3. 1.1 Khái niệm
Tỷ giá hối đoái (FX): Giá của tiền tệ này tính theo
tiền tệ khác tại cùng thời điểm.
Ví dụ: một tỷ giá hối đoái liên ngân hàng của yên
Nhật (JPY, ¥) với đô la hoa kỳ (US$) là 91 có nghĩa là
91 Yên sẽ đƣợc trao đổi cho mỗi 1 USD hoặc 1 USD
sẽ đƣợc trao đổi cho mỗi 91 Yên
5. Tỷ giá mua
vào bán ra
+ Tỷ giá mua vào / bán ra là tỷ giá mà ngân hàng yết giá sẵn
sàng mua vào/ bán ra đồng tiền yết giá
+Tỷ giá giao ngay là tỷ giá niêm yết giữa hai đồng tiền để
chuyển giao ngay lập tức.
+ Tỷ giá kỳ hạn: là tỷ giá đƣợc cam kết ngày hôm nay để
giao dịch đồng tiền với nhau vào một thời điểm nhất định.
Tỷ giá tiền
mặt và tỷ
giá chuyển
khoản
+ Tỷ giá tiền mặt: là tỷ giá đƣợc áp dụng cho ngoại tệ, tiền
kim loại, tiền giấy, séc du lịch và thẻ tín dụng.
+ Tỷ giá chuyển khoản: là tỷ giá đƣợc áp dụng cho các giao
dịch mua bán ngoại tệ là các khoản tiền gửi tại ngân hàng.
+ Tỷ giá mở cửa (Opening Rate) là tỷ giá áp dụng cho hợp
đồng giao dịch đầu tiên trong ngày.
+ Tỷ giá đóng cửa (Closing Rate): là tỷ giá áp dụng cho
hợp đồng giao dịch cuối cùng trong ngày.
Tỷ giá đóng
cửa và tỷ giá
mở cửa
Tỷ giá giao
ngay và tỷ
giá kỳ hạn
6. Tỷ giá
chính thức
và tỷ giá
chợ đen
+ Tỷ giá chính thức (Official Rate): là tỷ giá do ngân hàng trung
ƣơng công bố, phản ánh chính thức và giá trị đối ngoại của đồng
nội tệ
+ Tỷ giá chợ đen (Black Market Rate): là tỷ giá hình thành bên
ngoài hệ thống ngân hàng, do cung cầu thị trƣờng chợ đen quyết
định
Tỷ giá danh
nghĩa, tỷ giá
thực tế và tỷ
giá hiệu quả
7. Bảng tỷ giá niêm yết của một số ngoại tệ ngày
28/09/2011
(Nguồn vietcombank)
9. YẾT GIÁ
TRỰC TIẾP
• Là phƣơng pháp biểu thị một đơn vị ngoại
tệ bằng bao nhiêu nội tệ trong nƣớc. Đa số
quốc gia trên thế giới đều dùng phƣơng
pháp này. Trong đó:
• Ngoai tệ là đồng niêm yết
• Nội tệ là đồng định giá.
• VD: 1USD= 20.000 VND
YẾT GIÁ
GIÁN TIẾP
• Là phƣơng pháp biểu thị một đơn vị nội tệ
trong nƣớc bằng bao nhiêu đơn vị ngoại tệ.
Trong đó:
• Ngoại tệ là đồng định giá
• Nội tệ là đồng niêm yết.
• VD: 1VND= 0.00005 USD
10. THỰC TẾ
ĐỒNG TIỀN
YẾT GIÁ &
ĐỒNG TIỀN
ĐỊNH GIÁ
• Chƣa có văn bản nào bắt buộc quy định một đồng tiền cụ
thể của một đất nƣớc nào đó phải đóng vai trò là đồng tiền
yết giá hay đinh giá .Tuy nhiên, trong thực tế với vai trò
nổi bật của nền kinh tế Mỹ, cho nên trên thị trƣờng ngoại
hối liên ngân hàng thì USD đóng vai trò là đồng tiền định
giá. Đồng USD là đồng tiền định giá đối với 5 đồng tiền:
GBP; AUD; NZD, EUR và SRD
TỶ GIÁ
TRỰC TIẾP
& TỈ GIÁ
GIÁN TIẾP
• SDR luôn đóng vai trò là yết giá trực tiếp
• Các nƣớc khối thịnh vƣợng chung phụ thuộc vào nƣớc
Anh bao gồm Ireland, New Zealand, Úc dùng phƣơng
pháp yết tỷ giá ngoại tệ gián tiếp. Đây coi là sản phẩm của
lịch sử để lại, bởi vì trƣớc năm 1971, bange Anh là lo,
đồng tiền không có số thập phân, là một bảng không thể
chia thành 10 đơn vị , nên định giá bằng đồng tiền khác
rất khó khăn . Ngày 1.1.1999, eur ra đời ,liên minh châu
âu (EU0 áp dụng phƣơng pháp yết tỷ giá ngoại tệ gián
tiếp, đồng EUR đóng vai trò là đồng tiền định giá.
• Các quốc gia trên thế giới thông thƣờng dùng phƣơng
pháp yết giá trực tiếp
11. Thông thƣờng tỷ giá đƣợc niêm yết gồm 5 chữ
số có ý nghĩa từ trái qua phải.
Đơn vị cuối cùng của tỷ giá đƣợc niêm yết
theo thông lệ gọi là điểm tỷ giá.
VD: 1 USD = 20 830 VND → điểm tỷ giá là
VND.
Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ,
đồng tiền thƣờng đƣợc niêm yết tối đa với 4
chữ số thập phân.
12. Chữ số thập phân sau dấu phẩy: theo thông lệ, đồng tiền thƣờng
đƣợc niêm yết tối đa với 4 chữ số thập phân.
Đối với tỷ giá nghịch đảo, thông thƣờng “ chữ số thập phân của
tỷ giá nghịch đảo bằng chữ số trƣớc dấu phẩy cộng với 3
VD: 1 USD = 20 830 VND ( có 5 chữ số trƣớc dấu phẩy )
→ 1 VND = 0,00004801 USD
Cách viết tỷ giá:
+ Viết đầy đủ: 1 USD = 20 830 VND
+ Viết gọn: USD/VND = 20 830
+ Cách viết chuyên nghiệp: VND = 20 830
+Cách viết tỷ giá mua và tỷ giá bán:
USD/VND = 20 830 – 20 834
Hay USD/VND = 20 830/4 hay VND = 20 830/4
13.
14. TỶ GIÁ MUA (BID): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
mua đồng tiền yết giá.
TỶ GIÁ BÁN (ASK): là tỷ giá mà tại đó ngân hàng yết giá sẵn sàng
bán đi.
Với cách yết giá hai chiều thì tỷ giá đứng trƣớc gọi là tỷ giá mua & tỷ
giá đứng sau gọi là tỷ giá bán.
VD: (DEM/AUD) = (1,6410-1,6415)
Tỷ giá đứng trƣớc 1,6410 gọi là tỷ giá mua, nghĩa là ngân hàng yết giá
sẵn sàng mua đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác ngân hàng
yết giá sẵn sàng mua AUD tại tỷ giá : 1AUD = 1,6410 DEM
Tỷ giá đứng sau 1,6415 gọi là tỷ giá bán , nghĩa là tại đó ngân hàng yết
giá sẵn sàng bán đồng tiền yết giá là AUD.Hay nói cách khác, ngan
hàng yết giá sẵn sàng bán AUD tại tỷ giá :1AUD =1,6415 DEM
15. • Chênh lệch tỷ giá giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán gọi là spread.Để có đƣợc thu
nhập từ hoạt động mua bán ngoại hối, ngân hàng yết tỷ giá sao cho tỷ giá mua vào là
thấp hơn tỷ giá bán ra.
• VD: Spread= 1,6415-1,610 = 0,0005 tức là 5 điểm
• Điều này có nghĩa là Nếu ngân hàng yết giá đồng thời vừa mua vừa bán 1AUD thì lài
thu đƣợc sẽ là 5 điểm DEM, tức là 0,0005 DEM
• Yếu tố tác động đến chênh lệch giá
• Số giao dịch càng lớn thì spread càng nhỏ
• Các đồng tiền ổn định thì giao dich nhỏ hơn so với đồng tiền không ổn định
• Những đồng tiền giao dịch rộng rãi nhƣ USD, GBP, DEM, … thì spread của chúng sẽ
càng nhỏ hơn
• Nếu ngân hàng yết giá đồng thời mua và bán đồng tiền yết giá với số lƣợng nhƣ nhau,
thì ngân hàng thu đƣợc lợi nhuận mà không cần bỏ một đồng vốn.Nếu ngân hàng yết
giá mở rộng spread, thì lợi nhuận thu đƣợc sẽ lớn hơn .Tuy nhiên , mở rộng spread
không phải là việc làm tùy tiện. Do đó trong cạnh tranh các ngân hàng thu hẹp spread
nhằm tăng doanh số giao dịch hơn là mở rộng spread
16. Khái niệm:
Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền đƣợc tính
thông qua một đồng tiền thứ ba
0,720357297 Euro
19. TỶ GIÁ CHÉO ĐƠN GIẢN
• Là tỷ giá chéo trong trƣờng hợp chi phí giao dịch bằng 0(
spread =0), tức tỷ giá trong trƣờng hợp tỷ giá mua và bán là
nhƣ nhau
Giả sử:
Tỷ giá VND/USD đƣợc hình thành ở Việt Nam
S(VND/USD) =14153
Tỷ giá FRF/USD đƣợc hình thành ở Pháp
S(FRF/USD) =5,1324
Tính tỷ giá chéo
S(VND/USD) =14153 => 1USD =14513 VND
S(FRF/USD) =5,1324=> 1USD =5,1324 FRF
=> 5,1324 FRF = 14513 VND
1 FRF =2828 VND
20. TỶ GIÁ CHÉO MUA VÀO & BÁN RA
TỶ GIÁ CHÉO
GIỮA HAI
ĐỒNG TIỀN
YẾT GIÁ
GIÁN TIÉP
TỶ GIÁ CHÉO GIỮA
HAI ĐỒNG TIỀN YẾT
GIÁ KHÁC VỊ TRÍ
TỶ GIÁ CHÉO
GIỮA HAI
ĐỒNG TIỀN
YẾT GIÁ
TRỰC TIẾP
21. Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền
yết giá trực tiếp
22. Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền
yết giá gián tiếp
23. • CAD 4-6/EUR(1)
• AUD 0,5-1/CAD(2)
• AUD/EUR=?
Ta có : AUD/EUR=CAD/EUR*AUD/CAD
Bid AUD/EUR =Bid(1)*Ask(2)= 4*0,5 = 2
Ask AUD/EUR=Ask(1)*Ask(2)=6*1=6
AUD 2-6/ EUR
Xác định tỷ giá chéo giữa 2 đồng tiền
yết giá khác vị trí
24. 2.1 Khái niệm ngoại hối
Ngoại hối
(nghĩa rộng)
Ngoại tệ
Giấy tờ có giá
ghi bằng
ngoại tệ
Vàng tiêu
chuẩn quốc tế
Nội tệ do
ngƣời không
cƣ trú nắm giữ
25. 2.1 Khái niệm hối đoái
Ngoại hối
( nghĩa thực
tế)
Ngoại tệ: là đồng tiền nƣớc
ngoài. Có thể là tiền kim loại,
tiền giấy, tiền trên tài khoản,
séc du lịch, tiền điện tử…
26. 2.2 Khái niệm thị trường hối đoái
• Thị trƣờng hối đoái (TTHĐ)
có tên tiếng Anh là The
Foreign Exchange Market
đƣợc viết tắt là FOREX hoặc
FX.
• Thị trƣờng hối đoái là nơi diễn
ra việc mua bán, vay-cho vay
các đồng tiền khác nhau nhằm
đáp ứng nhu cầu của các chủ
thể tham gia.
27. 2.2 Khái niệm thị trường hối đoái
• Ví dụ: Quan hệ ngoại thƣơng
giữa Anh và Pháp liên quan ít
nhất đến hai loại tiền là Bảng
Anh và Franc Pháp. Thực tiễn
đòi hỏi một cơ chế nào đó
nhằm giúp thƣơng nhân
Anh đổi GBP lấy FRF và
ngƣợc lại.
Cơ chế đó chính là thị trƣờng
ngoại hối.
28. 2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
HỐI ĐOÁI
FOREX còn đƣợc gọi là thị trƣờng không gian (space
market), tại bất cứ đâu diễn ra hoạt động mua bán.
Đây là thị trƣờng toàn cầu hay thị trƣờng không ngủ theo một
chu kỳ khép kín hoạt động 24/24.
Trung tâm của TTNH là thị trƣờng liên ngân hàng
(interbank).
VD: Doanh số GD trên Interbank chiếm tới 85% tổng doanh
số GD ngoại hối toàn cầu.
Là thị trƣờng tài chính có giá trị giao dịch khổng lồ.
Ví dụ: FxPro Financial Services Ltd (FxPro), nhà môi giới
ngoại hối hàng đầu thông báo năm 2011 là một năm kỷ lục của
FxPro với khối lƣợng đạt $1,18 nghìn tỷ tăng 11% so với $1,07
nghìn tỷ trong năm 2010.
29. Là thị trƣờng cạnh tranh hoàn hảo và hoạt động hiệu quả nhất so
với các thị trƣờng tài chính khác.
Giao dịch tập trung vào một số đồng tiền mạnh, đƣợc sử dụng
nhiều nhất là USD, đóng vai trò là đồng tiền trung gian. USD
chiếm 41.5% trong tổng số các đồng tiền tham gia
Các giao dịch mua bán thực hiện thông qua phƣơng tiện thông tin
liên lạc hiện đại nhƣ: telex, điện thoại, máy vi tính,…
FOREX là thị trƣờng rất nhạy cảm không chỉ với các chỉ số kinh
tế mà còn với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý,…
VD: Khi đất nƣớc có biểu tình, chiến tranh làm thị trƣờng hối đoái
biến động, tỷ giá hối đoái tăng làm đồng nội tệ bị yếu đi..
2.3 ĐẶC ĐIỂM THỊ TRƯỜNG
HỐI ĐOÁI
30. 2.4 CHỨC NĂNG CỦA FOREX
+ Giao dịch dân sự:
VD: Mỹ nhập khẩu cá ba sa của VN và thanh
toán bằng VND.
+ Giao dịch tài chính:
là hoạt động làm thay đổi tình trạng tài chính
quốc tế giữa các quốc gia: thanh toán bằng
các khoản vay từ các tổ chức phát hành thẻ
tín dụng, bằng thẻ ghi nợ hay thông qua tài
khoản ngân hàng.
+ Giao dịch thƣơng mại quốc tế nhƣ chu
chuyển, thanh toán trong lĩnh vực đầu tƣ,
thƣơng mại khác & phi thƣơng mại quốc tế.
VD: Nhà xuất khẩu có nhu cầu chuyển đổi
ngoại hối thành nội tệ, nếu có hóa đơn xuất
khẩu đƣợc ghi bằng ngoại tệ.
Đầu cơ tiền tệ: mua ngoại tệ với giá thấp, bán
ra với giá cao hơn nhằm hƣởng phần lợi suất
chênh lệch
Đáp ứng nhu cầu giao dịch quốc
tế của tƣ nhân và chính phủ các
nƣớc:
+Nơi NHTW can thiệp để tỷ
giá biến động theo chiều
hƣớng có lợi cho nền kinh tế
+Cung cấp các công cụ phòng
ngừa rủi ro tỷ giá bằng các hợp
đồng hối đoái.
Phục vụ luân chuyển
vốn quốc tế: nhƣ
khoản đầu tƣ, tín
dụng quốc tế, các giao
dịch quốc tế khác.
Trao đổi,
chuyển giao
sức mua tiền
tệ.
31. 2.5 CẤU TRÚC THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI
Thị trƣờng
bán buôn và
thị trƣờng
bán lẻ:
Các
thành
viên
TTHĐ
Giá
32. Người tạo giá (price
takers): là ngân
hàng, công ty lớn
Người chấp nhận giá
(traders): là công ty
nhỏ, cá nhân
GIÁ
33. Thị trƣờng bán lẻ: thực hiện bởi những nhà
đầu cơ và nhà đầu tƣ nhỏ hơn: cá nhân, quỹ
tín thác…
Thị trƣờng bán buôn (interbank): hoạt động
mua bán tiền tệ diễn ra giữa NHTW,
NHTM & tổ chức tín dụng
THỊ TRƯỜNG BÁN BUÔN
& THỊ TRƯỜNG BÁN LẺ
34. CÁC THÀNH VIÊN TTHĐ
KHÁCH HÀNG MUA BÁN LẺ
Gồm: cá nhân, hộ gia đình, công ty. Nhằm 3 mục đích: chuyển đổi tiền tệ,
phòng ngừa rủi ro &phục vụ cho hoạt động của chính mình
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Mục đích: cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối co khách hàng
mua bán lẻ, hƣởng chênh lệch tỷ giá; kinh doanh ngoại hối: kiếm lãi cho
NHTM khi tỷ giá thay đổi;cung cấp dịch vụ mua hộ và bán hộ ngoại hối
cho khách hàng mua bán lẻ, hƣởng chênh lệch tỷ giá
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Mục đích: Can thiệp lên tỷ giá bằng cách mua vào hay bán ra nội tệ trên thị trƣờng
hối đoái nhằm ảnh hƣởng theo hƣớng có lợi cho nền kinh tế: mua vào khi cung nội
tệ lớn hơn cầu; Bảo toàn và gia tăng giá trị dự trữ ngoại hối quốc gia; đại lý trong
việc mua hộ, bán hộ ngoại tệ cho chính phủ
35. ƢU ĐIỂM
Không có lệ phí hoặc lệ phí thấp.
Thanh khoản: tự do mở Tính và đóng với khối lƣợng
bất kỳ
Tính hiệu quả và khả năng tiếp cận cao: FOREX hoạt
động 24/24 và 5 ngày/tuần.
Mở tài khoản giao dịch ảo không tốn phí.
Có đòn bẩy: số vốn nhỏ vẫn có thể thực hiện đầu tƣ.
Xu hƣớng thị trƣờng theo khuynh hƣớng nhất định, có
thể dự báo đƣợc.
Tính minh bạch cao, không có hiện tƣợng thao túng
36. NHƢỢC ĐIỂM
Dễ gặp rủi ro phát sinh do sự biến động bất thƣờng.
Đòn bẩy tài chính có thể cản trở bạn.
Kết nối trực tuyến có thể thất bại.
Yêu cầu bạn phải có kiến thức và thời gian.
37.
38. HỢP
ĐỒNG
HỐI ĐOÁI
Hợp đồng
hối đoái
Giao Ngay
(FX Spot)
Hợp đồng
hối đoái Kì
Hạn (FX
Forward)
Hợp đồng
hối đoái
Hoán Đổi
(FX Swap)
Hợp đồng
hối đoái
Tƣơng Lai
(FX
Futures)
Hợp đồng
hối đoái
Quyền
Chọn (FX
Options)
40. Đó là loại hợp đồng ngoại hối trong mua/bán
ngoại tệ mà việc hạch toán các tài khoản đƣợc
thực hiện trong vòng 2 ngày làm việc sau khi
kí kết hợp đồng.
VD: nếu hợp đồng mua ngoại tệ giao ngày 1/4
mà ngày 2/4 hoặc ngày 3/4 là ngày nghỉ thì
ngày thực hiện sẽ đƣợc lùi lại tới ngày làm
việc tiếp theo gần nhất.
HỢP ĐỒNG HỐI ĐOÁI GIAO NGAY (FX Spot)
KHÁI NIỆM
41. Ý NGHĨA
Đó là giao dịch thực
Chiếm tỉ trọng giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại
hối.
Phục vụ mục đích đầu cơ, nắm giữ ngoại tệ.
Tỷ giá là tỷ giá hối đoái tại một thời điểm xác định, do
đó, xác định được giá gốc nhưng không thực hiện được
giá tốt hơn.
43. KHÁI NIỆM.
Đó là hợp đồng hối đoái trong mua/bán ngoại
tệ đƣợc kí kết vào hôm nay nhƣng việc trao đổi
đƣợc xác định vào một ngày cụ thể trong
tƣơng lai (nhiều hơn 2 ngày làm việc).
44. Ý nghĩa:
Phòng ngừa rủi ro khi biến động giá
Khi mua ngoại tệ kỳ hạn, nhà nuất khẩu có một công cụ chống lại sự
tăng tỷ giá
Khi bán ngoại tệ kì hạn, nhà xuất khẩu có một công cụ chống lại sự sụt
giảm tỷ giá
VD: công ty TNHH Hóa Chất Đại Hƣng nhập khẩu mực in – bao bì từ
công ty X của Mỹ, giao tiền trong 3 tháng tới. Nếu tỷ giá hối đoái hiện giờ
VND 21000/21500 USD. Giả sử, mỗi tháng tỷ giá tăng 2% thì sau 3 tháng
tỷ giá lúc đó có thể là VND 22260/22790 USD. Giải pháp để chống đỡ rủi
ro cho công ty Đại Hƣng là sử dụng hợp đồng hối đoái Kỳ Hạn với mức tỷ
giá cao hơn hiện giờ nhƣng phải thấp hơn 3 tháng tới.
45. Là nơi hoạt động tích của các nhà đầu cơ
Nó thỏa mãn nhu cầu buôn bán của của 2 bên trong
tƣơng lai nhƣng đây là hợp đồng giao dịch bắt buộc nên
đến ngày đấu hạn dù bất lợi 2 bên vẫn phải thực hiện
hợp đồng.
Ý nghĩa:
46. 3.3 Nội dung của 2 hợp đồng
• S: giá giao ngay
• FT: giá kỳ hạn
• T0: ngày giao kết hợp đồng
• t: kỳ hạn
• fT: điểm kì hạn (forward point) đƣợc xác định
dựa trên cơ sở tỷ giá giao ngay và chênh lệch
lãi suất giữa 2 dòng tiền
47. Loại hợp đồng
Ký hiệu Ngày hợp đồng Ngày thực hiện
Giao ngay
S T0 T0 +2
Kỳ hạn
FT T0
(kỳ hạn t)
T0+t+2
Ta có: FT=S(1+fT) nếu:
fT> 0 => FT> S: điểm kỳ hạn tăng (premium)
fT < 0 => FT < S: điểm kì hạn là điểm khấu trừ (discount).
Nội dung của 2 hợp đồng
49. 4.1 CÁC HÀNH VI GIAO DỊCH
TRÊN THỊ TRƢỜNG HỐI ĐOÁI
Kinh doanh chênh lệch tỷ giá (FX
Arbitrage)
Đầu cơ tiền tệ (FX Speculate)
Nguyên tắc “Mua thấp bán cao” “Mua thấp bán cao”
Xuất tiến cùng lúc việc bán – mua
tại một thời gian để tránh sai lệch
giá
Hi vọng của nhà đầu tƣ trong tƣơng
lai nhằm hƣởng lợi
Hệ quả Trong cùng một thời điểm thì bán ở
một nơi, mua ở nơi khác. Do đó, nó
có xu hƣớng trở về một mức giá đối
với cả 2 thị trƣờng.
Khi giá tăng lên theo thời gian thì
tại mức giá nhất định các nhà đầu
cơ vì lợi nhuân và kì vọng mà đua
nhau mua và nắm giữ tài sản, khi
đó, giá tăng vọt. Nhƣng trong thời
gian ngắn sau, giá giảm mạnh.
Nó chịu trách nhiệm về trạng
thái bất ổn trong thị trƣờng
Góp phần bình ổn thị trƣờng.
50. • Tác động đến đầu tƣ gián tiếp
• Ví dụ : Mua cổ phiếu tại Việt Nam,tính bằng VND quy đổi
tại thời điểm t. Tại thời điểm T bán lại cổ phiếu,USD/VND
tăng tƣơng đối so với giá cổ phiếu.Nhà đầu tƣ tổn thất
Rủi ro tỷ giá trong
hoạt động đầu tƣ
• Công ty A của VN ký hợp đồng xuất khẩu giá trị tính bằng
USD, thời hạn 6 tháng
• Công ty B của VN ký hợp đồng nhập khẩu giá trị tính bằng
USD , thời hạn thanh toán 6 tháng
Rủi ro tỷ giá trong
hoạt động xuất
nhập khẩu
• Xảy ra đối với khách hàng của các ngân hàng thƣơng mại
• VD : Cty C của VN vay vốn tài trợ xuất khẩu bằng USD ,thời
hạn thanh toán 6 tháng
Rủi ro tỷ gia trong
hoạt động tín
dụng
4.2 PHÒNG VỆ RỦI RO
NGUYÊN NHÂN:
51. Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng hoán đổi
Hợp đồng giao sau
Hợp đồng quyền chọn
Sử dụng kết hợp các giao dịch
Sử dụng các giải pháp khác
PHƯƠNG PHÁP
52. 4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ
Dựa trên kì vọng về tỷ giá trong tương lai
nhằm tiến hành trạng thái ngoại tệ mở để có
thể hưởng lợi.
Phân loại Hiệu ứng đầu cơ có 2 loại:
Đầu cơ tạo bất ổn trong việc bàn ngoại tệ
đang giảm giá và mua ngoại tệ đang lên giá
Đầu cơ tạo bình ổn trong việc bán ngoại tệ đang
lên giá và mua ngoại tệ đang lên giá
53. CÁCYẾUTỐ
Sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát: Trong dài hạn, tỷ giá hối đoái có xu hƣớng tuân
thủ theo quy tắc PPP (ngang bằng sức mua), hay tỷ giá hối đoái danh nghĩa sẽ
thay đổi nhằm bù trừ sự khác biệt về tỷ lệ lạm phát giữa 2 nƣớc =>các nhà đầu
tƣ sẽ kỳ vọng đồng tiền các nƣớc có tỷ lệ lạm phát cao sẽ giảm giá so với đồng
tiền của các nƣớc có tỷ lệ lạm phát thấp.
Độ lệch so với ngang bằng sức mua (Purchasing Power Parity, PPP): Nếu PPP
là đúng có nghĩa là giá cả hàng hoá và dịch vụ trên thế giới có xu hƣớng tuân
thủ theo quy luật một giá. Hay nếu giá cả hàng hoá và dịch vụ ở một nƣớc
đƣợc đánh giá là cao so với nƣớc khác thì sẽ xuất hiện một kỳ vọng về sự điều
chỉnh giá cả thông qua sự giảm giá của đồng tiền nƣớc này & ngƣợc lại.
Sự mất cân bằng lớn của cán cân vãng lai: Thâm hụt lớn của cán cân vãng lai
đƣợc hiểu là cần vay mƣợn nhiều để chi tiêu. Nó có thể tồn tại trong một giai
đoạn nhƣng không thể kéo dài mãi. một trong những cách giải quyết & ngăn
chặn thâm hụt là cần một sự giảm giá của nội tệ để hàng hoá & dịch vụ rẻ hơn
một cách tƣơng đối => các nhà đầu tƣ kỳ vọng vào một sự mất giá tiền tệ của
các nƣớc có cán cân vãng lai thâm hụt lớn, & tăng giá đồng tiền của các nƣớc
có cán cân vãng lai thặng dƣ.
Những áp lực đối với cơ chế tỷ giá hiện hành: Một cơ chế tỷ giá hối đoái cố
định đƣợc duy trì thông qua các biện pháp can thiệp nhƣng có dấu hiệu không
bền vững nhƣ lƣợng dự trữ ngoại tệ đang có xu hƣớng cạn kiệt, hay một quốc
gia cố gắng duy trì mức lãi suất cao trong thời kỳ suy thoái nhằm cố gắng bảo
vệ tỷ giá và ngăn chặn sự tháo chạy của dòng vốn là những tín hiệu tạo ra kỳ
vọng về sự mất giá của tiền tệ trong tƣơng lai.
54. 4.3 ĐẦU CƠ TIỀN TỆ
Đầu cơ tiền tệ đƣợc coi là một hoạt động rất nghi
ngờ ở nhiều nƣớc
VD: Trong năm 1992, đầu cơ tiền tệ đã buộc Ngân
hàng trung ƣơng Thụy Điển tăng lãi suất trong vài ngày
tới trên 500% mỗi năm, và sau đó làm giảm giá trị đồng
cua-ron.
55. 5.1 Thực trạng:
5. Thực trạng về tỷ giá &
thị trƣờng ngoại hối đầu năm 2014
57. 5.1 Thực trạng
- Theo NHNN Việt Nam, trong khi cuối tháng 2 (từ 24-28/2), một
số NHTMCP điều chỉnh giảm lãi suất huy động VND kỳ hạn
ngắn (1-2 tháng) khoảng 0,2-0,5%/năm, thì lãi suất huy động, cho
vay bằng USD vẫn giữ ở mức ổn định. Lãi suất huy động USD
vẫn phổ biến bằng mức trần do NHNN quy định là 0,25%/năm
đối với tiền gửi của tổ chức và 1,25%/năm đối với tiền gửi của
dân cƣ. Lãi suất cho vay bằng USD ngắn hạn phổ biến ở mức 4-
6%/năm, trung và dài hạn ở mức 6-7%/năm.
Điều này đã khiến cho nhiều khách hàng chuyển sang vay
bằng VND thay vì USD, cho dù lãi suất cho vay USD luôn
thấp hơn vay bằng VND.
Sự ổn định của lãi suất ngoại tệ cơ bản do tỷ giá đƣợc
duy trì ổn định trong suốt một thời gian dài, dẫn đến thị
trƣờng ngoại tệ hầu nhƣ lặng sóng, làm cho USD không chỉ
mất đi vị thế phƣơng tiện thanh toán trên thị trƣờng hàng
hóa, mà cả về tín dụng.
58. 5.1 Thực trạng :
• Xuất nhập khẩu:
Các DN xuất khẩu đang gặp nhiều khó khăn khi mà
tình hình kinh tế chƣa có nhiều cải thiện. Hiện nhiều
DN xuất nhập khẩu vẫn chƣa có đơn hàng mới, nhu
cầu vay ngoại tệ của DN thƣờng dồn hết vào cuối
năm khi các đơn hàng đến hạn thanh toán.
• Theo số liệu thống kê của NHNN Chi nhánh TP. Hà
Nội, trong khi nhu cầu vay tín dụng ngoại tệ thấp thì
huy động tiền gửi ngoại tệ của các TCTD trên địa bàn
trong tháng 1/2014 tăng 1,26% so với tháng 12/2013,
đạt 229,314 tỷ đồng.
Nhu cầu vay ngoại tệ những tháng đầu năm 2014
mặc dù tăng, nhƣng không cao.
59. 5.2 Dự báo tỷ giá và thị trường
ngoại hối năm 2014
Nhiều chuyên gia nhận định biến động tỉ giá năm 2014 có thể lên tới
2%-3%. Cơ sở của dự báo này là lạm phát của đồng USD trong năm
qua khoảng 2%, lạm phát của Việt Nam trên 6%, nhƣ vậy là chênh
lệch khoảng hơn 4%. Nếu không kể những yếu tố khác thì VNĐ phải
biến động trong năm qua ít nhất 4%. Áp lực đó chắc chắn sẽ kéo qua
năm 2014. Nhƣ vậy, chỉ riêng áp lực từ phía lạm phát cũng đã cần sự
điều chỉnh.
Năm 2014, nền kinh tế có thể phát triển khả quan hơn thì cầu sẽ tăng,
nhập khẩu tăng, do đó cũng tạo áp lực trên thị trƣờng ngoại hối. Ủy
ban Giám sát tài chính quốc gia nhận định năm 2014, chính sách tỉ giá
cần linh hoạt hơn nữa nhằm hỗ trợ năng lực cạnh tranh của hàng xuất
khẩu Việt Nam. Cụ thể, nên xác lập một ngang giá tiền tệ mới, điều
chỉnh tỉ giá ở mức 2%-4% là để hỗ trợ xuất khẩu và cải thiện cán cân
thƣơng mại cũng nhƣ cán cân tổng thể.
60. 5.3 Kết luận
NHNN đã đƣa ra cam kết trong năm 2014 sẽ tiếp tục
giữ ổn định tỷ giá. Nếu điều chỉnh, tỷ giá chỉ biến
động không quá 2%. NHNN cũng khẳng định tiếp tục
quản lý hiệu quả thị trƣờng ngoại hối, ổn định tỷ giá.
Sự ổn định của tỷ giá USD/ VND đã tác động tích
cực đến nền kinh tế, góp phần quan trọng vào việc
duy trì ổn định kinh tế vĩ mô, củng cố niềm tin của
DN và ngƣời dân vào tiền đồng Việt Nam. DN chủ
động hơn trong việc lập và thực hiện kế hoạch kinh
doanh, tâm lý giữ ngoại tệ đƣợc đẩy lùi, giúp thị
trƣờng ngoại hối và tỷ giá ổn định, yếu tố đầu cơ
đƣợc hạn chế.
61. 5.3 Kết luận
Cung cầu ngoại tệ trong thời gian qua tƣơng đối cân bằng,
nhu cầu ngoại tệ hợp lý của DN và cá nhân đƣợc đáp ứng
đầy đủ.
Tình trạng đô-la hóa bị đẩy lùi, xu hƣớng chuyển dịch tiền
gửi từ ngoại tệ sang VND ngày càng mạnh, quan hệ cho
vay, gửi ngoại tệ đã dần dần giảm và đƣợc thay thế bằng
quan hệ mua/bán... Sự ổn định của tỷ giá góp phần quan
trọng làm tăng niềm tin của giới đầu tƣ nƣớc ngoài, nguồn
giải ngân FDI tăng mạnh, cán cân thanh toán đƣợc cải
thiện.