SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  15
Biên tập: Phan Lê Minh Tiến_Y09A_Tổ 9.
Viêm phúc mạc (VPM) là tình trạng viêm của lá phúc mạc do trong xoang bụng có
mủ, giả mạc, dịch tiêu hóa, phân, dịch mật, nước tiểu…
VPM có dạng diễn tiến cấp tính hay mạn tính, nguyên phát hay thứ phát, khu trú hay lan
tỏa. Lâm sàng thường gặp là loại VPM thứ phát, cấp tính do lan tràn từ 1 ổ nhiễm trùng,
do vỡ 1 ổ áp xe hay do thủng vỡ 1 tạng rỗng. Đây là một biến chứng vô cùng nặng có tỉ lệ
tử vong cao.
VPM là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp cần được chẩn đoán sớm và xử trí đúng, kịp
thời.
1.GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ LÁ PHÚC MẠC:
1.1.GIẢI PHẪU:

                                                1.1.1.Lá phúc mạc:
                                                Phúc mạc là một màng trơn láng, bọc lót
                                                mặt trong thành bụng, bao bọc kín hay
                                                che phủ một phần các tạng trong xoang
                                                bụng. Gồm 2 lá:
                                                + Lá thành(phúc mạc thành): phủ lót mặt
                                                trong khoang bụng.Phúc mạc thành có
                                                nhiều sợi thần kinh hướng tâm nên nhạy
                                                cảm với mọi kích thích.
                                                + Lá tạng(phúc mạc tạng): bao bọc ống
                                                tiêu hóa dưới cơ hoành (trừ đoạn cuối
                                                trực tràng), các tạng phụ thuộc ống tiêu
                                                hóa (gan, túi mật, lách), một phần của
                                                tạng niệu dục (bàng quang,tử cung, phần
                                                phụ). Phúc mạc tạng thì gần như vô cảm,
tuy nhiên nếu kích thích đủ mạnh và kéo dài thì có thể nhân biết được.




                                          1.1.2.Xoang phúc mạc:
                                          - Xoang phúc mạc là một khoang ảo, chứa
                                          chừng 75 - 100ml dịch màu vàng trong, , đảm
                                          bảo độ trơn láng của phúc mạc. Gồm 2 túi:




                                                                                      1
+ Túi nhỏ (hậu cung mạc nối): là một túi nằm ngang, đáy ở bên trái, cổ và miệng ở bên
phải: thành trước là mặt sau dạ dày, mạc chằng vị đại tràng, thành sau là tụy, thành trên là
mạc treo dạ dày, thành dưới là mạc treo đại tràng ngang, đáy túi là mạc nối tụy lách, mạc
nối vị lách, miệng túi là khe Winslow.




                                                + Túi lớn: là phần còn lại của xoang phúc
                                                mạc, được đại tràng ngang và mạc treo của
                                                nó nằm vắt ngang qua bụng chia ra làm hai
                                                tầng.




1.2 SINH LÝ:
Phúc mạc có diện tích khá lớn nên thuận lợi cho việc trao đổi chất.
1. Khả năng hấp thu
- Khả năng hấp thu của phúc mạc khác nhau theo từng vùng. Ở bụng trên khả năng hấp
thu tốt hơn nhiều so với bụng dưới.
- Hấp thu được thực hiện qua đường bạch mạch (các protein huyết tương, các chất keo)
hay qua đường máu (nước, điện giải, các tinh thể, các độc tố vi trùng..)




                                                                                          2
2. Khả năng bài xuất
- Phúc mạc có khả năng bài xuất nước, điện giải, các protein từ huyết tương vào xoang
phúc mạc
- Khi phúc mạc bị viêm tiết ra rất nhiều dịch.
Người ta lợi dụng tính chất này để thẩm phân phúc mạc.




2.PHÂN LOẠI:
2.1 Theo nguyên nhân:
                               2.1.1 VPM nguyên phát: là tình trạng nhiễm trùng lan
                               tỏa mà không có một nguồn bệnh trong ổ bụng rõ ràng.
                               Vi trùng xâm nhập theo đường máu, đường bách huyết,
                               đường sinh dục nữ, thường là: liên cầu khuẩn, phế cầu,
                               trực cầu khuẩn lao,…




2.1.2 VPM thứ phát: là tình trạng nhiễm trùng có nguồn gốc đã biết trong ổ bụng,
                                  thường là thủng đường tiêu hóa.
                                  2.1.2.1 Do bệnh lý:
                                  - Đường tiêu hóa:
                                  + Viêm ruột thừa cấp (nhiều nhất)
                                  + Thủng dạ dày-tá tràng.
                                  + Thủng hồi tràng
                                  + Viêm túi thừa Meckel
                                  + Hoại tử ruột non (nghẹt ruột, xoắn ruột, lồng ruột,..)
                                  + Thùng và hoại tử đại tràng (K, túi thừa, amip,..)



                                                                                         3
- Đường gan mật:
+ Áp xe gan, áp xe gan đường mật.
+ Viêm phúc mạc mật – Thấm mật phúc mạc.
+ Viêm hoại tử túi mật




- Tử cung, phần phụ:
+ Viêm phần phụ và áp xe tai vòi.
+ Thai ngoài tử cung vỡ, vỡ tử cung.




                                           4
2.1.2.2 Do chấn thương hay vết thương bụng:
                                   - Chấn thương bụng:
                                   + Vỡ ruột non (thường ở tá-hỗng tràng và gần góc
                                   hồi-manh tràng)
                                   + Vỡ bàng quang, dạ dày, đại tràng.
                                   - Vết thương bụng:
                                   + Do vật sắc nhọn, mảnh bom, viên đạn
                                   + Tổn thương tạng rỗng


                                    2.1.2.3 Do phẫu thuật:
                                    + Không tuân thủ nguyên tắc vô trùng.
                                    + Không lấy hết chất bẩn khi mổ VPM.
                                    + Xì dò, bục chỉ đường khâu miệng nối đường tiêu
                                    hóa, đường mật.




2.2 Theo diễn tiến:
2.2.1 Viêm phúc mạc cấp tính: diễn tiến hàng giờ hay một vài ngày.
2.2.2 Viêm phúc mạc mãn tính: diến tiến hàng tháng, hàng năm

2.3 Theo mức độ lan tràng của thương tổn:
2.3.1 Viêm phúc mạc toàn thể: toàn bộ xoang bụng, cả bụng trên lẫn bụng dưới hay
khắp bụng có dịch bẩn, có mủ.
2.3.2 Viêm phúc mạc khu trú
- Viêm phúc mạc khu trú khi mủ và dịch bẩn chỉ khu trú tại một vùng nào đó trong xoang
phúc mạc.
- Viêm phúc mạc khu trú nếu không được chẩn đoán và mổ kịp thời sẽ diến biến thành
                                                                   viêm phúc mạc toàn
                                                                   thể.




                                                                                       5
2.4 Theo tác nhân gây bệnh:
2.4.1 VPM do vi khuẩn:
+ Nguyên phát: liên cầu, phế cầu, trực khuẩn lao.
+ Thứ phát: vi khuẩn đường ruột (E. coli, Pseudomonas,..) và VK kỵ khí.




2.4.2 VPM hóa học: viêm nhiễm phúc mạc do các chất (dịch vị, dịch tụy, nước tiểu,…)
hoặc dị vât (bột găng tay, gạc,..) kích thích phẩn ứng viêm (VPM vô khuẩn).

3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
3.1 Triệu chứng cơ năng:
                         3.1.1 Đau bụng:

                               - Bao giờ cũng có, trước tiên và là lý do nhập bệnh viện.
                               - Đau khắp bụng, xác định vị trí đau nhiều nhất.
                               - Liên hệ vị trí đau khởi đầu và hiện tại gợi ý chẩn đoán
                               nguyên nhân.
                               - Tính chất đau: đau tự nhiên, đau nhiều, liền tục, đau
                               tăng lên khi bệnh nhân vận động, nên bệnh nhân VPM
                               bao giờ cũng nằm im bất động, không dám cử động,
                               không dám xoay trở người, không dám ho mạnh, không
                               dám thở sâu. Mỗi khi di chuyển hay xoay trở phải rất từ
                               từ, nhẹ nhàng.
- Tư thế bệnh nhân thường là nằm ngữa đầu gối cao, hai chân co.

                             3.1.2 Nôn ói:
                             Lúc đầu, nôn ói trong viêm phúc mạc chỉ là nôn khan do
                             phúc mạc bị kích thích. Khi bệnh nhân đến trễ, ruột bị liệt
                             vì bị ngâm trong mủ, bệnh nhân có thể nôn nhiều hơn nên
                             dễ chẩn đoán lầm là tắc ruột cơ học.




                                                                                           6
3.1.3 Bí trung đại tiện:
                                    - Giai đoạn trễ.
                                    - Bí trung tiện không hoàn toàn và rõ rệt.




3.2 Triệu chứng thực thể:
                            3.2.1 Nhìn:
                            - Nằm yên không di động theo nhịp thở, thớ cơ nổi hằn
                            - Bụng trướng (nhiều hay ít tùy vào đến sớm hay muộn),
                            trướng nhiều làm khó thở.




                            3.2.2 Sờ:
                            Bao giờ cũng có 2 triệu chứng: co cứng thành bụng và
                            cảm ứng phúc mạc
                            3.2.2.1 Co cứng thành bụng:
                            + Sờ nắn nhẹ nhàng thành bụng có cảm giác như đang sờ
                            trên một mặt phẳng cứng.
                            + Sờ nắn nhẹ nhàng bệnh nhân đã cảm thấy đau. Nếu ấn
                            mạnh bao giờ cũng thấy đau chói rõ rệt.




                                                                                     7
+ Trong viêm phúc mạc, co cứng thành bụng là khách quan, thường xuyên liên tục.
Cần phân biệt với đề kháng thành bụng: biểu hiện một tổn thương của một tạng trong
xoang phúc mạc, thường khu trú một vùng, còn VPM thường toàn thể bụng.
3.2.2.2 Cảm ứng phúc mạc:
                                          Bệnh nhân có thành bụng mỏng, yếu (trẻ em,
                                          người già, phụ nữ mới sanh hay sanh đẻ
                                          nhiều lần) hoặc ở bệnh nhân viêm phúc mạc
                                          đến trễ, triệu chứng co cứng thành bụng
                                          không rõ rệt, lúc này rõ rệt hơn là dấu hiệu
                                          cảm ứng phúc mạc.
                                          + Dấu hiệu Blumberg (+): dùng ngón tay ấn
                                          từ từ, sâu dần, bệnh nhân đau không nhiều
                                          nhưng khi buông tay đột ngột thì đau nhói.
                                          + Bệnh nhân ho hoặc gõ nhẹ lên thành bụng,
                                          bênh nhân rất đau.




3.2.3 Gõ:
- Gõ đục vùng thấp (dịch tự do trong ổ bụng).
- Mất vùng đục trước gan (trong thủng tạng rỗng)

                                           3.2.4 Nghe:
                                           - Ít giá trị chẩn đoán.
                                           - Nhu động thưa thớt hoặc kém co bóp hoặc
                                           không co bóp (liệt ruột cơ năng).

                                           3.2.5 Thăm trực tràng (hay âm đạo đối với
                                           phụ nữ có gia đình):




                                                                                       8
Bắt buộc trong mọi trường hợp VPM, túi cùng Douglas có dịch, mủ, máu,…ấn chẩn vào
                                  thành trước trực tràng căng phồng và rất đau “tiếng
                                  kêu Douglas”.




3.2.6 Chọc dò xoang bụng:
- Phương tiện chẩn đoán sau cùng.
- Vị trí: hông phải(trái) hay hố chậu phải(trái).
- Dịch hút gửi xét nghiệm và làm kháng sinh đồ.




3.3 Triệu chừng toàn thân:

                                           3.3.1 Biểu hiên tình trạng nhiễm trùng:
                                           - Lo âu, mắt trũng và thâm quầng, môi khô,
                                           lưỡi dơ, thở nhanh nông, cánh mũi phập
                                           phồng(vẽ mặt người VPM).
                                           - Sốt cao(390-400)
                                           3.3.2 Giai đoạn trễ, biểu hiện tình trạng
                                           nhiễm độc:



                                                                                        9
- Lơ mơ, nói nhảm, Shock: mạch nhanh nhỏ khó bắt, HA kẹp tụt.
        - Thiểu hoặc vô niệu.




        4. CẬN LÂM SÀNG:
        4.1 Xét nghiệm:
        - Công thức máu: bạch cầu tăng >= 15.000-20.000, chủ yếu là Neu(85-95%).
        - Ion đồ: rối loạn điện giải(Na+, Cl-,K+…) và dự trữ kiềm.
        - Urê/máu: tăng cao (100-300 mg%).
        4.2 Chẩn đoán hình ảnh:
        4.2.1 X-quang: chụp X-quang bụng không sửa soạn:
        - Liềm hơi dưới hoành: thủng dạ dày-tá tràng hay ruột non (80% các trường hợp).
        - Bụng mờ đều(do có dịch trong xoang PM).
        - Thành quai ruột dày lên(dịch xen kẽ giữa các quai ruột).
        - Dấu hiệu Laurell: đường sáng 2 bên thành bụng mất hay ngắt quãng.


                    Liềm
                    hơi
                    dưới
                    hoành




Cơ
hoàng
                    Bụng
                    mờ
                    đều




                                                                                          10
Liềm
   hơi
   dưới
   hoành
   +
   Bụng
   mờ
   đều.




Thành
quai
ruột
dày lên




           11
4.2.2 Siêu âm:
                                                    - Siêu âm thấy có dịch trong xoang
                                                    bụng, tự do hay khu trú, quai ruột
                                                    giãn chướng hơi.
                                                    - Nhiều trường hợp cho biết chẩn
                                                    đoán và nguyên nhân viêm phúc mạc
                                                    (áp xe gan amip vỡ, viêm túi mật hoại
                                                    tử,…)
                                                    4.2.3 CT scanner: có giá trị chẩn
                                                    đoán cao nhưng đắt tiền.




5. CHẨN ĐOÁN:
5.1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
- Căn cứ vào ba loại triệu chứng sau:
1. Đau bụng:
Để phân biệt với các bệnh lý khác, ta căn cứ vào các tính chất của đau.
2. Co cứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc (đặc hiệu nhất).
3. Hội chứng nhiễm trùng.
- Các trường hợp khó chẩn đoán
+ Trẻ em bé (khó khai thác bệnh sử,..)
+ Người già: nhất là người già lú lẫn, trả lời thiếu chính xác
+ Những người thành bụng quá nhão hoặc quá dày mỡ


                                                                                      12
+ Sản phụ trong thời kỳ chuyển dạ sanh: đau bụng do viêm phúc mạc rất dễ lầm với cơn
đau của chuyển dạ sanh.
+ Bệnh nhân đang được điều trị bằng kháng sinh.
+ VPM sau mổ: viêm phúc mạc do sau mổ bệnh nhân thường có sốt, bao giờ cũng có liệt
ruột, lại hay được dùng thuốc giảm đau.
+ Bệnh nhân đã được dùng thuốc giảm đau
+ Bệnh nhân nghiên thuốc phiện: các triệu chứng thực thể ở bụng không rõ rệt.
- Các trường hợp này cần cận làm sàng hỗ trợ
1. X quang:
- Dấu hiệu X quang của tình trạng VPM thuờng không có gì đặc hiệu. Một số trường hợp
phát hiện được chúng thì chắc chắn có VPM như liềm hơi dưới hoành.
- Giúp chẩn đoán một bệnh lý cấp cứu khác như thấy nhiều mức nước hơi trong tắc ruột.
2. Chọc dò
- Chỉ được chọc khi bụng không quá chướng.
- Nếu chọc hút ra mủ, dịch bẩn, chẩn đoán viêm phúc mạc là chắc chắn. Dịch hút được
nên làm xét nghiệm vi trùng, tế bào, sinh hóa. Nếu chọc không hút ra mủ, ra dịch bẩn,
không loại trừ viêm phúc mạc.
5.2. CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN
Cần thiết phải tìm nguyên nhân để dự kiến phương pháp xử trí thích hợp
- Căn cứ vào:
1. Triệu chứng đau lúc khởi đầu
Triệu chứng đau lúc khởi đầu có khi rõ rệt giúp chẩn đoán nguyên nhân nhưng cũng
nhiều khi vị trí đau lúc khởi đầu không rõ rệt, bệnh nhân không nhớ rõ.
2. Nơi đau nhiều nhất
Trong VPM toàn thể bệnh nhân đau khắp bụng nhưng trong nhiều trường hợp bệnh nhân
vẫn nhận biết nơi đau nhiều nhất.
3. Nơi thành bụng co cứng nhiều nhất
- Nếu lúc đầu đau ở hố chậu phải và lúc khám thấy đau nhiều nhất và co cứng mạnh nhất
ở hố chậu phải thì ta nghĩ tới nguyên nhân viêm ruột thừa. Tương tư ở dưới sườn phải, ta
nghĩ đến nguyên nhân ở gan, ở ống mật chủ hoặc túi mật.
- Trong thủng dạ dày tá tràng, nơi đau nhiều nhất và co cứng nhiều nhất có thể không
phải ở vùng trên rốn mà là ở hố chậu phải vì dịch dạ dày tá tràng từ trên chảy xuống và
đọng lại ở hố chậu phải.
4. Bệnh sử: nhiều khi bệnh sử không có một gợi ý nào nhưng nhiều khi giúp rất nhiều
cho chẩn đoán.
6.ĐIỀU TRỊ:
- VPM mạn tính không mổ trừ khi có biến chứng tắc ruột.
- VPM nguyên phát, xoang bụng ít dịch cũng không mổ, chỉ điều trị nội khoa.
Nguyên tắc điều trị: VPM thứ phát, cấp tinh là sự kết hợp ngoại khoa với nội khoa. Chỉ
định mổ tuyệt đối nhưng bao giờ cụng có nội khoa hồi sức hổ trợ.
6.1 Nội khoa:
6.1.1 Nội dung:
- Hồi sức:
+ Bồi hoàn nước.( dựa vào HAĐM, CVP)
+ Điều chỉnh điện giải(ion đồ).
+ Hồi sức tim mạch.



                                                                                      13
- Chống nhiễm trùng:
+ NN chưa xác định: dùng kháng sinh phổ rộng và kết hợp.
+ NN đã xác định: theo kháng sinh đồ.
+ Loại, lượng, đường dùng kháng sinh phải căn cứ vào nguyên nhân, tình trạng NT, chức
năng gan, thân.
- Hạ sốt.
- Đặt ống Levin hút dạ dạy: bớt chướng làm BN dễ thở, ruột bớt căng, bớt đau,…
6.1.2 Thời gian điều trị trước mổ:
- Phụ thuộc vào tình trạng BN khi vào viện.
- Hồi sức bao lâu, phụ thuộc vào kết quả hồi sức, không mổ khi tình trạng quá xấu, đợi
cho tình trạng ổn định, không dài quá 3 giờ.
6.2 Ngoại khoa:
- Loại bỏ nguyên nhân.
- Thanh toán nhiểm trùng trong xoang bụng.
6.2.1 Vô cảm:
- Gây mê nội khí quản (tốt nhất).
- Bệnh nặng, nhiễm độc, già yếu, nhiều bệnh phối hợp thì gây tê và làm phẫu thuật tối
thiều.
6.2.2 Chọn đường mổ:
- Thám sát và xử lý thương tồn dễ.
- Lau rửa xoang bụng sạch.
- Vết mổ ít nhiểm trùng.
6.2.3 Xử lý nguyên nhân:
Các biện pháp kiểm soát ổ nhiễm khuẩn như: cắt bỏ phần bệnh, đưa ra phần đó ra ngoài ,
dẫn lưu, cắt lọc, HMNT giải áp đường tiêu hóa.
- VPM ruột thừa: ruột thừa được cắt bỏ.
- VPM do thủng dạ dày-tá tràng: khẩu lỗ thủng, nếu có hẹp môn vị thì khâu lỗ thủng và
nối vị tràng.
-VPM do thủng ruột non(chấn thương, vết thương): khâu kín; cắt đoạn và nối ngay; đưa
ruột ra ngoài khi xoang bụng quá bẩn(nguy cơ xì miệng nối).
- Hoại tử túi mật: cắt túi mật, kiểm tra OMC.
- Vỡ áp xe tồn lưu: phá vỡ ngóc ngách, hút hết mủ,dẫn lưu.
- VPM do viêm phần phụ: lau sạch xoang bụng, tùy mức độ tổn thương mà bào tồn hay
cắt vòi trứng.
....
6.2.4 Làm sạch xoang bụng:
Nếu không làm sạch sẽ tạo áp xe túi cùng Douglas, dưới hoành, giữa cái quai ruột, tạo
dây dính tắc ruột.
- VPM toàn thể: rửa bằng dung dịch sinh lý đến khi dịch trong.
- VPM khu trú: lau, chậm sạch tại chỗ bằng gạc ướt.
- Lưu ý: đổ kháng sinh vào ổ bụng sẽ gây phản ứng , gây dính.
6.2.5 Dẫn lưu:
-Cho dịch, mủ chảy ra mà trong lúc mổ lấy chưa hết.
- Chú ý: nhiễm trùng ngược dòng, thủng động mạch, làm trầy sướt thanh mạc.
6.2.6 Đóng bụng: VM rất dễ bị nhiễm trùng do khi mỗ bị dấy bẩn từ dịch, mủ,..trong
xoang bụng.



                                                                                   14
6.3 Chăm sóc sau mổ:
6.3.1 Toàn thân: nội khoa
- Bồi nước và điển giải
- Các rối loạn chức năng tin, gan, phổi được đánh giá tốt hơn.
- Suy thân do VPM đến trễ có khi chạy thận nhân tạo.
- Dinh dưỡng: truyền đường, đạm, máu. Khi trung tiện thì cho ăn bằng đường miệng.
6.3.2 Tại chỗ:
- Ống dẫn lưu:
+ Hút liên tục với áp suất nhẹ (20-30 cm H2O)
+ Theo dõi lượng và tính chất dịch mỗi ngày để định ngày rút bỏ đúng lúc, không rút bỏ
quá sớm vì sẽ không dẫn lưu hết mủ hay quá muộn vì sẽ làm nhiễm trùng và trầy sát
thanh mạc ruột.
- Vết mổ:
+ Nếu NT  cắt chỉ.
+ Nếu đóng bụng một lớp  cắt chỉ muộn ngày thứ 14-15.
6.3.3 Vận động sớm
- Là cách kích thích nhu động ruột và phòng ngừa tắc ruột do dính sau mổ tốt nhất.
- Ngày đầu tiên sau mổ cho bệnh nhân lăn trở trên giường, sau đó tình trạng bệnh nhân
cho phép, tập cho người bệnh ngồi dậy, đi lại quanh giường, trong phòng và tăng dần về
số lần cũng như khoảng cách vận động.
- Vận động sớm sau mổ còn giúp phòng ngừa các biến chứng về phổi, nhiễm trùng đường
tiểu, huyết khối tĩnh mạch … và còn tạo tâm lý mau lành bệnh.
6.3.4 Phát hiên biến chứng:
Thường do rửa xoang bụng không sạch, lấy không hết dịch bẩn, dẫn lưu không đúng
cách, nguyên nhân VPM chưa được loại trừ hoàn toàn.
- Áp xe tồn lưu.
- Bục xì dò đường khâu.
- Tắc ruột sớm sau mổ
- Biến chứng muộn: tắc ruột.




                                                                                   15

Contenu connexe

Tendances

bài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chungbài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy ChungToba Ydakhoa
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAGreat Doctor
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2SoM
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆUSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGSoM
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANSoM
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngHùng Lê
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞSoM
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mậtHùng Lê
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGSoM
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mậtHùng Lê
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 

Tendances (20)

bài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chungbài khám bụng của thầy Chung
bài khám bụng của thầy Chung
 
VIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪAVIÊM RUỘT THỪA
VIÊM RUỘT THỪA
 
BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2BỆNH ÁN THÂN 2
BỆNH ÁN THÂN 2
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
Hội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấpHội chứng lâm sàng hô hấp
Hội chứng lâm sàng hô hấp
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNGUNG THƯ TRỰC TRÀNG
UNG THƯ TRỰC TRÀNG
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GANHỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
HỘI CHỨNG SUY TẾ BÀO GAN
 
Ung thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràngUng thư đại-trực tràng
Ung thư đại-trực tràng
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
 
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009AVIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
U NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNGU NANG BUỒNG TRỨNG
U NANG BUỒNG TRỨNG
 
Sỏi đường mật
Sỏi đường mậtSỏi đường mật
Sỏi đường mật
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 

Similaire à VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A

HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHồng Hạnh
 
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.pptCÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.pptHuongHeo1
 
ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2
ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2
ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2SoM
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpHùng Lê
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột nonHùng Lê
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007Hùng Lê
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macphanhuynhtiendat
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Thanh Bửu Trương Minh
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 

Similaire à VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A (20)

HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dàyHVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
HVQY | Giải phẫu bệnh | Ung thư dạ dày
 
Bg 12 loet k da day
Bg 12 loet k da dayBg 12 loet k da day
Bg 12 loet k da day
 
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.pptCÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
CÁC BỆNH LÝ vùng chậu.ppt
 
Bg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruotBg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruot
 
ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2
ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2
ÔN TẬP NHI ĐỒNG 2
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
21 vrt 2007
21 vrt 200721 vrt 2007
21 vrt 2007
 
Viêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấpViêm ruột thừa cấp
Viêm ruột thừa cấp
 
B15 tac ruot
B15 tac ruotB15 tac ruot
B15 tac ruot
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09BTắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
Tắc ruột_NGUYỄN THANH TRÚC_TỔ 10-Y09B
 
Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột non
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 
Cac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc macCac trieu chung cua viem phuc mac
Cac trieu chung cua viem phuc mac
 
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
Hội chứng viêm phúc mạc (tham khảo)
 
B16 long ruot
B16 long ruotB16 long ruot
B16 long ruot
 
Xq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoaXq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoa
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng trong tắc ruột cơ học_Lê Khưu Duy Anh_ Y...
 

Plus de Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
 

Plus de Sinh viên Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch (20)

Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09AHội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
 
X-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09A
X-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09AX-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09A
X-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09A
 
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09BViêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
Viêm tụy cấp_Ngô Hà Lệ Chi_Y09B
 
Trĩ_Nguyễn Chính Hiếu_Y09A
Trĩ_Nguyễn Chính Hiếu_Y09ATrĩ_Nguyễn Chính Hiếu_Y09A
Trĩ_Nguyễn Chính Hiếu_Y09A
 
Tắc động mạch_HOANG MAI Y09A
Tắc động mạch_HOANG MAI Y09ATắc động mạch_HOANG MAI Y09A
Tắc động mạch_HOANG MAI Y09A
 
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH  CHI DƯ...
SO SÁNH HÌNH ẢNH LÂM SÀNG CỦA BỆNH LÝ TẮC TĨNH MẠCH VỚI TẮC ĐỘNG MẠCH CHI DƯ...
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
X-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09A
X-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09AX-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09A
X-quang tắc ruột_Nguyễn Việt Châu_Y09A
 
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
 
Hội chứng vàng da_Lý Thu Thảo_Y09A
Hội chứng vàng da_Lý Thu Thảo_Y09AHội chứng vàng da_Lý Thu Thảo_Y09A
Hội chứng vàng da_Lý Thu Thảo_Y09A
 
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09AHội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
 
SỎI MẬT_SV NGUYỄN TRẦN KIM PHỤNG_Y 2009
SỎI MẬT_SV NGUYỄN TRẦN KIM PHỤNG_Y 2009SỎI MẬT_SV NGUYỄN TRẦN KIM PHỤNG_Y 2009
SỎI MẬT_SV NGUYỄN TRẦN KIM PHỤNG_Y 2009
 
Cầm máu và Đông máu_Nguyễn Tấn Thành_Y09B
Cầm máu và Đông máu_Nguyễn Tấn Thành_Y09BCầm máu và Đông máu_Nguyễn Tấn Thành_Y09B
Cầm máu và Đông máu_Nguyễn Tấn Thành_Y09B
 
BỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09B
BỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09BBỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09B
BỆNH GIÃN TĨNH MẠCH DƯỚI DA CHI DƯỚI_Phommavong_Y09B
 
20110424 Vàng da tắc mật- Y2005
20110424  Vàng da tắc mật- Y200520110424  Vàng da tắc mật- Y2005
20110424 Vàng da tắc mật- Y2005
 
Chuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh
Chuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn KhanhChuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh
Chuyên đề ct gan trong chấn thương bụng- Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh
 
CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005
CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005
CT trong chẩn đoán viêm tụy cấp- Công Thiện Y 2005
 
Nguyên nhân rối loạn đông máu - Mai Liên Y 2005
Nguyên nhân rối loạn đông máu - Mai Liên Y 2005Nguyên nhân rối loạn đông máu - Mai Liên Y 2005
Nguyên nhân rối loạn đông máu - Mai Liên Y 2005
 
Đá Và Cát
Đá Và CátĐá Và Cát
Đá Và Cát
 
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruộtX-quang trong chẩn đoán tắc ruột
X-quang trong chẩn đoán tắc ruột
 

Dernier

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Dernier (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

VIÊM PHÚC MẠC_Phan Lê Minh Tiến_Y09A

  • 1. Biên tập: Phan Lê Minh Tiến_Y09A_Tổ 9. Viêm phúc mạc (VPM) là tình trạng viêm của lá phúc mạc do trong xoang bụng có mủ, giả mạc, dịch tiêu hóa, phân, dịch mật, nước tiểu… VPM có dạng diễn tiến cấp tính hay mạn tính, nguyên phát hay thứ phát, khu trú hay lan tỏa. Lâm sàng thường gặp là loại VPM thứ phát, cấp tính do lan tràn từ 1 ổ nhiễm trùng, do vỡ 1 ổ áp xe hay do thủng vỡ 1 tạng rỗng. Đây là một biến chứng vô cùng nặng có tỉ lệ tử vong cao. VPM là một cấp cứu ngoại khoa thường gặp cần được chẩn đoán sớm và xử trí đúng, kịp thời. 1.GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ LÁ PHÚC MẠC: 1.1.GIẢI PHẪU: 1.1.1.Lá phúc mạc: Phúc mạc là một màng trơn láng, bọc lót mặt trong thành bụng, bao bọc kín hay che phủ một phần các tạng trong xoang bụng. Gồm 2 lá: + Lá thành(phúc mạc thành): phủ lót mặt trong khoang bụng.Phúc mạc thành có nhiều sợi thần kinh hướng tâm nên nhạy cảm với mọi kích thích. + Lá tạng(phúc mạc tạng): bao bọc ống tiêu hóa dưới cơ hoành (trừ đoạn cuối trực tràng), các tạng phụ thuộc ống tiêu hóa (gan, túi mật, lách), một phần của tạng niệu dục (bàng quang,tử cung, phần phụ). Phúc mạc tạng thì gần như vô cảm, tuy nhiên nếu kích thích đủ mạnh và kéo dài thì có thể nhân biết được. 1.1.2.Xoang phúc mạc: - Xoang phúc mạc là một khoang ảo, chứa chừng 75 - 100ml dịch màu vàng trong, , đảm bảo độ trơn láng của phúc mạc. Gồm 2 túi: 1
  • 2. + Túi nhỏ (hậu cung mạc nối): là một túi nằm ngang, đáy ở bên trái, cổ và miệng ở bên phải: thành trước là mặt sau dạ dày, mạc chằng vị đại tràng, thành sau là tụy, thành trên là mạc treo dạ dày, thành dưới là mạc treo đại tràng ngang, đáy túi là mạc nối tụy lách, mạc nối vị lách, miệng túi là khe Winslow. + Túi lớn: là phần còn lại của xoang phúc mạc, được đại tràng ngang và mạc treo của nó nằm vắt ngang qua bụng chia ra làm hai tầng. 1.2 SINH LÝ: Phúc mạc có diện tích khá lớn nên thuận lợi cho việc trao đổi chất. 1. Khả năng hấp thu - Khả năng hấp thu của phúc mạc khác nhau theo từng vùng. Ở bụng trên khả năng hấp thu tốt hơn nhiều so với bụng dưới. - Hấp thu được thực hiện qua đường bạch mạch (các protein huyết tương, các chất keo) hay qua đường máu (nước, điện giải, các tinh thể, các độc tố vi trùng..) 2
  • 3. 2. Khả năng bài xuất - Phúc mạc có khả năng bài xuất nước, điện giải, các protein từ huyết tương vào xoang phúc mạc - Khi phúc mạc bị viêm tiết ra rất nhiều dịch. Người ta lợi dụng tính chất này để thẩm phân phúc mạc. 2.PHÂN LOẠI: 2.1 Theo nguyên nhân: 2.1.1 VPM nguyên phát: là tình trạng nhiễm trùng lan tỏa mà không có một nguồn bệnh trong ổ bụng rõ ràng. Vi trùng xâm nhập theo đường máu, đường bách huyết, đường sinh dục nữ, thường là: liên cầu khuẩn, phế cầu, trực cầu khuẩn lao,… 2.1.2 VPM thứ phát: là tình trạng nhiễm trùng có nguồn gốc đã biết trong ổ bụng, thường là thủng đường tiêu hóa. 2.1.2.1 Do bệnh lý: - Đường tiêu hóa: + Viêm ruột thừa cấp (nhiều nhất) + Thủng dạ dày-tá tràng. + Thủng hồi tràng + Viêm túi thừa Meckel + Hoại tử ruột non (nghẹt ruột, xoắn ruột, lồng ruột,..) + Thùng và hoại tử đại tràng (K, túi thừa, amip,..) 3
  • 4. - Đường gan mật: + Áp xe gan, áp xe gan đường mật. + Viêm phúc mạc mật – Thấm mật phúc mạc. + Viêm hoại tử túi mật - Tử cung, phần phụ: + Viêm phần phụ và áp xe tai vòi. + Thai ngoài tử cung vỡ, vỡ tử cung. 4
  • 5. 2.1.2.2 Do chấn thương hay vết thương bụng: - Chấn thương bụng: + Vỡ ruột non (thường ở tá-hỗng tràng và gần góc hồi-manh tràng) + Vỡ bàng quang, dạ dày, đại tràng. - Vết thương bụng: + Do vật sắc nhọn, mảnh bom, viên đạn + Tổn thương tạng rỗng 2.1.2.3 Do phẫu thuật: + Không tuân thủ nguyên tắc vô trùng. + Không lấy hết chất bẩn khi mổ VPM. + Xì dò, bục chỉ đường khâu miệng nối đường tiêu hóa, đường mật. 2.2 Theo diễn tiến: 2.2.1 Viêm phúc mạc cấp tính: diễn tiến hàng giờ hay một vài ngày. 2.2.2 Viêm phúc mạc mãn tính: diến tiến hàng tháng, hàng năm 2.3 Theo mức độ lan tràng của thương tổn: 2.3.1 Viêm phúc mạc toàn thể: toàn bộ xoang bụng, cả bụng trên lẫn bụng dưới hay khắp bụng có dịch bẩn, có mủ. 2.3.2 Viêm phúc mạc khu trú - Viêm phúc mạc khu trú khi mủ và dịch bẩn chỉ khu trú tại một vùng nào đó trong xoang phúc mạc. - Viêm phúc mạc khu trú nếu không được chẩn đoán và mổ kịp thời sẽ diến biến thành viêm phúc mạc toàn thể. 5
  • 6. 2.4 Theo tác nhân gây bệnh: 2.4.1 VPM do vi khuẩn: + Nguyên phát: liên cầu, phế cầu, trực khuẩn lao. + Thứ phát: vi khuẩn đường ruột (E. coli, Pseudomonas,..) và VK kỵ khí. 2.4.2 VPM hóa học: viêm nhiễm phúc mạc do các chất (dịch vị, dịch tụy, nước tiểu,…) hoặc dị vât (bột găng tay, gạc,..) kích thích phẩn ứng viêm (VPM vô khuẩn). 3. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: 3.1 Triệu chứng cơ năng: 3.1.1 Đau bụng: - Bao giờ cũng có, trước tiên và là lý do nhập bệnh viện. - Đau khắp bụng, xác định vị trí đau nhiều nhất. - Liên hệ vị trí đau khởi đầu và hiện tại gợi ý chẩn đoán nguyên nhân. - Tính chất đau: đau tự nhiên, đau nhiều, liền tục, đau tăng lên khi bệnh nhân vận động, nên bệnh nhân VPM bao giờ cũng nằm im bất động, không dám cử động, không dám xoay trở người, không dám ho mạnh, không dám thở sâu. Mỗi khi di chuyển hay xoay trở phải rất từ từ, nhẹ nhàng. - Tư thế bệnh nhân thường là nằm ngữa đầu gối cao, hai chân co. 3.1.2 Nôn ói: Lúc đầu, nôn ói trong viêm phúc mạc chỉ là nôn khan do phúc mạc bị kích thích. Khi bệnh nhân đến trễ, ruột bị liệt vì bị ngâm trong mủ, bệnh nhân có thể nôn nhiều hơn nên dễ chẩn đoán lầm là tắc ruột cơ học. 6
  • 7. 3.1.3 Bí trung đại tiện: - Giai đoạn trễ. - Bí trung tiện không hoàn toàn và rõ rệt. 3.2 Triệu chứng thực thể: 3.2.1 Nhìn: - Nằm yên không di động theo nhịp thở, thớ cơ nổi hằn - Bụng trướng (nhiều hay ít tùy vào đến sớm hay muộn), trướng nhiều làm khó thở. 3.2.2 Sờ: Bao giờ cũng có 2 triệu chứng: co cứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc 3.2.2.1 Co cứng thành bụng: + Sờ nắn nhẹ nhàng thành bụng có cảm giác như đang sờ trên một mặt phẳng cứng. + Sờ nắn nhẹ nhàng bệnh nhân đã cảm thấy đau. Nếu ấn mạnh bao giờ cũng thấy đau chói rõ rệt. 7
  • 8. + Trong viêm phúc mạc, co cứng thành bụng là khách quan, thường xuyên liên tục. Cần phân biệt với đề kháng thành bụng: biểu hiện một tổn thương của một tạng trong xoang phúc mạc, thường khu trú một vùng, còn VPM thường toàn thể bụng. 3.2.2.2 Cảm ứng phúc mạc: Bệnh nhân có thành bụng mỏng, yếu (trẻ em, người già, phụ nữ mới sanh hay sanh đẻ nhiều lần) hoặc ở bệnh nhân viêm phúc mạc đến trễ, triệu chứng co cứng thành bụng không rõ rệt, lúc này rõ rệt hơn là dấu hiệu cảm ứng phúc mạc. + Dấu hiệu Blumberg (+): dùng ngón tay ấn từ từ, sâu dần, bệnh nhân đau không nhiều nhưng khi buông tay đột ngột thì đau nhói. + Bệnh nhân ho hoặc gõ nhẹ lên thành bụng, bênh nhân rất đau. 3.2.3 Gõ: - Gõ đục vùng thấp (dịch tự do trong ổ bụng). - Mất vùng đục trước gan (trong thủng tạng rỗng) 3.2.4 Nghe: - Ít giá trị chẩn đoán. - Nhu động thưa thớt hoặc kém co bóp hoặc không co bóp (liệt ruột cơ năng). 3.2.5 Thăm trực tràng (hay âm đạo đối với phụ nữ có gia đình): 8
  • 9. Bắt buộc trong mọi trường hợp VPM, túi cùng Douglas có dịch, mủ, máu,…ấn chẩn vào thành trước trực tràng căng phồng và rất đau “tiếng kêu Douglas”. 3.2.6 Chọc dò xoang bụng: - Phương tiện chẩn đoán sau cùng. - Vị trí: hông phải(trái) hay hố chậu phải(trái). - Dịch hút gửi xét nghiệm và làm kháng sinh đồ. 3.3 Triệu chừng toàn thân: 3.3.1 Biểu hiên tình trạng nhiễm trùng: - Lo âu, mắt trũng và thâm quầng, môi khô, lưỡi dơ, thở nhanh nông, cánh mũi phập phồng(vẽ mặt người VPM). - Sốt cao(390-400) 3.3.2 Giai đoạn trễ, biểu hiện tình trạng nhiễm độc: 9
  • 10. - Lơ mơ, nói nhảm, Shock: mạch nhanh nhỏ khó bắt, HA kẹp tụt. - Thiểu hoặc vô niệu. 4. CẬN LÂM SÀNG: 4.1 Xét nghiệm: - Công thức máu: bạch cầu tăng >= 15.000-20.000, chủ yếu là Neu(85-95%). - Ion đồ: rối loạn điện giải(Na+, Cl-,K+…) và dự trữ kiềm. - Urê/máu: tăng cao (100-300 mg%). 4.2 Chẩn đoán hình ảnh: 4.2.1 X-quang: chụp X-quang bụng không sửa soạn: - Liềm hơi dưới hoành: thủng dạ dày-tá tràng hay ruột non (80% các trường hợp). - Bụng mờ đều(do có dịch trong xoang PM). - Thành quai ruột dày lên(dịch xen kẽ giữa các quai ruột). - Dấu hiệu Laurell: đường sáng 2 bên thành bụng mất hay ngắt quãng. Liềm hơi dưới hoành Cơ hoàng Bụng mờ đều 10
  • 11. Liềm hơi dưới hoành + Bụng mờ đều. Thành quai ruột dày lên 11
  • 12. 4.2.2 Siêu âm: - Siêu âm thấy có dịch trong xoang bụng, tự do hay khu trú, quai ruột giãn chướng hơi. - Nhiều trường hợp cho biết chẩn đoán và nguyên nhân viêm phúc mạc (áp xe gan amip vỡ, viêm túi mật hoại tử,…) 4.2.3 CT scanner: có giá trị chẩn đoán cao nhưng đắt tiền. 5. CHẨN ĐOÁN: 5.1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH - Căn cứ vào ba loại triệu chứng sau: 1. Đau bụng: Để phân biệt với các bệnh lý khác, ta căn cứ vào các tính chất của đau. 2. Co cứng thành bụng và cảm ứng phúc mạc (đặc hiệu nhất). 3. Hội chứng nhiễm trùng. - Các trường hợp khó chẩn đoán + Trẻ em bé (khó khai thác bệnh sử,..) + Người già: nhất là người già lú lẫn, trả lời thiếu chính xác + Những người thành bụng quá nhão hoặc quá dày mỡ 12
  • 13. + Sản phụ trong thời kỳ chuyển dạ sanh: đau bụng do viêm phúc mạc rất dễ lầm với cơn đau của chuyển dạ sanh. + Bệnh nhân đang được điều trị bằng kháng sinh. + VPM sau mổ: viêm phúc mạc do sau mổ bệnh nhân thường có sốt, bao giờ cũng có liệt ruột, lại hay được dùng thuốc giảm đau. + Bệnh nhân đã được dùng thuốc giảm đau + Bệnh nhân nghiên thuốc phiện: các triệu chứng thực thể ở bụng không rõ rệt. - Các trường hợp này cần cận làm sàng hỗ trợ 1. X quang: - Dấu hiệu X quang của tình trạng VPM thuờng không có gì đặc hiệu. Một số trường hợp phát hiện được chúng thì chắc chắn có VPM như liềm hơi dưới hoành. - Giúp chẩn đoán một bệnh lý cấp cứu khác như thấy nhiều mức nước hơi trong tắc ruột. 2. Chọc dò - Chỉ được chọc khi bụng không quá chướng. - Nếu chọc hút ra mủ, dịch bẩn, chẩn đoán viêm phúc mạc là chắc chắn. Dịch hút được nên làm xét nghiệm vi trùng, tế bào, sinh hóa. Nếu chọc không hút ra mủ, ra dịch bẩn, không loại trừ viêm phúc mạc. 5.2. CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN Cần thiết phải tìm nguyên nhân để dự kiến phương pháp xử trí thích hợp - Căn cứ vào: 1. Triệu chứng đau lúc khởi đầu Triệu chứng đau lúc khởi đầu có khi rõ rệt giúp chẩn đoán nguyên nhân nhưng cũng nhiều khi vị trí đau lúc khởi đầu không rõ rệt, bệnh nhân không nhớ rõ. 2. Nơi đau nhiều nhất Trong VPM toàn thể bệnh nhân đau khắp bụng nhưng trong nhiều trường hợp bệnh nhân vẫn nhận biết nơi đau nhiều nhất. 3. Nơi thành bụng co cứng nhiều nhất - Nếu lúc đầu đau ở hố chậu phải và lúc khám thấy đau nhiều nhất và co cứng mạnh nhất ở hố chậu phải thì ta nghĩ tới nguyên nhân viêm ruột thừa. Tương tư ở dưới sườn phải, ta nghĩ đến nguyên nhân ở gan, ở ống mật chủ hoặc túi mật. - Trong thủng dạ dày tá tràng, nơi đau nhiều nhất và co cứng nhiều nhất có thể không phải ở vùng trên rốn mà là ở hố chậu phải vì dịch dạ dày tá tràng từ trên chảy xuống và đọng lại ở hố chậu phải. 4. Bệnh sử: nhiều khi bệnh sử không có một gợi ý nào nhưng nhiều khi giúp rất nhiều cho chẩn đoán. 6.ĐIỀU TRỊ: - VPM mạn tính không mổ trừ khi có biến chứng tắc ruột. - VPM nguyên phát, xoang bụng ít dịch cũng không mổ, chỉ điều trị nội khoa. Nguyên tắc điều trị: VPM thứ phát, cấp tinh là sự kết hợp ngoại khoa với nội khoa. Chỉ định mổ tuyệt đối nhưng bao giờ cụng có nội khoa hồi sức hổ trợ. 6.1 Nội khoa: 6.1.1 Nội dung: - Hồi sức: + Bồi hoàn nước.( dựa vào HAĐM, CVP) + Điều chỉnh điện giải(ion đồ). + Hồi sức tim mạch. 13
  • 14. - Chống nhiễm trùng: + NN chưa xác định: dùng kháng sinh phổ rộng và kết hợp. + NN đã xác định: theo kháng sinh đồ. + Loại, lượng, đường dùng kháng sinh phải căn cứ vào nguyên nhân, tình trạng NT, chức năng gan, thân. - Hạ sốt. - Đặt ống Levin hút dạ dạy: bớt chướng làm BN dễ thở, ruột bớt căng, bớt đau,… 6.1.2 Thời gian điều trị trước mổ: - Phụ thuộc vào tình trạng BN khi vào viện. - Hồi sức bao lâu, phụ thuộc vào kết quả hồi sức, không mổ khi tình trạng quá xấu, đợi cho tình trạng ổn định, không dài quá 3 giờ. 6.2 Ngoại khoa: - Loại bỏ nguyên nhân. - Thanh toán nhiểm trùng trong xoang bụng. 6.2.1 Vô cảm: - Gây mê nội khí quản (tốt nhất). - Bệnh nặng, nhiễm độc, già yếu, nhiều bệnh phối hợp thì gây tê và làm phẫu thuật tối thiều. 6.2.2 Chọn đường mổ: - Thám sát và xử lý thương tồn dễ. - Lau rửa xoang bụng sạch. - Vết mổ ít nhiểm trùng. 6.2.3 Xử lý nguyên nhân: Các biện pháp kiểm soát ổ nhiễm khuẩn như: cắt bỏ phần bệnh, đưa ra phần đó ra ngoài , dẫn lưu, cắt lọc, HMNT giải áp đường tiêu hóa. - VPM ruột thừa: ruột thừa được cắt bỏ. - VPM do thủng dạ dày-tá tràng: khẩu lỗ thủng, nếu có hẹp môn vị thì khâu lỗ thủng và nối vị tràng. -VPM do thủng ruột non(chấn thương, vết thương): khâu kín; cắt đoạn và nối ngay; đưa ruột ra ngoài khi xoang bụng quá bẩn(nguy cơ xì miệng nối). - Hoại tử túi mật: cắt túi mật, kiểm tra OMC. - Vỡ áp xe tồn lưu: phá vỡ ngóc ngách, hút hết mủ,dẫn lưu. - VPM do viêm phần phụ: lau sạch xoang bụng, tùy mức độ tổn thương mà bào tồn hay cắt vòi trứng. .... 6.2.4 Làm sạch xoang bụng: Nếu không làm sạch sẽ tạo áp xe túi cùng Douglas, dưới hoành, giữa cái quai ruột, tạo dây dính tắc ruột. - VPM toàn thể: rửa bằng dung dịch sinh lý đến khi dịch trong. - VPM khu trú: lau, chậm sạch tại chỗ bằng gạc ướt. - Lưu ý: đổ kháng sinh vào ổ bụng sẽ gây phản ứng , gây dính. 6.2.5 Dẫn lưu: -Cho dịch, mủ chảy ra mà trong lúc mổ lấy chưa hết. - Chú ý: nhiễm trùng ngược dòng, thủng động mạch, làm trầy sướt thanh mạc. 6.2.6 Đóng bụng: VM rất dễ bị nhiễm trùng do khi mỗ bị dấy bẩn từ dịch, mủ,..trong xoang bụng. 14
  • 15. 6.3 Chăm sóc sau mổ: 6.3.1 Toàn thân: nội khoa - Bồi nước và điển giải - Các rối loạn chức năng tin, gan, phổi được đánh giá tốt hơn. - Suy thân do VPM đến trễ có khi chạy thận nhân tạo. - Dinh dưỡng: truyền đường, đạm, máu. Khi trung tiện thì cho ăn bằng đường miệng. 6.3.2 Tại chỗ: - Ống dẫn lưu: + Hút liên tục với áp suất nhẹ (20-30 cm H2O) + Theo dõi lượng và tính chất dịch mỗi ngày để định ngày rút bỏ đúng lúc, không rút bỏ quá sớm vì sẽ không dẫn lưu hết mủ hay quá muộn vì sẽ làm nhiễm trùng và trầy sát thanh mạc ruột. - Vết mổ: + Nếu NT  cắt chỉ. + Nếu đóng bụng một lớp  cắt chỉ muộn ngày thứ 14-15. 6.3.3 Vận động sớm - Là cách kích thích nhu động ruột và phòng ngừa tắc ruột do dính sau mổ tốt nhất. - Ngày đầu tiên sau mổ cho bệnh nhân lăn trở trên giường, sau đó tình trạng bệnh nhân cho phép, tập cho người bệnh ngồi dậy, đi lại quanh giường, trong phòng và tăng dần về số lần cũng như khoảng cách vận động. - Vận động sớm sau mổ còn giúp phòng ngừa các biến chứng về phổi, nhiễm trùng đường tiểu, huyết khối tĩnh mạch … và còn tạo tâm lý mau lành bệnh. 6.3.4 Phát hiên biến chứng: Thường do rửa xoang bụng không sạch, lấy không hết dịch bẩn, dẫn lưu không đúng cách, nguyên nhân VPM chưa được loại trừ hoàn toàn. - Áp xe tồn lưu. - Bục xì dò đường khâu. - Tắc ruột sớm sau mổ - Biến chứng muộn: tắc ruột. 15