Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2020, cho các bạn tham khảo
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
Đề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2020
1. LỜI CAM ĐOAN
Trong quá trình thực hiện luận văn “Xây dựng chiến lược kinh doanh tại
Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2020” tôi đã tự mình nghiên
cứu, tìm hiểu các vấn đề, khái niệm, sử dụng kiến thức đã được học để áp dụng vào
nghiên cứu. Bên cạnh đó, tôi đã trao đổi thông tin, nhận được sự hỗ trợ từ người
hướng dẫn khoa học, bạn bè, đồng nghiệp để hoàn thành luận văn.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, những số liệu,
kết quả nghiên cứu, biện luận trong luận văn này là trung thực.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
2. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh và luận
văn này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Quý Thầy, Cô trường Đại học quốc tế Hồng Bàng nói chung và Quý Thầy,
Cô viện đào tạo Sau đại học nói riêng đã hết lòng giúp đỡ, truyền đạt những kiến
thức hữu ích và quý giá trong suốt thời gian tôi theo học tại trường, đặc biệt xin
được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ................................... – người đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này từ khi hình thành ý
tưởng cho đến lúc hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những người đã
giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và
nghiên cứu của luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các bạn, các anh chị
đang theo học khóa học Cao học chuyên ngành Quản trị kinh doanh đã cùng tôi trao
đổi trong học tập, chia sẻ kinh nghiệm thực tế cũng như hỗ trợ tôi trong quá trình
thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, những người thân đã luôn
tin tưởng, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi học tập.
Mặc dù bản thân luôn cố gắng trong suốt quá trình thực hiện luận văn, trao
đổi, học hỏi kiến thức từ Quý Thầy, Cô và các học viên khác cũng như tham khảo
nhiều tài liệu nghiên cứu, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi những sai sót, và rất
mong sẽ nhận được những ý kiến, thông tin đóng góp từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn
3. MỤC LỤC
Chương 1. MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...............................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
1.2.1Mục tiêu chung:................................................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể................................................................................................................3
1.3CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ............................................................................................3
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..........................................................3
1.5 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI..............................................................................................4
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................................7
2.1 KHÁI NIỆM CHIẾN LƯỢC.................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Các cấp chiến lược: ..................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Các loại chiến lược ...................................................Error! Bookmark not defined.
2.2 QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ...................................Error! Bookmark not defined.
2.3 CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ............................Error! Bookmark not defined.
2.4 HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH Error! Bookmark not defined.
2.5 TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC ......Error! Bookmark
not defined.
2.6 XÂY DỰNG CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY, VÀ CÔNG
CỤ ĐÁNH GIÁ .............................................................Error! Bookmark not defined.
2.6.1 Phân tích đánh giá các yếu tố bên ngoài(Ma trận EFE)Error! Bookmark not defined.
2.6.2 Ma trận các yếu tố nên trong ...................................Error! Bookmark not defined.
2.6.3 Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh ...................Error! Bookmark not defined.
2.6.4 Phân tích ma trận SWOT.........................................Error! Bookmark not defined.
2.6.5Ma trận BCG ..............................................................Error! Bookmark not defined.
2.6.6 Giai đoạn quyết định: Ma trận QSPM....................Error! Bookmark not defined.
2.7. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY: .................Error! Bookmark not defined.
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............Error! Bookmark not defined.
3.1 PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP THÔNG TIN .....Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Nguồn thông tin sơ cấp ............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Nguồn thông tin thứ cấp...........................................Error! Bookmark not defined.
3.2 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ THÔNG TINError! Bookmark not
defined.
3.2.1 Phương pháp thống kế mô tả...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Các phương pháp phân tích khác......................Error! Bookmark not defined.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....Error! Bookmark not
defined.
4.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG CẦN THƠ.........Error!
Bookmark not defined.
4. 4.1.1. Tổng quan:...........................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Lịch sử hình thành:.............................................Error! Bookmark not defined.
4.1.3 Ngành nghề kinh doanh: .....................................Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Tầm nhìn, sứ mệnh.............................................Error! Bookmark not defined.
4.1.5. Thành tích: ...........................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.6. Sơ đồ tổ chức công ty:........................................Error! Bookmark not defined.
4.1.9. Quy trình sản xuất đường tinh luyện................Error! Bookmark not defined.
4.1.10. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ...Error! Bookmark not defined.
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ ................Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Các yếu tố thể chế - luật pháp ...........................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Các yếu tố kinh tế ....................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Các yếu tố văn hóa – xã hội....................................Error! Bookmark not defined.
4.1.4. Yếu tố công nghệ .....................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.5. Ảnh hưởng từ điều kiện tự nhiên ...........................Error! Bookmark not defined.
4.1.6. Yếu tố hội nhập........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Phân tích môi trường tác nghiệp ...............................Error! Bookmark not defined.
4.2.1. Đối thủ cạnh tranh ...................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Áp lực từ nhà cung cấp ...........................................Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Áp lực từ khách hàng ..............................................Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Áp lực từ đối thủ tiềm ẩn ........................................Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Áp lực từ các sản phẩm thay thế ............................Error! Bookmark not defined.
4.3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG .........Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Quản trị nguồn nhân lực .........................................Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Văn hóa tổ chức và lãnh đạo ..................................Error! Bookmark not defined.
4.3.3. Tài chính – kế toán ..................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.4. Marketing………….. ..............................................Error! Bookmark not defined.
4.3.5. Sản xuất và tác nghiệp.............................................Error! Bookmark not defined.
4.3.6. Nghiên cứu và phát triển (R&D – Reasearch and Development)Error! Bookmark not de
4.3.7. Hệ thống thông tin ...................................................Error! Bookmark not defined.
4.4. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
MÍA ĐƯỜNG CẦN THƠ.................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.1. Xây dựng các mục tiêu chiến lược ........................Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Các chiến lược Công ty đang áp dụng ..................Error! Bookmark not defined.
4.4.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh...........................Error! Bookmark not defined.
4.4.4. Lựa chọn chiến lược (dùng Ma trận QSPM)........Error! Bookmark not defined.
4.5. CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC...Error! Bookmark not defined.
4.5.1. Giải pháp về nhân lực..............................................Error! Bookmark not defined.
4.5.2. Giải pháp về marketing...........................................Error! Bookmark not defined.
4.5.3. Giải pháp về sản xuất và tác nghiệp ......................Error! Bookmark not defined.
5. 4.5.4. Giải pháp về tài chính – kế toán.............................Error! Bookmark not defined.
4.5.5. Giải pháp về R&D (nghiên cứu và phát triển) .....Error! Bookmark not defined.
4.5.6. Giải pháp về hệ thống thông tin.............................Error! Bookmark not defined.
4.5.7. Giải pháp về tổ chức và lãnh đạo...........................Error! Bookmark not defined.
4.6. Ước lượng hiệu quả các chiến lược ..........................Error! Bookmark not defined.
4.6.1. Phân tích độ nhạy.....................................................Error! Bookmark not defined.
4.6.2. Chạy mô phỏng bằng Crystal Ball.........................Error! Bookmark not defined.
4.6.3. Một số báo cáo của Crystal Ball ............................Error! Bookmark not defined.
5.1. KẾT LUẬN .................................................................Error! Bookmark not defined.
5.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEOError! Bookmark no
6. DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1. Tình Hình Lao Động tại công ty Năm 2015 và 2016.....Error! Bookmark
not defined.
Biểu Đồ 4.1. Cơ Cấu Lao Động theo Trình Độ Văn Hóa ........Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.2. Tình Hình Tài Sản Cố Định Hữu Hình tại công ty vào 31/12/2016 .Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.3. Lộ Trình Thực Hiện Cắt Giảm Thuế Nhập Khẩu Đường...................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.4. Một Số Chỉ Tiêu Kinh Tế của Việt Nam Giai Đoạn 2012 – 2016....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.7. Kết Quả Hoạt Động KD Công Ty Cổ Phần Mía Đường Lam Sơn ...Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.8. Ma Trận Hình Ảnh Cạnh Tranh tại công ty Mía đường Cần Thơ.....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.9. Một Số Nhà Cung Cấp Nguyên Vật Liệu Chính cho Công Ty .........Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.10. Danh Sách các Khách Hàng Tiêu Biểu Sử Dụng Đường Tinh Luyện của
Công Ty ..........................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.11. Ma Trận Đánh Giá các Yếu Tố Bên Ngoài (EFE) của Công Ty.....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.12. Thu Nhập Bình Quân của Lao Động qua các Năm......Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4.13. Một Số Chỉ Tiêu Tài Chính Cơ Bản so với LASUCO Error! Bookmark
not defined.
Bảng 4.14. Sản Lượng Sản Xuất và Tiêu Thụ 2015, 2016 ......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.14. Báo Cáo Tồn Kho Năm 2016...................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.15. Ma Trận Đánh Giá các Yếu Tố Bên Trong (IFE) của Công Ty ......Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.16. Ma Trận SWOT Công Ty Cổ Phần Mía đường Cần Thơ ................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 4.17. Mô Hình Ma Trận Chiến Lược Chính ....Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.18. Các Thông Số Phân Tích Cơ Bản............Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.19. Phân Tích Độ Nhạy của Doanh Thu với Sự Biến Động của Giá Bán
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.20. Kết Quả Phân Tích Một Chiều.................Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.24. Tỷ Lệ Tăng Ước Lượng của Một Số Chỉ Tiêu ......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 4.25. Bảng Kết Quả Kinh Doanh Kỳ Vọng theo Tỷ Lệ Tăng Ước
Lượng….Error! Bookmark not defined.
7.
8. DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ tổ chức của CASUCO ......................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.2. Quy Trình Sản Xuất Đường Tinh Luyện ..Error! Bookmark not defined.
Hình 4.3. Doanh thu thuần của CASUCO..................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.4. Biểu Đồ Thể Hiện Tốc Độ Trưởng Kinh Tế Việt Nam qua Các Năm
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.5. Giá đường Việt Nam so với thế giới..........Error! Bookmark not defined.
Hình 4.6. Biểu Đồ Thị Phần Tổng Sản Lượng Đường.............Error! Bookmark not
defined.
Hình 4.7. Sơ Đồ Hệ Thống Phân Phối Công Ty Cổ Phần Mía đường Cần Thơ
..........................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.8. Mô Hình Ma Trận Bên Trong – Bên Ngoài (Ma Trận IE) .................Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.9. Khai Báo Biến Lợi Nhuận...........................Error! Bookmark not defined.
Hình 4.10. Khai Báo Số Lần Chạy Mô Phỏng...........Error! Bookmark not defined.
Hình 4.11. Báo Cáo các Thông Số Thống Kê (Mô Tả) của Biến Lợi Nhuận....Error!
Bookmark not defined.
Hình 4.12. Phân Tích Mô Phỏng Lợi Nhuận Có Thể Đạt Được ....Error! Bookmark
not defined.
9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CP
Ma trận EFE
Ma trận IFE
SWOT
Ma trận BCG
Ma trận QSPM
CASUCO
ĐBSCL
Cổ phần
External Factor Evaluation Matrix - Ma trận đánh
giá các yếu tố bên ngoài
Internal Factor Evaluation Matrix - Ma trận đánh
giá các yếu tố bên trong
Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm
yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách
thức)
Ma trận Boston
Quantitative Strategic Planning Matrix - Định
lượng chiến lược kế hoạch ma trận
Công ty CP mía đường Cần Thơ
Đồng bằng sông cửu long
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
OTC Mã chứng khoán công ty CP mía đường Cần Thơ
LASUCO Công ty CP mía đường Lam Sơn
LSS Mã chứng khoán Công ty CP mía đường Lam Sơn
SBT Mã chứng khoán Công ty Cổ phần Mía Đường
Bourbon Cần Thơ.
KD Kinh doanh
HĐQT Hội đồng quản trị
SX Sản xuất
CLKD Chiến lược kinh doanh
QM Quality Management -Quản lý chất lượng
LĐ Lao động
DN Doanh nghiệp
R&D Reasearch and Development – Nghiên cứu & phát
triển
PR Public Relations - quan hệ công chúng
RE Refined extra - đường tinh luyện
WTO World Trade Organization - Tổ chức thương mại
thế giới
ASEAN Association of Southeast Asian Nations - Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á
AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN
CEPT Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung
10. Chương 1. MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang từng bước
hội nhập và vận động theo quỹ đạo chung của nền kinh tế toàn cầu: Đó là sự tự do hóa
mậu dịch và chuyên môn hóa sản xuất, cạnh tranh bình đẳng.
Trong xu thế đó chính sách của nhà nước ngày càng minh bạch hơn nhằm tạo
sự bình đẳng trong kinh doanh trong các thành phần kinh tế giúp các doanh nghiệp chủ
động trong sản xuất kinh doanh với những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Hay
nói cách khác môi trường kinh doanh đã được cải thiện hơn, thông thoáng hơn cho các
doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, hiệu quả rất quan trọng, nó là
thước đo phản ánh trực tiếp trình độ quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm ăn có
hiệu quả thì mới có khả năng mở rộng sản xuất duy trì và tăng sức cạnh tranh, đảm bảo
và nâng cao đời sống cho người lao động, đầu tư đổi mới trang thiết bị cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương.
Muốn thực hiện thành công những điều đó doanh nghiệp phải chắc chắn biết
mình đang làm gì? Mình sẽ làm gì? Và làm như thế nào? Phải xác định rõ mình muốn
đi đâu? Phải đi như thế nào? Những khó khăn thách thức nào phải vượt qua? Để trả lời
những câu hỏi trên đòi hỏi phải có những tầm nhìn chiến lược chứ không phải bằng
cảm tính một cách chủ quan.
Một thực trạng rõ ràng là, từ lâu các doanh nghiệp nước ngoài đã có tầm nhìn
trong kinh doanh và họ đã chứng tỏ sự thành công của họ bằng việc chiếm lĩnh phần
lớn các thị trường “béo bở” tại các nước sở tại. Tuy nhiên đối với các doanh nhiệp Việt
Nam, vấn đề bị động trước biến động của môi trường, chậm đổi mới, không có tầm
nhìn xa vẫn luôn tồn tại ở nhiều doanh nghiệp. Tại sao các doanh nghiệp nước ngoài
lại có được một sự linh hoạt trong kinh doanh đến như vậy? Câu trả lời đó là khi bước
chân vào một thị trường mới họ đều đã trang bị những kiến thức chiến lược kinh
doanh.
Trong nền kinh tế thị trường đầy sôi động của nước ta hiện nay nhất là sau khi
gia nhập WTO, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị trường tiêu
11. thụ sản phẩm, thu hút khách hàng đến với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình,
đang trở nên ngày càng gay gắt, khốc liệt. Để chiếm lĩnh thị trường thu hút được khách
hàng thì điều trước tiên phải kể đến là chất lượng và giá cả sản phẩm, dịch vụ. Vậy thì
chất lượng, giá cả sản phẩm dịch vụ như thế nào? Bán ở đâu? Mỗi doanh nghiệp đều
phải nhận diện trong chiến lược kinh doanh của mình.
Do vậy, muốn tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp cần phải hoạch định và
triển khai một kế hoạch linh hoạt để tận dụng các cơ hội kinh doanh và hạn chế ở mức
thấp nhất các nguy cơ. Từ đó nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp, đó là chiến lược kinh doanh.
Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở phân tích và dự đoán các cơ
hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp có được
những thông tin tổng quát về môi trường kinh doanh bên ngoài cũng như nội lực của
doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp luôn luôn trong
thế chủ động nắm bắt và thoả mãn các nhu cầu đa dạng và luôn biến động của thị
trường qua đó nó ngày càng thể hiện rõ vai trò quan trọng của mình là một công cụ
cạnh tranh nhạy bén trong nền kinh tế thị trường.
Đến nay tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty luôn đạt được kết quả khả quan
nhưng nếu thực hiện tốt chiến lược kinh doanh, thiết nghĩ Công ty sẽ đạt được hiệu quả
cao hơn.
Từ thực tế trên cùng với việc nhận thức rõ tầm quan trọng của chiến lược đối
với sự phát triển của doanh nghiệp nên tôi quyết định chọn đề tài:"Xây dựng chiến
lược kinh doanh tại Công ty CP Mía đường Cần Thơ giai đoạn 2017 - 2020"
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1Mục tiêuchung:
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và vị thế tại công ty trên thương
trường nhằm phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu, cũng như những cơ hội và thách
thức; Từ đó, đề ra các chiến lược kinh doanh thích hợp và các giải pháp để thực hiện
chiến lược kinh doanh cho Công ty.
Giúp Công ty đạt được vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thương trường và thích
ứng tốt với những biến động ngày càng phức tạp của môi trường kinh doanh. Hy vọng
Công ty sẽ chinh phục và chiếm lĩnh thị trường trong nước và từng bước mở rộng ra
12. thị trường nước ngoài trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh đường và các sản phẩm
khác.
1.2.2 Mục tiêucụ thể
Từ mục tiêu tổng quát đề tài có mục tiêu cụ thể:
-Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
-Phân tích môi trường để xác định thời cơ và thách thức, điểm mạnh và đểm yếu
-Đánh giá môi trường kinh doanh tại công ty
-Từ đó đề xuất chiến lược kinh doanh phù hợp và các giải pháp thực hiện.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Hiện tại tình hình hoạt động tại công ty như thế nào?
Mục tiêu tại công ty đến năm 2020 là gì?
Đâu là điểm mạnh, điểm yếu của công ty?
Các yếu tố bên ngoài và bên trong tác động như thế nào đến công ty?
Những biến động của thị trường như thế nào?ảnh hưởng đến công ty ra sao?
Những giải pháp nào là phù hợp nhất cho công ty?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-Đối tượng nghiên cứu: chiến lược kinh doanh tại công ty giai đoạn 2017-2020
-Khách thể nghiên cứu: các chuyên gia trong ngành, nhà lãnh đạo đon vị, cán bộ quản
lý, khách hàng, nhà cung cấp.
-Phạm vi nghiên cứu: công ty hoạt động trên các lĩnh vực:
Kinh doanh các sản phẩm của ngành mía đường;
Dịch vụ vật tư kỹ thuật nông nghiệp;
Kinh doanh vật tư thiết bị ngành mía đường;
Sản xuất – kinh doanh nước đá;
Đầu tư và kinh doanh dịch vụ du lịch;
Đầu tư và kinh doanh bất động sản;
Dịch vụ cho thuê tài sản.
Ở đây ta chỉ nghiên cứu hoạt động kinh doanh sản xuất các sản phẩm của ngành mía
đường, hoạch định chiến lược kinh doanh từ nay đến năm 2020.
Giới hạn nghiên cứu: Lĩnh vực hoạt động tại công ty rất rộng, nhưng đề tài này chỉ
chọn mặt hàng chủ lực tại công ty là sản xuất kinh doanh mía đường để nghiên cứu.
13. Về thời gian: luận văn nghiên cứu hoạt động tại công ty trong giai đoạn 2017-2020.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Trên nền tảng lý thuyết quản trị chiến lược và thực tiễn môi trường kinh doanh tại
công ty CP mía đường Cần Thơ.
- Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu:
+ Số liệu thứ cấp: được thu thập từ kết quả kinh doanh thực tế của công ty và
một số công ty cùng ngành.
+ Số liệu sơ cấp: thông qua phương pháp phỏng vấn, hỏi kiến chuyên gia trong
lĩnh vực.
- Việc nghiên cứu và xây dựng các ma trận lựa chọn chiến lược, làm cơ sở để
thiết lập và đánh giá các tiêu chí nghiên cứu.
1.6. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Ý NGHĨA KHOA HỌC
Đề tài là một hệ thống các kiến thức lý luận về hoạt động chiến lược của công ty.
Giúp cho nhà lãnh đạo có thể tham khảo để nhìn nhận về công ty một cách khách
quan, tìm ra được điểm mạnh và điểm yếu tại công ty từ đó đề ra chiến lược kinh
doanh phù hợp và hiệu quả cho công ty mình
Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Qua quá trình nghiên cứu và phân tích môi trường kinh doanh tại công ty thì đây là
đề tài hữu ích cho Ban lãnh đạo, nhân viên công ty quan tâm đề
-Nhìn lại một cách có hệ thống thực trạng kinh doanh tại công ty trong thời gian
vừa qua và xác định những mục tiêu chiến lược mới trong giai đoạn tiếp theo
-Biết được những cơ hội trong môi trường đầy thách thức như hiện nay
-Xác định điểm mạnh điểm yếu bên trong và ngoài tổ chức
-Từ đó đưa ra được các giải pháp để thưc hiện trước mắt cũng như cho tương lai để
đạt được mục tiêu tới năm 2020.
1.7. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Luận văn là công trình nghiên cứu đầu tiên, trên cơ sở phân tích một cách toàn diện
tất cả các yếu tố liên quan như môi trường bên ngoài, môi trường bên trong, đối thủ
cạnh tranh, xu hướng phát triển của ngành bảo hiểm có ảnh hưởng đến môi trường
kinh doanh của Công ty. Bằng phương pháp nghiên cứu, phân tích số liệu thứ cấp, điều
14. tra số liệu sơ cấp thông qua phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. Từ đó làm cơ sở
hoạch định các chiến lược kinh doanh phù hợp có thể vận dụng trong thực tiễn hoạt
động kinh doanh của Công ty, giúp Công ty định hướng kinh doanh đúng đắn, bền
vững và tăng hiệu quả.
1.8. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Chương 1: Mở đầu
Chương này nêu lên các vấn đề: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề
tài (bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể), phạm vi nghiên cứu (thời gian, địa
bàn và đối tượng nghiên cứu), cấu trúc của khóa luận.
Chuơng 2: Tổng quan
Chương này bao gồm phần tổng quan về tài liệu liệu nghiên cứu: Nêu lên các
công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các đề tài về quản trị chiến lược nghiên
cứu trước đó; Nhận xét sơ bộ cách phân tích cũng như về phương pháp mà các tác giả
trước đó đã nghiên cứu, từ đó định hình hướng phân tích và lựa chọn phương pháp
nghiên cứu cho đề tài. Chương này cũng nêu lên tổng quan về Công ty nghiên cứu bao
gồm việc giới thiệu chung về Công ty, lịch sử hình thành và phát triển của Công ty, kết
quả SXKD trong thời gian qua và những thành tích đạt được, vị thế hiện tại của Công
ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương này nêu lên nội dung nghiên cứu bao gồm cở sở lý thuyết trình bày
những lý thuyết có liên quan đến đề tài, nêu lên các khái niệm cơ bản về chiến lược,
quản trị chiến lược, quy trình xây dựng chiến lược, các công cụ cần thiết để phân tích
và lựa chọn chiến lược nhằm giúp người đọc dễ theo dõi và hiểu rõ hơn nội dung của
đề tài, nhất là ở phần chương Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Đây là chương trình bày kết quả nghiên cứu được từ quá trình nghiên cứu bao
gồm: Phân tích môi trường bên trong để phát hiện các điểm mạnh và điểm yếu, phân
tích môi trường bên ngoài để phát hiện ra các cơ hội và đe dọa, từ đó làm căn cứ để
xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE), xây dựng ma trận đánh giá các
yếu tố bên ngoài (EFE), xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh. Trong chương này sẽ
đề ra các mục tiêu chiến lược, sử dụng các công cụ như: Ma trận SWOT, ma trận đánh
15. giá các yếu tố bên trong – bên ngoài (Ma trận IE), ma trận QSPM để lựa chọn các
chiến lược đề xuất. Trong chương này cũng sẽ đề xuất các giải pháp để thực hiện các
chiến lược được lựa chọn, kết hợp với việc sử dụng các phần mềm như Excel, Crystal
Ball để phân tích rủi ro và dự báo một vài chỉ tiêu quan trọng của công ty.
Chương 5: Kết luận
Chương này trình bày những kết quả chính mà khóa luận đã đạt được trong quá
trình thực hiện khóa luận là những nội dung đã thực hiện và phân tích trong chương 4,
các ý nghĩa được rút ra từ các kết quả này. Chương này cũng nêu lên những mặt đạt
đuợc và những hạn chế của khóa luận để giúp những người nghiên cứu tương tự sau
này tiếp tục gải quyết.
16. Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
Các ngân hàng thương mại nói chung cũng là một loại hình doanh nghiệp.
Tuy nhiên, đây là những doanh nghiệp đặc biệt trong nền kinh tế. Với những kiến
thức của mình, tác giả không trình bày lý luận về hình thành chiến lược tại một
ngân hàng mà sẽ đi từ lý luận của việc hình thành chiến lược cho một doanh nghiệp
nói chung, từ đó vận dụng để phát triển thành các chiến lược cho SCB.
2.1. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm
“Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành
động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến
lược là tập hợp những mục tiêu và các chính sách cũng như các kế hoạch chủ yếu
để đạt được các mục tiêu đó”
Chiến lược kinh doanh không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để
có thể đạt được những mục tiêu đó mà đó là nhiệm vụ của vô số các chương trình
hỗ trợ và các chiến lược chức năng khác. Chiến lược kinh doanh chỉ tạo ra những
định hướng để hướng dẫn tư duy, hành động của các nhà quản trị.
“Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu các môi trường hiện tại cũng
như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức, đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hiện
tại cũng như tương lai”
Theo Fred R David: Quản trị chiến lược là một nghệ thuật và khoa học
nhằm thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho
phép tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra.
Chiến lược kinh doanh thông thường được xác định dưới ba cấp độ
- Chiến lược cấp công ty : xác định và vạch rõ mục đích, các mục tiêu
của công ty, các hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chiến lược cấp kinh doanh (SBU): được hoạch định nhằm xác định
việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể của thị trường cho hoạt động kinh doanh
riêng trong nội bộ công ty, xác định cách thức mỗi đơn vị kinh doanh sẽ cố gắng
hoàn thành mục tiêu của nó để đóng góp vào việc hoàn thành mục tiêu của công ty.
17. - Chiến lược cấp chức năng: xác định các giải pháp, kế hoạch cho từng
lĩnh vực kinh doanh.
Một số khái niệm liên quan đến chiến lược kinh doanh:
+ Bản báo cáo nhiệm vụ (Mission statement): báo cáo về mục đích phục vụ
dài hạn thể hiện sứ mệnh kinh doanh của công ty bằng những sản phẩm dịch vụ mà
tổ chức sẽ cung cấp cho các đối tượng khách hàng, giúp phân biệt tổ chức này với
tổ chức khác. Nó mô tả những giá trị và những vấn đề ưu tiên của tổ chức, xác định
chiều hướng phát triển tổng quát của một tổ chức.
+ Mục tiêu dài hạn (Perspective objectives): là những thành quả xác định
của từng thời kỳ chiến lược mà một tổ chức tìm cách đạt được khi theo đuổi những
nhiệm vụ chính của mình. Mục tiêu dài hạn thường có thời hạn năm đến mười năm,
phải mang tính thách thức và đo lường được. Mục tiêu được xác định cho cả tổ
chức và cho từng bộ phận của tổ chức. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch
định chiến lược.
+ Mục tiêu hàng năm (Annual objectives): là những cái mốc mà tổ chức
phải đạt được để vươn tới các mục tiêu dài hạn. Nó đóng vai trò quan trọng trong
việc thực thi chiến lược.
+ Các cơ hội (O – Opportunities) và nguy cơ (hay thách thức, T – Threats):
đây là những yếu tố thuộc môi trường bên ngoài, ngoài tầm kiểm soát của tổ chức và
có thể làm lợi hay gây hại đến tổ chức. Trong quản trị chiến lược kinh doanh, cần
hình thành các chiến lược kinh doanh để tận dụng hết các cơ hội và tránh hay
giảm các nguy cơ.
+ Các điểm mạnh (S- Strengths) và điểm yếu (W- Weakness): là những yếu
tố nội bộ của tổ chức, trong phạm vi kiểm soát của tổ chức. Những điểm mạnh hay
điểm yếu được xác định trong mối liên hệ với các đối thủ cạnh tranh.
+ Các chính sách (Policies): chính sách cũng là những phương tiện quan trọng để đạt
được các mục tiêu đề ra nhưng với phạm vi hẹp hơn, mang tính chức năng và tính linh hoạt hơn là
chiến lược kinh doanh.
2.1.1. Các chiến lược kinh doanh trong thực tiễn :
Trên thực tế, chúng ta thường gặp các loại chiến lược phổ biến sau :
18. 2.1.1.1. Chiến lược tăng trưởng tập trung
Nhóm chiến lược này chủ yếu nhằm cải thiện vị thế cạnh tranh của công ty
với những sản phẩm hiện có trên cơ sở tăng cường hoạt động marketing hoặc thay
đổi chiến lược thị trường hiện có mà không thay đổi sản phẩm nào. Loại này có ba
chiến lược chính :
- Chiến lược thâm nhập thị trường: tìm kiếm thị phần tăng lên cho các
sản phẩm hiện tại và các dịch vụ trong các thị trường hiện có qua những nỗ lực tiếp
thị nhiều hơn.
- Chiến lược phát triển thị trường: đưa các sản phẩm hiện có vào các khu
vực thị trường mới.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: tăng doanh số bằng việc cải tiến hoặc sửa
đổi các sản phẩm hoặc dịch vụ hiện có theo chiều sâu.
2.1.1.2. Chiến lược phát triển hội nhập
Nhóm chiến lược này nhắm tới mục tiêu kiểm soát các nhà phân phối, nhà
cung cấp, hoặc các đối thủ cạnh tranh.
- Hội nhập về phía trước: nhằm tăng quyền sở hữu hoặc kiểm soát đối với
nhà phân phối hoặc bán lẻ hàng hoá của doanh nghiệp.
- Hội nhập về phía sau: tìm kiếm quyền sở hữu hoặc kiểm soát đối với
nhà cung cấp của doanh nghiệp.
- Hội nhập theo chiều ngang: tìm kiếm quyền sở hữu hoặc kiểm soát đối
với các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
2.1.1.3. Chiến lược đa dạng hoá
Nhóm chiến lược này thường được sử dụng trong công ty đa ngành, nó
chiếm một vị trí quan trọng trong chiến lược cấp công ty. Nhóm chiến lược này
tương đối uyển chuyển và linh hoạt, tuy nhiên đòi hỏi những cơ sở hạ tầng về vật
chất, tài chính và khả năng quản trị. Nhóm chiến lược này bao gồm :
- Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm: nhằm thêm vào các sản phẩm mới
nhưng có liên hệ với nhau (nhóm hàng hoá thay thế hoặc bổ sung).
- Chiến lược đa dạng hoá hàng ngang: thêm vào những sản phẩm, dịch
vụ mới (không có liên quan đến sản phẩm hiện tại) nhắm vào khách hàng hiện có.
- Chiến lược đa dạng hoá tổng hợp: thêm vào những sản phẩm, dịch vụ
19. mới không có gì liên hệ với nhau (nhóm hàng hoá độc lập).
2.1.1.4. Chiến lược suy giảm
Nhóm chiến lược này được sử dụng khi công ty cần chỉnh đốn sau những
ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế hay cần phải củng cố tránh sự suy thoái toàn diện của
công ty bao gồm các chiến lược sau:
- Thu hẹp hoạt động : củng cố lại tổ chức thông qua cắt giảm chi phí và tài sản
để tập trung nguồn lực vào một hoặc một số ngành.
- Cắt bỏ hoạt động: bán đi một bộ phận của công ty nhưng vẫn bảo đảm
công ty hoạt động được.
- Thanh lý : bán tất cả tài sản của công ty từng phần một với giá trị thực
của nó.
2.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Phân tích, xây dựng chiến lược kinh doanh và lựa chọn chiến lược kinh
doanh khả thi là nhằm xác định các tiến trình hoạt động có thể lựa chọn, qua đó
công ty có thể hoàn thành sứ mạng và mục tiêu đề ra.
Xây dựng chiến lược kinh doanh chỉ là bước đầu trong quá trong quá trình
quản trị chiến lược. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh có nội dung rộng hơn
khái niệm xây dựng chiến lược kinh doanh và bao gồm:
Xây dựng chiến lược kinh doanh.
Thực hiện chiến lược kinh doanh.
Đánh giá chiến lược kinh doanh
Trong phạm vi của đề tài, tác giả chỉ tập trung việc hoạch định chiến lược
kinh doanh của ngân hàng nên sẽ không đi chi tiết vào các vấn đề lý luận của giai
đoạn thực hiện và đánh giá chiến lược kinh doanh.
Để đi đến một chiến lược kinh doanh, thông thường phải phân tích qua 4
bước như sau:
- Bước 1: Xác định sứ mạng (nhiệm vụ) kinh doanh;
- Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài;
- Bước 3: Phân tích tình hình nội bộ;
- Bước 4: Phân tích và lựa chọn chiến lược.
20. 2.2.1. Xác định nhiệm vụ kinh doanh
Sứ mạng (nhiệm vụ) là một phát biểu có giá trị lâu dài về mục đích. Nó phân
biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Sứ mạng chứa đựng tổng quát thành
tích mong ước tuyên bố với bên ngoài công ty như là một hình ảnh công khai mà
doanh nghiệp mong ước. Những tuyên bố như vậy cũng có thể được xem là triết lý
kinh doanh của doanh nghiệp.
Peter Drucker cho rằng việc đặt câu hỏi “Công việc kinh doanh của chúng ta
là gì?” đồng nghĩa với cấu hỏi “Sứ mạng (nhiệm vụ) của chúng ta là gì?” Bản báo
cáo nhiệm vụ kinh doanh là một bản tuyên bố về “lý do tồn tại” của một doanh
nghiệp. Nó trả lời câu hỏi trung tâm: công việc kinh doanh của tổ chức là gì ? bản
báo cáo nhiệm vụ là cơ sở quan trọng để thiết lập mục tiêu kinh doanh và quản trị
các chiến lược phù hợp.
2.2.2. Phân tích các yếu tố bên ngoài
Tất cả các doanh nghiệp đều chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên
ngoài. Các nhà quản trị chiến lược của các doanh nghiệp thường chọn 5 yếu tố sau
của môi trường vĩ mô để nghiên cứu: (1) Các yếu tố kinh tế; (2) Các yếu tố chính
phủ và chính trị; (3) Các yếu tố xã hội; (4) Các yếu tố tự nhiên; và (5) Yếu tố công
nghệ.
Phân tích các yếu tố bên ngoài sẽ cho phép doanh nghiệp nhận diện rõ: đâu
là cơ hội (O) mà doanh nghiệp có thể tận dụng và đâu là nguy cơ hay thách thức (T)
mà doanh nghiệp phải đương đầu.
Nhận diện và đánh giá các cơ hội và những nguy cơ từ môi trường bên ngoài
ảnh hưởng đến doanh nghiệp sẽ cho phép doanh nghiệp xây dựng được nhiệm vụ
kinh doanh rõ ràng, xác định mục tiêu dài hạn khả thi, thiết kế được chiến lược phù
hợp và đề ra các chính sách hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu hàng năm.
Việc phân tích các yếu tố bên ngoài mang nhiều màu sắc tính chất định tính,
trực giác, khó hình dung. Trong quản trị chiến lược, các nhà nghiên cứu đã đưa ra
hai công cụ cho phép doanh nghiệp chấm điểm và định lượng hoá các ảnh hưởng
của môi trường đến hoạt động của doanh nghiệp. Đó là Ma trận đánh giá các yếu tố
bên ngoài (EFE) và Ma trận hình ảnh cạnh tranh.
Nguồn: Tính toán – tổng hợp
21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52995
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562