2. • Trên TG, nhiều N/C về liên quan giữa bệnh vùng QR
và ĐTĐ, nhận xét chung: có sự tác động qua lại giữa
bệnh QR và ĐTĐ.
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh QR: phổ biến TL cao.
• Hai TT chính: VL và VQR.
• ĐTĐ: H/C RLCH biểu hiện tăng
glucose máu, sau mét TGMB,dễ
rụng răng.
3. 1. Nhận xét thực trạng bệnh quanh răng ở các bệnh
nhân đái tháo đường typ 2 có thời gian phát hiện
bệnh trên 5 năm tại BÖnhviÖnThanh Nhàn -HN.
2. Xác định nhu cầu điều trị bệnh quanh răng của nhóm
bệnh nhân nghiên cứu.
MỤC TIÊUMỤC TIÊU
4. 1. Lợi
2. Dây chằng QR
3. Xương răng
4. Xương ổ răng
Giải phẫu vùng quanh răng
TỔNG QUANTỔNG QUAN
5. Tình hình bệnh quanh răng
1. Thế giới:
Châu Á: TL không mắc QR (3%), châu Âu 4,57%.
Đông Nam Á: TL bệnh QR cao (94%).
Thái Lan (CSSK RMCĐ tốt): 1% lợi hoàn toàn khoẻ
mạnh, 58% túi lợi nông và 11% túi lợi sâu.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
6. 2. Việt Nam:
Điều tra các tỉnh phía Bắc 1995:TL người QR hoàn
toàn khoẻ mạnh tuổi 12-15, 35-44 rất thấp (< 3%).
Điều tra SKRM toàn quốc 2000: > 90% người VL và
VQR, chỉ số CPITN (1 - 4) trên 97%, TL bệnh QR rất
cao (96,7%), 31,8% túi lợi nông và sâu.
N.X.Thực (2006): 100% VL, TL bệnh lý 66,15%
Tình hình bệnh quanh răng
TỔNG QUANTỔNG QUAN
7. Bệnh do vi khuẩn
Đáp ứng ký chủ
Neutrophils,
Monocytes,
Macrophages
Đáp ứng ký chủ
Neutrophils,
Monocytes,
Macrophages
Những tế bào được huy động
bài tiết prostaglandine E2 và
chất tựa metalloproteinases
Mất xương Mất mô liên kết
Antigens,
lipopolysaccharides
Cytokines
(chất trung gian
gây viêm)
PGE2 MMPs
Cơ chế bệnh sinh của VQR
8. Nguyên nhân gây bệnh VQR
1. Mảng bám răng: tác nhân q/trọng
nhất. Trung bình 1mm3
có 108
VK gồm
200 loại. MBR trên lợi và dưới lợi, tác
động bằng cơ chế trực tiếp và gián
tiếp.
2. Cao răng (trên và dưới lợi): QT vô cơ
hoá MBR và lắng cặn canxi trên bề
mặt răng và cổ răng (tác nhân thứ 2).
3. Vi khuẩn trong mảng bám răng.
4. Đáp ứng miễn dịch của từng cá thể.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
9. Phân loại bệnh quanh răng
AAP 2 loại:
- Viêm lợi
- Viêm quanh răng
Các loại VQR:
- Mạn tính;
- VQR sớm;
- VQR với bệnh toàn thân.
Các giai đoạn : AAP I, AAP II,
AAP III, AAP I
TỔNG QUANTỔNG QUAN
10. Bệnh đái tháo đường
Định nghĩa: HC RL chuyển hoá có đặc điểm tăng
glucose máu, hậu quả của thiếu hụt bài tiết insulin;
khiếm khuyết trong hoạt động của insulin; hoặc cả hai.
Phân loại:
- ĐTĐ typ 1.
- ĐTĐ typ 2 (không phụ thuộc insulin).
- Bất thường dung nạp glucose và ĐTĐ thai nghén.
TỔNG QUANTỔNG QUAN
11. Cấp tính:
Hôn mê
Tăng áp lực thẩm thấu;
Hạ đường huyết;
Nhiễm trùng.
Mạn tính:
Mắt, thận, thần kinh, mạch
máu
Bệnh lý bàn chân;
Biến chứng răng miệng:
viêm lợi, viêm quanh răng,
sâu răng.
Biến chứng đái tháo đường
TỔNG QUANTỔNG QUAN
12. Dịch tễ học bệnh đái tháo đường
15 năm gần đây, tăng 2 lần,1 trong 3 bệnh gây TV cao nhất
bệnh đó là bệnh TM và ung thư. Càng nhiều tuổi TL mắc
càng cao, ≥ 65 tuổi TL bệnh tới 16%.
Trên thế giới: Âu -Mỹ (2-8%), Châu Á: Hàn Quốc (2%);
Malaysia (3%); Thái Lan (4,4%).
Tại Việt Nam: Theo mắc ĐTĐ của Việt Nam từ 2% - 4,99%
giống như Trung Quốc, Thái Lan, Indonesia. Tỷ lệ tăng cao
năm 2008 tăng gấp đôi so với 2002 (5% so với 2,7%)
TỔNG QUANTỔNG QUAN
13. Mối liên quan giữa bệnh QR và ĐTĐ
ĐTĐ được coi là yếu tố nguy cơ của bệnh QR và
ngược lại
VQR được coi là biến chứng thứ 6 của ĐTĐ
Theo AAP tại Mỹ (2010): (93%) BN mắc ĐTĐ mắc
bệnh QR so với (63%) người không mắc ĐTĐ.
Việt Nam: Tỷ lệ VL, VQR ở BN ĐTĐ cao hơn so với
BN không mắc ĐTĐ
TỔNG QUANTỔNG QUAN
15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Tiêu chuẩn chọn ĐTNC
BN chẩn đoán xác định ĐTĐ typ 2, thời gian mắc
bệnh > 5 năm, không phân biệt tuổi, giới tính, mức
độ bệnh.
2. Tiêu chuẩn loại trừ
Từ chối tham gia nghiên cứu
ĐTĐ typ 1
Bệnh nhân mất răng toàn bộ
Bệnh nhân mắc bệnh cấp tính khác hoặc có rối loạn
tâm thần kinh.
16. 3. Thời gian
Từ 01/3/2010 đến 31/10/2010.
4. Địa điểm
Viện đào tạo RHM - Trường Đại học Y Hà Nội và bÖnh
viÖn Thanh Nhàn – Hà Nội.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
17. 5. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang.
6. Cỡ mẫu:
αα = 0,05 có Z = 1,96; p = 0,85; q = 0.15; d = 0,05.= 0,05 có Z = 1,96; p = 0,85; q = 0.15; d = 0,05.
Dự kiến n = 200, thực tế n = 230Dự kiến n = 200, thực tế n = 230
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2
)2/1(
2
.
d
qpZ
n
α−
=
18. ĐTĐ typ 2, mắc trên 5 năm
GI CPITN
Đánh giá kết quả
KẾT LUẬN
- Hỏi bệnh và khám Lâm sàng
- Đánh giá các chỉ số nghiên cứu
MBD QR Mất răngOHI-S
Mô hình
nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
19. Các chỉ số dùng trong nghiên cứu bệnh QR
1. Chỉ số lợi (GI - Gingival Index) của Löe và Silness -
1965
2. Chỉ số OHI-S (Simplified oral Hygiene) theo Green và
Vermillion - 1960, 1975.
3. Chỉ số mất bám dính
4. Chỉ số CPITN (Community Periodontal Index of
Treattment Needs) theo Ainamo - 1982.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
24. 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi, giới
< 45
45-59
60-69
≥ 70
Nam
Nữ
0
20
36,5
15,2
0
11,3
9,6
7,4
0
20
40
Nam
Nữ
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ nữ/nam là 2,6
Nguyễn Xuân Thực (2006): nữ/nam là 1,5; Đào Sơn Hà (2006): nữ/nam là 2,5
25. Tình trạng mất răng theo thời gian mắc ĐTĐ:
ĐTĐ>15 năm(90%) ; ĐTĐ<9 năm(73,4%) :(OR=3,9:1,06-17,09)
ĐTĐ10-14 năm(87,5%):(OR=2,8:1,02-7,79)
N.X. Thực 2006) 10-14 năm (84.8%)
Tình trạng mất răng theo tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhóm
tuổi
Không mất răng Mất răng
OR 95% CIn % n %
45 - 59 22 30,6 50 69,4 1 -
60 - 69 24 22,6 82 77,4 1,5 0,72-3,12
≥ 70 5 9,6 47 90,4 4,1 1,33-13,66
26. 2. Thực trạng bệnh viêm lợi và viêm quanh răng
Tỷ lệ mắc viêm lợi
Ng .X. Thực (2006): VL (100%) VL nặng (29,4%).
Đ.S. Hà (2006): VL (45,4%); VL nặng (54.6%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
2,6%
53,9%
43,5%
Lợi tốt
Viêm lợi trung bình
Viêm lợi nặng
27. Phân bố chỉ số GI theo tuổi
GI theo giới: Nam VL nặng (67,7%) > Nữ (48,5%); p >0,05)
Đ.S.Hà(2006): VL nặng (tuổi ≥75):32%
N.X.Thực: VL nặng nam (16,7%), nữ (16,1%)
Mức GI
Tuổi
Lợi tốt Viêm lợi trung bình Viêm lợi nặng
n % n % n %
45 - 59 2 2,8 35 48,6 35 48,6
60 - 69 3 2,8 48 45,3 55 51,9
≥ 70 1 1,9 17 32,7 34 65,4
p < 0,05
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
28. Chỉ số GI theo thời gian mắc ĐTĐ
Mức GI
Thời
gian
Viêm lợi nhẹ
Viêm lợi trung
bình
Viêm lợi nặng
n % n % n %
5 – 9 5 3,4 70 47,0 74 49,6
10 – 14 1 2,1 18 37,5 29 60,4
> 15 0 0 12 36,4 21 63,6
p > 0,05 < 0,05
N.X.Thực (2006):mắc >5 năm (22,9%); > 10 năm (17,2%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
29. Chỉ số GI theo thời gian mắc ĐTĐ
5-9 năm
10-14 năm
≥ 15 năm
Lợi tốt
VL nặng
49,6
60,4 63,6
47
37,5
36,4
3,4
2,1
00
20
40
60
80
Lợi tốt
VL nhẹ
VL nặng
N.X.Thực (2006): VL nặng 5-9năm (22.7% ), >10 năm (12.1%);
Đ.S.Hà (2006): VL nặng 5-9 năm (43.5%); >10 năm (30%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
30. Chỉ số VSRM đơn giản OHI-S
1,7%
26,1%
72,2%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Tốt Trung bình Kém
R. Del Toro (2006): TGMB ĐTĐ càng cao OHI-S càng kém (71,1% - 75,8%),
lượng ĐH cao (>20mmol) chỉ số OHI-S càng kém (69,8% so với 72,8%) với p < 0,05.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33. So sánh tình trạng mất bám dính với các tác giả
Tác giả
Tuổi
trung
bình
n
Tỷ lệ (%) mất bám dính theo độ
Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4
NiceE Tomita
(2002) 52,68 831 24,3 36,7 23,7 11.3 4,1
Nguyễn XuânThực
(2006 ) 61,28 192 0,5 31,7 36,0 19,8 12,1
ĐàoThị Nga
(2010) 63,30 230 8,7 33,0 22,6 15,7 20,0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
34. Viêm lợi và VQR theo thời gian mắc ĐTĐ
Thời gian
mắc ĐTĐ
(năm)
Lợi bình
thường
Viêm lợi VQR Tổng
n
(%)
n
(%)
n
(%)
n
(%)
5 - 9 2
(1,3)
28
(18,8)
119
(79,9)
149
(64,8)
10 - 14 2
(4,2)
4
(8,3)
42
(87,5)
48
(20,9)
≥ 15 0
0
4
(12,1)
29
(87,9)
33
(14,3)
p > 0,05
Đ.S.Hà (2006): 5-9 năm:VL32.6%, VQR ( 67.4%); >10năm: VL (30%), VQR (70%)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
35. 3. Nhu cầu điều trị quanh răng cộng đồng
So sánh nhu cầu điều trị quanh răng với các tác giả
Tác giả
Tuổi
trung
bình
n
Nhu cầu điều trị quanh răng (%)
CPI 0 CPI 1 CPI 2 CPI 3 CPI 4
Nice E.T
(2002)
52,68 831 25,5 12.5 49,4 10,4 2,2
Nguyễn Xuân Thực
(2006)
61,28 192 0 0 33,9 42,7 23,4
Đào Thị Nga
(2010)
63,33 230 1,7 4,8 10,9 49,1 33,5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
36. Nhu cầu điều trị quanh răng cộng đồng theo giới
Không có sự khác biệt giữa hai giới về nhu cầu điều trị QR cộng đồng (p>0,05).
CPI
Giới
CPI0
n
(%)
CPI1
n
(%)
CPI2
n
(%)
CP I3
n
(%)
CP I4
n
(%)
Tổng
n
(%)
Nam
0
(0,0)
3
(4,6)
6
(9,2)
32
(49,2)
24
(36,9)
65
(28,3)
Nữ
4
(2,4)
8
(4,8)
19
(11,5)
81
(49,1)
53
(32,1)
165
(61,7)
Tổng
4
(1,7)
11
(4,8)
25
(10,9)
113
(49,1)
77
(33,5)
230
(100,0)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
37. Nhu cầu điều trị QR theo thời gian mắc ĐTĐ
1,3 4
10,1
58,4
26,2
4,2
8,3
10,4
33,3
43,8
0 3
15,2
30,3
51,5
0
10
20
30
40
50
60
5-9 năm 10-14 năm ≥ 15 năm
CP0
CP1
CP2
CP3
CP4
N.X.Thực (2006): 6-10năm CPI2(27.8%), CPI3(43.2%), CPI4(29.6%); > 10 năm
CPI2(27.3%), CPI3(48.5%), CPI4(24.2%)
Đ.S.Hà
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
38. Nhu cầu điều trị QR cộng đồng theo mức đường máu
PITN
Đường
máu
CP0
n
(%)
CP1
n
(%)
CP2
n
(%)
CP 3
n
(%)
CP 4
n
(%)
Tổng
n
(%)
4,5 - 6,4
mmol/l
3
(7,0)
1
(2,3)
4
(9,3)
24
(55,8)
11
(25,6)
43
(18,7)
6,5 - 10,0
mmol/l
1
(0,7)
7
(4,7)
15
(10,1)
74
(50,0)
51
(34,5)
148
(64,3)
10,1 – 20
mmol/l
0
(0,0)
3
(7,7)
6
(15,4)
15
(38,5)
15
(38,5)
39
(17,0)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
39. 1. Tình trạng viêm lợi và viêm QR trên bệnh nhân ĐTĐ
Viêm lợi
53,8% VL nặng, 43,5% VL trung bình.
Yếu tố ảnh hưởng VL: tuổi, th/gian mắc ĐTĐ, lượng
đường huyết. (Thời gian mắc ĐTĐ càng dài thì tỷ lệ
viêm lợi nặng càng cao ) (>15 năm:63,6%).
Chỉ số OHI-S
OHI-S ở mức cao chiếm tỷ lệ 72,2%. Nam có OHI-S
cao hơn nữ, thêi gian m¾c ĐTĐ càng dài OHI-S cµng
cao
émÊt b¸mdÝnh:Đ
KẾT LUẬN
40. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
1. Tình trạng viêm lợi và viêm QR trên BN ĐTĐ
Viêm lợi
- 53,8% VL nặng, 43,5% VL trung bình.
- Yếu tố ảnh hưởng VL: tuổi, th/gian mắc ĐTĐ,
lượng đường huyết. (Thời gian mắc ĐTĐ càng dài
thì tỷ lệ viêm lợi nặng càng cao ) (>15
năm:63,6%).
Chỉ số OHI-S
- OHI-S ở mức cao chiếm tỷ lệ 72,2%. Nam có OHI-
S cao hơn nữ. th¬i gian m¾c ĐTĐ càng dài chØ
sè OHI-S cµng kÐm
41. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
Độ mất bám dính: MBD chiếm tỷ lệ 91,3%; độ 1
cao nhất (33%).Các mức độ MBD khác chiếm tỷ lệ
thấp hơn. MBD trung bình 6,05 ± 1,28 mm, không
liên quan đến tuổi, thời gian mắc bệnh, lượng đường
huyết lúc đói .
Viêm quanh răng: Tỷ lệ viêm QR: 82,6%;
Thời gian mắc bệnh ĐTĐ càng dài có tỷ lệ viêm QR
càng cao.(>15 năm : 87,9%)
1. Tình trạng viêm lợi và viêm QR trên bệnh nhân ĐTĐ
42. KẾT LUẬNKẾT LUẬN
2. Nhu cầu điều trị viêm lợi, VQR ở bệnh nhân ĐTĐ
Chảy máu chân răng 4,8%, cao răng 16,1%, túi lợi nông
49,1%, túi lợi sâu 33,5%; 77,8% mất răng
Nhu cầu điều trị lấy cao răng trên và dưới lợi, hướng
dẫn CSRM (TN II) là cao nhất cho tất cả các vùng lục
phân
Nhu cầu hướng dẫn VSRM cho bệnh ĐTĐ týp 2: 98,5%.
Điều trị lấy cao răng, làm nhẵn mặt chân răng : 65,7%.
Điều trị túi lợi sâu: 33,5%.
43. Hướng dẫn chải răng đúng phương pháp, súc miệng
sau khi ăn, khám răng miệng định kỳ. Lấy sạch cao
răng và MBR, giữ gìn VSRM tốt sẽ đem lại lành
mạnh cho tổ chức QR
BN ĐTĐ cần được chăm sóc theo một quy trình thích
hợp giữa chuyên khoa RHM và ĐTĐ nhằm tăng cường
SKRM cộng đồng, kiểm soát đường huyết và dự phòng
biến chứng của ĐTĐ hiệu quả hơn.
Chính sách hỗ trợ các cơ sở y tế về CSSK răng miệng
đặc biệt với các cơ sở y tế có KCB cho BN ĐTĐ .
KIẾN NGHỊ
44. MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA