3. CÁC VĂN QPPL CÓ LIÊN QUAN
1. Luật Doanh nghiệp 2005
2. Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010
hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật
Doanh Nghiệp
3. Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về
Đăng ký doanh nghiệp
4. Bố cục
I. Khái quát chung về công ty TNHH 2 thành viên
trở lên
II. Quy chế pháp lý của thành viên công ty
III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty TNHH
2 thành viên trở lên
IV. Chế độ tài chính của công ty TNHH 2 thành
viên trở lên
5. 1. Khái niệm
<Điều 38 Luật doanh nghiệp 2005>
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong
đó thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng
thành viên tối thiểu là 2 và tối đa là 50. Các thành viên
công ty chịu trách nhiệm trả nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi phần vốn góp.
I. Khái niệm, đặc điểm của CT TNHH 2 TV trở lên
6. - Về thành viên công ty:
+ Đối tượng: Cá nhân, tổ chức
+ Số lượng : tối thiểu là 2, tối đa 50
+ Trách nhiệm: hữu hạn
- Về trách nhiệm của công ty: chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình
- Về tư cách pháp lý công ty: có tư cách pháp nhân
- Về phương thức huy động vốn: không được phát
hành cổ phần nhưng được phát hành trái phiếu để
huy động vốn ?
I. Khái niệm, đặc điểm của CT TNHH 2 TV trở lên (tt)
7. 1. Xác lập tư cách thành viên
1.1 Cách thức xác lập
- Xác lập tại thời điểm công ty thành lập, thực hiện
đăng ký kinh doanh=> trở thành thành viên sáng lập;
- Được tiếp nhận thành viên mới;
- Nhận chuyển nhượng vốn từ các thành viên công ty;
- Thừa kế phần vốn góp của thành viên là cá nhân;
- Được nhận tặng cho phần vốn góp; được trả nợ bằng
phần vốn góp với 1 số điều kiện nhất định.
8. 1.2 Đối tượng có thể trở thành thành viên công ty
- Cá nhân, tổ chức không bị cấm tham gia thành lập,
quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 13 Luật
doanh nghiệp
- Tổ chức phải có tư cách pháp nhân < điều 13 NĐ
102/2010/NĐ-CP>
9. 2. Quyền và nghĩa vụ của thành viên công ty
2.1 Quyền của thành viên công ty
<Điều 41 Luật doanh nghiệp>
- Quyền tài sản
+ Quyền được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ
lệ phần vốn góp trong công ty
+ Được phân chia giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ
khi công ty giải thể, phá sản;
+ Được ưu tiên góp vốn khi công ty tăng vốn
điều lệ.
10. - Quyền định đoạt phần vốn góp:
+ Chuyển nhượng phần vốn góp: Chuyển nhượng
1 phần hoặc toàn bộ;
Nguyên tắc: chào bán phần vốn đó cho các
thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần
vốn của họ trong công ty. Sau 30 ngày kể từ ngày
chào bán nếu không được mua, không được mua
hết => được chuyển nhượng ra bên ngoài phần
vốn góp không được mua , không được mua hết
đó
Kết quả: người nhận chuyển nhượng đương
nhiên là thành viên công ty
11. + Tặng cho phần vốn góp:
+ Để lại thừa kế phần vốn góp: theo di chúc hoặc theo pháp
luật
Ko muốn
Có huyết
thống 3 đời
Là TV
Ko có huyết
thống 3 đời
Chuyển
nhượng
Đương
nhiên
HĐTV
đồng ý
HĐTV
KO
đồng ý
12. - Quyền quản lý, kiểm soát công ty: tham gia HĐTV,
thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm
quyền của HĐTV. Mỗi thành viên có số phiểu biểu
quyết tương ứng với phần vốn góp;
- Quyền được thông tin: được cung cấp các thông tin
như kế hoạch, tình hình kinh doanh của công ty; được
kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép, trích lục sổ đăng
ký thành viên, số kế toán, báo cáo tài chính, sổ biên bản
họp HĐTV,…
- Quyền khiếu nại, khởi kiện Chủ tịch HĐTV, Giám
đốc/Tổng GĐ
13. 2.2 Nghĩa vụ của thành viên công ty
* Nghĩa vụ tài sản
- Nghĩa vụ góp vốn: góp đủ, đúng loại tài sản,
đúng hạn cam kết góp. Phải chuyển giao quyền sở
hữu tài sản cho công ty. Thời hạn góp không kéo
dài quá 36 tháng kể từ ngày công ty được cấp
GCNĐKDN
14. Giải quyết phần vốn chưa góp đủ như thế nào ?
Ví dụ 2 : A, B,C góp vốn thành lập công ty TNHH. VĐL 1 tỷ.
A cam kết góp 600 tr; B cam kết góp 300 tr; C cam kết góp
100 tr
Công ty được cấp GCNĐKDN ngày 12/9/2010. Đến
12/9/2013 A chưa góp ; B,C góp đủ. Hỏi giải quyết phần vốn
góp A chưa góp như thế nào?
15. Nghĩa vụ (tt)
- Thành viên công ty không được rút vốn đã góp ra
khỏi công ty dưới mọi hình thức.
- Tuân thủ các quy định của điều lệ và pháp luật có liên
quan
16. 2.3 Cơ chế tăng quyền, tăng trách nhiệm
* Tăng quyền
- Thành viên, nhóm thành viên sở hữu trên 25% VĐL
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ quy định có
quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV
- Trường hợp công ty có 1 thành viên sở hữu trên 75%
VĐL thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương
nhiên có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV.
Ví dụ: Công ty TNHH 3 thành viên A: 80%VĐL; B:
15%VĐL; C: 5%VĐL
B+C có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV
17. * Tăng trách nhiệm:
Nguyên tắc: chịu trách nhiệm hữu hạn=> nếu rơi vào
một số trường hợp phải chịu trách nhiệm cá nhân:
+ Thành viên nhân danh công ty vi phạm pháp luật;
+ Nhân danh công ty tiến hành kinh doanh hoặc giao
dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty,
gây thiệt hại cho người khác;
+ Nhân danh công ty thanh toán các khoản nợ chưa
đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với
công ty.
18. 3. Chấm dứt tư cách thành viên công ty
- Thành viên là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên
bố chết
- Thành viên là tổ chức bị phá sản, giải thể;
- Thành viên chuyển nhượng, tặng cho hết phần
vốn góp của mình hoặc trả nợ bằng toàn bộ phần
vốn góp;
- Công ty bị phá sản, giải thể.
19. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
(Chủ tịch HĐTV)
Ban kiểm soát
Giám đốc/
Tổng giám đốc
Đại diện theo PL của công ty:
20. 1. Hội đồng thành viên
- Thành phần: Gồm tất cả các thành viên công ty. Thành
viên là cá nhân thì trực tiếp tham gia; Thành viên là tổ
chức thì cử người đại diện tham gia HĐTV
- Quyền hạn: Là cơ quan quản lý, lãnh đạo và quyết định
cao nhất của công ty, có thẩm quyền quyết định những
vấn đề quan trọng công ty
+ Chiến lược, kế hoạch kinh doanh;
+ Quyết định những chức danh chủ chốt công ty: Bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức, ký hợp đồng thuê, chấm dứt hợp đồng
với GĐ/TGĐ, kế toán trưởng, các chức danh quản lý
khác.
21. + Tăng, giảm VĐL, thời điểm, phương thức huy động
vốn; sửa đổi, bổ sung điều lệ.;
+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có
giá trị trên 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất công ty
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ;
22. + Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị
và chuyển giao công nghệ; thông qua hợp đồng
vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính tại thời điểm công bố gần nhất công ty
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ;
+ Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án
sử dụng, phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ…
- Cơ chế làm việc: Làm việc theo cơ chế biểu quyết
tập thể, biểu quyết tại cuộc họp hoặc bằng văn bản.
Mỗi năm HĐTV họp định kỳ ít nhất 1 lần, số lần cụ
thể do điều lệ quy định.
23. * Cuộc họp HĐTV
- Thẩm quyền triệu tập:
- Yêu cầu triệu tập cuộc họp bất thường:
Thành viên, nhóm thành viên sở hữu trên 25% VĐL
hoặc 1 tỷ lệ khác nhỏ hơn do điều lệ quy định;
Trường hợp công ty có 1 thành viên sở hữu trên 75%
VĐL thì các thành viên thiểu số hợp nhau lại đương
nhiên có quyền yêu cầu triệu tập.
24. - Cuộc họp HĐTV được tiến hành khi có số thành viên
dự họp đại diện ít nhất 75% VĐL, tỷ lệ cụ thể do
Điều lệ quy định.
+ Cuộc họp được triệu tập lần 2 được tiến hành khi có
số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% VĐL; tỷ lệ
cụ thể do điều lệ quy định;
+ Cuộc họp được triệu tập lần 3 đương nhiên được
tiến hành, không phụ thuộc số thành viên dự họp.
25. * Quyết định của HĐTV
- Tại cuộc họp:
+ Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp
của các thành viên dự họp chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do
điều lệ quy định;
+ Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp
của các thành viên dự họp chấp thuận đối với các quyết
định quan trọng như sửa đổi, bổ sung điều lệ; tổ chức
lại, giải thể công ty.
- Lấy ý kiến bằng văn bản: Quyết định được thông qua
khi được số thành viên đại diện ít nhất 75% VĐL chấp
thuận, tỷ lệ cụ thể do điều lệ quy định.
26. Lưu ý: Các vấn đề sau phải được thông qua bằng hình
thức biểu quyết tại cuộc họp HĐTV:
- Sửa đổi, bổ sung điều lệ;
- Quyết định phương hướng phát triển công ty;
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch HĐTV; bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức GĐ/TGĐ
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm;
- Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.
27. 2. Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Là cơ quan độc lập trong bộ máy quản lý của công ty TNHH 2
thành viên trở lên, là người đứng đầu HĐTV
- Do HĐTV bầu ra trong số thành viên HĐTV
- Nhiệm kỳ: không quá 5 năm, có thể được bầu lại với số nhiệm
kỳ không hạn chế
- Có thể kiêm GĐ/TGĐ
- Quyền và nhiệm vụ của chủ tịch HĐTV chủ yếu liên quan đến
hoạt động của HĐTV, tổ chức các chương trình, kế hoạch, công
tác của HĐTV…<Khoản 2 điều 49 Luật doanh nghiệp>
28. 3. Giám đốc/Tổng giám đốc <đ55 LDN>
- Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng
ngày của công ty
- Do HĐTV bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê, phải
chịu trách nhiệm trước HĐTV
- Là người đại diện theo pháp luật của công ty nếu
điều lệ quy định.
29. - Điều kiện trở thành GĐ/TGĐ
+ Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối
tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo khoản 2
điều 13 Luật doanh nghiệp
+ Nếu là thành viên công ty thì cá nhân đó phải sở
hữu ít nhất 10% VĐL công ty hoặc phải có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh
doanh hoặc trong các ngành nghề kinh doanh chủ
yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy
định tại điều lệ công ty;
30. - Nhiệm vụ, quyền hạn <khoản 2 điều 55 Luật
doanh nghiệp>
+ Tổ chức, thực hiện các quyết định HĐTV;
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, phương
án đầu tư của công ty;
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của HĐTV,…
31. 4. Ban kiểm soát
- Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên bắt buộc
có BKS. Hoặc ít hơn 11 thành viên nhưng công ty có
nhu cầu lập BKS.
- Nhiệm vụ:
- Thành viên BKS là thành viên công ty được HĐTV
bổ nhiệm hoặc không phải là thành viên nhưng được
HĐTV ký hợp đồng thuê.
- Điều kiện trở thành thành viên BKS:
32. 1. Vốn Điều lệ
- Là tổng giá trị các phần vốn góp do các thành viên
đã góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn cụ thể
và đã được ghi vào Điều lệ công ty.
33. 2. Tăng, giảm vốn điều lệ
2.1 Tăng vốn điều lệ
- Tăng vốn góp của TV theo tỷ lệ phần vốn góp hiện có
- Điều chỉnh tăng mức VĐL tương ứng với giá trị tài sản tăng lên
của công ty;
- Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
2.2 Giảm vốn điều lệ
- Hoàn trả 1 phần vốn góp cho TV theo tỷ lệ vốn góp
- Điều chỉnh giảm VĐL tương ứng với giá trị tài sản giảm xuống
của công ty;
- Mua lại phần vốn góp của TV.
34. 3. Mua lại phần vốn góp
- So sánh mua lại với chuyển nhượng vốn góp?
- Đối tượng mua lại?
- Các trường hợp mua lại:
35. - Nguyên tắc xác định giá mua lại:
- Điều kiện mua lại:
- Hệ quả:
36. 4. Chia lợi nhuận
- Thẩm quyền quyết định chia lợi nhuận:
- Điều kiện chia lợi nhuận:
- Hệ quả chia lợi nhuận hoặc mua lại trái với quy định của
pháp luật: