SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  118
BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
PHÙNG QUANG TRƯỜNG
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG Ứ NG
KHOAI LANG TẠI HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH
VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CẦ N THƠ, 2016
BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
PHÙNG QUANG TRƯỜNG
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG Ứ NG
KHOAI LANG TẠI HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH
VĨNH LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngành Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102
NGƯỜ I HƯỚ NG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền
CẦ N THƠ, 2016
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Tây Đô, làm việc tại Văn
phòng HĐND&UBND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, và thực hiện bài luận
văn nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang huy ện Bình
Tân, tỉnh Vĩnh Long” ở địa phương huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, nơi mà tôi
đang sinh sống. Tôi chân thành cám ơn GS . TS Nguyễn Thanh Tuyền , nhờ sự
chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Thầy mà tôi có th ể hiểu rõ về phương pháp
khoa học và nội dung đề tài, từ đó có thể hiểu rõ và thực hiện luận văn hoàn thiện
hơn.
Quý Thầy, Cô trường Đại học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian tôi theo học tại trường; những kiến
thức này cung cấp cho tôi một nền tảng vững chắc để hoàn thành luận văn cũng
như phục vụ cho công việc sau này.
Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc
chắn luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn!
ii
TÓM TẮ T
Ở Bình Tân Khoai lang đã được người dân trồng từ khá lâu. Khoai lang
là một đặc sản nằm trong số chín loại trái cây, rau củ, làng nghề được Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử với Tổ chức Kỷ lục Việt Nam vào
tháng 3/2015. Tuy nhiên còn rất nhiều vấn đề liên quan đến khâu sản xuất, chế
biến, tiêu thụ, giá cả khoai lang và theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn
phát triển cho thấy, giá trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh
của doanh nghiệp, vì vậy “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i
huyê ̣n Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết cần được nghiên cứ u.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, dựa vào lý thuyết chuỗi cung ứng
và phân tích các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng với mục tiêu nhâ ̣n da ̣ng các
điểm nghẽn trong chuỗi và tìm ra các cơ hội để hoàn thiê ̣n chuỗi cung ứ ng
khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , từ đó đ ề xuất những giải pháp phù hợp với
thực tiễn trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2016 - 2020 nhằm tăng cường hiê ̣u
quả hoạt động chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân, nhằm giúp các nhà
quản lý các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và giải pháp phù hợp hơn
để tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi cung ứng khoai lang tại
huyện Bình Tân, từ tập trung thực hiện trồng khoai lang theo quy trình sản
xuất sa ̣ch theo GAP; ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất; xây dựng
thương hiệu và quảng bá sản phẩm, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; hoàn
thiện sự tăng cường phối hợp giữa các thành phần tham gia chuỗi cung ứng
thông qua các giải pháp liên kết nông dân với các thành phần khác trong chuỗi
cung ứng, xây dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới ở địa phương nhằm giải
quyết các vấn đề khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ khoai lang.
iii
ABSTRACT
In Binh Tan potatoes were planted a long time ago by people. The
sweet potato is a specialty among the nine kinds of fruit, vegetables, villages
are culture, sports and tourism of Vinh Long nomination with Vietnam record
organization in March 2015. However there are many problems related to
production, processing, consumption, prices, and sweet potatoes under
research conducted at the stage of development shows that the potential value
of the supply chain is the core corporate business, so "perfect solution sweet
potato supply chain in Binh Tan district, Vinh Long province" is very
necessary need to be studied. Research using qualitative methods, based on
the theory of supply chain and analyze the actors with the goal of supply chain
Identify bottlenecks in the chain and to find opportunities to perfect supply
chain in Binh Tan sweet potatoes, which recommended out the appropriate
solutions to the realities of the next stage in 2016 - 2020 in order to enhance
the operational efficiency of supply chain yam Binh Tan district, to help
managers at all levels are sufficient grounds building policy and more
appropriate solutions to increase added value and sustainable development of
sweet potato supply chain in Binh Tan district, from focusing done sweet
potato production process clean GAP; information technology application into
production; branding and product promotion, development of rural
infrastructure; Complete the strengthening of coordination among
stakeholders supply chain solutions through linking farmers with the other
components in the supply chain, modeling new style cooperative to address
local the problems in the production and consumption of sweet potatoes.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là học viên lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh khóa 2A của Trường
Đại học Tây Đô niên khóa 2014-2016. Tôi xin cam đoan với Ban Giám hiệu, Hội
đồng Khoa học của Trường là đề tài tôi nghiên cứu về “Giải pháp hoàn thiện
chuỗi cung ứ ng khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” là công trình do
chính tôi nghiên cứu các tư liệu thu thập từ địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh
Long thực hiện cùng với sự hướng dẫn của GS.TS Nguyễn Thanh Tuyền – Đa ̣i
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh . Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào
khác. Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của
mình.
Bình Tân, ngày tháng 6 năm 2016
Người cam đoan
Phùng Quang Trường
v
MỤC LỤC
LỜ I NÓ I ĐẦ U...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3. Câu hỏi nghiên cứ u .......................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined.
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined.
5.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................ Error! Bookmark not defined.
5.2. Phương pháp phân tích ................................................. Error! Bookmark not defined.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung ứ ngError! Bookmark
not defined.
6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin.......... Error! Bookmark not defined.
6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA .......................................... Error! Bookmark not defined.
6.3. Chuỗi cung ứng của Dell ............................................. Error! Bookmark not defined.
6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Singapore Error! Bookmark not defined.
6.5. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Hàn Quốc Error! Bookmark not defined.
6.6. Bài học kinh nghiệm từ thành công của sản phẩm gạo ở Thái Lan Error! Bookmark
not defined.
6.7. Kinh nghiệm từ thất bại trong việc xây dựng chuỗi cung ứng dừa ở Tỉnh Bến Tre
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
6.8. Luận văn khác............................................................... Error! Bookmark not defined.
7. Bài học kinh nghiệm........................................................ Error! Bookmark not defined.
8. Những nét đóng góp của luận văn ................................... Error! Bookmark not defined.
9. Các bước nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not defined.
10. Kết cấu của luận văn...................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNGError! Bookmark not
defined.
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứ ng....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng.............. Error! Bookmark not defined.
1.1.1.1. Chuỗi cung ứng....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng........................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng............Error!
Bookmark not defined.
1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm.................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường............ Error! Bookmark not defined.
1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứngError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng............ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng ............... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng....................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng.................. Error! Bookmark not defined.
1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp............................... Error! Bookmark not defined.
vi
1.2.4.2. Đối với ngành ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3. Tiêu chuẩn đo lường hiê ̣u quả chuỗi cung ứ ng............. Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng .... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.1. Sản xuất................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.2. Hàng tồn kho........................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.1.3. Vị trí........................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1.4. Vận chuyển ............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.3.1.5. Thông tin................................................................. Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁ NH GIÁ CHUỖI CUNG Ứ NG KHOAI LANG TẠI
HUYỆN BÌNH TÂN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Tổng quan về huyện Bình Tân...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1.2 Khí hậu.................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.3. Tài nguyên đất đai................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.1. Đơn vị hành chính................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.2. Tình hình dân số ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.3. Tình hình kinh tế..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.4. Mạng lưới giao thông và thủy lợi ........................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Giới thiê ̣u về cây khoai lang ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đặc điểm.................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Tình hình trồng khoai lang......................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Việt Nam................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.2. Tình hình sản xuất khoai lang ĐBSCL................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Giới thiê ̣u về khoai lang Bình Tân............................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Phân tích chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình TânError! Bookmark not
defined.
2.4.1. Nhà cung cấp ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Tình hình sản xuất của nông dân trồng khoai............. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.1 Diê ̣n tích................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.2. Tưới tiêu.................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.3. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ......................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.4. Lao động ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.5. Thu hoạch .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.6. Kinh nghiệm sản xuất ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.2.7. Việc sử dụng đất ..................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2.8. Về yếu tố kỹ thuật và nguồn vốn đầu tư ................. Error! Bookmark not defined.
2.4.2.9. Về chi phí và thu nhâ ̣p của nông hộ........................ Error! Bookmark not defined.
2.5. Tình hình thu nhập nhà phân phối ................................ Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Giá cả và đầu ra sản phẩm.......................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Phân phối ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6. Phân tích sự phối hợp giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i huyê ̣n
Bình Tân............................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.7. Cơ hội và khó khăn thách thức chuỗi cung ứ ng khoai lang huyê ̣n Bình Tân ........Error!
Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG KHOAI LANG TẠI
vii
HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG.......................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp............................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Quan điểm đề xuất giải pháp ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Các nhóm giải pháp hoàn thi ện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh
Vĩnh Long............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Nhóm giải pháp xây dựng và áp dụng thành công kỹ thuật trồng khoai lang theo tiêu
chuẩn VietGAP, GlobalGAP và chuyển giao khoa học k ỹ thuật cho nông dân trồng khoai.
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Nhóm giải pháp Ứng dụng công nghệ thông tin........ Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Bình Tân
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức giao dịch và thanh toán trong toàn chuỗi
cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân .................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.5. Hoàn thiện công tác xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩmError! Bookmark
not defined.
3.4.6. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường sự phối hợp và hỗ trợ giữa các thành phần tham
gia chuỗi cung ứng khoai lang huyện Bình Tân .................. Error! Bookmark not defined.
3.4.7. Những giải pháp hỗ trợ khác ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.1. Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật....................................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.2. Giải pháp xây dựng mở rộng hệ thống tiêu thụ, tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới
............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4.7.3. Giải pháp xây dựng vùng nguyên liệu.................... Error! Bookmark not defined.
3.4.7.4. Giải pháp hỗ trợ vốn và kỹ thuật ............................ Error! Bookmark not defined.
3.4.7.6. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu khoai lang Bình Tân Error! Bookmark not defined.
3.5. Những khó khăn khi triển khai thực hiện các giải phápError! Bookmark not defined.
3.6. Khuyến nghị.................................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN......................................................................... Error! Bookmark not defined.
TAI LIỆU THAM KHẢO................................................. Error! Bookmark not defined.
viii
DANH MỤC BẢ NG
Bảng 2.1: Diễn biến diện tích trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.2: Diễn biến sản lượng trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3: Diễn biến năng suất trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4: Diễn biến diện tích sản lượng, năng suất khoai lang ĐBSCL năm 2015.....Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng khoai lang qua các năm.. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Diê ̣n tích trồng khoai của nông hộ...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Diê ̣n tích trồng khoai lang của 74 hộđược phỏng vấnError! Bookmark not
defined.
Bảng 2.8: Nguồn vốn đầu tư của nông hộ........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Chi phí đầu tư trồng khoai lang........................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10. Thu nhâ ̣p hộnông dân trồng khoai.................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.11: Bảng thống kê tỷ lệ lợi nhuận của các thành phần trong chuỗi cung ứng Khoai
lang huyê ̣n Bình
Tân……………………………………………………………………….Error! Bookmark
not defined.
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh LongError! Bookmark not
defined.
Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng khu vực ........................ Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Logo nhãn hiê ̣u tâ ̣p thể khoai lang Bình Tân....... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.4: Thị trường xuất khẩu khoai lang Bình Tân.......... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5: Ruộng khoai lang Bình Tân................................. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.6: Sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình TânError! Bookmark not
defined.
Hình 2.7: Thu nhập từ hoa ̣t động kinh doanh của nhà phân phốiError! Bookmark not
defined.
x
DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T
Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt
GAP Thực Hành Nông Nghiệp Tốt
ĐA Đề án
TU Tỉnh ủy
BVTV Bảo vệ thực vật
PTNT Phát triển nông thôn
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Khoai lang đã được người dân huyện Bình Tân, Vĩnh Long trồng từ khá
lâu. Khi dân cư ở vùng đất này trồng lúa mùa một vụ thì rẫy khoai lang đã được
trồng xen vào như vụ mùa thứ 2 sau khi thu hoạch lúa ở các vùng đất cao. Ngày
nay được kiên cố hóa thủy lợi nội đồng nhiều nông hộ mạnh dạn trồng khoai
lang quanh năm theo số liệu thống kê năm 2015 diện tích từ 10.579 ha.
Để tổ chức thực hiện tốt Đề án 03-ĐA/TU, ngày 20/02/2014 của Tỉnh ủy
Vĩnh Long về “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng
cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014 – 2020” việc đưa cây
màu để thay thế diện tích đất trồng lúa năng suất thấp thì trong đó cây khoai
lang là thích hợp với Đề án vì ở đây điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi cho
trồng khoai với qui mô lớn nhằm phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao thu nhập
của nhân dân. Khoai lang là một đặc sản nằm trong số chín loại trái cây, rau củ,
làng nghề được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử với Tổ chức
Kỷ lục Việt Nam vào tháng 3/2015.
Điệp khúc trúng mùa mất giá cứ tồn tại dai dẳng suốt nhiều năm qua ở
vùng khoai Bình Tân khiến người nông dân không khỏi lo lắng. Hầu như năm
nào cũng vậy, hễ thu hoạch rộ là khoai rớt giá thê thảm. Ngoài chuyện giá cả ra,
người dân còn bị cánh thương lái ép giá khi ến lợi nhuận của người dân giảm
đáng kể do người trồng khoai lang thiếu thông tin về thị trường, sản xuất theo
kiểu nhỏ lẻ, manh mún, kỹ thuật canh tác còn thủ công, giản đơn, chưa áp dụng
các quy trình canh tác đạt chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm nên chất lượng khoai
thấp, tình trạng lạm dung thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) ảnh hưởng đến chất
lượng, sứ c khỏe người sản xuất và người tiêu dùng. Các hộ dân chưa liên kết lại
với nhau để hình thành hợp tác xã khoai lang nhằm bảo vê ̣lợi ích nông dân khi
giá cả và sản lượng khoai lang trên thị trường biến động . Tình trạng quá phụ
thuô ̣c vào mô ̣t thi ̣trường xuất khẩu là Trung Quốc nên chưa mang tính b ền
vững. Bên ca ̣nh quá trình toàn cầu hóa như hiê ̣n nay phải đối mặt với sức ép
cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu, sản phẩm, dịch vụ, đầu tư của các nước
ASEAN, đặc biệt là khi các nước ASEAN loại bỏ hàng rào phi thuế quan. Một
số ngành sẽ phải thu hẹp sản xuất, thậm chí đóng cửa. Các sản phẩm xuất khẩu
2
của Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh của hàng hóa từ các nước khác
trên thị trường ASEAN do AEC hình thành sẽ tạo ra thị trường chung, không
còn rào cản hàng hóa, dịch vụ, vốn…và cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu đối
với các sản phẩm, ngành hay lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ngay tại thị trường
Việt Nam và theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn phát triển cho thấy, giá
trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh của doanh nghiệp. Quản
trị chuỗi cung ứng có thể được hiểu là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa
điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng
nhịp nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường vì v ậy “Giải pháp hoàn
thiê ̣n chuỗi cung ƣ́ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long” là
hết sức cần thiết cần được nghiên cứ u.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tập trung nghiên cứu các tác nhân của sự hợp tác trong chuỗi cung ứng
khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân, nhâ ̣n da ̣ng các điểm nghẽn của chuỗi, các cơ hội,
từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiê ̣n.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích hiê ̣n tra ̣ng chuỗi cung ứ ng Khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân đặt
trong mối liên kết, hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng khoai lang.
Nhâ ̣n da ̣ng các điểm nghẽn trong chuỗi và tìm ra các cơ hội để hoàn thiê ̣n
chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , từ đó đề xuất những giải pháp
phù hợp với thực tiễn trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2016 - 2020 nhằm tăng
cường hiê ̣u quả hoa ̣t động chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân , nhằm
giúp các nhà quản lý các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và giải pháp
phù hợp hơn để tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi cung ứng
khoai lang tại huyện Bình Tân.
3. Câu hỏi nghiên cƣ́ u
Để thực hiện tốt mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn sẽ trả lời các câu
hỏi nghiên cứu sau:
Một là Bản chất của sự hợp tác trong chuỗi cung ứng là gì?
3
Hai là sự hợp tác và tính hiệu quả của chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n
Bình Tân?
Ba là Những thành phần tham gia vào chuỗi cung ứng sẽ cần những giải
pháp nào để chuỗi cung ứng Khoai lang huyê ̣n Bình Tân đem la ̣i hiê ̣u quả?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh
Vĩnh Long.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian
Nghiên cứu triển khai tại 5 xã: Thành Trung, Tân Thành, Thành Đông,
Thành Lợi, Tân Quới, là 5 xã chính tập trung hơn 80% diện tích và sản lượng
khoai lang tại huyện Bình Tân. Bên cạnh đó đề tài còn nghiên cứu các doanh
nghiệp thu mua mă ̣t hàng Khoai lang trên đi ̣a bàn huyê ̣n và Thi ̣xã Bình Minh ,
người sản xuất khoai lang, thương lái và người tiêu dùng.
Về thời gian
Dữ liệu thứ cấp dùng để thực hiện đề tài nghiên cứu được thu thập trong
khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2011-2015, từ lược khảo tài liê ̣u thứ cấp có
liên quan đến sản xuất và tiêu thụkhoai lang ta ̣i các xã và trên đi ̣a bàn huyê ̣n
Bình Tân như: dữ liệu đã có sẵn từ các báo cáo của Chi cục thống kê huyện Bình
Tân, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục thống kê tỉnh Vĩnh Long.
Dữ liệu sơ cấp thu được thông qua điều tra xã hội học triển khai từ tháng
06/2016 đến tháng 08/2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luâ ̣n văn được thực hiê ̣n theo phương pháp nghiên cứ u đi ̣nh tính thông
qua phỏng vấn chuyên gia trong và ngoài liên quan đến đề tài nghiên cứu như
phỏng vấn sâu các nhà quản lý chuyên ngành nông nghiê ̣p của huyê ̣n , tỉnh và giảng
viên trường Đại học Tây Đô, tranh thủ sự đóng góp ý kiến của người hướng dẫn khoa
học GS. TS Nguyễn Thanh Tuyền – Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh nhằm
thiết lập sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân cho phù hợp với
4
tình hình thực tế tại huyện Bình Tân.
5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
5.1.1. Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp sẽ được thu thâ ̣p bao gồm: diện tích trồng, sản lượng hàng
năm và quy hoạch phát triển trong thời gian sắp tới, cũng như tình hình mua bán
và tiêu thụ được thu thập từ nhiều nguồn như niên giám thống kê, các báo cáo
tổng hợp ở đi ̣a phương, các đề tài nghiên cứu có liên quan, các tổ chức quản lý
địa phương và các tổ chức có chức năng liên quan.
5.1.2. Số liệu sơ cấp
Phỏng vấn trực tiếp các cá nhân , tổ chứ c, doanh nghiê ̣p tham gia vào quá
trình sản xuất, kinh doanh khoai lang, từ hộ trồng khoai lang đến thương lái,
doanh nghiê ̣p xuất khẩu.
5.1.3. Cỡ mẩu
Theo Hair&ctg (2006) đề nghị cỡ mẫu tối thiểu 100 bảng câu hỏi nên tác
giả chọn cỡ mẫu 100 quan sát để phân tích hoa ̣t đô ̣ng các tác nhân trong chuỗi
cung ứ ng khoai lang Bình Tân.
Các quan sát thuộc nhóm đối tượng nông dân trồng khoai lang được chọn
theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuâ ̣n tiê ̣n và đặc điểm các hộ trồng
khoai tương đối giống nhau nên luâ ̣n văn chọn15 hộ/xã được lựa chọn. Các đối
tượng còn lại của chuỗi cung ứng khoai lang được chọn mẫu bằng phương pháp
chọn mẫu thuận tiện. Ngoài ra, đối với 2 đối tượng nghiên cứu là các thương lái,
doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng khoai lang thì số liệu sơ cấp ngoài việc thu
thập tại địa bàn huyện Bình Tân, còn được thu thập tại thi ̣xã Bình Minh là nơi
tập trung phần lớn các doanh nghiệp xuất khẩu khoai lang, để xác định sự hợp
tác của chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân.
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua tiến trình sau:
Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi
Giai đoạn 1: Xây dựng bảng câu hỏi thô dựa trên nền tảng các thông tin cần
thu thập trong mô hình nghiên cứ u.
Giai đoạn 2: Chọn lọc và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp
5
của cán bộ phòng Nông nghiệp vàPTNT. Phỏng vấn thử 15 cá nhân để kiểm tra
mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi, qua đó ghi nhận ý kiến ban đầu của họ
Giai đoạn 3: Hiệu chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi lần cuối.
Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết.
Bước 3: Phỏng vấn điều tra khách hàng.
Bước 4: Kiểm tra kết quả phỏng vấn, loại ra những mẫu không đạt yêu cầu.
Bước 5: Nhập liệu
Bước 6: Xử lý dữ liệu
5.2. Phƣơng pháp phân tích
5.2.1. Phƣơng pháp phân tích đi ̣nh tính
- Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua thu thập
dữ liệu có sẵn tiến hành lập bảng biểu cũng như vẽ các đồ thị, biểu đồ để dễ
dàng so sánh và đánh giá nội dung nghiên cứu.
- Bên cạnh đó, kết hợp với phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích
đặc điểm chuỗi cung ứng Khoai lang Bình Tân thông qua các sơ đồ minh họa.
5.2.2. Phƣơng phápphân tích đi ̣nh lƣợng
Phương pháp này được thực hiện nhằm xác định hiệu quả hoạt động của
các tác nhân trong chuỗi cung ứng khoai lang Bình Tân.
6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung ƣ́ ng
6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin
Joeteddy B. Bugarin [8] nghiên cứu về “Cải tiến trong chuỗi cung ứng của
ngành sầu riêng tại vùng Davao-Philippine” trong đó tác giả đã dùng phương
pháp thống kê miêu tả 108 mẫu, qua bài nghiên cứu tác giả đã chỉ ra được những
điểm yếu kém trong chuỗi: khâu yếu nhất là từ người trồng sầu riêng đến người
thu mua, dẫn đến chất lượng sầu riêng là vấn đề lớn nhất ảnh hưởng đến hiệu
quả toàn chuỗi và tác giả cũng đề ra một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả
chuỗi sầu riêng tại vùng Davao-một trong những vùng trồng sầu riêng lớn nhất
tại Philippine. Tuy nhiên, có nhiều đối tượng nghiên cứu nên phần hạn chế của
đề tài là kết quả nghiên cứu còn chưa thể hiện hết được những yếu kém của toàn
6
chuỗi cũng như những giải pháp còn mang tính chung chung, chưa cụ thể đòi
hỏi người đọc phải nghiên cứu thêm.
6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA [6]
Hãng thời trang Zara là một ví dụ điển hình về chuỗi cung ứng nhanh và
hiệu quả. Zara là công ty thành viên có tỉ lệ lợi nhuận cao nhất, là lá cờ đầu của
tập đoàn Inditex – một trong những tập đoàn có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
trong ngành công nghiệp thời trang.
Những biểu hiện thành công của chuỗi cung ứng tại Zara:
- Lượng hàng thanh lý của hãng chỉ chiếm 10% lượng sản phẩm, so với
mức 17-20% của ngành thời trang.
- Lượng hàng bán ra với giá niêm yết ban đầu chiếm 80-85% lượng sản
phẩm, so với mức 60-70% của ngành.
- Zara quản lý hiệu quả hơn 300.000 đơn vị dự trữ mỗi năm
- Khi ngành thời trang chỉ cho phép các điểm bán hàng thay đổi 20% lượng
đơn hàng một khi mùa thời trang bắt đầu, con số Zara cho phép là 40-50%.
- Các điểm bán của Zara chỉ phải giữ một lượng hàng rất nhỏ trong kho.
- Mẫu mã thay đổi liên tục của Zara rất thu hút khách hàng. Một khách
hàng điển hình của Zara đến cửa hàng 17 lần một năm, con số này của đối thủ
cạnh tranh GAP chỉ là 4-5. Điều này giúp hãng giới hạn chi phí quảng cáo ở
mức 0,3% doanh số, so với mức 3-4% của đối thủ cạnh tranh.
Những thành tựu trên là biểu hiện rõ rệt cho hoạt động hiệu quả của Zara.
Để thành công thực hiện mục tiêu phổ thông hóa thời trang cao cấp và mang đến
khách hàng toàn cầu hơn 12.000 mẫu thiết kế mới mỗi năm, Zara đảm bảo tính
linh hoạt trong chuỗi cung ứng của mình:
- Từng hoạt động trong chuỗi cung ứng được đảm bảo hiệu quả và nhanh
chóng tối đa. Zara tập trung xây dựng tính thời gian thực của dòng thông tin và
sự phối hợp giữa mọi đối tác trong chuỗi cung ứng.
- Zara kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng của mình. Hãng sử dụng tối đa
nguồn lực của mình và các công ty cùng tập đoàn Inditex để thực hiện các công
đoạn trong chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, Zara lựa chọn các đối tác bên ngoài rất
cẩn thận.
Dòng lưu chuyển thông tin trong chuỗi cung ứng luôn thông suốt. Mọi đối
tác liên quan đến chuỗi cung ứng của Zara luôn kết nối với nhau, từ khách hàng
7
đến người phụ trách cửa hàng Zara, từ cửa hàng tới các chuyên gia về thị trường
và nhà thiết kế, từ bộ phận thiết kế đến khâu sản xuất, từ nhà máy đến các nhà
thầu cung cấp, từ kho đến trung tâm phân phối của Zara…
Mọi khâu liên quan đến hoạt động của Zara đều được hoạch định để phục
vụ mục đích này, từ cơ cấu tổ chức, cách thức kinh doanh, chỉ tiêu đánh giá hoạt
động đến cả kiến trúc văn phòng và cửa hàng.
Chủ trương này của Zara tạo điều kiện cho mọi đối tác trong chuỗi có thể
góp ý cho các quyết định của hãng.
Zara vận hành ba chuỗi cung ứng tương đối riêng biệt cho ba dòng sản
phẩm của mình. Kinh doanh các sản phẩm rất khác nhau dành cho phái đẹp,
phái mạnh và trẻ em, Zara dành riêng cho mỗi dòng sản phẩm một chuỗi cung
ứng với đội ngũ thiết kế, bán hàng, mua nguyên liệu, chuyên gia thị trường và
hoạch định sản xuất riêng biệt. Điều này có nghĩa một nhà máy gia công sản
phẩm áo cho cả phái đẹp và trẻ em của Zara phải giao dịch và hợp tác với ít nhất
hai đội ngũ khác nhau của hãng.
Một minh chứng khác cho sự hoạt động song song nhưng riêng rẽ của ba
chuỗi cung ứng nêu trên là sự phân chia đại bản doanh của Zara tại La Coruna
Tây Ban Nha thành ba khu vực khác nhau dành cho nhân sự của ba dòng sản
phẩm. Vận hành cùng lúc ba chuỗi cung ứng tạo thêm nhiều chi phí cho Zara.
Nhưng chiến lược này mang lại cho hãng sự linh hoạt nhờ đội ngũ của từng
chuỗi chỉ tập trung cho dòng sản phẩm của mình.
Các hoạt động của Zara là kết quả của mọi đối tác trong chuỗi cung ứng.
Như đã nói ở trên, Zara rất chú trọng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng, thể
hiện ở các chính sách và chiến lược của hãng.
Một ví dụ điển hình cho điều này là viê ̣c bố trí ở mỗi phân khu một xưởng
thiết kế và ta ̣o sản phẩm mẫu, tạo điều kiện cho mọi người tại Zara đóng góp ý
kiến, tăng tính hấp dẫn và thực tế của các mẫu thiết kế. Trên thực tế, Zara có khả
năng hoàn thành quá trình đánh giá và lựa chọn mẫu thiết kế để đưa vào sản
xuất, tính toán và thông qua các nguồn lực cần thiết cho việc sản xuất và đưa sản
phẩm đến tay khách hàng chỉ trong vài giờ.
Zara có được thành quả này là nhờ các nhóm thiết kế linh hoa ̣t gồm nhân
sự với:
8
+ Các nhà thiết kế tài năng và năng động: Zara tuyển chọn đội ngũ thiết kế
dựa trên thực tài. Chủ yếu là các nhà thiết kế chưa đến 30 tuổi, họ được đánh giá
thường xuyên để đảm bảo khả năng làm viê ̣c và tính linh hoa ̣t.
+ Các chuyên gia thị trường: Luôn liên la ̣c với các cử a hàng và hiểu biết về
thị trường và người tiêu dùng, họ đánh giá và đóng góp cái nhìn thực tế cho các
mẫu thiết kế (kiểu cách, màu sắc, chất liê ̣u…). Các chuyên gia thị trường còn đề
xuất giá bán thích hợp.
+ Các nhà hoạch định nguyên liệu và sản xuất: Dựa trên các mẫu thiết kế
được phát triển, đội ngũ này cung cấp những tính toán nhanh chóng nhưng rất
quan trọng về năng lực sản xuất và chi phí.
Zara cung cấp nhiều đợt hàng số lượng nhỏ cho thi ̣trường . Thay vì dựa
vào số lượng nhỏ các đợt hàng lớn để tận dụng tính hiệu quả nhờ quy mô, Zara
gửi nhiều đợt hàng nhỏ cho thị trường. Chiến lược này tạo thêm chi phí cho
Zara, yêu cầu hãng luôn theo sát thị trường, kịp thời sản xuất và cung cấp sản
phẩm. Điều này giải thích cho việc nhiều cửa hàng Zara nhận hàng từ công ty
2-6 lần/tuần. Bên cạnh đó, lượng hàng trong kho của mỗi sản phẩm là rất ít. Tuy
nhiên, những lợi quyết định này mang là rất lớn:
+ Số lượng rất lớn các thiết kế (hơn 12.000 mẫu mới mỗi năm), chất lượng
cao và giá hợp lý tạo nên sự hấp dẫn của Zara với thị trường. Trên thực tế, lượng
hàng ít ỏi của mỗi sản phẩm khiến khách hàng thường xuyên đến các cửa hàng
Zara. Khi một mẫu thiết kế hết hàng, họ sẽ lựa chọn và mua sản phẩm khác.
Theo một cách nhất định, Zara đã biến tình trạng hết hàng thành một ưu thế
cạnh tranh của mình trên thị trường.
+ Việc tích trữ một lượng ít hàng trong kho hạn chế rủi ro mà các cửa hàng
Zara phải chịu.
+ Tính linh hoạt của Zara được đảm bảo.
Tóm lại, yếu tố quyết định trong sự thành công của chiến lược này tại Zara
là dòng thông tin luôn thông suốt mà hãng thiết lập cùng với mọi đối tác trong
chuỗi cung ứng.
Zara kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng. Tận dụng tối đa nguồn lực của
mình, và tập đoàn mẹ Inditex, và làm việc với các đối tác được lựa chọn cẩn
thận giúp Zara đảm bảo chất lượng của chuỗi cung ứng.
9
6.3. Chuỗi cung ứng của Dell [5]
Dell Inc. có một chuỗi cung ứng tuyệt vời, đã từng được Thomas Friedman
ca ngợi “Bản giao hưởng của chuỗi cung ứng Dell là một trong những kỳ quan
thực sự của thế giới phẳng”.
Cohen và Roussel cũng đánh giá “Dell đã biến chuỗi cung ứng của mình
thành một thứ tài sản chiến lược để viết lại quy luật cạnh tranh trong ngành”.
Năm 2008 chuỗi cung ứng của Dell được xếp thứ 2 trong các chuỗi cung
ứng hàng đầu thế giới, năm 2009 Dell đứng thứ 2, chỉ thua Apple.
Đặc điểm CCU của Dell:
Quản trị đầu vào
Chọn nhà cung cấp kỹ lưỡng: Dell chọn nhà cung cấp rất kỹ lưỡng, nếu họ
không theo kịp, họ sẽ bị loại. Thông thường, Dell đi với các nhà cung cấp lớn vì
sự tăng trưởng của nó sẽ ít gây khó khăn cho các nhà cung cấp đó. “Để có được
một lát trong chiếc bánh thu mua hậu hĩ của nó, đạo quân nhà cung cấp của Dell
phải làm việc theo cách của nó. Họ phải đủ linh hoạt, giá đủ cạnh tranh, - và
trên hết là đủ nhanh để cạnh tranh theo điều kiện của Dell.
Giảm số nhà cung cấp: Có lúc số lượng nhà cung cấp của Dell lên đến 500.
Khi giới hạn lại số nhà cung cấp, Dell chọn các nhà cung cấp lớn. Hiện nay, số
lượng nhà cung cấp của Dell là khoảng 35 nhà cung cấp, hầu hết là những nhà
cung cấp lớn và có uy tín như: Fujitsu, Hitachi, IBM, Microsoft…
Thay hàng tồn kho bằng thông tin: Vấn đề then chốt là cung cấp cho nhà
cung cấp tất cả các thông tin họ cần, giữ liên hệ chặt chẽ hơn với nhà cung cấp.
Dell đã hoàn toàn tự động hóa khả năng nhận hàng ngàn đơn đặt hàng, chuyển
chúng ra hàng triệu nhu cầu về linh kiện và làm việc trực tiếp với nhà cung cấp
của mình để chế tạo và giao sản phẩm, đáp ứng đòi hỏi của khách hàng.
Để nhà cung cấp giữ hàng tồn kho: Dell có khả năng hoạt động chỉ với
hàng tồn kho đủ dùng trong hai giờ, vì nó có đội ngũ các nhà cung ứng nhanh.
Tuy nhiên, nhà cung cấp lại chính là người ôm hàng tồn kho. Dell bắt nhà cung
cấp giữ hàng tồn kho ở gần mình và duy trì được những mối kết nối chặt chẽ với
các nhà cung cấp
Quản trị tồn kho
Tồn kho gần như bằng 0
10
Tăng tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho
Quản trị đầu ra
Dell - với thị trường rộng lớn như Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Á -Thái Bình
Dương, Nhật, Trung Đông và Châu Phi. Trong đó Trung Quốc có lẽ được coi là
một ví dụ tiêu biểu nhất cho thành công của Dell trong lĩnh vực phát triển thị
trường, chỉ trong 5 năm Dell đã trở thành nhà cung cấp máy tính, các sản phẩm
hệ thống và dịch vụ lớn thứ ba của nước này và Trung Quốc là thị trường lớn thứ
tư trong chính sách phát triển của Dell.
Để tiếp tục duy trì và mở rộng thị phần của mình, Dell đã xây dựng một mô
hình thương mại điện tử điển hình để quản trị tốt đầu ra, cụ thể: Dell bắt đầu
bằng mô hình marketing trực tiếp đối với máy tính cá nhân, sau đó là kinh
doanh qua mạng. Tiếp đến Dell áp dụng mô hình Build-to-order (BTO) với quy
mô lớn, cho phép khách hàng lựa chọn sản phẩm theo nhu cầu. Dell thu được lợi
nhuận nhờ giảm chi phí trung gian và giảm lượng hàng lưu kho.
6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng sầu riêng Thái Lan
- Thái Lan có chính sách hỗ trợ về giá cho nông dân trồng 05 loại cây chủ
lực là sầu riêng, nhãn, vải, măng cụt và chôm chôm. Việc trợ giá nông sản
không chỉ thực hiện ở việc mua giá ưu đãi của nông dân mà nông dân còn được
hưởng những ưu đãi khác như mua phân bón với giá thấp, miễn cước vận
chuyển phân bón, được cung cấp giống mới có năng suất cao, được vay vốn lãi
suất thấp từ ngân hàng nông nghiệp .v..v...
- Thực hiện tốt chính sách hổ trợ này chính phủ Thái Lan đưa các chuyên
viên cao cấp phụ trách chương trình với nhiệm vụ giám sát từ việc sản xuất,
phân phối, chế biến, giá cả cho đến tìm thị trường xuất khẩu mới.
- Hiệp hội ngành nghề tích cực phát huy vai trò liên kết các thành phần và
cung cấp thông tin cập nhật giá cả sầu riêng qua các năm trên hệ thông website
của phòng Thương mại và Công nghiệp Thái Lan, danh sách các doanh nghiệp,
hợp tác xã nông dân được niêm yết thành sách và phát miễn phí cho các doanh
nghiệp hoặc tổ chức nước ngoài có nhu cầu hợp tác hoặc nhập khẩu sầu riêng
Thái Lan. Chính điều này đã góp phần tháo gỡ khó khăn đầu ra cho sầu riêng
Thái Lan. Nhờ có thông tin, chính sách hợp lý của chính phủ Thái Lan đã giúp
11
nông dân trồng sầu riêng duy trì sản lượng và giá bán hợp lý, tăng ổn định qua
các năm.
Đây là chính sách nhằm “bắt bệnh và tìm thuốc chữa” xuất phát từ sự quan
tâm của vua Thái Lan đến chính phủ và chính quyền của các địa phương trồng
sầu riêng. Các chính sách ấy đã kết hợp được kinh nghiệm truyền thống và công
nghệ hiện đại đề từng bước làm cho suy nghĩ, nhận thức của người nông dân
Thái Lan thay đổi, họ đã hiểu sản xuất nông nghiệp không chỉ để ăn mà còn để
xuất khẩu. Từ đây họ đã chung sức, chung lòng phát triển nền nông nghiệp với
tốc độ tăng trưởng nhanh, công nghệ cao và một số lĩnh vực đứng đầu thế giới.
6.5. Chuỗi cung ƣ́ ng rau an toàn Thành phố Hồ Chí Minh
Chuỗi cung ứng rau an toàn thành phố Hồ Chí Minh tương đối chặt chẽ.
Các đối tượng giữa các khâu có mối quan chặt chẽ với nhau, trong đó vai trò của
hợp tác xã là chủ lực. Rau an toàn được hình thành từ các hộ trồng rau (hay gọi
là Tổ rau an toàn). Các Hợp tác xã thiết lập cho mục đích trồng trọt rau theo qui
trình đảm bảo an toàn và xúc được việc tiêu thụ thu gom, tập hợp sản phẩm của
các nông dân để cung cấp cho các cửa hàng, các siêu thị, trung tâm bán sỉ hiện
đại để hình thành nên mô hình mẫu trong việc cung cấp rau an toàn tại thành
phố. Bên cạnh, vai trò thương lái gắn liền với HTX, khiến cho chuỗi giá trị rau
an toàn thành phố Hồ Chí Minh phát huy hiệu quả.
Một số công ty rau quả có chuỗi cửa hàng, cung cấp cho các Nhà hàng,
khách sạn thường mua trực tiếp từ các hộ nông dân hay các tổ rau an toàn, số
lượng còn lại nhân dân bán tại các chợ, do đó cả người nông dân, siêu thị, các
cửa hàng hiện nay đều có chức năng như những người bán lẻ thực thụ. Tuy
nhiên, về qui mô cũng như về hình thức bao bì đóng gói, quy cách hàng hoá có
những sự khác biệt nên giá cả cũng khác biệt nhiều và việc chế biến rau an toàn
chưa được đẩy mạnh nên chất lượng chuỗi cung ứng rau an toàn thành phố Hồ
Chí Minh.
6.6. Bài học kinh nghiệm từ thành công của sản phẩm gạo ở Thái Lan [18]
Thái Lan là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, chiếm
trên 20% tổng kim ngạch xuất khẩu gạo toàn cầu tuy sản lượng chỉ chiếm
khoảng 5% tổng sản lượng gạo thế giới”, đó là thông tin ít người biết mà TS
Phạm Nguyên Minh, Viện trưởng Viện Nghiên cứu thương mại (Bộ Công
12
Thương) cho biết tại Hội thảo cấp quốc gia chủ đề “Phát triển chuỗi giá trị nông
nghiệp bền vững” do Ủy ban Kinh tế Quốc hội Khóa XIII phối hợp cùng một số
bộ, ngành, địa phương tổ chức
Thành công của hạt gạo Thái Lan trước tiên phải kể tới vai trò của Nhà
nước trong xác định lấy ưu tiên phát triển nông nghiệp làm chiến lược cơ bản
cho phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Theo TS Phạm Nguyên Minh, năm 1982, Chính phủ nước này định ra
“Chiến lược phát triển kinh tế quốc dân lấy hiện đại hóa nông nghiệp, công
nghiệp làm mục tiêu”.
Tiếp đó là “Quy hoạch tăng cường phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và
ứng dụng kỹ thuật mới vào nông nghiệp” (năm 1995) và “Chiến lược nâng đỡ
sản xuất nông nghiệp lấy năng suất cao, tăng phụ gia sản phẩm nông nghiệp,
tăng sức cạnh tranh sản phẩm nông nghiệp làm mục tiêu phấn đấu” (năm
2000).
Các bộ, ban, ngành đều thành lập các “Ban thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
và sản xuất lúa gạo” để thực hiện các chính sách về ưu đãi, nâng đỡ sản xuất
nông nghiệp, nhất là sản xuất lúa gạo với những biện pháp (như chính sách trợ
cấp giá, đầu tư và cho vay…) nhằm phát huy tối đa tính tích cực sản xuất lúa gạo
của nông dân.
Đối với xây dựng và phát triển thương hiệu gạo xuất khẩu, theo TS Minh,
gạo thơm Thái Lan có lịch sử trên 100 năm. Năm 1959, Thái Lan đã chính thức
công bố các giống lúa gạo nổi tiếng - Thai Hom Mali Rice, đồng thời xây dựng
bộ tiêu chuẩn chất lượng cho các loại gạo. Gạo “Thai Hom Mali” với tên thương
hiệu hiện tại là Khao Hom Mali thung Kula Ronghai là sản phẩm đầu tiên ở
Đông Nam Á được đăng ký theo chương trình bảo hộ chỉ dẫn địa lý của Liên
minh châu Âu.
GS. TS Võ Tòng Xuân kể rằng, với Thái Khao Dawk Mali hay Thai Hom
Mali, các nhà khoa học sau khi thống nhất chọn làm thương hiệu, họ ra đồng lựa
những nhánh lúa chất lượng nhất đem về làm giống, nhân giống cho nông dân
trồng. Sau đó thành lập tiểu ban đánh giá chất lượng gạo quốc gia. Tiếp đến, các
chuyên gia về lúa gạo ăn thử các loại gạo xem loại nào thơm, ngon cơm nhất sẽ
13
chọn loại đó làm thương hiệu quốc gia. Thái Lan chỉ chọn ra 3-4 giống lúa với
hơn 10 doanh nghiệp xây dựng thương hiệu gạo.
Trong chiến lược tuyên truyền hàng xuất khẩu thì “gạo Thái” được đặt lên
vị trí hàng đầu và Thái Lan đổ nhiều công sức, kể cả tài chính vào công tác
quảng cáo. Tất cả các cơ hội như festival, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước
đều được Thái Lan tận dụng.
Thái Lan còn hợp tác với các nước, nhất là các nước ASEAN lập ra các tổ
chức như Hiệp hội Lúa gạo, Hợp tác Đối tác trao đổi lúa gạo, Hiệp hội Tiêu thụ
gạo... nhằm tăng cường trao đổi kinh nghiệm với các nước, đưa “gạo Thái”
thành thương hiệu nổi tiếng toàn cầu.
Không chỉ nhờ có thương hiệu, gạo của Thái Lan rất có uy tín trên thị
trường thế giới nhờ khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả. Cũng là gạo
5% tấm nhưng gạo Thái Lan đồng đều về độ dài, bóng và chỉ tiêu tạp chất chưa
đầy 1,5%, giá xuất khẩu thường ở mức trên dưới 600 USD/tấn. Chất lượng gạo
xuất khẩu trong các giao dịch quốc tế chịu sự giám sát của Sở Ngoại thương và
các tổ chức tiếp thị cho nông dân. Chính phủ Thái Lan luôn khuyến khích nông
dân trồng lúa chất lượng cao.
Để nâng cao giá trị gia tăng của hạt gạo, Thái Lan tập trung thực hiện hàng
loạt chính sách từ quy hoạch vùng cung ứng nguyên liệu quy mô nhằm giảm giá
thành thu mua; đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các loại lúa có chất lượng cao, kể
cả việc nhập khẩu loại giống lúa chất lượng cao từ các nước nông nghiệp phát
triển; đầu tư vào khâu chế biến, bảo quản.
Hiện Thái Lan có trên 90% cơ sở chế biến gạo quy mô lớn, được trang bị
đồng bộ nên chất lượng gạo xuất khẩu cao. Thái Lan rất chú trọng đầu tư vào
khâu tiêu thụ, quảng bá và phát triển thương hiệu sản phẩm. Gạo Thái Lan được
đóng bao với trọng lượng 5-10kg, bên ngoài có nhãn mác ghi đầy đủ nguồn gốc
xuất xứ, tên gọi bằng tiếng Anh, tiếng Thái và cả tiếng nước ngoài ở những
vùng có nhiều người nước ngoài sử dụng
Tại Thái Lan, tất cả các sản phẩm từ hạt thóc đều được sử dụng chế biến
thành các sản phẩm có giá trị. Bên cạnh việc tạo ra sản phẩm chính là gạo trắng,
thì các phần khác của gạo cũng được tận dụng sử dụng vào các mục đích khác
14
nhằm tăng thêm giá trị.
Chẳng hạn như trên 90% vỏ trấu được sử dụng làm nhiên liệu cho máy xay
lúa và phát điện; 40% cám được dùng để sản xuất thành dầu, 60% còn lại được
sử dụng trong sản xuất thức ăn gia súc; 30% tấm thu được trong quá trình chế
biến gạo được chế biến thành bột gạo sử dụng để sản xuất pasta, khoai tây chiên
và các loại thực phẩm ăn liền cũng như được sử dụng thay thế bột lúa mì; rơm
được dùng làm giá để trồng nấm, dùng cho công nghiệp chăn nuôi gia súc, làm
nguyên liệu giấy và chất đốt.
Gạo được chế biến thành các loại giấy mỏng có thể ăn được dùng trong bao
bì thuốc lá và bao bì bánh kẹo; gạo cũng được sử dụng để chế biến thành các đồ
uống có cồn như rượu sake, rượu vang và bia. Trung bình mỗi năm Thái Lan
xuất khẩu khoảng 150.000 tấn sản phẩm chế biến từ gạo đạt kim ngạch khoảng
78 triệu USD, tương đương với 0,5 triệu tấn gạo xuất khẩu.
Tại Thái Lan, các cơ chế điều phối kinh doanh lúa gạo tập trung ở khu vực
tư nhân. Chính phủ chỉ điều hành thương mại lúa gạo trong từng trường hợp cụ
thể và chỉ khi cần thiết. Chính phủ duy trì các kho gạo ở cấp độ thích hợp, để
đảm bảo an ninh lương thực và điều tiết giá khi cần thiết.
Nông dân Thái Lan không chỉ được nhận sự hỗ trợ về tín dụng mà còn
được nhận hỗ trợ dưới dạng tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ vật tư đầu vào như giống,
phân bón... và hỗ trợ tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm do nông dân làm ra.
Riêng đối với kết cấu hạ tầng, từ những năm 60 của thế kỷ XX đến nay, Thái
Lan đã đầu tư hàng trăm tỉ bath để phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và
xuất khẩu nông sản này, nhất là thủy lợi và giao thông nông thôn. Hiện cơ sở hạ
tầng của nông thôn Thái Lan vào loại bậc nhất ở Đông Nam Á.
Các điểm thu mua nông sản, kho chứa, bến bãi, cảng chuyên dùng cho xuất
khẩu nông sản được quan tâm đầu tư. Các chi phí bốc xếp hàng nông sản xuất
khẩu và các chi phí có liên quan ở Thái Lan thấp hơn ở Việt Nam đến hai lần.
Các doanh nghiệp Thái Lan luôn duy trì mối quan hệ trực tiếp với Cục Xúc tiến
xuất khẩu, Ủy ban Phát triển xuất khẩu, các công ty thương mại quốc tế. Các
doanh nghiệp xuất khẩu nông sản thường tham gia các phái đoàn của Chính phủ
Thái Lan đàm phán các hợp đồng dài hạn về xuất khẩu nông sản.
15
6.7. Kinh nghiệm từ thất bại trong việc xây dựng chuỗi cung ứng dừa ở
Tỉnh Bến Tre [23]
Ngành dừa có vai trò rất quan trọng đối với kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre và
cần được coi như là một bộ phận không thể thiếu được trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre.Ngành dừa Bến Tre tạo ra nguồn lực kinh tế
rất lớn cho tỉnh Bến Tre, ước tính hàng năm mang lại hơn bốn ngàn tỷ đồng giá
trị gia tăng.Mặc dù vậy, chuỗi giá trị dừa Bến Tre còn tồn tại một số hạn chế
nhất định. Tình trạng “được mùa mất giá”, “được giá mất mùa”, việc phụ thuộc
vào thương lái Trung Quốc, tư tưởng nóng vội phát triển liên tục và ồ ạt, thiếu
quy hoạch mà không tìm hiểu kỹ thuật, thị trường đầu ra đã khiến cho người
nông dân luôn trong tình cảnh lao đao. Điển hình là đầu tháng 4/2012, giá dừa ở
Bến Tre và khu vực sụt giảm nghiêm trọng. Giá dừa từ 120.000đồng/chục (1
chục dừa bằng 12 quả) vào cuối năm 2011, xuống còn 80.000đồng/chục, rồi
40.000 đồng/chục...giá dừa tiếp tục lao dốc đến chỉ còn khoảng
10.000đồng/chục. Người trồng dừa điêu đứng, nông dân không thể sống được
nhờ dừa, nhiều người bắt đầu đốn bỏ dừa để chuyển sang đào ao nuôi tôm nhằm
mong vượt qua tình cảnh khó khăn trước mắt.
Nguyên nhân thất bại của chuỗi cung ứng dừa ở Bến Tre
- Yếu kém trong khâu sản xuất - thiếu sự hỗ trợ từ chính quyền: Ngành dừa
Bến Tre chưa được hỗ trợ chính thức và cụ thể từ chính quyền trung ương. Các
cơ quan nghiên cứu chưa tạo ra những đột phá trong công nghệ trồng dừa hoặc
công nghệ trồng trọt hiện đại chưa được phát triển và áp dụng tốt trên thực địa.
Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh chưa đủ mạnh để thực hiện một chương trình đầu
tư phát triển toàn diện ngành dừa để tạo ra năng lực cạnh tranh mới cho ngành
và bảo đảm sự phát triển bền vững của ngành dừa trong nhiều năm tới.
- Sản phẩm thiếu cạnh tranh: Các sản phẩm chế biến từ dừa còn nhiều sản
phẩm thô, sản phẩm sơ chế, thiếu các sản phẩm tinh chế có giá trị cao. Các sản
phẩm xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm sơ chế, dưới dạng nguyên liệu thô cho chế
biến sâu hơn như dừa trái lột vỏ, xơ dừa, mụn dừa, than thiêu kết, thạch dừa thô.
Do đó, còn nhiều giá trị gia tăng chưa được khai thác tốt để tạo ra thêm nhiều lợi
ích cho địa phương.
- Cấu trúc chuỗi giá trị không bảo đảm cung ứng nguyên liệu đầy đủ số
16
lượng và có chất lượng tốt, khó xây dựng vùng nguyên liệu ổn định cho ngành
chế biến. Bị thương lái Trung Quốc chi phối - không có thương hiệu mạnh, đầu
ra không ổn định
- Hiện nay ở Bến Tre, không chỉ dừa tươi, cơm dừa mà cả ngành sản xuất
thạch dừa cũng đang nằm trong bàn tay chi phối của thương lái Trung Quốc.
90% sản phẩm dừa của Bến Tre do thương lái Trung Quốc bao tiêu nên họ quyết
định giá cả, sản lượng, thậm chí chất lượng mặt hàng. Trong nhiều năm qua thị
trường dừa Việt Nam phụ thuộc vào thương lái Trung Quốc, trong khi họ có thể
thống nhất với nhau những bước đi nhằm chi phối thị trường nước sở tại thì các
đoàn thể, hiệp hội ngành nghề địa phương vẫn chưa hợp tác chặt chẽ với nông
dân, ngành dừa Việt Nam vẫn chưa tìm ra được giải pháp nhằm phát triển cây
dừa bền vững.
- Vấn đề thương hiệu: hầu hết các sản phẩm chưa được chú trọng xây dựng
thương hiệu. Kẹo dừa đã định hình thương hiệu trên một số thị trường và được
bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Một số doanh nghiệp chế biến cơm dừa nạo sấy đang xây
dựng thương hiệu riêng cho sản phẩm, trong khi một số khác vẫn xuất khẩu
thông qua các đầu mối thương mại nước ngoài nên không thâm nhập được thị
trường và không xây dựng được thương hiệu.
6.8. Luận văn khác
Luận văn Cao Học của Cao Thị Thu Trang (2010) [1] nghiên cứu giải
pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng Thanh Long Bình Thuận.
Tóm lại: các công trình nghiên cứu trên thế giới theo nhiều hướng tiếp cận
khác nhau, cả định tính và định lượng với mục đích tìm ra mô hình chuỗi cung
ứng cụ thể cho từng đối tượng, qua phân tích tác giả đã đề xuất những giải pháp
cải thiện chuỗi cung ứng từ những yếu kém và hạn chế của mỗi đối tượng trong
từng đề tài nghiên cứu.
7. Bài học kinh nghiệm
Từ viê ̣c tổng quan vê tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung
ứng tại mục 1.6, tác giả rút ra một số bài học quan trọng cho chuỗi cung ứng
khoai lang tại huyện Bình Tân như sau:
Bài học 1. Nhà nước cần có cơ quan Đầu mối và chính sách điều phối ở
17
tầm vĩ mô về chuỗi cung ứng/chuỗi giá trị, xây dựng chiến lược phát triển chuỗi
cung ứng một cách khoa học, tránh sự phát triển không đúng hướng, dẫn đến
không hiệu quả và không bền vững. Cần tạo mọi điều kiện thuận lợi (xây dựng
cơ sở pháp lý hoàn chỉnh về chuỗi cung ứng và logistics, làm tốt khâu quy
hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng, có những chính sách ưu đãi về tín dụng, đầu
tư...) khuyến khích các doanh nghiệp, người sản xuất liên kết để xây dựng các
chuỗi cung ứng nội địa và chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để tham gia các
chuỗi cung ứng toàn cầu. Có chính sách thích hợp để phát triển công nghiệp hỗ
trợ tạo điều kiện cho chuỗi cung ứng phát triển. Tạo điều kiện cho các Hiệp hội,
các trường, viện... phổ biến kiến thức, huấn luyện đào tạo các kiến thức về chuỗi
cung ứng và lợi ích của việc gia nhập chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp.
Vườn ươm doanh nghiệp, trung tâm sáng tạo là những mô hình thích hợp để đào
tạo, hỗ trợ, tư vấn về chuỗi cung ứng
Bài học 2. Các doanh nghiệp Việt Nam cần có nhận thức đúng đắn về
chuỗi cung ứng và vai trò của chuỗi cung ứng trong điều kiện hiện đại. Mỗi
chuỗi cung ứng đều có những tiêu chuẩn, đòi hỏi riêng, muốn gia nhập chuỗi
nào thì cần hiểu rõ chuỗi đó và tích cực chuẩn bị để có thể đáp ứng những đòi
hỏi của chuỗi; Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra những khâu,
công đoạn mạnh, đủ khả năng chiến thắng các đối thủ cạnh tranh, để có thể gia
nhập chuỗi thành công và hiệu quả. Cần giữ chữ tín, tạo niềm tin, xây dựng và
phát triển mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp và khách hàng – các thành
viên trong chuỗi cung ứng. Để xây dựng và phát triển các chuỗi cung ứng bền
vững, thì mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi cần được xây dựng trên cơ
sở các cam kết khoa học và cần thực hiện đúng những điều đã cam kết. Phát
triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, tăng cường tính minh bạch, tạo luồng
thông tin thông suốt trong doanh nghiệp và toàn chuỗi cung ứng.
Bài học 3. Sự phối hợp chặt chẽ giữa người nông dân với nhau, giữa
người nông dân với thương lái, doanh nghiệp, cùng với sự hỗ trợ của hiệp hội
ngành nghề, chính sách đúng đắn của chính phủ giúp kiểm soát mức gia tăng giá
bán một cách hợp lý và duy trì sản lượng ổn định qua các năm.
Bài học 4. Sự thiếu liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng,
thiếu sự phối hợp hỗ trợ của cơ quan ban ngành và chính sách hỗ trợ định hướng
18
của chính phủ có thể tạo cơ hội cho tư thương chi phối thị trường, ép giá nông
dân...
Bài học 5. Minh bạch về giá cả, sản lượng, thông tin nhà cung cấp sản
phẩm để tạo điều kiện tối đa cho các nhà đầu tư cũng như nhà nhập khẩu nước
ngoài dễ dàng đầu tư hoặc mua bán sản phẩm trong nước.
Việc áp dụng tốt những bài học trên sẽ giúp ích rất nhiều cho việc nâng
cao chất lượng chuỗi cung ứng, nâng cao sự liên kết giữa các thành phần, tiết
kiệm chi phí và phát huy hiệu quả tối đa từ khâu trồng trọt chăm sóc đến khâu
đầu ra của sản phẩm sầu riêng huyện Cai Lậy - tỉnh Tiền Giang trong thời gian
tới.
8. Nhƣ̃ng nét đóng góp của luận văn
Trong nghiên cứu này tác giả đã trực tiếp điều tra khảo sát từng cá nhân, tổ
chức đang sản xuất và kinh doanh khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân để phân tích
đánh giá hiện trạng chuỗi cung ứng và các thành phần tham gia chuỗi cung ứng,
sự hợp tác và tính hiệu quả cùng những nguyên nhân tác động đến tính hiệu quả
của chuỗi cung ứng. Đề xuất các giải pháp đồng bộ phù hợp và mang tính phát
triển lâu dài cho từng thành phần tham gia vào chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i
huyê ̣n Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
19
9. Các bƣớc nghiên cứu
Từ công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, tác giả đã xây
dựng khung nghiên cứu cho luận văn như sau:
Cơ sở lý thuyết chuỗi cung ứ ng
Các thành phần và mối
quan hê ̣hợp tác
Các tiêu chu ẩn đo lường tính
hiê ̣u quả
Bài học kinh nghiê ̣m
Phân tích hiê ̣n tra ̣ng chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , tỉnh
Vĩnh Long
Nghiên cứ u tổng quan
quá trình sản xuất khoai
lang huyê ̣n Bình Tân
Nghiên cứ u các nhân
tố tác động đến chuỗi
cung ứ ng khoai lang
tại huyện Bình Tân
Nghiên cứ u mứ c độ
hợp tác các thành
phần trong chuỗi
cung ứ ng khoai lang
Đánh giá, nhâ ̣n diê ̣n các ưu điểm, nhược điểm tác động đến hiê ̣u quả chuỗi
cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân
Các giải pháp xây dựng chuỗi cung ứng khoai lang huyện Bình Tân
Mục tiêu , quan điểm và cơ
sở đề xuất giải pháp
Các giải pháp đề xuất cho các thành phần trong
chuỗi cung ứ ng khoai lang huyê ̣n Bình Tân
20
10. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn được bố cục theo 4 chương như sau:
Ngoài phần Lời nói đầu, mục lục và phần kết luận, Luận văn chia thành 3
chương
Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng
Trong chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng và
quản trị chuỗi cung ứng; Cấu trúc chuỗi cung ứng; Tiêu chuẩn đo lường hiệu
quả chuỗi cung ứng. Đồng thời tác giả nghiên cứu bài học kinh nghiệm về chuỗi
cung ứng, từ đó rút ra bài học cho chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân.
Chƣơng 2. Phân tíchhiê ̣n tra ̣ng chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i huyê ̣n
Bình Tân.
Trong chương này tác giả đã thực hiện điều tra khảo sát bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp 75 nông hô ̣; 20 cá nhân, tổ chứcthu mua và 05 cán bộ phòng
Nông nghiê ̣p và PTNT huyê ̣n, cán bộ ở địa phương nghiên cứu. Mẫu được chọn
để phỏng vấn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuâ ̣n tiê ̣n theo đi ̣a bàn
nghiên cứ u. Từ đó nhận diện mă ̣t được, chưa được, thuâ ̣n lợi khó khăn và đánh
giá sự liên kết giữa các khâu trong chuỗi cung ứng khoai lang để làm cơ sở đề
xuất giải pháp ở chương 3.
Chƣơng 3. Một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i
huyê ̣n Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
Trong chương này tác giả đề xuất những giải pháp cụ thể cho từng thành
phần trong chuỗi cung ứng nhằm phát triển chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n
Bình Tân trong thời gian tới.
21
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG
1.1. Tổng quan về chuỗi cung ƣ́ ng
1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng
1.1.1.1. Chuỗi cung ứng
Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng theo
nhiều hướng tiếp cận khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ
“chuỗi cung ứng”. Trong nghiên cứu của luận văn, tác giả trích lược một số định
nghĩa chuỗi cung ứng nhằm củng cố cơ sở lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu của
mình, bao gồm:
Theo Thomas Fredman [5]
“Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”.
“Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo ra
giá trị”
“Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”.
“Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo ra
giá trị”
(Thế giới Phẳng: Tóm lược lịch sử thế giới thế kỷ 21)
Theo Ganeshan và Harrison (1995), “chuỗi cung ứng là mạng lưới các lựa
chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật liệu,
chuyển những nguyên vật liệu này thành bán thành phẩm và thành phẩm, rồi
phân phối chúng đến khách hàng” [7].
Theo Lambert, Stock và Elleam (1998), “Chuỗi cung ứng là sự kết hợp
giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường” [9].
Theo Chopra Sunil và Peter Meindl (2001), “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi
công đoạn có liên quan, trực tiếp hoặc gián tiếp, đến việc đáp ứng yêu cầu của
khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và người cung
cấp, mà còn có cả các nhà vận chuyển, kho bãi, người bán lẻ và bản thân khách
hàng...”[6]
22
Theo Chou và Keng-Li (2001), “chuỗi cung ứng là mạng lưới toàn cầu
nhằm phân phối sản phẩm và dịch vụ từ nguyên liệu ban đầu đến người tiêu
dùng cuối cùng thông qua dòng chảy thông tin, phân phối và mua sắm đã được
thiết lập” [6].
Theo từ điển Supply chain & Logistics, “chuỗi cung ứng là chuỗi liên kết
các công đoạn từ khâu cung cấp các nguyên vật liệu thô chưa qua xử lý đến
khâu sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng, chuỗi cung ứng cũng kết nối
nhiều công ty lại với nhau (nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ, khách hàng)”.
Theo Christopher (2005), “chuỗi cung ứng là mạng lưới của những tổ chức
liên quan đến những mối liên kết theo dòng chảy ngược và xuôi của những quá
trình và những hoạt động khác nhau nhằm tạo ra giá trị trong từng sản phẩm và
dịch vụ cho khách hàng” [3].
Theo GS Souviron (2007), “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm các tổ
chức có liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các
quá trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm,
dịch vụ trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của các
thành viên trong chuỗi cung ứng ở phía trên hay phía dưới nhằm mục đích tạo ra
giá trị lớn hơn cho người sử dụng, với chi phí thấp hơn cho toàn bộ chuỗi cung
ứng” [6].
Theo Hội đồng Tổ chức chuỗi cung ứng (2010), “chuỗi cung ứng bao gồm
mọi nỗ lực liên quan đến việc sản xuất, phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ
hoàn chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng”[6].
Theo David Blanchard, “chuỗi cung ứng là chuỗi tất cả các hoạt động liên
quan đến vòng đời một sản phẩm từ lúc ra đời đến khi kết thúc. Chuỗi cung ứng
cũng có thể được định nghĩa là các hoạt động từ nhà cung cấp đầu tiên đến
khách hàng cuối cùng” [4].
Theo Đoàn Thi ̣Hồng Vân và cô ̣ng sự, chuỗi cung ứng là một tổng thể
giữa nhiều nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau; trong đó, mỗi
khách hàng, đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi
thành phẩm tới được tay người tiêu dùng.
23
Nói một cách khác, có thể xem chuỗi cung ứng là một mạng lưới bao gồm
những đơn vị, công đoạn có liên quan với nhau trong việc khai thác tài nguyên
nhằm sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho người tiêu dùng, kể cả các công đoạn
trung gian như vận tải, kho bãi, bán buôn, bán lẻ và bản thân khách hàng.
Chuỗi cung ứng là nghệ thuật và khoa học của sự hợp tác nhằm đem lại
những sản phẩm/dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Nói một cách cụ thể hơn,
chuỗi cung ứng là mạng lưới các tổ chức tham gia vào dòng vận động của các
yếu tố đầu vào và thông tin từ nhà cung cấp đầu tiên đến người tiêu dùng cuối
cùng và các hoạt động của những tổ chức đó.
Trong chuỗi cung ứng, hoạt động logistics của mỗi mắt xích (mỗi đơn vị)
là quá trình hoạch định, triển khai và kiểm tra kiểm soát một cách có hiệu lực và
hiệu quả dòng hàng hóa, dịch vụ và thông tin liên quan từ điểm đầu vào của mắt
xích này đến đầu vào của mắt xích kế tiếp, nhằm mục đích đáp ứng các chuẩn
mực, yêu cầu của mắt xích kế tiếp và của toàn chuỗi. Do vậy, chuỗi cung ứng là
chuỗi của các hoạt động logistics – hoạt động tối ưu hóa, nhằm nâng cao khả
năng cạnh tranh của chuỗi và các doanh nghiệp trong chuỗi.
Đến lượt mình, mỗi doanh nghiệp trong chuỗi lại là một chuỗi cung ứng
24
nội bộ thu nhỏ, bao gồm: các bộ phận sản xuất và các bộ phận chức năng (tài
chính, công nghệ thông tin, phát triển sản phẩm mới, tiếp thị, bán hàng, phân
phối và dịch vụ khách hàng) liên quan đến thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Nhìn chung về cơ bản một chuỗi cung ứng bao gồm một hành trình liên kết
giữa các nhân tố trong đó có 3 hoạt động cơ bản nhất, gồm:
- Cung cấp: tập trung vào các hoạt động mua nguyên liệu như thế nào?
Mua từ đâu và khi nào nguyên liệu được cung cấp nhằm phục vụ hiệu quả quá
trình sản xuất.
- Sản xuất: là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu thành sản phẩm cuối
cùng.
- Phân phối: là quá trình đảm bảo các sản phẩm sẽ được phân phối đến
khách hàng cuối cùng thông qua mạng lưới phân phối, kho bãi, bán lẻ một cách
kịp thời và hiệu quả.
Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể định
nghĩa chuỗi cung ứng như sau:
Chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động của mọi đối tượng có liên quan từ
mua nguyên liệu, sản xuất ra sản phẩm cho đến cung cấp cho khách hàng cuối
cùng. Nói cách khác, chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình bắt đầu
từ nguyên liệu thô cho tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được phân phối
tới tay người tiêu dùng nhằm đạt được hai mục tiêu cơ bản, đó là: tạo mối liên
kết với nhà cung cấp của các nhà cung ứng và khách hàng của khách hàng vì họ
có tác động đến kết quả và hiệu quả của chuỗi cung ứng; hữu hiệu và hiệu quả
trên toàn hệ thống [6].
1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng [5]
Theo Jerrey P.Wincel (2004), “quản trị chuỗi cung ứng đồng nghĩa với
việc quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi cung ứng”.
Theo Christopher (2005), “quản trị chuỗi cung ứng là quản lý các mối
quan hệ nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng nhằm phân phối đến
khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có giá trị cao hơn với chi phí ít hơn trong
toàn bộ chuỗi cung ứng”.
25
Các tác giả Mentzer, Dewitt, Min, Nix, Smith và Zachia (2001), “Quản trị
chuỗi cung ứng là sự kết hợp mang tính chiến lược, có hệ thống các chức năng
kinh doanh truyền thống đồng thời đề ra sách lược phối hợp các chức năng này
trong một công ty cụ thể cũng như liên kết các doanh nghiệp trong một chuỗi
cung ứng nhằm mục đích nâng cao năng lực của từng công ty và toàn bộ chuỗi
cung ứng trong dài hạn”.
Theo Michael Hugos (2010, bản dịch của Tinh Văn Media), “Quản trị
chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải
giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị trường mà
bạn phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả tốt nhất”
Theo Hiệp hội các Nhà Quản trị chuỗi cung ứng (2007), “quản trị chuỗi
cung ứng bao gồm hoạch định và quản lý tất cả mọi hoạt động liên quan đến
nguồn cung, mua hàng, sản xuất và tất cả các hoạt động quản trị logistics”.
Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó,
vấn đề mấu chốt là quản lý được các mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi.
Nói cách khác, quản trị chuỗi cung ứng là quá trình hoạch định, tổ chức,
quản lý, lãnh đạo, kiểm tra và kiểm soát toàn bộ quá trình cung ứng, sản xuất,
phân phối và tiêu thụ trong mối liên kết, tích hợp, phụ thuộc và ảnh hưởng lẫn
nhau từ nhà cung cấp, người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng.
Theo Đoàn Thi ̣Hồng Vân và cộng sự, Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị
toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó, vấn đề mấu chốt là quản lý được các
mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi. Trong thời “Thuê ngoài” như hiện
nay thì nhà quản trị chuỗi cung ứng cũng là một nhạc trưởng trong việc xây
dựng môi trường cộng tác hiệu quả giữa các đối tác, nhà cung cấp và bản thân
doanh nghiệp. Họ cần được hát chung một nhịp đồng ca được dẫn nhịp bởi nhạc
trưởng.
Tóm lại: Dựa vào việc nghiên cứu một số quan điểm của các chuyên gia về
quản trị chuỗi cung ứng cho thấy đây là một phần nội dung không thể thiếu của
chuỗi cung ứng. Để chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp hay một ngành hiệu
quả, bền vững và thể hiện tính liên kết chặt chẽ thì chuỗi cung ứng ấy phải được
tổ chức quản lý một cách khoa học, linh hoạt, trong đó điều kiện tối thiểu cần
thiết là các thành phần trong chuỗi phải liên kết, tương tác, hợp tác chặt chẽ với
nhau.
26
1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng
1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng
- Chuỗi cung ứng hơp tác
Được hiểu một cách đơn giản bao gồm hai hoặc nhiều hơn các doanh
nghiệp độc lập làm việc với nhau nhằm lên kế hoạch và thực thi các hoạt động
chuỗi cung ứng sẽ đạt được thành công hơn là hoạt động riêng biệt và các chuỗi
cung ứng hợp tác thông thường khác nhau do chính cấu trúc của chúng.
- Chuỗi cung ứng tương tác
Được chia theo 4 mức độ hệ thống, bao gồm:
+ Mức độ hệ thống 1: Chuỗi nội bộ trong doanh nghiệp
+ Mức độ hệ thống 2: Quan hệ đối tác song phương.
+ Mức độ hệ thống 3: Chuỗi mở rộng gồm nhà cung cấp, các nhà cung
cấp của nhà cung cấp, khách hàng và các khách hàng của khách hàng.
+ Mức độ hệ thống 4: Mạng lưới các chuỗi nối liền với nhau.
1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm
- Chuỗi có sản phẩm mang tính cải tiến (Innovative Supply Chain): Các
sản phẩm thay đổi liên tục trên thị trường (các loại chip, phần mềm tin học, quần
áo thời trang, đồ gỗ,...) Đặc điểm của loại chuỗi này là thông tin được chia sẻ
tốt, thời gian đáp ứng rất nhanh, tốc độ qua chuỗi lớn, vòng đời sản phẩm ngắn,
mức độ tồn kho ít.
- Chuỗi có sản phẩm mang tính chức năng (Functional Supply Chain):
Đặc tính sản phẩm ít thay đổi, nhu cầu trên thị trường ít biến động (lương thực,
thực phẩm, các sản phẩm nông nghiệp.). Để tăng hiệu suất hoạt động của chuỗi,
nên tìm cách giảm chi phí trong sản xuất, vận chuyển và giao dịch. Quản lý
chuỗi chú trọng tới việc giảm tồn kho, và tăng chia sẻ thông tin giữa các thành
viên với nhau.
1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường
Chuỗi đẩy (Push Supply Chain): Sản phẩm được sản xuất dạng tồn kho,
sản xuất song song với việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Các nhà quản lý cố
gắng đẩy sản phẩm ra khỏi kho của mình đến lớp tiếp theo trong kênh phân
27
phối. Đến lượt các lớp này lại cố gắng đẩy nó lên phía trước gần khách hàng
hơn. Quyền lực nằm trong tay nhà cung cấp, họ có nhiều vị thế trong đàm phán
về giá cả, đặc biệt đối với các sản phẩm mới. Khách hàng không có nhiều cơ hội
chọn lựa.
Chuỗi kéo (Pull Supply Chain): Sản phẩm xuất phát từ nhu cầu của khách
hàng trên thị trường, họ tìm kiếm các nhà sản xuất có thể đáp ứng nhu cầu của
họ. Các nhà sản xuất lại tìm những nhà thầu phụ, nhà cung cấp khác có thể giúp
họ hoàn thành thương vụ và quá trình cứ thế lặp lại, chuỗi cung ứng được hình
thành. Khách hàng có cơ hội chọn lựa những nhà cung cấp mà họ cảm nhận giá
trị sản phẩm là tốt nhất.
1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng
1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng
Theo Lambert [9] cho rằng một chuỗi cung ứng bao gồm hệ thống các
thực thể và các kết nối giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng. Hay một chuỗi
cung ứng về cơ bản bao gồm các thành phần đó là các pháp nhân (các doanh
nghiệp cung ứng, doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ), các tổ chức, các mạng lưới
và các thể nhân. Sự kết nối giữa các thành tố trên được xem là các kết nối hoặc
các mối quan hệ.
Thuật ngữ chuỗi cung ứng gợi nên hình ảnh sản phẩm dịch chuyển từ nhà
cung cấp đến nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và cuối cùng đến khách
hàng dọc theo chuỗi cung ứng. Song song đó các dòng thông tin, sản phẩm và
tài chính dọc cả hai hướng của chuỗi này. Trong thực tế, nhà sản xuất có thể
nhận nguyên liệu từ vài nhà cung cấp và sau đó cung ứng đến nhà phân phối,
chính vì vậy đa số các chuỗi cung ứng thực sự là các mạng liên kết (network).
Trong một chuỗi cung ứng có thể phân tích thành các thành phần cơ bản sau
đây, gồm:
Nhà cung cấp
Nhà cung cấp được xem như một thành viên bên ngoài - có năng lực sản
xuất không giới hạn. Tuy nhiên, bởi vì những nhân tố không chắc chắn trong
tiến trình chuyển phát, nhà cung cấp có thể sẽ không cung cấp nguyên liệu thô
cho nhà sản xuất đúng lúc. Trong nghiên cứu này, nhà cung cấp bao gồm các
trung tâm vật tư, các đại lý bán sỉ, đại lý bán lẻ được nhà sản xuất lựa chọn tùy
28
thuộc vào năng lực và uy tín cung ứng của họ.
Nhà sản xuất
Bao gồm các nhà chế biến nguyên liệu ra thành phẩm, sử dụng nguyên liệu
và các sản phẩm gia công của các nhà sản xuất khác để làm nên sản phẩm.
Trong nghiên cứu này, nhà sản xuất chính là các doanh nghiệp thu mua khoai
lang xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước tập trung ở huyện Bình Tân và thị xã
Bình Minh. Điều này đồng nghĩa rằng các doanh nghiệp trong ngành chủ yếu
thực hiện công đoạn thu mua sơ chế và đóng gói sản phẩm khoai lang, nguyên
liệu chủ yếu từ các nhà cung cấp tại địa phương.
Nhà phân phối
Là các doanh nghiệp mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân
phối sỉ các dòng sản phẩm đến khách hàng, còn được gọi là các nhà bán sỉ. Chức
năng chính của nhà bán sỉ là điều phối các dao động về cầu sản phẩm cho các
nhà sản xuất bằng cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh để
tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua
hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là nhà môi giới sản
phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên cạnh đó chức năng của nhà phân
phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ
khách hàng và dịch vụ hậu mãi. Trong nghiên cứu này, nhà phân phối là các
nhà bán sỉ, các doanh nghiệp mua và phân phối khoai lang đến tay người tiêu
dùng trong và ngoài nước.
Nhà bán lẻ
Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến
khách hàng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Trong nghiên
cứu này họ là các cửa hàng bán lẻ, hệ thống siêu thị, các cửa hàng bán củ quả.
Khách hàng/người tiêu dùng
Những khách hàng hay người tiêu dùng là những người mua và sử dụng
sản phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm kết
hợp với sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác.
1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng
Theo công trình nghiên cứu của Togar và Sridharan về sự hợp tác chuỗi
29
cung ứng, cả hai chuyên gia đều cho rằng về cơ bản có 3 kiểu hợp tác:
Hợp tác theo chiều dọc (Vertical Collaboration): Xảy ra khi tồn tại hai
hoặc nhiều hơn các tổ chức, chẳng hạn như nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà
chuyên chở và nhà bán lẻ chia sẻ trách nhiệm, nguồn lực và thông tin nhằm
phục vụ cho các tổ chức có liên quan tương tự như người tiêu dùng cuối cùng.
Một chuỗi dọc hoàn toàn kết nối nhà cung cấp đầu tiên theo nhiều cách đến
khách hàng cuối cùng. Liên kết dọc xảy ra khi một nhân tố trung tâm gia tăng
vai trò ảnh hưởng đến các nhân tố khác trong nhiều lớp khác nhau. Liên kết dọc
luôn luôn hướng vào cả mối quan hệ giữa nhà sản xuất với nhà cung cấp đầu
tiên và giữa nhà sản xuất với khách hàng cuối cùng.
Hợp tác theo chiều ngang (Horizontal Collaboration): Xảy ra khi có hai
hoặc nhiều hơn các tổ chức không liên quan và cạnh tranh nhau, nhưng hợp tác
với nhau nhằm chia sẻ các thông tin hoặc nguồn lực như liên kết các trung tâm
phân phối.Hay nói một cách khác, hợp tác ngang là hợp tác giữa các tác nhân
trong cùng một công đoạn nhằm giảm chi phí và tăng giá bán sản phẩm.
Hợp tác đa chiều (Lateral Collaboration): Nhằm mục đích có được sự linh
hoạt nhiều hơn thông qua việc cạnh tranh và chia sẻ năng lực trong cả đặc trưng
của hợp tác chiều dọc và hợp tác chiều ngang.
1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng
Khi nghiên cứu về sự hợp tác trong chuỗi cung ứng, các công trình nghiên
cứu trên thế giới sử dụng rất nhiều thuật ngữ nhằm lột tả bản chất hợp tác giữa
các thực thể trong chuỗi cung ứng như hợp tác, tương tác hay quan hệ. Thảo
luận về các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng, thuật ngữ chuỗi cung ứng hợp
tác (collaborative supply chain) thường được sử dụng hơn.
Theo hướng tiếp cận nghiên cứu của luận văn, dựa trên các định nghĩa, cấu
trúc đến phân loại chuỗi cung ứng đều tập trung vào các mối quan hệ giữa các
thành tố trong chuỗi nội bộ.
1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng
1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp
Chuỗi cung ứng có tính hợp tác càng cao nghĩa là trong đó các thành viên
của chuỗi luôn liên kết chặt chẽ với nhau để cùng chia sẻ lợi ích đạt được.
30
Thông qua việc hợp tác giúp cho các doanh nghiệp cùng chức năng trong chuỗi
sẽ giúp tăng sức cạnh tranh (liên kết ngang) từ đó có thể nâng vị thế trong đàm
phán mua nguyên liệu - thuê mướn các dịch vụ bên ngoài và tìm kiếm các nhà
phân phối lớn. Đồng thời nắm bắt kịp thời nhu cầu và biến động thị trường do
được chia sẻ thông tin, và chủ động trong các hoạt động đầu vào lẫn đầu ra.
1.2.4.2. Đối với ngành
Hợp tác chuỗi cung ứng trong ngành tốt sẽ giúp ngành nâng được vị thế
cạnh tranh, đi vào phát triển một cách bền vững và hiệu quả. Các thành viên hợp
tác chặt chẽ về phân công lao động, từ đó mỗi thành viên sẽ tự tìm công đoạn mà
mình tham gia hiệu quả nhất mà chủ động hợp tác. Như vậy nếu trong một
ngành khi triển khai chuỗi cung ứng thể hiện rõ sự hợp tác, chắc chắn sẽ diễn ra
quá trình cơ cấu lại ngành đó trên nhiều phương diện như về qui mô, phương
thức sản xuất, phân phối, tiêu dùng nhằm hướng đến tính bền vững và khai thác
triệt để lợi thế so sánh của từng thành viên trong chuỗi, qua đó ngành sẽ đi vào
hoạt động một cách quy cũ, từng bước tham gia sâu vào chuỗi toàn cầu.
1.3. Tiêu chuẩn đo lƣờng hiê ̣u quả chuỗi cung ƣ́ ng
1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng
Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trước hết đòi hỏi một sự hiểu biết từng
yếu tố dẫn dắt và cách nó vận hành. Mỗi yếu tố dẫn dắt có khả năng tác động
trực tiếp đến chuỗi cung ứng và củng cố một số năng lực nhất định. Có năm yếu
tố chính tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng như sau:
1.3.1.1. Sản xuất
Sản xuất là nói đến năng lực của chuỗi cung ứng để tạo ra và tồn trữ sản
phẩm. Các phương tiện sản xuất là các nhà máy và kho. Quyết định cơ bản đặt
ra cho các nhà sản xuất khi quyết định sản xuất là làm thế nào đáp ứng nhanh và
hiệu quả. Nếu các nhà máy và kho được xây dựng dư thừa công suất, chúng có
khả năng đáp ứng mau chóng nhu cầu sản phẩm đa dạng. Mặt khác, công suất
dư thừa không phát sinh lợi nhuận. Vì thế càng tồn tại nhiều công suất thừa, sản
xuất càng kém hiệu quả.
Đối với loại hình sản xuất khoai lang, công đoạn sản xuất là quá trình liên
kết giữa các nhà cung cấp cây giống, vật tư phân bón, thuốc trừ sâu, kỹ thuật
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY

Contenu connexe

Tendances

Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
 
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUYếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...nataliej4
 
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...KhoTi1
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 

Tendances (20)

Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.docLuận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Quản Trị Chuỗi Cung Ứng Tại Công Ty Cổ Phần Qsr.doc
 
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAYBài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
Bài mẫu tiểu luận về nước giải khát coca cola, HAY
 
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
Nhật ký thực tập tại công ty tnhh thương mại dịch vụ xuất nhập khẩu minh hòa ...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường để học t...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường để học t...Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường để học t...
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn trường để học t...
 
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
Luận văn: Khảo sát nhu cầu và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng để đáp ...
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAYĐề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
Đề tài: Thương mại điện tử và thực trạng, giải pháp ở Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng
Luận văn: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứngLuận văn: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng
Luận văn: Yếu tố tác động đến mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng
 
Đề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng quản lý hàng tồn kho công ty Pharusa, ĐIỂM CAO, HAY
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại HọcKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Logistics, Từ Các Trường Đại Học
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngoại Thương, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngoại Thương, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngoại Thương, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty InBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Quản Trị Kho Hàng Tại Công Ty In
 
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EUYếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
Yếu tố tác động đến xuất khẩu hàng nông sản Việt Nam vào thị trường EU
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty cổ phần xây dựng số 1 – VINACONEX ...
 
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
Phát triển dịch vụ logistics của Công ty Cổ phần VINALINES LOGISTICS – VIỆT N...
 
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyếnLuận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
Luận văn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
 
BÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận tốt nghiệp luật logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 

Similaire à Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY

Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...
Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...
Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...hieu anh
 
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...nataliej4
 
Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...
Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...
Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...NuioKila
 
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similaire à Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY (20)

Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
Giải Pháp Hoàn Thiện Chuỗi Cung Ứng Khoai Lang.
 
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
 
Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...
Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...
Phát triển chính sách phân phối sản phẩm rau sạch rau an toàn tại thị trường ...
 
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH ẨM THỰC ĐƯỜNG PHỐ TẠI NHA TRANG (KHÁNH HÒA) - TẢI...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá NhânCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Mua Sắm Sản Phẩm Chăm Sóc Vệ Sinh Cá Nhân
 
Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng Bình
Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng BìnhHoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng Bình
Hoàn Thiện Hệ Thống Phân Phối Vé Xổ Số Kiến Thiết Quảng Bình
 
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lýLV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
LV: Tăng cường công tác chống gian lận thương mại tại chi cục quản lý
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCSLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THCS
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học...
 
Luận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAYLuận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAY
Luận văn: Quản lý đối với thị trường rau an toàn tại Đà Nẵng, HAY
 
Luận văn ngành tài chính ngân hàng đại học kinh tế Huế, HAY
Luận văn ngành tài chính ngân hàng đại học kinh tế Huế, HAYLuận văn ngành tài chính ngân hàng đại học kinh tế Huế, HAY
Luận văn ngành tài chính ngân hàng đại học kinh tế Huế, HAY
 
Yếu tố marketing ảnh hưởng đến chọn trường của sinh viên, HAY
Yếu tố marketing ảnh hưởng đến chọn trường của sinh viên, HAYYếu tố marketing ảnh hưởng đến chọn trường của sinh viên, HAY
Yếu tố marketing ảnh hưởng đến chọn trường của sinh viên, HAY
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh LinhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
 
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè shan tuyết trên địa xã tả sìn thàng, huyện t...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
đáNh giá thực trạng sản xuất chè và đề xuất xây dựng mô hình chè viet gap tại...
 
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
đáNh giá thực trạng quản lí, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong ...
 
Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...
Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...
Quản lý hoạt động đánh giá sự phát triển của trẻ ở trường mầm non Tân Triều t...
 
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
Nghiên Cứu Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Dựa Vào Cộng Đồng Tại Vườn Quốc Gia B...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã HộiLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
 

Plus de Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Plus de Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Dernier

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Dernier (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang, HAY

  • 1. BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ PHÙNG QUANG TRƯỜNG Tên đề tài: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG Ứ NG KHOAI LANG TẠI HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CẦ N THƠ, 2016
  • 2. BỘ GIÁ O DỤC VÀ ĐÀ O TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ PHÙNG QUANG TRƯỜNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG Ứ NG KHOAI LANG TẠI HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60340102 NGƯỜ I HƯỚ NG DẪN KHOA HỌC GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền CẦ N THƠ, 2016
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại Trường Đại học Tây Đô, làm việc tại Văn phòng HĐND&UBND huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, và thực hiện bài luận văn nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang huy ện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” ở địa phương huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, nơi mà tôi đang sinh sống. Tôi chân thành cám ơn GS . TS Nguyễn Thanh Tuyền , nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Thầy mà tôi có th ể hiểu rõ về phương pháp khoa học và nội dung đề tài, từ đó có thể hiểu rõ và thực hiện luận văn hoàn thiện hơn. Quý Thầy, Cô trường Đại học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báo trong suốt thời gian tôi theo học tại trường; những kiến thức này cung cấp cho tôi một nền tảng vững chắc để hoàn thành luận văn cũng như phục vụ cho công việc sau này. Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù đã có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận văn này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý Thầy Cô và bạn đọc. Xin chân thành cảm ơn!
  • 4. ii TÓM TẮ T Ở Bình Tân Khoai lang đã được người dân trồng từ khá lâu. Khoai lang là một đặc sản nằm trong số chín loại trái cây, rau củ, làng nghề được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử với Tổ chức Kỷ lục Việt Nam vào tháng 3/2015. Tuy nhiên còn rất nhiều vấn đề liên quan đến khâu sản xuất, chế biến, tiêu thụ, giá cả khoai lang và theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn phát triển cho thấy, giá trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết cần được nghiên cứ u. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính, dựa vào lý thuyết chuỗi cung ứng và phân tích các tác nhân tham gia chuỗi cung ứng với mục tiêu nhâ ̣n da ̣ng các điểm nghẽn trong chuỗi và tìm ra các cơ hội để hoàn thiê ̣n chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , từ đó đ ề xuất những giải pháp phù hợp với thực tiễn trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2016 - 2020 nhằm tăng cường hiê ̣u quả hoạt động chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân, nhằm giúp các nhà quản lý các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và giải pháp phù hợp hơn để tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân, từ tập trung thực hiện trồng khoai lang theo quy trình sản xuất sa ̣ch theo GAP; ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất; xây dựng thương hiệu và quảng bá sản phẩm, phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn; hoàn thiện sự tăng cường phối hợp giữa các thành phần tham gia chuỗi cung ứng thông qua các giải pháp liên kết nông dân với các thành phần khác trong chuỗi cung ứng, xây dựng mô hình Hợp tác xã kiểu mới ở địa phương nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ khoai lang.
  • 5. iii ABSTRACT In Binh Tan potatoes were planted a long time ago by people. The sweet potato is a specialty among the nine kinds of fruit, vegetables, villages are culture, sports and tourism of Vinh Long nomination with Vietnam record organization in March 2015. However there are many problems related to production, processing, consumption, prices, and sweet potatoes under research conducted at the stage of development shows that the potential value of the supply chain is the core corporate business, so "perfect solution sweet potato supply chain in Binh Tan district, Vinh Long province" is very necessary need to be studied. Research using qualitative methods, based on the theory of supply chain and analyze the actors with the goal of supply chain Identify bottlenecks in the chain and to find opportunities to perfect supply chain in Binh Tan sweet potatoes, which recommended out the appropriate solutions to the realities of the next stage in 2016 - 2020 in order to enhance the operational efficiency of supply chain yam Binh Tan district, to help managers at all levels are sufficient grounds building policy and more appropriate solutions to increase added value and sustainable development of sweet potato supply chain in Binh Tan district, from focusing done sweet potato production process clean GAP; information technology application into production; branding and product promotion, development of rural infrastructure; Complete the strengthening of coordination among stakeholders supply chain solutions through linking farmers with the other components in the supply chain, modeling new style cooperative to address local the problems in the production and consumption of sweet potatoes.
  • 6. iv LỜI CAM ĐOAN Tôi là học viên lớp Cao học Quản Trị Kinh Doanh khóa 2A của Trường Đại học Tây Đô niên khóa 2014-2016. Tôi xin cam đoan với Ban Giám hiệu, Hội đồng Khoa học của Trường là đề tài tôi nghiên cứu về “Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứ ng khoai lang tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” là công trình do chính tôi nghiên cứu các tư liệu thu thập từ địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long thực hiện cùng với sự hướng dẫn của GS.TS Nguyễn Thanh Tuyền – Đa ̣i học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh . Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi xin cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Bình Tân, ngày tháng 6 năm 2016 Người cam đoan Phùng Quang Trường
  • 7. v MỤC LỤC LỜ I NÓ I ĐẦ U...................................................................... Error! Bookmark not defined. 1. Lý do chọn đề tài ............................................................. Error! Bookmark not defined. 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3. Câu hỏi nghiên cứ u .......................................................... Error! Bookmark not defined. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................... Error! Bookmark not defined. 4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................... Error! Bookmark not defined. 5. Phương pháp nghiên cứu ................................................. Error! Bookmark not defined. 5.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................ Error! Bookmark not defined. 5.2. Phương pháp phân tích ................................................. Error! Bookmark not defined. 6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung ứ ngError! Bookmark not defined. 6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin.......... Error! Bookmark not defined. 6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA .......................................... Error! Bookmark not defined. 6.3. Chuỗi cung ứng của Dell ............................................. Error! Bookmark not defined. 6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Singapore Error! Bookmark not defined. 6.5. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng của Hàn Quốc Error! Bookmark not defined. 6.6. Bài học kinh nghiệm từ thành công của sản phẩm gạo ở Thái Lan Error! Bookmark not defined. 6.7. Kinh nghiệm từ thất bại trong việc xây dựng chuỗi cung ứng dừa ở Tỉnh Bến Tre ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 6.8. Luận văn khác............................................................... Error! Bookmark not defined. 7. Bài học kinh nghiệm........................................................ Error! Bookmark not defined. 8. Những nét đóng góp của luận văn ................................... Error! Bookmark not defined. 9. Các bước nghiên cứu ....................................................... Error! Bookmark not defined. 10. Kết cấu của luận văn...................................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNGError! Bookmark not defined. 1.1. Tổng quan về chuỗi cung ứ ng....................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng.............. Error! Bookmark not defined. 1.1.1.1. Chuỗi cung ứng....................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng ....................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng........................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng............Error! Bookmark not defined. 1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm.................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường............ Error! Bookmark not defined. 1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứngError! Bookmark not defined. 1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng............ Error! Bookmark not defined. 1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng ............... Error! Bookmark not defined. 1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng....................... Error! Bookmark not defined. 1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng.................. Error! Bookmark not defined. 1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp............................... Error! Bookmark not defined.
  • 8. vi 1.2.4.2. Đối với ngành ......................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Tiêu chuẩn đo lường hiê ̣u quả chuỗi cung ứ ng............. Error! Bookmark not defined. 1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng .... Error! Bookmark not defined. 1.3.1.1. Sản xuất................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1.2. Hàng tồn kho........................................................... Error! Bookmark not defined. 1.3.1.3. Vị trí........................................................................ Error! Bookmark not defined. 1.3.1.4. Vận chuyển ............................................................. Error! Bookmark not defined. 1.3.1.5. Thông tin................................................................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁ NH GIÁ CHUỖI CUNG Ứ NG KHOAI LANG TẠI HUYỆN BÌNH TÂN .............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Tổng quan về huyện Bình Tân...................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên...................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1.1. Vị trí địa lý.............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.1.2 Khí hậu.................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1.3. Tài nguyên đất đai................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội........................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.1. Đơn vị hành chính................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.2. Tình hình dân số ..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.3. Tình hình kinh tế..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.4. Mạng lưới giao thông và thủy lợi ........................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Giới thiê ̣u về cây khoai lang ......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1. Đặc điểm.................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Tình hình trồng khoai lang......................................... Error! Bookmark not defined. 2.2.2.1. Việt Nam................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.2.2.2. Tình hình sản xuất khoai lang ĐBSCL................... Error! Bookmark not defined. 2.3. Giới thiê ̣u về khoai lang Bình Tân............................... Error! Bookmark not defined. 2.4. Phân tích chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình TânError! Bookmark not defined. 2.4.1. Nhà cung cấp ............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2 Tình hình sản xuất của nông dân trồng khoai............. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.1 Diê ̣n tích................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.4.2.2. Tưới tiêu.................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.3. Phân bón và thuốc bảo vệ thực vật ......................... Error! Bookmark not defined. 2.4.2.4. Lao động ................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.5. Thu hoạch .............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.6. Kinh nghiệm sản xuất ............................................ Error! Bookmark not defined. 2.4.2.7. Việc sử dụng đất ..................................................... Error! Bookmark not defined. 2.4.2.8. Về yếu tố kỹ thuật và nguồn vốn đầu tư ................. Error! Bookmark not defined. 2.4.2.9. Về chi phí và thu nhâ ̣p của nông hộ........................ Error! Bookmark not defined. 2.5. Tình hình thu nhập nhà phân phối ................................ Error! Bookmark not defined. 2.5.1. Giá cả và đầu ra sản phẩm.......................................... Error! Bookmark not defined. 2.5.2. Phân phối ................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.6. Phân tích sự phối hợp giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân............................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.7. Cơ hội và khó khăn thách thức chuỗi cung ứ ng khoai lang huyê ̣n Bình Tân ........Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG KHOAI LANG TẠI
  • 9. vii HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG.......................... Error! Bookmark not defined. 3.1. Mục tiêu đề xuất giải pháp............................................ Error! Bookmark not defined. 3.2. Quan điểm đề xuất giải pháp ........................................ Error! Bookmark not defined. 3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4. Các nhóm giải pháp hoàn thi ện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long............................................................................ Error! Bookmark not defined. 3.4.1. Nhóm giải pháp xây dựng và áp dụng thành công kỹ thuật trồng khoai lang theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và chuyển giao khoa học k ỹ thuật cho nông dân trồng khoai. ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.2. Nhóm giải pháp Ứng dụng công nghệ thông tin........ Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Bình Tân ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện phương thức giao dịch và thanh toán trong toàn chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân .................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.5. Hoàn thiện công tác xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩmError! Bookmark not defined. 3.4.6. Nhóm giải pháp nhằm tăng cường sự phối hợp và hỗ trợ giữa các thành phần tham gia chuỗi cung ứng khoai lang huyện Bình Tân .................. Error! Bookmark not defined. 3.4.7. Những giải pháp hỗ trợ khác ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.7.1. Nâng cấp hạ tầng kỹ thuật....................................... Error! Bookmark not defined. 3.4.7.2. Giải pháp xây dựng mở rộng hệ thống tiêu thụ, tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới ............................................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.4.7.3. Giải pháp xây dựng vùng nguyên liệu.................... Error! Bookmark not defined. 3.4.7.4. Giải pháp hỗ trợ vốn và kỹ thuật ............................ Error! Bookmark not defined. 3.4.7.6. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu khoai lang Bình Tân Error! Bookmark not defined. 3.5. Những khó khăn khi triển khai thực hiện các giải phápError! Bookmark not defined. 3.6. Khuyến nghị.................................................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN......................................................................... Error! Bookmark not defined. TAI LIỆU THAM KHẢO................................................. Error! Bookmark not defined.
  • 10. viii DANH MỤC BẢ NG Bảng 2.1: Diễn biến diện tích trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Diễn biến sản lượng trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Diễn biến năng suất trồng khoai lang của Việt NamError! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Diễn biến diện tích sản lượng, năng suất khoai lang ĐBSCL năm 2015.....Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Diện tích và sản lượng khoai lang qua các năm.. Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6. Diê ̣n tích trồng khoai của nông hộ...................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7: Diê ̣n tích trồng khoai lang của 74 hộđược phỏng vấnError! Bookmark not defined. Bảng 2.8: Nguồn vốn đầu tư của nông hộ........................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.9: Chi phí đầu tư trồng khoai lang........................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.10. Thu nhâ ̣p hộnông dân trồng khoai.................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.11: Bảng thống kê tỷ lệ lợi nhuận của các thành phần trong chuỗi cung ứng Khoai lang huyê ̣n Bình Tân……………………………………………………………………….Error! Bookmark not defined.
  • 11. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh LongError! Bookmark not defined. Hình 2.2: Tốc độ tăng trưởng từng khu vực ........................ Error! Bookmark not defined. Hình 2.3: Logo nhãn hiê ̣u tâ ̣p thể khoai lang Bình Tân....... Error! Bookmark not defined. Hình 2.4: Thị trường xuất khẩu khoai lang Bình Tân.......... Error! Bookmark not defined. Hình 2.5: Ruộng khoai lang Bình Tân................................. Error! Bookmark not defined. Hình 2.6: Sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình TânError! Bookmark not defined. Hình 2.7: Thu nhập từ hoa ̣t động kinh doanh của nhà phân phốiError! Bookmark not defined.
  • 12. x DANH MỤC TỪ VIẾ T TẮ T Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt GAP Thực Hành Nông Nghiệp Tốt ĐA Đề án TU Tỉnh ủy BVTV Bảo vệ thực vật PTNT Phát triển nông thôn ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
  • 13. 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Khoai lang đã được người dân huyện Bình Tân, Vĩnh Long trồng từ khá lâu. Khi dân cư ở vùng đất này trồng lúa mùa một vụ thì rẫy khoai lang đã được trồng xen vào như vụ mùa thứ 2 sau khi thu hoạch lúa ở các vùng đất cao. Ngày nay được kiên cố hóa thủy lợi nội đồng nhiều nông hộ mạnh dạn trồng khoai lang quanh năm theo số liệu thống kê năm 2015 diện tích từ 10.579 ha. Để tổ chức thực hiện tốt Đề án 03-ĐA/TU, ngày 20/02/2014 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao giá trị, hiệu quả và phát triển bền vững giai đoạn 2014 – 2020” việc đưa cây màu để thay thế diện tích đất trồng lúa năng suất thấp thì trong đó cây khoai lang là thích hợp với Đề án vì ở đây điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi cho trồng khoai với qui mô lớn nhằm phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao thu nhập của nhân dân. Khoai lang là một đặc sản nằm trong số chín loại trái cây, rau củ, làng nghề được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Vĩnh Long đề cử với Tổ chức Kỷ lục Việt Nam vào tháng 3/2015. Điệp khúc trúng mùa mất giá cứ tồn tại dai dẳng suốt nhiều năm qua ở vùng khoai Bình Tân khiến người nông dân không khỏi lo lắng. Hầu như năm nào cũng vậy, hễ thu hoạch rộ là khoai rớt giá thê thảm. Ngoài chuyện giá cả ra, người dân còn bị cánh thương lái ép giá khi ến lợi nhuận của người dân giảm đáng kể do người trồng khoai lang thiếu thông tin về thị trường, sản xuất theo kiểu nhỏ lẻ, manh mún, kỹ thuật canh tác còn thủ công, giản đơn, chưa áp dụng các quy trình canh tác đạt chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm nên chất lượng khoai thấp, tình trạng lạm dung thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) ảnh hưởng đến chất lượng, sứ c khỏe người sản xuất và người tiêu dùng. Các hộ dân chưa liên kết lại với nhau để hình thành hợp tác xã khoai lang nhằm bảo vê ̣lợi ích nông dân khi giá cả và sản lượng khoai lang trên thị trường biến động . Tình trạng quá phụ thuô ̣c vào mô ̣t thi ̣trường xuất khẩu là Trung Quốc nên chưa mang tính b ền vững. Bên ca ̣nh quá trình toàn cầu hóa như hiê ̣n nay phải đối mặt với sức ép cạnh tranh từ hàng hóa nhập khẩu, sản phẩm, dịch vụ, đầu tư của các nước ASEAN, đặc biệt là khi các nước ASEAN loại bỏ hàng rào phi thuế quan. Một số ngành sẽ phải thu hẹp sản xuất, thậm chí đóng cửa. Các sản phẩm xuất khẩu
  • 14. 2 của Việt Nam sẽ phải đối mặt với sự cạnh tranh của hàng hóa từ các nước khác trên thị trường ASEAN do AEC hình thành sẽ tạo ra thị trường chung, không còn rào cản hàng hóa, dịch vụ, vốn…và cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu đối với các sản phẩm, ngành hay lĩnh vực sản xuất, kinh doanh ngay tại thị trường Việt Nam và theo nghiên cứu thực hiện tại các giai đoạn phát triển cho thấy, giá trị tiềm năng của chuỗi cung ứng là cốt lõi kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị chuỗi cung ứng có thể được hiểu là sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận chuyển giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hiệu quả các nhu cầu của thị trường vì v ậy “Giải pháp hoàn thiê ̣n chuỗi cung ƣ́ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long” là hết sức cần thiết cần được nghiên cứ u. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tập trung nghiên cứu các tác nhân của sự hợp tác trong chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân, nhâ ̣n da ̣ng các điểm nghẽn của chuỗi, các cơ hội, từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiê ̣n. 2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích hiê ̣n tra ̣ng chuỗi cung ứ ng Khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân đặt trong mối liên kết, hợp tác giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng khoai lang. Nhâ ̣n da ̣ng các điểm nghẽn trong chuỗi và tìm ra các cơ hội để hoàn thiê ̣n chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp với thực tiễn trong giai đoạn tiếp theo từ năm 2016 - 2020 nhằm tăng cường hiê ̣u quả hoa ̣t động chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân , nhằm giúp các nhà quản lý các cấp có đủ cơ sở xây dựng các chính sách và giải pháp phù hợp hơn để tăng giá trị gia tăng và phát triển bền vững chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân. 3. Câu hỏi nghiên cƣ́ u Để thực hiện tốt mục tiêu nghiên cứu nêu trên, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: Một là Bản chất của sự hợp tác trong chuỗi cung ứng là gì?
  • 15. 3 Hai là sự hợp tác và tính hiệu quả của chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân? Ba là Những thành phần tham gia vào chuỗi cung ứng sẽ cần những giải pháp nào để chuỗi cung ứng Khoai lang huyê ̣n Bình Tân đem la ̣i hiê ̣u quả? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian Nghiên cứu triển khai tại 5 xã: Thành Trung, Tân Thành, Thành Đông, Thành Lợi, Tân Quới, là 5 xã chính tập trung hơn 80% diện tích và sản lượng khoai lang tại huyện Bình Tân. Bên cạnh đó đề tài còn nghiên cứu các doanh nghiệp thu mua mă ̣t hàng Khoai lang trên đi ̣a bàn huyê ̣n và Thi ̣xã Bình Minh , người sản xuất khoai lang, thương lái và người tiêu dùng. Về thời gian Dữ liệu thứ cấp dùng để thực hiện đề tài nghiên cứu được thu thập trong khoảng thời gian chủ yếu từ năm 2011-2015, từ lược khảo tài liê ̣u thứ cấp có liên quan đến sản xuất và tiêu thụkhoai lang ta ̣i các xã và trên đi ̣a bàn huyê ̣n Bình Tân như: dữ liệu đã có sẵn từ các báo cáo của Chi cục thống kê huyện Bình Tân, Phòng Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục thống kê tỉnh Vĩnh Long. Dữ liệu sơ cấp thu được thông qua điều tra xã hội học triển khai từ tháng 06/2016 đến tháng 08/2016. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luâ ̣n văn được thực hiê ̣n theo phương pháp nghiên cứ u đi ̣nh tính thông qua phỏng vấn chuyên gia trong và ngoài liên quan đến đề tài nghiên cứu như phỏng vấn sâu các nhà quản lý chuyên ngành nông nghiê ̣p của huyê ̣n , tỉnh và giảng viên trường Đại học Tây Đô, tranh thủ sự đóng góp ý kiến của người hướng dẫn khoa học GS. TS Nguyễn Thanh Tuyền – Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh nhằm thiết lập sơ đồ chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân cho phù hợp với
  • 16. 4 tình hình thực tế tại huyện Bình Tân. 5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu 5.1.1. Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp sẽ được thu thâ ̣p bao gồm: diện tích trồng, sản lượng hàng năm và quy hoạch phát triển trong thời gian sắp tới, cũng như tình hình mua bán và tiêu thụ được thu thập từ nhiều nguồn như niên giám thống kê, các báo cáo tổng hợp ở đi ̣a phương, các đề tài nghiên cứu có liên quan, các tổ chức quản lý địa phương và các tổ chức có chức năng liên quan. 5.1.2. Số liệu sơ cấp Phỏng vấn trực tiếp các cá nhân , tổ chứ c, doanh nghiê ̣p tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh khoai lang, từ hộ trồng khoai lang đến thương lái, doanh nghiê ̣p xuất khẩu. 5.1.3. Cỡ mẩu Theo Hair&ctg (2006) đề nghị cỡ mẫu tối thiểu 100 bảng câu hỏi nên tác giả chọn cỡ mẫu 100 quan sát để phân tích hoa ̣t đô ̣ng các tác nhân trong chuỗi cung ứ ng khoai lang Bình Tân. Các quan sát thuộc nhóm đối tượng nông dân trồng khoai lang được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuâ ̣n tiê ̣n và đặc điểm các hộ trồng khoai tương đối giống nhau nên luâ ̣n văn chọn15 hộ/xã được lựa chọn. Các đối tượng còn lại của chuỗi cung ứng khoai lang được chọn mẫu bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Ngoài ra, đối với 2 đối tượng nghiên cứu là các thương lái, doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng khoai lang thì số liệu sơ cấp ngoài việc thu thập tại địa bàn huyện Bình Tân, còn được thu thập tại thi ̣xã Bình Minh là nơi tập trung phần lớn các doanh nghiệp xuất khẩu khoai lang, để xác định sự hợp tác của chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua tiến trình sau: Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi Giai đoạn 1: Xây dựng bảng câu hỏi thô dựa trên nền tảng các thông tin cần thu thập trong mô hình nghiên cứ u. Giai đoạn 2: Chọn lọc và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp
  • 17. 5 của cán bộ phòng Nông nghiệp vàPTNT. Phỏng vấn thử 15 cá nhân để kiểm tra mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi, qua đó ghi nhận ý kiến ban đầu của họ Giai đoạn 3: Hiệu chỉnh và hoàn tất bảng câu hỏi lần cuối. Bước 2: Xác định số lượng mẫu cần thiết. Bước 3: Phỏng vấn điều tra khách hàng. Bước 4: Kiểm tra kết quả phỏng vấn, loại ra những mẫu không đạt yêu cầu. Bước 5: Nhập liệu Bước 6: Xử lý dữ liệu 5.2. Phƣơng pháp phân tích 5.2.1. Phƣơng pháp phân tích đi ̣nh tính - Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả thông qua thu thập dữ liệu có sẵn tiến hành lập bảng biểu cũng như vẽ các đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung nghiên cứu. - Bên cạnh đó, kết hợp với phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm chuỗi cung ứng Khoai lang Bình Tân thông qua các sơ đồ minh họa. 5.2.2. Phƣơng phápphân tích đi ̣nh lƣợng Phương pháp này được thực hiện nhằm xác định hiệu quả hoạt động của các tác nhân trong chuỗi cung ứng khoai lang Bình Tân. 6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung ƣ́ ng 6.1. Công trình nghiên cứu của Joeteddy B. Bugarin Joeteddy B. Bugarin [8] nghiên cứu về “Cải tiến trong chuỗi cung ứng của ngành sầu riêng tại vùng Davao-Philippine” trong đó tác giả đã dùng phương pháp thống kê miêu tả 108 mẫu, qua bài nghiên cứu tác giả đã chỉ ra được những điểm yếu kém trong chuỗi: khâu yếu nhất là từ người trồng sầu riêng đến người thu mua, dẫn đến chất lượng sầu riêng là vấn đề lớn nhất ảnh hưởng đến hiệu quả toàn chuỗi và tác giả cũng đề ra một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả chuỗi sầu riêng tại vùng Davao-một trong những vùng trồng sầu riêng lớn nhất tại Philippine. Tuy nhiên, có nhiều đối tượng nghiên cứu nên phần hạn chế của đề tài là kết quả nghiên cứu còn chưa thể hiện hết được những yếu kém của toàn
  • 18. 6 chuỗi cũng như những giải pháp còn mang tính chung chung, chưa cụ thể đòi hỏi người đọc phải nghiên cứu thêm. 6.2. Chuỗi cung ứng của ZARA [6] Hãng thời trang Zara là một ví dụ điển hình về chuỗi cung ứng nhanh và hiệu quả. Zara là công ty thành viên có tỉ lệ lợi nhuận cao nhất, là lá cờ đầu của tập đoàn Inditex – một trong những tập đoàn có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong ngành công nghiệp thời trang. Những biểu hiện thành công của chuỗi cung ứng tại Zara: - Lượng hàng thanh lý của hãng chỉ chiếm 10% lượng sản phẩm, so với mức 17-20% của ngành thời trang. - Lượng hàng bán ra với giá niêm yết ban đầu chiếm 80-85% lượng sản phẩm, so với mức 60-70% của ngành. - Zara quản lý hiệu quả hơn 300.000 đơn vị dự trữ mỗi năm - Khi ngành thời trang chỉ cho phép các điểm bán hàng thay đổi 20% lượng đơn hàng một khi mùa thời trang bắt đầu, con số Zara cho phép là 40-50%. - Các điểm bán của Zara chỉ phải giữ một lượng hàng rất nhỏ trong kho. - Mẫu mã thay đổi liên tục của Zara rất thu hút khách hàng. Một khách hàng điển hình của Zara đến cửa hàng 17 lần một năm, con số này của đối thủ cạnh tranh GAP chỉ là 4-5. Điều này giúp hãng giới hạn chi phí quảng cáo ở mức 0,3% doanh số, so với mức 3-4% của đối thủ cạnh tranh. Những thành tựu trên là biểu hiện rõ rệt cho hoạt động hiệu quả của Zara. Để thành công thực hiện mục tiêu phổ thông hóa thời trang cao cấp và mang đến khách hàng toàn cầu hơn 12.000 mẫu thiết kế mới mỗi năm, Zara đảm bảo tính linh hoạt trong chuỗi cung ứng của mình: - Từng hoạt động trong chuỗi cung ứng được đảm bảo hiệu quả và nhanh chóng tối đa. Zara tập trung xây dựng tính thời gian thực của dòng thông tin và sự phối hợp giữa mọi đối tác trong chuỗi cung ứng. - Zara kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng của mình. Hãng sử dụng tối đa nguồn lực của mình và các công ty cùng tập đoàn Inditex để thực hiện các công đoạn trong chuỗi cung ứng. Bên cạnh đó, Zara lựa chọn các đối tác bên ngoài rất cẩn thận. Dòng lưu chuyển thông tin trong chuỗi cung ứng luôn thông suốt. Mọi đối tác liên quan đến chuỗi cung ứng của Zara luôn kết nối với nhau, từ khách hàng
  • 19. 7 đến người phụ trách cửa hàng Zara, từ cửa hàng tới các chuyên gia về thị trường và nhà thiết kế, từ bộ phận thiết kế đến khâu sản xuất, từ nhà máy đến các nhà thầu cung cấp, từ kho đến trung tâm phân phối của Zara… Mọi khâu liên quan đến hoạt động của Zara đều được hoạch định để phục vụ mục đích này, từ cơ cấu tổ chức, cách thức kinh doanh, chỉ tiêu đánh giá hoạt động đến cả kiến trúc văn phòng và cửa hàng. Chủ trương này của Zara tạo điều kiện cho mọi đối tác trong chuỗi có thể góp ý cho các quyết định của hãng. Zara vận hành ba chuỗi cung ứng tương đối riêng biệt cho ba dòng sản phẩm của mình. Kinh doanh các sản phẩm rất khác nhau dành cho phái đẹp, phái mạnh và trẻ em, Zara dành riêng cho mỗi dòng sản phẩm một chuỗi cung ứng với đội ngũ thiết kế, bán hàng, mua nguyên liệu, chuyên gia thị trường và hoạch định sản xuất riêng biệt. Điều này có nghĩa một nhà máy gia công sản phẩm áo cho cả phái đẹp và trẻ em của Zara phải giao dịch và hợp tác với ít nhất hai đội ngũ khác nhau của hãng. Một minh chứng khác cho sự hoạt động song song nhưng riêng rẽ của ba chuỗi cung ứng nêu trên là sự phân chia đại bản doanh của Zara tại La Coruna Tây Ban Nha thành ba khu vực khác nhau dành cho nhân sự của ba dòng sản phẩm. Vận hành cùng lúc ba chuỗi cung ứng tạo thêm nhiều chi phí cho Zara. Nhưng chiến lược này mang lại cho hãng sự linh hoạt nhờ đội ngũ của từng chuỗi chỉ tập trung cho dòng sản phẩm của mình. Các hoạt động của Zara là kết quả của mọi đối tác trong chuỗi cung ứng. Như đã nói ở trên, Zara rất chú trọng đến sự hợp tác trong chuỗi cung ứng, thể hiện ở các chính sách và chiến lược của hãng. Một ví dụ điển hình cho điều này là viê ̣c bố trí ở mỗi phân khu một xưởng thiết kế và ta ̣o sản phẩm mẫu, tạo điều kiện cho mọi người tại Zara đóng góp ý kiến, tăng tính hấp dẫn và thực tế của các mẫu thiết kế. Trên thực tế, Zara có khả năng hoàn thành quá trình đánh giá và lựa chọn mẫu thiết kế để đưa vào sản xuất, tính toán và thông qua các nguồn lực cần thiết cho việc sản xuất và đưa sản phẩm đến tay khách hàng chỉ trong vài giờ. Zara có được thành quả này là nhờ các nhóm thiết kế linh hoa ̣t gồm nhân sự với:
  • 20. 8 + Các nhà thiết kế tài năng và năng động: Zara tuyển chọn đội ngũ thiết kế dựa trên thực tài. Chủ yếu là các nhà thiết kế chưa đến 30 tuổi, họ được đánh giá thường xuyên để đảm bảo khả năng làm viê ̣c và tính linh hoa ̣t. + Các chuyên gia thị trường: Luôn liên la ̣c với các cử a hàng và hiểu biết về thị trường và người tiêu dùng, họ đánh giá và đóng góp cái nhìn thực tế cho các mẫu thiết kế (kiểu cách, màu sắc, chất liê ̣u…). Các chuyên gia thị trường còn đề xuất giá bán thích hợp. + Các nhà hoạch định nguyên liệu và sản xuất: Dựa trên các mẫu thiết kế được phát triển, đội ngũ này cung cấp những tính toán nhanh chóng nhưng rất quan trọng về năng lực sản xuất và chi phí. Zara cung cấp nhiều đợt hàng số lượng nhỏ cho thi ̣trường . Thay vì dựa vào số lượng nhỏ các đợt hàng lớn để tận dụng tính hiệu quả nhờ quy mô, Zara gửi nhiều đợt hàng nhỏ cho thị trường. Chiến lược này tạo thêm chi phí cho Zara, yêu cầu hãng luôn theo sát thị trường, kịp thời sản xuất và cung cấp sản phẩm. Điều này giải thích cho việc nhiều cửa hàng Zara nhận hàng từ công ty 2-6 lần/tuần. Bên cạnh đó, lượng hàng trong kho của mỗi sản phẩm là rất ít. Tuy nhiên, những lợi quyết định này mang là rất lớn: + Số lượng rất lớn các thiết kế (hơn 12.000 mẫu mới mỗi năm), chất lượng cao và giá hợp lý tạo nên sự hấp dẫn của Zara với thị trường. Trên thực tế, lượng hàng ít ỏi của mỗi sản phẩm khiến khách hàng thường xuyên đến các cửa hàng Zara. Khi một mẫu thiết kế hết hàng, họ sẽ lựa chọn và mua sản phẩm khác. Theo một cách nhất định, Zara đã biến tình trạng hết hàng thành một ưu thế cạnh tranh của mình trên thị trường. + Việc tích trữ một lượng ít hàng trong kho hạn chế rủi ro mà các cửa hàng Zara phải chịu. + Tính linh hoạt của Zara được đảm bảo. Tóm lại, yếu tố quyết định trong sự thành công của chiến lược này tại Zara là dòng thông tin luôn thông suốt mà hãng thiết lập cùng với mọi đối tác trong chuỗi cung ứng. Zara kiểm soát chặt chẽ chuỗi cung ứng. Tận dụng tối đa nguồn lực của mình, và tập đoàn mẹ Inditex, và làm việc với các đối tác được lựa chọn cẩn thận giúp Zara đảm bảo chất lượng của chuỗi cung ứng.
  • 21. 9 6.3. Chuỗi cung ứng của Dell [5] Dell Inc. có một chuỗi cung ứng tuyệt vời, đã từng được Thomas Friedman ca ngợi “Bản giao hưởng của chuỗi cung ứng Dell là một trong những kỳ quan thực sự của thế giới phẳng”. Cohen và Roussel cũng đánh giá “Dell đã biến chuỗi cung ứng của mình thành một thứ tài sản chiến lược để viết lại quy luật cạnh tranh trong ngành”. Năm 2008 chuỗi cung ứng của Dell được xếp thứ 2 trong các chuỗi cung ứng hàng đầu thế giới, năm 2009 Dell đứng thứ 2, chỉ thua Apple. Đặc điểm CCU của Dell: Quản trị đầu vào Chọn nhà cung cấp kỹ lưỡng: Dell chọn nhà cung cấp rất kỹ lưỡng, nếu họ không theo kịp, họ sẽ bị loại. Thông thường, Dell đi với các nhà cung cấp lớn vì sự tăng trưởng của nó sẽ ít gây khó khăn cho các nhà cung cấp đó. “Để có được một lát trong chiếc bánh thu mua hậu hĩ của nó, đạo quân nhà cung cấp của Dell phải làm việc theo cách của nó. Họ phải đủ linh hoạt, giá đủ cạnh tranh, - và trên hết là đủ nhanh để cạnh tranh theo điều kiện của Dell. Giảm số nhà cung cấp: Có lúc số lượng nhà cung cấp của Dell lên đến 500. Khi giới hạn lại số nhà cung cấp, Dell chọn các nhà cung cấp lớn. Hiện nay, số lượng nhà cung cấp của Dell là khoảng 35 nhà cung cấp, hầu hết là những nhà cung cấp lớn và có uy tín như: Fujitsu, Hitachi, IBM, Microsoft… Thay hàng tồn kho bằng thông tin: Vấn đề then chốt là cung cấp cho nhà cung cấp tất cả các thông tin họ cần, giữ liên hệ chặt chẽ hơn với nhà cung cấp. Dell đã hoàn toàn tự động hóa khả năng nhận hàng ngàn đơn đặt hàng, chuyển chúng ra hàng triệu nhu cầu về linh kiện và làm việc trực tiếp với nhà cung cấp của mình để chế tạo và giao sản phẩm, đáp ứng đòi hỏi của khách hàng. Để nhà cung cấp giữ hàng tồn kho: Dell có khả năng hoạt động chỉ với hàng tồn kho đủ dùng trong hai giờ, vì nó có đội ngũ các nhà cung ứng nhanh. Tuy nhiên, nhà cung cấp lại chính là người ôm hàng tồn kho. Dell bắt nhà cung cấp giữ hàng tồn kho ở gần mình và duy trì được những mối kết nối chặt chẽ với các nhà cung cấp Quản trị tồn kho Tồn kho gần như bằng 0
  • 22. 10 Tăng tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho Quản trị đầu ra Dell - với thị trường rộng lớn như Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Á -Thái Bình Dương, Nhật, Trung Đông và Châu Phi. Trong đó Trung Quốc có lẽ được coi là một ví dụ tiêu biểu nhất cho thành công của Dell trong lĩnh vực phát triển thị trường, chỉ trong 5 năm Dell đã trở thành nhà cung cấp máy tính, các sản phẩm hệ thống và dịch vụ lớn thứ ba của nước này và Trung Quốc là thị trường lớn thứ tư trong chính sách phát triển của Dell. Để tiếp tục duy trì và mở rộng thị phần của mình, Dell đã xây dựng một mô hình thương mại điện tử điển hình để quản trị tốt đầu ra, cụ thể: Dell bắt đầu bằng mô hình marketing trực tiếp đối với máy tính cá nhân, sau đó là kinh doanh qua mạng. Tiếp đến Dell áp dụng mô hình Build-to-order (BTO) với quy mô lớn, cho phép khách hàng lựa chọn sản phẩm theo nhu cầu. Dell thu được lợi nhuận nhờ giảm chi phí trung gian và giảm lượng hàng lưu kho. 6.4. Kinh nghiệm xây dựng chuỗi cung ứng sầu riêng Thái Lan - Thái Lan có chính sách hỗ trợ về giá cho nông dân trồng 05 loại cây chủ lực là sầu riêng, nhãn, vải, măng cụt và chôm chôm. Việc trợ giá nông sản không chỉ thực hiện ở việc mua giá ưu đãi của nông dân mà nông dân còn được hưởng những ưu đãi khác như mua phân bón với giá thấp, miễn cước vận chuyển phân bón, được cung cấp giống mới có năng suất cao, được vay vốn lãi suất thấp từ ngân hàng nông nghiệp .v..v... - Thực hiện tốt chính sách hổ trợ này chính phủ Thái Lan đưa các chuyên viên cao cấp phụ trách chương trình với nhiệm vụ giám sát từ việc sản xuất, phân phối, chế biến, giá cả cho đến tìm thị trường xuất khẩu mới. - Hiệp hội ngành nghề tích cực phát huy vai trò liên kết các thành phần và cung cấp thông tin cập nhật giá cả sầu riêng qua các năm trên hệ thông website của phòng Thương mại và Công nghiệp Thái Lan, danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã nông dân được niêm yết thành sách và phát miễn phí cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức nước ngoài có nhu cầu hợp tác hoặc nhập khẩu sầu riêng Thái Lan. Chính điều này đã góp phần tháo gỡ khó khăn đầu ra cho sầu riêng Thái Lan. Nhờ có thông tin, chính sách hợp lý của chính phủ Thái Lan đã giúp
  • 23. 11 nông dân trồng sầu riêng duy trì sản lượng và giá bán hợp lý, tăng ổn định qua các năm. Đây là chính sách nhằm “bắt bệnh và tìm thuốc chữa” xuất phát từ sự quan tâm của vua Thái Lan đến chính phủ và chính quyền của các địa phương trồng sầu riêng. Các chính sách ấy đã kết hợp được kinh nghiệm truyền thống và công nghệ hiện đại đề từng bước làm cho suy nghĩ, nhận thức của người nông dân Thái Lan thay đổi, họ đã hiểu sản xuất nông nghiệp không chỉ để ăn mà còn để xuất khẩu. Từ đây họ đã chung sức, chung lòng phát triển nền nông nghiệp với tốc độ tăng trưởng nhanh, công nghệ cao và một số lĩnh vực đứng đầu thế giới. 6.5. Chuỗi cung ƣ́ ng rau an toàn Thành phố Hồ Chí Minh Chuỗi cung ứng rau an toàn thành phố Hồ Chí Minh tương đối chặt chẽ. Các đối tượng giữa các khâu có mối quan chặt chẽ với nhau, trong đó vai trò của hợp tác xã là chủ lực. Rau an toàn được hình thành từ các hộ trồng rau (hay gọi là Tổ rau an toàn). Các Hợp tác xã thiết lập cho mục đích trồng trọt rau theo qui trình đảm bảo an toàn và xúc được việc tiêu thụ thu gom, tập hợp sản phẩm của các nông dân để cung cấp cho các cửa hàng, các siêu thị, trung tâm bán sỉ hiện đại để hình thành nên mô hình mẫu trong việc cung cấp rau an toàn tại thành phố. Bên cạnh, vai trò thương lái gắn liền với HTX, khiến cho chuỗi giá trị rau an toàn thành phố Hồ Chí Minh phát huy hiệu quả. Một số công ty rau quả có chuỗi cửa hàng, cung cấp cho các Nhà hàng, khách sạn thường mua trực tiếp từ các hộ nông dân hay các tổ rau an toàn, số lượng còn lại nhân dân bán tại các chợ, do đó cả người nông dân, siêu thị, các cửa hàng hiện nay đều có chức năng như những người bán lẻ thực thụ. Tuy nhiên, về qui mô cũng như về hình thức bao bì đóng gói, quy cách hàng hoá có những sự khác biệt nên giá cả cũng khác biệt nhiều và việc chế biến rau an toàn chưa được đẩy mạnh nên chất lượng chuỗi cung ứng rau an toàn thành phố Hồ Chí Minh. 6.6. Bài học kinh nghiệm từ thành công của sản phẩm gạo ở Thái Lan [18] Thái Lan là một trong những nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, chiếm trên 20% tổng kim ngạch xuất khẩu gạo toàn cầu tuy sản lượng chỉ chiếm khoảng 5% tổng sản lượng gạo thế giới”, đó là thông tin ít người biết mà TS Phạm Nguyên Minh, Viện trưởng Viện Nghiên cứu thương mại (Bộ Công
  • 24. 12 Thương) cho biết tại Hội thảo cấp quốc gia chủ đề “Phát triển chuỗi giá trị nông nghiệp bền vững” do Ủy ban Kinh tế Quốc hội Khóa XIII phối hợp cùng một số bộ, ngành, địa phương tổ chức Thành công của hạt gạo Thái Lan trước tiên phải kể tới vai trò của Nhà nước trong xác định lấy ưu tiên phát triển nông nghiệp làm chiến lược cơ bản cho phát triển toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Theo TS Phạm Nguyên Minh, năm 1982, Chính phủ nước này định ra “Chiến lược phát triển kinh tế quốc dân lấy hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp làm mục tiêu”. Tiếp đó là “Quy hoạch tăng cường phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và ứng dụng kỹ thuật mới vào nông nghiệp” (năm 1995) và “Chiến lược nâng đỡ sản xuất nông nghiệp lấy năng suất cao, tăng phụ gia sản phẩm nông nghiệp, tăng sức cạnh tranh sản phẩm nông nghiệp làm mục tiêu phấn đấu” (năm 2000). Các bộ, ban, ngành đều thành lập các “Ban thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và sản xuất lúa gạo” để thực hiện các chính sách về ưu đãi, nâng đỡ sản xuất nông nghiệp, nhất là sản xuất lúa gạo với những biện pháp (như chính sách trợ cấp giá, đầu tư và cho vay…) nhằm phát huy tối đa tính tích cực sản xuất lúa gạo của nông dân. Đối với xây dựng và phát triển thương hiệu gạo xuất khẩu, theo TS Minh, gạo thơm Thái Lan có lịch sử trên 100 năm. Năm 1959, Thái Lan đã chính thức công bố các giống lúa gạo nổi tiếng - Thai Hom Mali Rice, đồng thời xây dựng bộ tiêu chuẩn chất lượng cho các loại gạo. Gạo “Thai Hom Mali” với tên thương hiệu hiện tại là Khao Hom Mali thung Kula Ronghai là sản phẩm đầu tiên ở Đông Nam Á được đăng ký theo chương trình bảo hộ chỉ dẫn địa lý của Liên minh châu Âu. GS. TS Võ Tòng Xuân kể rằng, với Thái Khao Dawk Mali hay Thai Hom Mali, các nhà khoa học sau khi thống nhất chọn làm thương hiệu, họ ra đồng lựa những nhánh lúa chất lượng nhất đem về làm giống, nhân giống cho nông dân trồng. Sau đó thành lập tiểu ban đánh giá chất lượng gạo quốc gia. Tiếp đến, các chuyên gia về lúa gạo ăn thử các loại gạo xem loại nào thơm, ngon cơm nhất sẽ
  • 25. 13 chọn loại đó làm thương hiệu quốc gia. Thái Lan chỉ chọn ra 3-4 giống lúa với hơn 10 doanh nghiệp xây dựng thương hiệu gạo. Trong chiến lược tuyên truyền hàng xuất khẩu thì “gạo Thái” được đặt lên vị trí hàng đầu và Thái Lan đổ nhiều công sức, kể cả tài chính vào công tác quảng cáo. Tất cả các cơ hội như festival, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước đều được Thái Lan tận dụng. Thái Lan còn hợp tác với các nước, nhất là các nước ASEAN lập ra các tổ chức như Hiệp hội Lúa gạo, Hợp tác Đối tác trao đổi lúa gạo, Hiệp hội Tiêu thụ gạo... nhằm tăng cường trao đổi kinh nghiệm với các nước, đưa “gạo Thái” thành thương hiệu nổi tiếng toàn cầu. Không chỉ nhờ có thương hiệu, gạo của Thái Lan rất có uy tín trên thị trường thế giới nhờ khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả. Cũng là gạo 5% tấm nhưng gạo Thái Lan đồng đều về độ dài, bóng và chỉ tiêu tạp chất chưa đầy 1,5%, giá xuất khẩu thường ở mức trên dưới 600 USD/tấn. Chất lượng gạo xuất khẩu trong các giao dịch quốc tế chịu sự giám sát của Sở Ngoại thương và các tổ chức tiếp thị cho nông dân. Chính phủ Thái Lan luôn khuyến khích nông dân trồng lúa chất lượng cao. Để nâng cao giá trị gia tăng của hạt gạo, Thái Lan tập trung thực hiện hàng loạt chính sách từ quy hoạch vùng cung ứng nguyên liệu quy mô nhằm giảm giá thành thu mua; đầu tư nghiên cứu và ứng dụng các loại lúa có chất lượng cao, kể cả việc nhập khẩu loại giống lúa chất lượng cao từ các nước nông nghiệp phát triển; đầu tư vào khâu chế biến, bảo quản. Hiện Thái Lan có trên 90% cơ sở chế biến gạo quy mô lớn, được trang bị đồng bộ nên chất lượng gạo xuất khẩu cao. Thái Lan rất chú trọng đầu tư vào khâu tiêu thụ, quảng bá và phát triển thương hiệu sản phẩm. Gạo Thái Lan được đóng bao với trọng lượng 5-10kg, bên ngoài có nhãn mác ghi đầy đủ nguồn gốc xuất xứ, tên gọi bằng tiếng Anh, tiếng Thái và cả tiếng nước ngoài ở những vùng có nhiều người nước ngoài sử dụng Tại Thái Lan, tất cả các sản phẩm từ hạt thóc đều được sử dụng chế biến thành các sản phẩm có giá trị. Bên cạnh việc tạo ra sản phẩm chính là gạo trắng, thì các phần khác của gạo cũng được tận dụng sử dụng vào các mục đích khác
  • 26. 14 nhằm tăng thêm giá trị. Chẳng hạn như trên 90% vỏ trấu được sử dụng làm nhiên liệu cho máy xay lúa và phát điện; 40% cám được dùng để sản xuất thành dầu, 60% còn lại được sử dụng trong sản xuất thức ăn gia súc; 30% tấm thu được trong quá trình chế biến gạo được chế biến thành bột gạo sử dụng để sản xuất pasta, khoai tây chiên và các loại thực phẩm ăn liền cũng như được sử dụng thay thế bột lúa mì; rơm được dùng làm giá để trồng nấm, dùng cho công nghiệp chăn nuôi gia súc, làm nguyên liệu giấy và chất đốt. Gạo được chế biến thành các loại giấy mỏng có thể ăn được dùng trong bao bì thuốc lá và bao bì bánh kẹo; gạo cũng được sử dụng để chế biến thành các đồ uống có cồn như rượu sake, rượu vang và bia. Trung bình mỗi năm Thái Lan xuất khẩu khoảng 150.000 tấn sản phẩm chế biến từ gạo đạt kim ngạch khoảng 78 triệu USD, tương đương với 0,5 triệu tấn gạo xuất khẩu. Tại Thái Lan, các cơ chế điều phối kinh doanh lúa gạo tập trung ở khu vực tư nhân. Chính phủ chỉ điều hành thương mại lúa gạo trong từng trường hợp cụ thể và chỉ khi cần thiết. Chính phủ duy trì các kho gạo ở cấp độ thích hợp, để đảm bảo an ninh lương thực và điều tiết giá khi cần thiết. Nông dân Thái Lan không chỉ được nhận sự hỗ trợ về tín dụng mà còn được nhận hỗ trợ dưới dạng tiến bộ kỹ thuật, hỗ trợ vật tư đầu vào như giống, phân bón... và hỗ trợ tiếp cận thị trường tiêu thụ sản phẩm do nông dân làm ra. Riêng đối với kết cấu hạ tầng, từ những năm 60 của thế kỷ XX đến nay, Thái Lan đã đầu tư hàng trăm tỉ bath để phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất và xuất khẩu nông sản này, nhất là thủy lợi và giao thông nông thôn. Hiện cơ sở hạ tầng của nông thôn Thái Lan vào loại bậc nhất ở Đông Nam Á. Các điểm thu mua nông sản, kho chứa, bến bãi, cảng chuyên dùng cho xuất khẩu nông sản được quan tâm đầu tư. Các chi phí bốc xếp hàng nông sản xuất khẩu và các chi phí có liên quan ở Thái Lan thấp hơn ở Việt Nam đến hai lần. Các doanh nghiệp Thái Lan luôn duy trì mối quan hệ trực tiếp với Cục Xúc tiến xuất khẩu, Ủy ban Phát triển xuất khẩu, các công ty thương mại quốc tế. Các doanh nghiệp xuất khẩu nông sản thường tham gia các phái đoàn của Chính phủ Thái Lan đàm phán các hợp đồng dài hạn về xuất khẩu nông sản.
  • 27. 15 6.7. Kinh nghiệm từ thất bại trong việc xây dựng chuỗi cung ứng dừa ở Tỉnh Bến Tre [23] Ngành dừa có vai trò rất quan trọng đối với kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre và cần được coi như là một bộ phận không thể thiếu được trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre.Ngành dừa Bến Tre tạo ra nguồn lực kinh tế rất lớn cho tỉnh Bến Tre, ước tính hàng năm mang lại hơn bốn ngàn tỷ đồng giá trị gia tăng.Mặc dù vậy, chuỗi giá trị dừa Bến Tre còn tồn tại một số hạn chế nhất định. Tình trạng “được mùa mất giá”, “được giá mất mùa”, việc phụ thuộc vào thương lái Trung Quốc, tư tưởng nóng vội phát triển liên tục và ồ ạt, thiếu quy hoạch mà không tìm hiểu kỹ thuật, thị trường đầu ra đã khiến cho người nông dân luôn trong tình cảnh lao đao. Điển hình là đầu tháng 4/2012, giá dừa ở Bến Tre và khu vực sụt giảm nghiêm trọng. Giá dừa từ 120.000đồng/chục (1 chục dừa bằng 12 quả) vào cuối năm 2011, xuống còn 80.000đồng/chục, rồi 40.000 đồng/chục...giá dừa tiếp tục lao dốc đến chỉ còn khoảng 10.000đồng/chục. Người trồng dừa điêu đứng, nông dân không thể sống được nhờ dừa, nhiều người bắt đầu đốn bỏ dừa để chuyển sang đào ao nuôi tôm nhằm mong vượt qua tình cảnh khó khăn trước mắt. Nguyên nhân thất bại của chuỗi cung ứng dừa ở Bến Tre - Yếu kém trong khâu sản xuất - thiếu sự hỗ trợ từ chính quyền: Ngành dừa Bến Tre chưa được hỗ trợ chính thức và cụ thể từ chính quyền trung ương. Các cơ quan nghiên cứu chưa tạo ra những đột phá trong công nghệ trồng dừa hoặc công nghệ trồng trọt hiện đại chưa được phát triển và áp dụng tốt trên thực địa. Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh chưa đủ mạnh để thực hiện một chương trình đầu tư phát triển toàn diện ngành dừa để tạo ra năng lực cạnh tranh mới cho ngành và bảo đảm sự phát triển bền vững của ngành dừa trong nhiều năm tới. - Sản phẩm thiếu cạnh tranh: Các sản phẩm chế biến từ dừa còn nhiều sản phẩm thô, sản phẩm sơ chế, thiếu các sản phẩm tinh chế có giá trị cao. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là sản phẩm sơ chế, dưới dạng nguyên liệu thô cho chế biến sâu hơn như dừa trái lột vỏ, xơ dừa, mụn dừa, than thiêu kết, thạch dừa thô. Do đó, còn nhiều giá trị gia tăng chưa được khai thác tốt để tạo ra thêm nhiều lợi ích cho địa phương. - Cấu trúc chuỗi giá trị không bảo đảm cung ứng nguyên liệu đầy đủ số
  • 28. 16 lượng và có chất lượng tốt, khó xây dựng vùng nguyên liệu ổn định cho ngành chế biến. Bị thương lái Trung Quốc chi phối - không có thương hiệu mạnh, đầu ra không ổn định - Hiện nay ở Bến Tre, không chỉ dừa tươi, cơm dừa mà cả ngành sản xuất thạch dừa cũng đang nằm trong bàn tay chi phối của thương lái Trung Quốc. 90% sản phẩm dừa của Bến Tre do thương lái Trung Quốc bao tiêu nên họ quyết định giá cả, sản lượng, thậm chí chất lượng mặt hàng. Trong nhiều năm qua thị trường dừa Việt Nam phụ thuộc vào thương lái Trung Quốc, trong khi họ có thể thống nhất với nhau những bước đi nhằm chi phối thị trường nước sở tại thì các đoàn thể, hiệp hội ngành nghề địa phương vẫn chưa hợp tác chặt chẽ với nông dân, ngành dừa Việt Nam vẫn chưa tìm ra được giải pháp nhằm phát triển cây dừa bền vững. - Vấn đề thương hiệu: hầu hết các sản phẩm chưa được chú trọng xây dựng thương hiệu. Kẹo dừa đã định hình thương hiệu trên một số thị trường và được bảo hộ chỉ dẫn địa lý. Một số doanh nghiệp chế biến cơm dừa nạo sấy đang xây dựng thương hiệu riêng cho sản phẩm, trong khi một số khác vẫn xuất khẩu thông qua các đầu mối thương mại nước ngoài nên không thâm nhập được thị trường và không xây dựng được thương hiệu. 6.8. Luận văn khác Luận văn Cao Học của Cao Thị Thu Trang (2010) [1] nghiên cứu giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng Thanh Long Bình Thuận. Tóm lại: các công trình nghiên cứu trên thế giới theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau, cả định tính và định lượng với mục đích tìm ra mô hình chuỗi cung ứng cụ thể cho từng đối tượng, qua phân tích tác giả đã đề xuất những giải pháp cải thiện chuỗi cung ứng từ những yếu kém và hạn chế của mỗi đối tượng trong từng đề tài nghiên cứu. 7. Bài học kinh nghiệm Từ viê ̣c tổng quan vê tình hình nghiên cứu có liên quan đến chuỗi cung ứng tại mục 1.6, tác giả rút ra một số bài học quan trọng cho chuỗi cung ứng khoai lang tại huyện Bình Tân như sau: Bài học 1. Nhà nước cần có cơ quan Đầu mối và chính sách điều phối ở
  • 29. 17 tầm vĩ mô về chuỗi cung ứng/chuỗi giá trị, xây dựng chiến lược phát triển chuỗi cung ứng một cách khoa học, tránh sự phát triển không đúng hướng, dẫn đến không hiệu quả và không bền vững. Cần tạo mọi điều kiện thuận lợi (xây dựng cơ sở pháp lý hoàn chỉnh về chuỗi cung ứng và logistics, làm tốt khâu quy hoạch, phát triển cơ sở hạ tầng, có những chính sách ưu đãi về tín dụng, đầu tư...) khuyến khích các doanh nghiệp, người sản xuất liên kết để xây dựng các chuỗi cung ứng nội địa và chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để tham gia các chuỗi cung ứng toàn cầu. Có chính sách thích hợp để phát triển công nghiệp hỗ trợ tạo điều kiện cho chuỗi cung ứng phát triển. Tạo điều kiện cho các Hiệp hội, các trường, viện... phổ biến kiến thức, huấn luyện đào tạo các kiến thức về chuỗi cung ứng và lợi ích của việc gia nhập chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp. Vườn ươm doanh nghiệp, trung tâm sáng tạo là những mô hình thích hợp để đào tạo, hỗ trợ, tư vấn về chuỗi cung ứng Bài học 2. Các doanh nghiệp Việt Nam cần có nhận thức đúng đắn về chuỗi cung ứng và vai trò của chuỗi cung ứng trong điều kiện hiện đại. Mỗi chuỗi cung ứng đều có những tiêu chuẩn, đòi hỏi riêng, muốn gia nhập chuỗi nào thì cần hiểu rõ chuỗi đó và tích cực chuẩn bị để có thể đáp ứng những đòi hỏi của chuỗi; Không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra những khâu, công đoạn mạnh, đủ khả năng chiến thắng các đối thủ cạnh tranh, để có thể gia nhập chuỗi thành công và hiệu quả. Cần giữ chữ tín, tạo niềm tin, xây dựng và phát triển mối quan hệ tốt đẹp với các nhà cung cấp và khách hàng – các thành viên trong chuỗi cung ứng. Để xây dựng và phát triển các chuỗi cung ứng bền vững, thì mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi cần được xây dựng trên cơ sở các cam kết khoa học và cần thực hiện đúng những điều đã cam kết. Phát triển cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, tăng cường tính minh bạch, tạo luồng thông tin thông suốt trong doanh nghiệp và toàn chuỗi cung ứng. Bài học 3. Sự phối hợp chặt chẽ giữa người nông dân với nhau, giữa người nông dân với thương lái, doanh nghiệp, cùng với sự hỗ trợ của hiệp hội ngành nghề, chính sách đúng đắn của chính phủ giúp kiểm soát mức gia tăng giá bán một cách hợp lý và duy trì sản lượng ổn định qua các năm. Bài học 4. Sự thiếu liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng, thiếu sự phối hợp hỗ trợ của cơ quan ban ngành và chính sách hỗ trợ định hướng
  • 30. 18 của chính phủ có thể tạo cơ hội cho tư thương chi phối thị trường, ép giá nông dân... Bài học 5. Minh bạch về giá cả, sản lượng, thông tin nhà cung cấp sản phẩm để tạo điều kiện tối đa cho các nhà đầu tư cũng như nhà nhập khẩu nước ngoài dễ dàng đầu tư hoặc mua bán sản phẩm trong nước. Việc áp dụng tốt những bài học trên sẽ giúp ích rất nhiều cho việc nâng cao chất lượng chuỗi cung ứng, nâng cao sự liên kết giữa các thành phần, tiết kiệm chi phí và phát huy hiệu quả tối đa từ khâu trồng trọt chăm sóc đến khâu đầu ra của sản phẩm sầu riêng huyện Cai Lậy - tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới. 8. Nhƣ̃ng nét đóng góp của luận văn Trong nghiên cứu này tác giả đã trực tiếp điều tra khảo sát từng cá nhân, tổ chức đang sản xuất và kinh doanh khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân để phân tích đánh giá hiện trạng chuỗi cung ứng và các thành phần tham gia chuỗi cung ứng, sự hợp tác và tính hiệu quả cùng những nguyên nhân tác động đến tính hiệu quả của chuỗi cung ứng. Đề xuất các giải pháp đồng bộ phù hợp và mang tính phát triển lâu dài cho từng thành phần tham gia vào chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long.
  • 31. 19 9. Các bƣớc nghiên cứu Từ công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước, tác giả đã xây dựng khung nghiên cứu cho luận văn như sau: Cơ sở lý thuyết chuỗi cung ứ ng Các thành phần và mối quan hê ̣hợp tác Các tiêu chu ẩn đo lường tính hiê ̣u quả Bài học kinh nghiê ̣m Phân tích hiê ̣n tra ̣ng chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân , tỉnh Vĩnh Long Nghiên cứ u tổng quan quá trình sản xuất khoai lang huyê ̣n Bình Tân Nghiên cứ u các nhân tố tác động đến chuỗi cung ứ ng khoai lang tại huyện Bình Tân Nghiên cứ u mứ c độ hợp tác các thành phần trong chuỗi cung ứ ng khoai lang Đánh giá, nhâ ̣n diê ̣n các ưu điểm, nhược điểm tác động đến hiê ̣u quả chuỗi cung ứ ng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân Các giải pháp xây dựng chuỗi cung ứng khoai lang huyện Bình Tân Mục tiêu , quan điểm và cơ sở đề xuất giải pháp Các giải pháp đề xuất cho các thành phần trong chuỗi cung ứ ng khoai lang huyê ̣n Bình Tân
  • 32. 20 10. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn được bố cục theo 4 chương như sau: Ngoài phần Lời nói đầu, mục lục và phần kết luận, Luận văn chia thành 3 chương Chƣơng 1. Cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng Trong chương này tác giả trình bày cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng; Cấu trúc chuỗi cung ứng; Tiêu chuẩn đo lường hiệu quả chuỗi cung ứng. Đồng thời tác giả nghiên cứu bài học kinh nghiệm về chuỗi cung ứng, từ đó rút ra bài học cho chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân. Chƣơng 2. Phân tíchhiê ̣n tra ̣ng chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân. Trong chương này tác giả đã thực hiện điều tra khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp 75 nông hô ̣; 20 cá nhân, tổ chứcthu mua và 05 cán bộ phòng Nông nghiê ̣p và PTNT huyê ̣n, cán bộ ở địa phương nghiên cứu. Mẫu được chọn để phỏng vấn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuâ ̣n tiê ̣n theo đi ̣a bàn nghiên cứ u. Từ đó nhận diện mă ̣t được, chưa được, thuâ ̣n lợi khó khăn và đánh giá sự liên kết giữa các khâu trong chuỗi cung ứng khoai lang để làm cơ sở đề xuất giải pháp ở chương 3. Chƣơng 3. Một số giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng khoai lang ta ̣i huyê ̣n Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. Trong chương này tác giả đề xuất những giải pháp cụ thể cho từng thành phần trong chuỗi cung ứng nhằm phát triển chuỗi cung ứng khoai lang huyê ̣n Bình Tân trong thời gian tới.
  • 33. 21 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHUỖI CUNG ỨNG 1.1. Tổng quan về chuỗi cung ƣ́ ng 1.1.1. Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng 1.1.1.1. Chuỗi cung ứng Cho đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về chuỗi cung ứng theo nhiều hướng tiếp cận khác nhau và có nhiều định nghĩa khác nhau về thuật ngữ “chuỗi cung ứng”. Trong nghiên cứu của luận văn, tác giả trích lược một số định nghĩa chuỗi cung ứng nhằm củng cố cơ sở lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu của mình, bao gồm: Theo Thomas Fredman [5] “Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”. “Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo ra giá trị” “Chuỗi cung ứng là một yếu tố chủ yếu làm phẳng thế giới”. “Chuỗi cung ứng chính là nghệ thuật và khoa học của sự cộng tác để tạo ra giá trị” (Thế giới Phẳng: Tóm lược lịch sử thế giới thế kỷ 21) Theo Ganeshan và Harrison (1995), “chuỗi cung ứng là mạng lưới các lựa chọn sản xuất và phân phối nhằm thực hiện chức năng thu mua nguyên vật liệu, chuyển những nguyên vật liệu này thành bán thành phẩm và thành phẩm, rồi phân phối chúng đến khách hàng” [7]. Theo Lambert, Stock và Elleam (1998), “Chuỗi cung ứng là sự kết hợp giữa các doanh nghiệp nhằm đưa sản phẩm hoặc dịch vụ ra thị trường” [9]. Theo Chopra Sunil và Peter Meindl (2001), “Chuỗi cung ứng bao gồm mọi công đoạn có liên quan, trực tiếp hoặc gián tiếp, đến việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Chuỗi cung ứng không chỉ bao gồm nhà sản xuất và người cung cấp, mà còn có cả các nhà vận chuyển, kho bãi, người bán lẻ và bản thân khách hàng...”[6]
  • 34. 22 Theo Chou và Keng-Li (2001), “chuỗi cung ứng là mạng lưới toàn cầu nhằm phân phối sản phẩm và dịch vụ từ nguyên liệu ban đầu đến người tiêu dùng cuối cùng thông qua dòng chảy thông tin, phân phối và mua sắm đã được thiết lập” [6]. Theo từ điển Supply chain & Logistics, “chuỗi cung ứng là chuỗi liên kết các công đoạn từ khâu cung cấp các nguyên vật liệu thô chưa qua xử lý đến khâu sản phẩm đến tay người tiêu dùng cuối cùng, chuỗi cung ứng cũng kết nối nhiều công ty lại với nhau (nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ, khách hàng)”. Theo Christopher (2005), “chuỗi cung ứng là mạng lưới của những tổ chức liên quan đến những mối liên kết theo dòng chảy ngược và xuôi của những quá trình và những hoạt động khác nhau nhằm tạo ra giá trị trong từng sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng” [3]. Theo GS Souviron (2007), “Chuỗi cung ứng là một mạng lưới gồm các tổ chức có liên quan, thông qua các mối liên kết phía trên và phía dưới, trong các quá trình và hoạt động khác nhau, sản sinh ra giá trị dưới hình thức sản phẩm, dịch vụ trong tay người tiêu dùng cuối cùng. Việc sắp xếp năng lực của các thành viên trong chuỗi cung ứng ở phía trên hay phía dưới nhằm mục đích tạo ra giá trị lớn hơn cho người sử dụng, với chi phí thấp hơn cho toàn bộ chuỗi cung ứng” [6]. Theo Hội đồng Tổ chức chuỗi cung ứng (2010), “chuỗi cung ứng bao gồm mọi nỗ lực liên quan đến việc sản xuất, phân phối một sản phẩm hoặc dịch vụ hoàn chỉnh, bắt đầu từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng”[6]. Theo David Blanchard, “chuỗi cung ứng là chuỗi tất cả các hoạt động liên quan đến vòng đời một sản phẩm từ lúc ra đời đến khi kết thúc. Chuỗi cung ứng cũng có thể được định nghĩa là các hoạt động từ nhà cung cấp đầu tiên đến khách hàng cuối cùng” [4]. Theo Đoàn Thi ̣Hồng Vân và cô ̣ng sự, chuỗi cung ứng là một tổng thể giữa nhiều nhà cung ứng và khách hàng được kết nối với nhau; trong đó, mỗi khách hàng, đến lượt mình lại là nhà cung ứng cho tổ chức tiếp theo cho đến khi thành phẩm tới được tay người tiêu dùng.
  • 35. 23 Nói một cách khác, có thể xem chuỗi cung ứng là một mạng lưới bao gồm những đơn vị, công đoạn có liên quan với nhau trong việc khai thác tài nguyên nhằm sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho người tiêu dùng, kể cả các công đoạn trung gian như vận tải, kho bãi, bán buôn, bán lẻ và bản thân khách hàng. Chuỗi cung ứng là nghệ thuật và khoa học của sự hợp tác nhằm đem lại những sản phẩm/dịch vụ tốt nhất cho người tiêu dùng. Nói một cách cụ thể hơn, chuỗi cung ứng là mạng lưới các tổ chức tham gia vào dòng vận động của các yếu tố đầu vào và thông tin từ nhà cung cấp đầu tiên đến người tiêu dùng cuối cùng và các hoạt động của những tổ chức đó. Trong chuỗi cung ứng, hoạt động logistics của mỗi mắt xích (mỗi đơn vị) là quá trình hoạch định, triển khai và kiểm tra kiểm soát một cách có hiệu lực và hiệu quả dòng hàng hóa, dịch vụ và thông tin liên quan từ điểm đầu vào của mắt xích này đến đầu vào của mắt xích kế tiếp, nhằm mục đích đáp ứng các chuẩn mực, yêu cầu của mắt xích kế tiếp và của toàn chuỗi. Do vậy, chuỗi cung ứng là chuỗi của các hoạt động logistics – hoạt động tối ưu hóa, nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của chuỗi và các doanh nghiệp trong chuỗi. Đến lượt mình, mỗi doanh nghiệp trong chuỗi lại là một chuỗi cung ứng
  • 36. 24 nội bộ thu nhỏ, bao gồm: các bộ phận sản xuất và các bộ phận chức năng (tài chính, công nghệ thông tin, phát triển sản phẩm mới, tiếp thị, bán hàng, phân phối và dịch vụ khách hàng) liên quan đến thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Nhìn chung về cơ bản một chuỗi cung ứng bao gồm một hành trình liên kết giữa các nhân tố trong đó có 3 hoạt động cơ bản nhất, gồm: - Cung cấp: tập trung vào các hoạt động mua nguyên liệu như thế nào? Mua từ đâu và khi nào nguyên liệu được cung cấp nhằm phục vụ hiệu quả quá trình sản xuất. - Sản xuất: là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu thành sản phẩm cuối cùng. - Phân phối: là quá trình đảm bảo các sản phẩm sẽ được phân phối đến khách hàng cuối cùng thông qua mạng lưới phân phối, kho bãi, bán lẻ một cách kịp thời và hiệu quả. Trên cơ sở nghiên cứu một số khái niệm về chuỗi cung ứng, có thể định nghĩa chuỗi cung ứng như sau: Chuỗi cung ứng bao gồm các hoạt động của mọi đối tượng có liên quan từ mua nguyên liệu, sản xuất ra sản phẩm cho đến cung cấp cho khách hàng cuối cùng. Nói cách khác, chuỗi cung ứng của một mặt hàng là một quá trình bắt đầu từ nguyên liệu thô cho tới khi tạo thành sản phẩm cuối cùng và được phân phối tới tay người tiêu dùng nhằm đạt được hai mục tiêu cơ bản, đó là: tạo mối liên kết với nhà cung cấp của các nhà cung ứng và khách hàng của khách hàng vì họ có tác động đến kết quả và hiệu quả của chuỗi cung ứng; hữu hiệu và hiệu quả trên toàn hệ thống [6]. 1.1.1.2. Quản trị chuỗi cung ứng [5] Theo Jerrey P.Wincel (2004), “quản trị chuỗi cung ứng đồng nghĩa với việc quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi cung ứng”. Theo Christopher (2005), “quản trị chuỗi cung ứng là quản lý các mối quan hệ nhiều chiều giữa các nhà cung cấp và khách hàng nhằm phân phối đến khách hàng những sản phẩm/dịch vụ có giá trị cao hơn với chi phí ít hơn trong toàn bộ chuỗi cung ứng”.
  • 37. 25 Các tác giả Mentzer, Dewitt, Min, Nix, Smith và Zachia (2001), “Quản trị chuỗi cung ứng là sự kết hợp mang tính chiến lược, có hệ thống các chức năng kinh doanh truyền thống đồng thời đề ra sách lược phối hợp các chức năng này trong một công ty cụ thể cũng như liên kết các doanh nghiệp trong một chuỗi cung ứng nhằm mục đích nâng cao năng lực của từng công ty và toàn bộ chuỗi cung ứng trong dài hạn”. Theo Michael Hugos (2010, bản dịch của Tinh Văn Media), “Quản trị chuỗi cung ứng là việc phối hợp hoạt động sản xuất, lưu kho, địa điểm và vận tải giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng nhằm mang đến cho thị trường mà bạn phục vụ sự kết hợp tiện ích và hiệu quả tốt nhất” Theo Hiệp hội các Nhà Quản trị chuỗi cung ứng (2007), “quản trị chuỗi cung ứng bao gồm hoạch định và quản lý tất cả mọi hoạt động liên quan đến nguồn cung, mua hàng, sản xuất và tất cả các hoạt động quản trị logistics”. Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó, vấn đề mấu chốt là quản lý được các mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi. Nói cách khác, quản trị chuỗi cung ứng là quá trình hoạch định, tổ chức, quản lý, lãnh đạo, kiểm tra và kiểm soát toàn bộ quá trình cung ứng, sản xuất, phân phối và tiêu thụ trong mối liên kết, tích hợp, phụ thuộc và ảnh hưởng lẫn nhau từ nhà cung cấp, người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Theo Đoàn Thi ̣Hồng Vân và cộng sự, Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị toàn bộ mọi hoạt động của chuỗi, trong đó, vấn đề mấu chốt là quản lý được các mối quan hệ giữa các mắt xích trong chuỗi. Trong thời “Thuê ngoài” như hiện nay thì nhà quản trị chuỗi cung ứng cũng là một nhạc trưởng trong việc xây dựng môi trường cộng tác hiệu quả giữa các đối tác, nhà cung cấp và bản thân doanh nghiệp. Họ cần được hát chung một nhịp đồng ca được dẫn nhịp bởi nhạc trưởng. Tóm lại: Dựa vào việc nghiên cứu một số quan điểm của các chuyên gia về quản trị chuỗi cung ứng cho thấy đây là một phần nội dung không thể thiếu của chuỗi cung ứng. Để chuỗi cung ứng của một doanh nghiệp hay một ngành hiệu quả, bền vững và thể hiện tính liên kết chặt chẽ thì chuỗi cung ứng ấy phải được tổ chức quản lý một cách khoa học, linh hoạt, trong đó điều kiện tối thiểu cần thiết là các thành phần trong chuỗi phải liên kết, tương tác, hợp tác chặt chẽ với nhau.
  • 38. 26 1.1.2. Phân loại chuỗi cung ứng 1.1.2.1. Theo tiêu chí tính liên kết giữa các thành phần trong chuỗi cung ứng - Chuỗi cung ứng hơp tác Được hiểu một cách đơn giản bao gồm hai hoặc nhiều hơn các doanh nghiệp độc lập làm việc với nhau nhằm lên kế hoạch và thực thi các hoạt động chuỗi cung ứng sẽ đạt được thành công hơn là hoạt động riêng biệt và các chuỗi cung ứng hợp tác thông thường khác nhau do chính cấu trúc của chúng. - Chuỗi cung ứng tương tác Được chia theo 4 mức độ hệ thống, bao gồm: + Mức độ hệ thống 1: Chuỗi nội bộ trong doanh nghiệp + Mức độ hệ thống 2: Quan hệ đối tác song phương. + Mức độ hệ thống 3: Chuỗi mở rộng gồm nhà cung cấp, các nhà cung cấp của nhà cung cấp, khách hàng và các khách hàng của khách hàng. + Mức độ hệ thống 4: Mạng lưới các chuỗi nối liền với nhau. 1.1.2.2. Theo đặc tính của sản phẩm - Chuỗi có sản phẩm mang tính cải tiến (Innovative Supply Chain): Các sản phẩm thay đổi liên tục trên thị trường (các loại chip, phần mềm tin học, quần áo thời trang, đồ gỗ,...) Đặc điểm của loại chuỗi này là thông tin được chia sẻ tốt, thời gian đáp ứng rất nhanh, tốc độ qua chuỗi lớn, vòng đời sản phẩm ngắn, mức độ tồn kho ít. - Chuỗi có sản phẩm mang tính chức năng (Functional Supply Chain): Đặc tính sản phẩm ít thay đổi, nhu cầu trên thị trường ít biến động (lương thực, thực phẩm, các sản phẩm nông nghiệp.). Để tăng hiệu suất hoạt động của chuỗi, nên tìm cách giảm chi phí trong sản xuất, vận chuyển và giao dịch. Quản lý chuỗi chú trọng tới việc giảm tồn kho, và tăng chia sẻ thông tin giữa các thành viên với nhau. 1.1.2.3. Theo cách thức đưa sản phẩm ra thị trường Chuỗi đẩy (Push Supply Chain): Sản phẩm được sản xuất dạng tồn kho, sản xuất song song với việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ. Các nhà quản lý cố gắng đẩy sản phẩm ra khỏi kho của mình đến lớp tiếp theo trong kênh phân
  • 39. 27 phối. Đến lượt các lớp này lại cố gắng đẩy nó lên phía trước gần khách hàng hơn. Quyền lực nằm trong tay nhà cung cấp, họ có nhiều vị thế trong đàm phán về giá cả, đặc biệt đối với các sản phẩm mới. Khách hàng không có nhiều cơ hội chọn lựa. Chuỗi kéo (Pull Supply Chain): Sản phẩm xuất phát từ nhu cầu của khách hàng trên thị trường, họ tìm kiếm các nhà sản xuất có thể đáp ứng nhu cầu của họ. Các nhà sản xuất lại tìm những nhà thầu phụ, nhà cung cấp khác có thể giúp họ hoàn thành thương vụ và quá trình cứ thế lặp lại, chuỗi cung ứng được hình thành. Khách hàng có cơ hội chọn lựa những nhà cung cấp mà họ cảm nhận giá trị sản phẩm là tốt nhất. 1.2. Các thành phần và mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng 1.2.1. Các thành phần cơ bản trong chuỗi cung ứng Theo Lambert [9] cho rằng một chuỗi cung ứng bao gồm hệ thống các thực thể và các kết nối giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng. Hay một chuỗi cung ứng về cơ bản bao gồm các thành phần đó là các pháp nhân (các doanh nghiệp cung ứng, doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ), các tổ chức, các mạng lưới và các thể nhân. Sự kết nối giữa các thành tố trên được xem là các kết nối hoặc các mối quan hệ. Thuật ngữ chuỗi cung ứng gợi nên hình ảnh sản phẩm dịch chuyển từ nhà cung cấp đến nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ và cuối cùng đến khách hàng dọc theo chuỗi cung ứng. Song song đó các dòng thông tin, sản phẩm và tài chính dọc cả hai hướng của chuỗi này. Trong thực tế, nhà sản xuất có thể nhận nguyên liệu từ vài nhà cung cấp và sau đó cung ứng đến nhà phân phối, chính vì vậy đa số các chuỗi cung ứng thực sự là các mạng liên kết (network). Trong một chuỗi cung ứng có thể phân tích thành các thành phần cơ bản sau đây, gồm: Nhà cung cấp Nhà cung cấp được xem như một thành viên bên ngoài - có năng lực sản xuất không giới hạn. Tuy nhiên, bởi vì những nhân tố không chắc chắn trong tiến trình chuyển phát, nhà cung cấp có thể sẽ không cung cấp nguyên liệu thô cho nhà sản xuất đúng lúc. Trong nghiên cứu này, nhà cung cấp bao gồm các trung tâm vật tư, các đại lý bán sỉ, đại lý bán lẻ được nhà sản xuất lựa chọn tùy
  • 40. 28 thuộc vào năng lực và uy tín cung ứng của họ. Nhà sản xuất Bao gồm các nhà chế biến nguyên liệu ra thành phẩm, sử dụng nguyên liệu và các sản phẩm gia công của các nhà sản xuất khác để làm nên sản phẩm. Trong nghiên cứu này, nhà sản xuất chính là các doanh nghiệp thu mua khoai lang xuất khẩu hoặc tiêu thụ trong nước tập trung ở huyện Bình Tân và thị xã Bình Minh. Điều này đồng nghĩa rằng các doanh nghiệp trong ngành chủ yếu thực hiện công đoạn thu mua sơ chế và đóng gói sản phẩm khoai lang, nguyên liệu chủ yếu từ các nhà cung cấp tại địa phương. Nhà phân phối Là các doanh nghiệp mua lượng lớn sản phẩm từ các nhà sản xuất và phân phối sỉ các dòng sản phẩm đến khách hàng, còn được gọi là các nhà bán sỉ. Chức năng chính của nhà bán sỉ là điều phối các dao động về cầu sản phẩm cho các nhà sản xuất bằng cách trữ hàng tồn và thực hiện nhiều hoạt động kinh doanh để tìm kiếm và phục vụ khách hàng. Nhà phân phối có thể tham gia vào việc mua hàng từ nhà sản xuất để bán cho khách hàng, đôi khi họ chỉ là nhà môi giới sản phẩm giữa nhà sản xuất và khách hàng. Bên cạnh đó chức năng của nhà phân phối là thực hiện quản lý tồn kho, vận hành kho, vận chuyển sản phẩm, hỗ trợ khách hàng và dịch vụ hậu mãi. Trong nghiên cứu này, nhà phân phối là các nhà bán sỉ, các doanh nghiệp mua và phân phối khoai lang đến tay người tiêu dùng trong và ngoài nước. Nhà bán lẻ Họ là những người chuyên trữ hàng và bán với số lượng nhỏ hơn đến khách hàng. Họ luôn theo dõi nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Trong nghiên cứu này họ là các cửa hàng bán lẻ, hệ thống siêu thị, các cửa hàng bán củ quả. Khách hàng/người tiêu dùng Những khách hàng hay người tiêu dùng là những người mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng có thể mua sản phẩm để sử dụng hoặc mua sản phẩm kết hợp với sản phẩm khác rồi bán cho khách hàng khác. 1.2.2. Mối quan hệ hợp tác trong chuỗi cung ứng Theo công trình nghiên cứu của Togar và Sridharan về sự hợp tác chuỗi
  • 41. 29 cung ứng, cả hai chuyên gia đều cho rằng về cơ bản có 3 kiểu hợp tác: Hợp tác theo chiều dọc (Vertical Collaboration): Xảy ra khi tồn tại hai hoặc nhiều hơn các tổ chức, chẳng hạn như nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà chuyên chở và nhà bán lẻ chia sẻ trách nhiệm, nguồn lực và thông tin nhằm phục vụ cho các tổ chức có liên quan tương tự như người tiêu dùng cuối cùng. Một chuỗi dọc hoàn toàn kết nối nhà cung cấp đầu tiên theo nhiều cách đến khách hàng cuối cùng. Liên kết dọc xảy ra khi một nhân tố trung tâm gia tăng vai trò ảnh hưởng đến các nhân tố khác trong nhiều lớp khác nhau. Liên kết dọc luôn luôn hướng vào cả mối quan hệ giữa nhà sản xuất với nhà cung cấp đầu tiên và giữa nhà sản xuất với khách hàng cuối cùng. Hợp tác theo chiều ngang (Horizontal Collaboration): Xảy ra khi có hai hoặc nhiều hơn các tổ chức không liên quan và cạnh tranh nhau, nhưng hợp tác với nhau nhằm chia sẻ các thông tin hoặc nguồn lực như liên kết các trung tâm phân phối.Hay nói một cách khác, hợp tác ngang là hợp tác giữa các tác nhân trong cùng một công đoạn nhằm giảm chi phí và tăng giá bán sản phẩm. Hợp tác đa chiều (Lateral Collaboration): Nhằm mục đích có được sự linh hoạt nhiều hơn thông qua việc cạnh tranh và chia sẻ năng lực trong cả đặc trưng của hợp tác chiều dọc và hợp tác chiều ngang. 1.2.3. Mức độ hợp tác trong chuỗi cung ứng Khi nghiên cứu về sự hợp tác trong chuỗi cung ứng, các công trình nghiên cứu trên thế giới sử dụng rất nhiều thuật ngữ nhằm lột tả bản chất hợp tác giữa các thực thể trong chuỗi cung ứng như hợp tác, tương tác hay quan hệ. Thảo luận về các mối quan hệ trong chuỗi cung ứng, thuật ngữ chuỗi cung ứng hợp tác (collaborative supply chain) thường được sử dụng hơn. Theo hướng tiếp cận nghiên cứu của luận văn, dựa trên các định nghĩa, cấu trúc đến phân loại chuỗi cung ứng đều tập trung vào các mối quan hệ giữa các thành tố trong chuỗi nội bộ. 1.2.4. Vai trò của hợp tác trong chuỗi cung ứng 1.2.4.1. Đối với bản thân doanh nghiệp Chuỗi cung ứng có tính hợp tác càng cao nghĩa là trong đó các thành viên của chuỗi luôn liên kết chặt chẽ với nhau để cùng chia sẻ lợi ích đạt được.
  • 42. 30 Thông qua việc hợp tác giúp cho các doanh nghiệp cùng chức năng trong chuỗi sẽ giúp tăng sức cạnh tranh (liên kết ngang) từ đó có thể nâng vị thế trong đàm phán mua nguyên liệu - thuê mướn các dịch vụ bên ngoài và tìm kiếm các nhà phân phối lớn. Đồng thời nắm bắt kịp thời nhu cầu và biến động thị trường do được chia sẻ thông tin, và chủ động trong các hoạt động đầu vào lẫn đầu ra. 1.2.4.2. Đối với ngành Hợp tác chuỗi cung ứng trong ngành tốt sẽ giúp ngành nâng được vị thế cạnh tranh, đi vào phát triển một cách bền vững và hiệu quả. Các thành viên hợp tác chặt chẽ về phân công lao động, từ đó mỗi thành viên sẽ tự tìm công đoạn mà mình tham gia hiệu quả nhất mà chủ động hợp tác. Như vậy nếu trong một ngành khi triển khai chuỗi cung ứng thể hiện rõ sự hợp tác, chắc chắn sẽ diễn ra quá trình cơ cấu lại ngành đó trên nhiều phương diện như về qui mô, phương thức sản xuất, phân phối, tiêu dùng nhằm hướng đến tính bền vững và khai thác triệt để lợi thế so sánh của từng thành viên trong chuỗi, qua đó ngành sẽ đi vào hoạt động một cách quy cũ, từng bước tham gia sâu vào chuỗi toàn cầu. 1.3. Tiêu chuẩn đo lƣờng hiê ̣u quả chuỗi cung ƣ́ ng 1.3.1. Các yếu tố tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả trước hết đòi hỏi một sự hiểu biết từng yếu tố dẫn dắt và cách nó vận hành. Mỗi yếu tố dẫn dắt có khả năng tác động trực tiếp đến chuỗi cung ứng và củng cố một số năng lực nhất định. Có năm yếu tố chính tác động đến hiệu quả chuỗi cung ứng như sau: 1.3.1.1. Sản xuất Sản xuất là nói đến năng lực của chuỗi cung ứng để tạo ra và tồn trữ sản phẩm. Các phương tiện sản xuất là các nhà máy và kho. Quyết định cơ bản đặt ra cho các nhà sản xuất khi quyết định sản xuất là làm thế nào đáp ứng nhanh và hiệu quả. Nếu các nhà máy và kho được xây dựng dư thừa công suất, chúng có khả năng đáp ứng mau chóng nhu cầu sản phẩm đa dạng. Mặt khác, công suất dư thừa không phát sinh lợi nhuận. Vì thế càng tồn tại nhiều công suất thừa, sản xuất càng kém hiệu quả. Đối với loại hình sản xuất khoai lang, công đoạn sản xuất là quá trình liên kết giữa các nhà cung cấp cây giống, vật tư phân bón, thuốc trừ sâu, kỹ thuật