỳ hít vào là thời gian cần để đạt đủ lưu lượng hít vào hoặc áp lực ở tại thời điểm
bắt đầu một nhịp thở.
Thiết lập rise time nhanh
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 20
Nếu thiết lập một mức rise time quá nhanh, sẽ dễ dàng quan sát trên đồ thị sự tăng vọt trên đồ thị
áp lực.
Nếu điều này xảy ra, bạn cần phải tăng thời gian tăng. Điều này làm cho dòng chảy van mở chậm
hơn.
Ví dụ về điều chỉnh rise time quá nhanh
Với thiết lập rise time ở mức 0.05, ta sẽ quan sát được trên đồ thị áp lực điểm tăng vọt áp lực.
Sau khi điều chỉnh rise time chậm hơn , thì dạng sóng quan sát đã trở về bình thường.
Thiết lập rise time chậm
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 21
Nếu thiết lập rise time quá chậm dạng sóng áp lực sẽ nghiêng hơn, điều này có thể ảnh hưởng
đến lượng khí lưu thông Vt được cung cấp không thể đáp ứng nhu cầu bệnh nhân. Nếu điều này
xảy ra bận cần phải giảm thời gian rise time để mở van nhanh hơn.
C2 điều chỉnh insp cycle off
Trong chế độ lưu lượng, như hỗ trợ thể tích và hỗ trợ áp lực, insp cycle off được xác định tại thời
điểm chuyển đổi từ thì thở ra và hít vào.
Cũng có thể hiểu insp cycle off:
 Ngưỡng chu kỳ hít vào.
 Chấm dứt kỳ hít vào.
 Expiratory flow sensitivity,
 Inspiratory flow cycle %,
 E-cycle, etc…
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 22
Kết thúc kỳ hít vào khi dòng lưu lượng giảm đến một giá trị xác định.
Trong ví dụ trên máy thở đươc thiết lập kết thúc kỳ hít vào và bắt đầu kỳ thở ra ở 30% lưu lượng
đỉnh kỳ hít vào PIF.
Điều chỉnh insp cycle off quá cao hay quá thấp
Lê Đình Phương – 0936756104
Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 23
Ở ví dụ trên việc điều chỉnh insp cycle off quá cao 60% sẽ dẫn đến chu kỳ hít vào kết thúc quá
sớm, và Vt sẽ không đủ.
Ở ví dụ trên việc điều chỉnh insp cycle off quá thấp 10%, điều này sẽ làm cho nhịp thở kéo dài.
Điều này gây ảnh hưởng là nỗ lực thở ra của bệnh nhân chống lại hơi thở tạo ra một áp lực tăng
vọt (tăng công thở WOB).

Contenu connexe

Tendances

NGẠT NƯỚC
NGẠT NƯỚCNGẠT NƯỚC
NGẠT NƯỚCSoM
 
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnCập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnSỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSoM
 
Thở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tính
Thở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tínhThở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tính
Thở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnMất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tambanbientap
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiSon Thanh Nguyen
 
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016SoM
 
XỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁU
XỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁUXỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁU
XỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁUSoM
 
ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNG
ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNGẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNG
ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNGSoM
 
Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Ngọc Thái Trương
 

Tendances (20)

13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq13 slide cai may tho va rut nkq
13 slide cai may tho va rut nkq
 
02 slide cau tao may tho
02 slide cau tao may tho02 slide cau tao may tho
02 slide cau tao may tho
 
NGẠT NƯỚC
NGẠT NƯỚCNGẠT NƯỚC
NGẠT NƯỚC
 
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấnCập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
Cập nhật về thăm dò huyết động không xâm lấn
 
Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2Thiếu thừa o2 và co2
Thiếu thừa o2 và co2
 
SUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤPSUY HÔ HẤP CẤP
SUY HÔ HẤP CẤP
 
HÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝHÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝ
 
Hút đàm nội khí quản, mở khí quản
Hút đàm nội khí quản, mở khí quảnHút đàm nội khí quản, mở khí quản
Hút đàm nội khí quản, mở khí quản
 
03 slide cac mode tho co ban
03 slide cac mode tho co ban03 slide cac mode tho co ban
03 slide cac mode tho co ban
 
Thở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tính
Thở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tínhThở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tính
Thở máy không xâm lấn trong suy hô hấp cấp tính
 
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãnMất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
Mất bù hô hấp ở bệnh nhân suy hô hấp mãn
 
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
 
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũiThở áp lực dương liên tục qua mũi
Thở áp lực dương liên tục qua mũi
 
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
[Lsnhiy4 tm]-còn ống động mạch tbl-bs tưởng-2016
 
XỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁU
XỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁUXỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁU
XỬ TRÍ CẤP CỨU HO RA MÁU
 
ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNG
ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNGẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNG
ẢNH HƯỞNG HUYẾT ĐỘNG CỦA THÔNG KHĨ ÁP LỰC DƯƠNG
 
Suy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinhSuy hô hấp sơ sinh
Suy hô hấp sơ sinh
 
Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4
 
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHKHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
09 slide bieu do dang song co ban
09 slide bieu do dang song co ban09 slide bieu do dang song co ban
09 slide bieu do dang song co ban
 

Similaire à Các dạng đồ thị trong máy thở 1

Đại cường về thông khí nhân tạo _ thở máy
Đại cường về thông khí nhân tạo _ thở máyĐại cường về thông khí nhân tạo _ thở máy
Đại cường về thông khí nhân tạo _ thở máySoM
 
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêmĐiều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêmBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Chapter 6 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 6   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 6   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 6 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
04 venugopal tv
04 venugopal tv04 venugopal tv
04 venugopal tvDuy Quang
 
cài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổicài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổiSoM
 
HÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝHÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝSoM
 
Chapter 7 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 7   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 7   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 7 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdfTho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdfKimTrnMinhNht
 
Chapter 4 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 4   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 4   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 4 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
Chapter 2 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 2   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 2   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 2 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
Chapter 1 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 1   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 1   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 1 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chau Nguyen
 
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGNghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGSMBT
 
bất đồng bộ bệnh nhân và máy thở
bất đồng bộ bệnh nhân và máy thởbất đồng bộ bệnh nhân và máy thở
bất đồng bộ bệnh nhân và máy thởSoM
 
sinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máy
sinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máysinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máy
sinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máySoM
 
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdfNguynTnKhoaKhoa
 
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp CứuYhocData Tài Liệu
 

Similaire à Các dạng đồ thị trong máy thở 1 (20)

Đại cường về thông khí nhân tạo _ thở máy
Đại cường về thông khí nhân tạo _ thở máyĐại cường về thông khí nhân tạo _ thở máy
Đại cường về thông khí nhân tạo _ thở máy
 
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêmĐiều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
Điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ bằng thông khí áp lực dương liên tục về đêm
 
Chapter 6 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 6   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 6   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 6 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 9   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 9 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 5   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 5 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
04 venugopal tv
04 venugopal tv04 venugopal tv
04 venugopal tv
 
cài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổicài đặt peep với áp lực xuyên phổi
cài đặt peep với áp lực xuyên phổi
 
HÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝHÔ HẤP KÝ
HÔ HẤP KÝ
 
Chapter 7 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 7   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 7   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 7 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
THO MAY.pdf
THO MAY.pdfTHO MAY.pdf
THO MAY.pdf
 
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdfTho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
Tho may tren benh nhan HEN COPD 2019.pdf
 
Chapter 4 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 4   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 4   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 4 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
Chapter 2 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 2   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 2   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 2 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
Chapter 1 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 1   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018Chapter 1   hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
Chapter 1 hooman poor - basics of mechanical ventilation 2018
 
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AGNghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
Nghien cuu ve cac model may tho HAMILTON MEDICAL AG
 
bất đồng bộ bệnh nhân và máy thở
bất đồng bộ bệnh nhân và máy thởbất đồng bộ bệnh nhân và máy thở
bất đồng bộ bệnh nhân và máy thở
 
sinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máy
sinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máysinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máy
sinh lý kiểm soát thông khí ở bệnh nhân thở máy
 
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
6._phù_phổi_cấp___chăm_sóc_điều_dưỡng.pdf
 
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
[YhocData.com] Sách Thở Máy - Thông Khí Cơ Học Cấp Cứu
 
Thong khi co hoc trong ali ards 2006
Thong khi co hoc trong ali ards 2006Thong khi co hoc trong ali ards 2006
Thong khi co hoc trong ali ards 2006
 

Các dạng đồ thị trong máy thở 1

  • 1. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 1 A Dạng đồ thị vô hướng (scalars) A1 Các dạng sóng cơ bản Chúng ta thực sự chỉ cần nhớ 3 dạng đồ thị cơ bản sau: dạng hình vuông(Square), hình dốc (Ramp), dạng hình sine (Sine). Dạng Squares: Dạng sóng Square đại diện cho các thông số cố định, liên tục, hoặc thiết lập. Ví dụ như biểu diễn giá trị thiết lập áp lực trong chế độ kiểm soát áp lực. Dạng Ramp: Dạng sóng biểu thị cho các đại lượng có thể thay đổi được, sẽ khác nhau với những sự thay đổi trong đặt tính của phổi, dạng sóng có thể là tăng dốc hay giảm tốc. Dạng Sine: Dạng sóng được biểu thị trong nhịp thở tự phát của bệnh nhân, nhịp thở không được hỗ trợ.
  • 2. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 2 A2 Các kiểu dạng sóng Trong mỗi nhịp thở điều có 3 dạng sóng được hiển thị trên máy thở: Áp lực, lưu dòng, Thể tích. Dạng áp lực Đồ thị áp lực hiển thị lượng áp lực được tạo ra trong mỗi nhịp thở, tỷ lệ áp lực được đặt phía bên trái theo thang đo cmH20, áp lực đỉnh của những hơi thở là vào khoảng 22 cmH20. Dạng Lưu lượng Đồ thị hiển thị lưu lượng, tốc độ dòng chảy kết hợp với từng nhịp thở. Dạng thể tích Đồ thị biểu hiện khối lượng thể tích hít vào và thở ra trong từng nhịp thở. Thang đo thể tích đơn vị “ml” được đặt phía bên trái đồ thị. Thể tích cung cấp trong một nhịp thở là vào khoảng 370ml. Áp lực Thể tích Lưu lượng
  • 3. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 3 Kiểu dạng sóng với mode thể tích và áp lực và các chế độ kết hợp A3 Các dữ liệu có thể thu thập từ dạng sóng quan sát được. 1 Dạng sóng áp lực:  Kiểu nhịp thở (Pressure vs. Volume)  Bẫy khí (auto-PEEP)  Tắt nghẽn đường khí (Airway Obstruction)  Đáp ứng giãn phế quản (Bronchodilator Response)  Sự tuân thủ, sức cản đường thở(Compliance/Raw)  Kích thở ra  PIP, Pplat  CPAP, PEEP  Sự mất đồng bộ (Asynchrony)  Nỗ lực trigger + Kiểu nhịp thở Tuỳ vào nhịp thở là nhịp thở thể tích hay nhịp thở áp lực, thì sẽ có các dạng đồ thị là Ramp (dốc) hay Square (vuông). Nhịp thở áp lực Nhịp thở Thể tích
  • 4. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 4 +PIP, Plateau, RAW Việc thiết lập thời gian ngưng thì hít vào, hoặc sử dụng giữ thì thở vào (insp hold) sẽ tạo ra một áp lực bình nguyên (Pplateau) trên dạng sóng. Việc thiết lập Pplateau cho phép ta dễ dàng quan sát PIP và RAW. Thêm thời gian tạm ngưng thì hít vào có thể giúp cải thiện kết quả thông khí. +PEEP PEEP: Áp lực dương cuối kỳ thở ra. Tác dụng của PEEP: Mode thể tích Mode áp lực
  • 5. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 5  Làm tăng trao đổi khí O2  Hạn chế xẹp phế nang cuối kỳ thở ra.  Làm tăng dung tích cặn chức năng FRC, tăng diện tích trao đổi khí… + Compliance/Raw Tăng RAW sẽ dẫn đến tăng PIP trong khi Pplat không đổi. + Auto PEEP Để tiến hành đo Auto PEEP,ta thực hiện giữ thì thở ra “Expiratory Hold”, và quan sát trên dạng sóng áp lực, xảy ra hiện tượng Auto PEEP sẽ làm tăng đường áp lực so với đường cơ bản, mức độ cho phép Auto PEEP <5cmH2O. 2 Dạng sóng lưu dòng.
  • 6. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 6 Nếu nhịp thở là thể tích, thì dạng sóng lưu dòng có dạng Square (vuông). Nếu nhịp thở là áp lực, thì dạng sóng lưu dòng có dạng Ramp (dốc). Các dữ liệu thu thập được từ dạng sóng lưu dòng:  Auto PEEP  Tắt nghẽn đường khí  Điều chỉnh thời gian i-time  Đáp ứng giãn phế quản  Kích thở ra  Kiểu nhịp thở  Dòng hít vào  Sự bất đồng bộ  Nỗ lực trigger + Mode thở thể tích hay áp lực. + Tắt nghẽn đường khí Hiện tượng tắt nghẽn xuất hiện khi dòng thở vào cần nhiều thời gian hơn để quay về đường cơ bản. Điều này có thể gây ra các vấn đề đối với mode thở chu kỳ lưu dòng, ví dụ như hỗ trợ áp lực gây nên hiện tượng mất đồng bộ, tăng công thở WOB. Mode thể tích Mode áp lực
  • 7. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 7 +Auto PEEP Khi dòng thở ra không quay về đường cơ bản khi bắt đầu một nhịp thở mới, đây có thể là nguyên nhân của hiện tượng Auto PEEP. Các nguyên nhân gây ra Auto PEEP : tràn khí (emphysema), thiết lập tỷ lệ I:E chưa đúng. + Đáp ứng giản phế quản. Để đánh giá mức độ đáp ứng với thuốc giản phế quản, ta sẽ thấy sự cải thiện về đỉnh lưu dòng thì thở ra cao hơn trước khi điều trị. Ngoài ra đường thở ra cũng sớm về đường cơ bản hơn so với trước điều trị. + Điều chỉnh I-time
  • 8. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 8 B Dạng đồ thị vòng lặp trong máy thở (loop waveform) B1 Dạng đồ thị Áp lực – thể tích.  Trục Y của đồ thị sẽ biểu thị thông số thể tích, trục x biểu thị thông số áp lực.  Biểu thị cho quá trình hít vào là đường cong đi lê, thở ra là đườn cong đi xuống.  Điểm thiết lập ban đầu của vòng lập sẽ bắt đầu tại giá trị PEEP đã được cài đặt. Dữ liệu từ đồ thị vòng lặp thể tích – áp lực được sử dụng để đánh giá những gì?  Sự căng phồng quá mức của phổi ( Lung Overdistention).  Sự tắt nghẽn đường khí ( Airway obstruction)  Mức độ đáp ứng giãn phế quản trong điều trị (Bronchodilator Response )  Thở máy ( C/RAW)  Sự rò rĩ (Leaks).  Sự thiếu dòng (Flow Starvation)  Công thở (WOB)  Nỗ lực trigger. Hai Dạng đồ thị thể tích – áp lực Trong mode thở thể tích (volume mode): đồ thị có dạng “football” Cdyn
  • 9. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 9 Trong mode thở áp lực (pressure mode): đồ thị có dạng “square” Trong mode thở áp lực , áp lực sẽ được chuyển đi với một giá trị không đổi, do đó nó sẽ tạo trên đồ thị dạng sóng áp lực một giá trị bình nguyên (Plateau), điều này cũng tạo trên đồ thị vòng lặp giá trị bình nguyên. Hiện tượng căng phồng quá mức của phổi (Lung Overdistention) Việc áp lực liên tục tăng với một lượng ít hoặc không làm thay đổi thể tích sẽ tạo ra một “bird beak” (dạng mỏm chim trên vòng lặp) và qua đó gây nên hiện tượng căng phồng quá mức cho phổi. Để khắc phục tình trạng này bằng cách giảm thể tích khí lưu thông (tidal volume). Nỗ lực trigger (triggering effort) Nếu trong quá trình thở máy bệnh nhân có dấu hiệu tự thở, bạn sẽ thấy trên vòng lặp một “crossover” hay “tail” ở điểm bắt đầu vòng lặp. Cũng như Công thở càng tăng, thì đường “tail” cũng dài hơn. plateau
  • 10. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 10 Trở kháng đường thở (Airway resistance) Khi trở kháng đường khí tăng lên. Thì bề rộng của vòng lặp cũng lớn hơn. Có 2 loại là tăng trở kháng đường thở ra, và trở kháng đường hít vào.  Tăng trở kháng đường thở ra: nguyên nhân có thể do quá trình bài tiết, co thắt phế quản, vv.  Tăng trở kháng đường hít vào: nguyên nhân có thể do ống đặt nội khí quản quá nhỏ, ống bị thắt nút, hay do bệnh nhân cắn ống, vv. Độ giãn nở của phổi (Compliance)  Tăng độ giản nở Lấy ví dụ: trong trường hợp tràn khí (Emphysema)
  • 11. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 11  Giảm độ giản nở Hội chứng suy hô hấp cấp tiến (ARDS), Suy tim xung huyết (CHF), Chứng xẹp phổi (Atelectasis), tràn màn phổi. Sự rò rĩ khí Hiện tượng khi dạng đồ thị vòng lặp thì thở ra không đi về đường cơ bản, cảnh báo đây là tình trạng rò khí.
  • 12. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 12 Điểm uốn (Inflection points) Một trong những cách để bảo vệ phổi trong quá trình điều trị ARDS, là để nghị thiết lập mức PEEP sao cho luôn cao hơn điểm uốn thấp nhất, nhằm bảo đảm cho phế năng luôn mở. B2 Dạng đồ thị vòng lặp Lưu lượng – Thể tích.  Trục Y của đồ thị sẽ biểu thị lưu lượng, trục X biểu thị thể tích.  Có thể được sử dụng để xác định dòng đỉnh lưu lượng thì hít vào, và dòng đỉnh lưu lường thì thở ra (PIF, PEF), Thể tích khí lưu thông Vt.  Đối với nhịp thở tự phát thì dạng đồ thị vòng lặp sẽ có dạng hình tròn.  Phần phía trên đồ thị biểu thị trạng thái hít vào, phần phía dưới đồ thị biểu thị trạng thái thở ra.
  • 13. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 13 Dữ liệu từ đồ thị vòng lặp lưu lượng – thể tích được sử dụng để đánh giá những gì?  Bẫy khí (auto PEEP).  Sự tắt nghẽn đường khí (Airway obstruction).  Trở kháng đường khí.  Mức độ đáp ứng giãn phế quản trong điều trị (Bronchodilator Response ).  Dòng hít vào, thở ra.  Rò rĩ khí.  Sự tụ nước.  Thiếu dòng. (Flow strarvation)  Sự mất đòng bộ. Dạng sóng của thì hít vào trên đồ thị vòng lặp tương ứng với dạng đồ thi lưu dòng. Sự tắt nghẽn đường khí (Airway obstruction).
  • 14. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 14 Trong một vài trường hợp sự tắt nghẽn đường khí (bệnh suyễn - asthma), bạn có thể thấy đỉnh lưu lượng dòng thở ra thấp. Bạn cũng có thể thấy hiện tượng “scooping” trên đường thở ra. “scooping” cho thấy thể tích thở ra có tốc độ chận lại do tắt nghẽn đường thở. Bẫy khí (Auto PEEP) hay sự rò rĩ khí Nếu xuất hiện hiện tượng bẫy khí hay sự rò rĩ khí, quan sát trên đồ thị vòng lặp điểm cuối thì thở ra và điểm đầu thì hít vào sẽ không gặp nhau.
  • 15. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 15 Sự tụ nước trong đương thở Nếu có sự tụ nước trong đường thở thì trên đồ thị vòng lặp bạn sẽ thấy xuất hiện dạng sóng “sawtoothed” (dạng sóng răng cưa). Sự không đồng bộ (Asynchrony) Thiếu dòng (Flow starvation) Dạng sóng áp lực thì hít vào xuất hiện “dip” (chỗ trũng xuống) do lưu dòng không đủ, bệnh nhân cần hít nhiều khong khí hơn, do đó làm giảm áp lực.
  • 16. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 16 Một bất lợi chính của chế độ dòng liên tục (ví dụ mode kiểm soát thể tich), có thể không đáp ứng được nhu cầu hít vào của bệnh nhân. Đối với máy thở servo, máy thở sẽ tự tính toán tăng lưu dòng cho nhịp thở kế tiếp, để loại bỏ hiện tượng thiếu dòng. Trên dạng đò thị vòng lặp xuất hiện nhiều vị trí trũng xuống, cho thấy dấu hiệu của sự thiếu dòng. Bẫy khí(Auto PEEP)
  • 17. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 17 Nguyên nhân: Không đủ thời gian thở ra, sự xẹp phế nang sảy ra sớm, không ổn định/trên thì thở ra. Làm thế nào để xác định hiện tượng Auto PEEP theo dạng đồ thị:  Với dạng sóng áp lực: Trong quá trình giữ đường thở ra , dạng sóng nằm trên đườn cơ bản (thông thường >5cmH2O là xảy ra auto PEEP).  Với dạng sóng lưu dòng: Dạng sóng dòng thở ra không quay về đường cơ bản khi bắt đầu một nhịp thở mới.  Với dạng sóng thể tích: Một phần của thì thở ra không quay về đường cơ bản,  Với dạng sóng vòng lặp F – V, P – V: vòng lặp bị gián đoạn. Khắc phục như thế nào: Sử dụng liệu điều trị giãn phế quản (bronchodilator), điều chnihr thời gian thở vào (I-time), tăng dòng và điều chỉnh PEEP. Thay đổi trở kháng đường thở Nguyên nhân:  Hiện tương co thắt phế quản (Bronchiospasm).  Vấn đề với ống đặt nội khí quản.  Tốc độ dòng cao.  Bài tiết dịch.  Van thở hay bộ lọc bị khoa hay ẩm ướt.  Nước trong HME. Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:  Dạng sóng áp lực: PIP tăng nhưng áp lực lực plateau vẫn không đổi.  Dạng sóng lưu dòng: Mất nhiều thời gian hơn cho thì thở ra đạt tới đường cơ bản.  Dạng sóng thể tích: Mất nhiều thời gian để đường cong thì thở ra về vị trí đường cơ bản.  Dạng vòng lặp P – V: Dạng vòng lặp sẽ rộng hơn.  Dạng vòng lặp F – V: Dòng thở ra giảm, trên đương cong thở ra xuất hiện “scooping”. Khắc phục như thế nào: Sử dụng liều pháp điều trị giãn phế quản, hút dịch bệnh nhân, ống dẫn lưu, thay thế HME, thay thế ETT, giảm lưu lượng, thay đổi bộ lọc. Thay đổi độ giản nở (compliance) Độ giản nở của phổi giảm.
  • 18. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 18 Nguyên nhân:  ARDS  Xẹp phổi (Atelectasis)  Đâu bụng trướng.  CHF  Consolidation  Xơ hoá (Fibrosis)  Căng phồng quá mức (Overdistention)  Tràng khí màng phổi (Pneumothorax)  Tràng dịch màng phổi (Pleural effusion) Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:  Dạng sóng áp lực: PIPvà áp lực lực plateau điều tăng.  Dạng vòng lặp P – V: Phương trục ngang nhiều. Độ giãn nở phổi tăng Nguyên nhân: Emphysema, trị liệu Surfactant Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:  Dạng sóng áp lực: PIPvà áp lực lực plateau điều giảm.  Dạng vòng lặp P – V: Phương trục dọc nhiều. Rò rĩ khí Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:  Dạng sóng thể tích: Dạng sóng thì thở ra không về đường cơ bản.  Dạng sóng lưu dòng: PEF giảm.  Vòng lặp P – V và F – V: đường thở ra không về đường cơ bản Sự mất đồng bộ Nguyên nhân: lưu lượng, tốc độ, trigger, thiếu dòng, tổn thương thần kinh, thiết lập trigger không đúng Làm thế nào để xác định chúng trên đồ thị:  Dạng sóng áp lực: Bệnh nhân cố gắng hít/thở ở giữa dạng sóng, gây ra sự sụt giảm áp lực.
  • 19. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 19  Dạng sóng lưu dòng: Bệnh nhân cố gắng hít/thở ở giữa dạng sóng, gây ra sự bất thường trogn dạng sóng lưu lượng.  Vòng lặp P – V, F – V: Dạng sóng áp lực thì hít vào xuất hiện “dip” (chỗ trũng xuống) do lưu dòng không đủ, bệnh nhân cần hít nhiều khong khí hơn, do đó làm giảm áp lực. Khắc phục như thế nào:  Thử tăng tốc độ lưu dòng, giảm thời gian hít vào, hoặc tăng các thông số thiết lập để phù hợp với nhu cầu của bênh nhân hơn.  Thay đổi mode thở hiện tại  Nếu liên quan đến thần kinh có thể cần phải sử dụng tới thuốc.  Điều chỉnh độ nhạy. C Điều chỉnh rise time và % insp cycle off C1 điều chỉnh rise time (thời gian tăng kỳ hít vào) Thời gian tăng kỳ hít vào là thời gian cần để đạt đủ lưu lượng hít vào hoặc áp lực ở tại thời điểm bắt đầu một nhịp thở. Thiết lập rise time nhanh
  • 20. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 20 Nếu thiết lập một mức rise time quá nhanh, sẽ dễ dàng quan sát trên đồ thị sự tăng vọt trên đồ thị áp lực. Nếu điều này xảy ra, bạn cần phải tăng thời gian tăng. Điều này làm cho dòng chảy van mở chậm hơn. Ví dụ về điều chỉnh rise time quá nhanh Với thiết lập rise time ở mức 0.05, ta sẽ quan sát được trên đồ thị áp lực điểm tăng vọt áp lực. Sau khi điều chỉnh rise time chậm hơn , thì dạng sóng quan sát đã trở về bình thường. Thiết lập rise time chậm
  • 21. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 21 Nếu thiết lập rise time quá chậm dạng sóng áp lực sẽ nghiêng hơn, điều này có thể ảnh hưởng đến lượng khí lưu thông Vt được cung cấp không thể đáp ứng nhu cầu bệnh nhân. Nếu điều này xảy ra bận cần phải giảm thời gian rise time để mở van nhanh hơn. C2 điều chỉnh insp cycle off Trong chế độ lưu lượng, như hỗ trợ thể tích và hỗ trợ áp lực, insp cycle off được xác định tại thời điểm chuyển đổi từ thì thở ra và hít vào. Cũng có thể hiểu insp cycle off:  Ngưỡng chu kỳ hít vào.  Chấm dứt kỳ hít vào.  Expiratory flow sensitivity,  Inspiratory flow cycle %,  E-cycle, etc…
  • 22. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 22 Kết thúc kỳ hít vào khi dòng lưu lượng giảm đến một giá trị xác định. Trong ví dụ trên máy thở đươc thiết lập kết thúc kỳ hít vào và bắt đầu kỳ thở ra ở 30% lưu lượng đỉnh kỳ hít vào PIF. Điều chỉnh insp cycle off quá cao hay quá thấp
  • 23. Lê Đình Phương – 0936756104 Công Ty TNHH Thiết bị y tế Minh Khoa – www.minhkhoamedical.com.vn Page 23 Ở ví dụ trên việc điều chỉnh insp cycle off quá cao 60% sẽ dẫn đến chu kỳ hít vào kết thúc quá sớm, và Vt sẽ không đủ. Ở ví dụ trên việc điều chỉnh insp cycle off quá thấp 10%, điều này sẽ làm cho nhịp thở kéo dài. Điều này gây ảnh hưởng là nỗ lực thở ra của bệnh nhân chống lại hơi thở tạo ra một áp lực tăng vọt (tăng công thở WOB).