1. 1
Luật quản lý thuế
Nguyễn Thị Cúc
Chuyên gia thuế cao cấp
2017
Web: www.tanet.vn
Email:
MangTriThucThue2012@gmail.com
2. III.Khai thuế, tính thuế
Khái niệm và nguyên tắc khai, tính thuế
Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế
phải nộp theo quy định
Nguyên tắc:
Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ
các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu do Bộ Tài
chính quy định và nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy
định trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
Người nộp thuế tự tính số thuế phải nộp, trừ trường
hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện
theo quy định:như ấn định thuế, thuế khoán...
2
3. Khai thuế, tính thuế
Đối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế
không PS nghĩa vụ thuế hoặc đang thuộc diện được hưởng ƯĐ, miễn
giảm thuế thì vẫn phải nộp HS khai trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt
động phát sinh nghĩa vụ thuế và trường hợp tạm ngừng kinh doanh và
các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai thuế. VD: Tổ chức, cá nhân trả
thu nhập trong tháng hoặc quý không phát sinh khấu trừ thuế. Hoặc NNT
đã khai, nộp thuế Môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế Môn bài các
năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố.
Đối với loại thuế khai theo tháng hoặc khai theo quý, kỳ tính thuế đâu
tiên được tính từ ngày bắt đầu Hoạt động PS nghĩa vụ thuế đến ngày cuối
cùng của tháng hoặc quý. Kỳ tính thuế năm của thuế TNDN, Tài nguyên
được tính theo năm DL hoặc năm TC . Kỳ tính thuế năm của các loại thuế
khác là năm DL.
NNT trong thời gian tạm ngừng KD và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì
không phải nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp NNT tạm ngừng KD không
trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp HS quyết toán thuế năm. 3
4. Khai thuế, tính thuế
Đối với NNT thực hiện thủ tục ĐKKD tại cơ quan ĐKKD phải phải
thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng KD hoặc KD trở lại với
cơ quan ĐKKD nơi NNT đã đăng ký theo quy định.
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm thông báo với cơ quan thuế thông
tin về NNT tạm ngừng KD hoặc hoạt động trở lại chậm nhất không
quá 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của NNT. Cơ
quan thuế có tránh nhiệm thông báo cho cơ quan ĐKKD về nghĩa
vụ thuế còn nợ với NSNN của NNT chậm nhất không quá 2 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan ĐKKD.
Đối với NNT thuộc đối tượng đăng ký cấp MST trực tiếp tại cơ
quan thuế thì trước khi tạm ngừng KD phải có thông báo bằng văn
bản gửi cơ quan thuế quả lý trực tiếp chậm nhất 15 ngày trước khi
tạm ngừng KD.
Hết thời hạn tạm ngừng KD, NNT phải thực hiện kê khai thuế
theo quy định. Nếu ra KD trước thời hạn thì phải có thông báo
bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp đồng thời thực
hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định.( THÔNG TƯ SỐ
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 )
4
5. Khai thuế, tính thuế
Hồ sơ khai thuế ( TT số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 )
Hồ sơ khai thuế GTGT tháng, quý áp dụng PP khấu trừ:
Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ban hành kèm TT này.
Hồ sơ khai thuế với kỳ tính thuế năm ( Thuế TNDN )
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm: tờ khai quyết toán
thuế năm, báo cáo tài chính năm và các tài liệu khác liên quan đến
quyết toán thuế.
Hồ sơ khai thuế với loại thuế khai, nộp theo từng lần phát
sinh: chấm dứt KD,chuyển đổi , tổ chức lại....
Bỏ các BK hóa đơn hàng hóa dịch vụ bán ra, mua vào (VAT)
Bỏ Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo quý (TT 151/2014/TT-BT)
Nhưng phải tạm nộp thuế TNDN theo quý.
5
6. Khai thuế thông qua đại lý thuế
NNT có thể gửi tờ khai thuế thông qua tổ chức
kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý
thuế) theo hợp đồng dịch vụ;
Đại diện theo pháp lụât của đại lý thuế ký tên,
đóng dấu vào phần đại diện hợp pháp của NNT
trên văn bản, hồ sơ giao dịch với cơ quan thuế;
Ghi họ tên, chứng chỉ hành nghề của nhân viên
đại lý thuế trên tờ khai thuế;
6
7. Khai thuế thông qua Đại lý thuế
NNT gửi cho CQT thông báo bằng văn bản v/v sử
dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế kèm theo bản chụp
hợp đồng dịch vụ có xác nhận của NNT trong thời hạn
5 ngày trước khi thực hiện lần đầu các công việc theo
hợp đồng;
CQT thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản,
hồ sơ thuế do đại lý thuế thực hiện theo uỷ quyền,
thông báo bổ sung hồ sơ thuế... cho đại lý thuế, đại lý
thuế thông báo cho NNT;
=> Khai đầy đủ thông tin về Đại lý thuế trên Tờ khai
thuế: Tên, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại... liên hệ
của Đại lý thuế; Số, ngày của Hợp đồng dịch vụ giữa
Đại lý thuế và NNT.
7
8. Đối tượng nộp thuế khoán, loại
thuế áp dụng thuế khoán
Đối tượng nộp thuế theo PP khoán gồm:
a) CN, nhóm CNKD không ĐKKD hoặc thuộc đối tượng không phải
ĐKKD. không ĐK thuế và không thực hiện ĐK thuế theo thời hạn
đôn đốc đăng ký thuế của cơ quan thuế.
b) CN, nhóm CNKD không thực hiện chế độ kế toán, HĐ-CT.
c) CN, nhóm CNKD không thực hiện đúng chế độ kế toán, HĐ-CT
dẫn đến không xác định được số thuế phải nộp phù hợp với thực tế
kinh doanh.
d) CN, nhóm CNKD khai thác tài nguyên thủ công, phân tán, lưu động,
không thường xuyên.
Loại thuế áp dụng theo phương pháp khoán bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng.
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt.
c) Thuế thu nhập cá nhân.
d) Thuế tài nguyên.
đ) Phí BVMT đối với hoạt động khai thác khoáng sản. 8
9. Thời hạn khai thuế
STT Kỳ khai thuế Hồ sơ khai thuế Thời hạn
1 Tháng Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế
TNCN
Chậm nhất là ng thứ 20 của th tiếp theo
th PS NV thuế
2 Quý Thuế GTGT nếu có DT đến 50 tỷ đ/năm, thuế
TNCN nếu số thuế của một tờ khai dưới 50
triệu đồng /tháng
Chậm nhất là ng thứ 30 quý tiếp theo quý
PS NV thuế
3 Năm Thuế môn bài, thuế SD đất phi NN, thuế
SDDNN, tiền thuê đất
Chậm nhất là ngày thứ 30của tháng đầu
tiên của năm dương lịch hoặc năm TC
4 Quyết toán
năm
Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
nhân, thuê tài nguyên
Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết
thúc năm dương lịch hoặc năm TC
5 Theo từng lần
phát sinh
Thuế TNCN đối với TN từ CNBĐS, CN vốn…,
thuế nhà thầu…
Chậm nhất là ngày thứ 10, kể từ ngày PS
nghĩa vụ thuế
6 Khi chấm dứt
hoạt động
Tất cả Chậm nhất là ngày thứ bốn mươi lăm, kể
từ ngày chấm dứt
7 Thuế khoán GTGT, TNCN… Trước ngày 15 tháng 12 của năm trước
năm tính thuế
Trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế NNT vẫn phải nộp HS khai thuế đúng thời
hạn. Riêng thuế TNCN đối với TN từ TL, nếu trong tháng/quí không PS thuế KT thì không
phải nộp tờ khai thuế.
9
10. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
Gia hạn: Người nộp thuế không có khả năng
nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hoả
hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ
quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ
khai thuế.
Thời gian gia hạn: không quá 30 ngày với hồ sơ
khai thuế tháng, thuế quý, thuế tạm tính, thuế
theo từng lần phát sinh; 60 ngày với hồ sơ khai
quyết toán thuế.
10
11. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế,
Thủ tục gia hạn:
NNT phải gửi đến CQ thuế nơi nhận hồ sơ khai thuế VB
đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết hạn nộp
HS khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc công an xã,
phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
VB đề nghị gia hạn nộp HS khai thuế, CQ thuế phải trả lời
bằng VB về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia
hạn nộp HS khai thuế. Nếu CQ thuế không có VB trả lời thì
coi như đề nghị được chấp nhận.
11
12. Khai bổ sung HS khai thuế
Sau khi hết hạn nộp HS khai thuế theo quy định, NNTphát
hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót,
nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được
khai bổ sung hồ sơ khai thuế. Hồ sơ khai thuế bổ sung
được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào,
không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần
tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có
thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra
thuế tại trụ sở người nộp thuế.
12
13. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Có thể khai bổ sung, điều chỉnh cho tất cả các Tờ khai thuế theo kỳ
tính thuế có sai sót, nhầm lẫn đã gửi đến CQ thuế; Đối với các Tờ
khai thuế lập theo từng lần phát sinh nếu có sai sót, nhầm lẫn thì lập
lại tờ khai mới, không khai điều chỉnh, bổ sung;
Tờ khai bổ sung, điều chỉnh được lập lại đầy đủ các chỉ tiêu và với số
liệu đúng;
Việc khai bổ sung, điều chỉnh có thể làm tăng/giảm hoặc không thay
đổi tiền thuế. Nếu khai bổ sung, điều chỉnh không làm thay đổi tiền
thuế thì không cần lập Bản giải trình mẫu 01/KHBS kèm theo;
Nếu khai BS hồ làm tăng tiền thuế phải nộp thì tự xác định tiền
chậm nộp, căn cứ vào số tiền thuế phải nộp tăng thêm, số ngày
chậm nộp và mức tính chậm nộp theo quy định. Trường hợp NNT
không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền chậm nộp thì
cơ quan thuế xác định số tiền chậm nộp và thông báo cho NNT biết
13
14. Ấn định thuế
Ấn định thuế là việc CQ thuế XĐ số thuế phải nộp và yêu
cầu người nộp thuế chấp hành nộp thuế theo quyết định
ấn định thuế của CQ thuế trong trường hợp NNT không
KK hoặc kê khai thuế không đầy đủ, trung thực
Nguyên tắc ấn định thuế
Việc ấn định thuế phải bảo đảm khách quan, công bằng
và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế.
Cơ quan quản lý thuế ấn định số thuế phải nộp hoặc ấn
định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế
phải nộp.
14
15. Ấn định thuế
1. Ấn định thuế đối với trường hợp NNT vi phạm PL thuế
a) Không đăng ký thuế
b) Không nộp HS khai thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời
hạn
c) Không Bổ sung, hoặc BS không đầy đủ HS khai thuế theo yêu cầu
của CQ thuế
d) Không xuất trình tài liệu KT, HĐCT và các tài liệu LQ đến việc xác
định các yếu tố làm căn cứ tính thuế khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế,
thanh tra thuế tại trụ sở của NNT;
e) Trường hợp KT thuế, T.TR thuế, có căn cứ CM hạch toán KT không
đúng quy định, số liệu không đầy đủ, chính xác, trung thực
g) Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán TS ;
h) Đã nộp HS khai thuế nhưng không tự tính được số thuế phải nộp.
15
16. Ấn định thuế
NNT theo PP kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến
việc xác định số thuế phải nộp trong các trường hợp:
a) Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế có căn cứ chứng
minh người nộp thuế hạch toán kế toán không đúng quy định,
số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung
thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính
số thuế phải nộp trừ trường hợp bị ấn định số thuế phải nộp.
b) Qua kiểm tra hàng hoá mua vào, bán ra thấy người nộp
thuế hạch toán giá trị hàng hoá mua vào, bán ra không theo
giá giao dịch thông thường trên thị trường.
16
17. Ấn định thuế
. Đối với một số ngành nghề HĐKD qua kiểm tra phát
hiện sổ sách, kế toán, hoá đơn, chứng từ không đầy
đủ hoặc có vi phạm pháp luật về thuế hoặc có phát
sinh bất hợp lý trong việc kê khai, nộp thuế thì cơ quan
thuế ấn định doanh thu, thu nhập chịu thuế. Việc ấn
định doanh thu, thu nhập để xác định số thuế phải nộp
dựa trên một hoặc một số tiêu chí đã được xác định rõ
như chi phí thuê nhà, chi phí nhân công, chi phí khấu
hao, chi phí nguyên nhiên vật liệu...
17
18. Ấn định thuế
Căn cứ ấn định thuế:
Trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê
khai:
- Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, thu thập từ: NNT khai
báo, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến người nộp thuế;
Các cơ quan quản lý Nhà nước
- Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của cơ sở kinh
doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng, cùng quy mô tại
địa phương.
- Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
Tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan quản lý thuế ấn định số
thuế phải nộp (ấn định toàn bộ) hoặc ấn định từng yếu tố
liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp.
18
19. Ấn định thuế
Căn cứ ấn định thuế:
CQ thuế ấn định thuế đối với người nộp thuế theo KK có vi phạm
pháp luật thuế dựa vào một hoặc đồng thời các căn cứ sau:
a) Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế thu thập từ:
- NNT khai báo với cơ quan thuế về doanh thu, chi phí, thu nhập,
số thuế phải nộp trong các kỳ khai thuế trước.
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến người nộp thuế.
- Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.
b) Các thông tin về: NNT kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề,
cùng qui mô ; Số thuế phải nộp BQ cùng ngành nghề, cùng mặt
hàng.
c) Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
19
20. Ấn định thuế
Trường hợp hộ KD cá nhân KD nộp thuế theo phương
pháp khoán thuế
Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu Kê khai của hộ KD, cá
nhân KD, cơ sở dữ liệu của CQ thuế, ý kiến của hội đồng
tư vấn thuế xã, phường, thị trấn để xác định mức thuế
khoán.
Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch và phải
được công khai trong địa bàn xã, phường, thị trấn.
Trường hợp có thay đổi ngành, nghề, quy mô kinh doanh,
người nộp thuế phải khai báo với cơ quan thuế để điều
chỉnh mức thuế khoán.
20
21. Ấn định thuế
Trách nhiệm của CQQL thuế,NNT
Đối với cơ quan quản lý thuế
Khi ấn định thuế, CQ thuế phải gửi Quyết định ấn định
thuế cho người nộp thuế theo mẫu số 01/AĐTH ban hành
kèm theo TT156/2013
- Trường hợp số thuế ấn định của CQQL thuế lớn hơn số
thuế phải nộp thì cơ quan QL thuế phải hoàn trả lại số
tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định
giải quyết khiếu nại của CQ nhà nước có thẩm quyền hoặc
bản án, quyết định của Tòa án
21
22. Ấn định thuế
Đối với người nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là 10 ngày kể từ ngày CQ thuế ký
QĐ ấn định thuế. Trường hợp số tiền thuế ấn định từ 500
tr đ trở lên, thời hạn nộp thuế là 30 ngày
Trường hợp sau khi CQ thuế ký QĐ ấn định thuế,NNT
nộp hồ sơ khai thuế của kỳ khai thuế hoặc lần khai thuế
đã bị ấn định thuế thì người nộp thuế vẫn thực hiện nộp
thuế theo quyết định ấn định thuế của CQ thuế.
Trường hợp người NNT không đồng ý với số thuế do cơ
quan thuế ấn định thì người nộp thuế vẫn phải nộp số
thuế đó, đồng thời có quyền yêu cầu cơ quan thuế giải
thích hoặc khiếu nại .
22
23. Nộp thuế
Thời hạn nộp thuế
Trường hợp người nộp thuế tự tính thuế, thời hạn nộp
thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ
sơ khai thuế. Trường hợp CQ quản lý thuế tính thuế hoặc
ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên TB
của CQ quản lý thuế.
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng
1 của năm phát sinh nghĩa vụ thuế. Trường hợp NNT
mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành
lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp thuế
chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế. 23
24. Đồng tiền nộp thuế
Đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam. Trừ trường hợp được nộp
thuế bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật
Trường hợp NNT thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng
được cơ quan có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng đồng Việt
Nam thì NNT và cơ quan quản lý thuế căn cứ số tiền VN đ trên
chứng từ nộp tiền vào NSNN và tỷ giá quy định để quy đôi thành
số tiền bằng ngoại tệ
Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá:
* Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua
vào của Ngân hàng thương mại nơi NNT mở tài khoản.
* Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của
Ngân hàng thương mại nơi NNT mở tài khoản tại thời điểm phát
sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ.
( Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/2/2015 )
24
25. Địa điểm Nộp thuế
Địa điểm nộp thuế
a) Thông qua NH thương mại, tổ chức TD khác và tổ chức dịch
vụ theo quy định của pháp luật.
b) Tại Kho bạc Nhà nước;
c) Tại cơ quan thuế quản lý thu thuế;
d) Thông qua tổ chức được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
NHTM, tổ chức TD khác và tổ chức DV theo quy định của PL, Kho
bạc NN, cơ quan thuế quản lý thu thuế, tổ chức được cơ quan
thuế ủy nhiệm thu thuế có trách nhiệm bố trí địa điểm, phương
tiện, cán bộ, công chức, nhân viên thu tiền thuế bảo đảm thuận
lợi cho người nộp thuế nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
kịp thời vào N
NNT nộp tiền thuế vào NSNN bằng tiền mặt hoặc CK hoặc bằng
các hình thức điện tử khác theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. .
25
26. Thứ tự TT tiền thuế, phạt
Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt
Trường hợp NNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy
thu, tiền chậm nộp, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì phải
ghi rõ trên chứng từ nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền
phạt theo thứ tự thanh toán sau đây:
a) Tiền thuế nợ;
b) Tiền thuế truy thu;
c) Tiền chậm nộp;
d) Tiền thuế phát sinh;
đ) Tiền phạt. Trường hợp trong cùng một thứ tự thanh
toán có nhiều khoản phải nộp có thời hạn nộp khác nhau
thì thực hiện theo trình tự thời hạn nộp thuế của khoản
phải nộp, khoản nào có hạn nộp trước được thanh toán
trước. 26
27. Ngày đã nộp thuế
Xác định ngày đã nộp thuế :
a) Đối với nộp thuế bằng tiền mặt, Chuyển khỏan: Ngày nộp
tiền thuế là ngày cơ quan, tổ chức thu tiền thuế xác nhận, ký,
đóng dấu trên chứng từ nộp thuế của NNT.
b) Đối với nộp thuế bằng các hình thức giao dịch điện tử: Ngày
nộp tiền thuế là ngày người nộp thuế thực hiện giao dịch trích
TK của mình tại NH, tổ chức TD để nộp thuế và được hệ thống
thanh toán của NH, tổ chức TD phục vụ NNT xác nhận giao dịch
nộp thuế đã thành công.
c) Cơ quan thuế thực hiện bù trừ trong trường hợp NNT vừa có
số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa vừa có số tiền
thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ trên Quyết định về việc
hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN
27
28. Gia hạn nộp thuế
Trường hợp được gia hạn nộp thuế
a) Bị thiệt hại vật chất gây ảnh hưởng trực tiếp đến
SXKD do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
b) Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở SXKD theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
c) Chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản đã được ghi trong dự toán ngân sách nhà nước.
d) Không có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp
khó khăn đặc biệt khác.
28
29. Thời gian gia hạn:
- không quá 2 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đối với trường
hợp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ:
+ Nếu tài sản của người nộp thuế thiệt hại vật chất từ 50% trở
xuống thì gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt
hại trong thời hạn một năm.
+ Nếu người nộp thuế bị thiệt hại vật chất trên 50% so với tổng tài
sản ghi trên sổ sách kế toán quý liền kề trước thời điểm xảy ra thiệt
hại thì được xử lý gia hạn nộp số tiền thuế còn nợ tối đa không quá
hai (02) năm, kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế
+ Không quá một năm đối với trường hợp khác: di dời, chậm TT tiền
XDCB và khó khăn đặc biệt khác
Trong thời gian được gia hạn nộp thuế, người nộp thuế không bị
phạt HC về hành vi chậm nộp tiền thuế đối với số thuế được gia hạn.
Khi hết thời gian gia hạn nộp thuế, người nộp thuế phải nộp thuế vào
NSNN
29
Gia hạn nộp thuế
30. Gia hạn nộp thuế
Đối với điểm c : Chưa được thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản đã được ghi trong dự toán ngân sách nhà nước , DN được
gia hạn số tiền thuế nợ tính đến thời điểm đề nghị gia hạn. Số
thuế được gia hạn tối đa không vượt quá số tiền ngân sách nhà
nước chưa thanh toán bao gồm cả giá trị của các hoạt động tư
vấn, giám sát, khảo sát thiết kế, lập kế hoạch dự án đối với các
hợp đồng của công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản
được người nộp thuế ký trực tiếp với chủ đầu tư, do ngân sách
nhà nước cấp phát hoặc có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
Thời gian gia hạn nộp thuế tối đa không quá 02 (hai) năm, kể
từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
30
31. Nộp thuế
Thủ tục gia hạn nộp thuế:
Hồ sơ gia hạn gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt.
- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp thuế.
+ Biên bản XĐ mức độ,GT thiệt hại do bị thiên ta, tai nạn bất ngờ..
+ QĐ của CQ nhà nước về việc di chuyển địa điểm KD của DN…
Thời hạn xử lý:
+ Nếu chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng
văn bản cho NNT đề nghị giải trình hoặc bổ sung . Nếu không hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì không được xử lý gia hạn nộp thuế.
+ Nếu hồ sơ gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có
văn bản gửi người nộp thuế chấp thuận được gia hạn hay không.
31
32. Nộp thuế
Nộp dần tiền thuế nợ
1. NNT được nộp dần tiền thuế nợ tối đa không quá 12 tháng, kể từ
ngày bắt đầu của thời hạn cưỡng chế thi hànhQĐ hành chính thuế
nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) CQ thuế đã ban hành QĐ áp dụng biện pháp cưỡng chế thi
hànhQĐ hành chính thuế nhưngNNT không có khả năng nộp đủ
trong một lần .
b) Có bảo lãnh TT của tổ chức TD - được thành lập và HĐ theo Luật
các tổ chứcTD và phải chịu trách nhiệm về việc đáp ứng đủ ĐK thực
hiện nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định của PL.
c) Thư bảo lãnh của bên bảo lãnh với cơ quan thuế liên quan phải
cam kết sẽ thực hiện nộp thay toàn bộ tiền thuế được bảo lãnh cho
NNT ngay khi NNT không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ thuế theo quy định .
d) NNT phải cam kết chia đều số tiền thuế được bảo lãnh để nộp dần theo
tháng, chậm nhất vào ngày cuối tháng.
32
33. Nộp thừa tiền thuế
Giải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các cách sau:
a) Bù trừ tự động với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
còn nợ hoặc còn phải nộp của cùng loại thuế
b) Bù trừ tự động với số tiền phải nộp của lần nộp thuế tiếp
theo của từng loại thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục)
quy định của mục lục NSNN . Trường hợp quá 06 tháng kể
từ thời điểm phát sinh số tiền thuế nộp thừa mà không phát
sinh khoản phải nộp tiếp theo thì làm thủ tục hoàn lại .
c) NNT có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
,khoản này sau khi thực hiện bù trừ mà vẫn còn số tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì người nộp thuế gửi hồ
sơ đề nghị hoàn thuế đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý để
được giải quyết hoàn thuế
33
34. Tính tiền chậm nộp đối với
việc chậm nộp tiền thuế
Không tính tiền chậm nộp. TT số 26/2015/TT-BTC
1. NNT cung ứng HH,DV được thanh toán bằng nguồn vốn
NSNN nhưng chưa được đơn vị sử dụng vốn NSNN
thanh toán nên không nộp thuế kịp thời. Trường hợp
được thanh toán từ NSNN và ngoài NS thì không phải
nộp tiền chậm nộp tương ứng với phần thanh toán từ
NSNN.
2. NNT thuộc trường hợp này cung cấp cho cơ quan thuế
văn bản xác nhận của đơn vị sử dụng vốn NSNN về
việc NNT chưa được thanh toán ( theo mẫu )
3. Cơ quan thuế ban hành QĐ kiểm tra tại trụ sở NNT
trong thời gian tối đa 3 ngày để xác định không tính
tiền chậm nộp…
34
35. Tính tiền chậm nộp đối với
việc chậm nộp tiền thuế
Các trường hợp phải nộp tiền chậm nộp tiền thuế
a) Nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp, số thuế
được miễn, số thuế được giảm, số thuế được hoàn của các kỳ
kê khai trước.
b) Trường hợp NHTM, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ
theo quy định của pháp luật, Kho bạc nhà nước, cơ quan thuế,
tổ chức được cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế thu tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt của người nộp thuế nhưng chậm nộp
số tiền đã thu vào ngân sách nhà nước theo quy định thì phải
nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế đã thu nhưng chưa
nộp ngân sách nhà nước.
c) NNT tự xác định số tiền chậm nộp căn cứ số tiền thuế chậm
nộp, số ngày chậm nộp tiền thuế và mức tỷ lệ % trên ngày theo
quy định.
35
36. Xác định tiền chậm nộp
tiền thuế
a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/01/2015 thì tiền
chậm nộp được tính như sau: 0,05% số tiền chậm nộp tính trên mỗi
ngày chậm nộp
b) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/01/2015 nhưng
sau ngày 01/01/2015 vẫn chưa nộp thì tính như sau: trước ngày
01/01/2015 tính phạt chậm nộp theo TT số 156/2013, từ ngày
01/01/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật quản lý thuế, TT số 26/2015/TT-BTC.
Bên bảo lãnh có trách nhiệm:
Nộp thay cho NNT trong trường hợp quá thời hạn nộp dần tiền thuế
từng tháng mà NNT chưa nộp, bao gồm: số tiền thuế được nộp dần và
số tiền chậm nộp tính theo mức 0,05% mỗi ngày
Đối với khoản tiền nợ phát sinh từ ngày 1/1/2015 thì tiền chậm nộp
được tính theo mức 0,05% số tiền thuế chậm nộp tính trên mỗi ngày
chậm nộp.
Thông tư số 26/2015/TT-BTC
36
37. Xác định tiền chậm nộp
tiền thuế
Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 có hiệu lực từ
1/7/2016
3. Khoản 1 Điều 106 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Người nộp thuế chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời
hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản
lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì
phải nộp đủ tiền thuế và tiền chậm nộp theo mức bằng
0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Đối với các khoản nợ tiền thuế phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm
2016 mà người nộp thuế chưa nộp vào ngân sách nhà nước, kể cả
khoản tiền nợ thuế được truy thu qua kết quả thanh tra, kiểm tra của
cơ quan có thẩm quyền thì được chuyển sang áp dụng mức tính tiền
chậm nộp theo tỷ lệ quy định tại khoản này từ ngày 01 tháng 7 năm
2016.
37
38. 3838
Xác định tiền chậm nộp tiền
thuế
Luật số: 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 có hiệu lực
từ 1/7/2016
Trường hợp người nộp thuế cung ứng hàng hoá, dịch vụ được
thanh toán bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng chưa
được thanh toán nên không nộp kịp thời các khoản thuế dẫn đến
nợ thuế thì không phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền thuế
còn nợ nhưng không vượt quá số tiền ngân sách nhà nước chưa
thanh toán phát sinh trong thời gian ngân sách nhà nước chưa
thanh toán.”.
3838
39. Miễn tiền chậm nộp tiền
thuế
Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp theo quy
định có quyền đề nghị miễn tiền chậm nộp trong
trường hợp gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất
ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường
hợp bất khả kháng khác.
Danh mục về bệnh hiểm nghèo thực hiện theo
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
khác.
Mức miễn tiền chậm nộp tối đa không quá: giá
trị tài sản, hàng hóa bị thiệt hại
39
40. Uỷ nhiệm thu thuế
Thẩm quyền và phạm vi uỷ nhiệm thu thuế
Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân thực hiện
thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
thuế sau đây:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá
nhân;
- Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
khoán;
- Thuế thu nhập cá nhân.
Đối với các loại thuế khác, nếu cơ quan thuế uỷ nhiệm
cho tổ chức, cá nhân khác thu thì phải được sự đồng ý
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
40