1. KÝ HIỆU HÀN
TRÊN BẢN VẼ THIẾT KẾ
Th.s TRẦN NGỌC DÂN
BM: KỸ THUẬT TÀU THỦY.
ĐH BÁCH KHOA TP. HCM
2. TẠI SAO CẦN PHẢI
ĐỌC HIỂU CHÍNH XÁC
KÝ HIỆU HÀN TRÊN BẢN VẼ ?
TRẢ LỜI:
BỞI VÌ KÝ HIỆU HÀN THÔNG BÁO RÕ RÀNG YÊU CẦU
THIẾT KẾ BUỘC PHÍA THỰC HIỆN PHẢI TUÂN THỦ
VÔ ĐIỀU KIỆN KHI CHẾ TẠO / THI CÔNG.
3. NỘI DUNG
1. QUI TẮC CƠ BẢN CỦA KÝ HIỆU HÀN.
2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TƯ THẾ HÀN LIÊN QUAN.
3. QUI TẮC CƠ BẢN THIẾT KẾ MỐI HÀN.
4. CORRECT WELD SYMBOLS & PLACEMENT.
5. WELD ECONOMY.
6. SPECIAL TOPICS.
5. Các mối hàn cơ bản & ký hiệu
- MỐI HÀN CƠ BẢN:
Mối hàn góc (Fillet)
Mối hàn vát (Groove):
- Không thấu (PJP)
- Thấu toàn phần (CJP)
- Mối hàn vê mép (Flare)
18. MỐI HÀN GÓC VÊ MÉP
(FLARE FILLET WELD)
- BTC-P10:
E = Bề dày thiết kế
Emax = 5/8 t
với thss = 3/8”
E = (0.93) 5/8 (3/8”)
E = 0.218” (Thiết kế)
E = ¼”
(không ghi rõ)
31. Định danh tiêu chuẩn các phương pháp hàn thông dụng
Shielded Metal Arc Welding (SMAW) – Stick Electrode
Flux Core Arc Welding (FCAW)
Gas Metal Arc Welding (GMAW)
Submerged Arc Welding (SAW)
Tư thế hàn (hoặc mối nối hàn): (Flat, Horizontal,
Vertical, and Overhead) có thể thực hiện được
tùy thuộc phương pháp hàn
Phương pháp & tư thế hàn
37. Mối hàn góc chịu cắt:
ASD
(allowable Stress Design):
0.3(70)0.7071/16 = 0.928
Rn/Ω = 0.928 D L
LRFD:
Load & Resistance Factor
Design
0.45(70)0.7071/16 = 1.392
ΦRn = 1.392 D L
(E70XX Electrodes)
Cơ bản về thiết kế mối hàn
E = 0.7071 D
38. Thiết kế mối hàn
Ghi nhớ : Không bao giờ bố trí
mối hàn góc hàn một phía trên
mối nối góc “C” hoặc “T “
39. Thiết kế mối hàn
- MỐI HÀN GÓC (FILLET):
Khe hở không quá
3/16”
40. Thiết kế mối hàn
PHÂN TÍCH TẢI MỐI HÀN GÓC HAI PHÍA
Không bao giờ thiết kế mối hàn góc một phía
để kết nối trên các mối nối hàn T
41. Thiết kế mối hàn
MỐI GÓC HÀN CHỒNG MÍ (LAP JOINT):
Nên dùng mối hàn
Góc 3/16” trên tấm
3/16”
42. Thiết kế mối hàn
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU (MỐI HÀN GÓC)
43. MỐI HÀN PJP
CHỊU CẮT:
ASD:
21.0 ksi (Độ bền)
Rn/Ω = 21.0 (E) L
LRFD:
31.5 ksi (Độ bền)
ΦRn = 31.5 (E) L
E = Bề dày thiết kế
(Effective Throat)
S = Kích thước vát (Bevel)
f = Mép cùn (Root Face / Land)
R = Khe hỡ đáy (Root Opening)
Thiết kế mối hàn
45. Thiết kế mối hàn
HAI PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
- THIẾT KẾ THEO GIỚI HẠN CHẢY
- Thiết kế theo tâm quay tức thời
INSTANTANEOUS CENTER (IC)
46. Theo giới hạn chảy
Đặc điểm
nhóm mối hàn
Khi sử dụng các công
Thức trong bảng này
có nghĩa bạn đang thiết
kế theo quan điểm
ELASTIC method.
47. Elastic Method
- Lực lệch tâm được phân bố
thành lực cắt và Moment tác
động vào trọng tâm (CG) của
nhóm mối hàn.
- rp : ứng suất cắt trên các
mối hàn thành phần gây bởi
tải trọng P
- rmx , rmy : Khoảng cách từ tâm
mối hàn đến trọng tâm
(CG)
48. Đặc điểm
nhóm mối h
Khi bạn sử dụng các
trị số ghi ở bảng bên
bạn đang thiết kế theo
quan điểm:
Instantaneous Center of
Rotation method.
Phương pháp tâm quay tức thời
(IC Method)
49. IC Method
- Tải trọng lệch tâm tạo thành ứng
suất (xoắn) và ứng suất cắt tương
ứng tác động lên tâm quay (IC)
- Tác động ứng suất tổng hợp sẽ gây
nên các biến dạng (chuyển vị) tương
ứng của IC - Cần được cân bằng với
tác động tổng hợp của các mối hàn
trong nhóm.
- Vị trí của IC phụ thuộc vào hình dạng
phân bố của các mối hàn trong nhóm
50. Thiết kế mối hàn
SO SÁNH GIỮA HAI QUAN ĐIỂM THIẾT KẾ
D = 5/16”
53. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
SAI SÓT THƯỜNG GẶP:
54. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
KÝ HIỆU ĐÚNG:
Ghi chú: ‘PLUS GAP’ HOẶC ‘INCREASE FOR GAP’ NGHĨA LÀ KÍCH THƯỚC
MỐI HÀN ĐƯỢC TĂNG THÊM KHI CÓ KHE HỞ THỰC TẾ
VÍ DỤ KHE HỞ LÀ 1/16” TĂNG 1/4” bằng 5/16”.
55. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
CÁC SAI SÓT THƯỜNG GẶP:
56. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
SAI SÓT THƯỜNG GẶP:
57. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
SAI SÓT THƯỜNG GẶP:
Thừa ký hiệu
khi yêu cầu
hàn toàn bộ
chu tuyến
chỉ định
58. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
CÁC SAI SÓT THƯỜNG GẶP :
59. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
MỐI HÀN DẠNG ‘C’& ‘L’ :
60. Thể hiệu ký hiệu hàn trên bảng vẽ
MỐI HÀN TRÊN CÁC TẤM NỐI KÉO DÀI:
61. Thể hiện ký hiệu hàn trên bảng vẽ
MỐI HÀN XÉO (SKEWED WELDS):
63. Hiệu quả thiết kế mối hàn
- Mối hàn góc có hiệu quả kinh tế cao nhất.
- Mối hàn góc kích thước 3/16, 1/4, & 5/16
chỉ cần hàn một lớp.
- Lớn 3/8 nên bố trí hàn nhiều lớp.
68. Tính toán hiệu quả
Mối hàn thấu toàn phần (CJP):
Độ bền mối hàn = Độ bền cấu kiện mỏng nhất
Tăng độ bền của vật liệu không có tác dụng
tăng độ bền mối hàn
70. Co rút ngang của mối hàn
Cần quan tâm đế độ co rút
ngang của mối hàn khi hàn lắp
ĐỪNG SIẾT CHẶT BULON
trước khi hàn
Kiểu nối thông qua mả nối hai
Phía cần lưu ý biến dạng góc
khi hàn