1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHÍNH SÁCH CÔNG
CHO CÁN BỘ NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Nghệ thuật lãnh đạo
Từ khái niệm đến hành động
TS Vũ Minh Khương
Trường Chính sách Công Lý Quang Diệu
1
2. Mục tiêu bài giảng
• Hiểu những khái niệm cơ bản của nghệ
thuật lãnh đạo và các ứng dụng trong
thực tiễn.
• Nhận thức tầm quan trọng trong việc
phát triển các kỹ năng lãnh đạo để lãnh
đạo một tổ chức công.
2
3. Lãnh đạo: những nét đặc trưng cơ bản
• Phẩm chất:
– Tầm nhìn
– Trí tuệ
– Có các chuẩn mực giá trị/đạo đức cao
• Năng lực:
– Khả năng huy động con người và nguồn
lực để đạt mục tiêu chung
– Lãnh đạo bằng cách vận dụng nhuần
nhuyễn quyền lực chính thức và không
chính thức
– Mang đến thay đổi tích cực
3
4. Thước đo đánh giá phẩm chất lãnh đạo
•
•
•
•
•
•
•
Tầm nhìn
Say mê khát vọng
Đạo đức
Dũng cảm
Mục tiêu rõ ràng
Truyền cảm hứng cho người khác
Sử dụng hiền tài:
– Nhận biết và thu hút nhân tài
– Giao cho họ những công việc thôi thúc và đầy thách thức.
– Tạo lập và nuôi dưỡng một môi trường làm việc tích cực,
phấn khích và sôi nổi trong tổ chức
4
5. Các Mô hình Lãnh đạo
Hiệu lực
cao
Cuốn hút bằng hoài
bão, tầm nhìn
Làm phấn khích
về tinh thần
Làm phấn trấn
về trí tuệ
Trân trọng từng
cá nhân
Thụ động
Chủ động
Thưởng Phạt
Lãnh
đạo
Tác
vụ
Lãnh
đạo
Cải
biến
Chữa cháy
Để tự thân
Hiệu lực
thấp
5
6. Tố chất lãnh đạo
• IQ (Intelligence Quotient): Thông minh
trí tuệ
• EQ (Emotional Quotient): Thông minh
cảm xúc
• AQ (Adversity Quotient): Khả năng
đương đầu với tình huống nghiệt ngã
6
7. Thông minh Cảm xúc (EQ)
• EQ là năng lực quản lý tốt bản thân và các
mối quan hệ. EQ bao gồm bốn năng lực
căn bản:
–
–
–
–
Tự biết mình
Tự quản mình
Biết xã hội
Kỹ năng xã hội
7
8. EQ-1: Khả năng tự biết mình
• Tự biết về cảm xúc: biết và hiểu được
cảm xúc của mình và thấy rõ ảnh
hưởng của chúng tới công việc và quan
hệ.
• Tự đánh giá được chính xác điểm mạnh
và yếu của mình.
• Tự tin: hiểu rõ giá trị tích cực của bản
thân
8
9. EQ-2: Khả năng tự quản mình
• Kiềm chế được cảm xúc thái quá
• Sự thành tín: nhất quán trong thể hiện
tính trung thực và chân chính
• Ý thức trách nhiệm
• Khả năng thích nghi
• Nỗ lực đạt tới mục tiêu
• Sẵn sàng giành lấy cơ hội
9
10. EQ-3: Khả năng thấu hiểu xã hội
• Cảm thông: thấu hiểu cảm xúc của người
khác; hiểu cách nhìn và chủ động quan tâm
đến quản ngại của họ.
• Thấu hiểu tổ chức: biết rõ sự vận hành tinh tế
của tổ chức: biết liên kết và chèo lái.
• Hướng về dịch vụ: khả năng nhận thấy nhu
cầu khách hàng và mong muốn đáp ứng.
10
11. EQ-4: Kỹ năng xã hội
•
•
•
•
•
•
•
•
Tầm nhìn lãnh đạo: khả năng nhận trách nhiệm và truyền cảm
với một tầm nhìn thuyết phục.
ảnh hưởng: khả năng thuyết phục, tác động
Phát triển người khác: khả năng khơi dậy tiềm năng của người
khác thông qua hướng dẫn và góp ý.
Truyền thông: khả năng nghe và tạo thông điệp.
Tạo đổi thay: sự thuần thục trong đưa ra ý tưởng mới và dẫn
dắt mọi người đi theo một hướng mới
Quản lý xung đột: khả năng tiết giảm bất đồng và tạo nên lời
giải hài hòa.
Tạo gắn kết: thuần thục trong dung dưỡng và duy trì mạng lưới
cac quan hệ
Tính đồng đội và hợp tác: năng lực thúc đẩy hợp tác và củng cố
tình đồng đội
11
12. Lãnh đạo: Vai trò và Phương cách
• Vai trò lãnh đạo
– Đặt ra mục tiêu
– Hoạch định lộ trình + trợ giúp
– Thôi thúc khich lệ
• Phương cách lãnh đạo
–
–
–
–
Chỉ đạo
Hỗ trợ
Tham vấn
Hướng tới thành quả
12
13. Phương cách lãnh đạo tùy thuộc bản chất công việc và đặc
điểm người cấp dưới
Bản chất công
việc
Đặc điểm cấp
dưới
Phương cách
lãnh đạo
Không thật phân định; qui
tắc phải vận dụng; phức
hợp
Cứng nhắc
Thích quyền hành
Chỉ đạo: hướng dẫn sát
sao
Lặp đi lặp lại; máy móc;
nhàm chán
Không hứng thú, muốn
quan tâm, giao tiếp
Hỗ trợ: quan tâm, động
viên, dung dưỡng, ghi
nhận đóng góp.
Không thật phân định;
không có lời giải sẵn
Độc lập; có nhiều ý tưởng
Muốn đóng góp
Tham vấn: hòa nhập, trao
đổi, chung sức tìm lời giải;
cùng lớn lên.
Không thật phân định;
thách thức; phức hợp
Có kỳ vọng cao
Khát khao lập công
Hướng tới thành quả:
tạo thách thức, hỗ trợ, kỳ
vọng thành công.
13
14. Khác biệt giữa
nhà lãnh đạo và nhà quản lý
• Nguồn quyền lực:
– Nhà lãnh đạo: quyền uy, thế lực
– Nhà quản lý: Chức vụ
• Quan tâm chính:
– Nhà lãnh đạo: Biến chuyển, thay đổi
– Nhà quản lý: Kiểm soát, cải tiến
Nguồn: Bennis (1994)
14
15. Khác biệt giữa
nhà lãnh đạo và nhà quản lý
1
Nhà lãnh đạo đổi mới
Nhà quản lý cai quản
2
Nhà lãnh đạo hỏi “cái gì?” và “tại sao?”
Nhà quản lý hỏi “như thế nào?” và “khi nào?”
3
Nhà lãnh đạo tập trung vào con người
Nhà quản lý tập trung vào hệ thống
4
Nhà lãnh đạo làm điều đúng lẽ phải
Nhà quản lý làm điều đúng phép tắc
5
Nhà lãnh đạo phát triển
Nhà quản lý duy trì
6
Nhà lãnh đạo gây dựng lòng tin
Nhà quản lý dựa vào kiểm soát
7
Nhà lãnh đạo có tầm nhìn dài hạn
Nhà quản lý có tầm nhìn ngắn hạn
8
Nhà lãnh đạo thách thức hiện trạng
Nhà quản lý chấp nhận hiện trạng
9
Nhà lãnh đạo nhìn về đường chân trời
Nhà quản lý nhìn vào điểm mấu chốt
10
Nhà lãnh đạo sáng tạo
Nhà quản lý bắt chước
11
Nhà lãnh đạo là chính mình
Nhà quản lý cố gắng trở thành quân nhân tài
giỏi
12
Nhà lãnh đạo thể hiện sự độc đáo
Nhà quản lý sao chép
Nguồn: Bennis (1994)
15
16. Tại sao cần lãnh đạo?
Vai trò lãnh đạo đối với
thành công của tổ chức
•
•
•
•
•
Đặt ra tầm nhìn và sứ mệnh rõ ràng.
Tăng cường hiệu quả chiến lược (bên cạnh
hiệu quả tối ưu)
Xây dựng môi trường làm việc mang tính
thúc đẩy và truyền cảm hứng cho thành
viên trong tổ chức.
Giải phóng và phát huy tiềm năng; nhận
thức toàn diện tiềm năng của tổ chức.
Tạo nên sức mạnh cộng hưởng.
16
17. Tại sao cần có lãnh đạo ?
Sự cần thiết có lãnh đạo giỏi
•
Tốc độ thay đổi nhanh chóng được thúc đẩy bởi xu hướng
toàn cầu hóa và tiến bộ công nghệ: cơ hội và thách thức
•
Tổ chức: Khả năng nhận biết, tối đa hóa và liên tục nâng
cấp những năng lực cốt lõi mang tính chất sống còn để duy
trì khả năng cạnh tranh và đạt thành quả lớn.
•
Lãnh đạo giữ vai trò then chốt trong thời điểm mà thay đổi
trở nên cấp thiết để dẫn đến những chuyển biến sâu sắc:
•
Khi đối mặt thất bại nghiệt ngã và/hoặc thách thức: Phản
ứng (đỗ lỗi hay nỗ lực hơn)? Xem xét lại (thay đổi chiến
thuật)? Cải cách (thay đổi căn cơ). Chỉ có lãnh đạo tài giỏi
mới chọn giải pháp tiến hành cải cách sâu rộng và triệt để.
–
–
Thay đổi trước khi tình hình quá nguy kịch.
Chuẩn bị kịp thời cho tương lai.
17
18. Tại sao cần có lãnh đạo?
Lãnh đạo mạnh có thể giúp tổ chức tránh được ba hiểm họa
• Không thấy trước tương lai vì thiếu tầm
nhìn
• Không thích ứng mau lẹ và hiệu quả với
hiện tại do thiếu óc thực tế và khả năng sáng
tạo.
• Không chịu rút ra bài học kinh nghiệm từ
quá khứ và thất bại do thiếu tầm vóc và khả
năng trong suy ngẫm và học hỏi.
”Tôi sợ một đàn cừu 100 con được 1 con sư tử chăn dắt hơn là
một đám mãnh thú 100 con sư tử được 1 con cừu cầm đầu”
(Talleyrand)
18
19. Khái niệm lãnh đạo cơ bản
• Lý thuyết về nghệ thuật lãnh đạo: con người
có thể trở thành lãnh đạo theo một trong ba
cách cơ bản như sau (Bass, 1990):
– Lý thuyết Tố chất: một số người có những tố chất tự nhiên làm
cho họ trở thành nhà lãnh đạo, nhất là: thông minh trong nhận
thức, thông minh trong cảm xúc và thông minh trong thực tế. Họ
được xem là những nhà lãnh đạo bẩm sinh.
– Lý thuyết Sự kiện lớn: Một cơn khủng hoảng hay sự kiện lớn có
thể cho phép một cá nhân bình thường nào đó trở nên nổi bật với
những phẩm chất lãnh đạo phi thường. “Thời thế tạo anh hùng”
(Abigail Adams)
– Lý thuyết Lãnh đạo cải biến: Con người có thể học hỏi các kỹ
năng lãnh đạo và lựa chọn để trở thành nhà lãnh đạo: nhà lãnh
đạo được tôi luyện. Đây là lý thuyết được chấp nhận rộng rãi nhất
hiện nay và những khái niệm của lý thuyết này sẽ được thảo luận
trong bài giảng này.
19
20. Khái niệm lãnh đạo cơ bản
• Mô hình lãnh đạo: Tùy hoàn cảnh nhất định, các nhà
lãnh đạo có thể thể hiện khả năng lãnh đạo của mình
trong một trong bốn mô hình như sau (Bolman và
Deal, 1991)
– Mô hình cấu trúc: nhà lãnh đạo là một kiến trúc sư xã hội,
tập trung vào phân tích và thiết kế.
– Mô hình nguồn nhân lực: nhà lãnh đạo là chất xúc tác và là
đầy tớ, tập trung vào việc hậu thuẫn, ủng hộ và trao quyền
cho cấp dưới.
– Mô hình chính trị: nhà lãnh đạo là người ủng hộ, tập trung
vào việc xây dựng liên minh liên kết.
– Mô hình tầm nhìn: lãnh đạo là nhà tiên tri, phong cách lãnh
đạo trở thành nguồn cảm hứng cho tổ chức.
20
21. Tiêu chí để nhận biết một cá nhân
có tiềm năng lãnh đạo
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
Có say mê, hoài bão và khát vọng
Nắm bắt thay đổi và khôn khéo tận dụng cơ hội từ rủi ro
Không khiếp sợ trước thử thách
Không thỏa mãn với tình trạng hiện tại và biết phê phán trên
tinh thần xây dựng
Có những ý tưởng gây ấn tượng và thể hiện cam kết mạnh
mẽ cho một sự nghiệp nào đó
Sẵn sàng nhận lãnh trách nhiệm
Tinh thần vững vàng, ý chí sắt thép
Được sự mến trọng của các đồng sự
Được gia đình kính trọng
Truyền đạt, giao tiếp giỏi
21
22. Quá trình trở thành nhà lãnh đạo lớn
(Kouzes và Posner, 1987)
• Thách thức hiện trạng/quy trình hiện tại – chứng minh một cách
thuyết phục rằng quy trình hiện tại có thể hoặc cần phải cải thiện
một cách căn bản với những thách thức và cơ hội mới.
• Tạo dựng một tầm hình chung được người khác chia sẻ– có
một tầm nhìn tạo động lực mạnh mẽ cho bản thân trước đã, rồi sau
đó mới có khả năng truyền cảm hứng cho những người đi theo
mình.
• Tạo lập mô hình – hình thành các phương cách hiệu quả cho tổ
chức đạt được những mục tiêu hướng đến tầm nhìn.
• Cho phép người khác thể hiện khả năng – thiết kế một hệ thống
cho phép những người đi theo mình phát huy trọn vẹn tiềm năng.
• Khuyến khích nhiệt tâm – Chia sẻ vinh quang với người đi theo
mình, nhưng giữ kín nỗi đau của riêng mình.
22
23. Nhân tố quyết định mức độ
thành công trong lãnh đạo
•
•
•
•
Người đi theo nhà lãnh đạo, môn đệ
Phẩm chất lãnh đạo
Tình hình/bối cảnh
Truyền đạt, giao tiếp
23
24. Lãnh đạo kém
•
•
•
•
Không rõ ràng – không có tầm nhìn
Không hiểu biết – không có kiến thức
Do dự -- không tự tin
Vô cảm – không biết chia sẻ, cảm
thông
24
25. So sánh lãnh đạo tốt với lãnh đạo kém
trong việc gây ảnh hưởng đến
người khác
Hệ thống thứ bậc nhu cầu
con người của Maslow
Quan tâm chính để đạt ảnh hưởng với
người khác
Nhà lãnh đạo kém
Lãnh đạo tốt
5. Nhu cầu tự hoàn thiện bản
thân
X
4. Nhu cầu được kính trọng
và thừa nhận
X
3. Nhu cầu được yêu thương,
quý mến và sở hữu
X
2. Nhu cầu an toàn (sức
khỏe, an ninh, hưu trí)
X
1. Nhu cầu phục vụ cơ thể
(ăn uống, chỗ ở)
X
X
25
26. Triết lý lãnh đạo phương Đông
Khổng Tử
• Nhà lãnh đạo
– “Người cầm quyền bằng đức độ của mình có thể
ví như vì sao Bắc Đẩu, biết giữ vị thế của mình
và tất cả các ngôi sao khác đều hướng về mình.“
– “Nếu bạn có thể kìm nén lòng tham của mình thì
kẻ trộm có thể xấu hổ đến mức không dám ăn
trộm nữa, thậm chí kể cả lúc bạn bảo chúng làm
vậy.“
– “Tinh thần không mệt mỏi và tận tụy trong công
việc.”
26
27. Triết lý lãnh đạo phương Đông
Khổng Tử
• Phẩm chất lãnh đạo
– “Người cầm quyền bằng đức độ của mình có thể
ví như vì sao Bắc Đẩu, biết giữ vị thế của mình
và tất cả các ngôi sao khác đều hướng về mình.“
– “Nếu bạn có thể kìm nén lòng tham của mình thì
kẻ trộm có thể xấu hổ đến mức không dám ăn
trộm nữa thậm chí kể cả lúc bạn bảo chúng làm
vậy.“
– “Tinh thần không mệt mỏi và tận tụy trong công
việc.”
27
28. Triết lý lãnh đạo phương Đông
Khổng Tử
• Lãnh đạo như thế nào:
– “Lãnh đạo dân thường bằng hành động, lấy mình làm
gương," và “không chểnh mãng bê trễ.“
– “Người cầm quyền phải vì hạnh phúc của dân khiến kẻ
trong nước vui dạ, còn những kẻ phương xa phấn khởi
mà đến ở.“ (Cận giả duyệt, viễn giả lai)
– “Với trái tim nhân hậu, bạn sẽ không cảm thấy mệt mỏi.
Dùng thực tiễn để tìm chân lý bằng khả năng tối đa của
mình.“
– “Lãnh đạo quan chức bằng hành động. Khoan dung với
những lỗi lầm nhỏ. Thăng chức cho người tài đức vẹn
toàn."
28
29. Triết lý lãnh đạo phương Đông
Khổng Tử
• Lãnh đạo như thế nào:
– “Người quân tử trước hết phải thu phục nhân tâm, rồi sau
đó mới có thể huy động nhân tâm.”
– “Người quân tử kính trọng bậc hiền nhân và bao dung với
kẻ kiểu nhân; tôn vinh người tài giỏi và cảm thông với
người bất tài…”
– “Nâng đỡ người chính trực và đặt họ cao hơn bọn tiểu
nhân, bạn sẽ thu phục được nhân tâm. Nếu như ngược lại,
bạn nuôi dưỡng bọn luồn cúi, sẽ không được mọi người
ủng hộ.”
– “Đề cao người chính trực, gác bỏ kẻ tiểu nhân; kẻ tiểu
nhân sẽ trở nên ngay thẳng.”
29
30. Triết lý lãnh đạo phương Đông
Khổng Tử
• Lãnh đạo như thế nào:
- “Cầm quyền, trước hết phải chính trực. Bạn phải theo
con đường chính trực. Nếu bạn theo con đường chính
trực và trở thành mẫu mực cho người khác, ai dám
không theo con đường chính trực ấy?“
- “Không hấp tấp đuổi bắt thành công. Không tham
mối lợi nhỏ. Nếu hấp tấp tìm thành công, bạn sẽ
không đạt được điều mình mong muốn. (Dục tốc bất
đạt). Tham mối lợi nhỏ, mất mục tiêu lớn."
30
31. Triết lý lãnh đạo phương Đông
Khổng Tử
• Lãnh đạo lớn:
– Quảng đại mà không thi tốn phí
– Bắt người khác làm việc nhưng không làm họ kêu
rên
– Có khát vọng nhưng không tham tàn
– Có uy quyền nhưng không kiêu ngạo
– Nghiêm khắc nhưng không hung tợn
31
32. Triết lý lãnh đạo phương Đông
Lão Tử
•
•
•
•
•
Bậc trị dân giỏi nhất thì dân không biết là có vua.
Thấp hơn một bực thì dân yêu quý và khen.
Thấp hơn nữa thì dân sợ.
Thấp nhất thì bị dân khinh lờn.
Với vị vua giỏi nhất, công thành, việc xong rồi
mà trăm họ đều thấy: “Thành quả này là do
chính nỗ lực của mình làm nên”.
32
33. Lãnh đạo và những kỹ thuật
quản trị then chốt
•
•
•
•
•
•
Đường cong Gausse
Tái cấu trúc
Mô hình năng động
Tình trạng tiến thoái lưỡng nan của tù
nhân
Phân tích nguyên nhân gốc rễ
Phân tích chính sách
33
34. Lãnh đạo và những kỹ thuật quản trị
then chốt
Biểu đồ xương cá và phân tích nguyên nhân gốc rễ
…
Thủ tục
Con người
Vấn đề
Cơ sở hạ tầng
Chính sách/Triết lý
Môi trường
34
35. Phân tích chính sách công
Mô hình phân tích
•Đâu là những nhân tố có thể tác
động đến vấn đề phải giải quyết?
•Đâu là những nhân tố “nguyên
nhân gốc rễ”?
Định thức 1
•Đâu là những nhân tố có tác động
trực tiếp đến vấn đề trong ngắn hạn
và trung hạn?
Định thức 2
Khó khăn/Vấn đề
Định thức 4
Định thức 3
Định thức 5
Định thức 6…
35
36. Phân tích chính sách
Ví dụ
• Kiểm soát tham nhũng
• Giảm tại nạn giao thông
• Cải cách giáo dục
36