3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
1. GIẢI PHẪU TIM
CBG: Nguyễn Thị Thanh Phượng
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.Mô tả vị trí 4 điểm mốc của hình tứ giác đối chiếu tim lên
thành ngực.
2.Mô tả được: hình thể ngoài của tim .
3.Mô tả được: hình thể trong của tim .
4.Mô tả được: các màng tim.
5.Mô tả hệ thống dẫn truyền của tim.
6.Mô tả nguyên ủy, đường đi và chi phối của 2 động mạch
vành tim.
7.Kể được tên các mạch máu lớn của cơ thể.
2. • VỊ TRÍ:
trung thất giữa.
• Nhiệm vụ: đẩy máu
từ tim đến các cơ
quan, hút máu từ các
cơ quan về tim.
• Hình tháp, 3 mặt, 1
đáy, 1 đỉnh
3. Hình chiếu tim lên thành ngực
-Điểm cạnh ức phải, gian
sườn 2 ( điểm nghe lỗ
ĐM chủ)
- Điểm cạnh ức trái , gian
sườn 2( điểm nghe của
lỗ thân ĐM phổi) .
- Điểm cạnh ức phải của
khoang gian sườn 5
( điểm nghe của lỗ nhĩ
thất phải) .
- Điểm núm vú trái của
khoang gian sườn 5
( điểm nghe của lỗ nhĩ thất
trái).
4.
5. Hình thể ngoài
• Hình tháp, 1
đáy,1đỉnh.
3 mặt:
• ức sườn(trước):
-rãnh vành (ĐM
vành P,T).
-rãnh gian thất
trước (nhánh
GTT, TM tim
lớn).
6. Mặt hoành tim
• Mặt hoành(dưới)
-rãnh vành(ĐM vành p,
xoang TM vành),
-rãnh gian thất sau
(nhánh GT sau, TM tim
giữa).
7. Mặt phổi (mặt trái).
Liên quan với
phổi và
màng phổi
trái
8.
9. Tâm nhĩ phải
- 3 lỗ tĩnh mạch: chủ
trên, chủ dưới, lỗ
xoang tĩnh mạch
vành .
Thành vách gian nhĩ
có hố bầu dục , là
di tích của lỗ bầu
dục lúc phôi thai,
sau sanh sẽ đóng
lại , nếu lỗ nầy tồn
tại kéo dài, sẽ gây
bệnh tim bẩm sinh:
thông liên nhĩ.
10. TÂM NHĨ PHẢI
TNP thông với
TTP qua lỗ nhĩ
thất phải có
val nhĩ thất
phải ( val 3
lá:trước, sau,
vách ) đậy
kín .
13. Tâm nhĩ trái
• TNT thông với
TTT , bởi lỗ nhĩ thất
trái . Lỗ này được
đậy kín bởi val nhĩ
thất trái ( val 2 lá :
trước, sau)hình
mũ ni ) .
• .
14. Tâm nhĩ trái
• Ở vách gian nhĩ
, có val lỗ bầu
dục , ứng với
hố bầu dục của
tâm nhĩ phải .
Cả 2 tâm nhĩ
điều thông với
tiểu nhĩ tương
ứng
15.
16. CÁC MÀNG TIM
• Ngoại tâm mạc: Còn gọi
màng ngoài tim, là 1 túi
kín gồm 2 bao : bao sợi
ở ngoài gọi là ngoại tâm
mạc sợi , và bao thanh
mạc ở trong giống như
phúc mạc và phế mạc, có
2 lá : lá thành và lá tạng.
Giữa 2 lá là 1 khoang ảo
gọi là ổ ngoại tâm mạc .
Khi bị viêm , trong ổ chứa
dịch (máu hoặc mũ ) gọi
là viêm ngoại tâm mạ
• c .
17. CƠ TIM
Gồm 2 loại ;
- Loại sợi co bóp : chiếm
đại bộ phận bề dầy các
thành của tim và lồi vào
thành tâm thất các gờ
cơ . Có 2 loại sợi : sợi
chung và các sợi riêng
cho tâm thất . Tất cả
điều bám vào các vòng
sụn sợi của các lỗ val
tim .
18.
19. CƠ TIM
• Loại các sợi cơ
kém biệt hóa :
nằm lẫn trong các
sợi co bóp , tạo
thành hệ thống
dẫn truyền của
tim , làm nhiệm vụ
co bóp tim. Hệ
thống nầy gồm có :
nút xoang nhĩ, nút
nhĩ thất và các bó
nhĩ thất tỏa ra ở
thành cơ tim.
20. THẦN KINH TIM
• Ngoài hệ
Thống dẫn
truyền tại
tim,tim
cònđược chi
phối bởi đám
rối thần kinh
tim , gồm :TK
giao cảm , và
TK đối giao
cảm(TK X ).