SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  68
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
----- * -----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN
DẦU KHÍ CÀ MAU
GVHD : ……….
SVTH : Trần Văn Beo
MSSV : ……….
Lớp : ………
Tp.HCM, năm 2019
LỜI CẢM ƠN
Được sự quan tâm của trường Đại học Bình Dương và tập thể thầy cô khoa
Quản trị kinh doanh tận tình chỉ dạy và truyền đạt những quý báu trong thời gian theo
học tại trường, đặc biệt e xin cảm ơn thầy ……….. đã quan tâm, hướng dẫn e hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau và
toàn thể các anh chị em trong công ty đã cho em một môi trường làm việc thân thiện
nhưng không kém phần năng động. Em được đi sâu vào thực tế, học hỏi thêm nhiều
kinh nghiệm bổ ích, tạo cho chúng em cơ hội vận dụng và so sánh những kiến thức đã
được học trong trường đối với môi trường thực tế. Việc tiếp nhận những kiến thức
thực tế sẽ giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra bài học tạo nền tảng vững
chắc cho sau này khi em bước vào cuộc sống.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức kĩ năng của em còn hạn chế nên
không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
công ty và thầy cô để bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe, thành công trong việc giảng dạy.
Chúc tập thể Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau phát huy hơn nữa thế mạnh
và ngày một phát triển.
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
PHẦN 1 .....................................................................................................................................8
TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU ........................8
1.1.Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty:....................................................................8
1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................ 11
1.3 Cơ cấu nhân sự.................................................................................................................. 13
1.3.1. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2016- 2018 ........................................... 13
1.3.2.Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .......................................................................... 14
1.3.3. Cơ cấu lao động theo giới tính...................................................................................... 14
1.3.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi........................................................................................ 15
1.4 Doanh số ........................................................................................................................... 16
1.5.Địa bàn kinh doanh........................................................................................................... 18
1.6.Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước.................................................................. 18
1.7 Phân tích tài chính công ty................................................................................................ 20
1.7.2. Phân tích các tỷ số tài chính ......................................................................................... 22
1.7.2.1. Phân tích khả năng thanh toán................................................................................... 22
1.7.2.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động................................................................. 27
1.7.2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty may mặc Quảng Việt ................. 32
1.8.Phân tích SWOT của Công ty........................................................................................... 32
1.9.Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới................................................. 33
PHẦN 2 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁC CHUYÊN GIA NƠI SINH
VIÊN THỰC TẬP .................................................................................................................. 36
2.1.Thực hiện phỏng vấn........................................................................................................ 36
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ................................................................................................. 36
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 ................................................................................................. 39
2.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập............................................... 42
2.2.1.Bài học về xin thực tập .................................................................................................. 42
2.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại công ty....................................................................... 43
2.2.3.Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn.................................................................... 44
2.2.4.Bài học kinh nghiệm được rút ra từ 2 lần phỏng vấn 2 đối tượng................................. 45
2.3.Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp......................................... 46
PHẦN 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU .................................................... 47
3.1.1.Tình hình tuyển dụng nhân sự trong công ty................................................................. 47
3.1.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Phân Bón
Dầu Khí Cà Mau..................................................................................................................... 48
3.1.2.1..Hoạch định nguồn nhân lực:...................................................................................... 48
3.1.2.2..Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Phân Bón Dầu Khí Cà
Mau......................................................................................................................................... 49
3.1.2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực............................................................................... 52
3.1.2.4. Đãi ngộ....................................................................................................................... 53
3.2. Nhân xét........................................................................................................................... 59
3.2.1 Ưu điểm ......................................................................................................................... 59
3.2.2 Khuyết điểm................................................................................................................... 59
3.3.Một số kiến nghị ............................................................................................................... 60
3.3.1. Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau trong giai
đoạn tới. .................................................................................................................................. 60
3.3.2. Kiến nghị. ..................................................................................................................... 61
3.3.2.1. Tiến hành tổ chức sắp xếp lại lao động. .................................................................... 61
3.3.2.2 Thu hút lao động......................................................................................................... 62
3.3.2.3. Bồi dưỡng đào tạo và phát triển lao động.................................................................. 62
3.3.2.4 Phân bón chế độ lương thưởng và chính sách lao động phù hợp. .............................. 63
3.3.2.4. Phân bón định mức lao động. .................................................................................... 65
3.3.2.5. Một vài kiến nghị đối với nhà nước........................................................................... 65
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 68
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
Bảng 1 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động.............................................................. 13
Bảng 2 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn................................................................. 14
Bảng 3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi................................................................................ 15
Bảng 4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016, 2017 và
2018........................................................................................................................................ 16
Bảng 5: Thị trường tiêu thụ của Công ty........................................................................... 18
Bảng 6. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2016, 2017 và 2018....... 20
Bảng 7: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ............................................................ 22
Bảng 8: Bảng phân tích các khoản phải trả....................................................................... 24
Bảng 9:Bảng phân tích khả năng thanh toán .................................................................... 24
Bảng 10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho.......................................... 27
Bảng 11: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.................................................... 29
Bảng 12: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ......................................... 30
Bảng 13: Phân tích SWOT của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ....................... 32
Bảng 14: Tình hình tuyển dụng nhân sự của công ty ...................................................... 47
Bảng 16 : Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm .................................. 55
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau.. 13
Sơ đồ 3: Quy trình hoạch định nguồn nhân lực................................................................ 49
Sơ đồ 4: các bước tuyển dụng nhân sự .............................................................................. 50
Sơ đồ 5: các bước đào tạo nguồn nhân lực ....................................................................... 52
Bảng 15. chi phí đào tạo của mỗi người trong năm 2018............................................... 53
PHẦN 1
TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ
CÀ MAU
1.1.Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty:
Thành lập Công ty Cổ Phần Phân bón Dầu Khí Cà Mau (PVCFC)
Với việc tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty Cổ phần Phân
Bón Dầu Khí Cà Mau, PVCFC chính thức chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần.
• 2017
Đạt giải thưởng thương hiệu Quốc gia
Ngày 23/12/2017, vượt qua hơn 1.000 thương hiệu trên toàn quốc, Đạm Cà Mau tự
hào là một trong 63 doanh nghiệp được vinh danh tại giải thưởng thương hiệu Quốc
gia.
Phiên bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng
Ngày 11/12/2017, Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM đã tổ chức phiên đấu giá Đạm
Cà Mau, toàn bộ số cổ phần phát hành đã được 1.294 nhà đầu tư trúng đấu giá, giá đấu
thành công bình quân là 12.251 đồng/cổ phần, tổng số lượng cổ phần bán được là
128.951.300 cổ phần với tổng giá trị là 1.580 tỷ đồng, qua đó giúp PVCFC trở thành
thương vụ IPO lớn nhất trong năm 2017 và là đơn vị đầu tiên của Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam thực hiện thành công cổ phần hóa giai đoạn 2018.
Top 50 "Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng
đồng" 2017
Từ khi đi vào hoạt động đến nay, PVCFC đã dành hơn 80 tỷ đồng để triển khai các
công tác ASXH như: xây mới nhiều trường học, nhà ở cho gia đình chính sách, người
nghèo, phân bón trung tâm y tế, tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên nghèo hiếu
học.
Ký kết hợp tác chiến lược giữa PVCFC và Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật An Giang
(AGPPS)
Ngày 03/04/2017, Đạm Cà Mau và AGPPS đã ký kết hợp tác chiến lược vì một nền
nông nghiệp phát triển bền vững, thỏa thuận hợp tác không những hiện thực hóa chủ
trương của nhà nước trong liên kết bốn nhà mà tạo ra liên kết ngang trong chuổi giá trị
nông nghiệp, hài hòa lợi ích giữa các Doanh nghiệp với nông dân.
• 2016
Top 100 Sao vàng Đất Việt năm 2016
Ngày 02/09/2016 tại Hà Nội, PVCFC đạt danh hiệu "TOP 100 Sao Vàng Đất Việt năm
2016" , tiếp tục khẳng định giá trị công ty, nâng cao năng lực canh tranh, đưa thương
hiệu Đạm Cà Mau - Hạt Ngọc Mùa Vàng không chỉ là sản phẩm hàng đầu trong nước
mà còn vươn ra thế giới.
Top 50 "Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng
đồng" 2016
Vào ngày 10/3 PVNFC trở thành một trong 50 doanh nghiệp tiêu biểu nhất Việt Nam
đạt danh hiệu doanh nghiệp thực hiện tốt tránh nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng
đồng.
• 2015
Công bố sản phẩm thương mại đầu tiên
Vào ngày 30/01/2015, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về thăm và dự lễ công
bố sản phẩm thương mại đầu tiên của Nhà máy Đạm Cà Mau, qua đó sản phẩm Đạm
hạt đục Cà Mau chính thức có mặt trên thị trường.
• 2011
Lễ ra mắt Công ty TNHH MTV Phân Bón Dầu Khí Cà Mau (PVCFC)
Vào ngày 09/03/2011, Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cả Mau trực thuộc tập
đoàn Dầu khí Việt Nam sở hữu 100% vốn chính thức thành lập để quản lý và vận hành
Nhà máy Đạm Cà Mau nằm trong khu công nghiệp Khí - Điện - Đạm Cà Mau.
• 2008
Khởi công phân bón Nhà máy Đạm Cà Mau
Vào ngày 26/07/2008, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng chính thức phát lệnh
khởi công phân bón công trình Nhà máy Đạm Cà Mau.
Mục tiêu chiến lược
Phân bón công ty có hệ thống quản lý tiên tiến, hiện đại; Hợp tác chặt chẽ với các đối
tác trong và ngoài nước làm gia tăng chuỗi giá trị.
Đảm bảo vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả Nhà máy Đạm Cà Mau, từng bước
nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến và tối ưu hoá sản xuất.
Phân bón và hoàn thiện hệ thống phân phối bền vững để tiêu thụ hiệu quả toàn bộ sản
phẩm do Nhà máy Đạm Cà mau sản xuất; Phân bón và phát triển thương hiệu “Đạm
Cà Mau – Hạt Ngọc Mùa Vàng” trở thành thương hiệu hàng đầu trong nước và khu
vực.
Đầu tư có hiệu quả các dự án phục vụ đa dạng hoá sản phẩm; hình thành Trung tâm
nghiên cứu phát triển và ứng dụng các sản phẩm phân bón phục vụ nông nghiệp và
cung cấp dịch vụ khách hàng.
Mục tiêu tổ chức, quản lý
Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao phục vụ sản xuất kinh doanh, nâng lên tầm có
những chuyên gia đầu ngành. Tiến tới cung cấp dịch vụ nhân lực ra nước ngoài.
Phân bón văn hóa doanh nghiệp: “Ân cần - Thân thiện, Chuyên nghiệp - Sáng tạo,
Trách nhiệm - Hài hoà”.
Hoàn thiện và phát huy hiệu quả sử dụng các hệ thống quản trị tiên tiến trên cơ sở tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin (ERP, RBI, CMMS, KPI,...) vào quá trình
SXKD.
Mục tiêu sản xuất
Vận hành Nhà máy Đạm Cà Mau hiệu quả, an toàn, ổn định (105% công suất thiết kế).
Nghiên cứu nâng công suất nhà máy Đạm Cà Mau, tối ưu hoá sản xuất để nâng cao
hiệu quả và duy trì tuổi thọ của thiết bị trong từng giai đoạn.
Đa dạng hóa sản phẩm phân bón Urê, phân bón tổng hợp, phân bón vi sinh phục vụ cải
tạo đất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Phát triển dịch vụ đào tạo vận hành, bảo dưỡng, chạy thử và quản lý chất lượng cho
các nhà máy tương tự.
Mục tiêu kinh doanh
Duy trì chiếm lĩnh tối thiểu thị trường Tây Nam Bộ 65%,Đông Nam Bộ 30%, thị
trường Campuchia 50% trong giai đoạn 2018 – 2020. Mở rộng thị trường xuất khẩu
phân đạm tại Thái Lan và các nước Châu Á khác gần Việt Nam.
Tổ chức kinh doanh, phát triểnthương hiệu “Đạm Cà Mau” là một trong những thương
hiệu có uy tín trên thị trường trong nước và khu vực Đông Nam Á từ năm 2018.
Phân bón kênh phân phối hiệu quả, phát triển ra hầu hết các địa phương trên toàn quốc
cho sản phẩm Đạm Cà Mau (bao gồm cả sản phẩm mới). Áp dụng công nghệ thông tin
trong quản lý để kiểm soát chặt chẽ hệ thống kênh phân phối.
Tham gia tích cực vào các chuỗi liên kết hoạt động kinh doanh khép kín từ khâu Giống
- Phân bón - Chế biến - Dịch vụ các sản phẩm nông nghiệp nhằm gia tăng giá trị dịch
vụ và vị thế của Công ty.
Mục tiêu đầu tư mở rộng và phát triển
Đầu tư mở rộng sản xuất các sản phẩm mới nhằm nâng cao sản lượng phân bón sản
xuất từ nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương.
Tiếp tục nghiên cứu và đầu tư chiều sâu các dự án sản xuất phân bón nhằm cải tạo đất
để làm giàu chất dinh dưỡng trong đất, nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.
Nghiên cứu và xem xét đầu tư các dự án sản xuất các sản phẩm mới dựa trên nguồn
nguyên liệu từ các nhà máy lọc hoá dầu.
Khai thác và đầu tư mở rộng các hệ thống kho bãi, hậu cần và thiết bị công nghệ của
Nhà máy nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Mua hoặc đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp có cùng ngành nghề chính với Công ty
phù hợp với định hướng phát triển của Công ty khi có cơ hội thuận lợi.
Tìm kiếm cơ hội và đầu tư các dự án SKXD phân bón, hóa chất trong và ngoài nước.
Mục tiêu tài chính
Phân bón hệ thống quản trị tài chính tiên tiến.
Phát huy tối đa hệ thống ERP phục vụ công tác báo cáo quản trị và tham mưu quản trị
tài chính doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu tài chính luôn an toàn và kiểm soát chặt chẽ rủi ro tài chính.
Sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo vốn luôn được bảo toàn và phát triển.
Mục tiêu quan hệ cộng đồng
Phân bón hình ảnh thân thiện của Công ty đối với cộng đồng, đặc biệt là với nông dân.
Thực hiện tốt công tác ASXH, gắn lợi ích của người dân làm nông nghiệp với kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tiếp tục thực hiện tốt công tác ASXH theo chủ trương của Tập đoàn và của Công ty.
Hướng tới nằm trong nhóm công ty dẫn đầu về công tác an sinh xã hội và bảo vệ môi
trường.
1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Kể từ năm 2008, khi công ty VTNN đã được cổ phần hóa trở thành công ty cổ
phần VTNN thì cơ cấu của công ty có một số thay đổi. Để phù hợp với tiến trình cổ
phần hóa thì công ty phân bón lại bộ máy quản lý theo quan hệ trực tuyến và chức
năng.
Bộ mấy lãnh đạo đó gồm:
Hội đồng quản trị : Do hội đồng cổ đông bầu ra để điều hành công ty. Hội đồng
quản trị gồm 7 thành viên đại diện cho cổ đông để giải quyết các vấn đề sản xuất kinh
doanh của công ty.
Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, người đứng ra chịu trách nhiệm
và thực hiện các chỉ đạo của hội đồng quản trị. Giám đốc của công ty hiện nay là ông
Trần Thuyên.
Phó giám đốc: Là người chụi trách nhiệm trong khâu bán hàng hóa, giúp cho
giám đốc trong công tác quản lý và điều hành tổ chức hoạt động kinh doanh của công
ty
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ giải quyết công việc hành chính, tham mưu
cho giám đốc về công tác tổ chức cán bộ nhân sự, chính sách hưu trí, chỉ đạo trực tiếp
các đơn vị đặt hàng của khách hàng.
Phòng marketing: Có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường mới, củng cố mối quan hệ
với những khách hàng hiện tại và thực hiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng..
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu vừa chức năng vừa trực tuyến. Về
quan hệ trực tuyến biểu hiện dưới các chỉ thị hướng dẫn, chỉ đạo của hội đồng quản trị
với giám đốc và của giám đốc với các phòng chức năng cũng như các chi nhánh phụ
thuộc. Mối quan hệ giữa các phòng ban rất chặt chẽ với nhau đảm bảo cho hoạt động
của công ty đạt hiệu quả cao.
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà
Mau.
Nguồn: phòng nhân sự
1.3 Cơ cấu nhân sự
1.3.1. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2016- 2018
Bảng 1 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động
2016 2017 2018 2017/2016` 2018/2017
VĂN PHÒNG 363 420 576 117% 136%
KINH DOANH 306 372 393 120% 108%
CÔNG NHÂN 2.958 3.129 3393 106% 109%
TỔNG CỘNG 3.627 3.921 4.362 108% 112%
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Từ bảng trên ta thấy, bộ phận kinh doanh chiếm tỷ trọng ít nhất trong 3 năm qua
bao gồm: nhân viên kinh doanh, nhân viên giao nhận. Năm 2017 tăng 120% so với
2016, năm 2017 tăng 108% so với năm 2017, tưng ứng tăng 57 người. bộ phận nhân
viên văn phòng bao gồm: kế toán nội bộ, kế toán thuế, nhân viên kho hàng, nhân sự,
tạp vụ cũng tăng đều qua 3 năm, 111%, 136% tương ứng tăng 66 người trong năm
2017, 171người năm 2018, Tỷ trọng cao nhất là công nhân chiếm 78%, tăng đều
108%-112% trong 3 năm qua cho thấy mức độ hoạt động kinh doanh được ưu tiên
hàng đầu như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh phân bón khác.
1.3.2.Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
Bảng 2 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn
2016 2017 2018 2017/2016` 2018/2017
SAU ĐẠI HỌC 93 99 108 103% 109%
ĐẠI HỌC 1.260 1.356 1.365 107% 100%
CAO ĐẲNG 1.062 1.140 1.149 109% 100%
TRUNG CẤP 1.122 1.326 1.779 119% 134%
TỔNG CỘNG 3.627 3.921 4.362 108% 112%
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Theo số liệu từ phòng HC-NS trình độ học vấn bao gồm: sau đại, đại học, cao
đẳng, trung cấp, nhìn chung trình cơ cấu trình độ tăng đều trong 3 năm qua, Không
biến động là trình độ sau đại học, Trình độ đại học tăng 96 người trong năm 2017,
tương ứng 7%, tăng nhiều nhất là trung cấp trở xuống tương ứng tăng mạnh nhất, năm
2017 tăng 204 người so với 2016, và 2018 tăng 444 người so với 2017, cho thấy nhu
cầu tuyển dụng công nhân của công ty tăng cao
1.3.3. Cơ cấu lao động theo giới tính
Toàn công ty có 4.362 lao động, có 4103 nam tương đương 94% và 259 nữ
tương đương 6 %. Cho thấy, mặt bằng chung mất cân đối về số lượng nam nữ trong
công ty. Tuy nhiên, cần phân tích sâu hơn để thấy ưu điểm và khuyết điểm của việc
mất cân đối này. Chẳng hạn như việc chào hàng cho các khách hàng thuộc mọi thành
phần khác nhau, và việc trả lời điện thoại liên tục cho những thắc mắc giải quyết của
khách hàng đòi hỏi sự mềm mỏng, khéo léo của nữ giới, song với tích chất kinh doanh
của công ty những công việc như đi sản xuất, lắp đặt, khai thác,… đòi hỏi phải có sức
khỏe, sự nhanh nhẹn của nam giới. Chính vì lẽ đó đa số nhân viên kinh doanh bán
hàng, kế toán tại chỗ đều là nữ. Công nhân, giao nhận làm những công việc còn lại đều
là nam.
1.3.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Bảng 3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi
2016 2017 2018 2017/2016`2018/2017
18-25 1.502 1.656 620 110% 113%
25-30 1.329 1.428 482 107% 102%
TRÊN 30 792 849 1.146 108% 136%
TỔNG CỘNG 3.627 3.921 4.362 108% 112%
(Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự)
Nhân viên trong độ tuổi từ 18-25 tuổi chiếm khá cao trong cơ cấu tuổi của công
ty, tốc độ tăng 2017 tăng 50 người so với 2016, đạt 110%, 2018 tăng 72 người so với
2017 đạt 113%, từ 25-30 tuổi cũng tăng từ 10-30 trong 3 năm qua, tương ứng 102-
107%, trong khi đó trên 30 tuổi tăng mạnh vào 2018 đạt 136% tương ứng 99 người.
Từ số liệu trên ta thấy, toàn bộ đội ngũ nhân viên trong công ty đa số còn rất trẻ và đầy
nhiệt huyết để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc của công ty một cách nhanh
nhất, hiệu quả nhất. Tuy nhiên, đây là độ tuổi có khả năng nhảy việc nhiều nhất,
nguyên nhân có thể như sau: còn đi học, tâm lý chưa ổn định, dễ bị lay động khi có
những cơ hội mới hấp dẫn hơn từ các công ty khác…
1.4 Doanh số
Bảng 4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016, 2017 và 2018.
Đvt: 1000 đồng
CHỈ TIÊU
Mã
số
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ
trọng ( +/-) % ( +/-) %
1. Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
2
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung
10
4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 – 11)
20
747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21
660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13
7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
− Trong đó: Chi phílãi vay 23
97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56
8. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
24
578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30 = 20 +
21 – 22 – 24)
30
72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62
10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31
- 32)
40
7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế(50 = 30+ 40)
50
79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63
14. Thuế thu nhập doanh
nghiệp
51
22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 = 50
– 51)
60
57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
(Nguồn : Phòng kế toán)
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3
năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2016 chỉ đạt 4.956 tỷ đồng, năm 2017 đạt
mức 7.494 tỷ đồng và năm 2018 đạt 7.302 tỷ đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt
động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2018 doanh thu có giảm so
với năm 2017 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và
thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2017 tăng lên 2.538 tỷ đồng tương ứng tăng
51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517 tỷ đồng tương ứng tăng 59,82%
so với năm 2016. Qua năm 2016 doanh thu thuần giảm so với năm 2017 191 tỷ đồng
tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2017 so với
năm 2016, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của
doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng
bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên
vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 767 tỷ đồng, tăng
so với năm 2016 là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2018 chỉ tiêu này đạt
840 tỷ đồng, tăng 72 tỷ đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2017. Nguyên nhân
do trong năm 2017 và năm 2018 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy
nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công
đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2017 là 10,25% và
năm 2018 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2016 chiếm 11,67%, năm 2017
chiếm 8,77% và năm 2018 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm
tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận
của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận khác của công ty đạt 7 tỷ đồng,
năm 2017 là 128 tỷ đồng và năm 2017 là 161 tỷ đồng.
Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động
kinh doanh của Công ty trong năm 2017 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12
tỷ đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2017 vẫn tăng hơn 29 tỷ
đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá
trị đóng góp thêm so với cuối năm 2016 là 121 tỷ đồng.Tương tự qua năm 2018 hoạt
động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63 tỷ đồng,
nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2017 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn
lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2017 là 32 tỷ đồng.
1.5.Địa bàn kinh doanh
Hiện tại các sản phẩm phân bón của công ty sản xuất ra đều được tiêu thụ trên
địa bàn miền Tây và miền Đông. Trong những năm gần đây, sản phẩm của công ty đã
được khách hàng mua về và chuyển sang bán bên các nước Indonexia, Philipin và Thái
Lan.
Hiện tại công ty chỉ có 01 chi nhánh tại 2/3A Mỹ Hòa 4, Xuân Thới Đông, Hóc
Môn, Thành phố Hồ Chí Minh và có 01 phân xưởng tại 32/9 Ấp Hưng Lân, Bà Điểm,
Hóc Môn, TP.HCM
Bảng 5: Thị trường tiêu thụ của Công ty
KHU VỰC TỈNH THÀNH
Khu vực miền Nam Biên Hòa, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Vũng Tàu, và
một số tỉnh lân cận khác.
Khu vực miền Tây Tiền Giang, Vĩnh Long, Ang Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Đồng
Tháp , Sóc Trăng, Long An, Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang,
Cà Mau, Cần Thơ, và một số tỉnh lân cận khác.
Khu vực nước ngoài Indonexia, Thái Lan, Philipin.
(Nguồn: Phòng Kế toán)
1.6.Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước
Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ qua 2 kênh phân phối chính: bán lẻ, bán sỉ.
Công ty còn áp dụng phương thức kinh doanh tự kinh doanh, đôi khi nhận gia công
cho các Công ty lớn khi họ cần sản phẩm, và có các hình thức liên doanh với các Công
ty khác để đáp ứng những hàng hóa sản phẩm mà Công ty khác không đáp ứng được.
Nhận mẫu mã, chất liệu sau đó đem về Công ty giao nhiệm vụ cho phòng kỹ thuật và
mua nguyên vật liệu về gia công sản phẩm.
Hệ thống bán lẻ là trực tiếp bán đến tận tay người tiêu dùng; hệ thống kênh bán sỉ bao
gồm bán hàng cho xưởng cán và công trình, các đại lý. Công ty chủ yếu thực hiện
phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng mà không phải thông qua các nhà
phân phối hay đại lý nào cả, đa số các sản phẩm mà Công ty bán ra đều là khâu cuối
cùng của lưu thông hàng hóa, đến tay người tiêu dùng cuối cùng trong nước.
1.7 Phân tích tài chính công ty
1.7.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
Bảng 6. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2016, 2017 và 2018.
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền
Tỉ
trọng
Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+130+140
+150)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
III. Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563
IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
2. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toántừ năm 2016-2018)
21
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là khoảng 6800 tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2018, giá trị của tài sản ngắn
hạn là khoảng 7100 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích
theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng gần 300 tỷ đồng, tức
tăng 4,27% so với năm 2017. Sang năm 2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng
9000 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2018 thì giá
trị tài sản ngắn hạn tăng 850 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng
của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho
thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình.
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để
hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư
theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh
nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2017:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2018:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2018 giảm 0,24% so với năm 2017. Năm 2018 giảm
0,7% so với năm 2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị
được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang
trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và
phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty.
22
1.7.2. Phân tích các tỷ số tài chính
1.7.2.1. Phân tích khả năng thanh toán
+ Phân tích các khoản phải thu
Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau:
Bảng 7: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Đvt: 1000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
(+/-) (% ) (+/-) (% )
1) Tổng các
khoản phải
thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài
sản ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2017 so với năm 2016 tăng 707 tỷ đồng tương ứng tăng
40,74%, khoản phải thu trong năm 2017 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với
khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2017 công ty đã mở rộng
thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong
việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2018 tỷ lệ khoản phải thu trên
tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2017. Do trong năm 2018
khoản phải thu giảm 864 tỷ đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2017, trong năm
2018 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản phải
thu và số ngày thu tiền.
- Số vòng quay các khoản phải thu:
+ Năm 2016:
Các khoản phải thu
bình quân
=
718.331.515 +1.735.622.426
= 1.226.976.970,5 (1000 đồng)
2
23
Số vòng quay các
khoản phải thu =
4.956.428.512
= 4,04 ( vòng)
1.226.976.970,5
+ Năm 2017:
Các khoản phải thu
bình quân
=
1.735.622.426 +2.442.724.556
= 2.089.173.491( 1000 đồng)
2
Số vòng quay các
khoản phải thu
=
7.494.874.49
= 3,59 ( vòng)
2.089.173.491
+ Năm 2018:
Các khoản phải thu
bình quân
=
2.442.724.556 + 1.578.504.211
= 2.010.614.384 (1000 đồng)
2
Số vòng quay các
khoản phải thu =
7.302.969.940
= 3,63 ( vòng)
2.010.614.384
Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm
2016 xuống 3,59 vòng ở năm 2017, qua năm 2018 là 3,63 vòng, hơi tăng so
với năm 2017, nhưng vẫn giảm so với năm 2016.
Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2017 tốt hơn hai năm
còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty
đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị
trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng
quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu
như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại
chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất lượng sản phẩm và dịch
vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên.
Số ngày thu tiền năm 2015 = 360/4,04 = 89 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2016 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày)
Số ngày thu tiền năm 2017 = 360/3,63 = 99 ( ngày)
24
Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu
tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay
các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị
của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào
chiến lược kinh doanh của mình.
+ Phân tích các khoản phải trả
Bảng 8: Bảng phân tích các khoản phải trả
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
(+/-) (% ) (+/-) (% )
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn
hạn
1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
II. Nợ khác - - - - - - -
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2017 khoản phải trả tăng 193 tỷ
đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn
782 tỷ đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2018 khoản phải trả tăng 733 tỷ đồng, tương
ứng tăng 25,62% so với năm 2017, nguyên nhân là do trong năm 2018 công ty đã tăng
khoản vay ngắn hạn 729 tỷ đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng
42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng
tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng.
+ Phân tích các hệ số khả năng thanh toán
Bảng 9:Bảng phân tích khả năng thanh toán
Năm
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
(+/-) (%) (+/-) (%)
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87
Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40
25
Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23
Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vào thời điểm cuối năm 2016, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là
một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2017 thì hệ số này giảm còn
2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2017 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng
tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho
hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2016.
Vào thời điểm cuối năm 2018 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản,
thấp hơn 2017 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733 tỷ đồng tăng 25,62%,
trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%.
Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy
công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc
dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục
đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là
tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức
hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị
cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu
hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản.
Vào cuối năm 2016, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài
sản ngắn hạn. Cuối năm 2017 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2017 nợ
ngắn hạn tăng 193 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn
hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn.
Năm 2018 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21
đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2018 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều
tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%.
Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2017 so với thời điểm cuối năm 2016, và
giảm vào thời điểm cuối năm 2018 so với thời điểm cuối năm 2017 điều này chứng tỏ khả
năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ
ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào
ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có
26
nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm
lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một
cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn
kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm
tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý.
Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2016, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng
đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2017, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng
đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2017 trong khi nợ ngắn
hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho
hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2018 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này
lại thấp hơn so với năm 2017.
Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2017 là thấp,
nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2016 hệ
số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2017 hệ số này giảm còn 0,06 lần
và năm 2018 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty
không tốt ở năm 2017 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2018. Tuy vậy, trong những
năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên
đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể
nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán.
Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao.
Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2018. Hệ số này
giảm xuống trong năm 2018 là do trong năm công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn
hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không
được tốt.
Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay
vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong
những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi
nhuận.
27
1.7.2.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Đvt: 1000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
(+/-) (% ) (+/-) (% )
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn
kho bình
quân
3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai
vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng.
Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho
lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày mộtvòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
- Năm 2016:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 286 ( ngày)
1,26
- Năm 2017:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 209 ( ngày)
1,72
- Năm 2018:
Số ngày một vòng quay = 360 = 268 ( ngày)
28
hàng tồn kho 1,34
Năm 2016 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một
vòng quay. Đến năm 2017 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn
hàng bán năm 2017 tăng so với năm 2016 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân
cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay
hàng tồn kho giảm so với 2016 là 77 ngày.
Đến năm 2018 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng
quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2017 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều
này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy,
dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy
là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột
biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán
hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm
tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của
nhu cầu thị trường.
+ Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu
hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng bán trả
chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa thanh toán,
các khoản trả tiền trước cho khách hàng,...
Doanh thu bình quân 1 ngày =
Doanh thu thuần
360
29
Bảng 11: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Đvt: 1000 đồng
Năm
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu
thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22
-
191.904.555 -2,56
Số dư BQ các
khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ
một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay các
khoản phải thu
BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu
hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình
quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2017, 2018 so với năm 2016.
Trong năm 2016 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần
3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2016 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2018 thì chỉ tiêu này
không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm
2017 so với năm 2016, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng
trong năm 2017, đến năm 2018 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không
đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2018 giảm nhẹ hơn so với năm 2017.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, tình hình thu nợ của Công ty
trong năm 2016 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho
Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm
dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách
kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu
hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi.
+ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
30
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2018:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
Trong năm 2016, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86
đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng
doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2017 và 2018. Như vậy, nhìn chung
hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài
sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2017 và năm 2018 tương đương
với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình
một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
+ Vòng quay vốn lưu động
Bảng 12: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
ĐVT: 1000 đồng
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017
(+/-) (% ) (+/-) (% )
Doanh thu
thuần (đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
( vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
( ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
31
Năm 2017 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2016 là 0,58 vòng tương ứng
với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động
BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống
từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2018 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09
vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của
vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do
đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong
năm 2017 và năm 2018 so với năm 2016, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu
động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay
này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp,
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta
có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2018:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2016, năm 2017 và năm 2018 lần lượt
tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng
toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt
ở năm 2016 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty
chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài
32
hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành
hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện
đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư
vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài
hạn như hiện nay (tài sản cố định).
1.7.2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty may mặc Quảng Việt
Qua kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty may mặc Quảng Việt từ năm
2016 đến năm 2018 như trên, chúng ta thấy Công ty đã đạt được một số thành tựu quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng đồng thời cũng còn tồn tại những hạn
chế. Thành tựu là những kết quả tốt mà Công ty đã gặt hái được thông qua quá trình sản
xuất kinh doanh và nó là kết quả kết tinh từ nhiều yếu tố khác nhau như công tác tài
chính, công tác quản lý, công tác sản xuất, công tác cung cấp dịch vụ, v.v…. Tuy nhiên,
cũng theo kết quả phân tích tài chính ở trên, chúng ta cũng thấy được tình hình tài chính
của công ty cũng còn hàm chứa những hạn chế làm kìm hãm quá trình sản xuất kinh
doanh dẫn tới kết quả đạt được thấp hơn khả năng thực tế. Nhằm giúp chủ doanh nghiệp
thấy được những gì mà Công ty đã đạt được trong ba năm qua để có được động lực phát
huy hơn nữa trong các năm tiếp theo và đồng thời cũng giúp chủ doanh nghiệp thấy được
những hạn chế còn tồn tại nhằm khắc phục để hoàn thiện hơn tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh,
1.8.Phân tích SWOT của Công ty
Bảng 13: Phân tích SWOT của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt
ĐIỂM MẠNH(S) ĐIỂM YẾU(W)
Chất lượng của sản phẩm,dịch vụ tốt.
Lựa chọn đoạn thị trường tiềm năng.
Địa điểm kinh doanh thuận lợi để sản
xuất và vận chuyển.
Tay nghề, trình độ người lao động còn
thấp so với khu vực.
Sản phẩm đều sản xuất theo một quy
trình quy định và sản phẩm không có sự
33
Hoạt động bán hàng tốt, cởi mở.
Nhân lực: nhiệt tình, năng động, sáng
tạo.
Có một đội ngũ lao động trẻ, nhiệt tình.
khác biệt và chưa được nhiều người biết
đến.
Giá cả cao, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm thấp. Chưa có nhiều sản phẩm mới.
CƠ HỘI(O) THÁCH THỨC(T)
Ngành phân bón hiện đại đang phát triển
rất mạnh. Nhu cầu ăn uống an toàn ngày
càng cao của người tiêu dùng. Vì tình hình
an toàn thực phẩm xảy ra nhiều.
Nhu cầu nuôi trồng ngày càng phát triển
mạnh ở các tỉnh miền Tây và miền Trung
Các khu nông nghiệp theo mô hình công
nghiệp mở ra nhiều, đây là các đối tác làm
ăn tiềm năng, để hợp tác lâu dài mà Công
ty đối tác thực hiện.
Thị trường trong và ngoài nước còn
nhiều tiềm năng, do nước chúng ta đang
trong quá trình hội nhập và quốc tế hóa.
Kinh tế xã hội phát triển thu nhập tăng,
sức mua tăng.
Khoa học kỹ thuật ngày một hiện đại.
Là xu hướng tiêu dùng mới ở nông thôn
thành phố chưa có xu hướng này.
Thói quen tiêu dùng lâu năm của người
tiêu dùng, đem lại cho khách hàng sự tin
tưởng.
Sự tham gia, đẩy mạnh cạnh tranh của
các đối thủ vào đoạn thị trường tiềm năng.
Độ an toàn và cải tiến các loại thép phải
làm cho khách hàng yên tâm và hài long.
Đối thủ cạnh tranh ngàymột lớn mạnh và
đã gây được thương hiệu cũng như uy tín
cho khách hàng.
Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao.
Cạnh tranh trở nên gay gắt sau khi thị
trường Việt Nam tham gia các hiệp hội
thương mại trên Thế giới.
Thị trường trong nước và nước ngoài
kinh doanh khó khăn do các mặt hàng của
Trung Quốc luôn chiếm lĩnh thị trường.
Nguồn nguyên vật liệu dầu vào luôn luôn
biến động bất lợi.
1.9.Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới
Để ngành phân bón nông nghiệp Việt Nam có thể giữ vững nhịp độ phát triển và đáp
ứng được trình độ Khoa học-kỹ thuật của khu vực và thế giới khi Việt Nam trong quá
trình hội nhập các hiệp hội thương mại.Với việc lựa chọn một chiến lược đúng đắn, vạch
ra mục tiêu một cách cụ thể và rõ ràng, đưa công ty trở thành một trong những công ty
34
hàng đầu chuyên về các mặt hàng phân bón đảm bảo uy tín, lấy chất lượng làm tiêu chuẩn
nhằm nâng cao vị thế và danh tiếng của công ty không những trong nước. Cho nên công
ty đã đặt ra cho mình những định hướng sau:
Đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại và ứng dụng công nghệ mới, hệ
thống dây chuyền sản xuất khép kín và nguyên vật liệu thay thế. Mở rộng cơ sở vật chất
hiện đại hơn.
Đầu tư marketing nhằm mở rộng thị trường, chính sách hậu mãi chu đáo, tăng
cường quảng bá xây dựng thương hiệu, hình ảnh của công ty trong và ngoài nước.
Tiếp tục đầu tư phát triển “ đi tắt đón đầu”, khai thác các dự án đã đầu tư đẩy mạnh
sản xuất kinh doanh có hiệu quả, giữ vững, mở rộng thị trường nội địa từ Nam ra Bắc.
Đưa sản phẩm đến các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và Miền Bắc. Đẩy nhanh phương
thức kinh doanh trong và ngoài nước, bước phát triển để đi đến xuất khẩu nhằm chiếm
lĩnh một phần thị trường nước ngoài trong 10 năm tới.
Tiếp tục thực hiện sắp xếp lại bộ máy công ty, tiến hành cổ phần hóa công ty.
Công ty tiếp tục thực hiện và đồng thời đang đưa ra các giải pháp huy động nội lực
và kêu gọi đầu tư nước ngoài nhằm duy trì phát triển công nghiệp với nhịp độ cao, bền
vững, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm.
Thực hiện vượt mức các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh được Bộ giao, phấn đấu vượt
tốc độ tăng trưởng của ngành (15%/năm), và đưa ra các chính sách thu hút khách hàng để
nhằm giảm đi lượng hàng tồn kho còn đang là vấn đề cần giải quyết của công ty.
Tăng cường sức mạnh và hiệu quả từ sự tập trung và hợp tác trong ngành, ngoài
ngành và hợp tác quốc tế.
Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng được yêu cầu khoa học kỹ
thuật.
Ổn định đảm bảo thu nhập cho người lao động đồng thời tiếp tục thực hiện việc tổ
chức cơ cấu lực lượng lao động, thuyên giảm lao động quản lý, nâng cao tỷ lệ lao động có
trình độ.
 Để thực hiện chiến lược này công ty phải:
Tập trung cho đầu vào các dự án khoa học, chú trọng nâng cao chất lượng sản
phẩm.
35
Đa dạng hóa mẫu mã thông qua thu thập thông tin, nghiên cứu tâm lý tiêu dùng.
Áp dụng phương thức bán hàng và dịch vụ sau bán hàng.
Khi sự khác biệt hóa đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của khách hàng thông qua các
đơn đặt hàng thì biện pháp thực hiện là cung cấp đầy đủ các thông tin về dịch vụ sau bán
hàng và các hình thức bảo hành sửa chữa….
36
PHẦN 2 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁC
CHUYÊN GIA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
2.1 Thực hiện phỏng vấn
2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1
 Thông tin nhà quản trị
1
1. Họ và Tên Trần Vương Hải
2. Chức danh Phó Giám Đốc
3. Phòng ban công tác Phòng Giám đốc
4. Trình độ học vấn Đại học
5. Năm thâm niên công tác 8 năm
6. Chuyên ngành theo học Quản trị kinh doanh và công nghệ sinh học
7. Hiện làm chuyên môn gì Tư vấn, sản xuất
8. Điện thoại liên hệ 0987639501
 Nội dung phỏng vấn : gồm 10 câu hỏi
Câu 1: Với vai trò là Phó Giám đốc Công ty, thì hằng ngày anh thường làm gì để nắm bắt
tất cả các công việc ở Công ty để công việc không bị trì trệ hay trục trặc?
Trả lời: Để công việc không bị trục trặc hay trì trệ hằng ngày tôi phải kiểm tra sổ sách,
mẫu sản phẩm và hóa đơn đặt hàng trong tháng và trực tiếp chỉ đạo, giám sát, hướng dẫn
cho công nhân làm việc, cho mọi hoạt động ở công ty. Trực tiếp chỉ đạo hoạch định các
chiến lược cho các phòng ban, có khi tôi đi ký hợp đồng hay tìm dự án, công trình đấu
thầu về cho Công ty.
Câu 2: Để có thể trở thành phó Giám đốc quản lý một Công ty là điều không dễ dàng, vậy
điều gì đã làm anh mạnh dạn bỏ vốn ra để kinh doanh sản xuất?
Trả lời: Đầu tiên là tôi thực sự rất đam mê kinh doanh.
Trong những năm đi làm tôi thấy mình có những kỹ năng và năng khiếu trong lĩnh
vực kinh doanh.
Trong môi trường kinh doanh tôi có cơ hội để tiếp cận với nhiều loại người khác
nhau và học hỏi được rất nhiều điều từ họ. Bên cạnh đó tôi còn có cơ hội để phát triển bản
thân và sự nghiệp.
37
Kinh doanh giúp tôi xây dựng cuộc sống cá nhân tốt hơn, đồng thời có thể dùng
một phần thu nhập của mình để giúp đỡ những người khó khăn.
Câu 3: Anh thấy giá của các dòng sản phẩm ở Công ty hiện nay so với các sản phẩm cùng
loại ở các doanh nghiệp khác như thế nào so với tình hình kinh tế bất ổn như thế này?
Trả lời: Mức giá mà công ty đưa ra là kết quả của nhiều lần nghiên cứu, khảo sát thị trường,
đây là mức giá hợp lý, phù hợp với chất lượng và thu nhập, mức sống của người tiêu dùng,
đảm bảo cho công ty có lợi nhuận để tiếp tuc phát triển. So với các công ty đối thủ thì đây là
mức giá hợp lý, nằm ở mức mặt bằng chung cho ngành thép, có thể cạnh tranh và tồn tại lâu
dài trong tình hình kinh tế bất cập hiện nay.
Câu 4: Hiện nay, thị phần Công ty hiện chiếm một phần nhỏ so với thị trường, điều này
có gây trở ngại cho việc bán hàng và lưu thông hàng hóa kinh doanh của Công ty?
Trả lời: Thị phần nhỏ làm cho người tiêu dùng ít nhận biết đến sản phẩm, làm cho lòng tin
của một số người tiêu dùng còn thấp. Chưa thu hút được được nhiều nhóm khách hàng
tiềm năng. Nên gây ra việc không bán được hàng mà hàng ngày đều sản xuất nên lượng
hàng tồn kho còn nhiều, sản phẩm nếu để lâu dễ bị lỗi thời.
Câu 5: Khó khăn lớn nhất của công ty hiện nay là gì?
Trả lời: Vì công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng nên không chủ động được nguồn
nguyên vật liệu, dẫn đến thời điểm thiếu nguyên vật liệu để sản xuất hoặc có lúc phải mua
nguyên vật liệu với giá cao.
Đơn hàng của công ty không đều: Lúc thì đơn hàng dồn tới tấp khiến cho khả năng
tự sản xuất của công ty không đáp ứng được nên phải đặt gia công bên ngoài. Khi thì số
lượng đơn hàng ít dẫn đến tình trạng lãng phí nguồn lực sản xuất.
Câu 6: Khi quyết định chọn nghề kinh doanh về sản xuất phân bón tại sao anh lại chọn tập
trung kinh doanh vào ngành này
Trả lời: Sau vài lần đầu tư vốn kinh doanh các ngành nghề khác không thành công, thì tôi
quyết định chọn lĩnh vực về ở để tiếp tục thử sức. Tôi chọn ngành này là vì:
Thị trường thép lúc đó rất ít đối thủ, đồng thời đây cũng là một thị trường tiềm
năng khi khách hàng đang ngày càng có nhu cầu cao về nhu cầu nông nghiệp cần phải ra
sản phẩm phải đẹp, bền, an toàn.
38
Khi đó ngành đang thịnh hành và có nhiều người kinh doanh như: Tân Lập Phát,
và thé cũng đã tồn tại lâu đời nên sẽ tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh và nó đang chiếm
thị phần lớn. Vì vậy nếu đầu tư vào thép thì khả năng cạnh tranh của công ty là tương đối
tốt tuy khó có được thị phần.
Câu 7: Anh có nhận xét gì về tình hình phát triển của ngành kinh doanh phân bón, trong
thời gian tới ?
Trả lời: Ngành kinh doanh sẽ ngày phát triển nhanh trong thời gian tới.
Ngày càng có nhiều công ty đầu tư vào lĩnh vực này.
Cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt khi các công ty lớn đang bắt đầu tấn công vào
thị trường phân bón
Câu 8: Công ty có các chương trình khuyến mại, ưu đãi nào cho khách hàng?
Trả lời: Công ty thường tặng ghế đá, miễn phí chi phí lắp đặt, chiết khấu hay giảm giá khi
khách hàng yêu cầu thay thế. Ngoài ra, khi khách hàng mua hay ký hợp đồng với Công ty
sẽ có chính sách bảo hành, đổi trả
Câu 9: Là nhà quản lý anh muốn tìm kiếm những ứng viên như thế nào? Theo anh nhiệm
vụ khó khăn nhất của một người quản lý là gì?
Trả lời: Là nhà quản lý tôi muốn tìm kiếm những ứng viên dáp ứng được những yêu cầu
sau:
Về thái độ làm việc: Phải có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, có tính kỷ luật,
thái độ hòa nhã, tôn trọng đồng nghiệp trong công ty, đoàn kết giúp đỡ mọi người trong
công ty, cẩn thận và trung thực…
Về chuyên môn nghề nghiệp: Nắm vững kiến thức chuyên môn, biết vận dụng
những kiến thức được học vào công việc thực tế, nắm bắt nhanh những kiến thức thực tế
mới của nghề nghiệp, sáng tạo, năng động trong công việc.
Về kỹ năng: Giao tiếp ứng xử khéo léo, thuyết trình và đàm phán tốt, linh hoạt có
thể làm được nhiều công việc, chịu được áp lực cao, biết cách quản lý thời gian, khả năng
thích nghi nhanh, là người biết nhún nhường và nhẫn nại…
Nhiệm vụ khó khăn của một người quản lý là phải kiểm soát được công việc của
các các bộ phận và nhân viên. Lập kế hoạch và chiến lược cho công ty, đảm bảo thực hiện
39
đúng mục tiêu và chiến lược đề ra. Bên cạnh đó người quản lý phải biết đặt đúng người,
đúng việc đảm bảo cho nhân viên phát huy hết được sở trường, khả năng của bản thân.
Câu 10: Theo anh thì sinh viên cần làm gì để hoàn thiện bản thân, chuyên môn, kỹ năng
sống, giao tiếp ?
Trả lời: Nắm vững những kiến thực chuyên môn được đào tạo ở trường.
Trau dồi ngoại ngữ và kiến thức tin học.
Tham gia các hoạt động xã hội, tập thể, các khóa học kỹ năng mềm.
Nên tìm một người hướng dẫn có kinh nghiệm trong lĩnh vực mình đang học, để
hôc hỏi kinh nghiệm thực tế.
Tìm việc làm thêm trong thời gian học và sẵn sàng làm tất cả những việc có liên
quan đến ngành mình học.
Nâng cao khả năng giao tiếp, giải quyết tình huống.
2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2
 Thông tin về chuyên gia
2
1. Họ và Tên Lương Thị Hoài
2. Chức danh Kế toán dịch vụ
3. Phòng ban công tác Phòng kế toán bán hàng
4. Trình độ học vấn Đại học
5. Năm thâm niên công tác 4 năm
6. Chuyên ngành theo học Kế toán tài chính
7. Hiện làm chuyên môn gì Tư vấn và bán hàng hóa, nhận đơn đặt hàng.
8. Điện thoại liên hệ 62549947
 Nội dung phỏng vấn : gồm 10 câu hỏi.
Câu 1: Chị có thể cho tôi biết công việc cụ thể của một nhân viên kế toán bán hàng là làm
những gì?
Trả lời: Công việc hiện tại của tôi tại công ty là:
Quản lý Website của công ty. Chịu trách nhiệm viết các bài đăng trên Website
của công ty. Chạy chương trình, lập kế hoạch tiếp cận khách hàng, đào tạo Sale.
40
Quản lý và giao việc qua các đơn đặt hàng cho đội ngũ công nhân viên của công
ty để họ làm. Kiểm kho, xuất phiếu giá trị gia tăng, sắp xếp lại nguyên vật liệu, bán hàng,
giao tiếp với khách hàng, nhập dữ liệu trong ngày, thống kê doanh thu và chi phí.
Câu 2: Thuận lợi trong công việc của chị tại công ty là gì ?
Trả lời: Một vài thuận lợi của tôi khi làm việc tại công ty có thể được kể ra như sau:
Tôi được làm việc đúng với chuyên ngành mình được đào tạo.
Được cấp trên tạo điều kiện sáng tạo và hỗ trợ kinh phí cho các dự án.
Xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với tất cả nhân viên và luôn nhận được sự
tôn trọng của nhân viên cấp dưới.
Kiến thức chuyên môn vững và kỹ năng giao tiếp tốt cũng giúp tôi rất nhiều trong
công việc bán hàng và thuyết phục khách hàng.
Câu 3: Điều gì trong công việc khiến chị vui và muốn gắn bó với công ty ?
Trả lời: Trong hơn 3 năm làm việc tại công ty tôi thực sự cảm thấy hài lòng và muốn gắn
bó lâu dài với công ty. Sở dĩ như vậy là vì:
Tôi đang được làm công việc mà mình yêu thích.
Chính sách đãi ngộ của công ty rất tốt: mức lương, thưởng hợp lý…
Lãnh đạo của công ty là người vừa có tài, vừa có tâm luôn quan tâm đến đời sống
của công nhân viên.
Các giá trị nhân văn và xã hội mà công ty mang đến cho khách hàng là rất cao.
Đồng thời công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại đang trong thời kì
phát triển và có thị trường lớn nên tôi có cơ hội để học hỏi và phát triển thêm bản thân.
Câu 4: Điều gì trong công việc là quan trọng với chị ?
Trả lời: Công việc tôi làm phải mang lại hiệu quả cao nhất.
Tinh thần trách nhiệm và lòng yêu nghề, bởi phải thực sự yêu nghề và có tinh thần
trách nhiệm cao thì bạn mới có thể hoàn thành tốt công việc.
Công việc tôi làm phải mới mẻ để tôi có thể học hỏi những điều mới và có thêm
nhiều trải nghiệm.
Kết quả công việc của tôi phải mang lại lợi nhuận cao nhất cho khách hàng và công
ty.
Câu 5: Theo chị Hoài thì điều gì là quan trọng để thu hút được khách hàng ?
41
Trả lời: Đầu tiên là phải đảm bảo về chất lượng sản phẩm, tức sản phẩm phải tốt và đáp
ứng đúng yêu cầu mà khách hàng đưa ra. Thái độ của nhân viên kinh doanh khi tiếp xúc
khách hàng. Nhân viên kinh doanh phải thực sự xem “khách hàng là thượng đế”. Uy tín
của công ty phải lớn để tạo lòng tin với khách hàng.
Câu 6: Chị vui lòng cho biết trong chính sách thu hút khách hàng, thì công ty làm thế nào
để xây dựng giá trị sản phẩm với khách hàng ? Và lợi ích của việc xây dựng giá trị sản
phẩm mang lại là gì ?
Trả lời: Để xây dựng được giá trị sản phẩm với khách hàng thì công ty có đưa ra quy trình
để cho nhân viên thực hiện khi gặp gỡ khách hàng.
Lợi ích mang lại của việc xây dựng giá trị sản phẩm của công ty là tạo ra giá trị
khác biệt cho sản phẩm và dịch vụ của công ty, đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng và
giúp khách hàng giải quyết được các vấn đề của họ.
Câu 7: Khi khách hàng phàn nàn về sản phẩm thì công ty giải quyết như thế nào ?
Trả lời: Khi khách hàng có những ý kiến không vừa lòng về sản phẩm thì công ty sẽ gửi
lời xin lỗi chân thành đến khách hàng. Sau đó sẽ lấy lại số hàng bị lỗi sửa hoặc lắp ráp
mới lại, hoàn toàn miễn phí.
Câu 8: Các chính sách thu hút khách hàng trong thời gian qua mang đến hiệu quả như thế
nào cho công ty ?
Trả lời: Có thể nói trong thời gian qua chính sách thu hút khách hàng đã mang đến kết
quả rất đáng kể như:
Khách hàng của công ty tăng ngày càng nhiều từ đó giúp doanh thu công ty tăng
cao và đều qua các năm. Sản phẩm Công ty dần dần được nhiều người biết đến.Khả năng
cạnh tranh, uy tín của công ty ngày càng được nâng cao.
Câu 9: Biến động của thị trường tác động như thế nào đến quá trình bán hàng của Công
ty?
Thu nhập không tăng nhưng giá cả vẫn tăng đều làm sức mua giảm, làm doanh thu của
Công ty cũng ảnh hưởng, bất động sản đóng băng làm sản lượng giảm. Giá nguyên vật
liệu tăng làm lợi luận giảm. Nên tình hình bán hàng cũng trở nên khó khăn hơn nhiều.
Câu 10: Theo chị kiến thức, kỹ năng gì là cần cho công việc kế toán - bán hàng ?
42
Trả lời: Về kiến thức chuyên môn: phải nắm vững kiến thức về kế toán, sổ sách chứng từ,
về nghiệp vụ bán hàng, hiểu biết rõ về thị trường của ngành nghề công ty mình đang hoạt
động, bên cạnh đó việc biết nhiều ngoại ngữ cũng là một lợi thế cho bạn.
Về kỹ năng mềm: có khả năng giao tiếp, thuyết trình, giải quyết tình huống, hoạt
náo thật tốt.
2.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập
Sau 2 tháng thực tập tại Công ty, tuy chỉ thực tập trong thời gian ngắn nhưng em
đã học được rất nhiều điều khác rất xa so với trên lý thuyết, tuy công việc của em chỉ là
giao tiếp với khách hàng, ghi sổ sách và kiểm kê một số vật liệu của kho, ngoài ra em còn
học và được thực hành in giấy tờ, nhập liệu vào máy tính. Qua những công việc đó, em đã
có một số kinh nghiệm sau:
2.2.1.Bài học về xin thực tập
Hành trình lý tưởng của một sinh viên là : Học tập và tiếp đến là thực tập. Thực tập
đó là gia nhập vào thực tế để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp và quan trọng nhất đó là
bước tập dợt, tạo cơ hội để tìm kiếm kinh nghiệm, đặt nền tảng cho quá trình tìm kiếm
công việc chính thức trong tương lai.
Em đã rút ra được rằng: điều đầu tiên để đi thực tập là mình phải chọn được đề tài
đúng chuyên ngành, sở thích, khả năng, chuyên môn, kế hoạch tương lai cũng như những
sở trường và thế mạnh của bản thân mà mình đang theo học thì lúc đó mình mới vận dụng
hết khả năng và kiến thức cần có để làm một bài báo thực tập tốt.
Sau khi đã chọn được lĩnh vực sở trưởng của mình, em bắt đầu lên các trang
website google để tìm kiếm công ty xin thực tập, tìm kiếm các công ty cho mình cơ hội
thực tập để phát triển bản thân hay dựa vào những mối quan hệ của bản thân để tìm kiếm
công ty nhận mình vào thực tập.
Sau khi đã chọn được đề tài lĩnh vực sở tường của mình cũng như công ty đang
tuyển thực tập, em tìm hiểu và chuẩn bị những thông tin sau để chuẩn bị bước vào vòng
phỏng vấn của công ty: thông tin công ty, đề tài thực tập có phù hợp với công ty hay
không, thời gian thực tập, hồ sơ thực tập, kế hoạch thực tập (lấy thông tin gì, thực tập như
43
thế nào, thời gian cụ thể, hỏi thời gian thực tập), vị trí bộ phận, số liệu cụ thể, giấy giới
thiệu, kiến thức chuyên ngành, kỹ năng mềm, phương tiện, trang phục, sức khỏe, gặp ai
để xin được thực tập ở công ty đó. Em nhận ra rằng cần phải thuyết phục được nhà tuyển
dụng và hồ sơ chính là phương tiện đầu tiên và gần như duy nhất giúp chúng ta ghi điểm
với họ. Khi các nhà tuyển dụng phỏng vấn em, họ chỉ cho em 3 đến 5 phút để giới thiệu
và nói lên nguyện vọng của mình nên em trước hết đã giới thiệu bản thân, những điểm
mạnh, sau đó nói về khả năng mình sẽ làm ở công ty, lĩnh vực thực tập, nhiệm vụ và bổn
phận của em khi đến thực tập, điều gì là ưu tiên chính của công việc, và cuối cùng là nói
về điểm yếu nhưng mình sẽ làm tốt trong thời gian thực tập, và sẽ đóng góp được gì đó
cho công ty sau thời gian thực tập kết thúc.
Sau khi phỏng vấn ở công ty đầu, em không được công ty nhận vào, nên em đi xin
ở các công ty khác mà mình đã tìm hiểu và gửi hồ sơ trước đó. Và chắc chắn thất bại sẽ
làm em buồn nhưng nó giúp cho em ứng phó cho lần khác phỏng vấn và biết được mình
còn yếu mặt gì để hoàn thiện hơn. Khi tìm công ty thì nên liên hệ từ 1 đến 3 công ty vì
nếu trong quá trình thực tập công ty đó không phù hợp với đề tài và ngành nghề mình làm
thì mình có thể đổi qua công ty còn lại đã nhận mình để thực tập cho phù hợp với đề tài
và lĩnh vực sở trường hơn hơn.
2.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại công ty
Sau khi được nhận vào công ty để thực tập việc thu thập thông tin như thế nào sẽ
tùy vào từng đề tài từng phòng ban thực tập mà em có thể thu thập những thông tin khác
nhau. Em có thể lấy thông tin từ trên các trang website của công ty, nhưng đa số thông tin
không đủ để làm bài. Nên để thu được những thông tin hiệu quả, trung thực, chính xác và
chất lượng thì đòi hỏi em ngay từ đầu phải biết tận dụng, tạo lập mối quan hệ thân thiện
với tất cả mọi người trong các phòng ban mà mình được điều đến. Phải có mục tiêu, định
hướng rõ ràng, nắm được nội dung của báo cáo để khi xin thông tin cũng không bị trở
ngại hay làm người nghe phải khó chịu và phiền phức, không hiểu là mình muốn xin cái
gì. Phải có một thái độ đúng mực, không thờ ơ ỷ lại vào các mối quan hệ, phải làm tốt
nhiệm vụ được giao trong quá trình thực tập để chứng tỏ mình có thiện chí muốn làm và
muốn giúp đỡ mọi người, luôn làm việc vui vẻ để tạo thiện cảm với mọi người từ đó việc
xin thông tin cũng dễ dàng hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng luôn sẵn sàng, nhiệt tình
44
và có thời gian rãnh rỗi để hướng dẫn hay giúp em lấy thông tin, số liệu, đa số họ đều cảm
thấy em phiền nên việc em cần phải làm đó chính là lựa chọn đúng đối tượng, đúng địa
điểm, cũng như thời gian và cách thức xin số liệu, thông tin. Hơn nữa, không phải thông
tin nào cũng chính xác và chất lượng, do đó em càng phải lên danh sách những thông tin
cần thiết, lựa chọn, đánh giá, loại bỏ những thông tin dư thừa, thường xuyên cập nhật
những số liệu, thông tin mới nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty thực tập.
Có như vậy thông tin thu được mới hiệu quả và bài báo cáo sẽ đạt chất lượng cao hơn.
Nên tạo mối quan hệ tốt với nơi thực tập, kiên nhẫn, cởi mở, hoà đồng với nhân
viên trong công ty để thuận tiện và dễ dàng cho việc xin số liệu hay chứng nhận báo cáo
tốt nghiệp sau này. Tác phong lịch sự, có tinh thần ham học hỏi, hăng hái, nhiệt tình,
trung thực chân thành và nhanh nhạy, chú tâm vào công việc.
2.2.3.Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn
Kỹ năng số một mà người sử dụng lao động tìm kiếm ở những ứng viên là kỹ năng
giao tiếp tốt. Qua các buổi phỏng vấn thì người tuyển dụng cũng biết được khả năng giao
tiếp của mình. Nên phải chuẩn bị thật kỹ để giao tiếp tốt trong buổi phỏng vấn đó.
Bằng việc tương tác với những người khác trong môi trường làm việc khi đi thực
tập, chúng ta sẽ có cơ hội cải thiện kĩ năng giao tiếp của mình. Những ngày đầu sau khi
được nhận vào thực tập, tùy vào từng phòng ban thực tập mà họ sẽ giao việc cho em. Ba
ngày đầu, họ sẽ thường sai em làm những việc như: đi photo giấy tờ, đi qua phòng ban
khác lấy số liệu hay là lên mạng tìm kiếm thông tin khách hàng, kiểm kho, xuống xưởng
để đo đạc ( có người ở xưởng hướng dẫn). Nhưng như vậy là họ đã truyền cho em một ít
kinh nghiệm nho nhỏ, và cũng qua đó họ cũng muốn biết thái độ làm việc của em như thế
nào. Họ muốn xem thử em có sẵn sàng làm các công việc công ty giao hay không. Ngày
đầu tiên, ít ai giao tiếp hay trò chuyện với em cả, chỉ khi có công việc họ mới gọi nên việc
giao tiếp rất khó khăn, rất im lặng nhưng sau ba ngày thử việc thì không khí trong phòng
rất khác họ rất nhiệt tình và nói chuyện rất vui vẻ, em nhận ra rằng đa số tâm lý các nhân
viên ở đây đều nghĩ rằng sinh viên đi thực tập thì đầu không muốn làm việc và muốn ngồi
chơi. Để tạo mối quan hệ và giao tiếp với mọi người dễ dàng thì thời điểm tốt nhất là vào
thời gian ăn trưa với mọi người, lúc đó sẽ trò chuyện giao tiếp dễ dàng hơn. Trong quá
trình làm việc chúng ta cũng có thể giao tiếp tốt bằng cách khéo léo hỏi những việc được
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau

Contenu connexe

Tendances

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thảo Nguyễn
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...PinkHandmade
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...NOT
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNphihungwww
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu Điện
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực  Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu ĐiệnLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực  Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu Điện
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu ĐiệnViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
đồ áN tốt nghiệp phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...
đồ áN tốt nghiệp   phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...đồ áN tốt nghiệp   phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...
đồ áN tốt nghiệp phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Tendances (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
 
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAYLuận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAY
Luận văn: Tuyển dụng nhân lực tại công ty In Hồng Hà, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nhân sự công ty Phú Cường, HAY
 
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
Đề tài tốt nghiệp: Quản trị nguồn nhân lực tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC, HAY!
 
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAYBÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
BÀI MẪU khóa luận: Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực, HAY
 
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
Thực Trạng Và Giải Phấp Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phầ...
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...
Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Cơ Điện v...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn VũĐề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH in Tuấn Vũ
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty Cargill, 9 ĐIỂM!
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng của công ty trách nhiệm hữu h...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊNTHỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI TỔNG CÔNG TY MAY HƯNG YÊN
 
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy TùngĐề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
 
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAY
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAYPhát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAY
Phát triển nguồn nhân lực tại công ty dược phẩm Yên Bái, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công TyKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Sự Tại Công Ty
 
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu Điện
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực  Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu ĐiệnLuận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực  Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu Điện
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nhân Lực Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Bưu Điện
 
đồ áN tốt nghiệp phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...
đồ áN tốt nghiệp   phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...đồ áN tốt nghiệp   phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...
đồ áN tốt nghiệp phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty xây...
 

Similaire à Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similaire à Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau (20)

Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
Nâng cao hiệu quả quy trình môi giới, tiếp thị bất động sản tại Công ty, HAY!
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn LongĐề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
Đề tài: Phân tích Tình hình kinh doanh xuất khẩu Nông sản của CTY Vạn Long
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH, HAY, 9 Điểm!
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH, HAY, 9 Điểm!Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH, HAY, 9 Điểm!
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH, HAY, 9 Điểm!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, 9 ĐIỂM
 
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh VượngHoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng DầuĐề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG UÔNG BÍ: THỰC TRẠNG...
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
Nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sản Xuất...
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicemĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicemĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Xi măng vicem
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đường Biên HòaĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần đường Biên Hòa
 
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạngTuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
Tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại Công ty cổ phần tích hợp hệ thống mạng
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt Thép
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt ThépLuận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt Thép
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt Thép
 
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Vật Liệu Xây Dựn...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng ThủyĐề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
 

Plus de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

Plus de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Dernier

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Dernier (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty phân bón, dầu khí cà mau

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG ----- * ----- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU GVHD : ………. SVTH : Trần Văn Beo MSSV : ………. Lớp : ……… Tp.HCM, năm 2019
  • 2. LỜI CẢM ƠN Được sự quan tâm của trường Đại học Bình Dương và tập thể thầy cô khoa Quản trị kinh doanh tận tình chỉ dạy và truyền đạt những quý báu trong thời gian theo học tại trường, đặc biệt e xin cảm ơn thầy ……….. đã quan tâm, hướng dẫn e hoàn thành tốt bài báo cáo này. Chân thành cảm ơn Giám đốc Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau và toàn thể các anh chị em trong công ty đã cho em một môi trường làm việc thân thiện nhưng không kém phần năng động. Em được đi sâu vào thực tế, học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm bổ ích, tạo cho chúng em cơ hội vận dụng và so sánh những kiến thức đã được học trong trường đối với môi trường thực tế. Việc tiếp nhận những kiến thức thực tế sẽ giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm và rút ra bài học tạo nền tảng vững chắc cho sau này khi em bước vào cuộc sống. Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức kĩ năng của em còn hạn chế nên không tránh được những sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của công ty và thầy cô để bài Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin chúc các thầy cô sức khỏe, thành công trong việc giảng dạy. Chúc tập thể Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau phát huy hơn nữa thế mạnh và ngày một phát triển. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Sinh viên thực hiện
  • 3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  • 5. MỤC LỤC PHẦN 1 .....................................................................................................................................8 TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU ........................8 1.1.Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty:....................................................................8 1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................................ 11 1.3 Cơ cấu nhân sự.................................................................................................................. 13 1.3.1. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2016- 2018 ........................................... 13 1.3.2.Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn .......................................................................... 14 1.3.3. Cơ cấu lao động theo giới tính...................................................................................... 14 1.3.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi........................................................................................ 15 1.4 Doanh số ........................................................................................................................... 16 1.5.Địa bàn kinh doanh........................................................................................................... 18 1.6.Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước.................................................................. 18 1.7 Phân tích tài chính công ty................................................................................................ 20 1.7.2. Phân tích các tỷ số tài chính ......................................................................................... 22 1.7.2.1. Phân tích khả năng thanh toán................................................................................... 22 1.7.2.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động................................................................. 27 1.7.2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty may mặc Quảng Việt ................. 32 1.8.Phân tích SWOT của Công ty........................................................................................... 32 1.9.Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới................................................. 33 PHẦN 2 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁC CHUYÊN GIA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP .................................................................................................................. 36 2.1.Thực hiện phỏng vấn........................................................................................................ 36 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1 ................................................................................................. 36 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2 ................................................................................................. 39 2.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập............................................... 42 2.2.1.Bài học về xin thực tập .................................................................................................. 42 2.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại công ty....................................................................... 43 2.2.3.Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn.................................................................... 44 2.2.4.Bài học kinh nghiệm được rút ra từ 2 lần phỏng vấn 2 đối tượng................................. 45 2.3.Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp......................................... 46
  • 6. PHẦN 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU .................................................... 47 3.1.1.Tình hình tuyển dụng nhân sự trong công ty................................................................. 47 3.1.2 Phân tích thực trạng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ Phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau..................................................................................................................... 48 3.1.2.1..Hoạch định nguồn nhân lực:...................................................................................... 48 3.1.2.2..Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại Công Ty Cổ Phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau......................................................................................................................................... 49 3.1.2.3. Công tác đào tạo nguồn nhân lực............................................................................... 52 3.1.2.4. Đãi ngộ....................................................................................................................... 53 3.2. Nhân xét........................................................................................................................... 59 3.2.1 Ưu điểm ......................................................................................................................... 59 3.2.2 Khuyết điểm................................................................................................................... 59 3.3.Một số kiến nghị ............................................................................................................... 60 3.3.1. Phương hướng và nhiệm vụ của Công ty Cổ Phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau trong giai đoạn tới. .................................................................................................................................. 60 3.3.2. Kiến nghị. ..................................................................................................................... 61 3.3.2.1. Tiến hành tổ chức sắp xếp lại lao động. .................................................................... 61 3.3.2.2 Thu hút lao động......................................................................................................... 62 3.3.2.3. Bồi dưỡng đào tạo và phát triển lao động.................................................................. 62 3.3.2.4 Phân bón chế độ lương thưởng và chính sách lao động phù hợp. .............................. 63 3.3.2.4. Phân bón định mức lao động. .................................................................................... 65 3.3.2.5. Một vài kiến nghị đối với nhà nước........................................................................... 65 KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 68
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU Bảng 1 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động.............................................................. 13 Bảng 2 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn................................................................. 14 Bảng 3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi................................................................................ 15 Bảng 4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016, 2017 và 2018........................................................................................................................................ 16 Bảng 5: Thị trường tiêu thụ của Công ty........................................................................... 18 Bảng 6. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2016, 2017 và 2018....... 20 Bảng 7: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu ............................................................ 22 Bảng 8: Bảng phân tích các khoản phải trả....................................................................... 24 Bảng 9:Bảng phân tích khả năng thanh toán .................................................................... 24 Bảng 10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho.......................................... 27 Bảng 11: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.................................................... 29 Bảng 12: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ......................................... 30 Bảng 13: Phân tích SWOT của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ....................... 32 Bảng 14: Tình hình tuyển dụng nhân sự của công ty ...................................................... 47 Bảng 16 : Thu nhập bình quân của người lao động qua các năm .................................. 55 Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau.. 13 Sơ đồ 3: Quy trình hoạch định nguồn nhân lực................................................................ 49 Sơ đồ 4: các bước tuyển dụng nhân sự .............................................................................. 50 Sơ đồ 5: các bước đào tạo nguồn nhân lực ....................................................................... 52 Bảng 15. chi phí đào tạo của mỗi người trong năm 2018............................................... 53
  • 8. PHẦN 1 TỔNG QUAN VÈ CÔNG TY CỔ PHẦN PHÂN BÓN DẦU KHÍ CÀ MAU 1.1.Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty: Thành lập Công ty Cổ Phần Phân bón Dầu Khí Cà Mau (PVCFC) Với việc tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty Cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau, PVCFC chính thức chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. • 2017 Đạt giải thưởng thương hiệu Quốc gia Ngày 23/12/2017, vượt qua hơn 1.000 thương hiệu trên toàn quốc, Đạm Cà Mau tự hào là một trong 63 doanh nghiệp được vinh danh tại giải thưởng thương hiệu Quốc gia. Phiên bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng Ngày 11/12/2017, Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM đã tổ chức phiên đấu giá Đạm Cà Mau, toàn bộ số cổ phần phát hành đã được 1.294 nhà đầu tư trúng đấu giá, giá đấu thành công bình quân là 12.251 đồng/cổ phần, tổng số lượng cổ phần bán được là 128.951.300 cổ phần với tổng giá trị là 1.580 tỷ đồng, qua đó giúp PVCFC trở thành thương vụ IPO lớn nhất trong năm 2017 và là đơn vị đầu tiên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện thành công cổ phần hóa giai đoạn 2018. Top 50 "Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng đồng" 2017 Từ khi đi vào hoạt động đến nay, PVCFC đã dành hơn 80 tỷ đồng để triển khai các công tác ASXH như: xây mới nhiều trường học, nhà ở cho gia đình chính sách, người nghèo, phân bón trung tâm y tế, tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên nghèo hiếu học. Ký kết hợp tác chiến lược giữa PVCFC và Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật An Giang (AGPPS) Ngày 03/04/2017, Đạm Cà Mau và AGPPS đã ký kết hợp tác chiến lược vì một nền nông nghiệp phát triển bền vững, thỏa thuận hợp tác không những hiện thực hóa chủ trương của nhà nước trong liên kết bốn nhà mà tạo ra liên kết ngang trong chuổi giá trị nông nghiệp, hài hòa lợi ích giữa các Doanh nghiệp với nông dân.
  • 9. • 2016 Top 100 Sao vàng Đất Việt năm 2016 Ngày 02/09/2016 tại Hà Nội, PVCFC đạt danh hiệu "TOP 100 Sao Vàng Đất Việt năm 2016" , tiếp tục khẳng định giá trị công ty, nâng cao năng lực canh tranh, đưa thương hiệu Đạm Cà Mau - Hạt Ngọc Mùa Vàng không chỉ là sản phẩm hàng đầu trong nước mà còn vươn ra thế giới. Top 50 "Doanh nghiệp thực hiện tốt trách nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng đồng" 2016 Vào ngày 10/3 PVNFC trở thành một trong 50 doanh nghiệp tiêu biểu nhất Việt Nam đạt danh hiệu doanh nghiệp thực hiện tốt tránh nhiệm an sinh xã hội và phát triển cộng đồng. • 2015 Công bố sản phẩm thương mại đầu tiên Vào ngày 30/01/2015, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng về thăm và dự lễ công bố sản phẩm thương mại đầu tiên của Nhà máy Đạm Cà Mau, qua đó sản phẩm Đạm hạt đục Cà Mau chính thức có mặt trên thị trường. • 2011 Lễ ra mắt Công ty TNHH MTV Phân Bón Dầu Khí Cà Mau (PVCFC) Vào ngày 09/03/2011, Công ty TNHH MTV Phân bón Dầu khí Cả Mau trực thuộc tập đoàn Dầu khí Việt Nam sở hữu 100% vốn chính thức thành lập để quản lý và vận hành Nhà máy Đạm Cà Mau nằm trong khu công nghiệp Khí - Điện - Đạm Cà Mau. • 2008 Khởi công phân bón Nhà máy Đạm Cà Mau Vào ngày 26/07/2008, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng chính thức phát lệnh khởi công phân bón công trình Nhà máy Đạm Cà Mau. Mục tiêu chiến lược Phân bón công ty có hệ thống quản lý tiên tiến, hiện đại; Hợp tác chặt chẽ với các đối tác trong và ngoài nước làm gia tăng chuỗi giá trị. Đảm bảo vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả Nhà máy Đạm Cà Mau, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến và tối ưu hoá sản xuất. Phân bón và hoàn thiện hệ thống phân phối bền vững để tiêu thụ hiệu quả toàn bộ sản phẩm do Nhà máy Đạm Cà mau sản xuất; Phân bón và phát triển thương hiệu “Đạm
  • 10. Cà Mau – Hạt Ngọc Mùa Vàng” trở thành thương hiệu hàng đầu trong nước và khu vực. Đầu tư có hiệu quả các dự án phục vụ đa dạng hoá sản phẩm; hình thành Trung tâm nghiên cứu phát triển và ứng dụng các sản phẩm phân bón phục vụ nông nghiệp và cung cấp dịch vụ khách hàng. Mục tiêu tổ chức, quản lý Phát triển nguồn nhân lực trình độ cao phục vụ sản xuất kinh doanh, nâng lên tầm có những chuyên gia đầu ngành. Tiến tới cung cấp dịch vụ nhân lực ra nước ngoài. Phân bón văn hóa doanh nghiệp: “Ân cần - Thân thiện, Chuyên nghiệp - Sáng tạo, Trách nhiệm - Hài hoà”. Hoàn thiện và phát huy hiệu quả sử dụng các hệ thống quản trị tiên tiến trên cơ sở tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (ERP, RBI, CMMS, KPI,...) vào quá trình SXKD. Mục tiêu sản xuất Vận hành Nhà máy Đạm Cà Mau hiệu quả, an toàn, ổn định (105% công suất thiết kế). Nghiên cứu nâng công suất nhà máy Đạm Cà Mau, tối ưu hoá sản xuất để nâng cao hiệu quả và duy trì tuổi thọ của thiết bị trong từng giai đoạn. Đa dạng hóa sản phẩm phân bón Urê, phân bón tổng hợp, phân bón vi sinh phục vụ cải tạo đất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Phát triển dịch vụ đào tạo vận hành, bảo dưỡng, chạy thử và quản lý chất lượng cho các nhà máy tương tự. Mục tiêu kinh doanh Duy trì chiếm lĩnh tối thiểu thị trường Tây Nam Bộ 65%,Đông Nam Bộ 30%, thị trường Campuchia 50% trong giai đoạn 2018 – 2020. Mở rộng thị trường xuất khẩu phân đạm tại Thái Lan và các nước Châu Á khác gần Việt Nam. Tổ chức kinh doanh, phát triểnthương hiệu “Đạm Cà Mau” là một trong những thương hiệu có uy tín trên thị trường trong nước và khu vực Đông Nam Á từ năm 2018. Phân bón kênh phân phối hiệu quả, phát triển ra hầu hết các địa phương trên toàn quốc cho sản phẩm Đạm Cà Mau (bao gồm cả sản phẩm mới). Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý để kiểm soát chặt chẽ hệ thống kênh phân phối.
  • 11. Tham gia tích cực vào các chuỗi liên kết hoạt động kinh doanh khép kín từ khâu Giống - Phân bón - Chế biến - Dịch vụ các sản phẩm nông nghiệp nhằm gia tăng giá trị dịch vụ và vị thế của Công ty. Mục tiêu đầu tư mở rộng và phát triển Đầu tư mở rộng sản xuất các sản phẩm mới nhằm nâng cao sản lượng phân bón sản xuất từ nguồn nguyên liệu sẵn có tại địa phương. Tiếp tục nghiên cứu và đầu tư chiều sâu các dự án sản xuất phân bón nhằm cải tạo đất để làm giàu chất dinh dưỡng trong đất, nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Nghiên cứu và xem xét đầu tư các dự án sản xuất các sản phẩm mới dựa trên nguồn nguyên liệu từ các nhà máy lọc hoá dầu. Khai thác và đầu tư mở rộng các hệ thống kho bãi, hậu cần và thiết bị công nghệ của Nhà máy nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mua hoặc đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp có cùng ngành nghề chính với Công ty phù hợp với định hướng phát triển của Công ty khi có cơ hội thuận lợi. Tìm kiếm cơ hội và đầu tư các dự án SKXD phân bón, hóa chất trong và ngoài nước. Mục tiêu tài chính Phân bón hệ thống quản trị tài chính tiên tiến. Phát huy tối đa hệ thống ERP phục vụ công tác báo cáo quản trị và tham mưu quản trị tài chính doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính luôn an toàn và kiểm soát chặt chẽ rủi ro tài chính. Sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo vốn luôn được bảo toàn và phát triển. Mục tiêu quan hệ cộng đồng Phân bón hình ảnh thân thiện của Công ty đối với cộng đồng, đặc biệt là với nông dân. Thực hiện tốt công tác ASXH, gắn lợi ích của người dân làm nông nghiệp với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Tiếp tục thực hiện tốt công tác ASXH theo chủ trương của Tập đoàn và của Công ty. Hướng tới nằm trong nhóm công ty dẫn đầu về công tác an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. 1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Kể từ năm 2008, khi công ty VTNN đã được cổ phần hóa trở thành công ty cổ phần VTNN thì cơ cấu của công ty có một số thay đổi. Để phù hợp với tiến trình cổ
  • 12. phần hóa thì công ty phân bón lại bộ máy quản lý theo quan hệ trực tuyến và chức năng. Bộ mấy lãnh đạo đó gồm: Hội đồng quản trị : Do hội đồng cổ đông bầu ra để điều hành công ty. Hội đồng quản trị gồm 7 thành viên đại diện cho cổ đông để giải quyết các vấn đề sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc: Là đại diện pháp nhân của công ty, người đứng ra chịu trách nhiệm và thực hiện các chỉ đạo của hội đồng quản trị. Giám đốc của công ty hiện nay là ông Trần Thuyên. Phó giám đốc: Là người chụi trách nhiệm trong khâu bán hàng hóa, giúp cho giám đốc trong công tác quản lý và điều hành tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty Phòng kế toán: Có nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ giải quyết công việc hành chính, tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức cán bộ nhân sự, chính sách hưu trí, chỉ đạo trực tiếp các đơn vị đặt hàng của khách hàng. Phòng marketing: Có nhiệm vụ tìm kiếm thị trường mới, củng cố mối quan hệ với những khách hàng hiện tại và thực hiện các dịch vụ chăm sóc khách hàng.. Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu vừa chức năng vừa trực tuyến. Về quan hệ trực tuyến biểu hiện dưới các chỉ thị hướng dẫn, chỉ đạo của hội đồng quản trị với giám đốc và của giám đốc với các phòng chức năng cũng như các chi nhánh phụ thuộc. Mối quan hệ giữa các phòng ban rất chặt chẽ với nhau đảm bảo cho hoạt động của công ty đạt hiệu quả cao.
  • 13. Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty Công ty cổ phần Phân Bón Dầu Khí Cà Mau. Nguồn: phòng nhân sự 1.3 Cơ cấu nhân sự 1.3.1. Cơ cấu lao động theo tính chất lao động năm 2016- 2018 Bảng 1 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động 2016 2017 2018 2017/2016` 2018/2017 VĂN PHÒNG 363 420 576 117% 136% KINH DOANH 306 372 393 120% 108% CÔNG NHÂN 2.958 3.129 3393 106% 109% TỔNG CỘNG 3.627 3.921 4.362 108% 112% (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Từ bảng trên ta thấy, bộ phận kinh doanh chiếm tỷ trọng ít nhất trong 3 năm qua bao gồm: nhân viên kinh doanh, nhân viên giao nhận. Năm 2017 tăng 120% so với 2016, năm 2017 tăng 108% so với năm 2017, tưng ứng tăng 57 người. bộ phận nhân viên văn phòng bao gồm: kế toán nội bộ, kế toán thuế, nhân viên kho hàng, nhân sự, tạp vụ cũng tăng đều qua 3 năm, 111%, 136% tương ứng tăng 66 người trong năm 2017, 171người năm 2018, Tỷ trọng cao nhất là công nhân chiếm 78%, tăng đều
  • 14. 108%-112% trong 3 năm qua cho thấy mức độ hoạt động kinh doanh được ưu tiên hàng đầu như hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh phân bón khác. 1.3.2.Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn Bảng 2 Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn 2016 2017 2018 2017/2016` 2018/2017 SAU ĐẠI HỌC 93 99 108 103% 109% ĐẠI HỌC 1.260 1.356 1.365 107% 100% CAO ĐẲNG 1.062 1.140 1.149 109% 100% TRUNG CẤP 1.122 1.326 1.779 119% 134% TỔNG CỘNG 3.627 3.921 4.362 108% 112% (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Theo số liệu từ phòng HC-NS trình độ học vấn bao gồm: sau đại, đại học, cao đẳng, trung cấp, nhìn chung trình cơ cấu trình độ tăng đều trong 3 năm qua, Không biến động là trình độ sau đại học, Trình độ đại học tăng 96 người trong năm 2017, tương ứng 7%, tăng nhiều nhất là trung cấp trở xuống tương ứng tăng mạnh nhất, năm 2017 tăng 204 người so với 2016, và 2018 tăng 444 người so với 2017, cho thấy nhu cầu tuyển dụng công nhân của công ty tăng cao 1.3.3. Cơ cấu lao động theo giới tính Toàn công ty có 4.362 lao động, có 4103 nam tương đương 94% và 259 nữ tương đương 6 %. Cho thấy, mặt bằng chung mất cân đối về số lượng nam nữ trong công ty. Tuy nhiên, cần phân tích sâu hơn để thấy ưu điểm và khuyết điểm của việc mất cân đối này. Chẳng hạn như việc chào hàng cho các khách hàng thuộc mọi thành phần khác nhau, và việc trả lời điện thoại liên tục cho những thắc mắc giải quyết của khách hàng đòi hỏi sự mềm mỏng, khéo léo của nữ giới, song với tích chất kinh doanh của công ty những công việc như đi sản xuất, lắp đặt, khai thác,… đòi hỏi phải có sức khỏe, sự nhanh nhẹn của nam giới. Chính vì lẽ đó đa số nhân viên kinh doanh bán hàng, kế toán tại chỗ đều là nữ. Công nhân, giao nhận làm những công việc còn lại đều là nam.
  • 15. 1.3.4. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi 2016 2017 2018 2017/2016`2018/2017 18-25 1.502 1.656 620 110% 113% 25-30 1.329 1.428 482 107% 102% TRÊN 30 792 849 1.146 108% 136% TỔNG CỘNG 3.627 3.921 4.362 108% 112% (Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự) Nhân viên trong độ tuổi từ 18-25 tuổi chiếm khá cao trong cơ cấu tuổi của công ty, tốc độ tăng 2017 tăng 50 người so với 2016, đạt 110%, 2018 tăng 72 người so với 2017 đạt 113%, từ 25-30 tuổi cũng tăng từ 10-30 trong 3 năm qua, tương ứng 102- 107%, trong khi đó trên 30 tuổi tăng mạnh vào 2018 đạt 136% tương ứng 99 người. Từ số liệu trên ta thấy, toàn bộ đội ngũ nhân viên trong công ty đa số còn rất trẻ và đầy nhiệt huyết để có thể đáp ứng được yêu cầu công việc của công ty một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Tuy nhiên, đây là độ tuổi có khả năng nhảy việc nhiều nhất, nguyên nhân có thể như sau: còn đi học, tâm lý chưa ổn định, dễ bị lay động khi có những cơ hội mới hấp dẫn hơn từ các công ty khác…
  • 16. 1.4 Doanh số Bảng 4: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2016, 2017 và 2018. Đvt: 1000 đồng CHỈ TIÊU Mã số Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng ( +/-) % ( +/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 10 4.956.428.512 100 7.494.874.495 100 7.302.969.940 100 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 4. Giá vốn hàng bán 11 4.209.185.041 84,92 6.726.911.893 89,75 6.462.317.911 88,49 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 747.243.471 15,08 767.962.602 10,25 840.652.029 11,51 +20.719.131 +2,77 +72.689.427 +9,47 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 660.639 0,01 975.064 0,01 3.180.007 0,04 +314.425 +47,59 +2.204.943 +226,13 7. Chi phí tài chính 22 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 − Trong đó: Chi phílãi vay 23 97.474.417 1,97 124.712.186 1,66 314.967.092 4,31 +27.237.769 +27,94 +190.254.906 +152,56 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 578.190.651 11,67 657.104.453 8,77 592.824.627 8,12 +78.913.802 +13,65 -64.279.826 -9,78 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 – 22 – 24) 30 72.239.042 1,46 -12.878.973 -0,17 -63.959.683 -0,88 -85.118.015 -117,83 -51.080.710 +396,62 10. Thu nhập khác 31 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 7.446.685 0,15 128.580.045 1,72 161.577.000 2,21 +121.133.360 +1.626,67 +32.996.955 +25,66 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50 = 30+ 40) 50 79.685.727 1,61 115.701.072 1,54 97.617.317 1,34 +36.015.345 +45,20 -18.083.755 -15,63 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp 51 22.312.004 0,45 28.925.268 0,39 24.404.329 0,33 +6.613.264 +29,64 -4.520.939 -15,63 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 57.373.723 1,16 86.775.804 1,16 73.212.988 1,00 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63 (Nguồn : Phòng kế toán)
  • 17. Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua 3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2016 chỉ đạt 4.956 tỷ đồng, năm 2017 đạt mức 7.494 tỷ đồng và năm 2018 đạt 7.302 tỷ đồng, điều này cho thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2018 doanh thu có giảm so với năm 2017 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. Doanh thu thuần của công ty năm 2017 tăng lên 2.538 tỷ đồng tương ứng tăng 51,22% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517 tỷ đồng tương ứng tăng 59,82% so với năm 2016. Qua năm 2016 doanh thu thuần giảm so với năm 2017 191 tỷ đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm 2017 so với năm 2016, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu (59,82% > 51,22%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 767 tỷ đồng, tăng so với năm 2016 là 20 tỷ đồng, tương ứng tăng 2,77%. Qua năm 2018 chỉ tiêu này đạt 840 tỷ đồng, tăng 72 tỷ đồng, tương úng tăng 9,47% so với năm 2017. Nguyên nhân do trong năm 2017 và năm 2018 sản lượng tiêu thụ và cung cấp dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận gộp chiếm 15,08%, năm 2017 là 10,25% và năm 2018 chiếm 11,51% trên tổng doanh thu. Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2016 chiếm 11,67%, năm 2017 chiếm 8,77% và năm 2018 chiếm 8,12% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận. Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2016 lợi nhuận khác của công ty đạt 7 tỷ đồng, năm 2017 là 128 tỷ đồng và năm 2017 là 161 tỷ đồng. Tóm lại, qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh các năm ta thấy rằng hoạt động
  • 18. kinh doanh của Công ty trong năm 2017 không đem lại kết quả, cụ thể bị thua lỗ 12 tỷ đồng và nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế ở năm 2017 vẫn tăng hơn 29 tỷ đồng so với năm trước là nhờ sự đóng góp rất lớn từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2016 là 121 tỷ đồng.Tương tự qua năm 2018 hoạt động kinh doanh của Công ty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63 tỷ đồng, nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2017 là nhờ có sự đóng góp từ nguồn lợi nhuận khác với giá trị đóng góp thêm so với cuối năm 2017 là 32 tỷ đồng. 1.5.Địa bàn kinh doanh Hiện tại các sản phẩm phân bón của công ty sản xuất ra đều được tiêu thụ trên địa bàn miền Tây và miền Đông. Trong những năm gần đây, sản phẩm của công ty đã được khách hàng mua về và chuyển sang bán bên các nước Indonexia, Philipin và Thái Lan. Hiện tại công ty chỉ có 01 chi nhánh tại 2/3A Mỹ Hòa 4, Xuân Thới Đông, Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh và có 01 phân xưởng tại 32/9 Ấp Hưng Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TP.HCM Bảng 5: Thị trường tiêu thụ của Công ty KHU VỰC TỈNH THÀNH Khu vực miền Nam Biên Hòa, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Vũng Tàu, và một số tỉnh lân cận khác. Khu vực miền Tây Tiền Giang, Vĩnh Long, Ang Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Đồng Tháp , Sóc Trăng, Long An, Trà Vinh, Cà Mau, Kiên Giang, Cà Mau, Cần Thơ, và một số tỉnh lân cận khác. Khu vực nước ngoài Indonexia, Thái Lan, Philipin. (Nguồn: Phòng Kế toán) 1.6.Phương thức kinh doanh trong và ngoài nước Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ qua 2 kênh phân phối chính: bán lẻ, bán sỉ. Công ty còn áp dụng phương thức kinh doanh tự kinh doanh, đôi khi nhận gia công cho các Công ty lớn khi họ cần sản phẩm, và có các hình thức liên doanh với các Công ty khác để đáp ứng những hàng hóa sản phẩm mà Công ty khác không đáp ứng được. Nhận mẫu mã, chất liệu sau đó đem về Công ty giao nhiệm vụ cho phòng kỹ thuật và mua nguyên vật liệu về gia công sản phẩm.
  • 19. Hệ thống bán lẻ là trực tiếp bán đến tận tay người tiêu dùng; hệ thống kênh bán sỉ bao gồm bán hàng cho xưởng cán và công trình, các đại lý. Công ty chủ yếu thực hiện phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng mà không phải thông qua các nhà phân phối hay đại lý nào cả, đa số các sản phẩm mà Công ty bán ra đều là khâu cuối cùng của lưu thông hàng hóa, đến tay người tiêu dùng cuối cùng trong nước.
  • 20. 1.7 Phân tích tài chính công ty 1.7.1. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán Bảng 6. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2016, 2017 và 2018. Chỉ tiêu Mã số Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch 2017/2016 Chênh lệch 2018/2017 Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng (+/-) (%) (+/-) (%) A B C E F G H I K L M N TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+130+140 +150) 100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 1. Phải thu của khách hàng 131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 3. Các khoản phải thu khác 138 20.563 20.563 20.563 IV. Hàng tồn kho 140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210+220+230+240) 200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 I. Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37 1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17 (Nguồn : Bảng cân đối kế toántừ năm 2016-2018)
  • 21. 21 Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2017 là khoảng 6800 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 7100 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng gần 300 tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2017. Sang năm 2018, giá trị của tài sản ngắn hạn là khoảng 9000 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so với năm 2018 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 850 tỷ đồng, tức tăng 11,96%, điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho việc kinh doanh của mình. Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau: Tỷ suất đầu tư năm 2016: Tỷ suất đầu tư = 125.632.093 *100 = 1,81% 6.941.619.636 Tỷ suất đầu tư năm 2017: Tỷ suất đầu tư = 113.322.607 *100 = 1,57 % 7.220.190.396 Tỷ suất đầu tư năm 2018: Tỷ suất đầu tư = 69.840.496 *100 = 0,87 % 8.026.970.863 Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2018 giảm 0,24% so với năm 2017. Năm 2018 giảm 0,7% so với năm 2018. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty.
  • 22. 22 1.7.2. Phân tích các tỷ số tài chính 1.7.2.1. Phân tích khả năng thanh toán + Phân tích các khoản phải thu Từ các bảng cân đối kế toán qua 3 năm ta lập bảng phân tích sau: Bảng 7: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu Đvt: 1000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (% ) (+/-) (% ) 1) Tổng các khoản phải thu 1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38 2) Tổng tài sản ngắn hạn 6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96 3) Tổng các khoản phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28 Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56 (Nguồn: Phòng kế toán) Khoản phải thu năm 2017 so với năm 2016 tăng 707 tỷ đồng tương ứng tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2017 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%, so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2017 công ty đã mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2018 tỷ lệ khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm 2017. Do trong năm 2018 khoản phải thu giảm 864 tỷ đồng tương ứng tới 35,.38% so với năm 2017, trong năm 2018 công tác bán hàng của công ty không đạt hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn. Có hai chỉ tiêu để xem xét các khoản phải thu, đó là: Số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền. - Số vòng quay các khoản phải thu: + Năm 2016: Các khoản phải thu bình quân = 718.331.515 +1.735.622.426 = 1.226.976.970,5 (1000 đồng) 2
  • 23. 23 Số vòng quay các khoản phải thu = 4.956.428.512 = 4,04 ( vòng) 1.226.976.970,5 + Năm 2017: Các khoản phải thu bình quân = 1.735.622.426 +2.442.724.556 = 2.089.173.491( 1000 đồng) 2 Số vòng quay các khoản phải thu = 7.494.874.49 = 3,59 ( vòng) 2.089.173.491 + Năm 2018: Các khoản phải thu bình quân = 2.442.724.556 + 1.578.504.211 = 2.010.614.384 (1000 đồng) 2 Số vòng quay các khoản phải thu = 7.302.969.940 = 3,63 ( vòng) 2.010.614.384 Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở năm 2016 xuống 3,59 vòng ở năm 2017, qua năm 2018 là 3,63 vòng, hơi tăng so với năm 2017, nhưng vẫn giảm so với năm 2016. Điều này chứng tỏ tình hình quản lý và thu nợ trong năm 2017 tốt hơn hai năm còn lại. Nhìn chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường. Tuy nhiên, nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm soát số vòng quay ở mức hợp lý nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thị trường. Nếu như công ty không có ý định mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của công ty kể cả chất lượng sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp nhằm tăng số vòng quay thu tiền lên. Số ngày thu tiền năm 2015 = 360/4,04 = 89 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2016 = 360/ 3,59 = 100 ( ngày) Số ngày thu tiền năm 2017 = 360/3,63 = 99 ( ngày)
  • 24. 24 Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm tăng lên. Tương tự như đã được đề cập ở trên tại phần số vòng quay các khoản phải thu, số ngày thu tiền càng cao là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình. + Phân tích các khoản phải trả Bảng 8: Bảng phân tích các khoản phải trả Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (% ) (+/-) (% ) I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62 1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42 2. Phải trả cho người bán 1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43 II. Nợ khác - - - - - - - (Nguồn: Phòng kế toán) Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2017 khoản phải trả tăng 193 tỷ đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng vay ngắn hạn 782 tỷ đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2018 khoản phải trả tăng 733 tỷ đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2017, nguyên nhân là do trong năm 2018 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729 tỷ đồng, khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động công ty ngày càng mở rộng. + Phân tích các hệ số khả năng thanh toán Bảng 9:Bảng phân tích khả năng thanh toán Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (%) (+/-) (%) Hệ số khả năng thanh toán tổng quát HTTTQ ( lần) 2,6 2,52 2,23 -0.08 -3.18 -0.29 -11.51 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành HTTHH ( lần) 2,55 2,48 2,21 -0,07 -2,76 -0,27 -10,87 Hệ số khả năng thanh toán nhanh HTTN ( lần) 1,30 0,92 0,77 -0,39 -29,54 -0,15 -16,40
  • 25. 25 Hệ số khả năng thanh toán tức thời HTTN ( lần) 0,65 0,06 0,33 -0,59 -90,81 +0,27 +451,23 Hệ số thanh toán lãi vay HTTLV ( lần) 1,82 1,93 1,31 +0,11 +6,04 -0,62 -32,12 (Nguồn: Phòng kế toán) Vào thời điểm cuối năm 2016, hệ số thanh toán tổng quát bằng 2,6 lần có nghĩa là một đồng nợ được bảo đảm bằng 2,6 đồng tài sản. Cuối năm 2017 thì hệ số này giảm còn 2,52 lần là vì vào thời điểm cuối năm 2017 tài sản và khoản nợ phải trả đều tăng, nhưng tốc độ tăng của nợ phải trả là 6,74 % lớn hơn tốc độ tăng của tài sản là 3,86% nên làm cho hệ số thanh toán tổng quát giảm 3,18% tức giảm 0,08 lần so với năm 2016. Vào thời điểm cuối năm 2018 thì một đồng nợ được bảo đảm 2,23 đồng tài sản, thấp hơn 2017 là do công ty đã huy động thêm từ bên ngoài là 733 tỷ đồng tăng 25,62%, trong khi tổng tài sản chỉ tăng 806.780.467 đồng, tương ứng với tỷ lệ 11,17%. Qua đó, ta thấy hệ số thanh toán tổng quát của công ty là cao, điều này cho thấy công ty có tìm lực tài chính vững mạnh để thanh toán các khoản nợ của mình. Mặc dù vậy, nhà quản trị của công ty đã tăng dần khoản tổng nợ phải trả lên nhằm mục đích tăng khả năng chiếm dụng vốn từ bên ngoài để thu lợi ích. Việc làm như thế là tốt và trong điều kiện hiện nay, công ty cần nên tiếp tục tăng nợ phải trả lên đến mức hợp lý và cân đối để thu nhiều lợi ích hơn từ đồng vốn vay. Tuy nhiên, nhà quản trị cần nên kiểm soát hệ số này một cách thật kỹ lưỡng nhằm giữ nó ở mức hợp lý vì nếu hệ số này < 1, thì công ty đang đứng trước ngưỡng phá sản. Vào cuối năm 2016, cứ một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng 2,55 đồng tài sản ngắn hạn. Cuối năm 2017 thì hệ số này giảm còn 2,48, nguyên nhân là năm 2017 nợ ngắn hạn tăng 193 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 6,74%, trong khi đó tài sản ngắn hạn của công cũng tăng nhưng tỷ lệ là 4,47% và thấp hơn so với nợ ngắn hạn. Năm 2018 thì hệ số này giảm cứ một đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo 12,21 đồng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân là năm 2018 tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều tăng nhưng tỷ lên tăng của nợ ngắn hạn lớn hơn so với tài sản ngắn hạn là 13,66%. Hệ số này giảm vào thời điểm cuối năm 2017 so với thời điểm cuối năm 2016, và giảm vào thời điểm cuối năm 2018 so với thời điểm cuối năm 2017 điều này chứng tỏ khả năng trả nợ của công ty đã giảm. Mặc dù vậy, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty là vẫn ở mức cao, điều này là tốt đối với Công ty trong việc trả các khoản nợ ngắn hạn, nhưng nó cũng không tốt vì có nghĩa rằng Công ty đã đầu tư quá nhiều vào ngắn hạn, việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không đạt hiệu quả do có
  • 26. 26 nhiều hàng tồn kho, có quá nhiều nợ phải đòi, v.v… Do đó, có thể góp phần làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đôi khi hệ số khả năng thanh toán này không phản ánh một cách chính xác khả năng thanh khoản: Có rất nhiều nợ nhưng lại là nợ khó đòi, hàng tồn kho lại là hàng hóa hư hỏng, kém chất lượng, v.v…Vì thế, nhà quản trị cần nên kiểm tra lại các yếu tố này nhằm chính xác hóa hệ số này để có biện pháp quản lý. Về hệ số thanh toán nhanh thì vào cuối năm 2016, công ty có 1,30 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn, cuối năm 2017, thì công ty có 0,92 đồng để sẵn sàng đáp ứng cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số này giảm vì cuối năm 2017 trong khi nợ ngắn hạn tăng 6,74% thì tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho lại giảm 24,45% điều này làm cho hệ số thanh toán nhanh giảm. Vào năm 2018 thì hệ số thanh toán nhanh là 0,77 hệ số này lại thấp hơn so với năm 2017. Qua tính toán trên ta thấy hệ số thanh toán bằng tiền của công ty ở năm 2017 là thấp, nguyên nhân là lượng tiền mặt so với nợ ngắn hạn thấp hơn rất nhiều. Cụ thể năm 2016 hệ số khả năng thanh toán tức thời bằng 0,65 lần đến năm 2017 hệ số này giảm còn 0,06 lần và năm 2018 là 0,33 lần. Điều này thể hiện khả năng thanh toán bằng tiền của công ty không tốt ở năm 2017 và có khuynh hướng tăng hơn ở năm 2018. Tuy vậy, trong những năm tới công ty cần phải có biện pháp khắc phục bằng cách nâng mức dự trữ tiền mặt lên đến mức cho phép và giảm phần nợ phải trả ngắn hạn đến giới hạn cần thiết để có thể nâng cao hệ số này lên đáp ứng ngay nhu cầu thanh toán. Với kết quả trên, hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các năm nhìn chung là cao. Điều này chứng tỏ Công ty sử dụng vốn vay hiệu quả, đặc biệt ở năm 2018. Hệ số này giảm xuống trong năm 2018 là do trong năm công ty tăng cường thêm khoản vay ngắn hạn làm cho chi phí lãi vay tăng cao và do hoạt động kinh doanh của Công ty không được tốt. Khả năng thanh toán lãi vay cao, cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng kinh doanh. Vì vậy trong những năm tiếp theo công ty cần sử dụng đồng vốn vay có hiệu quả hơn nhằm tăng lợi nhuận.
  • 27. 27 1.7.2.2 Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động + Số vòng quay hàng tồn kho Bảng 10: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho Đvt: 1000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (% ) (+/-) (% ) Giá vốn hàng bán 4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93 Hàng tồn kho bình quân 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84 Số vòng quay hàng tồn kho 1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho: Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày mộtvòng quay HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay HTK trong kỳ Số ngày trong một năm thường là 360 ngày. Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có: - Năm 2016: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 286 ( ngày) 1,26 - Năm 2017: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 360 = 209 ( ngày) 1,72 - Năm 2018: Số ngày một vòng quay = 360 = 268 ( ngày)
  • 28. 28 hàng tồn kho 1,34 Năm 2016 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho một vòng quay. Đến năm 2017 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân là giá vốn hàng bán năm 2017 tăng so với năm 2016 là 59,82%, trong khi đó hàng tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2016 là 77 ngày. Đến năm 2018 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2017 là 59 ngày. Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao; điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho, bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến. Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng đột biến của nhu cầu thị trường. + Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. KTTBQ = Số dư BQ các khoản phải thu Doanh thu bình quân một ngày Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,... Doanh thu bình quân 1 ngày = Doanh thu thuần 360
  • 29. 29 Bảng 11: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân Đvt: 1000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu thuần 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 2.538.445.983 +51,22 - 191.904.555 -2,56 Số dư BQ các khoản phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76 Doanh thu BQ một ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56 KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23 Vòng quay các khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25 (Nguồn: Phòng kế toán) Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2017, 2018 so với năm 2016. Trong năm 2016 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2016 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2018 thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân đã tăng lên vào năm 2017 so với năm 2016, doanh thu bình quân một ngày tăng nên dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2017, đến năm 2018 thì doanh thu bình quân một ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2018 giảm nhẹ hơn so với năm 2017. Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018, tình hình thu nợ của Công ty trong năm 2016 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường, Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều khoản nợ khó đòi. + Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
  • 30. 30 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 4.956.428.512 = 14,86 333.562.612 - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.494.874.495 = 21,41 350.032.612 - Năm 2018: Hiệu suất sử dụng TSCĐ = 7.302.969.940 = 20 366.502.612 Trong năm 2016, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra 14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2017 và 2018. Như vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm 2017 và năm 2018 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt. + Vòng quay vốn lưu động Bảng 12: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động ĐVT: 1000 đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 So sánh 2018/2017 (+/-) (% ) (+/-) (% ) Doanh thu thuần (đ) 4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56 Tài sản lưu động BQ (đ) 4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55 Số vòng quay vốn lưu động ( vòng) 1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99 Số ngày một vòng quay ( ngày) 298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 31. 31 Năm 2017 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2016 là 0,58 vòng tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2018 thì số vòng quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2017 và năm 2018 so với năm 2016, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này. + Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.Ta có: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân - Năm 2016: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 4.956.428.512 = 0,86 5.734.533.945,5 - Năm 2017: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.494.874.495 = 1,06 7.080.905.016 - Năm 2018: Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản = 7.302.969.940 = 0,96 7.623.580.630 Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2016, năm 2017 và năm 2018 lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng quá thấp, đặc biệt ở năm 2016 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta đã biết đầu tư vào tài sản dài
  • 32. 32 hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định). 1.7.2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại Công ty may mặc Quảng Việt Qua kết quả phân tích tình hình tài chính của Công ty may mặc Quảng Việt từ năm 2016 đến năm 2018 như trên, chúng ta thấy Công ty đã đạt được một số thành tựu quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhưng đồng thời cũng còn tồn tại những hạn chế. Thành tựu là những kết quả tốt mà Công ty đã gặt hái được thông qua quá trình sản xuất kinh doanh và nó là kết quả kết tinh từ nhiều yếu tố khác nhau như công tác tài chính, công tác quản lý, công tác sản xuất, công tác cung cấp dịch vụ, v.v…. Tuy nhiên, cũng theo kết quả phân tích tài chính ở trên, chúng ta cũng thấy được tình hình tài chính của công ty cũng còn hàm chứa những hạn chế làm kìm hãm quá trình sản xuất kinh doanh dẫn tới kết quả đạt được thấp hơn khả năng thực tế. Nhằm giúp chủ doanh nghiệp thấy được những gì mà Công ty đã đạt được trong ba năm qua để có được động lực phát huy hơn nữa trong các năm tiếp theo và đồng thời cũng giúp chủ doanh nghiệp thấy được những hạn chế còn tồn tại nhằm khắc phục để hoàn thiện hơn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, 1.8.Phân tích SWOT của Công ty Bảng 13: Phân tích SWOT của Công ty TNHH TMDV Sao Nam Việt ĐIỂM MẠNH(S) ĐIỂM YẾU(W) Chất lượng của sản phẩm,dịch vụ tốt. Lựa chọn đoạn thị trường tiềm năng. Địa điểm kinh doanh thuận lợi để sản xuất và vận chuyển. Tay nghề, trình độ người lao động còn thấp so với khu vực. Sản phẩm đều sản xuất theo một quy trình quy định và sản phẩm không có sự
  • 33. 33 Hoạt động bán hàng tốt, cởi mở. Nhân lực: nhiệt tình, năng động, sáng tạo. Có một đội ngũ lao động trẻ, nhiệt tình. khác biệt và chưa được nhiều người biết đến. Giá cả cao, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thấp. Chưa có nhiều sản phẩm mới. CƠ HỘI(O) THÁCH THỨC(T) Ngành phân bón hiện đại đang phát triển rất mạnh. Nhu cầu ăn uống an toàn ngày càng cao của người tiêu dùng. Vì tình hình an toàn thực phẩm xảy ra nhiều. Nhu cầu nuôi trồng ngày càng phát triển mạnh ở các tỉnh miền Tây và miền Trung Các khu nông nghiệp theo mô hình công nghiệp mở ra nhiều, đây là các đối tác làm ăn tiềm năng, để hợp tác lâu dài mà Công ty đối tác thực hiện. Thị trường trong và ngoài nước còn nhiều tiềm năng, do nước chúng ta đang trong quá trình hội nhập và quốc tế hóa. Kinh tế xã hội phát triển thu nhập tăng, sức mua tăng. Khoa học kỹ thuật ngày một hiện đại. Là xu hướng tiêu dùng mới ở nông thôn thành phố chưa có xu hướng này. Thói quen tiêu dùng lâu năm của người tiêu dùng, đem lại cho khách hàng sự tin tưởng. Sự tham gia, đẩy mạnh cạnh tranh của các đối thủ vào đoạn thị trường tiềm năng. Độ an toàn và cải tiến các loại thép phải làm cho khách hàng yên tâm và hài long. Đối thủ cạnh tranh ngàymột lớn mạnh và đã gây được thương hiệu cũng như uy tín cho khách hàng. Yêu cầu của khách hàng ngày càng cao. Cạnh tranh trở nên gay gắt sau khi thị trường Việt Nam tham gia các hiệp hội thương mại trên Thế giới. Thị trường trong nước và nước ngoài kinh doanh khó khăn do các mặt hàng của Trung Quốc luôn chiếm lĩnh thị trường. Nguồn nguyên vật liệu dầu vào luôn luôn biến động bất lợi. 1.9.Định hướng phát triển của Công ty trong những năm tới Để ngành phân bón nông nghiệp Việt Nam có thể giữ vững nhịp độ phát triển và đáp ứng được trình độ Khoa học-kỹ thuật của khu vực và thế giới khi Việt Nam trong quá trình hội nhập các hiệp hội thương mại.Với việc lựa chọn một chiến lược đúng đắn, vạch ra mục tiêu một cách cụ thể và rõ ràng, đưa công ty trở thành một trong những công ty
  • 34. 34 hàng đầu chuyên về các mặt hàng phân bón đảm bảo uy tín, lấy chất lượng làm tiêu chuẩn nhằm nâng cao vị thế và danh tiếng của công ty không những trong nước. Cho nên công ty đã đặt ra cho mình những định hướng sau: Đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị hiện đại và ứng dụng công nghệ mới, hệ thống dây chuyền sản xuất khép kín và nguyên vật liệu thay thế. Mở rộng cơ sở vật chất hiện đại hơn. Đầu tư marketing nhằm mở rộng thị trường, chính sách hậu mãi chu đáo, tăng cường quảng bá xây dựng thương hiệu, hình ảnh của công ty trong và ngoài nước. Tiếp tục đầu tư phát triển “ đi tắt đón đầu”, khai thác các dự án đã đầu tư đẩy mạnh sản xuất kinh doanh có hiệu quả, giữ vững, mở rộng thị trường nội địa từ Nam ra Bắc. Đưa sản phẩm đến các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và Miền Bắc. Đẩy nhanh phương thức kinh doanh trong và ngoài nước, bước phát triển để đi đến xuất khẩu nhằm chiếm lĩnh một phần thị trường nước ngoài trong 10 năm tới. Tiếp tục thực hiện sắp xếp lại bộ máy công ty, tiến hành cổ phần hóa công ty. Công ty tiếp tục thực hiện và đồng thời đang đưa ra các giải pháp huy động nội lực và kêu gọi đầu tư nước ngoài nhằm duy trì phát triển công nghiệp với nhịp độ cao, bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Thực hiện vượt mức các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh được Bộ giao, phấn đấu vượt tốc độ tăng trưởng của ngành (15%/năm), và đưa ra các chính sách thu hút khách hàng để nhằm giảm đi lượng hàng tồn kho còn đang là vấn đề cần giải quyết của công ty. Tăng cường sức mạnh và hiệu quả từ sự tập trung và hợp tác trong ngành, ngoài ngành và hợp tác quốc tế. Chú trọng xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý đáp ứng được yêu cầu khoa học kỹ thuật. Ổn định đảm bảo thu nhập cho người lao động đồng thời tiếp tục thực hiện việc tổ chức cơ cấu lực lượng lao động, thuyên giảm lao động quản lý, nâng cao tỷ lệ lao động có trình độ.  Để thực hiện chiến lược này công ty phải: Tập trung cho đầu vào các dự án khoa học, chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • 35. 35 Đa dạng hóa mẫu mã thông qua thu thập thông tin, nghiên cứu tâm lý tiêu dùng. Áp dụng phương thức bán hàng và dịch vụ sau bán hàng. Khi sự khác biệt hóa đáp ứng cho nhu cầu tiêu dùng của khách hàng thông qua các đơn đặt hàng thì biện pháp thực hiện là cung cấp đầy đủ các thông tin về dịch vụ sau bán hàng và các hình thức bảo hành sửa chữa….
  • 36. 36 PHẦN 2 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ, CÁC CHUYÊN GIA NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP 2.1 Thực hiện phỏng vấn 2.1.1. Đối tượng phỏng vấn 1  Thông tin nhà quản trị 1 1. Họ và Tên Trần Vương Hải 2. Chức danh Phó Giám Đốc 3. Phòng ban công tác Phòng Giám đốc 4. Trình độ học vấn Đại học 5. Năm thâm niên công tác 8 năm 6. Chuyên ngành theo học Quản trị kinh doanh và công nghệ sinh học 7. Hiện làm chuyên môn gì Tư vấn, sản xuất 8. Điện thoại liên hệ 0987639501  Nội dung phỏng vấn : gồm 10 câu hỏi Câu 1: Với vai trò là Phó Giám đốc Công ty, thì hằng ngày anh thường làm gì để nắm bắt tất cả các công việc ở Công ty để công việc không bị trì trệ hay trục trặc? Trả lời: Để công việc không bị trục trặc hay trì trệ hằng ngày tôi phải kiểm tra sổ sách, mẫu sản phẩm và hóa đơn đặt hàng trong tháng và trực tiếp chỉ đạo, giám sát, hướng dẫn cho công nhân làm việc, cho mọi hoạt động ở công ty. Trực tiếp chỉ đạo hoạch định các chiến lược cho các phòng ban, có khi tôi đi ký hợp đồng hay tìm dự án, công trình đấu thầu về cho Công ty. Câu 2: Để có thể trở thành phó Giám đốc quản lý một Công ty là điều không dễ dàng, vậy điều gì đã làm anh mạnh dạn bỏ vốn ra để kinh doanh sản xuất? Trả lời: Đầu tiên là tôi thực sự rất đam mê kinh doanh. Trong những năm đi làm tôi thấy mình có những kỹ năng và năng khiếu trong lĩnh vực kinh doanh. Trong môi trường kinh doanh tôi có cơ hội để tiếp cận với nhiều loại người khác nhau và học hỏi được rất nhiều điều từ họ. Bên cạnh đó tôi còn có cơ hội để phát triển bản thân và sự nghiệp.
  • 37. 37 Kinh doanh giúp tôi xây dựng cuộc sống cá nhân tốt hơn, đồng thời có thể dùng một phần thu nhập của mình để giúp đỡ những người khó khăn. Câu 3: Anh thấy giá của các dòng sản phẩm ở Công ty hiện nay so với các sản phẩm cùng loại ở các doanh nghiệp khác như thế nào so với tình hình kinh tế bất ổn như thế này? Trả lời: Mức giá mà công ty đưa ra là kết quả của nhiều lần nghiên cứu, khảo sát thị trường, đây là mức giá hợp lý, phù hợp với chất lượng và thu nhập, mức sống của người tiêu dùng, đảm bảo cho công ty có lợi nhuận để tiếp tuc phát triển. So với các công ty đối thủ thì đây là mức giá hợp lý, nằm ở mức mặt bằng chung cho ngành thép, có thể cạnh tranh và tồn tại lâu dài trong tình hình kinh tế bất cập hiện nay. Câu 4: Hiện nay, thị phần Công ty hiện chiếm một phần nhỏ so với thị trường, điều này có gây trở ngại cho việc bán hàng và lưu thông hàng hóa kinh doanh của Công ty? Trả lời: Thị phần nhỏ làm cho người tiêu dùng ít nhận biết đến sản phẩm, làm cho lòng tin của một số người tiêu dùng còn thấp. Chưa thu hút được được nhiều nhóm khách hàng tiềm năng. Nên gây ra việc không bán được hàng mà hàng ngày đều sản xuất nên lượng hàng tồn kho còn nhiều, sản phẩm nếu để lâu dễ bị lỗi thời. Câu 5: Khó khăn lớn nhất của công ty hiện nay là gì? Trả lời: Vì công ty chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng nên không chủ động được nguồn nguyên vật liệu, dẫn đến thời điểm thiếu nguyên vật liệu để sản xuất hoặc có lúc phải mua nguyên vật liệu với giá cao. Đơn hàng của công ty không đều: Lúc thì đơn hàng dồn tới tấp khiến cho khả năng tự sản xuất của công ty không đáp ứng được nên phải đặt gia công bên ngoài. Khi thì số lượng đơn hàng ít dẫn đến tình trạng lãng phí nguồn lực sản xuất. Câu 6: Khi quyết định chọn nghề kinh doanh về sản xuất phân bón tại sao anh lại chọn tập trung kinh doanh vào ngành này Trả lời: Sau vài lần đầu tư vốn kinh doanh các ngành nghề khác không thành công, thì tôi quyết định chọn lĩnh vực về ở để tiếp tục thử sức. Tôi chọn ngành này là vì: Thị trường thép lúc đó rất ít đối thủ, đồng thời đây cũng là một thị trường tiềm năng khi khách hàng đang ngày càng có nhu cầu cao về nhu cầu nông nghiệp cần phải ra sản phẩm phải đẹp, bền, an toàn.
  • 38. 38 Khi đó ngành đang thịnh hành và có nhiều người kinh doanh như: Tân Lập Phát, và thé cũng đã tồn tại lâu đời nên sẽ tồn tại rất nhiều đối thủ cạnh tranh và nó đang chiếm thị phần lớn. Vì vậy nếu đầu tư vào thép thì khả năng cạnh tranh của công ty là tương đối tốt tuy khó có được thị phần. Câu 7: Anh có nhận xét gì về tình hình phát triển của ngành kinh doanh phân bón, trong thời gian tới ? Trả lời: Ngành kinh doanh sẽ ngày phát triển nhanh trong thời gian tới. Ngày càng có nhiều công ty đầu tư vào lĩnh vực này. Cạnh tranh sẽ ngày càng khốc liệt khi các công ty lớn đang bắt đầu tấn công vào thị trường phân bón Câu 8: Công ty có các chương trình khuyến mại, ưu đãi nào cho khách hàng? Trả lời: Công ty thường tặng ghế đá, miễn phí chi phí lắp đặt, chiết khấu hay giảm giá khi khách hàng yêu cầu thay thế. Ngoài ra, khi khách hàng mua hay ký hợp đồng với Công ty sẽ có chính sách bảo hành, đổi trả Câu 9: Là nhà quản lý anh muốn tìm kiếm những ứng viên như thế nào? Theo anh nhiệm vụ khó khăn nhất của một người quản lý là gì? Trả lời: Là nhà quản lý tôi muốn tìm kiếm những ứng viên dáp ứng được những yêu cầu sau: Về thái độ làm việc: Phải có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề, có tính kỷ luật, thái độ hòa nhã, tôn trọng đồng nghiệp trong công ty, đoàn kết giúp đỡ mọi người trong công ty, cẩn thận và trung thực… Về chuyên môn nghề nghiệp: Nắm vững kiến thức chuyên môn, biết vận dụng những kiến thức được học vào công việc thực tế, nắm bắt nhanh những kiến thức thực tế mới của nghề nghiệp, sáng tạo, năng động trong công việc. Về kỹ năng: Giao tiếp ứng xử khéo léo, thuyết trình và đàm phán tốt, linh hoạt có thể làm được nhiều công việc, chịu được áp lực cao, biết cách quản lý thời gian, khả năng thích nghi nhanh, là người biết nhún nhường và nhẫn nại… Nhiệm vụ khó khăn của một người quản lý là phải kiểm soát được công việc của các các bộ phận và nhân viên. Lập kế hoạch và chiến lược cho công ty, đảm bảo thực hiện
  • 39. 39 đúng mục tiêu và chiến lược đề ra. Bên cạnh đó người quản lý phải biết đặt đúng người, đúng việc đảm bảo cho nhân viên phát huy hết được sở trường, khả năng của bản thân. Câu 10: Theo anh thì sinh viên cần làm gì để hoàn thiện bản thân, chuyên môn, kỹ năng sống, giao tiếp ? Trả lời: Nắm vững những kiến thực chuyên môn được đào tạo ở trường. Trau dồi ngoại ngữ và kiến thức tin học. Tham gia các hoạt động xã hội, tập thể, các khóa học kỹ năng mềm. Nên tìm một người hướng dẫn có kinh nghiệm trong lĩnh vực mình đang học, để hôc hỏi kinh nghiệm thực tế. Tìm việc làm thêm trong thời gian học và sẵn sàng làm tất cả những việc có liên quan đến ngành mình học. Nâng cao khả năng giao tiếp, giải quyết tình huống. 2.1.2. Đối tượng phỏng vấn 2  Thông tin về chuyên gia 2 1. Họ và Tên Lương Thị Hoài 2. Chức danh Kế toán dịch vụ 3. Phòng ban công tác Phòng kế toán bán hàng 4. Trình độ học vấn Đại học 5. Năm thâm niên công tác 4 năm 6. Chuyên ngành theo học Kế toán tài chính 7. Hiện làm chuyên môn gì Tư vấn và bán hàng hóa, nhận đơn đặt hàng. 8. Điện thoại liên hệ 62549947  Nội dung phỏng vấn : gồm 10 câu hỏi. Câu 1: Chị có thể cho tôi biết công việc cụ thể của một nhân viên kế toán bán hàng là làm những gì? Trả lời: Công việc hiện tại của tôi tại công ty là: Quản lý Website của công ty. Chịu trách nhiệm viết các bài đăng trên Website của công ty. Chạy chương trình, lập kế hoạch tiếp cận khách hàng, đào tạo Sale.
  • 40. 40 Quản lý và giao việc qua các đơn đặt hàng cho đội ngũ công nhân viên của công ty để họ làm. Kiểm kho, xuất phiếu giá trị gia tăng, sắp xếp lại nguyên vật liệu, bán hàng, giao tiếp với khách hàng, nhập dữ liệu trong ngày, thống kê doanh thu và chi phí. Câu 2: Thuận lợi trong công việc của chị tại công ty là gì ? Trả lời: Một vài thuận lợi của tôi khi làm việc tại công ty có thể được kể ra như sau: Tôi được làm việc đúng với chuyên ngành mình được đào tạo. Được cấp trên tạo điều kiện sáng tạo và hỗ trợ kinh phí cho các dự án. Xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp với tất cả nhân viên và luôn nhận được sự tôn trọng của nhân viên cấp dưới. Kiến thức chuyên môn vững và kỹ năng giao tiếp tốt cũng giúp tôi rất nhiều trong công việc bán hàng và thuyết phục khách hàng. Câu 3: Điều gì trong công việc khiến chị vui và muốn gắn bó với công ty ? Trả lời: Trong hơn 3 năm làm việc tại công ty tôi thực sự cảm thấy hài lòng và muốn gắn bó lâu dài với công ty. Sở dĩ như vậy là vì: Tôi đang được làm công việc mà mình yêu thích. Chính sách đãi ngộ của công ty rất tốt: mức lương, thưởng hợp lý… Lãnh đạo của công ty là người vừa có tài, vừa có tâm luôn quan tâm đến đời sống của công nhân viên. Các giá trị nhân văn và xã hội mà công ty mang đến cho khách hàng là rất cao. Đồng thời công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại đang trong thời kì phát triển và có thị trường lớn nên tôi có cơ hội để học hỏi và phát triển thêm bản thân. Câu 4: Điều gì trong công việc là quan trọng với chị ? Trả lời: Công việc tôi làm phải mang lại hiệu quả cao nhất. Tinh thần trách nhiệm và lòng yêu nghề, bởi phải thực sự yêu nghề và có tinh thần trách nhiệm cao thì bạn mới có thể hoàn thành tốt công việc. Công việc tôi làm phải mới mẻ để tôi có thể học hỏi những điều mới và có thêm nhiều trải nghiệm. Kết quả công việc của tôi phải mang lại lợi nhuận cao nhất cho khách hàng và công ty. Câu 5: Theo chị Hoài thì điều gì là quan trọng để thu hút được khách hàng ?
  • 41. 41 Trả lời: Đầu tiên là phải đảm bảo về chất lượng sản phẩm, tức sản phẩm phải tốt và đáp ứng đúng yêu cầu mà khách hàng đưa ra. Thái độ của nhân viên kinh doanh khi tiếp xúc khách hàng. Nhân viên kinh doanh phải thực sự xem “khách hàng là thượng đế”. Uy tín của công ty phải lớn để tạo lòng tin với khách hàng. Câu 6: Chị vui lòng cho biết trong chính sách thu hút khách hàng, thì công ty làm thế nào để xây dựng giá trị sản phẩm với khách hàng ? Và lợi ích của việc xây dựng giá trị sản phẩm mang lại là gì ? Trả lời: Để xây dựng được giá trị sản phẩm với khách hàng thì công ty có đưa ra quy trình để cho nhân viên thực hiện khi gặp gỡ khách hàng. Lợi ích mang lại của việc xây dựng giá trị sản phẩm của công ty là tạo ra giá trị khác biệt cho sản phẩm và dịch vụ của công ty, đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng và giúp khách hàng giải quyết được các vấn đề của họ. Câu 7: Khi khách hàng phàn nàn về sản phẩm thì công ty giải quyết như thế nào ? Trả lời: Khi khách hàng có những ý kiến không vừa lòng về sản phẩm thì công ty sẽ gửi lời xin lỗi chân thành đến khách hàng. Sau đó sẽ lấy lại số hàng bị lỗi sửa hoặc lắp ráp mới lại, hoàn toàn miễn phí. Câu 8: Các chính sách thu hút khách hàng trong thời gian qua mang đến hiệu quả như thế nào cho công ty ? Trả lời: Có thể nói trong thời gian qua chính sách thu hút khách hàng đã mang đến kết quả rất đáng kể như: Khách hàng của công ty tăng ngày càng nhiều từ đó giúp doanh thu công ty tăng cao và đều qua các năm. Sản phẩm Công ty dần dần được nhiều người biết đến.Khả năng cạnh tranh, uy tín của công ty ngày càng được nâng cao. Câu 9: Biến động của thị trường tác động như thế nào đến quá trình bán hàng của Công ty? Thu nhập không tăng nhưng giá cả vẫn tăng đều làm sức mua giảm, làm doanh thu của Công ty cũng ảnh hưởng, bất động sản đóng băng làm sản lượng giảm. Giá nguyên vật liệu tăng làm lợi luận giảm. Nên tình hình bán hàng cũng trở nên khó khăn hơn nhiều. Câu 10: Theo chị kiến thức, kỹ năng gì là cần cho công việc kế toán - bán hàng ?
  • 42. 42 Trả lời: Về kiến thức chuyên môn: phải nắm vững kiến thức về kế toán, sổ sách chứng từ, về nghiệp vụ bán hàng, hiểu biết rõ về thị trường của ngành nghề công ty mình đang hoạt động, bên cạnh đó việc biết nhiều ngoại ngữ cũng là một lợi thế cho bạn. Về kỹ năng mềm: có khả năng giao tiếp, thuyết trình, giải quyết tình huống, hoạt náo thật tốt. 2.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập Sau 2 tháng thực tập tại Công ty, tuy chỉ thực tập trong thời gian ngắn nhưng em đã học được rất nhiều điều khác rất xa so với trên lý thuyết, tuy công việc của em chỉ là giao tiếp với khách hàng, ghi sổ sách và kiểm kê một số vật liệu của kho, ngoài ra em còn học và được thực hành in giấy tờ, nhập liệu vào máy tính. Qua những công việc đó, em đã có một số kinh nghiệm sau: 2.2.1.Bài học về xin thực tập Hành trình lý tưởng của một sinh viên là : Học tập và tiếp đến là thực tập. Thực tập đó là gia nhập vào thực tế để làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp và quan trọng nhất đó là bước tập dợt, tạo cơ hội để tìm kiếm kinh nghiệm, đặt nền tảng cho quá trình tìm kiếm công việc chính thức trong tương lai. Em đã rút ra được rằng: điều đầu tiên để đi thực tập là mình phải chọn được đề tài đúng chuyên ngành, sở thích, khả năng, chuyên môn, kế hoạch tương lai cũng như những sở trường và thế mạnh của bản thân mà mình đang theo học thì lúc đó mình mới vận dụng hết khả năng và kiến thức cần có để làm một bài báo thực tập tốt. Sau khi đã chọn được lĩnh vực sở trưởng của mình, em bắt đầu lên các trang website google để tìm kiếm công ty xin thực tập, tìm kiếm các công ty cho mình cơ hội thực tập để phát triển bản thân hay dựa vào những mối quan hệ của bản thân để tìm kiếm công ty nhận mình vào thực tập. Sau khi đã chọn được đề tài lĩnh vực sở tường của mình cũng như công ty đang tuyển thực tập, em tìm hiểu và chuẩn bị những thông tin sau để chuẩn bị bước vào vòng phỏng vấn của công ty: thông tin công ty, đề tài thực tập có phù hợp với công ty hay không, thời gian thực tập, hồ sơ thực tập, kế hoạch thực tập (lấy thông tin gì, thực tập như
  • 43. 43 thế nào, thời gian cụ thể, hỏi thời gian thực tập), vị trí bộ phận, số liệu cụ thể, giấy giới thiệu, kiến thức chuyên ngành, kỹ năng mềm, phương tiện, trang phục, sức khỏe, gặp ai để xin được thực tập ở công ty đó. Em nhận ra rằng cần phải thuyết phục được nhà tuyển dụng và hồ sơ chính là phương tiện đầu tiên và gần như duy nhất giúp chúng ta ghi điểm với họ. Khi các nhà tuyển dụng phỏng vấn em, họ chỉ cho em 3 đến 5 phút để giới thiệu và nói lên nguyện vọng của mình nên em trước hết đã giới thiệu bản thân, những điểm mạnh, sau đó nói về khả năng mình sẽ làm ở công ty, lĩnh vực thực tập, nhiệm vụ và bổn phận của em khi đến thực tập, điều gì là ưu tiên chính của công việc, và cuối cùng là nói về điểm yếu nhưng mình sẽ làm tốt trong thời gian thực tập, và sẽ đóng góp được gì đó cho công ty sau thời gian thực tập kết thúc. Sau khi phỏng vấn ở công ty đầu, em không được công ty nhận vào, nên em đi xin ở các công ty khác mà mình đã tìm hiểu và gửi hồ sơ trước đó. Và chắc chắn thất bại sẽ làm em buồn nhưng nó giúp cho em ứng phó cho lần khác phỏng vấn và biết được mình còn yếu mặt gì để hoàn thiện hơn. Khi tìm công ty thì nên liên hệ từ 1 đến 3 công ty vì nếu trong quá trình thực tập công ty đó không phù hợp với đề tài và ngành nghề mình làm thì mình có thể đổi qua công ty còn lại đã nhận mình để thực tập cho phù hợp với đề tài và lĩnh vực sở trường hơn hơn. 2.2.2.Bài học về thu thập thông tin tại công ty Sau khi được nhận vào công ty để thực tập việc thu thập thông tin như thế nào sẽ tùy vào từng đề tài từng phòng ban thực tập mà em có thể thu thập những thông tin khác nhau. Em có thể lấy thông tin từ trên các trang website của công ty, nhưng đa số thông tin không đủ để làm bài. Nên để thu được những thông tin hiệu quả, trung thực, chính xác và chất lượng thì đòi hỏi em ngay từ đầu phải biết tận dụng, tạo lập mối quan hệ thân thiện với tất cả mọi người trong các phòng ban mà mình được điều đến. Phải có mục tiêu, định hướng rõ ràng, nắm được nội dung của báo cáo để khi xin thông tin cũng không bị trở ngại hay làm người nghe phải khó chịu và phiền phức, không hiểu là mình muốn xin cái gì. Phải có một thái độ đúng mực, không thờ ơ ỷ lại vào các mối quan hệ, phải làm tốt nhiệm vụ được giao trong quá trình thực tập để chứng tỏ mình có thiện chí muốn làm và muốn giúp đỡ mọi người, luôn làm việc vui vẻ để tạo thiện cảm với mọi người từ đó việc xin thông tin cũng dễ dàng hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng luôn sẵn sàng, nhiệt tình
  • 44. 44 và có thời gian rãnh rỗi để hướng dẫn hay giúp em lấy thông tin, số liệu, đa số họ đều cảm thấy em phiền nên việc em cần phải làm đó chính là lựa chọn đúng đối tượng, đúng địa điểm, cũng như thời gian và cách thức xin số liệu, thông tin. Hơn nữa, không phải thông tin nào cũng chính xác và chất lượng, do đó em càng phải lên danh sách những thông tin cần thiết, lựa chọn, đánh giá, loại bỏ những thông tin dư thừa, thường xuyên cập nhật những số liệu, thông tin mới nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty thực tập. Có như vậy thông tin thu được mới hiệu quả và bài báo cáo sẽ đạt chất lượng cao hơn. Nên tạo mối quan hệ tốt với nơi thực tập, kiên nhẫn, cởi mở, hoà đồng với nhân viên trong công ty để thuận tiện và dễ dàng cho việc xin số liệu hay chứng nhận báo cáo tốt nghiệp sau này. Tác phong lịch sự, có tinh thần ham học hỏi, hăng hái, nhiệt tình, trung thực chân thành và nhanh nhạy, chú tâm vào công việc. 2.2.3.Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn Kỹ năng số một mà người sử dụng lao động tìm kiếm ở những ứng viên là kỹ năng giao tiếp tốt. Qua các buổi phỏng vấn thì người tuyển dụng cũng biết được khả năng giao tiếp của mình. Nên phải chuẩn bị thật kỹ để giao tiếp tốt trong buổi phỏng vấn đó. Bằng việc tương tác với những người khác trong môi trường làm việc khi đi thực tập, chúng ta sẽ có cơ hội cải thiện kĩ năng giao tiếp của mình. Những ngày đầu sau khi được nhận vào thực tập, tùy vào từng phòng ban thực tập mà họ sẽ giao việc cho em. Ba ngày đầu, họ sẽ thường sai em làm những việc như: đi photo giấy tờ, đi qua phòng ban khác lấy số liệu hay là lên mạng tìm kiếm thông tin khách hàng, kiểm kho, xuống xưởng để đo đạc ( có người ở xưởng hướng dẫn). Nhưng như vậy là họ đã truyền cho em một ít kinh nghiệm nho nhỏ, và cũng qua đó họ cũng muốn biết thái độ làm việc của em như thế nào. Họ muốn xem thử em có sẵn sàng làm các công việc công ty giao hay không. Ngày đầu tiên, ít ai giao tiếp hay trò chuyện với em cả, chỉ khi có công việc họ mới gọi nên việc giao tiếp rất khó khăn, rất im lặng nhưng sau ba ngày thử việc thì không khí trong phòng rất khác họ rất nhiệt tình và nói chuyện rất vui vẻ, em nhận ra rằng đa số tâm lý các nhân viên ở đây đều nghĩ rằng sinh viên đi thực tập thì đầu không muốn làm việc và muốn ngồi chơi. Để tạo mối quan hệ và giao tiếp với mọi người dễ dàng thì thời điểm tốt nhất là vào thời gian ăn trưa với mọi người, lúc đó sẽ trò chuyện giao tiếp dễ dàng hơn. Trong quá trình làm việc chúng ta cũng có thể giao tiếp tốt bằng cách khéo léo hỏi những việc được