SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  46
. GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ
1. Thông tin khái quát:
 Tên công ty: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
 Tên giao dịch quốc tế: Haiha Confectionery Joint-Stock Company
(HAIHACO)
 Mã chứng khoán: HHC
 Logo:
 Slogan: “Hấp dẫn cả trong mơ”
 Vốn điều lệ: 82.125.000.000 VND
 Trụ sở chính: 25-27 Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
 Điện thoại: 84-(0)4863.29.56
 Fax: 84-(4)-863.16.83
 Email: haihaco@hn.vnn.vn
 Website: http://www.haihaco.com.vn
 Ngày thành lập: 25/12/1960
 Cổ phần hóa theo quyết định số: 192/2003/QĐ-BCN ngày
14/11/2003 của Bộ Công nghiệp
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0103003614 của Sở Kế
hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 20/01/2004 và cấp
thay đổi lần thứ tư ngày 07/05/2012
 Nhóm ngành: Sản xuất
 Niêm yết tại:Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết
định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007
 Ngày giao dịch đầu tiên: 20/11/2007
 Khối lượng niêm yết đầu tiên: 5.475.000
1.1 Các hoạt động sản xuất chính:
- Sản xuất kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,
sản phẩm chuyên ngành, hàng hóa tiêu dùng và các sản phẩm
hàng hóa khác.
- Đầu tư xây dụng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương
mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo quy định
của pháp luật.
1.2 Hệ thống phân phối và thị trường tiêu thụ:
Là một công ty sản xuất kinh doanh nên Hải Hà không thể không
tính đến thiết lập các kênh phân phối sản phẩm của công ty. Công ty
đã chú ý phát triển hệ thông kênh phân phối và coi đó là một nhiệm
vụ quan trọng.
Kênh phân phối chính là sản phẩm của công ty tới các đại lí tại
các tỉnh rồi được phân phối tới các nhà bán lẻ rộng khắp trên toàn
quốc. Đến cuối năm 2001 công ty đã thiết lập được mạng lưới kênh
phân phối khá rộng với hơn 200 đại lí tại 32 tỉnh thành trong cả nước.
Trong đó:
- Miền Bắc: 146 đại lí
- Miền Trung: 58 đại lí
- Miền Nam: 13 đại lí
Và tính đến nay công ty đã phát triển sâu rộng hệ thống phân phối
này và nâng số lượng đại lý trên toàn cả nước lên nhiều lần.
Bên cạnh đó công ty còn cùng bỏ vốn liên doanh với các đối tác
nước ngoài để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao cũng như là mở
rộng thị trường kinh doanh. Ví dụ: Liên doanh Hải Hà-Kotobuki
(Nhật Bản), Liên doanh Hải Hà
-Miwon (Hàn Quốc),…
Tình hình xuất khẩu: kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2014 đạt
2.890.000US, tăng 21% so với năm 2013. Các thị trường xuất khẩu
như Myanma, Lào, Mông Cổ và Campuchia duy trì được sụ tăng
tưởng. Công ty đã triển khai một số thị trường mới như Hàn Quốc,
Mỹ,…có triển vọng tốt. các công tác cuất khẩu tiếp tục được đầu tư
mở rộng, tích cực tham gia các hội chợ thương mại ở nước ngoài.
2. Lịch sử hình thành:
- Công ty bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp nhà nước trực
thuộc Bộ Công nghiệp, chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm
bánh kẹo, chế biến thực phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất
khẩu.
- Công ty được thành lập vào ngày 25/12/1960.
- Tiền thân của công ty là nhà máy sản xuất miến Hoàng Mai.
- 6/1970 tiếp nhận xưởng kẹo Hải Châu và đổi tên thành “Nhà
máy thực phẩm Hải Hà”.
- 12/1976 được nhà nước phê chuẩn mở rộng diện tích mặt bằng
khoảng 300.000m2 với công suất thiết kế 6.000 tấn/năm.
- 1977, sản xuất của nhà máy gặp nhiều khó khăn.
- 1985, nhà máy có thêm nhiều chủng loại sản phẩm mới và
được xuất sang nhiều nước Đông Âu và được phản hồi tốt.
- 1994, đổi tên thành Công ty bánh kẹo Hải Hà theo quyết định
379 ngày 15/4/1994 của bộ công nghiệp nhẹ
- 2003, công ty cổ phần hóa theo quyết định số 192/2003/QĐ-
BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp
- 1/2004, công ty chính thức hoạt động dưới hình thức công ty
cổ phần theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103003614 do sở Kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/01/2004,thay đổi
lần thứ hai ngày 13/08/2007,thay đổi lần thứ tư ngày 07/05/2012.
- 20/11/2007,công ty chính thức được giao dịch trên Trung tâm
giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- 5/2011, công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn
điều lệ lên đến 82.125 tỷ đồng.
- 7/2012, công ty ký hợp đồng hợp tác đầu tư thực hiện dự án
“Hợp tác đầu tư xây dựng tổ hợp đa chức năng tai 25-27 Trương
Định, Hà Nội” với Liên danh công ty cổ phần hỗ trợ tài năng trẻ
Việt Nam và công ty TNHH một thành viên đầu tư và xây lắp nhà.
- Sau 55 năm phấn đấu và trưởng thành, từ một xưởng làm nước
chấm và magi đã trở thành một trong những nhà sản xuất bánh kẹo
hàng đầuViệt Nam với sản lượng bình quân năm là 15.000 tấn.
- Công ty đã áp dụng Hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000 và hệ thống HACCP theo tiêu chuẩn TCVN
5603:1998 và HACCP CODE:2003.
- Công ty là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản xuất bánh
kẹo được cấp được cấp chứng nhận hệ thống “Phân tích mối nguy
hiểm và các điểm kiểm soát tới hạn” (HACCP) tại Việt Nam.
- Tất cả các tiêu chuẩn trên thể hiện cam kết của Lãnh đạo
doanh nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khỏe của
người tiêu dùng.
3. Sản phẩm tiêu biểu:
Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã và đang cung cấp cho thị
trường nhiều mặt hàng kẹo Chew, kẹo xốp,kẹo cứng, bánh quy, bánh
cracker…đảm bảo chất lượng với giá cả hợp lý, được nhiều người
tiêu dùng yêu thích.
Định hướng sản phẩm của công ty là tăng dần tỷ trọng nhóm sản
phẩm bánh trên cơ cấu sản phẩm, cụ theetr năm 2014 tỷ trọng nhóm
sản phẩm bánh chiếm 45%, tỷ trọng nhóm kẹo chiếm 55%. Trong
những năm tới công ty sẽ tăng dần tỷ trọng nhóm sản phẩm bánh lên
50%, giữ vững sản lượng kẹo và tăng trưởng 1 số sản phẩm chiến
lược như: jelly, kẹo que,…
3.1. Kẹo:
Là một trong những sản phẩm truyền thống và lâu đời của công
ty, Hải Hà luôn tìm tòi và phát triển các dòng kẹo vừa thể hiện
được mục tiêu và định hướng của công ty cũng như là đáp ứng
được nhu cầu của thị trường.
Một số dòng kẹo chính:
 Kẹo cứng
 Kẹo mềm
 Kẹo jeely
 Kẹo chew
3.2. Bánh
Bên cạnh những dòng kẹo của công ty thì các dòng bánh mà
công đưa ra thị trường cũng là một trong những sản phẩm truyền
thống và đem lại thàh công cho doanh nghiệp.
Một số dòng bánh chính:
 Bánh mềm
 Bánh quy
 Bánh craker
 Bánh kem xốp
 Bánh mì
3.3. Các sản phẩm khác:
Ngoài 2 dòng sản phẩm chính trên công ty còn mở rộng lĩnh
vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó công ty còn có một số
sản phẩm và hoạt động kinh doanh khác như:
 Chế biến sữa và các sản phẩn từ sữa
 Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
 Sản xuất đường
 Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo
 Sản xuất nước uống không cồn, nước khoáng
 Buôn bán thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
 Dịch vụ phục vụ đồ uống
 Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng khác
 Đầu tư xây dụng cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm
thương mại
 Tư vấn, quản lý, quảng cáo bất động sản
 Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh
4. Thành tích và vị thế của công ty:
Với hơn 50 năm hoạt động, Công ty Cổ phần bánh kẹoHải Hà đã
đạt được một số thành tích:
 4 Huân chương Lao động Hạng Ba (năm 19960-1970)
 1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)
 1 Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1997)
 Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2010
Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hả Hà được tặng nhiều
Huy chương Vàng, Bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế
hàng công nghiệp Việt Nam, triển lãm Hội chợ thành tựu kinh tế
quốc dân, triển lãm Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm
kinh tế- kỹ thuật Việt Nam và Thủ đô.
Sản phẩm của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được người tiêu
dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong 17 năm
liền từ năm 1997 đén năm 2013
Với những thành tích mà công ty đã được trong thời gian qua cho
phép khẳng định bánh kẹo công ty sản xuất sẽ tiếp tục chiếm ưu thế
tại thị trường nội địa. Về dòng kẹo chew công ty giữ vị trí số 1 về
công nghệ , uy tín và thương hiệu trên thị trường.
II. Tình hình hoạt động năm 2014
1. Tóm tắt Hoạt động năm 2014
Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà kết thúc năm 2014 với kết
quả:
Chỉ tiêu (đvt: triệu VNĐ)
(đvt: tri
Năm 2013 Năm 2014 % tăng giảm
Tổng giá trị tài sản 317,098.574 337,101.987 6.308
Doanh thuthuần 737,575.086 775,247.031 5.107
Lợi nhuận từ hoạt động
kinhDoanh
31,725.636 31,774.847 0.155
Lợi nhuận khác 1,894.548 2,249.421 18.731
Lợi nhuận trước thuế 33,620.184 34,024.267 1.201
Lợi nhuận sau thuế 25,177.351 26,514.384 5.310
Tỷ lệ trả cổ tức 48.9% 46.4% 6.308
Nhận xét :
Tất cả các chỉ tiêu của năm 2014 đều tăng so với năm 2013 . Đây là 1
dấu hiệu tốt đối vối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh thu
thuần đạt 737,575.086triệu đồng, với mức tăng tương ứng 5.107% so
với năm 2013. Lợi nhuận hợp nhất sau thuế đạt 26,514.384 triệu đồng,
tăng 5.310 % so với năm 2013. Tình hình sản xuất ổn định và phát
triển, tự động hóa được tăng cường. Công ăn việc làm của người lao
động được đảm bảo.
1.1. các chỉ tiêu tài chính chủ yếu cần phân tích và đánh giá
a. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Đvt : %
Nhận xét
Các chỉ tiêu về hệ số thanh toán nợ ngắn hạn và dài hạn cùa doanh
nghiệp đều có tỷ số >1 thể hiện
khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt. Nếu
tỷ số này quá cao thì lại
là một biểu hiện không tốt do việc tài sản ngắn hạn quá nhiều(tiền mặt,
khoản phải thu, hàng tồn
kho...) ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty.
Do đặc điểm ngành hàng tiêu dùng, cơ cấu tài sản ngắn hạn thường
có hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nên tác động tới khả năng
thanh toán nhanh của Tập đoàn. Trong tình hình khó khăn của năm
2014, dòng tiền và các hệ số thanh toán nhanh, thanh toán hiện hành
Các chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
Tăng
(giảm)
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
( 𝑇𝑆𝐿Đ
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
)
-Hệ số thanh toán nhanh
(
𝑇𝑆𝐿Đ − 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
)
1,74
1,05
1,79
1,14
0.05
0.09
của Tập đoàn có thể được xem là “lội ngược dòng”, tăng cao hơn
đáng kể so với năm 2013.
Trong tương lai, Công ty vẫn sẽ giữ chính sách duy trì các chỉ tiêu
thanh toán nhằm đảm bảo tính thanh khoản và nhu cầu vốn lưu động
hợp lý cho sản xuất kinh doanh
b. chỉ tiêu cơ cấu vốn
ĐVT : %
Các chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch
Tăng
(giảm)
%
- Hệ số Nợ/Tổng tài
sản
- Hệ số nợ/Vốn chủ sở
hữu
0,38
0,61
0,38
0,61
0
0
0
0
Chỉ tiêu cơ cấu vốn qua 2 năm 2013 và 2014 không thay đổi chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động khá ổn định.
c. chỉ tiêu về năng lực hoạt động:
ĐVT : vòng
Các chỉ tiêu Năm Năm Chênh
2013 2014 lệch
- Vòng quay hàng tồn kho
(
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
)
- Doanh thu thuần/ Tổng tài sản
7,08
2,33
7,74
2,3
0.66
-0.03
NHận xét: Vòng quay hàng tồn kho của năm 2014 tăng so với năm 2013
là 0.66 vòng. Đây là dấu hiệu tốt giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi
vốn và tái sản xuất hiệu quả.
d. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
Các chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
Chênh
lệch
- Hệ số LNST/Doanh thu thuần
- Hệ số LNST/vốn chủ sở hữu
- Hệ số LNST/Tổng tài sản
- Hệ số từ hoạt động kinh
doanh/Doanh thu thuần
0,034
0,13
0,08
0,04
0,034
0,13
0,08
0,04
0
0
0
0
+ LNST/DT thuần của năm 2013 và 2014 cho biết lợi nhuận chiếm 3.4%
trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị >0 nên ta biết được rằng công ty
kinh doanh có lãi.
+Ngoài ra tất cả các hệ số nêu trên đều mang giá trị >0 và không thay
đổi từ 2013 đến 2014 chứng tỏ doanh nghiêp hoạt động ổn định.
1.2. Tình hình đầu tư và thực hiện các dự án
a. Các khoản đầu lớn
Chia sẻ tại Đại hội, ông Trần Hồng Thanh - Tổng giám đốc HHC cho
biết trong năm qua, do thực hiện các cam kết khi hội nhập đã tạo điều
kiện cho các loại bánh kẹo ngoại thâm nhập mạnh vào thị trường trong
nước khiến bánh kẹo nội phải cạnh tranh mạnh mẽ.
Đồng thời, Nhà nước thực hiện chính sách bảo hộ đối với đường kính
sản xuất trong nước, hạn chế nhập khẩu bằng giấy phép (mỗi năm chỉ
cho phép nhập khẩu khoảng 70.000 tấn), điều này khiến bánh kẹo trong
nước phải sử dụng đường kính sản xuất trong nước với giá cao hơn giá
thế giới từ 1.000 đồng đến 4.000 đồng/kg, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả sản xuất kinh doanhvà khả năng cạnh tranh.
Như vậy việc cạnh tranh với các doanh nghiệp ngoại là không sòng
phẳng khi doanh nghiệp bánh kẹo nội lại phải mua đường giá cao. Bánh
kẹo, nước giải khát bị ảnh hưởng rất lớn với chính sách bảo hộ này", ông
Thanh nhấn mạnh.
Tổng giá trị thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 là 22,9 tỷ
đồng. Về dự án di dời và đầu tư xây dựng nhà máy mới tại khu công
nghiệp, hiện công ty vẫn đang trong giai đoạn chờ xin chấp thuận chủ
trương mới của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
đổi mục đích sử dụng cho khu đất dự án tại 25 Trương Định. Tuy nhiên
công việc này bị chậm trễ do Hà Nội có chủ trương tạm dừng cấp phép
cho các dự án nhà thương mại đến hết năm 2014 và thị trường bất động
sản vẫn chưa phục hồi.
Công ty hiện vẫn đang cùng đối tác lựa chọn tham gia thực hiện Dự
án hợp tác đầu tư xây dựng tổ hợp đa chức năng tại 25 Trương Định xin
thành phố xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
b. Kế hoạch trong năm 2014
kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, sức mua của người tiêu dùng chưa
được cải thiện, đồng thời giá đất tăng rất cao (gấp 5 lần mức giá thuê đất
năm 2012) sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty.
Đối với thị trường, trong những năm tới sẽ thực hiện giảm thuế nhập
khẩu về bánh kẹo về mức thuế 0% theo lộ trình AFTA nên sản phẩm của
công ty sẽ phải dần cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm bánh kẹo từ
các nước ASEAN.
Trong khi đó, công ty vẫn sẽ tiếp tục gặp bất lợi so với các đối thủ ngoại
nhập do Chính phủ vẫn tiếp tục bảo hộ ngành mía đường dẫn tới chi phí
đầu vào cao.
Với những vấn đề này, đại hội trình cổ đông thông qua các chỉ tiêu sản
xuất kinh doanh năm 2014 với 780 tỷ đồng doanh thu bán hàng và 32 tỷ
đồng lợi nhuận trước thuế. Mức cổ tức dự chia là 15%.
"Về tình hình hoạt động trong 2013, trongkhi nền kinh tế khó khăn
nhưng công ty vẫn giữ được mức tăng trưởng bền vững.
Tuy nhiên năm 2014 khá đáng lo ngại khi sự quan tâm của nước ngoài
đối với thị trường bánh kẹo rất lớn, cụ thể là thương vụ mua bán mảng
bánh kẹo của Kinh đô. Các đối thủ nước ngoài là đối thủ lớn và sẽ tạo ra
sự cạnh tranh gay gắt đối với các doanh nghiệp khác.
Tiềm lực tài chính của nước ngoài rất lớn, tiền bỏ ra tạo thị trường cũng
sẽ rất lớn, tạo nên sức ép đối với doanh nghiệp. Hải Hà cần phải lưu ý
vấn đề này".
Thị trường Việt Nam hiện tại các tập đoàn nước ngoài đều nhắm đến ở
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngành hành tiêu dùng nên đây cũng là nỗi lo
lắng của doanh nghiệp. Công ty cũng đang hướng đến phát triển sản
phẩm, bao bì để tăng cạnh tranh và giữ vững lợi thế thị trường.
Thị phần kẹo của Hải Hà có xu hướng giảm dần và thị trường bánh tăng.
Công ty cũng hướng đến việc tăng thị trường bánh và giảm thị phần kẹo
trong thời gian tới. Về lâu dài, công ty tiếp tục đầu tư để đổi mới công
nghệ, khi chuyển đổi di dời nhà máy, HHC cũng sẽ đầu tư máy móc mới
để sản xuất sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
Bánh kẹo Hải Hà cũng sẽ mở rộng thị trường xuất khẩu để đảm bảo cân
bằng giữa nội địa và xuất khẩu.
ST
T
Chỉ
tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Số tiền %
1 Doan
h thu
737.575.086.14
8
775.247.030.94
4
37.671.944.79
6
5.1
1
2 Giá
vốn
hàng
bán
602.642.250.00
1
641.740.131.91
7
39.097.881.91
6
6.4
9
3 Chi
phí
hoạt
động
108.825.510.45
2
106.831.654.82
4
-1.993.855.628 -
1.8
3
4 Lợi 25.177.350.747 26.514.384.498 1.337.033.751 5.3
2. Đánh giá hoạt động, môi trường kinh doanh, định hướng và chiến
lược phát triển của công ty
2.1. Đánh giá tình hình hoạt động của công ty
So sánh tình hình hoạt động năm 2014 so với năm 2013
- Doanh thu đạt 105.11% vượt 5.11% (37.671.944.796)
- Giá vốn hàng bán đạt 106.49% vượt 6.49% (39.097.881.916)
- Chi phí hoạt động đạt 98.17% giảm 1.83% (1.993.855.628)
- Lợi nhuận sau thuế đạt 105.31% vượt 5.31% (1.337.033.751)
-> Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
+ Năm 2013: 25.177.350.747 / 737.575.086.148 = 3.41%
+ Năm 2014: 26.514.384.498 / 775.247.030.944 = 3.42%
- Doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt 775.247.030.944 đồng, vượt
5.11% so với năm ngoái
- Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đạt 26.514.384.498 đồng, vượt
5.31% so với năm ngoái
Biện pháp quản trị có thể:
- Tìm cách kiểm soát giá vốn hàng bán.
- Kiểm soát giá vốn hàng bán và chi phí kinh doanh sao cho tốc độ tăng
trưởng thấp hơn tốc độ tăng doanh thu để doanh nghiệp hoạt động được
hiệu quả.
nhuận 1
2.2. Đánh giá môi trường kinh doanh:
Ngành bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn
định. Dân số phát triển nhanh khiến nhu cầu về bánh kẹo cũng tăng theo.
Hiện nay khu vực châu Á - Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng
trưởng về doanh thu tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất thế giới. Trong những
năm gần đây ngành bánh kẹo Việt Nam đã có những bước phát triển khá
ổn định, có nhiều khả năng duy trì mức tăng trưởng cao và trở thành một
trong những thị trường lớn trong khu vực châu Á - Thái Bình
Dương. Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ
tăng mạnh vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán,
trong đó các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam
như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh qui cao cấp, các loại mứt,
hạt…được tiêu thụ mạnh.
2.3. Định hướng phát triển của công ty:
Những thành tích HAIHACO đã đạt được trong thời gian qua cho
phép khẳng định bánh kẹo do Công ty sản xuất sẽ tiếp tục chiếm ưu thế
tại thị trường nội địa. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục đẩy mạnh
phát triển để không chỉ giữ vững vị trí của mình mà còn phải nhắm đến
cả thị trường dành cho người có thu nhập cao. Trước nhu cầu trong và
ngoài nước ngày càng tăng đối với những sản phẩm bánh kẹo có chất
lượng cao, mẫu mã đẹp và tiện dụng, HAIHACO định hướng đầu tư vào
đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm những dòng sản phẩm mới để đáp
ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với nhu cầu đổi mới công nghệ
của Công ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong những doanh nghiệp
hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam.
Kế hoạch kinh doanh năm 2014:
- Doanh thu bán hàng: 780.000.000.000
- Lợi nhuận trước thuế: 32.000.000.000
- Cổ tức dự kiến: 15%
2.4. Chiến lược phát triển và đầu tư:
- Công ty dự kiến sẽ đầu tư mạnh mẽ cho việc quảng bá thương hiệu với
nhiều hình thức đa dạng nhằm làm cho thương hiệu HAIHACO ngày
càng có uy tín đối với người tiêu dùng.
- Tập trung toàn bộ nhân lực cho khâu tiêu thụ và chi phí quảng cáo tiếp
thị đối với các dòng sản phẩm mới nhằm nâng cao một bước doanh số
cũng như thương hiệu HAIHACO.
- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường phục vụ cho hoạt động
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới đáp ứng được phân khúc tiêu dùng
và phục vụ cho việc hoạch định các chiến lược kinh doanh của Công ty.
Tập trung phát triển dòng sản phẩm bánh kẹo bổ sung vi chất và thực
phẩm chức năng.
- Củng cố và phát triển hệ thống phân phối của HAIHACO, mở rộng
phạm vi và quy mô các kênh phân phối, phát triển thị trường tới những
vùng sâu vùng xa thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối.
- Tiếp tục đầu tư hơn nữa vào các sản phẩm phục vụ Lễ Tết có hiệu quả
cao trong các dịp Trung thu và cuối năm như bánh Trung thu, bánh kẹo
hộp, mứt tết.
- Phát triển thị trường xuất khẩu: Đẩy mạnh công tác xuất khẩu, mở
thêm các thị trường xuất khẩu mới tại các nước đang có quan hệ thương
mại: Lào, Campuchia, Đài Loan, Philippin, Trung Quốc, Mông Cổ, các
nước Trung Đông, Châu Phi.
- Từng bước hợp lý hoá tổ chức, đầu tư thêm thiết bị nhằm giảm bớt số
lao động sử dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
- Thu hút lực lượng lao động giỏi, lành nghề. Không ngừng cải thiện
điều kiện việc làm và các chế độ phúc lợi cho người lao động.
- Liên kết, liên doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm
đưa thương hiệu Công ty trở thành một thương hiệu mạnh trong nước và
khu vực
- Quan tâm và giám sát kiểm tra chặt chẽ vấn đề vệ sinh an toàn thực
phẩm và vệ sinh môi trường. Đây là những vấn đề mà người tiêu dùng
và cả xã hội đang hết sức quan tâm. Không để các biến cố về chất lượng
xảy ra, gây ảnh hưởng đến uy tín của Công ty.
3. Đánh giá hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính năm 2014
Năm 2014 tình hình kinh tế Việt Nam cơ bản được cải thiện, tăng
trưởng, xuất khẩu tiếp tục khả quan, lạm phát ở mức thấp. Tăng trưởng
GDP 6 tháng đầu năm đạt 5,2% cao hơn mức 4,9% cùng kỳ 2 năm trước
đó, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7/2014 tăng 0,23% so với tháng
6/2014 và tăng 4,94% so với cùng kỳ năm 2013. Tuy nhiên 7 tháng đầu
năm 2014, CPI chỉ tăng 1,62% so với cuối tháng 12/2013, còn thấp xa so
với chỉ tiêu 7%.
Không ngoại lệ công ty bánh kẹo Hải Hà- HAIHACO mặc dù gặp nhiều
khó khăn song Công ty đảm bảo vượt qua mục tiêu kế hoạch đề ra, cụ
thể:
Đvt: triệu VNĐ
Các chỉ tiêu Kế hoạch
2014
Thực hiện
2014
Tỷ lệ % so
với KH
Doanh thu bán hàng 780.000 780.460 100,1%
Sản lương (tấn) 16.300 16.339 100,2%
Lợi nhuận trước
thuế
32.000 34.024 106,3%
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Doanh thu thuần 676.798 737.575 775.247
Tỷ lệ lãi gộp/doanh
thu thuần
15,25% 18,29% 17,22%
Chi phí (tài chính,
bán hàng,quản lý
doanh nghiệp)
83.911 108.826 106.832
Tỷ lệ chi phí/ Doanh
thu thuần
12,4% 14,75% 13,78%
Lợi nhuận trước thuế 29.182 31.731 34.024
Lợi nhuận sau thuế 21.887 23.761 26.514
Lợi nhuận sau thuế/
Doanh thu thuần
3,23% 3,22% 3,42%
Tổng tài sản 300.326 315.210 337.102
Nguồn vốn chủ sở
hữu
184.845 195.097 209.384
Vốn chủ sở hữu/ tổng
tài sản
61,55% 61,89% 62,11%
Lợi nhuận trên mỗi cổ
phiếu (VNĐ )
2,665 2,893 3,229
Tăng trưởng so với
năm trước
2012 2013 2014 Bình
quân
Doanh thu thuần 6,2% 9% 5,1% 6,77%
Lợi nhuận trước thuế 8,1% 8,7% 7,23% 8%
Lợi nhuận sau thuế 8,1% 8,6% 11,6% 9,4%
Tăng trưởng tổng tài
sản
4,16% 5% 6,95% 5,37%
Tăng trưởng nguồn
vốn chủ sở hữu
3,37% 5,5% 7,3% 8,6%
3.1 Tăng trưởng doanh thu
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế của cả nước, năm 2014 Hải Hà vẫn giữ
mức ổn định tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần 5,1%. Mức tăng trưởng
bình quân đạt 6,77% trong vòng 4 năm 2011 – 2014. Hải Hà là công ty
sản xuất bánh kẹo lâu đời ở nước ta, mặc dù chỉ chiếm 6,5% thị trường
bánh kẹo trên toàn quốc (trong khi Kinh Đô là 20%) nhưng những gì Hải
Hà đạt được rất đáng khích lệ,với những sản phẩm được người tiêu dùng
ưu chuộng như kẹo Chew, kẹo Jely… Công ty tiếp tục chuyển đổi cơ
cấu sản phẩm,tập trung nâng cao chất lượng, đổi mới mẫu mã bao bì.
Năm 2007 Hải Hà chính thức lên sàn giao dịch, doanh thu liên tục tăng
trong nhiều năm, hứa hẹn sẽ đạt được nhiều thành công và là một trong
số các công ty thu hút các nhà đầu tư.
3.2 Lãi gộp
Tỷ lệ lãi gộp của công ty năm 2014 đạt 17,22% so với năm 2013
(18,29%) có chút suy giảm tuy nhiên không đáng kể.Công ty luôn cố
gắng duy trì tỷ lệ lãi gộp ở mức ổn định nhằm mục đích vừa duy trì
chính sách giá bán cạnh tranh, vừa tối ưu hóa lợi nhuận.
3.3 Chi phí
Bảng so sánh chi phí từ năm 2012 -2014
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Chi phí bán hàng/ doanh 6,86% 8,78% 7,45%
thu thuần
Chi phí quản lý/ Doanh
thu thuần
5,52% 5,96% 6,31%
Chi phí tài chính/ Doanh
thu thuần
0.02% 0,008% 0,02%
Tổng chi phí/ Doanh thu
thuần
12,4% 14,75% 13,78%
Các mục tiêu của công ty là hợp lý hóa quá trình sản xuất, giảm chi phí
nguyên vật liệu, tăng năng suất lao động. Tập trung chỉ đạo triệt để tiết
kiệm để tăng cường khả năng cạnh tranh.
Công ty đã giảm số vay nợ trong năm, tuy nhiên chi phí quản lý và chi
phí tài chính nhìn chung có vẻ tăng song chi phí bán hàng năm 2014 lại
giảm 6976( triệu đồng), kéo theo tổng chi phí giảm. Tỷ lệ chi phí bán
hàng/ Doanh thu thuần năm 2014 giảm còn 7,45% chưa là mức thấp nhất
nhưng giảm so với năm 2013.
3.4 Hiệu quả sử dụng vốn và tài sản
Tỷ số tài
chính
2012 2013 2014
Tỷ số nợ/ Tài
sản
38,45% 38,11% 37,89%
Tỷ số nợ vay/
vốn chủ sở
hữu
0,14% 0,13% 0,12%
Là công ty lâu đời, trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng thành
HAIHACO không ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm
sản xuất kinh doanh, là doanh nghiệp có được sự tin yêu của người tiêu
dùng. HAIHACO luôn cố gắng giữ vững uy tín và chất lượng, trong năm
2014 , công ty đã cơ cấu lại tài sản, nhằm tối ưu hóa, đồng thời cơ cấu
lại nguồn vốn theo hướng giảm nợ vay, tăng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Đvt 2011 2012 2013 2014
Vòng
quay tài
sản cố
định
Vòng 5,02 4,71 3,82 2,8
Vòng
quay
tổng tài
sản
vòng 0,57 0,73 0,61 0,41
Dòng tiền
Đvt: triệu VNĐ
Lưu chuyển tiền
tệ
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoat động
kinh doanh
48.635 41.553 28.509
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
đầu tư
462 -44.611 -24.403
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động
tài chính
-13.532 -18.608 -12.328
Lưu chuyển tiền
thuần trong kỳ
35.565 -21.666 -8.222
Từ năm 2012-2014 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đều
giảm mạnh ( năm 2012 đạt 48635 triệu VNĐ đến năm 2014 con số này
chỉ còn 28509 triệu VNĐ). Nhưng lơi nhuận sau thuế năm 2014 lại tăng
bên cạnh đó các dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính
cũng tăng so với năm 2013 mặc dù những con số này vẫn âm. Dòng tiền
thuần trong năm đạt âm 8.222 triệu VNĐ, tăng khoảng 13.444 triệu
VNĐ so với năm 2013
III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2014
1. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2014
Trong phần này, để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty,
chúng ta sẽ tính toán các chỉ tiêu tài chính như tỉ suất doanh lợi, tỉ suất
lợi nhuận gộp, số vòng quay của tài sản, ROA, ROE…. Từ đó,qua việc
phân tích đánh giá từng chỉ tiêu, chúng ta sẽ tổng hợp phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh của công ty với sự kết hợp phân tích các chỉ tiêu
trên với nhau.
Một số chỉ tiêu tính toán thêm:
Chỉ tiêu 2013 2014 Chênh lệch
+/- %
Lợi nhuận sau
thuế
25,177,350,74
7
26,514,384,4
98
1,337,033,75
1
1.053
Doanh thu
thuần
737,575,086,1
48
775,247,030,
994
37,671,944,8
46
1.051
Giá vốn hàng
bán
602,642,250,0
01
641,740,131,
917
39,097,881,9
16
1.064
Tài sản bình
quân
317,098,573,5
10
337,101,986,
895
20,003,413,3
85
1.063
Vốn vay 120,584,457,9
92
127,717,956,
104
7,133,498,11
2
1.059
Vốn CSH 196,514,115,5
18
209,384,030,
791
12,869,915,2
73
1.065
(Vốn vay + Vốn
CSH) bình quân
158,549,286,7
55
168,550,993,
447
10,001,706,6
92
1.063
Chi phí lãi vay 18,834,000 16,362,000 -2,472,000 0.868
2. Các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1 Chỉ tiêu tỉ suất doanh lợi
Tỉ suất doanh lợi =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thutrong kỳ thuđược bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sẩn xuất kinh
doanh của DN càng cao.
Bảng phân tích:
Chỉ tiêu 2013 2014 +/- %
Tỉ suất
doanh lợi 0.0341 0.0342 0.001 1.001
Theo bảng số liệu, ta thấy tỉ suất doanh lợi của công ty năm 2014 tăng
0.0006 so với năm 2014 (hay tăng 0.002% theo số tương đối).Chứng tỏ
công ty đã sử dụng chi phí có hiệu quả. Nguyên nhân là do doanh nghiệp
có chính sách quản lý chi phí tốt, làm tốc độ tăng của doanh thu nhanh
hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Do vậy, làm tốc độ tăng của lợi
nhuận là 1.053% nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu là 1.051%,
dẫn đến tỉ suất doanh lợi năm 2014 tăng.
2.2 Tỉ suất lợi nhuận gộp
Tỉ suất lợi nhuận gộp =
𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
x 100%
Chỉ số này cho biết 1 đồng doanh thu thuvề tạo ra được bao nhiêu đồng
thu nhập. Doanh nghiệp có tỉ suất càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp đó
có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Bảng phân tích:
Chỉ tiêu 2013 2014 +/- %
Tỉ suất lợi
nhuận gộp
18.2% 17.2% -1% 0.945
Từ bảng phân tích, ta thấy tỉ suất lợi nhuận gộp của công ty năm 2014
giảm nhẹ so với năm 2013 ( tỉ suất lợi nhuận gộp giảm 0.01%). Chứng
tỏ công ty kinh doanh ít có lãi hơn và kiểm soát chi phí kém hơn năm
2013.
Tỉ suất lợi nhuận gộp giảm là do: doanh thu thuần trong kỳ chỉ tăng
1.05% trong khi giá vốn hàng bán tăng 1.06%, cao hơn tốc độ tăng của
doanh thu. Do đó, làm lợi nhuận gộp có tốc độ tăng chậm hơn so với
doanh thu-> tỉ suất lợi nhuận gộp giảm so với năm 2013. Nguyên nhân
có thể do giá yếu tố đầu vào tăng, doanh nghiệp chưa kiểm soát tốt chi
phí hoặc do cầu mặt hàng của doanh nghiệp sản xuất trong năm giảm
làm giảm giá bán, đẫn tới doanh thu từ một sản phẩm giảm mạnh hơn so
với lượng chi phí như cũ với từng sản phẩm.
2.3 Số vòng quay của tài sản
Số vòng quay của tài sản =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Chỉ tiêu này cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành
doanh thu trong một năm, dùng để đánh giá hiệu quả củaviệc sử dụng
vốn của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với một
đồng tài sản được sử dụng thì doanh thu được tạo ra.
Hệ số này càng cao chứng tỏ việc sử dụng tài sản của công ty vào hoạt
động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Hệ số thấp cho thấy vốn đang
được sử dụng không hiệu quả.
Bảng phân tích:
Chỉ tiêu 2013 2014 +/- %
Số vòng quay
của tài
sản(lần) 2.326 2.299 -0.026 0.988
Ta thấy số vòng quay của tài sản của công ty năm 2014 là 2.299 lần,
nghĩa là 1 đồng đầu tư vào tài sản thì công ty sẽ thu được 2.299 đồng
doanh thu, trong khi đó con số này năm 2013 là 2.326 lần. Chứng tỏ
doanh nghiệp không nâng cao được hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt
động sản xuất kinh doanh, với 1 đồng đầu tư cho tài sản không thu được
nhiều doanh thu hơn.
Nguyên nhân của việc giảm này là do công ty đã tăng lượng hàng tồn
kho và tiền mặt, tăng tài sản dài hạn khác… Do đó, làm tài sản bình
quân năm 2014 tăng so với năm 2013-> số vòng quay của tài sản năm
giảm 2014 xuống.
2.4 Tỷ suất sinh lời của tài sản
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
x 100%
Chỉ số này đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra
lợi nhuận. Chỉ số này cho biết với 1 đồng tài sản được sử dụng thì có
bao nhiêu lợi nhuận được tại ra. Tài sản của công ty được tài trợ bằng
vốn vay và vốn CSH, do đó hiệu quả của việc chuyển vốn thành lợi
nhuận được thể hiện qua chỉ tiêu này.
Hệ số này càng cao, chứng tỏ khi đầu tư thêm 1 đồng vào tài sản thì lợi
nhuận thuđược càng cao -> chứng tỏ việc sử dụng tài sản của công ty
vào hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
Bảng phân tích:
Chỉ tiêu 2013 2014 +/- %
Tỉ suất sinh
lời của tài
sản 0.079 0.078 -0.001 0.990
Tỉ suất sinh lời của tài sản năm 20124 là 7.865%, nghĩa là cứ 1 đồng vốn
đầu tư thêm sẽ tạo ra 7.865 đồng lợi nhuận, trong khi tỉ suất năm 2013 là
7.939 %. Nhìn chung tỉ suất này giảm không đáng kể so với năm 2013
(giảm 0.074%), chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả vốn đầu
tư chưa hơn năm 2013, đã có những chính sách chưa hiệu quả và hợp lý
trong việc phân bổ vốn và nguồn lực.
Nguyên nhân giảm là do doanh nghiệp đã tăng lượng hàng tồn kho, tiền
mặt trong két… làm tổng tài sản bình quân tăng nhẹ so với 2013, đồng
thời lợi nhuận cũng tăng nhẹ, do đó làm tỉ suất sinh lời của tài sản giảm.
Do vậy, công ty cần có những chính sách thích hợp để tiếp tục nâng cao
tỉ suất sinh lời của tài sản hơn nữa.
Mặt khác, chúng ta cũng cần quan tâm tới tỷ lệ lãi suất doanh nghiệp
phải trả cho các khoản nợ để xem xét tỉ suất sinh lời của tài sản với tỉ lệ
lãi suất. Nếu doanh nghiệp có tỉ suất sinh lời lớn hơn tỉ lệ lãi suất vay nợ
thì doanh nghiệp đang hoạt động có lợi nhuận.
2.5 Phân tích các yếu tố tác động tới ROA theo mô hình DUPONT
Phương trình kinh tế:
ROA = tỷ suất lợi nhuận thuần x Số vòng quay tài sản
Chỉ tiêu 2013 2014 +/-
1. Tỉ suất lợi nhuận
thuần
0.0341 0.0342 1.001%
2. Số vòng quay tài
sản
2.326 2.299 0.988%
ROA năm 2014 tăng 1.001% so với năm 2013 là do tác động của các
nhân tố
sau:
- Số vòng quay tài sản tăng 0,988 lần/năm làm ROA tăng :
=0.988*0.0341=0.034%
- Tỉ suất lợi nhuận thuần tăng 1.001% làm ROA tăng : 1.001% x 2.299 =
2.301%.
Từ những phân tích trên ta thấy khả năng sinh lời của công ty năm 2014
tăng so với năm 2013 ( tỉ suất lợi nhuận thuần tăng 1.001% so với năm
2013)
và có hiệu suất sử dụng tài sản tăng ( số vòng quay tài sản tăng 0.988
lần)
đã làm cho công ty đạt hiệu quả sử dụng tài sản cao hơn so với năm
2013
Vậy doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng và thực hiện các chính sách
tăng tỉ
suất lợi nhuận thuần bằng cách quản lý tốt nhằm tiết kiệm chi phí và
tăng doanh
thutương đối, hoặc tiếp tục tăng số vòng quay tài sản để tiếp tục tăng chỉ
tiêu
ROA.
2.6 Tỉ suất sinh lời của vốn CSH (ROE)
ROE =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝐶𝑆𝐻
x 100%
Chỉ tiêu đo lường 1 đồng vốn CSH thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận
ròng cho doanh nghiệp. ROE cầng cao phản ánh hiệu quả sản xuất kinh
doanh
của doanh nghiệp càng cao, khi doanh nghiệp bỏ ra một đồng vốn CSH
thì lợi
nhuận thuđược càng lớn.
Bảng phân tích
Chỉ tiêu 2013 2014 +/- %
Tỉ suất sinh lời của
vốn CSH
15.88% 12.66% -3.22% 0.79
Tỉ suất sinh lời của vốn CSH năm 2014 giảm 3.22% so với năm
2013,chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn CSH để tạo ra lợi nhuận chưa hiệu quả
bằng so với
năm 2013.
Nguyên nhân:
- Là do dù vốn CSH của công ty tăng ( do trích thêm cho quỹ phát triển
sự nghiệp
và trích lập dự phòng tài chính) nhưng tốc độ tăng của vốn CSH nhanh
hơn so
với tốc độ tăng của lợi nhuận. Do đó, làm tỉ suất sinh lời của vốn CSH
năm 2014
giảm nhẹ so với năm 2013.
- Phân tích các nhân tố tác động làm ROE tăng theo mô hình DUPONT
Phương trình kinh tế:
ROE = Tỷ suất lợi nhuận thuần x Số vòng quay tài sản x Hệ số
TS/VCSH
Chỉ tiêu 2013 2014 +/-
1. Tỉ suất lợi nhuận
thuần
0.0341 0.0342 1.001
2. Số vòng quay tài
sản
2.326 2.299 -0.026
3. hệ số TS/VCSH 1.613 1.609 -0.364
Vậy ROE năm 2014 giảm so với năm 2013 là do ảnh hưởng bởi các
nhân tố:
- Hệ số TS/VCSH: - 0.36 x 0.034 x 2.3 = -2.8%
- Số vòng quay của tài sản: -0.03 x 1,61x 0.034 = 0.16%
- Tỉ suất lợi nhuận thuần: 1.002 x 2.299 x 1.61 = 2.01%
DN cần đưa ra một số biện pháp tăng hệ số ROE như:
- Thực hiện các chính sách nhằm tăng doanh thutrong việc tăng tương
đối chi phí.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản bằng cách như: giảm lượng tồn kho,
giảm các
khoản phải thu, đem tài sản đi đầu tư…
- Có thể thực hiện vay nợ nhằm sử dụng đòn bẩy tài chính, tuy nhiên
cũng phải đối
mặt với rủi ro tài chính.
2.7 Tỉ suất sinh lời của vốn đầu tư (ROI):
Tỷ suất sinh lời =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế + 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦∗(1−𝑡ℎ𝑢ế 𝑇𝑁𝐷𝑁)
(𝑉ố𝑛 𝑣𝑎𝑦+𝑣ố𝑛 𝐶𝑆𝐻)𝑏𝑞
x 100%
của vốn đầu tư
ROI năm 2013=15.889%
ROI năm 2014=15,738%
Nhận xét:
Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư năm 2014 giảm nhẹ so với năm 2013,
một
phần do nợ ngắn hạn và dài hạn cuối năm 2014 giảm làm nợ bình quân
năm của
2014 giảm so với 2013, bên cạnh đó chi phí lãi vay cuối năm 2014cũng
giảm
đáng kể giảm 2,472,000 (đồng) so với năm 2013 chủ yếu là do doanh
nghiệp đã trả bớt khoản vay nên làm giảm chi phí, nhưng bù lại lợi
nhuận sau
thuế của doanh nghiệp tăng ( năm 2014 doanh thucủa doanh nghiệp tăng
gớp
phần tạo ra lợi nhuận của công ty). Tóm lại ROI của doanh nghiệp biến
đọng ít,
không có hiện tượng bất thường của chỉ tiêu này
2.8 Các chỉ tiêu khác
· Tỷ suất sinh lời của chi phí =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎ𝑖 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ
x100%
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- %
Lợi
nhuận
sau thuế
25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053
Giá vốn
hàng bán
602,642,250,001 641,740,131,917 39,097,881,916 1,065
Tỷ suất
sinh lời
của giá
vốn
hàng bán
4,178% 4,132% -0,046% -0,046
Tỷ suất sinh lời của chi phí sản xuất năm 2014 giảm so với 2013 (giảm
từ
4,178% xuống 4,132%) do cả lợi nhuận sau thuế và giá vốn bán hàng
của Dn
cùng tăng nhưng tốc độc độ tăng của giá vốn tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của lợi
nhuận sau thuế làm cho tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán giảm so
với năm
2013.
+ Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng:
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- %
Lợi nhuận
sau thuế
25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053
Chi phí
bán hàng 64,757,967,098 57,782,168,027
-
6,975,799,071 0.892
Tý suất
sinh lời của
chi phí bán
hàng
2.572 2.179 -0.393 0.847
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng năm 2014 giảm so với năm 2013
chứng tỏ
mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng của doanh nghiệp đã giảm, doanh
nghiệp
chưa quản lý tốt chi phí bán hàng. DN càn tìm hiểu nguyên nhân và tăng
sự
quản lý công tác bán hàng để nâng cao hiệu quả hơn.
+ Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- %
Lợi nhuận
sau thuế
25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053
Chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
44,077,676,809 48,909,843,502 4,832,166,693 1.109
Tỷ suất
sinh lời 1.750 1.845 0.095 1.054
của chi phí
quản lí
doanh
nghiệp
Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tang so với
năm
2013, thể hiện doanh nghiệp đã quản lý tốt chi phí quản lý doanh nghiệp.
· Tỷ suất sinh lời của của tài sản (ROAe)
Tỷ suất sinh lời của của tài sản (ROAe) =
𝐸𝐵𝐼𝑇
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
x100%
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- %
Lợi
nhuận
sau thuế
25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053
Chi phí
lãi vay
18,834,000 16,362,000 -2,472,000 0,869
EBIT
33,620,184,331 34,024,267,314 404,082,983 1.012
Tài sản
bình
quân
317,098,573,510 337,101,986,895 20,003,413,385 1,063
Tỷ suất
sinh lời
kinh tế
của tài
sản(%)
10.602% 10.093% -0.509 0.952
Như vậy lợi tỷ suất sinh lời của kinh tế của tài sản năm 2014 tăng so với
năm
2013, như vậy thể hiện việc sử dụng tài sản để sinh lợi đang có xu
hướng tăng
Doanh nghiệp cần duy trì tình hình trên để cho tỷ suất sinh lời của tài
sản được
duy trì và tiếp tục nâng cao hơn.
3. Phân tích tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá khái
quát hiệu quả kinh doanh
Bảng phân tích
Chỉ tiêu 2013 2014 +/- %
Tỉ suất doanh lợi 0.0341 0.0342 0.001 1.001
Tỉ suất lợi nhuận gộp 0.182 0.172 -0.01 0.941
Vòng quay tài sản 2.326 2.299 -0.026 0.988
ROA 0.079 0.078 -0.001 0.990
ROE 0.159 0.127 -0.032 0.799
ROI 0.159 0.157 -0.002 0.987
Từ bảng phân tích, ta thấy các chỉ số tỉ suất lợi nhuận gộp, vòng
quay tài sản, ROA, ROE, ROI của năm 2014 giảm so với năm
2013chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty chưa đạt hiệu quả.
Trong đó, tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) giảm mạnh nhất (
giảm 0.001 lần so với năm 2013, hay giảm 0.990% về số tương
đối), chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng chưa hiệu quả tài sản vào
hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy nên mặc dù tỉ suất doanh
lợi năm 2014 tăng so với năm 2013 (tăng 1.001%) nhưng vì hiệu
suất sử dụng tài sản giảm nên các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận gộp, số
vòng quay tài sản, ROA, ROI cũng giảm theo. Do vây, doanh
nghiệp cần sử dụng hiệu quả tài sản, quản lý chi phí tốt hơn để việc
hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả .
Tỉ suất doanh lợi năm 2014 tăng nhẹ so với năm 2013 là do tốc độ
tăng của lợi nhuận nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu.
Hay nói cách khác, là doanh nghiệp đã quản lý tốt chi phí nên tốc
độ tăng lợi nhuận có tăng nhẹ hơn so với tốc độ tăng doanh thu. Do
đó làm tỉ suất doanh lợi tăng.
4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
4.1 Tỷ suất sinh lời của TSNH
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇𝑆𝑁𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
× 100
 Năm 2013 =
25,177,350,𝟕𝟒𝟕
𝟐𝟎𝟕.𝟕𝟒𝟓.𝟎𝟕𝟑.𝟒𝟒𝟎
x 100= 12,119 (%)
 Năm 2014 =
𝟐𝟔.𝟓𝟏𝟒.𝟑𝟖𝟒.𝟒𝟗𝟖
𝟐𝟐𝟕.𝟓𝟒𝟔.𝟐𝟐𝟏.𝟎𝟑𝟖
x100= 11.652 (%)
4.2 Số vòng quay của TSNH
Số vòng quay của TSNH =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇𝑆𝑁𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
 Năm 2013 =
𝟕𝟑𝟕.𝟓𝟕𝟓.𝟎𝟖𝟔.𝟏𝟒𝟖
𝟐𝟎𝟕.𝟕𝟒𝟓.𝟎𝟕𝟑.𝟒𝟒𝟎
= 3.550 (vòng)
 Năm 2014 =
𝟕𝟕𝟓.𝟐𝟒𝟕.𝟎𝟑𝟎.𝟗𝟒𝟒
𝟐𝟐𝟕.𝟓𝟒𝟔.𝟐𝟐𝟏.𝟎𝟑𝟖
= 3.407 (vòng)
4.3 Số vòng quay của Hàng tồn kho (HTK)
Số vòng quay của HTK =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛
𝐻𝐾𝑇 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
 Năm 2013 =
𝟔𝟎𝟐.𝟔𝟒𝟐.𝟐𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟏
𝟖𝟑.𝟖𝟕𝟎.𝟓𝟓𝟔.𝟕𝟕𝟎
= 7.185 (vòng)
 Năm 2014 =
𝟔𝟒𝟏.𝟕𝟒𝟎.𝟏𝟑𝟏.𝟗𝟏𝟕
𝟖𝟐.𝟎𝟓𝟖.𝟐𝟒𝟔.𝟐𝟑𝟎
= 7.821 (vòng)
Bảng phân tích khái quát về hiệu quả sử dụng TSNH
Chỉ tiêu Năm 2013
Năm
2014
Chênh lệch
Tỷ suất sinh lời của TSNH 12.119 % 11.652 % -0.494% 0.041%
Số vòng quay của TSNH
3.550
vòng
3.407
vòng
-
0.143vòng 0.960%
Số vòng quay của HTK 7.185 vòng
7.821
vòng
0.636
vòng 1.089%
5. Phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑻𝑺𝑵𝑯 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
=
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
𝑻𝑺𝑵𝑯 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
x
𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
= ( 𝒔ố 𝒗ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒄ủ𝒂
𝑻𝑺𝑵𝑯
)x
( 𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝐬𝐢𝐧𝐡 𝒍ờ𝒊 𝒄ủ𝒂 𝑫𝑻𝑻)
Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH
Chỉ tiêu Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch
(1) (2) (3) +/-
(4)=(3)-
(2)
%
(5)=(4)/(3)x100
1. Số vòng quay của
TSNH
3.62 3.55 -0.07 -1.97 %
2. Tỷ suất sinh lời
của DTT
3.33 % 3.86 % 0.53 % 13.73 %
3. Tỷ suất sinh lời
của TSNH
12.05 % 13.69 % 1.64 % 11.98 %
- Năm 2014 công ty có tỷ suất sinh lời của TSNH tăng 1.64 % tương
ứng tốc độ tăng 11.98 % . Sử dụng phương pháp số chênh lệch ta lần
lượt xem xét ảnh hưởng của các nhân tố sau :
- Xét ảnh hưởng của nhân tố " Số vòng quay của tài sản ngắn hạn "
Δv = - 0.07 x 3.86 % = -0.27 %
Số vòng quay giảm 0.07 vòng nên làm cho tỷ suất sinh lơi của TSNH
giảm 0.27 %
- Xét ảnh hưởng của nhân tố " tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần"
Δdt = 3.55 x 0.53% = 1.88%
Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần tăng 0.53% làm cho tỷ suất sinh lời
của tài sản ngắn hạn tăng 1.88%
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
Δ = (-0.27) % + 1.88 % = 1.61 %
Trong năm 2014 tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần tăng nhưng tỷ suất
sinh lời của TSNH giảm do số vòng quay giảm.
6. Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
a. Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản ( kết cấu vốn), chỉ tiêu này càng
cao phản ánh quy mô cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp ngày càng
tăng trưởng, năng lực sản xuất của doanh nghiệp ngày càng mở rộng,
đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao.
Tỷ suất đầu tư =
𝑻𝑺𝑪Đ
𝑻ổ𝒏𝒈 𝑻𝑺
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
TSCĐ 45,896,106,090 50,260,502,160 4,364,396,070
Tổng tài sản 308,296,010,500 327,100,280,200 18,804,269,700
Tỷ suất đầu tư 14.89 15.37 0.48
Tỷ suất đầu tư năm 2013 là 14.89%, năm 2014 tăng lên 15.37 %. Tức là
tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp tăng lên 0.48%. Như vậy có nghĩa rằng
quy mô cơ sở vật chất của doanh nghiệp đang được mở rộng hoặc năng
lực sản xuất của doanh nghiệp đang tăng.
b. Tỷ suất tài trợ
Hệ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của
doanh nghiệp. Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ sở hữu vốn chủ sở
hữu trong doanh nghiệp sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính
sách của từng daonh nghiệp cũng như từng ngành.Tỷ suất này cao chứng
tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, nhưng cũng cho thấy
doanh nghiệp chưa tận dụng đòn bẩy tài chính nhiều.
Tỷ suất tài trợ =
𝑽𝑪𝑺𝑯
𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
VCSH 189,971,257,400 202,949,073,200 12,977,815,800
Tổng nguồn vốn 308,296,010,500 327,100,280,200 18,804,269,700
Tỷ suất tài trợ 0.61 0.62 0.01
Tỷ suất tài trợ năm 2014 là 0.62% tức là tăng lên 0.01 so với năm 2013
là 0.61 nghĩa là vốn chủ sở hữu chiếm 62% trong tổng nguồn vốn. Điều
này có nghĩa là khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp không cao
nên khó có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh.
7. Phân tích khả năng thanh toán cuả doanh nghiệp
Tình hình tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng và tác động trực tiếp
đến khả năng thanh toán. Để thấy rõ tình hình tài chính của doanh
nghiệp hiện tại và trong tương lai cần phải đi sâu phân tích nhu cầu và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh
nghiệp là năng lực tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu
cầu tính toán các khoản nợ cho cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh
nghiệp vay hoặc nợ. Bảng dưới đây cho thấy khả năng thanh toán công
ty trong 2 năm 2013 và 2014:
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
Hệ số thanh toán ngắn
hạn
1.73 1.65
Hệ số thanh toán nhanh 1.03 1.14
Hệ số thanh toán tức thời 0.49 0.40
Hệ số thanh toán tồng
quát
2.62 2.64
Hệ số nợ 0.38 0.38
a. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn:
Hệ số thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả (bằng các tài
sản ngắn hạn của doanh nghiệp như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng
tồn kho..)
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Tài sản
ngắn hạn
207,745,073,44
0
209,633,990,160 1,888,916,720
Nợ ngắn
hạn
119,819,668,82
5
127,302,261,904 7,482,593,079
Hệ số thanh
toán NH
1.73 1.65 -0.09
Hệ số khả năng thanh toán trong năm 2014 bằng 1.65, giảm 0.09 so với
năm 2013. Nguyên nhân do mặc dù Tài sản ngắn hạn tăng, nhưng tăng
rất ít (0.9%) trong khi đó Nợ ngắn hạn tăng 7,482,593,079 (tương ứng
tăng 6.2% so với 2013) làm cho Hệ số thanh toán ngắn hạn giảm. Với
kết quả trên ta có thể thấy: trong năm 2014 cứ 1đ nợ ngắn hạn thì có
1.65đ Tài sản ngắn hạn đảm bảo thanh toán.
b. Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số này cho biết tình hình tài chính ngắn hạn của một DN có lành
mạnh hay không.
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng
tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn
và quá hạn. Tiền ở đây là tiền gửi, tiển mặt, tiền đang chuyển; tài sản là
các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (cổ phiếu, trái phiếu). Nợ đến hạn
và quá hạn phải trả là nợ ngắn hạn, dài hạn, nợ khác kể cả những khoản
trong thời hạn cam kết doanh nghiệp còn được nợ. Khả năng thanh toán
của doanh nghiệp được tính theo công thức:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh=
(TSNH−HTK)
Nợ NH
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Tài sản ngắn
hạn
207,745,073,44
0
227,546,221,03
8
19,801,147,598
Nợ ngắn hạn 119,819,668,82
5
127,302,261,90
4
7,482,593,079
Hàng tồn kho 83,870,556,770 82,058,246,230 -1,812,310,540
Khả năng
thanh toán
nhanh
1.03 1.14 0.11
Ta thấy rằng Hệ số thanh toán nhanh của công ty năm 2014 bằng 1.14
tăng 0.11 so với năm 2013 (tương ứng tăng 10,5%) cho ta biết công ty
luôn đủ khả năng thanh toán các khoản nợ nhanh mà cần phải vay thêm
cũng như bán hàng tồn kho.
c. Hệ số thanh toán tức thời:
Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản
tương đương tiền (ví dụ chứng khoán thương mại) của doanh nghiệp để
đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác chỉ số thanh toán tiền
mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và các
khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả.
Chỉ số thanh toán tiền mặt có giá trị bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào
ngành nghề , độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá. So
với chỉsố thanh khoản khác ngắn hạn khác như chỉ số thanh toán hiện
thời (current ratio), hay chỉ số thanh toán nhanh (quick ratio), chỉ số
thanh toán tiền mặt đòi hỏi khắt khe hơn về tính thanh khoản. Hàng tòn
kho và các khoản phải thu ngắn hạn bị loại khỏi công thức tính do không
có gì đảm bảo là hai khoản này có thể chuyển nhanh chóng sang tiền để
kịp đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
Công thức tính chỉ số thanh toán tiền mặt như sau:
Hệ số thanh toán khả năng tức thời=
Tiền mặt và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Nợ ngắn hạn 119,819,668,8
25
127,302,261,90
4
7,482,593,079
Tiền và các
khoản tương
58,999,151,81 50,877,095,365 -8,122,056,452
đương tiền 7
Khả năng thanh
toán tức thời
0.49 0.40 -0.09
Ta thấy hệ số khả năng thanh toán tức thời năm 2014 bằng 0.4, tức giảm
18.8% so với năm 2013. Điều này cho ta biết cứ một đồng nợ ngắn hạn
thì có 0.4 đồng tiền và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả,
doanh nghiệp chưa đủ khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn
hạn đến hạn.
d. Hệ số thanh toán tổng quát:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh
toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với
tổng tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản
nợ phải trả hay không. Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán
tổng quát của doanh nghiệp luôn ≥1, doanh nghiệp đảm bảo được khả
năng thanh toán tổng quát và ngược lại; trị số này <1, doanh nghiệp
không đảm bảo được khả năng trang trải các khoản nợ. Trị số của Hệ số
khả năng thanh toán càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần khả
năng thanh toán, Hệ số khả năng thanh toán tổng quát được tính theo
công thức sau:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát=
Tổng tài sản
Tồng nợ phải trả
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Tổng tài sản 315,209,656,84
4
337,101,986,89
5
21,892,330,051
Tổng nợ phải
trả
120,112,228,82
5
127,717,956,10
4
7,605,727,279
Khả năng
thanh toán tổng
quát
2.62 2.64 0.02
Ta thấy hệ số thanh toán tổng quát năm 2014 bằng 2.64 tăng 0.02 so với
năm 2013. Hệ số này >2 đảm bảo khả năng thanh toán tổng quát của
doanh nghiệp.
e. Hệ số nợ:
Phản ánh tình trạng nợ hiện thời của công ty, có tác động đến nguồn vốn
hoạt động và luồng thu nhập thông qua chi trả vốn vay và lãi suất khi
đáo hạn. Tình trạng nọ của công ty được thể hiện qua các hệ số: hệ số
nợ, hệ số thu nhập trả lãi định kỳ, hệ số trang trải chung.
Hệ số nợ hay tỉ lệ nợ trên tài sản cho biết phần trăm tổng tài sản được tài
trợ bằng nợ. Hệ số nợ càng thấp thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính càng ít và
ngược lại hệ số nợ càng cao thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính càng cao. Hệ
số nợ trên tổng tài sản được tính theo công thức sau:
Hệ số nợ trên tổng tài sản=
Tổng nợ phải trả
Tổng tài sản
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch
Tổng tài sản 315,209,656,84
4
337,101,986,89
5
21,892,330,051
Tổng nợ phải 120,112,228,82 127,717,956,10 7,605,727,279
trả 5 4
Hệ số Nợ trên
tổng tài sản
0.38 0.38 0.00
V. Một số tài liệu tham khảo:
1. Slide môn Phân tích hoạt động kinh doanh (Ths. Đỗ Duy Trọng)
2. Tài liệu tham khảo: Tìm hiểu về phân tích khả năng thanh toán tại
DN (Ths. Dương Thị Thanh Hiền _ Đại học Duy Tân)
3. Một số trang web:
 http://s.cafef.vn
 http://www.haihaco.com.vn
 http://doc.edu.vn
 http://www.cophieu68.vn
 http://www.stockbiz.vn
Bai phan tich hdkd

Contenu connexe

Tendances

Định giá bất động sản bằng phương pháp thu nhập
Định giá bất động sản bằng phương pháp thu nhậpĐịnh giá bất động sản bằng phương pháp thu nhập
Định giá bất động sản bằng phương pháp thu nhậpHoàng Minh Ngọc
 
Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Le Nguyen Truong Giang
 
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkPhân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkYenPhuong16
 
PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013
PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013
PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013Han Nguyen
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂNBùi Quang Xuân
 
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...Linh Khánh
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108jackjohn45
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-Thuyet Dam
 
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...Thích Hô Hấp
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Tendances (20)

Định giá bất động sản bằng phương pháp thu nhập
Định giá bất động sản bằng phương pháp thu nhậpĐịnh giá bất động sản bằng phương pháp thu nhập
Định giá bất động sản bằng phương pháp thu nhập
 
Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)Quản trị sản xuất (Full version)
Quản trị sản xuất (Full version)
 
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty VinamilkPhân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
Phân tích công tác tổ chức của công ty Vinamilk
 
PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013
PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013
PP Phân tích Báo cáo tài chính Vinamilk 2013
 
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa VinamilkTiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
Tiểu luận Quản trị chiến lược công ty Sữa Vinamilk
 
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂNĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN    TS. BÙI QUANG XUÂN
ĐẠO ĐỨC TRONG QUAN HỆ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HỮU QUAN  TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
Kinh tế thương mại đại cương - Tác động của chính sách đối với mặt hàng thủy ...
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
Ứng dụng phương pháp san bằng mũ để dự báo tình hình sản xuất sản phẩm trong ...
 
Quản trị dự án đầu tư
Quản trị dự án đầu tưQuản trị dự án đầu tư
Quản trị dự án đầu tư
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
de tai-dau-tu-truc-tiep-cua-vn-ra-nuoc-ngoai-loan-
 
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
Tiểu luận “Lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa...
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
điện cơ hải phòng
điện cơ hải phòngđiện cơ hải phòng
điện cơ hải phòng
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 

En vedette

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhtranphucloc
 
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 

En vedette (6)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chínhPhân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính
 
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
Phan tich bao_cao_tai_chinh_cong_ty_co_phan_dau_tu_phat_trie_d_ao_cuj0fjo_201...
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 

Similaire à Bai phan tich hdkd

Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập ssuser499fca
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.dochoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.docMinhTrnNht7
 
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh ĐôPhân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đôtuyetnguyen178
 
phan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdf
phan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdfphan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdf
phan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdfThyHngTrn12
 
Mar QT - Trung Quốc.pdf
Mar QT - Trung Quốc.pdfMar QT - Trung Quốc.pdf
Mar QT - Trung Quốc.pdfNhungHng350616
 
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...luanvantrust
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilkluanvantrust
 
82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-group82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-groupCamryn Huynh
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đôluanvantrust
 
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhguest2a6f47ef
 

Similaire à Bai phan tich hdkd (20)

Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAYĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh công ty bánh kẹo, HAY
 
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹoĐề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
Đề tài: Hoạch định chiến lược cạnh tranh cho Công ty bánh kẹo
 
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.dochoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
hoach-dinh-chien-luoc-cua-doanh-nghiep-vinamilk.doc
 
QT028.Doc
QT028.DocQT028.Doc
QT028.Doc
 
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh ĐôPhân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
Phân tích hoạt động kinh doanh công ty cổ phần Kinh Đô
 
phan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdf
phan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdfphan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdf
phan-tich-bao-cao-tai-chinh-vinamilk-2020-2022.pdf
 
Mẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤT
Mẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤTMẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤT
Mẫu Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần Kinh Đô, HAY NHẤT
 
Mar QT - Trung Quốc.pdf
Mar QT - Trung Quốc.pdfMar QT - Trung Quốc.pdf
Mar QT - Trung Quốc.pdf
 
MAR46.doc
MAR46.docMAR46.doc
MAR46.doc
 
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
Phương hướng và giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Bánh...
 
Qt063
Qt063Qt063
Qt063
 
Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất
Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất
Mẫu đề tài hoàn thiện chiến lược sản phẩm cho công ty hay nhất
 
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix VinamilkChiến Lược Marketing Mix Vinamilk
Chiến Lược Marketing Mix Vinamilk
 
QT040.doc
QT040.docQT040.doc
QT040.doc
 
82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-group82944459 pttq-kinh-do-group
82944459 pttq-kinh-do-group
 
QT063.doc
QT063.docQT063.doc
QT063.doc
 
Luận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích các chỉ số tài chính Công ty Cổ phần Sữa, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh ĐôBáo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
Báo cáo thực hành thực tập quản trị bán hàng công ty cổ phần bánh kẹo Kinh Đô
 
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNhChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
ChiếN LượC BàI HoàN ChỉNh
 

Dernier

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcbuituananb
 

Dernier (8)

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 

Bai phan tich hdkd

  • 1. . GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ 1. Thông tin khái quát:  Tên công ty: Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà  Tên giao dịch quốc tế: Haiha Confectionery Joint-Stock Company (HAIHACO)  Mã chứng khoán: HHC  Logo:  Slogan: “Hấp dẫn cả trong mơ”  Vốn điều lệ: 82.125.000.000 VND  Trụ sở chính: 25-27 Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội  Điện thoại: 84-(0)4863.29.56  Fax: 84-(4)-863.16.83  Email: haihaco@hn.vnn.vn  Website: http://www.haihaco.com.vn  Ngày thành lập: 25/12/1960  Cổ phần hóa theo quyết định số: 192/2003/QĐ-BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0103003614 của Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 20/01/2004 và cấp thay đổi lần thứ tư ngày 07/05/2012  Nhóm ngành: Sản xuất  Niêm yết tại:Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số 312/QĐ-TTGDHN ngày 08/11/2007  Ngày giao dịch đầu tiên: 20/11/2007  Khối lượng niêm yết đầu tiên: 5.475.000 1.1 Các hoạt động sản xuất chính: - Sản xuất kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm - Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành, hàng hóa tiêu dùng và các sản phẩm hàng hóa khác. - Đầu tư xây dụng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại. - Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo quy định của pháp luật.
  • 2. 1.2 Hệ thống phân phối và thị trường tiêu thụ: Là một công ty sản xuất kinh doanh nên Hải Hà không thể không tính đến thiết lập các kênh phân phối sản phẩm của công ty. Công ty đã chú ý phát triển hệ thông kênh phân phối và coi đó là một nhiệm vụ quan trọng. Kênh phân phối chính là sản phẩm của công ty tới các đại lí tại các tỉnh rồi được phân phối tới các nhà bán lẻ rộng khắp trên toàn quốc. Đến cuối năm 2001 công ty đã thiết lập được mạng lưới kênh phân phối khá rộng với hơn 200 đại lí tại 32 tỉnh thành trong cả nước. Trong đó: - Miền Bắc: 146 đại lí - Miền Trung: 58 đại lí - Miền Nam: 13 đại lí Và tính đến nay công ty đã phát triển sâu rộng hệ thống phân phối này và nâng số lượng đại lý trên toàn cả nước lên nhiều lần. Bên cạnh đó công ty còn cùng bỏ vốn liên doanh với các đối tác nước ngoài để tạo ra các sản phẩm chất lượng cao cũng như là mở rộng thị trường kinh doanh. Ví dụ: Liên doanh Hải Hà-Kotobuki (Nhật Bản), Liên doanh Hải Hà -Miwon (Hàn Quốc),… Tình hình xuất khẩu: kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2014 đạt 2.890.000US, tăng 21% so với năm 2013. Các thị trường xuất khẩu như Myanma, Lào, Mông Cổ và Campuchia duy trì được sụ tăng tưởng. Công ty đã triển khai một số thị trường mới như Hàn Quốc, Mỹ,…có triển vọng tốt. các công tác cuất khẩu tiếp tục được đầu tư mở rộng, tích cực tham gia các hội chợ thương mại ở nước ngoài. 2. Lịch sử hình thành: - Công ty bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp, chuyên sản xuất kinh doanh các sản phẩm bánh kẹo, chế biến thực phẩm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. - Công ty được thành lập vào ngày 25/12/1960. - Tiền thân của công ty là nhà máy sản xuất miến Hoàng Mai. - 6/1970 tiếp nhận xưởng kẹo Hải Châu và đổi tên thành “Nhà máy thực phẩm Hải Hà”. - 12/1976 được nhà nước phê chuẩn mở rộng diện tích mặt bằng khoảng 300.000m2 với công suất thiết kế 6.000 tấn/năm.
  • 3. - 1977, sản xuất của nhà máy gặp nhiều khó khăn. - 1985, nhà máy có thêm nhiều chủng loại sản phẩm mới và được xuất sang nhiều nước Đông Âu và được phản hồi tốt. - 1994, đổi tên thành Công ty bánh kẹo Hải Hà theo quyết định 379 ngày 15/4/1994 của bộ công nghiệp nhẹ - 2003, công ty cổ phần hóa theo quyết định số 192/2003/QĐ- BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp - 1/2004, công ty chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103003614 do sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/01/2004,thay đổi lần thứ hai ngày 13/08/2007,thay đổi lần thứ tư ngày 07/05/2012. - 20/11/2007,công ty chính thức được giao dịch trên Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội. - 5/2011, công ty hoàn thành đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên đến 82.125 tỷ đồng. - 7/2012, công ty ký hợp đồng hợp tác đầu tư thực hiện dự án “Hợp tác đầu tư xây dựng tổ hợp đa chức năng tai 25-27 Trương Định, Hà Nội” với Liên danh công ty cổ phần hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam và công ty TNHH một thành viên đầu tư và xây lắp nhà. - Sau 55 năm phấn đấu và trưởng thành, từ một xưởng làm nước chấm và magi đã trở thành một trong những nhà sản xuất bánh kẹo hàng đầuViệt Nam với sản lượng bình quân năm là 15.000 tấn. - Công ty đã áp dụng Hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và hệ thống HACCP theo tiêu chuẩn TCVN 5603:1998 và HACCP CODE:2003. - Công ty là doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực sản xuất bánh kẹo được cấp được cấp chứng nhận hệ thống “Phân tích mối nguy hiểm và các điểm kiểm soát tới hạn” (HACCP) tại Việt Nam. - Tất cả các tiêu chuẩn trên thể hiện cam kết của Lãnh đạo doanh nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khỏe của người tiêu dùng. 3. Sản phẩm tiêu biểu: Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà đã và đang cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng kẹo Chew, kẹo xốp,kẹo cứng, bánh quy, bánh cracker…đảm bảo chất lượng với giá cả hợp lý, được nhiều người tiêu dùng yêu thích.
  • 4. Định hướng sản phẩm của công ty là tăng dần tỷ trọng nhóm sản phẩm bánh trên cơ cấu sản phẩm, cụ theetr năm 2014 tỷ trọng nhóm sản phẩm bánh chiếm 45%, tỷ trọng nhóm kẹo chiếm 55%. Trong những năm tới công ty sẽ tăng dần tỷ trọng nhóm sản phẩm bánh lên 50%, giữ vững sản lượng kẹo và tăng trưởng 1 số sản phẩm chiến lược như: jelly, kẹo que,… 3.1. Kẹo: Là một trong những sản phẩm truyền thống và lâu đời của công ty, Hải Hà luôn tìm tòi và phát triển các dòng kẹo vừa thể hiện được mục tiêu và định hướng của công ty cũng như là đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Một số dòng kẹo chính:  Kẹo cứng  Kẹo mềm  Kẹo jeely  Kẹo chew 3.2. Bánh Bên cạnh những dòng kẹo của công ty thì các dòng bánh mà công đưa ra thị trường cũng là một trong những sản phẩm truyền thống và đem lại thàh công cho doanh nghiệp. Một số dòng bánh chính:  Bánh mềm  Bánh quy  Bánh craker  Bánh kem xốp  Bánh mì 3.3. Các sản phẩm khác: Ngoài 2 dòng sản phẩm chính trên công ty còn mở rộng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó công ty còn có một số sản phẩm và hoạt động kinh doanh khác như:  Chế biến sữa và các sản phẩn từ sữa  Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột  Sản xuất đường  Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo  Sản xuất nước uống không cồn, nước khoáng  Buôn bán thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh  Dịch vụ phục vụ đồ uống
  • 5.  Buôn bán máy móc thiết bị và phụ tùng khác  Đầu tư xây dụng cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại  Tư vấn, quản lý, quảng cáo bất động sản  Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh 4. Thành tích và vị thế của công ty: Với hơn 50 năm hoạt động, Công ty Cổ phần bánh kẹoHải Hà đã đạt được một số thành tích:  4 Huân chương Lao động Hạng Ba (năm 19960-1970)  1 Huân chương Lao động Hạng Nhì (năm 1985)  1 Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 1997)  Bằng khen của Thủ tướng chính phủ năm 2010 Sản phẩm của Công ty cổ phần bánh kẹo Hả Hà được tặng nhiều Huy chương Vàng, Bạc trong các cuộc triển lãm Hội chợ quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam, triển lãm Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm Hội chợ thành tựu kinh tế quốc dân, triển lãm kinh tế- kỹ thuật Việt Nam và Thủ đô. Sản phẩm của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà được người tiêu dùng bình chọn là “Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong 17 năm liền từ năm 1997 đén năm 2013 Với những thành tích mà công ty đã được trong thời gian qua cho phép khẳng định bánh kẹo công ty sản xuất sẽ tiếp tục chiếm ưu thế tại thị trường nội địa. Về dòng kẹo chew công ty giữ vị trí số 1 về công nghệ , uy tín và thương hiệu trên thị trường. II. Tình hình hoạt động năm 2014 1. Tóm tắt Hoạt động năm 2014 Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà kết thúc năm 2014 với kết quả: Chỉ tiêu (đvt: triệu VNĐ) (đvt: tri Năm 2013 Năm 2014 % tăng giảm Tổng giá trị tài sản 317,098.574 337,101.987 6.308 Doanh thuthuần 737,575.086 775,247.031 5.107
  • 6. Lợi nhuận từ hoạt động kinhDoanh 31,725.636 31,774.847 0.155 Lợi nhuận khác 1,894.548 2,249.421 18.731 Lợi nhuận trước thuế 33,620.184 34,024.267 1.201 Lợi nhuận sau thuế 25,177.351 26,514.384 5.310 Tỷ lệ trả cổ tức 48.9% 46.4% 6.308 Nhận xét : Tất cả các chỉ tiêu của năm 2014 đều tăng so với năm 2013 . Đây là 1 dấu hiệu tốt đối vối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Doanh thu thuần đạt 737,575.086triệu đồng, với mức tăng tương ứng 5.107% so với năm 2013. Lợi nhuận hợp nhất sau thuế đạt 26,514.384 triệu đồng, tăng 5.310 % so với năm 2013. Tình hình sản xuất ổn định và phát triển, tự động hóa được tăng cường. Công ăn việc làm của người lao động được đảm bảo.
  • 7. 1.1. các chỉ tiêu tài chính chủ yếu cần phân tích và đánh giá a. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Đvt : % Nhận xét Các chỉ tiêu về hệ số thanh toán nợ ngắn hạn và dài hạn cùa doanh nghiệp đều có tỷ số >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt. Nếu tỷ số này quá cao thì lại là một biểu hiện không tốt do việc tài sản ngắn hạn quá nhiều(tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho...) ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty. Do đặc điểm ngành hàng tiêu dùng, cơ cấu tài sản ngắn hạn thường có hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao nên tác động tới khả năng thanh toán nhanh của Tập đoàn. Trong tình hình khó khăn của năm 2014, dòng tiền và các hệ số thanh toán nhanh, thanh toán hiện hành Các chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Tăng (giảm) - Hệ số thanh toán ngắn hạn ( 𝑇𝑆𝐿Đ 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 ) -Hệ số thanh toán nhanh ( 𝑇𝑆𝐿Đ − 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 ) 1,74 1,05 1,79 1,14 0.05 0.09
  • 8. của Tập đoàn có thể được xem là “lội ngược dòng”, tăng cao hơn đáng kể so với năm 2013. Trong tương lai, Công ty vẫn sẽ giữ chính sách duy trì các chỉ tiêu thanh toán nhằm đảm bảo tính thanh khoản và nhu cầu vốn lưu động hợp lý cho sản xuất kinh doanh b. chỉ tiêu cơ cấu vốn ĐVT : % Các chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Tăng (giảm) % - Hệ số Nợ/Tổng tài sản - Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 0,38 0,61 0,38 0,61 0 0 0 0 Chỉ tiêu cơ cấu vốn qua 2 năm 2013 và 2014 không thay đổi chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động khá ổn định. c. chỉ tiêu về năng lực hoạt động: ĐVT : vòng Các chỉ tiêu Năm Năm Chênh
  • 9. 2013 2014 lệch - Vòng quay hàng tồn kho ( Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân ) - Doanh thu thuần/ Tổng tài sản 7,08 2,33 7,74 2,3 0.66 -0.03 NHận xét: Vòng quay hàng tồn kho của năm 2014 tăng so với năm 2013 là 0.66 vòng. Đây là dấu hiệu tốt giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn và tái sản xuất hiệu quả. d. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời: Các chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch - Hệ số LNST/Doanh thu thuần - Hệ số LNST/vốn chủ sở hữu - Hệ số LNST/Tổng tài sản - Hệ số từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần 0,034 0,13 0,08 0,04 0,034 0,13 0,08 0,04 0 0 0 0
  • 10. + LNST/DT thuần của năm 2013 và 2014 cho biết lợi nhuận chiếm 3.4% trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị >0 nên ta biết được rằng công ty kinh doanh có lãi. +Ngoài ra tất cả các hệ số nêu trên đều mang giá trị >0 và không thay đổi từ 2013 đến 2014 chứng tỏ doanh nghiêp hoạt động ổn định. 1.2. Tình hình đầu tư và thực hiện các dự án a. Các khoản đầu lớn Chia sẻ tại Đại hội, ông Trần Hồng Thanh - Tổng giám đốc HHC cho biết trong năm qua, do thực hiện các cam kết khi hội nhập đã tạo điều kiện cho các loại bánh kẹo ngoại thâm nhập mạnh vào thị trường trong nước khiến bánh kẹo nội phải cạnh tranh mạnh mẽ. Đồng thời, Nhà nước thực hiện chính sách bảo hộ đối với đường kính sản xuất trong nước, hạn chế nhập khẩu bằng giấy phép (mỗi năm chỉ cho phép nhập khẩu khoảng 70.000 tấn), điều này khiến bánh kẹo trong nước phải sử dụng đường kính sản xuất trong nước với giá cao hơn giá thế giới từ 1.000 đồng đến 4.000 đồng/kg, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanhvà khả năng cạnh tranh. Như vậy việc cạnh tranh với các doanh nghiệp ngoại là không sòng phẳng khi doanh nghiệp bánh kẹo nội lại phải mua đường giá cao. Bánh kẹo, nước giải khát bị ảnh hưởng rất lớn với chính sách bảo hộ này", ông Thanh nhấn mạnh. Tổng giá trị thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 là 22,9 tỷ đồng. Về dự án di dời và đầu tư xây dựng nhà máy mới tại khu công nghiệp, hiện công ty vẫn đang trong giai đoạn chờ xin chấp thuận chủ trương mới của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng cho khu đất dự án tại 25 Trương Định. Tuy nhiên công việc này bị chậm trễ do Hà Nội có chủ trương tạm dừng cấp phép cho các dự án nhà thương mại đến hết năm 2014 và thị trường bất động sản vẫn chưa phục hồi.
  • 11. Công ty hiện vẫn đang cùng đối tác lựa chọn tham gia thực hiện Dự án hợp tác đầu tư xây dựng tổ hợp đa chức năng tại 25 Trương Định xin thành phố xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất. b. Kế hoạch trong năm 2014 kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, sức mua của người tiêu dùng chưa được cải thiện, đồng thời giá đất tăng rất cao (gấp 5 lần mức giá thuê đất năm 2012) sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Đối với thị trường, trong những năm tới sẽ thực hiện giảm thuế nhập khẩu về bánh kẹo về mức thuế 0% theo lộ trình AFTA nên sản phẩm của công ty sẽ phải dần cạnh tranh khốc liệt với các sản phẩm bánh kẹo từ các nước ASEAN. Trong khi đó, công ty vẫn sẽ tiếp tục gặp bất lợi so với các đối thủ ngoại nhập do Chính phủ vẫn tiếp tục bảo hộ ngành mía đường dẫn tới chi phí đầu vào cao. Với những vấn đề này, đại hội trình cổ đông thông qua các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2014 với 780 tỷ đồng doanh thu bán hàng và 32 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế. Mức cổ tức dự chia là 15%. "Về tình hình hoạt động trong 2013, trongkhi nền kinh tế khó khăn nhưng công ty vẫn giữ được mức tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên năm 2014 khá đáng lo ngại khi sự quan tâm của nước ngoài đối với thị trường bánh kẹo rất lớn, cụ thể là thương vụ mua bán mảng bánh kẹo của Kinh đô. Các đối thủ nước ngoài là đối thủ lớn và sẽ tạo ra sự cạnh tranh gay gắt đối với các doanh nghiệp khác. Tiềm lực tài chính của nước ngoài rất lớn, tiền bỏ ra tạo thị trường cũng sẽ rất lớn, tạo nên sức ép đối với doanh nghiệp. Hải Hà cần phải lưu ý vấn đề này".
  • 12. Thị trường Việt Nam hiện tại các tập đoàn nước ngoài đều nhắm đến ở nhiều lĩnh vực, đặc biệt là ngành hành tiêu dùng nên đây cũng là nỗi lo lắng của doanh nghiệp. Công ty cũng đang hướng đến phát triển sản phẩm, bao bì để tăng cạnh tranh và giữ vững lợi thế thị trường. Thị phần kẹo của Hải Hà có xu hướng giảm dần và thị trường bánh tăng. Công ty cũng hướng đến việc tăng thị trường bánh và giảm thị phần kẹo trong thời gian tới. Về lâu dài, công ty tiếp tục đầu tư để đổi mới công nghệ, khi chuyển đổi di dời nhà máy, HHC cũng sẽ đầu tư máy móc mới để sản xuất sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của thị trường. Bánh kẹo Hải Hà cũng sẽ mở rộng thị trường xuất khẩu để đảm bảo cân bằng giữa nội địa và xuất khẩu. ST T Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Số tiền % 1 Doan h thu 737.575.086.14 8 775.247.030.94 4 37.671.944.79 6 5.1 1 2 Giá vốn hàng bán 602.642.250.00 1 641.740.131.91 7 39.097.881.91 6 6.4 9 3 Chi phí hoạt động 108.825.510.45 2 106.831.654.82 4 -1.993.855.628 - 1.8 3 4 Lợi 25.177.350.747 26.514.384.498 1.337.033.751 5.3
  • 13. 2. Đánh giá hoạt động, môi trường kinh doanh, định hướng và chiến lược phát triển của công ty 2.1. Đánh giá tình hình hoạt động của công ty So sánh tình hình hoạt động năm 2014 so với năm 2013 - Doanh thu đạt 105.11% vượt 5.11% (37.671.944.796) - Giá vốn hàng bán đạt 106.49% vượt 6.49% (39.097.881.916) - Chi phí hoạt động đạt 98.17% giảm 1.83% (1.993.855.628) - Lợi nhuận sau thuế đạt 105.31% vượt 5.31% (1.337.033.751) -> Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu + Năm 2013: 25.177.350.747 / 737.575.086.148 = 3.41% + Năm 2014: 26.514.384.498 / 775.247.030.944 = 3.42% - Doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt 775.247.030.944 đồng, vượt 5.11% so với năm ngoái - Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đạt 26.514.384.498 đồng, vượt 5.31% so với năm ngoái Biện pháp quản trị có thể: - Tìm cách kiểm soát giá vốn hàng bán. - Kiểm soát giá vốn hàng bán và chi phí kinh doanh sao cho tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng doanh thu để doanh nghiệp hoạt động được hiệu quả. nhuận 1
  • 14. 2.2. Đánh giá môi trường kinh doanh: Ngành bánh kẹo là một trong những ngành có tốc độ tăng trưởng ổn định. Dân số phát triển nhanh khiến nhu cầu về bánh kẹo cũng tăng theo. Hiện nay khu vực châu Á - Thái Bình Dương là khu vực có tốc độ tăng trưởng về doanh thu tiêu thụ bánh kẹo lớn nhất thế giới. Trong những năm gần đây ngành bánh kẹo Việt Nam đã có những bước phát triển khá ổn định, có nhiều khả năng duy trì mức tăng trưởng cao và trở thành một trong những thị trường lớn trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng mạnh vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán, trong đó các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt Nam như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh qui cao cấp, các loại mứt, hạt…được tiêu thụ mạnh. 2.3. Định hướng phát triển của công ty: Những thành tích HAIHACO đã đạt được trong thời gian qua cho phép khẳng định bánh kẹo do Công ty sản xuất sẽ tiếp tục chiếm ưu thế tại thị trường nội địa. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục đẩy mạnh phát triển để không chỉ giữ vững vị trí của mình mà còn phải nhắm đến cả thị trường dành cho người có thu nhập cao. Trước nhu cầu trong và ngoài nước ngày càng tăng đối với những sản phẩm bánh kẹo có chất lượng cao, mẫu mã đẹp và tiện dụng, HAIHACO định hướng đầu tư vào đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm những dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với nhu cầu đổi mới công nghệ của Công ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong những doanh nghiệp hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam.
  • 15. Kế hoạch kinh doanh năm 2014: - Doanh thu bán hàng: 780.000.000.000 - Lợi nhuận trước thuế: 32.000.000.000 - Cổ tức dự kiến: 15% 2.4. Chiến lược phát triển và đầu tư: - Công ty dự kiến sẽ đầu tư mạnh mẽ cho việc quảng bá thương hiệu với nhiều hình thức đa dạng nhằm làm cho thương hiệu HAIHACO ngày càng có uy tín đối với người tiêu dùng. - Tập trung toàn bộ nhân lực cho khâu tiêu thụ và chi phí quảng cáo tiếp thị đối với các dòng sản phẩm mới nhằm nâng cao một bước doanh số cũng như thương hiệu HAIHACO. - Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường phục vụ cho hoạt động nghiên cứu phát triển sản phẩm mới đáp ứng được phân khúc tiêu dùng và phục vụ cho việc hoạch định các chiến lược kinh doanh của Công ty. Tập trung phát triển dòng sản phẩm bánh kẹo bổ sung vi chất và thực phẩm chức năng. - Củng cố và phát triển hệ thống phân phối của HAIHACO, mở rộng phạm vi và quy mô các kênh phân phối, phát triển thị trường tới những vùng sâu vùng xa thông qua hệ thống đại lý và nhà phân phối. - Tiếp tục đầu tư hơn nữa vào các sản phẩm phục vụ Lễ Tết có hiệu quả cao trong các dịp Trung thu và cuối năm như bánh Trung thu, bánh kẹo hộp, mứt tết. - Phát triển thị trường xuất khẩu: Đẩy mạnh công tác xuất khẩu, mở thêm các thị trường xuất khẩu mới tại các nước đang có quan hệ thương
  • 16. mại: Lào, Campuchia, Đài Loan, Philippin, Trung Quốc, Mông Cổ, các nước Trung Đông, Châu Phi. - Từng bước hợp lý hoá tổ chức, đầu tư thêm thiết bị nhằm giảm bớt số lao động sử dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp. - Thu hút lực lượng lao động giỏi, lành nghề. Không ngừng cải thiện điều kiện việc làm và các chế độ phúc lợi cho người lao động. - Liên kết, liên doanh với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm đưa thương hiệu Công ty trở thành một thương hiệu mạnh trong nước và khu vực - Quan tâm và giám sát kiểm tra chặt chẽ vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường. Đây là những vấn đề mà người tiêu dùng và cả xã hội đang hết sức quan tâm. Không để các biến cố về chất lượng xảy ra, gây ảnh hưởng đến uy tín của Công ty. 3. Đánh giá hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính năm 2014 Năm 2014 tình hình kinh tế Việt Nam cơ bản được cải thiện, tăng trưởng, xuất khẩu tiếp tục khả quan, lạm phát ở mức thấp. Tăng trưởng GDP 6 tháng đầu năm đạt 5,2% cao hơn mức 4,9% cùng kỳ 2 năm trước đó, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 7/2014 tăng 0,23% so với tháng 6/2014 và tăng 4,94% so với cùng kỳ năm 2013. Tuy nhiên 7 tháng đầu năm 2014, CPI chỉ tăng 1,62% so với cuối tháng 12/2013, còn thấp xa so với chỉ tiêu 7%. Không ngoại lệ công ty bánh kẹo Hải Hà- HAIHACO mặc dù gặp nhiều khó khăn song Công ty đảm bảo vượt qua mục tiêu kế hoạch đề ra, cụ thể: Đvt: triệu VNĐ
  • 17. Các chỉ tiêu Kế hoạch 2014 Thực hiện 2014 Tỷ lệ % so với KH Doanh thu bán hàng 780.000 780.460 100,1% Sản lương (tấn) 16.300 16.339 100,2% Lợi nhuận trước thuế 32.000 34.024 106,3% Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Doanh thu thuần 676.798 737.575 775.247 Tỷ lệ lãi gộp/doanh thu thuần 15,25% 18,29% 17,22% Chi phí (tài chính, bán hàng,quản lý doanh nghiệp) 83.911 108.826 106.832 Tỷ lệ chi phí/ Doanh thu thuần 12,4% 14,75% 13,78% Lợi nhuận trước thuế 29.182 31.731 34.024 Lợi nhuận sau thuế 21.887 23.761 26.514 Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần 3,23% 3,22% 3,42% Tổng tài sản 300.326 315.210 337.102 Nguồn vốn chủ sở hữu 184.845 195.097 209.384 Vốn chủ sở hữu/ tổng tài sản 61,55% 61,89% 62,11% Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (VNĐ ) 2,665 2,893 3,229 Tăng trưởng so với năm trước 2012 2013 2014 Bình quân Doanh thu thuần 6,2% 9% 5,1% 6,77%
  • 18. Lợi nhuận trước thuế 8,1% 8,7% 7,23% 8% Lợi nhuận sau thuế 8,1% 8,6% 11,6% 9,4% Tăng trưởng tổng tài sản 4,16% 5% 6,95% 5,37% Tăng trưởng nguồn vốn chủ sở hữu 3,37% 5,5% 7,3% 8,6% 3.1 Tăng trưởng doanh thu Cùng với sự tăng trưởng kinh tế của cả nước, năm 2014 Hải Hà vẫn giữ mức ổn định tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần 5,1%. Mức tăng trưởng bình quân đạt 6,77% trong vòng 4 năm 2011 – 2014. Hải Hà là công ty sản xuất bánh kẹo lâu đời ở nước ta, mặc dù chỉ chiếm 6,5% thị trường bánh kẹo trên toàn quốc (trong khi Kinh Đô là 20%) nhưng những gì Hải Hà đạt được rất đáng khích lệ,với những sản phẩm được người tiêu dùng ưu chuộng như kẹo Chew, kẹo Jely… Công ty tiếp tục chuyển đổi cơ cấu sản phẩm,tập trung nâng cao chất lượng, đổi mới mẫu mã bao bì. Năm 2007 Hải Hà chính thức lên sàn giao dịch, doanh thu liên tục tăng trong nhiều năm, hứa hẹn sẽ đạt được nhiều thành công và là một trong số các công ty thu hút các nhà đầu tư. 3.2 Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp của công ty năm 2014 đạt 17,22% so với năm 2013 (18,29%) có chút suy giảm tuy nhiên không đáng kể.Công ty luôn cố gắng duy trì tỷ lệ lãi gộp ở mức ổn định nhằm mục đích vừa duy trì chính sách giá bán cạnh tranh, vừa tối ưu hóa lợi nhuận. 3.3 Chi phí Bảng so sánh chi phí từ năm 2012 -2014 Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Chi phí bán hàng/ doanh 6,86% 8,78% 7,45%
  • 19. thu thuần Chi phí quản lý/ Doanh thu thuần 5,52% 5,96% 6,31% Chi phí tài chính/ Doanh thu thuần 0.02% 0,008% 0,02% Tổng chi phí/ Doanh thu thuần 12,4% 14,75% 13,78% Các mục tiêu của công ty là hợp lý hóa quá trình sản xuất, giảm chi phí nguyên vật liệu, tăng năng suất lao động. Tập trung chỉ đạo triệt để tiết kiệm để tăng cường khả năng cạnh tranh. Công ty đã giảm số vay nợ trong năm, tuy nhiên chi phí quản lý và chi phí tài chính nhìn chung có vẻ tăng song chi phí bán hàng năm 2014 lại giảm 6976( triệu đồng), kéo theo tổng chi phí giảm. Tỷ lệ chi phí bán hàng/ Doanh thu thuần năm 2014 giảm còn 7,45% chưa là mức thấp nhất nhưng giảm so với năm 2013. 3.4 Hiệu quả sử dụng vốn và tài sản Tỷ số tài chính 2012 2013 2014 Tỷ số nợ/ Tài sản 38,45% 38,11% 37,89% Tỷ số nợ vay/ vốn chủ sở hữu 0,14% 0,13% 0,12% Là công ty lâu đời, trải qua hơn 50 năm phấn đấu và trưởng thành HAIHACO không ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm sản xuất kinh doanh, là doanh nghiệp có được sự tin yêu của người tiêu dùng. HAIHACO luôn cố gắng giữ vững uy tín và chất lượng, trong năm
  • 20. 2014 , công ty đã cơ cấu lại tài sản, nhằm tối ưu hóa, đồng thời cơ cấu lại nguồn vốn theo hướng giảm nợ vay, tăng vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Đvt 2011 2012 2013 2014 Vòng quay tài sản cố định Vòng 5,02 4,71 3,82 2,8 Vòng quay tổng tài sản vòng 0,57 0,73 0,61 0,41 Dòng tiền Đvt: triệu VNĐ Lưu chuyển tiền tệ Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Lưu chuyển tiền thuần từ hoat động kinh doanh 48.635 41.553 28.509
  • 21. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 462 -44.611 -24.403 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính -13.532 -18.608 -12.328 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 35.565 -21.666 -8.222 Từ năm 2012-2014 lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đều giảm mạnh ( năm 2012 đạt 48635 triệu VNĐ đến năm 2014 con số này chỉ còn 28509 triệu VNĐ). Nhưng lơi nhuận sau thuế năm 2014 lại tăng bên cạnh đó các dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính cũng tăng so với năm 2013 mặc dù những con số này vẫn âm. Dòng tiền thuần trong năm đạt âm 8.222 triệu VNĐ, tăng khoảng 13.444 triệu VNĐ so với năm 2013 III. BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM 2014 1. Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2014 Trong phần này, để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty, chúng ta sẽ tính toán các chỉ tiêu tài chính như tỉ suất doanh lợi, tỉ suất lợi nhuận gộp, số vòng quay của tài sản, ROA, ROE…. Từ đó,qua việc phân tích đánh giá từng chỉ tiêu, chúng ta sẽ tổng hợp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty với sự kết hợp phân tích các chỉ tiêu trên với nhau.
  • 22. Một số chỉ tiêu tính toán thêm: Chỉ tiêu 2013 2014 Chênh lệch +/- % Lợi nhuận sau thuế 25,177,350,74 7 26,514,384,4 98 1,337,033,75 1 1.053 Doanh thu thuần 737,575,086,1 48 775,247,030, 994 37,671,944,8 46 1.051 Giá vốn hàng bán 602,642,250,0 01 641,740,131, 917 39,097,881,9 16 1.064 Tài sản bình quân 317,098,573,5 10 337,101,986, 895 20,003,413,3 85 1.063 Vốn vay 120,584,457,9 92 127,717,956, 104 7,133,498,11 2 1.059 Vốn CSH 196,514,115,5 18 209,384,030, 791 12,869,915,2 73 1.065 (Vốn vay + Vốn CSH) bình quân 158,549,286,7 55 168,550,993, 447 10,001,706,6 92 1.063 Chi phí lãi vay 18,834,000 16,362,000 -2,472,000 0.868 2. Các chỉ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh 2.1 Chỉ tiêu tỉ suất doanh lợi Tỉ suất doanh lợi = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 x 100%
  • 23. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thutrong kỳ thuđược bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sẩn xuất kinh doanh của DN càng cao. Bảng phân tích: Chỉ tiêu 2013 2014 +/- % Tỉ suất doanh lợi 0.0341 0.0342 0.001 1.001 Theo bảng số liệu, ta thấy tỉ suất doanh lợi của công ty năm 2014 tăng 0.0006 so với năm 2014 (hay tăng 0.002% theo số tương đối).Chứng tỏ công ty đã sử dụng chi phí có hiệu quả. Nguyên nhân là do doanh nghiệp có chính sách quản lý chi phí tốt, làm tốc độ tăng của doanh thu nhanh hơn so với tốc độ tăng của chi phí. Do vậy, làm tốc độ tăng của lợi nhuận là 1.053% nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu là 1.051%, dẫn đến tỉ suất doanh lợi năm 2014 tăng. 2.2 Tỉ suất lợi nhuận gộp Tỉ suất lợi nhuận gộp = 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑔ộ𝑝 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 x 100% Chỉ số này cho biết 1 đồng doanh thu thuvề tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập. Doanh nghiệp có tỉ suất càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp đó có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh.
  • 24. Bảng phân tích: Chỉ tiêu 2013 2014 +/- % Tỉ suất lợi nhuận gộp 18.2% 17.2% -1% 0.945 Từ bảng phân tích, ta thấy tỉ suất lợi nhuận gộp của công ty năm 2014 giảm nhẹ so với năm 2013 ( tỉ suất lợi nhuận gộp giảm 0.01%). Chứng tỏ công ty kinh doanh ít có lãi hơn và kiểm soát chi phí kém hơn năm 2013. Tỉ suất lợi nhuận gộp giảm là do: doanh thu thuần trong kỳ chỉ tăng 1.05% trong khi giá vốn hàng bán tăng 1.06%, cao hơn tốc độ tăng của doanh thu. Do đó, làm lợi nhuận gộp có tốc độ tăng chậm hơn so với doanh thu-> tỉ suất lợi nhuận gộp giảm so với năm 2013. Nguyên nhân có thể do giá yếu tố đầu vào tăng, doanh nghiệp chưa kiểm soát tốt chi phí hoặc do cầu mặt hàng của doanh nghiệp sản xuất trong năm giảm làm giảm giá bán, đẫn tới doanh thu từ một sản phẩm giảm mạnh hơn so với lượng chi phí như cũ với từng sản phẩm. 2.3 Số vòng quay của tài sản Số vòng quay của tài sản = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 Chỉ tiêu này cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần thành doanh thu trong một năm, dùng để đánh giá hiệu quả củaviệc sử dụng vốn của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với một đồng tài sản được sử dụng thì doanh thu được tạo ra.
  • 25. Hệ số này càng cao chứng tỏ việc sử dụng tài sản của công ty vào hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Hệ số thấp cho thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả. Bảng phân tích: Chỉ tiêu 2013 2014 +/- % Số vòng quay của tài sản(lần) 2.326 2.299 -0.026 0.988 Ta thấy số vòng quay của tài sản của công ty năm 2014 là 2.299 lần, nghĩa là 1 đồng đầu tư vào tài sản thì công ty sẽ thu được 2.299 đồng doanh thu, trong khi đó con số này năm 2013 là 2.326 lần. Chứng tỏ doanh nghiệp không nâng cao được hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh, với 1 đồng đầu tư cho tài sản không thu được nhiều doanh thu hơn. Nguyên nhân của việc giảm này là do công ty đã tăng lượng hàng tồn kho và tiền mặt, tăng tài sản dài hạn khác… Do đó, làm tài sản bình quân năm 2014 tăng so với năm 2013-> số vòng quay của tài sản năm giảm 2014 xuống. 2.4 Tỷ suất sinh lời của tài sản Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 x 100%
  • 26. Chỉ số này đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Chỉ số này cho biết với 1 đồng tài sản được sử dụng thì có bao nhiêu lợi nhuận được tại ra. Tài sản của công ty được tài trợ bằng vốn vay và vốn CSH, do đó hiệu quả của việc chuyển vốn thành lợi nhuận được thể hiện qua chỉ tiêu này. Hệ số này càng cao, chứng tỏ khi đầu tư thêm 1 đồng vào tài sản thì lợi nhuận thuđược càng cao -> chứng tỏ việc sử dụng tài sản của công ty vào hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Bảng phân tích: Chỉ tiêu 2013 2014 +/- % Tỉ suất sinh lời của tài sản 0.079 0.078 -0.001 0.990 Tỉ suất sinh lời của tài sản năm 20124 là 7.865%, nghĩa là cứ 1 đồng vốn đầu tư thêm sẽ tạo ra 7.865 đồng lợi nhuận, trong khi tỉ suất năm 2013 là 7.939 %. Nhìn chung tỉ suất này giảm không đáng kể so với năm 2013 (giảm 0.074%), chứng tỏ doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả vốn đầu tư chưa hơn năm 2013, đã có những chính sách chưa hiệu quả và hợp lý trong việc phân bổ vốn và nguồn lực. Nguyên nhân giảm là do doanh nghiệp đã tăng lượng hàng tồn kho, tiền mặt trong két… làm tổng tài sản bình quân tăng nhẹ so với 2013, đồng thời lợi nhuận cũng tăng nhẹ, do đó làm tỉ suất sinh lời của tài sản giảm. Do vậy, công ty cần có những chính sách thích hợp để tiếp tục nâng cao tỉ suất sinh lời của tài sản hơn nữa.
  • 27. Mặt khác, chúng ta cũng cần quan tâm tới tỷ lệ lãi suất doanh nghiệp phải trả cho các khoản nợ để xem xét tỉ suất sinh lời của tài sản với tỉ lệ lãi suất. Nếu doanh nghiệp có tỉ suất sinh lời lớn hơn tỉ lệ lãi suất vay nợ thì doanh nghiệp đang hoạt động có lợi nhuận. 2.5 Phân tích các yếu tố tác động tới ROA theo mô hình DUPONT Phương trình kinh tế: ROA = tỷ suất lợi nhuận thuần x Số vòng quay tài sản Chỉ tiêu 2013 2014 +/- 1. Tỉ suất lợi nhuận thuần 0.0341 0.0342 1.001% 2. Số vòng quay tài sản 2.326 2.299 0.988% ROA năm 2014 tăng 1.001% so với năm 2013 là do tác động của các nhân tố sau: - Số vòng quay tài sản tăng 0,988 lần/năm làm ROA tăng : =0.988*0.0341=0.034% - Tỉ suất lợi nhuận thuần tăng 1.001% làm ROA tăng : 1.001% x 2.299 = 2.301%. Từ những phân tích trên ta thấy khả năng sinh lời của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 ( tỉ suất lợi nhuận thuần tăng 1.001% so với năm 2013) và có hiệu suất sử dụng tài sản tăng ( số vòng quay tài sản tăng 0.988 lần)
  • 28. đã làm cho công ty đạt hiệu quả sử dụng tài sản cao hơn so với năm 2013 Vậy doanh nghiệp cần chú trọng xây dựng và thực hiện các chính sách tăng tỉ suất lợi nhuận thuần bằng cách quản lý tốt nhằm tiết kiệm chi phí và tăng doanh thutương đối, hoặc tiếp tục tăng số vòng quay tài sản để tiếp tục tăng chỉ tiêu ROA. 2.6 Tỉ suất sinh lời của vốn CSH (ROE) ROE = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑉ố𝑛 𝐶𝑆𝐻 x 100% Chỉ tiêu đo lường 1 đồng vốn CSH thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho doanh nghiệp. ROE cầng cao phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng cao, khi doanh nghiệp bỏ ra một đồng vốn CSH thì lợi nhuận thuđược càng lớn. Bảng phân tích Chỉ tiêu 2013 2014 +/- % Tỉ suất sinh lời của vốn CSH 15.88% 12.66% -3.22% 0.79 Tỉ suất sinh lời của vốn CSH năm 2014 giảm 3.22% so với năm 2013,chứng
  • 29. tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn CSH để tạo ra lợi nhuận chưa hiệu quả bằng so với năm 2013. Nguyên nhân: - Là do dù vốn CSH của công ty tăng ( do trích thêm cho quỹ phát triển sự nghiệp và trích lập dự phòng tài chính) nhưng tốc độ tăng của vốn CSH nhanh hơn so với tốc độ tăng của lợi nhuận. Do đó, làm tỉ suất sinh lời của vốn CSH năm 2014 giảm nhẹ so với năm 2013. - Phân tích các nhân tố tác động làm ROE tăng theo mô hình DUPONT Phương trình kinh tế: ROE = Tỷ suất lợi nhuận thuần x Số vòng quay tài sản x Hệ số TS/VCSH Chỉ tiêu 2013 2014 +/- 1. Tỉ suất lợi nhuận thuần 0.0341 0.0342 1.001 2. Số vòng quay tài sản 2.326 2.299 -0.026 3. hệ số TS/VCSH 1.613 1.609 -0.364 Vậy ROE năm 2014 giảm so với năm 2013 là do ảnh hưởng bởi các nhân tố: - Hệ số TS/VCSH: - 0.36 x 0.034 x 2.3 = -2.8%
  • 30. - Số vòng quay của tài sản: -0.03 x 1,61x 0.034 = 0.16% - Tỉ suất lợi nhuận thuần: 1.002 x 2.299 x 1.61 = 2.01% DN cần đưa ra một số biện pháp tăng hệ số ROE như: - Thực hiện các chính sách nhằm tăng doanh thutrong việc tăng tương đối chi phí. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản bằng cách như: giảm lượng tồn kho, giảm các khoản phải thu, đem tài sản đi đầu tư… - Có thể thực hiện vay nợ nhằm sử dụng đòn bẩy tài chính, tuy nhiên cũng phải đối mặt với rủi ro tài chính. 2.7 Tỉ suất sinh lời của vốn đầu tư (ROI): Tỷ suất sinh lời = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế + 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑙ã𝑖 𝑣𝑎𝑦∗(1−𝑡ℎ𝑢ế 𝑇𝑁𝐷𝑁) (𝑉ố𝑛 𝑣𝑎𝑦+𝑣ố𝑛 𝐶𝑆𝐻)𝑏𝑞 x 100% của vốn đầu tư ROI năm 2013=15.889% ROI năm 2014=15,738% Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư năm 2014 giảm nhẹ so với năm 2013, một phần do nợ ngắn hạn và dài hạn cuối năm 2014 giảm làm nợ bình quân năm của 2014 giảm so với 2013, bên cạnh đó chi phí lãi vay cuối năm 2014cũng giảm đáng kể giảm 2,472,000 (đồng) so với năm 2013 chủ yếu là do doanh nghiệp đã trả bớt khoản vay nên làm giảm chi phí, nhưng bù lại lợi nhuận sau
  • 31. thuế của doanh nghiệp tăng ( năm 2014 doanh thucủa doanh nghiệp tăng gớp phần tạo ra lợi nhuận của công ty). Tóm lại ROI của doanh nghiệp biến đọng ít, không có hiện tượng bất thường của chỉ tiêu này 2.8 Các chỉ tiêu khác · Tỷ suất sinh lời của chi phí = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎ𝑖 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ x100% Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- % Lợi nhuận sau thuế 25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053 Giá vốn hàng bán 602,642,250,001 641,740,131,917 39,097,881,916 1,065 Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán 4,178% 4,132% -0,046% -0,046 Tỷ suất sinh lời của chi phí sản xuất năm 2014 giảm so với 2013 (giảm từ 4,178% xuống 4,132%) do cả lợi nhuận sau thuế và giá vốn bán hàng của Dn cùng tăng nhưng tốc độc độ tăng của giá vốn tăng nhanh hơn tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế làm cho tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán giảm so với năm 2013.
  • 32. + Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng: Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- % Lợi nhuận sau thuế 25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053 Chi phí bán hàng 64,757,967,098 57,782,168,027 - 6,975,799,071 0.892 Tý suất sinh lời của chi phí bán hàng 2.572 2.179 -0.393 0.847 Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng năm 2014 giảm so với năm 2013 chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng của doanh nghiệp đã giảm, doanh nghiệp chưa quản lý tốt chi phí bán hàng. DN càn tìm hiểu nguyên nhân và tăng sự quản lý công tác bán hàng để nâng cao hiệu quả hơn. + Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- % Lợi nhuận sau thuế 25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053 Chi phí quản lí doanh nghiệp 44,077,676,809 48,909,843,502 4,832,166,693 1.109 Tỷ suất sinh lời 1.750 1.845 0.095 1.054
  • 33. của chi phí quản lí doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tang so với năm 2013, thể hiện doanh nghiệp đã quản lý tốt chi phí quản lý doanh nghiệp. · Tỷ suất sinh lời của của tài sản (ROAe) Tỷ suất sinh lời của của tài sản (ROAe) = 𝐸𝐵𝐼𝑇 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 x100% Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 +/- % Lợi nhuận sau thuế 25,177,350,747 26,514,384,498 1,337,033,751 1,053 Chi phí lãi vay 18,834,000 16,362,000 -2,472,000 0,869 EBIT 33,620,184,331 34,024,267,314 404,082,983 1.012 Tài sản bình quân 317,098,573,510 337,101,986,895 20,003,413,385 1,063 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản(%) 10.602% 10.093% -0.509 0.952
  • 34. Như vậy lợi tỷ suất sinh lời của kinh tế của tài sản năm 2014 tăng so với năm 2013, như vậy thể hiện việc sử dụng tài sản để sinh lợi đang có xu hướng tăng Doanh nghiệp cần duy trì tình hình trên để cho tỷ suất sinh lời của tài sản được duy trì và tiếp tục nâng cao hơn. 3. Phân tích tổng hợp một số chỉ tiêu tài chính để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh Bảng phân tích Chỉ tiêu 2013 2014 +/- % Tỉ suất doanh lợi 0.0341 0.0342 0.001 1.001 Tỉ suất lợi nhuận gộp 0.182 0.172 -0.01 0.941 Vòng quay tài sản 2.326 2.299 -0.026 0.988 ROA 0.079 0.078 -0.001 0.990 ROE 0.159 0.127 -0.032 0.799 ROI 0.159 0.157 -0.002 0.987 Từ bảng phân tích, ta thấy các chỉ số tỉ suất lợi nhuận gộp, vòng quay tài sản, ROA, ROE, ROI của năm 2014 giảm so với năm 2013chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của công ty chưa đạt hiệu quả.
  • 35. Trong đó, tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) giảm mạnh nhất ( giảm 0.001 lần so với năm 2013, hay giảm 0.990% về số tương đối), chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng chưa hiệu quả tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Do vậy nên mặc dù tỉ suất doanh lợi năm 2014 tăng so với năm 2013 (tăng 1.001%) nhưng vì hiệu suất sử dụng tài sản giảm nên các chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận gộp, số vòng quay tài sản, ROA, ROI cũng giảm theo. Do vây, doanh nghiệp cần sử dụng hiệu quả tài sản, quản lý chi phí tốt hơn để việc hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả . Tỉ suất doanh lợi năm 2014 tăng nhẹ so với năm 2013 là do tốc độ tăng của lợi nhuận nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu. Hay nói cách khác, là doanh nghiệp đã quản lý tốt chi phí nên tốc độ tăng lợi nhuận có tăng nhẹ hơn so với tốc độ tăng doanh thu. Do đó làm tỉ suất doanh lợi tăng. 4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn 4.1 Tỷ suất sinh lời của TSNH Tỷ suất sinh lời của TSNH = 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑇𝑆𝑁𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 × 100  Năm 2013 = 25,177,350,𝟕𝟒𝟕 𝟐𝟎𝟕.𝟕𝟒𝟓.𝟎𝟕𝟑.𝟒𝟒𝟎 x 100= 12,119 (%)  Năm 2014 = 𝟐𝟔.𝟓𝟏𝟒.𝟑𝟖𝟒.𝟒𝟗𝟖 𝟐𝟐𝟕.𝟓𝟒𝟔.𝟐𝟐𝟏.𝟎𝟑𝟖 x100= 11.652 (%) 4.2 Số vòng quay của TSNH Số vòng quay của TSNH = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇𝑆𝑁𝐻 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
  • 36.  Năm 2013 = 𝟕𝟑𝟕.𝟓𝟕𝟓.𝟎𝟖𝟔.𝟏𝟒𝟖 𝟐𝟎𝟕.𝟕𝟒𝟓.𝟎𝟕𝟑.𝟒𝟒𝟎 = 3.550 (vòng)  Năm 2014 = 𝟕𝟕𝟓.𝟐𝟒𝟕.𝟎𝟑𝟎.𝟗𝟒𝟒 𝟐𝟐𝟕.𝟓𝟒𝟔.𝟐𝟐𝟏.𝟎𝟑𝟖 = 3.407 (vòng) 4.3 Số vòng quay của Hàng tồn kho (HTK) Số vòng quay của HTK = 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛 𝐻𝐾𝑇 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛  Năm 2013 = 𝟔𝟎𝟐.𝟔𝟒𝟐.𝟐𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟏 𝟖𝟑.𝟖𝟕𝟎.𝟓𝟓𝟔.𝟕𝟕𝟎 = 7.185 (vòng)  Năm 2014 = 𝟔𝟒𝟏.𝟕𝟒𝟎.𝟏𝟑𝟏.𝟗𝟏𝟕 𝟖𝟐.𝟎𝟓𝟖.𝟐𝟒𝟔.𝟐𝟑𝟎 = 7.821 (vòng) Bảng phân tích khái quát về hiệu quả sử dụng TSNH Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Tỷ suất sinh lời của TSNH 12.119 % 11.652 % -0.494% 0.041% Số vòng quay của TSNH 3.550 vòng 3.407 vòng - 0.143vòng 0.960% Số vòng quay của HTK 7.185 vòng 7.821 vòng 0.636 vòng 1.089% 5. Phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH Tỷ suất sinh lời của TSNH = 𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝑻𝑺𝑵𝑯 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏
  • 37. = 𝑻ổ𝒏𝒈 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏 𝑻𝑺𝑵𝑯 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 x 𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế 𝑻ổ𝒏𝒈 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏 = ( 𝒔ố 𝒗ò𝒏𝒈 𝒒𝒖𝒂𝒚 𝒄ủ𝒂 𝑻𝑺𝑵𝑯 )x ( 𝑻ỷ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝐬𝐢𝐧𝐡 𝒍ờ𝒊 𝒄ủ𝒂 𝑫𝑻𝑻) Bảng phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch (1) (2) (3) +/- (4)=(3)- (2) % (5)=(4)/(3)x100 1. Số vòng quay của TSNH 3.62 3.55 -0.07 -1.97 % 2. Tỷ suất sinh lời của DTT 3.33 % 3.86 % 0.53 % 13.73 % 3. Tỷ suất sinh lời của TSNH 12.05 % 13.69 % 1.64 % 11.98 % - Năm 2014 công ty có tỷ suất sinh lời của TSNH tăng 1.64 % tương ứng tốc độ tăng 11.98 % . Sử dụng phương pháp số chênh lệch ta lần lượt xem xét ảnh hưởng của các nhân tố sau : - Xét ảnh hưởng của nhân tố " Số vòng quay của tài sản ngắn hạn " Δv = - 0.07 x 3.86 % = -0.27 % Số vòng quay giảm 0.07 vòng nên làm cho tỷ suất sinh lơi của TSNH giảm 0.27 % - Xét ảnh hưởng của nhân tố " tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần" Δdt = 3.55 x 0.53% = 1.88%
  • 38. Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần tăng 0.53% làm cho tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn tăng 1.88% Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: Δ = (-0.27) % + 1.88 % = 1.61 % Trong năm 2014 tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần tăng nhưng tỷ suất sinh lời của TSNH giảm do số vòng quay giảm. 6. Phân tích khái quát tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. a. Tỷ suất đầu tư Tỷ suất đầu tư nói lên kết cấu tài sản ( kết cấu vốn), chỉ tiêu này càng cao phản ánh quy mô cơ sở vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp ngày càng tăng trưởng, năng lực sản xuất của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao. Tỷ suất đầu tư = 𝑻𝑺𝑪Đ 𝑻ổ𝒏𝒈 𝑻𝑺 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch TSCĐ 45,896,106,090 50,260,502,160 4,364,396,070 Tổng tài sản 308,296,010,500 327,100,280,200 18,804,269,700 Tỷ suất đầu tư 14.89 15.37 0.48 Tỷ suất đầu tư năm 2013 là 14.89%, năm 2014 tăng lên 15.37 %. Tức là tỷ suất đầu tư của doanh nghiệp tăng lên 0.48%. Như vậy có nghĩa rằng quy mô cơ sở vật chất của doanh nghiệp đang được mở rộng hoặc năng lực sản xuất của doanh nghiệp đang tăng. b. Tỷ suất tài trợ Hệ số này phản ánh tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của doanh nghiệp. Để xác định mức độ phù hợp về tỷ lệ sở hữu vốn chủ sở
  • 39. hữu trong doanh nghiệp sẽ phụ thuộc rất lớn vào hoạt động và chính sách của từng daonh nghiệp cũng như từng ngành.Tỷ suất này cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp, nhưng cũng cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng đòn bẩy tài chính nhiều. Tỷ suất tài trợ = 𝑽𝑪𝑺𝑯 𝑻ổ𝒏𝒈 𝒏𝒈𝒖ồ𝒏 𝒗ố𝒏 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch VCSH 189,971,257,400 202,949,073,200 12,977,815,800 Tổng nguồn vốn 308,296,010,500 327,100,280,200 18,804,269,700 Tỷ suất tài trợ 0.61 0.62 0.01 Tỷ suất tài trợ năm 2014 là 0.62% tức là tăng lên 0.01 so với năm 2013 là 0.61 nghĩa là vốn chủ sở hữu chiếm 62% trong tổng nguồn vốn. Điều này có nghĩa là khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp không cao nên khó có thể kiểm soát được rủi ro trong kinh doanh. 7. Phân tích khả năng thanh toán cuả doanh nghiệp Tình hình tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến khả năng thanh toán. Để thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp hiện tại và trong tương lai cần phải đi sâu phân tích nhu cầu và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu tính toán các khoản nợ cho cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Bảng dưới đây cho thấy khả năng thanh toán công ty trong 2 năm 2013 và 2014: Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Hệ số thanh toán ngắn hạn 1.73 1.65
  • 40. Hệ số thanh toán nhanh 1.03 1.14 Hệ số thanh toán tức thời 0.49 0.40 Hệ số thanh toán tồng quát 2.62 2.64 Hệ số nợ 0.38 0.38 a. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Hệ số thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như nợ và các khoản phải trả (bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp như tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho..) Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Tài sản ngắn hạn 207,745,073,44 0 209,633,990,160 1,888,916,720 Nợ ngắn hạn 119,819,668,82 5 127,302,261,904 7,482,593,079 Hệ số thanh toán NH 1.73 1.65 -0.09 Hệ số khả năng thanh toán trong năm 2014 bằng 1.65, giảm 0.09 so với năm 2013. Nguyên nhân do mặc dù Tài sản ngắn hạn tăng, nhưng tăng
  • 41. rất ít (0.9%) trong khi đó Nợ ngắn hạn tăng 7,482,593,079 (tương ứng tăng 6.2% so với 2013) làm cho Hệ số thanh toán ngắn hạn giảm. Với kết quả trên ta có thể thấy: trong năm 2014 cứ 1đ nợ ngắn hạn thì có 1.65đ Tài sản ngắn hạn đảm bảo thanh toán. b. Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này cho biết tình hình tài chính ngắn hạn của một DN có lành mạnh hay không. Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn và quá hạn. Tiền ở đây là tiền gửi, tiển mặt, tiền đang chuyển; tài sản là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (cổ phiếu, trái phiếu). Nợ đến hạn và quá hạn phải trả là nợ ngắn hạn, dài hạn, nợ khác kể cả những khoản trong thời hạn cam kết doanh nghiệp còn được nợ. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp được tính theo công thức: Hệ số khả năng thanh toán nhanh= (TSNH−HTK) Nợ NH Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Tài sản ngắn hạn 207,745,073,44 0 227,546,221,03 8 19,801,147,598 Nợ ngắn hạn 119,819,668,82 5 127,302,261,90 4 7,482,593,079 Hàng tồn kho 83,870,556,770 82,058,246,230 -1,812,310,540 Khả năng thanh toán nhanh 1.03 1.14 0.11
  • 42. Ta thấy rằng Hệ số thanh toán nhanh của công ty năm 2014 bằng 1.14 tăng 0.11 so với năm 2013 (tương ứng tăng 10,5%) cho ta biết công ty luôn đủ khả năng thanh toán các khoản nợ nhanh mà cần phải vay thêm cũng như bán hàng tồn kho. c. Hệ số thanh toán tức thời: Chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền (ví dụ chứng khoán thương mại) của doanh nghiệp để đáp ứng các nghĩa vụ nợ ngắn hạn. Nói cách khác chỉ số thanh toán tiền mặt cho biết, cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu tiền mặt và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả. Chỉ số thanh toán tiền mặt có giá trị bao nhiêu là tối ưu phụ thuộc vào ngành nghề , độ lớn của doanh nghiệp cũng như thời gian đánh giá. So với chỉsố thanh khoản khác ngắn hạn khác như chỉ số thanh toán hiện thời (current ratio), hay chỉ số thanh toán nhanh (quick ratio), chỉ số thanh toán tiền mặt đòi hỏi khắt khe hơn về tính thanh khoản. Hàng tòn kho và các khoản phải thu ngắn hạn bị loại khỏi công thức tính do không có gì đảm bảo là hai khoản này có thể chuyển nhanh chóng sang tiền để kịp đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. Công thức tính chỉ số thanh toán tiền mặt như sau: Hệ số thanh toán khả năng tức thời= Tiền mặt và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Nợ ngắn hạn 119,819,668,8 25 127,302,261,90 4 7,482,593,079 Tiền và các khoản tương 58,999,151,81 50,877,095,365 -8,122,056,452
  • 43. đương tiền 7 Khả năng thanh toán tức thời 0.49 0.40 -0.09 Ta thấy hệ số khả năng thanh toán tức thời năm 2014 bằng 0.4, tức giảm 18.8% so với năm 2013. Điều này cho ta biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có 0.4 đồng tiền và các khoản tương đương tiền đảm bảo chi trả, doanh nghiệp chưa đủ khả năng thanh toán tức thời các khoản nợ ngắn hạn đến hạn. d. Hệ số thanh toán tổng quát: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát là chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này cho biết với tổng tài sản hiện có, doanh nghiệp có đảm bảo trang trải được các khoản nợ phải trả hay không. Nếu trị số chỉ tiêu "Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp luôn ≥1, doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại; trị số này <1, doanh nghiệp không đảm bảo được khả năng trang trải các khoản nợ. Trị số của Hệ số khả năng thanh toán càng nhỏ hơn 1, doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán, Hệ số khả năng thanh toán tổng quát được tính theo công thức sau: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát= Tổng tài sản Tồng nợ phải trả Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Tổng tài sản 315,209,656,84 4 337,101,986,89 5 21,892,330,051
  • 44. Tổng nợ phải trả 120,112,228,82 5 127,717,956,10 4 7,605,727,279 Khả năng thanh toán tổng quát 2.62 2.64 0.02 Ta thấy hệ số thanh toán tổng quát năm 2014 bằng 2.64 tăng 0.02 so với năm 2013. Hệ số này >2 đảm bảo khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp. e. Hệ số nợ: Phản ánh tình trạng nợ hiện thời của công ty, có tác động đến nguồn vốn hoạt động và luồng thu nhập thông qua chi trả vốn vay và lãi suất khi đáo hạn. Tình trạng nọ của công ty được thể hiện qua các hệ số: hệ số nợ, hệ số thu nhập trả lãi định kỳ, hệ số trang trải chung. Hệ số nợ hay tỉ lệ nợ trên tài sản cho biết phần trăm tổng tài sản được tài trợ bằng nợ. Hệ số nợ càng thấp thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính càng ít và ngược lại hệ số nợ càng cao thì hiệu ứng đòn bẩy tài chính càng cao. Hệ số nợ trên tổng tài sản được tính theo công thức sau: Hệ số nợ trên tổng tài sản= Tổng nợ phải trả Tổng tài sản Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch Tổng tài sản 315,209,656,84 4 337,101,986,89 5 21,892,330,051 Tổng nợ phải 120,112,228,82 127,717,956,10 7,605,727,279
  • 45. trả 5 4 Hệ số Nợ trên tổng tài sản 0.38 0.38 0.00 V. Một số tài liệu tham khảo: 1. Slide môn Phân tích hoạt động kinh doanh (Ths. Đỗ Duy Trọng) 2. Tài liệu tham khảo: Tìm hiểu về phân tích khả năng thanh toán tại DN (Ths. Dương Thị Thanh Hiền _ Đại học Duy Tân) 3. Một số trang web:  http://s.cafef.vn  http://www.haihaco.com.vn  http://doc.edu.vn  http://www.cophieu68.vn  http://www.stockbiz.vn