SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  45
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ
Họ và tên : Nguyễn Thị Hồng Xuân
Lớp : KS12TC94
Khóa học : 2012-2020
Cơ quan thực tập : UBND xã Bình Khánh
Thời gian thực tập : Từ ngày 12/4/2020-12/5/2020
Giảng viên hướng dẫn : TS – Nguyễn Thế Tài
TP. HỒ CHÍ MINH - 2020
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
ii
MỤC LỤC
I.TỔNG QUAN VỀ XÃ BÌNH KHÁNH......................................................2
1. Giới thiệu tổng quan về xãn Bình Khánh..................................................2
Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức.....................................................................................4
II. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ.................................................................6
1. Mục tiêu.........................................................................................................6
1.1. Mục tiêu chung:..........................................................................................6
1.2. Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................6
1.3. Giới hạn và phạm vi đề án:.........................................................................7
2. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể:........................................................................7
2.1. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch:.............................................7
2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:..............................................................7
2.2.1 Giao thông:...............................................................................................7
2.2.2 Thủy lợi: ..................................................................................................8
2.2.3 Điện: ........................................................................................................9
2.2.3 Trường học:..............................................................................................9
2.2.4 Cơ sở vật chất văn hóa: ........................................................................10
2.2.5 Chợ:........................................................................................................11
2.3. Thông tin và truyền thông: ......................................................................11
2.4 Nhà ở dân cư:............................................................................................12
2.5. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất:...............................12
2.5.1. Thu nhập: ..............................................................................................12
2.5.2. Hộ nghèo: ............................................................................................13
2.5.3. Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động (tiêu chí 12): ......................14
2.5.4. Tiêu chí 13- Hình thức tổ chức sản xuất: .............................................15
2.6. Văn hóa, xã hội và môi trường:................................................................16
2.6.1 Giáo dục: ...............................................................................................16
2.6.2 Y tế: .......................................................................................................17
2.6.3 Văn hóa: .................................................................................................17
2.6.4 Bảo vệ và phát triển môi trường: ...........................................................18
2.7. Về hệ thống chính trị tổ chức chính trị và an ninh, trật tự xã hội (từ tiêu
chí 18 đến 19):.................................................................................................19
2.7.1. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh: .........19
iii
2.7.2. Tiêu chí 19 - An ninh , trật tự xã hội:....................................................19
3. Đánh giá chung:...........................................................................................21
3.1.Mặt mạnh, thuận lợi:.................................................................................21
3.2. Khó khăn, hạn chế:...................................................................................21
III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TAI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ...............22
3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về Chương trình xây dựng
nông thôn mới:.................................................................................................22
3.2. Phát huy và nâng cao vai trò Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã:.22
3.3. Đẩy mạnh phong trào thi đua Chung sức xây dựng nông thôn mới:........22
3.4. Huy động các nguồn lực nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới:23
3.5. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực tham gia thực hiện nâng chất các tiêu chí
xây dựng nông thôn mới:.................................................................................23
3.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới:........................................................................23
KẾT LUẬN.....................................................................................................24
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................25
iv
KẾ HOẠCH THỰC TẬP
Cơ quan thực tập : UBND XÃ BÌNH KHÁNH
Thời gian thực tập : 12/4/2020-12/5/2020
Quá trình thực tập :
TÓM TẮT KẾ HOẠCH THỰC TẬP THEO TUẦN
Tuần 1: từ ngày 12/4/2020 đến 19/4/2020
Tuần 2: từ ngày 20/4/2020 đến 26/4/2020
Tuần 3: từ ngày 27/4/2020 đến 3/5/2020
Tuần: từ ngày 4/5/2020 đến 12/5/25017
v
NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Tuần 1: Làm quen với nơi thực tập; tìm hiểu về cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức
năng nhiệm vụ quyền hạn của UBND xã Bình Khánh.
Tuần 2: Tiếp cận công việc, nghiên cứu tổng quan về cơ quan thực tập, chỉnh
sửa hoàn thiện đề tài.
Tuần 3: Thu thập những tài liệu, báo cáo, số liệu phục vụ cho việc thực hiện báo
cáo thực tập.
Tuần 4: Viết báo cáo thực tập giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh huyện Cần Giờ , hoàn thiện báo cáo thực
tập.
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Qua 4 năm thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, diện mạo xã Bình
Khánh thay đổi rõ nét, hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hoàn chỉnh, làm cơ sở, tiền
đề thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; đời sống vật chất, tinh thần của người dân từng
bước được nâng lên. Từ xuất phát điểm thấp, kết cấu hạ tầng còn thiếu, giao thông liên
ấp, liên tổ chưa hoàn chỉnh, cơ sở vật chất văn hóa, giáo dục, y tế chưa đạt chuẩn quốc
gia theo quy định; thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn chiếm tỷ lệ
cao; trước khi thực hiện Đề án xã đạt 8 tiêu chí, đến cuối năm 2018, cơ sở hạ tầng thiết
yếu được đầu tư khang trang, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 17,16 triệu
đồng/người/năm tăng lên 37,32 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo giảm còn
16,69% (chuẩn 16 triệu). Xã đạt 19/19 tiêu chí (đạt bình quân 5 tiêu chí/năm) và hoàn
thành Đề án trước tiến độ theo chương trình đề ra.
Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những khó khăn, hạn chế đó là: đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân vẫn còn thấp và chênh lệch rất lớn so với các xã
ở các huyện ngoại thành khác của thành phố nhất là thu nhập, điều kiện về nhà ở, về
việc làm. Nguyên nhân của những hạn chế là do điều kiện đặc thù của địa phương về
điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội nên thu nhập dân cư chủ yếu từ lĩnh vực
nông nghiệp trong khi sản xuất nông nghiệp nhiều rủi ro nên thu nhập dân cư thấp và
không ổn định. Việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn
mới là công việc mới, thời gian đầu triển khai thực hiện chương trình còn khó khăn; sự
phối hợp giữa các ngành, các cấp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xã chưa chặt chẽ.
Chính vì vậy, việc triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn 2019 – 2020 là rất cần thiết,
có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân.
1
I.TỔNG QUAN VỀ XÃ BÌNH KHÁNH
1. Giới thiệu tổng quan về xãn Bình Khánh
1.1. Vị trí địa lý:
Xã Bình Khánh ở vị trí phía Bắc huyện Cần Giờ và nằm về phía Nam của
thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 16 km. Xã có tổng diện tích
tự nhiên là 4.345,28 ha, chiếm 6,17% diện tích tự nhiên của huyện. Theo ranh giới
hành chính được xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè (qua sông Nhà Bè);
+ Phía Nam giáp xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
+ Phía Đông giáp xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông
Lòng Tàu); Đông Nam giáp xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ;
+ Phía Tây giáp xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè (qua sông Soài Rạp).
- Xã Bình Khánh được bao bọc bởi các con sông lớn (sông Lòng Tàu, sông Soài
Rạp và sông Nhà Bè) nối liền thành phố và các tỉnh lân cận, đây là điều kiện thuận lợi
trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa với các địa phương khác ngoài
huyện và thành phố Hồ Chí Minh theo hướng đường bộ và đường thủy.
- Địa bàn xã được chia làm 08 ấp, gồm: ấp Bình Trung, Bình Phước, Bình Thuận,
Bình Trường, Bình Mỹ, Bình An, Bình Lợi và Bình Thạnh.
1.2. Dân số:
Toàn xã là 20.882 nhân khẩu (nam chiếm 49,12%; nữ chiếm 50,88%), mật độ
dân số bình quân 480 người/km2
. Dân số của xã phân bố không đồng đều tại các ấp,
chủ yếu tập trung tại 05 ấp ở khu vực đầu bến phà Bình Khánh; 03 ấp còn lại dân cư
sống rải rác ngoài đồng ruộng, dọc theo các kênh rạch, trục đường chính trong xã
(Rừng Sác, đê EC, Bà Xán…) thuận lợi cho sản xuất. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của xã
ở mức 0,268%.
1.3.Lao động:
Số lao động trong độ tuổi của toàn xã là 11.489 người, chiếm tỷ lệ 55% dân số,
chủ yếu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và thương mại - dịch vụ; số
người dưới và ngoài độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ 45%. Lao động làm việc trong lĩnh
vực nông, lâm, ngư, nghiệp chiếm 12% trên tổng số người trong độ tuổi lao động, còn
lại lao động trong dịch vụ thương mại, sinh viên học sinh, công chức viên chức…
2
Nguồn lao động dồi dào là một trong những lợi thế của xã đối với tiến trình triển khai
và thực hiện xây dựng xã nông thôn mới.
Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa: đầu tư sửa chữa và xây dựng
mới 04 văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa, 01 Trung tâm văn hóa xã
Bình Khánh, còn 04 ấp hiện nay văn phòng diện tích nhỏ, xuống cấp, không đảm bảo
điều kiện hoạt động kết hợp với sinh hoạt văn hóa trong cộng đồng dân cư.
* Đánh giá: Chưa đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo
đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1 Cơ cấu tổ chức
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về giao chỉ tiêu biên chế xã, thị trấn
năm 2018, qua đó xã Bình Khánh được giao 47 biên chế (chuyên trách, công
chức là 25 người, cán bộ không chuyên trách là 22 người). Nhưng thực tế xã chỉ
tuyển 42 biên chế (công chức, chuyên trách là 21 người, không chuyên trách là
21 người), các chức danh còn lại cho kiêm nhiệm để thực hiện tiết kiệm.
Khối Quản lý nhà nước gồm có: 20 người.
Khối Đảng, đoàn thể: 18 người.
Khối Quân sự: 04 đồng chí (03 Ban chỉ huy và 01 Thống kê).
Khối công an: Ban chỉ huy đều là biên chế chính quy của huyện tăng
cường về xã, công an viên xã gồm 20 đồng chí.
2.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Thống kê theo biểu mẫu đính kèm;
Cán bộ chuyên trách: 11 người gồm: Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy
kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Bí thư Đảng ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân
dân, Phó Chủ tịch Hội đổng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội LHPN, Chủ
tịch Hội CCB, Bí thư Đoàn thanh niên xã.
Công chức : 10 người gồm: Văn phòng – Thống kê (02), Tư pháp – Hộ
tịch (02), Tài chính kế toán (02), Địa chính nông nghiệp – Xây dựng và môi
trường (02), Văn hóa xã hội (01), Chỉ huy Trưởng Quân sự (01).
Cán bộ không chuyên trách: 21 người.
3
Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức
- Cán bộ xã đạt chuẩn: Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách
của xã tổng cộng là 42 người; trong đó có 10 công chức, 11 cán bộ chuyên trách, 21
cán bộ không chuyên trách.
+ Trình độ chuyên môn: Cao học 01; Đại học 18; Cao đẳng 03; Trung cấp 12.
+ Lý luận chính trị: Cao cấp 03; trung cấp 16.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: đạt
- Các đoàn thể xã đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2018.
- Đảng bộ cơ sở xã có 19 Chi bộ trực thuộc với 216 đảng viên. Đảng bộ, chính
quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” năm 2018.
* Đánh giá: Cơ bản đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo
đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Ủy ban nhân dân xã là cơ quan hành chính nhà nước ổ địa phương, có vị trí và
vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống chính trị, là cầu nói chuyền tải và tổ chức
thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đến với
quần chúng nhân dân. Ủy ban nhân dân xã thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên
tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, trật tự an
4
toàn xã hội theo thẩm quyền, đảm bảo cho các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước đi vào cuộc sông của nhân dân.
Ủy ban nhân dân phường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các
khoản 3, 4, 5 Điều 111; các khoản 1, 2, 4 Điều 112; các khoản 2, 3, 4 Điều 113; các
điều 114, 115, 116, 117 và các khoản 2, 3, 4 Điều 118 của Luật tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân, các quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm
vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Ủy ban nhân
dân Quận phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Lập dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn phường, dự toán thu, chi ngân
sách, báo cáo Ủy ban nhân dân Quận quyết định,
Căn cứ vào dự toán ngân sách phường được giao, quyết định cụ thể dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân
sách, điều chỉnh ngân sách trong trường hợp cần thiết, quyết định các chủ trương, biện
pháp triển khai thực hiện ngân sách và báo cáo Ủy ban nhân dân Quận kết quả phân bổ
và giao dự toán ngân sách phường.
Lập quyết toán thu, chi ngân sách phường báo cáo Ủy ban nhân dân Quận phê
duyệt.
3. Tổ chức thực hiện thống nhất kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch
đô thị, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, phòng chống các tệ nạn xã hội. giữ gìn trật
tự vệ sinh, sạch đẹp khu phố, lòng đường, lề đường, trật tự công cộng và cảnh quan đô
thị trên địa bàn.
4. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường thành lập Tổ bầu
cử đại biểu Quốc hội, Tổ bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; tổ chức thực hiện việc
bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định của
pháp luật.
5
II. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH
KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung:
Nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình
Khánh theo Bộ tiêu chí nông thôn mới đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2019 - 2020 nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân;
phát huy các nguồn lực xã hội, tập trung đầu tư, khai thác có hiệu quả các công trình
hạ tầng kỹ thuật; phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, bền
vững, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất, hiệu
quả sản xuất, cải thiện thu nhập của Nhân dân, giảm nghèo bền vững; phát huy các giá
trị văn hóa tinh thần, bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng hệ thống chính trị trong
sạch, vững mạnh; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, góp phần xây dựng xã Bình
Khánh văn minh, hiện đại, nghĩa tình.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tập trung khắc phục hạn chế theo khuyến nghị của Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Thành phố nhằm xây dựng xã Bình Khánh đạt chuẩn nông thôn mới bền
vững.
- Triển khai kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới đã
đạt được.
- Phấn đấu đến cuối năm 2020, triển khai hoàn thành Đề án nâng cao chất lượng
các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã đạt mức nâng chuẩn (theo Bộ tiêu
chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020).
- Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của khu vực nông, lâm nghiệp
và thủy sản giai đoạn 2019 – 2020 tăng bình quân 10,6%/năm.
- Phấn đấu đến cuối năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 63 triệu
đồng/người/năm trở lên và giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Chương trình giảm nghèo
bền vững thành phố giai đoạn 2019 – 2020 bình quân 9% - 10%/năm.
- Giá trị sản xuất bình quân trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp đạt 500 triệu
đồng/ha vào năm 2020.
- Đến năm 2020, tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt 100%.
6
- Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động
đang làm việc đạt 85%.
- Hàng năm, tạo việc làm mới cho 200 lao động, đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao
động có việc làm trên lực lượng lao động đạt trên 95%.
- Đến năm 2020, có 90% chất thải rắn được thu gom và xử lý đúng quy định;
100% cơ sở chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; các cơ sở sản xuất kinh
doanh, làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường.
1.3. Giới hạn và phạm vi đề án:
- Thời gian thực hiện đề án: năm 2019 đến năm 2020.
- Không gian thực hiện đề án: trên địa bàn xã Bình Khánh.
2. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch:
a) Mục tiêu: đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo
đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức công bố, công khai, triển khai thực hiện và tăng cường quản lý quy
hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định pháp luật để người dân tham gia giám sát
việc thực hiện quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư.
- Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch được duyệt.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung
xây dựng, quy hoạch sản xuất theo hướng phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 5 tỷ đồng (vốn nông thôn mới).
2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
2.2.1 Giao thông:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Đầu tư hoàn thiện hệ thống giao thông:
7
+ 100% đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn;
+ 100% đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng;
+ 100% đường tổ, hẽm được nhựa hóa hay bê tông xi măng;
+ 100% đường trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện.
- Quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng các công trình; duy tu, bảo
dưỡng các công trình giao thông hiện hữu.
- Đầu tư mới 16 công trình giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên
địa bàn xã theo quy hoạch. Huy động các nguồn lực theo phong trào thi đua chung sức
xây dựng nông thôn mới đầu tư các tuyến đường dưới 500m.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp –
Môi trường tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 557,13 tỷ đồng
- Vốn nông thôn mới: 121,35 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 430 tỷ đồng.
- Vốn dân: 5,78 tỷ đồng
2.2.2 Thủy lợi:
a) Mục tiêu: Xây dựng hệ thống thủy lợi, cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất nuôi
trồng thủy sản trên địa bàn xã, nâng cấp, phát triển mới các tuyến đê bảo vệ khu dân
cự và đất sản xuất, đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo
đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng các công trình thủy lợi hiện
hữu.
- Tổ chức duy tu, xây mới 10 công trình kè, phòng chống lụt bão bảo vệ dân sinh
hiện hữu.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nâng cấp các công trình thủy lợi phục
vụ nuôi trồng thủy sản theo hướng có kênh cấp và hệ thống tiêu thoát nước riêng biệt
để bảo vệ môi trường và tránh dịch bệnh lây lan; theo đó đầu tư 22 công trình thủy lợi
phục vụ nuôi trồng thủy sản và kè kiên cố bảo vệ các khu dân cư.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp –
Môi trường tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 2.289,49 tỷ đồng.
8
- Vốn nông thôn mới: 240,76 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 2.033,4 tỷ đồng.
- Vốn dân: 15,330 tỷ đồng
2.2.3 Điện:
a) Mục tiêu: Đảm bảo điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân, đặc biệt là
những hộ dân ở khu vực xa khu dân cư; Phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, nuôi
trồng thủy sản; góp phần giảm chi phí trong sản xuất và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ
tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2019 – 2020 .
b) Nội dung thực hiện:
Sử dụng điện hiệu quả tại các khu vực đã phát triển lưới điện phục vụ sản xuất và
sinh hoạt, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện
chung của huyện Cần Giờ. Tiếp tục liên hệ ngành điện hạ thế lưới điện kéo đến các
khu vực chưa có lưới điện phục vụ sản xuất như:
* Phục vụ sản xuất:
- Khu vực tổ 19 – 22 ấp Bình Trung;
- Khu vực tổ 23 Kênh Ông Cả, ấp Bình Trung;
- Khu vực từ Kênh Rạch Đước đến Tắc Tây Đen ấp Bình Lợi;
- Khu vực tổ 16 ấp Bình Trường.
* Phục vụ sinh hoạt, dịch vụ:
- Trung tâm thủy sản thành phố;
- Khu vực ấp Bình Mỹ, Bình Trung, Bình Trường: 07 hộ.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 28,9 tỷ đồng (vốn doanh nghiệp).
2.2.3 Trường học:
- Mục tiêu: Duy trì, hoàn thiện và nâng chất tiêu chí trường học, đảm bảo đến
năm 2020 có 100% trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất. Đáp ứng điều kiện tốt
nhất về cơ sở vật chất trường lớp để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa
bàn, tiến tới xây dựng trường tiên tiến hội nhập.
- Nhiệm vụ, giải pháp: Tập trung đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp,
sửa chữa hoàn thiện cơ sở vật chất trường lớp theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo điều
9
kiện về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục và phấn
đấu tiến tới trường tiên tiến, hội nhập, cụ thể:
+ Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các công trình chuyển tiếp giai đoạn 2010
- 2018 đảm bảo hoàn thành theo đúng kế hoạch.
+ Tập trung đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo, sửa chữa các trường học đảm
bảo đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: Trường Mầm non Bình Khánh, Cơ sở Bình
Thạnh và Bà Xán Trường Mầm non Bình An, Trường Tiểu học Bình Khánh, Tiểu học
Bình Phước giai đoạn 2, Trường Tiểu học Bình Thạnh, Mở rộng Trường THCS Bình
Khánh, Trường THPT Bình Khánh.
c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai
thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 295,81 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 8 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép: 287,81 tỷ đồng
2.2.4 Cơ sở vật chất văn hóa:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Hoàn thiện cơ sở vật chất nhà văn hóa, khu thể thao ấp; nâng cao chất lượng
hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã, trong đó:
+ Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã phải có bộ máy hoạt động hiệu quả theo
quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Văn phòng ấp (kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa – thể thao ấp) được
trang bị đầy đủ trang thiết bị từ nguồn ngân sách và xã hội hóa, đảm bảo nâng cao
chất lượng hoạt động (như hệ thống âm thanh, ánh sáng, phông màn, bàn ghế, sách
báo, các dụng cụ thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp). Có ít nhất 2 câu lạc bộ, đội
nhóm văn hóa – văn nghệ, thể dục thể thao sinh hoạt thường kỳ ít nhất 1 tuần/lần.
- Đầu tư nâng cấp sửa chữa và xây dựng mới Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh
hoạt văn hóa là 05 danh mục công trình nhằm phục vụ cho nhân dân góp phần nâng
cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân.
10
c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai
thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 65,692 tỷ đồng
- Vốn nông thôn mới: 35 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép: 30,692 tỷ đồng
2.2.5 Chợ:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Tiếp tục đề xuất kêu gọi đầu tư xây dựng mới chợ Bình Khánh nhằm đáp ứng
nhu cầu kinh doanh bán trên địa bàn.
- Khai thác có hiệu quả hoạt động chợ hiện hữu; củng cố, nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý chợ theo quy định.
- Sửa chữa, nâng cấp chợ hiện hữu trên địa bàn xã Bình Khánh.
- Phát triển hệ thống các điểm bán hàng bình ổn thị trường, các cửa hàng tiện
lợi phục vụ nhu cầu của nhân dân theo hướng văn minh thương mại.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường phối hợp cùng cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 21 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 21 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 00 tỷ đồng.
- Vốn dân: 00 tỷ đồng
2.3. Thông tin và truyền thông:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Đầu tư hoàn thiện và nâng cao chất lượng các điểm phục vụ bưu chính, viễn
thông trên địa bàn xã; tăng cường các dịch vụ internet, viễn thông đến các hộ dân nông
thôn, trong đó:
11
+ Có Kios thông tin nông thôn mới tại xã (bao gồm có đường truyền Internet
đến Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã và Văn phòng ấp – kết hợp với Tụ điểm văn
hóa ấp).
+ Có Đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền thanh đến các ấp hoạt động
có hiệu quả.
- Thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng chống xuống cấp điểm phục vụ
bưu chính viễn thông.
c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai
thực hiện.
2.4 Nhà ở dân cư:
a) Mục tiêu: phấn đấu đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ
Xây dựng 98%.
b) Nội dung thực hiện:
- Đảm bảo không còn nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây
dựng đạt 98%.
- Thường xuyên rà soát, thống kê, lập danh sách các hộ dân có nhà ở tạm, dột
nát, nhà ở chưa đạt chuẩn. Vận động hộ dân có điều kiện tu sửa, chỉnh trang nhà ở đảm
bảo có các công trình phụ trợ như: bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi phải được
bố trí thuận tiện cho sinh hoạt và vệ sinh. Đối với các hộ không có điều kiện thực hiện,
vận động các tổ chức, cá nhân tham gia chung tay, góp sức xóa nhà tạm, dột nát trên
địa bàn.
- Tổ chức chỉnh trang các khu dân cư đô thị, điểm dân cư nông thôn.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường phối hợp cùng công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 68,657 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 00 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 61,157 tỷ đồng.
- Vốn cộng đồng: 7,5 tỷ đồng
2.5. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất:
2.5.1. Thu nhập:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
12
2019 – 2020. Phấn đấu đến cuối năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 63
triệu đồng/người/năm trở lên.
b) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao
thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn
2019 – 2020; theo đó:
+ Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị; phát triển
các mô hình sản xuất thâm canh, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả và bền vững; khai thác thế mạnh về thủy sản, nuôi chim yến lấy tổ.
Phấn đấu đến cuối năm 2020, giá trị sản xuất bình quân trên đơn vị diện tích đất nông
nghiệp đạt 500 triệu đồng/ha.
+ Phát triển các sản phẩm, ngành nghề nông thôn, ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp như: chế biến thủy sản, chế biến sản phẩm tổ yến; phát triển các loại hình kinh
tế trang trại kết hợp du lịch.
- Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu
nông nghiệp theo hướng đô thị của thành phố.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường phối hợp cùng cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện.
2.5.2. Hộ nghèo:
a) Mục tiêu: Đảm bảo giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Chương trình giảm nghèo
bền vững thành phố giai đoạn 2019 - 2020 bình quân 10%/năm và thu nhập bình
quân/người của hộ nghèo tăng 3,5 lần so với năm 2011, đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ
tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Thực hiện kế hoạch, các giải pháp để triển khai hiệu quả Chương trình giảm
nghèo nhanh và bền vững, chú trọng các giải pháp để giúp đỡ, hỗ trợ các đối tượng là hộ
nghèo và hộ cận nghèo. Theo đó, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của Chương
trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2019 - 2020 bình quân từ 9-10%. Đến
cuối năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 5%.
- Tăng cường công tác quản lý, phân loại đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo (nhất
là hộ gia đình chính sách) để có giải pháp hỗ trợ nâng cao thu nhập; thực hiện có hiệu
13
quả các chính sách về y tế, giáo dục, đào tạo nghề, an sinh xã hội ... cho hộ nghèo và hộ
cận nghèo trên địa bàn.
- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình giảm nghèo bền vững với phát
triển kinh tế - xã hội, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động:
+ Phát triển sản xuất kinh doanh, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ
khuyến khích phát triển các mô hình kinh tế gia đình phù hợp với ngành nghề và đặc
thù của địa phương, góp phần giảm nghèo bền vững.
+ Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển lĩnh vực may mặc,
chế biến nhằm khai thác nguồn nhân lực địa phương, sử dụng nguồn nguyên liệu địa
phương để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, thoát nghèo bền vững.
- Triển khai có hiệu quả các nguồn vốn vay ưu đãi: Vốn Ngân hàng Chính
sách Xã hội và vốn của các tổ chức tín dụng để hộ nghèo có điều kiện đầu tư sản
xuất.
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội cho nhân dân, như: Chính sách hỗ
trợ Bảo hiểm xã hội cho người lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo; chính
sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe; chính sách hỗ trợ về giáo dục; chính sách hỗ trợ nhà ở;
chính sách hỗ trợ giảm giá nước sinh hoạt; chính sách hỗ trợ tiếp cận thông tin; chính
sách trợ giúp pháp lý và các chính sách hỗ trợ đảm bảo về an sinh xã hội.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường phối hợp cùng công chức văn hóa – xã hội, cán bộ phụ trách sản xuất tham
mưu triển khai thực hiện.
2.5.3. Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động (tiêu chí 12):
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2019 – 2020. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động
đạt từ 95% trở lên.
b) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông
thôn giai đoạn 2019 – 2020 gắn với giải quyết việc làm. Phấn đấu, hàng năm, tạo việc
làm mới cho 200 lao động; tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động đến cuối 2020 đạt
trên 95%.
14
- Tổ chức tư vấn, hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu, giải quyết việc làm cho
lao động; liên kết với các trường, trung tâm dạy nghề, các doanh nghiệp để đào tạo các
ngành nghề phù hợp với nhu cầu, khả năng của người lao động, đáp ứng thị trường lao
động; đào tạo nghề gắn với xuất khẩu lao động.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội phối hợp cùng cán bộ phụ
trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện.
2.5.4. Tiêu chí 13- Hình thức tổ chức sản xuất:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây
dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2019 – 2020. Phấn đấu đến cuối năm 2020, xây dựng hình thành 01 hợp tác xã nông
nghiệp.
- Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình
sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ
lực của huyện.
b) Nội dung thực hiện:
- Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổ hợp tác trang trại, doanh
nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn; xây dựng 02 hợp tác xã (trong đó có 01 hợp tác xã
điển hình tiên tiến, hiện đại trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, dịch vụ), đảm bảo
các chỉ tiêu:
+ Có chuỗi liên kết cung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ nông sản.
+ Hợp tác xã, tổ hợp tác là đầu mối tiếp cận ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa
học kỹ thuật.
+ Trên 80% sản phẩm nông, lâm, thủy sản được tiêu thụ qua hình thức liên kết,
hợp đồng trung hoặc dài hạn.
+ 100% hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại được đào tạo nâng cao nhận thức, năng
lực xúc tiến thương mại và nghiệp vụ kinh doanh, tiếp cận thông tin thị trường.
- Triển khai thực hiện và vận dụng linh hoạt các chính sách của Trung ương,
thành phố để hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển kinh tế tập thể, liên kết trong sản xuất kinh
doanh.
- Tạo điều kiện thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhằm
phát triển các loại hình doanh nghiệp tại địa phương.
15
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường phối hợp cùng Cán bộ phụ trách Kinh tế tham mưu triển khai thực hiện.
2.6. Văn hóa, xã hội và môi trường:
2.6.1 Giáo dục:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí
xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo ở các ngành học và cấp học; phấn
đấu đạt các chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%; trong đó tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo đạt
40%.
+ Xóa mù chữ độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: hết lớp 5.
+ Nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít
nhất 8 lần/tháng).
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Huyện ủy về
thực hiện Chương trình hành động số 46-CTr/TU ngày 21 tháng 6 năm 2018 của
Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành
Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo cho lao động trên địa bàn xã giai đoạn
2019 – 2020 gắn với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và thị trường lao động.
Phối hợp, liên kết đào tạo nghề với các trường, trung tâm dạy nghề và các doanh
nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề
cho lao động các ngành nghề sản xuất tại địa phương như: nghề may, kỹ thuật sản
xuất, ngành nghề dịch vụ du lịch ...
- Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ về giáo dục, học nghề, tạo điều kiện
học tập cho học sinh trên địa bàn.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực
hiện.
16
2.6.2 Y tế:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí
xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe, khám và điều trị bệnh cho
nhân dân. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95%
trở lên.
- Triển khai thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh trong cộng đồng dân
cư; vận động nhân dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
- Thực hiện có hiệu quả chính sách của thành phố trong lĩnh vực y tế; chính
sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
- Duy trì y tế xã đạt chuẩn quốc gia phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho người
dân trên địa bàn.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực
hiện.
2.6.3 Văn hóa:
a) Mục tiêu: : Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí
xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất văn hóa, tổ
chức thường xuyên các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao phục vụ phục vụ
nhu cầu văn hóa tinh thần cho nhân dân.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao trên
địa bàn xã kết nối với các xã xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao chất lượng phong trào Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở khu
dân cư, đảm bảo có 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa 3 năm liên tục.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực
hiện.
17
2.6.4 Bảo vệ và phát triển môi trường:
a) Mục tiêu: : Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí
xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp để thực hiện bảo vệ môi trường, xây dựng cảnh
quan nông thôn xanh - sạch - đẹp, đảm bảo các chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia đạt 100%.
+ 100% số hộ có đủ nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh.
+ 100% cơ sở chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
+ Tỷ lệ các hộ xanh hóa tường rào đạt tối thiểu 20%.
+ Nâng cao chất lượng xử lý rác thải và nước thải, không xả rác thải ra đường,
nước thải trực tiếp ra môi trường, không có rác thải trước nhà, bãi rác tự phát.
- Xây dựng Kế hoạch giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn xã giai đoạn 2019
– 2020, tập trung xóa bỏ 18 điểm ô nhiểm môi trường và 11 điểm ngập úng.
- Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn
theo quy định về môi trường.
- Thường xuyên thực hiện công tác thông tin tuyên truyền bảo vệ môi trường
trong sản xuất, đảm bảo 100% cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ thực hiện cam kết bảo
vệ môi trường.
- Không có các hoạt động suy giảm môi trường, có hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp và tổ chức tối thiểu 1 tháng/lần.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường phối hợp cùng Cán bộ phụ trách Kinh tế tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 112,53 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 83,8 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 28,73 tỷ đồng.
- Vốn dân: 0 tỷ đồng
18
2.7. Về hệ thống chính trị tổ chức chính trị và an ninh, trật tự xã hội (từ tiêu chí
18 đến 19):
2.7.1. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí
xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đạt chuẩn;
trong đó quan tâm đảm bảo 2 chỉ tiêu:
+ Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới.
+ Cán bộ công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm
vụ nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019 – 2020.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị bảo đảm xây
dựng Đảng bộ, chính quyền xã trong sạch vững mạnh, các tổ chức đoàn thể xã đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên.
- Tập trung xây dựng, củng cố hệ thống chính trị tại các ấp; củng cố vai trò lãnh
đạo của chi bộ ấp đối với Ban nhân dân, Mặt trận, Đoàn thể nhân dân ấp, Tổ nhân dân
nhằm phát huy cả hệ thống chính trị của xã cùng tham gia thực hiện xây dựng nông thôn
mới.
- Thường xuyên kiện toàn và hoàn thiện Quy chế hoạt động của Ban quản lý
xây dựng nông thôn mới của xã.
c) Phân công thực hiện: Phân công công chức Tài chính - Kế toán tham mưu
thực hiện.
2.7.2. Tiêu chí 19 - An ninh , trật tự xã hội:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng tiêu chí an ninh, trật tự xã hội; phấn đấu đến năm
2020 không để xảy ra trọng án. Giai đoạn 2019 – 2020, phạm pháp hình sự kéo giảm từ 5
đến 10%, án cướp và án trộm giảm 15 đến 20%, điều tra phá án đạt 70% trở lên số vụ
phạm pháp hình sự.
b) Nội dung thực hiện:
- Đấu tranh phòng chống các loại tội phạm, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an
toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2020, kéo giảm phạm pháp hình sự từ 5 – 10%, án cướp
và án trộm giảm từ 15 – 20% so với cuối năm 2018.
19
- Củng cố và xây dựng lực lượng công an, quân sự xã ngày càng chính quy, tinh
nhuệ, hiện đại; nâng cao chất lượng và số lượng đủ đáp ứng nhu cầu đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã.
- Tăng cường đấu tranh phòng chống các loại tội phạm, triển khai thực hiện có
hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; Giải quyết kịp thời các phản ánh,
kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp củ người dân.
c) Phân công thực hiện: giao Trưởng Công an xã phối hợp cùng Chỉ huy trưởng
Ban chỉ huy quân sự xã tham mưu thực hiện.
20
3. Đánh giá chung:
3.1.Mặt mạnh, thuận lợi:
Qua 3 năm triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh đã cho
thấy bộ mặt nông thôn của xã dần được hoàn thiện và thay đổi rõ nét, các công trình
hoàn thành bắt đầu phát huy tác dụng, hạ tầng kinh tế xã hội được đầu tư, đáp ứng nhu
cầu phát triển sản xuất góp phần tăng thu nhập của hộ dân. Đời sống vật chất, tinh thần
dần được nâng cao, nhân dân ngày một được hưởng thụ nhiều hơn về văn hóa làng quê
với môi trường xanh, sạch; Quy chế dân chủ cơ sở ngày một mở rộng. Các tiêu chí
như: các hình thức tổ chức sản xuất, quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông … đã
hoàn thành. Qua kết quả triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới xã Bình
Khánh đến nay cho thấy sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Huyện ủy, Ủy
ban nhân dân huyện, Ban Chỉ đạo huyện cùng với các phòng ban chuyên môn huyện
tập trung hỗ trợ Ban quản lý xã thực hiện cơ bản hoàn thành 19/19 tiêu chí xây dựng
nông thôn mới.
3.2. Khó khăn, hạn chế:
Bên cạnh những thuận lợi trong công tác triển khai thực hiện Đề án nông thôn
mới cũng còn những khó khăn như:
- Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho việc sinh hoạt cộng đồng, vui chơi giải
trí cho nhân dân còn thiếu, còn 4/8 ấp chưa có Nhà văn hóa thể thao, các trang bị thể
dục thể thao, sân chơi thiếu nhi còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu người dân.
- Mặc dù trên địa bàn đã có 04 trường đạt chuẩn Quốc gia nhưng thực trạng cơ sở
vật chất một số trường còn lại đã xuống cấp, đang chờ Thành phố phân bổ vốn để nâng
cấp, sửa chữa.
- Việc huy động nguồn lực tài chính của doanh nghiệp và nhân dân phục vụ xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn còn hạn chế.
21
III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TAI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ
3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về Chương trình xây dựng nông
thôn mới:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong
hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nội dung các tiêu chí, các
chính sách, văn bản của Trung ương, của Thành phố để các ban, ngành và tầng lớp
nhân dân cùng tham gia, thực hiện có hiệu quả.
- Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án nâng cao chất lượng các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019 – 2020.
- Phát huy vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới theo
phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát và dân hưởng thụ” để tích
cực tham gia, hưởng ứng thực hiện.
- Tổ chức tham quan, học tập những kinh nghiệm, cách làm hay trong thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các xã trong và ngoài huyện giai đoạn 2010-
2018.
3.2. Phát huy và nâng cao vai trò Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã:
- Thường xuyên kiện toàn Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã nhằm nâng
cao công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn xã giai đoạn 2019 - 2020.
- Căn cứ hướng dẫn của Trung ương, Thành phố, Ban Chỉ đạo của Huyện ủy về
Chương trình xây dựng nông thôn mới bố trí nhân sự và nguồn lực chuyên trách đảm
bảo đủ năng lực giúp Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân xã điều hành, quản lý thực hiện
Chương trình.
3.3. Đẩy mạnh phong trào thi đua Chung sức xây dựng nông thôn mới:
- Tổ chức phát động phong trào thi đua nâng cao chất lượng các tiêu chí xây
dựng nông thôn mới trong hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân, chú trọng việc
thi đua bằng những việc làm, những hành động cụ thể, thiết thực.
- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa ở khu dân cư”.
22
3.4. Huy động các nguồn lực nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới:
- Huy động nguồn lực theo Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2019 - 2020 được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu
nông nghiệp đô thị của thành phố nhằm huy động nguồn lực xã hội, từ các thành phần
kinh tế đầu tư phát triển; trong đó phát huy hiệu quả nguồn vốn tín dụng phục vụ sản
xuất, nâng cao thu nhập cho nhân dân.
- Thực hiện lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án cho phát triển kinh tế
- xã hội, nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Huy động nguồn lực xã hội, từ các tầng lớp nhân dân tham gia phong trào
chung sức xây dựng nông thôn mới.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết
yếu và thực hiện các nhiệm vụ giải pháp nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông
thôn mới theo quy định.
3.5. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực tham gia thực hiện nâng chất các tiêu chí
xây dựng nông thôn mới:
Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực tham gia
thực hiện nâng chất các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 3286/QĐ-
UBND ngày 7 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt
Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình
mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2012-2020.
3.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới:
- Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác tổ chức triển khai thực hiện các chỉ đạo
đối với các các cơ quan, công chức, cán bộ đã được pha6n công.
- Phát huy vai trò giám sát của cộng đồng dân cư đối với các nội dung nâng cao
chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Kịp thời sơ kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình nâng cao
chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
23
KẾT LUẬN
Việc triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn 2019 – 2020 là rất cần thiết, có ý nghĩa
quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân.
Đề án sẽ đánh giá đúng hiện trạng theo 19 tiêu chí theo bộ tiêu chí quốc gia về xây
dựng nông thôn mới từ đó đưa ra các giải pháp để phấn đấu xây dựng xã Bình Khánh
trở thành xã nông thôn mới vào năm 2020 nhằm góp phần cùng thành phố xây dựng nền
nông nghiệp đô thị hiện đại, bền vững có khả năng cạnh tranh cao; nông thôn hiện đại,
văn minh; nông dân có đời sống vật chất và tinh thần phát triển, không quá chênh lệch
so với đô thị và có đóng góp hiệu quả vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành
phố.
Để thực hiện được mục tiêu của đề án, đề án cũng đã đưa ra các giải pháp với
nhiều cách làm, cách huy động sáng tạo hơn dựa trên tôn chỉ lấy dân làm gốc, tập hợp
sức mạnh từ nhân dân để tạo đột phá. Địa phương sẽ phát huy tích cực vai trò nòng cốt ở
khu dân cư. Để chương trình xây dựng NTM hoàn thành đúng lộ trình, địa phương tiếp
tục đẩy mạnh công tác vận động, khuyến khích người dân tự nguyện hiến đất, đóng góp
ngày công, kinh phí làm đường giao thông, xây nhà văn hóa và nhiều công trình phúc
lợi khác… Ngoài ra, các tổ chức đoàn thể sẽ đổi mới hình thức tuyên truyền nhằm tạo sự
đồng thuận trong xã hội để chung tay xây dựng NTM. Huyện cũng sẽ tập trung rà soát,
xây dựng các giải pháp thực hiện cụ thể đối với từng xã để phấn đấu nâng cao chất
lượng từng tiêu chí. Bên cạnh việc xây dựng thêm nhiều xã chuẩn NTM, địa phương sẽ
chỉ đạo các xã đã đạt chuẩn tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí, giữ
vững danh hiệu đã đạt được.
24
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân thành phố về Ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2010 – 2020;
2.Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2010 – 2020;
3.Dự thảo Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020.
4. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cần Giờ lần thứ XI, nhiệm kỳ
2018 – 2020;
5. Chương trình hành động số 06-CTrHĐ/HU ngày 23 tháng 11 năm 2019 của
Ban Chấp hành Đảng bộ huyện về nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2019 – 2020;
6. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Bình Khánh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2018 –
2020.
25
Phụ lục 1
HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH KHÁNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
1. Quy
hoạch và
thực hiện
quy hoạch
Quy hoạch sử dụng đất và hạ
tầng thiết yếu cho phát triển
sản xuất nông nghiệp hàng
hóa, công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, dịch vụ; Quy
hoạch phát triển hạ tầng kinh
tế - xã hội – môi trường;
Quy hoạch phát triển các
khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có
Đạt Đạt Đạt Đạt
Có 1/1 đồ án quy
hoạch xã nông
thôn mới đã được
phê duyệt và triển
khai thực hiện,
quản lý theo quy
định
- Cắm mốc chỉ
giới;
- Triển khai thực
hiện quy hoạch;
- Rà soát, điều
chỉnh theo thực
tiễn, đúng quy
định.
26
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
theo hướng văn minh, bảo
tồn được bản sắc văn hóa tốt
đẹp
2. Giao
thông
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã,
liên xã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT: (%)
100% 100% 100%
Đạt
Toàn xã có 02
tuyến đường trục
xã, liên xã được bê
tông hóa, nhựa hóa
với tổng chiều dài
12 km
Duy tu, sửa chữa
các công trình đã
đầu tư theo quy
định
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn,
xóm được cứng hóa hoặc bê
tông hóa đạt chuẩn theo cấp
kỹ thuật của Bộ GTVT: (%)
100% 100%
100%
Đạt
Đường trục ấp, liên
ấp, trục tổ được bê
tông hóa có 05
tuyến với tổng
chiều dài 14,6km
Duy tu, sửa chữa
các công trình đã
đầu tư theo quy
định
27
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm
sạch và không lầy lội vào mùa
mưa: (%)
100% 100% 100%
Đạt
Đường tổ, hẻm có
53 tuyến, chiều dài
28 km được cấp
phối, bê tông hóa
Duy tu, sửa chữa
các công trình đã
đầu tư theo quy
định
2.4. Tỷ lệ km đường trục
chính nội đồng được cứng
hóa, xe cơ giới đi lại thuận
tiện: (%)
65% 100% 100%
Đạt
Có 01 tuyến Đê
EC với 8,5km
đường trục chính
nội đồng được cấp
phối đá dăm phục
vụ giao thông, đi
lại của người dân
Duy tu, sửa chữa
các công trình đã
đầu tư theo quy
định
3. Thủy lợi Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp
ứng yêu cầu sản xuất và dân
sinh
Đạt Đạt Đạt
Toàn xã có 23 km
kênh mương thủy
lợi phục vụ sản
Duy tu, sửa chữa
các công trình đã
đầu tư theo quy
định
28
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
Đạt xuất cho 1.000 ha
nuôi trồng thủy sản
của người dân
4. Điện
4.1. Hệ thống điện đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của ngành
điện
Đạt Đạt Đạt
Đạt
Toàn xã có 46,397
km đường dây
trung thế, 50,03
km đường dây hạ
thế, 83 trạm biến
áp, đảm bảo nguồn
điện cung cấp sinh
hoạt cho 100% hộ
dân.
- Tiếp tục đầu tư
hoàn thiện hệ
thống lưới điện
phục vụ sinh hoạt
và sản xuất của
người dân
- Tuyên truyền
cộng đồng ý thức
sử dụng điện tiết
kiệm
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện
thường xuyên, an toàn từ các
nguồn.
98% 99% 100%
5. Trường
học
Tỷ lệ trường học các cấp:
mầm non, mẫu giáo, tiểu học,
THCS có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia (%)
80% 100% 100% Đạt Duy trì trường đạt
chuẩn và đề nghị
đầu tư các Trường
còn lại đạt chuẩn
29
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
quốc gia
6. Cơ sở
vật chất
văn hóa
6.1. Trung tâm văn hóa - thể
thao xã đạt chuẩn của Bộ VH
- TT - DL
Đạt Đạt Đạt Đạt
Duy trì Trung tâm
văn hóa thể thao
xã đạt chuẩn và có
bộ máy hoạt động
hiệu quả
Hoạt động theo quy
định tại Quyết định
4360/QĐ-UBND
ngày 30/8/2017 của
UBND Thành phố
6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa
và khu thể thao ấp đạt quy
định của Bộ VH-TT-DL
100% 100% 100%
Đạt
4/4 ấp có Văn
phòng ấp kết hợp
tụ điểm sinh hoạt
văn hóa đạt chuẩn
theo quy định của
Bộ VH-TT-DL.
Duy trì các ấp có
Văn phòng ấp kết
hợp tụ điểm sinh
hoạt văn hóa đạt
chuẩn theo quy
định của Bộ VH-
TT-DL
7. Chợ
nông thôn
Chợ theo quy hoạch, đạt
chuẩn theo quy định
Đạt Đạt Đạt Đạt
Toàn xã có 01 chợ
- Củng cố, nâng
cao hiệu quả hoạt
30
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
truyền thống (chợ
loại 3) và 01 điểm
bán buôn, 58 cửa
hàng tạp hóa, 01
điểm bán hàng
bình ổn phục vụ
nhu cầu mua bán
hàng hóa người
dân
động chợ hiện
hữu.
- Đầu tư xây dựng
nâng cấp chợ củ.
- Phát triển các
điểm bán hàng
bình ổn phục vụ
nhu cầu người dân
8. Thông
tin và
Truyền
thồn
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính viễn thông.
Đạt Đạt Đạt Đạt
Duy tu, bảo
dưỡng và nâng
chất các điểm
phục vụ bưu chính
viễn thông
8.2. Có Internet đến ấp Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
9. Nhà ở
dân cư
9.1. Nhà tạm, dột nát. Không Không Không Cơ bản không
(tiếp tục rà soát)
Tiếp tục rà soát để
thực hiện, đảm
31
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
bảo không còn
nhà tạm, dột nát
cuối 2020
9.2. Tỷ lệ hộ nhà ở đạt tiêu
chuẩn Bộ Xây dựng
80% 90% 98% 96,5% 98%
10. Thu
nhập
Thu nhập bình quân đầu
người/năm so với mức bình
quân chung của tỉnh
44 triệu
đồng/người
/năm
62 triệu
đồng/người
/năm
≥ 63 triệu
đồng/ng/
năm
37,32 triệu
đồng/người/năm
≥ 63 triệu
đồng/người/ năm
11. Hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo < 6% < 3%
Mỗi năm
giảm
bình quân
9-10%
50,05% 4,86 %
12. Tỷ lệ
có việc làm
trên lực
lượng lao
động
Tỷ lệ làm việc trên lực lượng
lao động
≥90% Đạt ≥95% 93,3 % ≥95%
32
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
13. Hình
thưc tổ sản
xuất
Có Tổ hợp tác hoặc Hợp tác
xã hoạt động có hiệu quả
Có Có Có
Đạt
Trên địa bàn xã có
02 tổ hợp tác. tổ
hợp tác hoạt động
có hiệu quả.
Phát triển 02 Hợp
tác xã; duy trì và
nâng cao hiệu quả
hoạt động của các
Tổ hợp tác
14. Giáo
dục
14.1. Phổ cập giáo dục trung
học
Đạt Đạt
Đạt
Đạt Đạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS được tiếp tục học trung
học (phổ thông, bổ túc, học
nghề)
85 % 90 % >90% 95,52 % Tiếp tục duy trì
14.3. Tỷ lệ Lao động qua đào
tạo
> 35 % > 40 % 85% 72,02 % 85%
14.4 Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi
Đạt Đạt Đạt
14.5. Xóa mù chữ Đạt Đạt
Tỷ lệ người trong
độ tuổi 15-35 biết
Nâng chất từ 15
đến 60 “biết chữ”
sang “hết lớp 5”
33
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
chữ đạt 99,93%; tỷ
lệ người trong độ
tuổi 15-60 biết chữ
đạt 99,53%
15. Y tế
15.1. Tỷ lệ Người dân tham
gia bảo hiểm y tế
≥70 % Đạt ≥95 % 88,29 % ≥95 %
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc
gia
Đạt Đạt
Đạt
Đạt
Tiếp tục duy trì
đạt chuẩn quốc
gia
16. Văn
hóa
Xã có từ 70% số thôn, ấp trở
lên đạt tiêu chuẩn làng văn
hóa theo quy định của Bộ VH-
TT-DL
Đạt Đạt Đạt
Đạt
Có 7/8 ấp đạt
chuẩn ấp văn hóa
Duy trì các ấp đạt
chuẩn ấp văn hóa
theo quy định
17. Môi
trường
17.1. Tỷ lệ Hộ được sử dụng
nước sạch hợp vệ sinh theo
quy chuẩn Quốc gia (%)
85% 90% 100% 100% 100%
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt
tiêu chuẩn về môi trường. Các
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
34
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
làng nghề đạt tiêu chuẩn về
môi trường
17.3. Không có các hoạt động
suy giảm môi trường và có
các hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
17.4. Nghĩa trang được xây
dựng theo quy hoạch
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
17.5. Chất thải, nước thải
được thu gom và xử lý theo
quy định
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
18. Hệ
thống tổ
chức, chính
trị xã hội
vững mạnh
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn; có
công chức xã chuyên trách về
xây dựng nông thôn mới
Đạt Đạt Đạt
Cán bộ xã được
chuẩn hóa và đạt
chuẩn theo quy
định
Đào tạo công
chức xã chuyên
trách về xây dựng
nông thôn mới, có
giấy chứng nhận
đào tạo, bồi
dưỡng về nông
35
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
thôn mới giai
đoạn
2019 - 2020
18.2. Có đủ các tổ chức trong
hệ thống chính trị cơ sở theo
quy định.
Đạt Đạt Đạt xã có đủ các tổ
chức trong hệ
thống chính trị
theo quy định, bao
gồm: Tổ chức
đảng, Chính
quyền, và đoàn thể
chính trị xã hội:
Mặt trận tổ quốc,
Công đoàn, Đoàn
thanh niên cộng
sản Hồ chí minh,
Hội Liên hiệp Phụ
nữ, Hội Nông dân,
Đạt
36
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
Hội Cựu chiến
binh xã.
18.3. Đảng bộ xã hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
18.4 Chính quyền xã hoàn
thành tốt nhiệm vụ trở lên
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
18.5. Các tổ chức chính trị xã
hội của xã đều đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên
Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt
19. An
ninh, trật tự
xã hội
An ninh, trật tự xã hội được
giữ vững
Đạt Đạt Đạt Đạt Duy trì giữ vững
an ninh trật tự, an
toàn xã hội. Điều
tra khám phá án
đạt 70% trở lên số
vụ phạm pháp
hình sự, 90% trở
37
Tên tiêu
chí
Nội dung
Chỉ tiêu
Hiện trạng
Năm 2018
Định hướng thực
hiện giai đoạn
2019 - 2020
Ghi chú
Cả nước
Đông nam
bộ
Thành
phố Hồ
Chí
Minh
lên số vụ trọng án
38
39

Contenu connexe

Tendances

Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...nataliej4
 
Báo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh Môn
Báo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh MônBáo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh Môn
Báo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh Mônphuongqtvpk1d
 

Tendances (20)

Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện T...
 
Đề tài: Quản lý về xây dựng nông thôn mới ở huyện Giang Thành
Đề tài: Quản lý về xây dựng nông thôn mới ở huyện Giang ThànhĐề tài: Quản lý về xây dựng nông thôn mới ở huyện Giang Thành
Đề tài: Quản lý về xây dựng nông thôn mới ở huyện Giang Thành
 
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú ThọBáo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
Báo cáo thực tập tại UBND huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
 
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú ThọĐề tài: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới ở huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
 
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...
Luận văn: Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Phú Nin...
 
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤTLuận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤT
Luận văn: Xây dựng nông thôn mới về kinh tế. Đề tài luận văn HAY NHẤT
 
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núiLuận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
Luận án: Xây dựng Nông thôn mới tại các tỉnh trung du và miền núi
 
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch GiáLuận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
Luận văn: Dịch vụ hành chính công tại UBND thành phố Rạch Giá
 
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới tại huyện Dầu Tiếng, Bình Dương
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới tại huyện Dầu Tiếng, Bình DươngĐề tài: Xây dựng nông thôn mới tại huyện Dầu Tiếng, Bình Dương
Đề tài: Xây dựng nông thôn mới tại huyện Dầu Tiếng, Bình Dương
 
Luận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An Lão
Luận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An LãoLuận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An Lão
Luận văn: Quản lý vốn xây dựng nông thôn mới tại huyện An Lão
 
Luận văn: Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
Luận văn: Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mớiLuận văn: Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
Luận văn: Huy động các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
Thực Trạng Và Giải Pháp Về Việc Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Chức...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, HAY!
 
Đề tài: Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân tp Rạch Giá, HOT
Đề tài: Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân tp Rạch Giá, HOTĐề tài: Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân tp Rạch Giá, HOT
Đề tài: Hoạt động giám sát của hội đồng nhân dân tp Rạch Giá, HOT
 
Luận văn: Chính sách an sinh xã hội đối với người dân tộc thiểu số
Luận văn: Chính sách an sinh xã hội đối với người dân tộc thiểu sốLuận văn: Chính sách an sinh xã hội đối với người dân tộc thiểu số
Luận văn: Chính sách an sinh xã hội đối với người dân tộc thiểu số
 
Luận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOTLuận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOT
Luận văn: Chất lượng công chức cấp xã ở tỉnh Lâm Đồng, HOT
 
Báo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh Môn
Báo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh MônBáo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh Môn
Báo cáo kiến tập tại UBND Huyện Kinh Môn
 
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyệnĐề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện
Đề tài: Hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân cấp huyện
 
Luận văn: Pháp luật về quản lý công chức cấp xã tại Huế, HAY
Luận văn: Pháp luật về quản lý công chức cấp xã tại Huế, HAYLuận văn: Pháp luật về quản lý công chức cấp xã tại Huế, HAY
Luận văn: Pháp luật về quản lý công chức cấp xã tại Huế, HAY
 
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đLuận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
Luận văn: Quản lý sử dụng đất tai huyện gia lâm, hà nội, 9đ
 

Similaire à Báo cáo thực tập: chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh

Giải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Giải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.docGiải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Giải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.docsividocz
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia ĐìnhLuận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia ĐìnhHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similaire à Báo cáo thực tập: chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh (20)

Giải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Giải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.docGiải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Giải Pháp Chủ Yếu Thực Hiện Chương Trình Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
 
Giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình K...
Giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình K...Giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình K...
Giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình K...
 
Luận án: Hệ thống chính trị cấp xã trong xây dựng nông thôn mới
Luận án: Hệ thống chính trị cấp xã trong xây dựng nông thôn mớiLuận án: Hệ thống chính trị cấp xã trong xây dựng nông thôn mới
Luận án: Hệ thống chính trị cấp xã trong xây dựng nông thôn mới
 
Luận văn: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã, HOTLuận văn: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã, HOT
Luận văn: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã, HOT
 
Đề tài: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã tỉnh Đăk Lăk
Đề tài: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã tỉnh Đăk LăkĐề tài: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã tỉnh Đăk Lăk
Đề tài: Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã tỉnh Đăk Lăk
 
Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã ở tỉnh Đăk Lăk
Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã ở tỉnh Đăk LăkThực hiện chính sách đối với công chức cấp xã ở tỉnh Đăk Lăk
Thực hiện chính sách đối với công chức cấp xã ở tỉnh Đăk Lăk
 
Luận văn: Thực hiện chính sách an sinh xã hội quận Ngũ Hành Sơn
Luận văn: Thực hiện chính sách an sinh xã hội quận Ngũ Hành SơnLuận văn: Thực hiện chính sách an sinh xã hội quận Ngũ Hành Sơn
Luận văn: Thực hiện chính sách an sinh xã hội quận Ngũ Hành Sơn
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã ở huyện Tiền Hải, Thái Bình
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã ở huyện Tiền Hải, Thái BìnhĐề tài: Quản lý thu ngân sách xã ở huyện Tiền Hải, Thái Bình
Đề tài: Quản lý thu ngân sách xã ở huyện Tiền Hải, Thái Bình
 
Đề tài: Bồi dưỡng công chức cơ quan UBND Pleiku, Gia Lai, HAY
Đề tài: Bồi dưỡng công chức cơ quan UBND Pleiku, Gia Lai, HAYĐề tài: Bồi dưỡng công chức cơ quan UBND Pleiku, Gia Lai, HAY
Đề tài: Bồi dưỡng công chức cơ quan UBND Pleiku, Gia Lai, HAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia ĐìnhLuận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
Luận Văn Các Yếu Tố Cơ Bản Ảnh Hưởng Đến Chi Tiêu Giáo Dục Của Hộ Gia Đình
 
Luận văn: Quản lý về xây dựng nông thôn mới về văn hóa, xã hội
Luận văn: Quản lý về xây dựng nông thôn mới về văn hóa, xã hộiLuận văn: Quản lý về xây dựng nông thôn mới về văn hóa, xã hội
Luận văn: Quản lý về xây dựng nông thôn mới về văn hóa, xã hội
 
THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP Xà - TẢI FREE Z...
THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP Xà - TẢI FREE Z...THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP Xà - TẢI FREE Z...
THỰC THI CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP Xà - TẢI FREE Z...
 
Nâng cao vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong xây dựng nông thôn mới ở ...
Nâng cao vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong xây dựng nông thôn mới ở ...Nâng cao vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong xây dựng nông thôn mới ở ...
Nâng cao vai trò lãnh đạo của các cấp ủy Đảng trong xây dựng nông thôn mới ở ...
 
Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Nông
Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk NôngTuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Nông
Tuyển dụng công chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Nông
 
Luận văn: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã trên địa bàn thành p...
Luận văn: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã trên địa bàn thành p...Luận văn: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã trên địa bàn thành p...
Luận văn: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã trên địa bàn thành p...
 
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã tỉnh Bến Tre
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã tỉnh Bến TreĐề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã tỉnh Bến Tre
Đề tài: Năng lực thực thi công vụ của công chức cấp xã tỉnh Bến Tre
 
Luận văn: Chính sách Dân số và phát triển tại thị xã Điện Bàn, HAY
Luận văn: Chính sách Dân số và phát triển tại thị xã Điện Bàn, HAYLuận văn: Chính sách Dân số và phát triển tại thị xã Điện Bàn, HAY
Luận văn: Chính sách Dân số và phát triển tại thị xã Điện Bàn, HAY
 
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
Luận văn: Hoạt động phát triển cộng đồng đôi với người nghèo từ thực tiễn huy...
 
Luận văn: Đào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã TP Rạch Giá, HOT
Luận văn: Đào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã TP Rạch Giá, HOTLuận văn: Đào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã TP Rạch Giá, HOT
Luận văn: Đào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã TP Rạch Giá, HOT
 

Plus de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

Plus de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Dernier

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Dernier (20)

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Báo cáo thực tập: chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh

  • 1. BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ Họ và tên : Nguyễn Thị Hồng Xuân Lớp : KS12TC94 Khóa học : 2012-2020 Cơ quan thực tập : UBND xã Bình Khánh Thời gian thực tập : Từ ngày 12/4/2020-12/5/2020 Giảng viên hướng dẫn : TS – Nguyễn Thế Tài TP. HỒ CHÍ MINH - 2020
  • 2. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ii
  • 3. MỤC LỤC I.TỔNG QUAN VỀ XÃ BÌNH KHÁNH......................................................2 1. Giới thiệu tổng quan về xãn Bình Khánh..................................................2 Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức.....................................................................................4 II. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ.................................................................6 1. Mục tiêu.........................................................................................................6 1.1. Mục tiêu chung:..........................................................................................6 1.2. Mục tiêu cụ thể:..........................................................................................6 1.3. Giới hạn và phạm vi đề án:.........................................................................7 2. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể:........................................................................7 2.1. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch:.............................................7 2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:..............................................................7 2.2.1 Giao thông:...............................................................................................7 2.2.2 Thủy lợi: ..................................................................................................8 2.2.3 Điện: ........................................................................................................9 2.2.3 Trường học:..............................................................................................9 2.2.4 Cơ sở vật chất văn hóa: ........................................................................10 2.2.5 Chợ:........................................................................................................11 2.3. Thông tin và truyền thông: ......................................................................11 2.4 Nhà ở dân cư:............................................................................................12 2.5. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất:...............................12 2.5.1. Thu nhập: ..............................................................................................12 2.5.2. Hộ nghèo: ............................................................................................13 2.5.3. Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động (tiêu chí 12): ......................14 2.5.4. Tiêu chí 13- Hình thức tổ chức sản xuất: .............................................15 2.6. Văn hóa, xã hội và môi trường:................................................................16 2.6.1 Giáo dục: ...............................................................................................16 2.6.2 Y tế: .......................................................................................................17 2.6.3 Văn hóa: .................................................................................................17 2.6.4 Bảo vệ và phát triển môi trường: ...........................................................18 2.7. Về hệ thống chính trị tổ chức chính trị và an ninh, trật tự xã hội (từ tiêu chí 18 đến 19):.................................................................................................19 2.7.1. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh: .........19 iii
  • 4. 2.7.2. Tiêu chí 19 - An ninh , trật tự xã hội:....................................................19 3. Đánh giá chung:...........................................................................................21 3.1.Mặt mạnh, thuận lợi:.................................................................................21 3.2. Khó khăn, hạn chế:...................................................................................21 III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TAI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ...............22 3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về Chương trình xây dựng nông thôn mới:.................................................................................................22 3.2. Phát huy và nâng cao vai trò Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã:.22 3.3. Đẩy mạnh phong trào thi đua Chung sức xây dựng nông thôn mới:........22 3.4. Huy động các nguồn lực nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới:23 3.5. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực tham gia thực hiện nâng chất các tiêu chí xây dựng nông thôn mới:.................................................................................23 3.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới:........................................................................23 KẾT LUẬN.....................................................................................................24 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................25 iv
  • 5. KẾ HOẠCH THỰC TẬP Cơ quan thực tập : UBND XÃ BÌNH KHÁNH Thời gian thực tập : 12/4/2020-12/5/2020 Quá trình thực tập : TÓM TẮT KẾ HOẠCH THỰC TẬP THEO TUẦN Tuần 1: từ ngày 12/4/2020 đến 19/4/2020 Tuần 2: từ ngày 20/4/2020 đến 26/4/2020 Tuần 3: từ ngày 27/4/2020 đến 3/5/2020 Tuần: từ ngày 4/5/2020 đến 12/5/25017 v
  • 6. NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN Tuần 1: Làm quen với nơi thực tập; tìm hiểu về cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ quyền hạn của UBND xã Bình Khánh. Tuần 2: Tiếp cận công việc, nghiên cứu tổng quan về cơ quan thực tập, chỉnh sửa hoàn thiện đề tài. Tuần 3: Thu thập những tài liệu, báo cáo, số liệu phục vụ cho việc thực hiện báo cáo thực tập. Tuần 4: Viết báo cáo thực tập giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh huyện Cần Giờ , hoàn thiện báo cáo thực tập. vi
  • 7. LỜI MỞ ĐẦU Qua 4 năm thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, diện mạo xã Bình Khánh thay đổi rõ nét, hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hoàn chỉnh, làm cơ sở, tiền đề thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; đời sống vật chất, tinh thần của người dân từng bước được nâng lên. Từ xuất phát điểm thấp, kết cấu hạ tầng còn thiếu, giao thông liên ấp, liên tổ chưa hoàn chỉnh, cơ sở vật chất văn hóa, giáo dục, y tế chưa đạt chuẩn quốc gia theo quy định; thu nhập bình quân đầu người thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn chiếm tỷ lệ cao; trước khi thực hiện Đề án xã đạt 8 tiêu chí, đến cuối năm 2018, cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư khang trang, thu nhập bình quân đầu người tăng từ 17,16 triệu đồng/người/năm tăng lên 37,32 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 16,69% (chuẩn 16 triệu). Xã đạt 19/19 tiêu chí (đạt bình quân 5 tiêu chí/năm) và hoàn thành Đề án trước tiến độ theo chương trình đề ra. Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những khó khăn, hạn chế đó là: đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân vẫn còn thấp và chênh lệch rất lớn so với các xã ở các huyện ngoại thành khác của thành phố nhất là thu nhập, điều kiện về nhà ở, về việc làm. Nguyên nhân của những hạn chế là do điều kiện đặc thù của địa phương về điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội nên thu nhập dân cư chủ yếu từ lĩnh vực nông nghiệp trong khi sản xuất nông nghiệp nhiều rủi ro nên thu nhập dân cư thấp và không ổn định. Việc triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới là công việc mới, thời gian đầu triển khai thực hiện chương trình còn khó khăn; sự phối hợp giữa các ngành, các cấp triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã chưa chặt chẽ. Chính vì vậy, việc triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn 2019 – 2020 là rất cần thiết, có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 1
  • 8. I.TỔNG QUAN VỀ XÃ BÌNH KHÁNH 1. Giới thiệu tổng quan về xãn Bình Khánh 1.1. Vị trí địa lý: Xã Bình Khánh ở vị trí phía Bắc huyện Cần Giờ và nằm về phía Nam của thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 16 km. Xã có tổng diện tích tự nhiên là 4.345,28 ha, chiếm 6,17% diện tích tự nhiên của huyện. Theo ranh giới hành chính được xác định như sau: + Phía Bắc giáp xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè (qua sông Nhà Bè); + Phía Nam giáp xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ; + Phía Đông giáp xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Lòng Tàu); Đông Nam giáp xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ; + Phía Tây giáp xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè (qua sông Soài Rạp). - Xã Bình Khánh được bao bọc bởi các con sông lớn (sông Lòng Tàu, sông Soài Rạp và sông Nhà Bè) nối liền thành phố và các tỉnh lân cận, đây là điều kiện thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa với các địa phương khác ngoài huyện và thành phố Hồ Chí Minh theo hướng đường bộ và đường thủy. - Địa bàn xã được chia làm 08 ấp, gồm: ấp Bình Trung, Bình Phước, Bình Thuận, Bình Trường, Bình Mỹ, Bình An, Bình Lợi và Bình Thạnh. 1.2. Dân số: Toàn xã là 20.882 nhân khẩu (nam chiếm 49,12%; nữ chiếm 50,88%), mật độ dân số bình quân 480 người/km2 . Dân số của xã phân bố không đồng đều tại các ấp, chủ yếu tập trung tại 05 ấp ở khu vực đầu bến phà Bình Khánh; 03 ấp còn lại dân cư sống rải rác ngoài đồng ruộng, dọc theo các kênh rạch, trục đường chính trong xã (Rừng Sác, đê EC, Bà Xán…) thuận lợi cho sản xuất. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của xã ở mức 0,268%. 1.3.Lao động: Số lao động trong độ tuổi của toàn xã là 11.489 người, chiếm tỷ lệ 55% dân số, chủ yếu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và thương mại - dịch vụ; số người dưới và ngoài độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ 45%. Lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, nghiệp chiếm 12% trên tổng số người trong độ tuổi lao động, còn lại lao động trong dịch vụ thương mại, sinh viên học sinh, công chức viên chức… 2
  • 9. Nguồn lao động dồi dào là một trong những lợi thế của xã đối với tiến trình triển khai và thực hiện xây dựng xã nông thôn mới. Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa: đầu tư sửa chữa và xây dựng mới 04 văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa, 01 Trung tâm văn hóa xã Bình Khánh, còn 04 ấp hiện nay văn phòng diện tích nhỏ, xuống cấp, không đảm bảo điều kiện hoạt động kết hợp với sinh hoạt văn hóa trong cộng đồng dân cư. * Đánh giá: Chưa đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. 2. Cơ cấu tổ chức 2.1 Cơ cấu tổ chức Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về giao chỉ tiêu biên chế xã, thị trấn năm 2018, qua đó xã Bình Khánh được giao 47 biên chế (chuyên trách, công chức là 25 người, cán bộ không chuyên trách là 22 người). Nhưng thực tế xã chỉ tuyển 42 biên chế (công chức, chuyên trách là 21 người, không chuyên trách là 21 người), các chức danh còn lại cho kiêm nhiệm để thực hiện tiết kiệm. Khối Quản lý nhà nước gồm có: 20 người. Khối Đảng, đoàn thể: 18 người. Khối Quân sự: 04 đồng chí (03 Ban chỉ huy và 01 Thống kê). Khối công an: Ban chỉ huy đều là biên chế chính quy của huyện tăng cường về xã, công an viên xã gồm 20 đồng chí. 2.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: - Thống kê theo biểu mẫu đính kèm; Cán bộ chuyên trách: 11 người gồm: Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Bí thư Đảng ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đổng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội LHPN, Chủ tịch Hội CCB, Bí thư Đoàn thanh niên xã. Công chức : 10 người gồm: Văn phòng – Thống kê (02), Tư pháp – Hộ tịch (02), Tài chính kế toán (02), Địa chính nông nghiệp – Xây dựng và môi trường (02), Văn hóa xã hội (01), Chỉ huy Trưởng Quân sự (01). Cán bộ không chuyên trách: 21 người. 3
  • 10. Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức - Cán bộ xã đạt chuẩn: Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách của xã tổng cộng là 42 người; trong đó có 10 công chức, 11 cán bộ chuyên trách, 21 cán bộ không chuyên trách. + Trình độ chuyên môn: Cao học 01; Đại học 18; Cao đẳng 03; Trung cấp 12. + Lý luận chính trị: Cao cấp 03; trung cấp 16. - Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: đạt - Các đoàn thể xã đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2018. - Đảng bộ cơ sở xã có 19 Chi bộ trực thuộc với 216 đảng viên. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” năm 2018. * Đánh giá: Cơ bản đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. 3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: Ủy ban nhân dân xã là cơ quan hành chính nhà nước ổ địa phương, có vị trí và vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống chính trị, là cầu nói chuyền tải và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đến với quần chúng nhân dân. Ủy ban nhân dân xã thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, trật tự an 4
  • 11. toàn xã hội theo thẩm quyền, đảm bảo cho các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đi vào cuộc sông của nhân dân. Ủy ban nhân dân phường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 3, 4, 5 Điều 111; các khoản 1, 2, 4 Điều 112; các khoản 2, 3, 4 Điều 113; các điều 114, 115, 116, 117 và các khoản 2, 3, 4 Điều 118 của Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, các quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: 1. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt. 2. Lập dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn phường, dự toán thu, chi ngân sách, báo cáo Ủy ban nhân dân Quận quyết định, Căn cứ vào dự toán ngân sách phường được giao, quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách, điều chỉnh ngân sách trong trường hợp cần thiết, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách và báo cáo Ủy ban nhân dân Quận kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách phường. Lập quyết toán thu, chi ngân sách phường báo cáo Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt. 3. Tổ chức thực hiện thống nhất kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch đô thị, xây dựng nếp sống văn minh đô thị, phòng chống các tệ nạn xã hội. giữ gìn trật tự vệ sinh, sạch đẹp khu phố, lòng đường, lề đường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị trên địa bàn. 4. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường thành lập Tổ bầu cử đại biểu Quốc hội, Tổ bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật. 5
  • 12. II. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ 1. Mục tiêu 1.1. Mục tiêu chung: Nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh theo Bộ tiêu chí nông thôn mới đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2020 nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; phát huy các nguồn lực xã hội, tập trung đầu tư, khai thác có hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật; phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, bền vững, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất, cải thiện thu nhập của Nhân dân, giảm nghèo bền vững; phát huy các giá trị văn hóa tinh thần, bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, góp phần xây dựng xã Bình Khánh văn minh, hiện đại, nghĩa tình. 1.2. Mục tiêu cụ thể: - Tập trung khắc phục hạn chế theo khuyến nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Thành phố nhằm xây dựng xã Bình Khánh đạt chuẩn nông thôn mới bền vững. - Triển khai kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới đã đạt được. - Phấn đấu đến cuối năm 2020, triển khai hoàn thành Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã đạt mức nâng chuẩn (theo Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020). - Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2019 – 2020 tăng bình quân 10,6%/năm. - Phấn đấu đến cuối năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 63 triệu đồng/người/năm trở lên và giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2019 – 2020 bình quân 9% - 10%/năm. - Giá trị sản xuất bình quân trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp đạt 500 triệu đồng/ha vào năm 2020. - Đến năm 2020, tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt 100%. 6
  • 13. - Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm việc đạt 85%. - Hàng năm, tạo việc làm mới cho 200 lao động, đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao động có việc làm trên lực lượng lao động đạt trên 95%. - Đến năm 2020, có 90% chất thải rắn được thu gom và xử lý đúng quy định; 100% cơ sở chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; các cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường. 1.3. Giới hạn và phạm vi đề án: - Thời gian thực hiện đề án: năm 2019 đến năm 2020. - Không gian thực hiện đề án: trên địa bàn xã Bình Khánh. 2. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể: 2.1. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch: a) Mục tiêu: đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Tổ chức công bố, công khai, triển khai thực hiện và tăng cường quản lý quy hoạch đã được phê duyệt theo đúng quy định pháp luật để người dân tham gia giám sát việc thực hiện quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư. - Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch được duyệt. - Tiếp tục rà soát, kiến nghị điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch sản xuất theo hướng phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 5 tỷ đồng (vốn nông thôn mới). 2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội: 2.2.1 Giao thông: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Đầu tư hoàn thiện hệ thống giao thông: 7
  • 14. + 100% đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn; + 100% đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng; + 100% đường tổ, hẽm được nhựa hóa hay bê tông xi măng; + 100% đường trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện. - Quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng các công trình; duy tu, bảo dưỡng các công trình giao thông hiện hữu. - Đầu tư mới 16 công trình giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã theo quy hoạch. Huy động các nguồn lực theo phong trào thi đua chung sức xây dựng nông thôn mới đầu tư các tuyến đường dưới 500m. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 557,13 tỷ đồng - Vốn nông thôn mới: 121,35 tỷ đồng. - Vốn lồng nghép: 430 tỷ đồng. - Vốn dân: 5,78 tỷ đồng 2.2.2 Thủy lợi: a) Mục tiêu: Xây dựng hệ thống thủy lợi, cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn xã, nâng cấp, phát triển mới các tuyến đê bảo vệ khu dân cự và đất sản xuất, đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng các công trình thủy lợi hiện hữu. - Tổ chức duy tu, xây mới 10 công trình kè, phòng chống lụt bão bảo vệ dân sinh hiện hữu. - Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nâng cấp các công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản theo hướng có kênh cấp và hệ thống tiêu thoát nước riêng biệt để bảo vệ môi trường và tránh dịch bệnh lây lan; theo đó đầu tư 22 công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản và kè kiên cố bảo vệ các khu dân cư. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 2.289,49 tỷ đồng. 8
  • 15. - Vốn nông thôn mới: 240,76 tỷ đồng. - Vốn lồng nghép: 2.033,4 tỷ đồng. - Vốn dân: 15,330 tỷ đồng 2.2.3 Điện: a) Mục tiêu: Đảm bảo điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân, đặc biệt là những hộ dân ở khu vực xa khu dân cư; Phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản; góp phần giảm chi phí trong sản xuất và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020 . b) Nội dung thực hiện: Sử dụng điện hiệu quả tại các khu vực đã phát triển lưới điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện chung của huyện Cần Giờ. Tiếp tục liên hệ ngành điện hạ thế lưới điện kéo đến các khu vực chưa có lưới điện phục vụ sản xuất như: * Phục vụ sản xuất: - Khu vực tổ 19 – 22 ấp Bình Trung; - Khu vực tổ 23 Kênh Ông Cả, ấp Bình Trung; - Khu vực từ Kênh Rạch Đước đến Tắc Tây Đen ấp Bình Lợi; - Khu vực tổ 16 ấp Bình Trường. * Phục vụ sinh hoạt, dịch vụ: - Trung tâm thủy sản thành phố; - Khu vực ấp Bình Mỹ, Bình Trung, Bình Trường: 07 hộ. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 28,9 tỷ đồng (vốn doanh nghiệp). 2.2.3 Trường học: - Mục tiêu: Duy trì, hoàn thiện và nâng chất tiêu chí trường học, đảm bảo đến năm 2020 có 100% trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất. Đáp ứng điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất trường lớp để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa bàn, tiến tới xây dựng trường tiên tiến hội nhập. - Nhiệm vụ, giải pháp: Tập trung đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện cơ sở vật chất trường lớp theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo điều 9
  • 16. kiện về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục và phấn đấu tiến tới trường tiên tiến, hội nhập, cụ thể: + Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các công trình chuyển tiếp giai đoạn 2010 - 2018 đảm bảo hoàn thành theo đúng kế hoạch. + Tập trung đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo, sửa chữa các trường học đảm bảo đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: Trường Mầm non Bình Khánh, Cơ sở Bình Thạnh và Bà Xán Trường Mầm non Bình An, Trường Tiểu học Bình Khánh, Tiểu học Bình Phước giai đoạn 2, Trường Tiểu học Bình Thạnh, Mở rộng Trường THCS Bình Khánh, Trường THPT Bình Khánh. c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 295,81 tỷ đồng. - Vốn nông thôn mới: 8 tỷ đồng. - Vốn lồng ghép: 287,81 tỷ đồng 2.2.4 Cơ sở vật chất văn hóa: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Hoàn thiện cơ sở vật chất nhà văn hóa, khu thể thao ấp; nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã, trong đó: + Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã phải có bộ máy hoạt động hiệu quả theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố. + Văn phòng ấp (kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa – thể thao ấp) được trang bị đầy đủ trang thiết bị từ nguồn ngân sách và xã hội hóa, đảm bảo nâng cao chất lượng hoạt động (như hệ thống âm thanh, ánh sáng, phông màn, bàn ghế, sách báo, các dụng cụ thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp). Có ít nhất 2 câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa – văn nghệ, thể dục thể thao sinh hoạt thường kỳ ít nhất 1 tuần/lần. - Đầu tư nâng cấp sửa chữa và xây dựng mới Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa là 05 danh mục công trình nhằm phục vụ cho nhân dân góp phần nâng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân. 10
  • 17. c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 65,692 tỷ đồng - Vốn nông thôn mới: 35 tỷ đồng. - Vốn lồng ghép: 30,692 tỷ đồng 2.2.5 Chợ: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Tiếp tục đề xuất kêu gọi đầu tư xây dựng mới chợ Bình Khánh nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh bán trên địa bàn. - Khai thác có hiệu quả hoạt động chợ hiện hữu; củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý chợ theo quy định. - Sửa chữa, nâng cấp chợ hiện hữu trên địa bàn xã Bình Khánh. - Phát triển hệ thống các điểm bán hàng bình ổn thị trường, các cửa hàng tiện lợi phục vụ nhu cầu của nhân dân theo hướng văn minh thương mại. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường phối hợp cùng cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 21 tỷ đồng. - Vốn nông thôn mới: 21 tỷ đồng. - Vốn lồng nghép: 00 tỷ đồng. - Vốn dân: 00 tỷ đồng 2.3. Thông tin và truyền thông: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Đầu tư hoàn thiện và nâng cao chất lượng các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn xã; tăng cường các dịch vụ internet, viễn thông đến các hộ dân nông thôn, trong đó: 11
  • 18. + Có Kios thông tin nông thôn mới tại xã (bao gồm có đường truyền Internet đến Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã và Văn phòng ấp – kết hợp với Tụ điểm văn hóa ấp). + Có Đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền thanh đến các ấp hoạt động có hiệu quả. - Thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng chống xuống cấp điểm phục vụ bưu chính viễn thông. c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai thực hiện. 2.4 Nhà ở dân cư: a) Mục tiêu: phấn đấu đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng 98%. b) Nội dung thực hiện: - Đảm bảo không còn nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng đạt 98%. - Thường xuyên rà soát, thống kê, lập danh sách các hộ dân có nhà ở tạm, dột nát, nhà ở chưa đạt chuẩn. Vận động hộ dân có điều kiện tu sửa, chỉnh trang nhà ở đảm bảo có các công trình phụ trợ như: bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi phải được bố trí thuận tiện cho sinh hoạt và vệ sinh. Đối với các hộ không có điều kiện thực hiện, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia chung tay, góp sức xóa nhà tạm, dột nát trên địa bàn. - Tổ chức chỉnh trang các khu dân cư đô thị, điểm dân cư nông thôn. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường phối hợp cùng công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 68,657 tỷ đồng. - Vốn nông thôn mới: 00 tỷ đồng. - Vốn lồng nghép: 61,157 tỷ đồng. - Vốn cộng đồng: 7,5 tỷ đồng 2.5. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất: 2.5.1. Thu nhập: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 12
  • 19. 2019 – 2020. Phấn đấu đến cuối năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 63 triệu đồng/người/năm trở lên. b) Nội dung thực hiện: - Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn 2019 – 2020; theo đó: + Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị; phát triển các mô hình sản xuất thâm canh, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và bền vững; khai thác thế mạnh về thủy sản, nuôi chim yến lấy tổ. Phấn đấu đến cuối năm 2020, giá trị sản xuất bình quân trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp đạt 500 triệu đồng/ha. + Phát triển các sản phẩm, ngành nghề nông thôn, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như: chế biến thủy sản, chế biến sản phẩm tổ yến; phát triển các loại hình kinh tế trang trại kết hợp du lịch. - Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng đô thị của thành phố. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường phối hợp cùng cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện. 2.5.2. Hộ nghèo: a) Mục tiêu: Đảm bảo giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2019 - 2020 bình quân 10%/năm và thu nhập bình quân/người của hộ nghèo tăng 3,5 lần so với năm 2011, đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Thực hiện kế hoạch, các giải pháp để triển khai hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững, chú trọng các giải pháp để giúp đỡ, hỗ trợ các đối tượng là hộ nghèo và hộ cận nghèo. Theo đó, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2019 - 2020 bình quân từ 9-10%. Đến cuối năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn dưới 5%. - Tăng cường công tác quản lý, phân loại đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo (nhất là hộ gia đình chính sách) để có giải pháp hỗ trợ nâng cao thu nhập; thực hiện có hiệu 13
  • 20. quả các chính sách về y tế, giáo dục, đào tạo nghề, an sinh xã hội ... cho hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn. - Thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình giảm nghèo bền vững với phát triển kinh tế - xã hội, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động: + Phát triển sản xuất kinh doanh, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển các mô hình kinh tế gia đình phù hợp với ngành nghề và đặc thù của địa phương, góp phần giảm nghèo bền vững. + Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển lĩnh vực may mặc, chế biến nhằm khai thác nguồn nhân lực địa phương, sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, thoát nghèo bền vững. - Triển khai có hiệu quả các nguồn vốn vay ưu đãi: Vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội và vốn của các tổ chức tín dụng để hộ nghèo có điều kiện đầu tư sản xuất. - Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội cho nhân dân, như: Chính sách hỗ trợ Bảo hiểm xã hội cho người lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo; chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe; chính sách hỗ trợ về giáo dục; chính sách hỗ trợ nhà ở; chính sách hỗ trợ giảm giá nước sinh hoạt; chính sách hỗ trợ tiếp cận thông tin; chính sách trợ giúp pháp lý và các chính sách hỗ trợ đảm bảo về an sinh xã hội. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường phối hợp cùng công chức văn hóa – xã hội, cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện. 2.5.3. Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động (tiêu chí 12): a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động đạt từ 95% trở lên. b) Nội dung thực hiện: - Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai đoạn 2019 – 2020 gắn với giải quyết việc làm. Phấn đấu, hàng năm, tạo việc làm mới cho 200 lao động; tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động đến cuối 2020 đạt trên 95%. 14
  • 21. - Tổ chức tư vấn, hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu, giải quyết việc làm cho lao động; liên kết với các trường, trung tâm dạy nghề, các doanh nghiệp để đào tạo các ngành nghề phù hợp với nhu cầu, khả năng của người lao động, đáp ứng thị trường lao động; đào tạo nghề gắn với xuất khẩu lao động. c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội phối hợp cùng cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện. 2.5.4. Tiêu chí 13- Hình thức tổ chức sản xuất: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. Phấn đấu đến cuối năm 2020, xây dựng hình thành 01 hợp tác xã nông nghiệp. - Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện. b) Nội dung thực hiện: - Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổ hợp tác trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn; xây dựng 02 hợp tác xã (trong đó có 01 hợp tác xã điển hình tiên tiến, hiện đại trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, dịch vụ), đảm bảo các chỉ tiêu: + Có chuỗi liên kết cung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ nông sản. + Hợp tác xã, tổ hợp tác là đầu mối tiếp cận ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Trên 80% sản phẩm nông, lâm, thủy sản được tiêu thụ qua hình thức liên kết, hợp đồng trung hoặc dài hạn. + 100% hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại được đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực xúc tiến thương mại và nghiệp vụ kinh doanh, tiếp cận thông tin thị trường. - Triển khai thực hiện và vận dụng linh hoạt các chính sách của Trung ương, thành phố để hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển kinh tế tập thể, liên kết trong sản xuất kinh doanh. - Tạo điều kiện thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát triển các loại hình doanh nghiệp tại địa phương. 15
  • 22. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường phối hợp cùng Cán bộ phụ trách Kinh tế tham mưu triển khai thực hiện. 2.6. Văn hóa, xã hội và môi trường: 2.6.1 Giáo dục: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo ở các ngành học và cấp học; phấn đấu đạt các chỉ tiêu: + Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%; trong đó tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo đạt 40%. + Xóa mù chữ độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: hết lớp 5. + Nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít nhất 8 lần/tháng). - Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Huyện ủy về thực hiện Chương trình hành động số 46-CTr/TU ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Thành ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. - Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo cho lao động trên địa bàn xã giai đoạn 2019 – 2020 gắn với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và thị trường lao động. Phối hợp, liên kết đào tạo nghề với các trường, trung tâm dạy nghề và các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho lao động các ngành nghề sản xuất tại địa phương như: nghề may, kỹ thuật sản xuất, ngành nghề dịch vụ du lịch ... - Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ về giáo dục, học nghề, tạo điều kiện học tập cho học sinh trên địa bàn. c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện. 16
  • 23. 2.6.2 Y tế: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe, khám và điều trị bệnh cho nhân dân. Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên. - Triển khai thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh trong cộng đồng dân cư; vận động nhân dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế. - Thực hiện có hiệu quả chính sách của thành phố trong lĩnh vực y tế; chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. - Duy trì y tế xã đạt chuẩn quốc gia phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân trên địa bàn. c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện. 2.6.3 Văn hóa: a) Mục tiêu: : Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Tổ chức quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất văn hóa, tổ chức thường xuyên các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao phục vụ phục vụ nhu cầu văn hóa tinh thần cho nhân dân. - Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã kết nối với các xã xây dựng nông thôn mới. - Nâng cao chất lượng phong trào Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, đảm bảo có 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa 3 năm liên tục. c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện. 17
  • 24. 2.6.4 Bảo vệ và phát triển môi trường: a) Mục tiêu: : Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Xây dựng kế hoạch, giải pháp để thực hiện bảo vệ môi trường, xây dựng cảnh quan nông thôn xanh - sạch - đẹp, đảm bảo các chỉ tiêu: + Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia đạt 100%. + 100% số hộ có đủ nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh. + 100% cơ sở chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh. + Tỷ lệ các hộ xanh hóa tường rào đạt tối thiểu 20%. + Nâng cao chất lượng xử lý rác thải và nước thải, không xả rác thải ra đường, nước thải trực tiếp ra môi trường, không có rác thải trước nhà, bãi rác tự phát. - Xây dựng Kế hoạch giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn xã giai đoạn 2019 – 2020, tập trung xóa bỏ 18 điểm ô nhiểm môi trường và 11 điểm ngập úng. - Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn theo quy định về môi trường. - Thường xuyên thực hiện công tác thông tin tuyên truyền bảo vệ môi trường trong sản xuất, đảm bảo 100% cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ thực hiện cam kết bảo vệ môi trường. - Không có các hoạt động suy giảm môi trường, có hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp và tổ chức tối thiểu 1 tháng/lần. c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường phối hợp cùng Cán bộ phụ trách Kinh tế tham mưu triển khai thực hiện. * Khái toán kinh phí thực hiện: 112,53 tỷ đồng. - Vốn nông thôn mới: 83,8 tỷ đồng. - Vốn lồng nghép: 28,73 tỷ đồng. - Vốn dân: 0 tỷ đồng 18
  • 25. 2.7. Về hệ thống chính trị tổ chức chính trị và an ninh, trật tự xã hội (từ tiêu chí 18 đến 19): 2.7.1. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. b) Nội dung thực hiện: - Đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đạt chuẩn; trong đó quan tâm đảm bảo 2 chỉ tiêu: + Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới. + Cán bộ công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019 – 2020. - Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị bảo đảm xây dựng Đảng bộ, chính quyền xã trong sạch vững mạnh, các tổ chức đoàn thể xã đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. - Tập trung xây dựng, củng cố hệ thống chính trị tại các ấp; củng cố vai trò lãnh đạo của chi bộ ấp đối với Ban nhân dân, Mặt trận, Đoàn thể nhân dân ấp, Tổ nhân dân nhằm phát huy cả hệ thống chính trị của xã cùng tham gia thực hiện xây dựng nông thôn mới. - Thường xuyên kiện toàn và hoàn thiện Quy chế hoạt động của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới của xã. c) Phân công thực hiện: Phân công công chức Tài chính - Kế toán tham mưu thực hiện. 2.7.2. Tiêu chí 19 - An ninh , trật tự xã hội: a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng tiêu chí an ninh, trật tự xã hội; phấn đấu đến năm 2020 không để xảy ra trọng án. Giai đoạn 2019 – 2020, phạm pháp hình sự kéo giảm từ 5 đến 10%, án cướp và án trộm giảm 15 đến 20%, điều tra phá án đạt 70% trở lên số vụ phạm pháp hình sự. b) Nội dung thực hiện: - Đấu tranh phòng chống các loại tội phạm, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Phấn đấu đến năm 2020, kéo giảm phạm pháp hình sự từ 5 – 10%, án cướp và án trộm giảm từ 15 – 20% so với cuối năm 2018. 19
  • 26. - Củng cố và xây dựng lực lượng công an, quân sự xã ngày càng chính quy, tinh nhuệ, hiện đại; nâng cao chất lượng và số lượng đủ đáp ứng nhu cầu đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã. - Tăng cường đấu tranh phòng chống các loại tội phạm, triển khai thực hiện có hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; Giải quyết kịp thời các phản ánh, kiến nghị, đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp củ người dân. c) Phân công thực hiện: giao Trưởng Công an xã phối hợp cùng Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã tham mưu thực hiện. 20
  • 27. 3. Đánh giá chung: 3.1.Mặt mạnh, thuận lợi: Qua 3 năm triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh đã cho thấy bộ mặt nông thôn của xã dần được hoàn thiện và thay đổi rõ nét, các công trình hoàn thành bắt đầu phát huy tác dụng, hạ tầng kinh tế xã hội được đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất góp phần tăng thu nhập của hộ dân. Đời sống vật chất, tinh thần dần được nâng cao, nhân dân ngày một được hưởng thụ nhiều hơn về văn hóa làng quê với môi trường xanh, sạch; Quy chế dân chủ cơ sở ngày một mở rộng. Các tiêu chí như: các hình thức tổ chức sản xuất, quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông … đã hoàn thành. Qua kết quả triển khai thực hiện Đề án xây dựng nông thôn mới xã Bình Khánh đến nay cho thấy sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, Ban Chỉ đạo huyện cùng với các phòng ban chuyên môn huyện tập trung hỗ trợ Ban quản lý xã thực hiện cơ bản hoàn thành 19/19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới. 3.2. Khó khăn, hạn chế: Bên cạnh những thuận lợi trong công tác triển khai thực hiện Đề án nông thôn mới cũng còn những khó khăn như: - Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho việc sinh hoạt cộng đồng, vui chơi giải trí cho nhân dân còn thiếu, còn 4/8 ấp chưa có Nhà văn hóa thể thao, các trang bị thể dục thể thao, sân chơi thiếu nhi còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu người dân. - Mặc dù trên địa bàn đã có 04 trường đạt chuẩn Quốc gia nhưng thực trạng cơ sở vật chất một số trường còn lại đã xuống cấp, đang chờ Thành phố phân bổ vốn để nâng cấp, sửa chữa. - Việc huy động nguồn lực tài chính của doanh nghiệp và nhân dân phục vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn còn hạn chế. 21
  • 28. III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TAI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ 3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về Chương trình xây dựng nông thôn mới: - Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân về mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; nội dung các tiêu chí, các chính sách, văn bản của Trung ương, của Thành phố để các ban, ngành và tầng lớp nhân dân cùng tham gia, thực hiện có hiệu quả. - Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nội dung Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019 – 2020. - Phát huy vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới theo phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát và dân hưởng thụ” để tích cực tham gia, hưởng ứng thực hiện. - Tổ chức tham quan, học tập những kinh nghiệm, cách làm hay trong thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tại các xã trong và ngoài huyện giai đoạn 2010- 2018. 3.2. Phát huy và nâng cao vai trò Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã: - Thường xuyên kiện toàn Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã nhằm nâng cao công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã giai đoạn 2019 - 2020. - Căn cứ hướng dẫn của Trung ương, Thành phố, Ban Chỉ đạo của Huyện ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới bố trí nhân sự và nguồn lực chuyên trách đảm bảo đủ năng lực giúp Ban Chỉ đạo, Ủy ban nhân dân xã điều hành, quản lý thực hiện Chương trình. 3.3. Đẩy mạnh phong trào thi đua Chung sức xây dựng nông thôn mới: - Tổ chức phát động phong trào thi đua nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trong hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân, chú trọng việc thi đua bằng những việc làm, những hành động cụ thể, thiết thực. - Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”. 22
  • 29. 3.4. Huy động các nguồn lực nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới: - Huy động nguồn lực theo Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2019 - 2020 được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. - Thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị của thành phố nhằm huy động nguồn lực xã hội, từ các thành phần kinh tế đầu tư phát triển; trong đó phát huy hiệu quả nguồn vốn tín dụng phục vụ sản xuất, nâng cao thu nhập cho nhân dân. - Thực hiện lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án cho phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới. - Huy động nguồn lực xã hội, từ các tầng lớp nhân dân tham gia phong trào chung sức xây dựng nông thôn mới. - Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu và thực hiện các nhiệm vụ giải pháp nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo quy định. 3.5. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực tham gia thực hiện nâng chất các tiêu chí xây dựng nông thôn mới: Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực tham gia thực hiện nâng chất các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 3286/QĐ- UBND ngày 7 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng nông thôn mới thuộc Chương trình mục tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2020. 3.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới: - Thực hiện kiểm tra, giám sát công tác tổ chức triển khai thực hiện các chỉ đạo đối với các các cơ quan, công chức, cán bộ đã được pha6n công. - Phát huy vai trò giám sát của cộng đồng dân cư đối với các nội dung nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới. - Kịp thời sơ kết đánh giá kết quả triển khai thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã. 23
  • 30. KẾT LUẬN Việc triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn 2019 – 2020 là rất cần thiết, có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Đề án sẽ đánh giá đúng hiện trạng theo 19 tiêu chí theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới từ đó đưa ra các giải pháp để phấn đấu xây dựng xã Bình Khánh trở thành xã nông thôn mới vào năm 2020 nhằm góp phần cùng thành phố xây dựng nền nông nghiệp đô thị hiện đại, bền vững có khả năng cạnh tranh cao; nông thôn hiện đại, văn minh; nông dân có đời sống vật chất và tinh thần phát triển, không quá chênh lệch so với đô thị và có đóng góp hiệu quả vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành phố. Để thực hiện được mục tiêu của đề án, đề án cũng đã đưa ra các giải pháp với nhiều cách làm, cách huy động sáng tạo hơn dựa trên tôn chỉ lấy dân làm gốc, tập hợp sức mạnh từ nhân dân để tạo đột phá. Địa phương sẽ phát huy tích cực vai trò nòng cốt ở khu dân cư. Để chương trình xây dựng NTM hoàn thành đúng lộ trình, địa phương tiếp tục đẩy mạnh công tác vận động, khuyến khích người dân tự nguyện hiến đất, đóng góp ngày công, kinh phí làm đường giao thông, xây nhà văn hóa và nhiều công trình phúc lợi khác… Ngoài ra, các tổ chức đoàn thể sẽ đổi mới hình thức tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội để chung tay xây dựng NTM. Huyện cũng sẽ tập trung rà soát, xây dựng các giải pháp thực hiện cụ thể đối với từng xã để phấn đấu nâng cao chất lượng từng tiêu chí. Bên cạnh việc xây dựng thêm nhiều xã chuẩn NTM, địa phương sẽ chỉ đạo các xã đã đạt chuẩn tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí, giữ vững danh hiệu đã đạt được. 24
  • 31. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010 – 2020; 2.Quyết định số 04/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2010 – 2020; 3.Dự thảo Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 – 2020. 4. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Cần Giờ lần thứ XI, nhiệm kỳ 2018 – 2020; 5. Chương trình hành động số 06-CTrHĐ/HU ngày 23 tháng 11 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện về nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2019 – 2020; 6. Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ xã Bình Khánh lần thứ XII, nhiệm kỳ 2018 – 2020. 25
  • 32. Phụ lục 1 HIỆN TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH KHÁNH GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh 1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội – môi trường; Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có Đạt Đạt Đạt Đạt Có 1/1 đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đã được phê duyệt và triển khai thực hiện, quản lý theo quy định - Cắm mốc chỉ giới; - Triển khai thực hiện quy hoạch; - Rà soát, điều chỉnh theo thực tiễn, đúng quy định. 26
  • 33. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp 2. Giao thông 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: (%) 100% 100% 100% Đạt Toàn xã có 02 tuyến đường trục xã, liên xã được bê tông hóa, nhựa hóa với tổng chiều dài 12 km Duy tu, sửa chữa các công trình đã đầu tư theo quy định 2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT: (%) 100% 100% 100% Đạt Đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được bê tông hóa có 05 tuyến với tổng chiều dài 14,6km Duy tu, sửa chữa các công trình đã đầu tư theo quy định 27
  • 34. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa: (%) 100% 100% 100% Đạt Đường tổ, hẻm có 53 tuyến, chiều dài 28 km được cấp phối, bê tông hóa Duy tu, sửa chữa các công trình đã đầu tư theo quy định 2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện: (%) 65% 100% 100% Đạt Có 01 tuyến Đê EC với 8,5km đường trục chính nội đồng được cấp phối đá dăm phục vụ giao thông, đi lại của người dân Duy tu, sửa chữa các công trình đã đầu tư theo quy định 3. Thủy lợi Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh Đạt Đạt Đạt Toàn xã có 23 km kênh mương thủy lợi phục vụ sản Duy tu, sửa chữa các công trình đã đầu tư theo quy định 28
  • 35. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh Đạt xuất cho 1.000 ha nuôi trồng thủy sản của người dân 4. Điện 4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện Đạt Đạt Đạt Đạt Toàn xã có 46,397 km đường dây trung thế, 50,03 km đường dây hạ thế, 83 trạm biến áp, đảm bảo nguồn điện cung cấp sinh hoạt cho 100% hộ dân. - Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống lưới điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất của người dân - Tuyên truyền cộng đồng ý thức sử dụng điện tiết kiệm 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. 98% 99% 100% 5. Trường học Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia (%) 80% 100% 100% Đạt Duy trì trường đạt chuẩn và đề nghị đầu tư các Trường còn lại đạt chuẩn 29
  • 36. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh quốc gia 6. Cơ sở vật chất văn hóa 6.1. Trung tâm văn hóa - thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH - TT - DL Đạt Đạt Đạt Đạt Duy trì Trung tâm văn hóa thể thao xã đạt chuẩn và có bộ máy hoạt động hiệu quả Hoạt động theo quy định tại Quyết định 4360/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của UBND Thành phố 6.2. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa và khu thể thao ấp đạt quy định của Bộ VH-TT-DL 100% 100% 100% Đạt 4/4 ấp có Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa đạt chuẩn theo quy định của Bộ VH-TT-DL. Duy trì các ấp có Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa đạt chuẩn theo quy định của Bộ VH- TT-DL 7. Chợ nông thôn Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định Đạt Đạt Đạt Đạt Toàn xã có 01 chợ - Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt 30
  • 37. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh truyền thống (chợ loại 3) và 01 điểm bán buôn, 58 cửa hàng tạp hóa, 01 điểm bán hàng bình ổn phục vụ nhu cầu mua bán hàng hóa người dân động chợ hiện hữu. - Đầu tư xây dựng nâng cấp chợ củ. - Phát triển các điểm bán hàng bình ổn phục vụ nhu cầu người dân 8. Thông tin và Truyền thồn 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. Đạt Đạt Đạt Đạt Duy tu, bảo dưỡng và nâng chất các điểm phục vụ bưu chính viễn thông 8.2. Có Internet đến ấp Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 9. Nhà ở dân cư 9.1. Nhà tạm, dột nát. Không Không Không Cơ bản không (tiếp tục rà soát) Tiếp tục rà soát để thực hiện, đảm 31
  • 38. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh bảo không còn nhà tạm, dột nát cuối 2020 9.2. Tỷ lệ hộ nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng 80% 90% 98% 96,5% 98% 10. Thu nhập Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của tỉnh 44 triệu đồng/người /năm 62 triệu đồng/người /năm ≥ 63 triệu đồng/ng/ năm 37,32 triệu đồng/người/năm ≥ 63 triệu đồng/người/ năm 11. Hộ nghèo Tỷ lệ hộ nghèo < 6% < 3% Mỗi năm giảm bình quân 9-10% 50,05% 4,86 % 12. Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động Tỷ lệ làm việc trên lực lượng lao động ≥90% Đạt ≥95% 93,3 % ≥95% 32
  • 39. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh 13. Hình thưc tổ sản xuất Có Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả Có Có Có Đạt Trên địa bàn xã có 02 tổ hợp tác. tổ hợp tác hoạt động có hiệu quả. Phát triển 02 Hợp tác xã; duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổ hợp tác 14. Giáo dục 14.1. Phổ cập giáo dục trung học Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 85 % 90 % >90% 95,52 % Tiếp tục duy trì 14.3. Tỷ lệ Lao động qua đào tạo > 35 % > 40 % 85% 72,02 % 85% 14.4 Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi Đạt Đạt Đạt 14.5. Xóa mù chữ Đạt Đạt Tỷ lệ người trong độ tuổi 15-35 biết Nâng chất từ 15 đến 60 “biết chữ” sang “hết lớp 5” 33
  • 40. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh chữ đạt 99,93%; tỷ lệ người trong độ tuổi 15-60 biết chữ đạt 99,53% 15. Y tế 15.1. Tỷ lệ Người dân tham gia bảo hiểm y tế ≥70 % Đạt ≥95 % 88,29 % ≥95 % 15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt Đạt Đạt Tiếp tục duy trì đạt chuẩn quốc gia 16. Văn hóa Xã có từ 70% số thôn, ấp trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH- TT-DL Đạt Đạt Đạt Đạt Có 7/8 ấp đạt chuẩn ấp văn hóa Duy trì các ấp đạt chuẩn ấp văn hóa theo quy định 17. Môi trường 17.1. Tỷ lệ Hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia (%) 85% 90% 100% 100% 100% 17.2 Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. Các Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 34
  • 41. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường 17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 18. Hệ thống tổ chức, chính trị xã hội vững mạnh 18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn; có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới Đạt Đạt Đạt Cán bộ xã được chuẩn hóa và đạt chuẩn theo quy định Đào tạo công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới, có giấy chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng về nông 35
  • 42. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh thôn mới giai đoạn 2019 - 2020 18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. Đạt Đạt Đạt xã có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị theo quy định, bao gồm: Tổ chức đảng, Chính quyền, và đoàn thể chính trị xã hội: Mặt trận tổ quốc, Công đoàn, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ chí minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Đạt 36
  • 43. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh Hội Cựu chiến binh xã. 18.3. Đảng bộ xã hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 18.4 Chính quyền xã hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 18.5. Các tổ chức chính trị xã hội của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên Đạt Đạt Đạt Đạt Đạt 19. An ninh, trật tự xã hội An ninh, trật tự xã hội được giữ vững Đạt Đạt Đạt Đạt Duy trì giữ vững an ninh trật tự, an toàn xã hội. Điều tra khám phá án đạt 70% trở lên số vụ phạm pháp hình sự, 90% trở 37
  • 44. Tên tiêu chí Nội dung Chỉ tiêu Hiện trạng Năm 2018 Định hướng thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 Ghi chú Cả nước Đông nam bộ Thành phố Hồ Chí Minh lên số vụ trọng án 38
  • 45. 39