SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  44
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
KHU DU LỊCH HOMESTAY KẾT HỢP
Chủ đầu tư:
Địa điểm thực hiện:
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
DỰ ÁN
KHU DU LỊCH HOMESTAY KẾT HỢP
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.................................................................... 4
1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...............Error! Bookmark notdefined.
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án.............................................................. 4
1.4. Các căn cứ pháp lý. .......................................................................... 5
1.5. Mục tiêu dự án. ................................................................................ 5
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 6
2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án................................ 6
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án......................................... 6
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. ................................................................ 6
2.2. Quy mô đầu tư của dự án.................................................................. 7
2.1.1. Đánh giá nhu cầu thị trường thực phẩm chức năng. ......................... 7
2.1.2. Giới thiệu về tảo platensis .............................................................. 8
2.1.3 Nhu cầu Homestay nghỉ dưỡng ....................................................... 9
2.1.4. Quy mô đầu tư dự án...................................................................... 9
2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................10
2.3.1. Địa điểm xây dựng........................................................................10
2.3.2. Hình thức đầu tư...........................................................................10
2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.........10
2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án......................................................10
2.4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...10
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................11
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình................................11
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ............................12
3.2.1. Quy trình chiết xuất và lên men tảo biển Spireclina:Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Quy trình nuôi tảo:........................................................................12
IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................................17
4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...............................................................................................................17
4.2. Các phương án xây dựng công trình.................................................17
4.3. Phương án tổ chức thực hiện............................................................17
4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ...17
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
4.4.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện. ......................................................17
4.4.2 Hình thức quản lý dự án.................................................................18
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................20
5.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo..................20
5.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án..............................20
5.3 Tác động môi trường của dự án.........................................................22
5.4. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường ....22
5.5. Kết luận ..........................................................................................25
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ
CỦA DỰ ÁN ................................................................................................26
6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án..........................................26
6.2. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.....................................28
6.2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...............................................28
6.2.2 Phương án vay...............................................................................29
6.2.3. Các thông số tài chính của dự án....................................................30
KẾT LUẬN ..................................................................................................33
I. Kết luận..............................................................................................33
II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................33
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........34
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...........34
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................................35
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..............37
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............................38
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.....................................39
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.............39
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án......39
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........40
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ..43
Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy....................Error! Bookmark notdefined.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.
1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Với điều kiện thiên nhiên nhiều ưu đãi, Việt Nam có một hệ sinh thái phong phú
và đa dạng, đường bờ biển dài có tiềm năng to lớn về thủy sản đặc biệt về rong và tảo
biển. Lợi ích mang lại từ rong và tảo biển rất lớn, là nguồn thực phẩm chức năng giàu
dinh dưỡng và giúp ích cho sức khỏe, là nguồn nguyên liệu để làm thuốc trong y học.
Tuy nhiên trong thời gian qua nước ta chưa quan tâm nhiều đến nguồn nguyên liệu
này, hiện tại chỉ tập trung khai thác tự nhiêu với nhu cầu tiêu thụ chủ yếu trong nước
trong đó chưa chú trọng đến việc nuôi trồng và chế biến sâu theo hướng hữu cơ sinh
học.
Mặt khác cùng với sự phát triển nhanh chóng của ngành kinh doanh du lịch dịch
vụ trên toàn thế giới, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng du lịch to lớn,
không chỉ bởi hệ thống cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, sơn thủy hữu tình mà cònbởi
vốn văn hóa tinh thần vừa đa dạng phong phú vừa độc đáo đậm đà bản sắc dân tộc. Du
lịch sinh thái mới được nghiên cứu phát triển với tư cách là một loại hình du lịch từ
giữa thập kỷ 90 song đã thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý, các
nhà nghiên cứu về du lịch và môi trường cũng như các doanh nghiệp du lịch. Do trình
độ nhận thức khác nhau, ở những góc nhìn khác nhau, tại thời điểm này khái niệm về
du lịch sinh thái cũng còn nhiều điểm chưa thống nhất. Tuy nhiên, cùng với thời gian
và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên thế giới
(IUCN), nhận thức về du lịch sinh thái ở Việt Nam bước đầu đã dần đi đến sự thống
nhất, theo đó: “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa
bản địa gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền
vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
Chính vì vậy, Công tychúng tôi phối hợp cùng Công ty tư vấn dự án tiến hành
nghiên cứu lập dự án “Khu du lịch Homestay kết”.
1.4. Các căncứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Thông tư thông tư 16/2019/tt-bxd ngày ngày 26 tháng 12 năm 2019 về hướng
dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
1.5. Mục tiêu dự án.
- Góp phần xây dựng sản xuất phát triển các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên
nhiên, không hóa chất, không kháng sinh;
- Phát huy tiềm năng, thế mạnh của công ty, kết hợp với tinh hoa của y dược để tạo
ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường;
- Góp phần cung cấp dược liệu quý hiếm ra thị trường theo hướng hữu cơ an toàn.
- Phát triển địa điểm du lịch, nghỉ dưỡng tham quan nuôi trồng tảo biển.
- Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu
mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Địa giới hành chính huyện:
 Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan
 Phía tây bắc giáp huyện Kiên Lương
 Phía đông nam giáp thành phố Rạch Giá
 Phía đông giáp huyện Tân Hiệp
 Phía đông bắc giáp huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Huyện Hòn Đất có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc,bao gồm 2 thị trấn:
Hòn Đất (huyện lỵ), Sóc Sơn và 12 xã: Bình Giang, Bình Sơn, Lình Huỳnh, Mỹ Hiệp
Sơn, Mỹ Lâm, Mỹ Phước, Mỹ Thái, Mỹ Thuận, Nam Thái Sơn, Sơn Bình, Sơn Kiên,
Thổ Sơn.
Hòn Đất là nơi có diện tíchtự nhiên lớn nhất tỉnh Kiên Giang. Nơi đây có diện
tích lúa lớn nhất tỉnh khoảng 60.000 ha. Ngoài ra, đây cũng là vùng có tiềm năng phát
triển về thủy hải sản, khai thác đá và du lịch...
2.1.2. Điềukiện kinh tế xã hội.
Dân cư chủ yếu gồm ba dân tộc: Kinh, Khmer, Hoa.
Thế mạnh kinh tế chủ yếu của huyện là Nông-Lâm-Ngư nghiệp. Công nghiệp
và tiểu thủ công cũng đang được chú trọng phát triển. Hòn Đất đã phát triển đội tàu
đánh bắt hải sản với gần 700 chiếc, sản lượng khai thác tăng hàng năm. Nghề nuôi
trồng thủy sản có hướng phát triển tích cực, đạt diện tích 4.230 ha mặt nước ven biển.
Xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất có một làng nghề truyền thống, đó là nghề
nắn nồi, chuyên tạo ra những sản phẩm bằng đất nung như cà ràng, nồi, om, ơ, soong,
chảo…
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
Giờ đây nhắc đến nồi đất là người ta nhớ đến một làng nghề nắn nồi ở Hòn Đất,
một làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng ở Kiên Giang.
2.2. Quy mô đầu tư của dự án.
2.1.1. Đánhgiá nhu cầu thị trường thực phẩm chức năng.
Trong thời kỳ công nghiệp hóa, đô thị hóa bên cạnh những ưu điểm, cuộc cách
mạng công nghiệp đã dẫn tới 4 thay đổi cơ bản là: Phương thức làm việc, lối sống sinh
hoạt, lối tiêu dùng thực phẩm (chủ yếu là thực phẩm chế biến) và môi trường. Các
bệnh mạn tính phổ biến cũng từ đó mà ra.
Bên cạnh đó, sự già hóa dân số cũng là nguyên nhân khiến các bệnh mạn tính
không lây phổ biến hơn do nguy cơ mắc bệnh với người cao tuổi lớn hơn nhiều.
Hao tiền, tốn của là vậy nhưng các bệnh mạn tính không lây lại chưa thể phòng
ngừa bằng vaccine mà cần thực hiện bổ sung thông qua các vitamin, các vi chất dinh
dưỡng, khoáng chất, các chất chống oxy hóa có trong TPCN. Bởi vậy, TPCN được coi
là công cụ dự phòng sức khỏe trong thế kỷ XXI.
Khi chi phí y tế cho các bệnh mạn tính không lây càng “phình to” hơn qua mỗi năm
thì càng khiến nhu cầu về “vaccine dự phòng” - TPCN tăng cao.
Một cuộc khảo sát của Hội đồng dinh dưỡng có trách nhiệm (Council for
Responsible Nutrition - cơ quan nghiên cứu khoa học về TPCN tại Mỹ) tiến hành năm
2014 cho thấy khoảng 68% người trưởng thành ở Mỹ sử dụng TPCN và khoảng 50%
trong số này sử dụng với mức độ thường xuyên.
Khu vực châu Âu, Tây Âu đang là thị trường TPCN lớn mạnh nhất nhưng Đông
Âu được đánh giá là có tiềm năng phát triển hơn trong tương lai. Tương tự khu vực
châu Á - Thái Bình Dương, sự già hóa dân số, gia tăng tỷ lệ các bệnh do lối sống và
tăng chi phí chăm sóc y tế là những yếu tố quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng của thị
trường này.
Theo báo cáo “Nghiên cứu thị trường toàn cầu về TPCN: Thực phẩm bổ sung
hoạt chất từ thảo dược sẽ trở thành thị trường lớn nhất trong năm 2020” do
Persistence công bố mới đây, thị trường TPCN toàn cầu đã đạt 109,8 tỷ USD trong
năm 2013. Với tốc độ tăng trưởng dự kiến 7,4%/năm, đến năm 2020, thị trường TPCN
toàn cầu sẽ đạt giá trị dự kiến khoảng 180 tỷ USD.
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
Không nằm ngoài xu thế chung của thế giới, thị trường TPCN Việt Nam đã có
bước tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây. Từ chỗ chỉ có vài sản phẩm
cuối thế kỷ XX, đến nay, số lượng TPCN trên thị trường đã đạt trên 7.000 với sự tham
gia của khoảng 3.500 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh TPCN.
Hiệp hội thực phẩm chức năng Việt Nam xác định, thị trường TPCN Việt Nam
hoàn toàn có cơ hội để phát triển thành một ngành kinh tế - y tế mũi nhọn với những
sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong việc phòng ngừa, hỗ trợ
điều trị bệnh tật cho người dân Việt Nam.
Từ đó, Hiệp hội đã đặt ra các mục tiêu đến năm 2020 và tầm nhìn chiến lược
đến năm 2030. Trong các mục tiêu đến năm 2020, Hiệp hội xác định, chỉ tiêu quan
trọng nhất được đưa ra là nâng số người trưởng thành sử dụng TPCN thường xuyên từ
43% như hiện nay lên khoảng 60%. Về sản xuất, Hiệp hội sẽ phối hợp với các bộ, ban,
ngành và các doanh nghiệp liên quan để hình thành thêm nhiều vùng nguyên liệu
chuyên canh 100% áp dụng GAP - TPCN. Hiệp hội cũng đặt ra nhiều mục tiêu cho sự
phát triển của ngành TPCN Việt Nam đến năm 2020.
Tầm nhìn đến năm 2030, sẽ có trên 90% các nhóm đối tượng liên quan “Hiểu
đúng - Làm đúng - Dùng đúng” TPCN. Tỷ lệ số người trưởng thành sử dụng TPCN
thường xuyên lên 70%. Sản xuất TPCN trong nước chiếm 75%, trong đó, tự túc
nguyên liệu đạt 60% và xuất khẩu TPCN đạt 5 tỷ USD.
2.1.2. Giới thiệu về tảo platensis
Tảo xoắn (tên khoa học là Spirulina platensis) là một loại vi tảo dạng sợi xoắn
màu xanh lục, chỉ có thể quan sát thấy hình xoắn sợi do nhiều tế bào đơn cấu tạo thành
dưới kính hiển vi. Những nghiên cứu mới nhất lại cho biết chúng cũng không phải
thuộc chi Spirulina mà lại là thuộc chi Arthrospira. Tên khoa học hiện nay của loài này
là Arthrospira platensis, thuộc bộ Oscilatoriales, họ Cyanobacteria. Tảo Spirulina đã
được nghiên cứu từ nhiều năm nay. Chúng có những đặc tính ưu việt và giá trị dinh
dưỡng cao. Các nhà khoa học trên thế giới đã coi tảo Spirulina là sinh vật có ích cho
loài người. Loại tảo này do tiến sĩ Clement người Pháp tình cờ phát hiện vào những
năm 1960 khi đến hồ Tchad ở Trung Phi. Nhà khoa học này không khỏi kinh ngạc khi
vùng đất cằn cỗi, đói kém quanh năm nhưng những thổ dân ở đây rất cường tráng và
khỏe. Khi Clement tìm hiểu về thức ăn của họ, bà phát hiện trong mùa không săn bắn,
họ chỉ dùng một loại bánh màu xanh mà nguyên liệu chính là thứ họ vớt lên từ hồ.
Qua phân tích, bà phát hiện ra loại bánh có tên Dihe này chính là tảo
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
2.1.3 Nhu cầu Homestay nghỉ dưỡng
Đời sống con người càng hiện đại, nhu cầu đi du lịch nghỉ dưỡng càng nhiều.
Nắm bắt được sự phát triển của xã hội, những nhà đầu tư luôn cho ra đời những dịch
vụ nghỉ dưỡng mới lạ, độc đáo dựa trên những niềm mong muốn và sở thích của
khách hàng. Nhu cầu của thực khách ngày một đa dạng khiến các nhà đầu tư phải
không ngừng đổimới, tạo ra nhiều loại hình du lịch, lưu trú để đáp ứng nhu cầu của
khách và tăng sức cạnh tranh, thu hút khách hàng. Trong đó, Homestay là một loại
hình khá mới mẻ và đang là xu thế được nhiều người lựa chọn hiện nay.
Homestay là loại hình du lịch mà khách du lịch sẽ ngủ, nghỉ, ăn uống, sinh hoạt
tại nhà người dân địa phương, nơi mà họ đặt chân đến nhằm giúp du khách khám phá,
trải nghiệm và tìm hiểu phong tục tập quán, đời sống văn hóa của từng vùng miền tại
địa phương đó.
Khi ở Homestay, du khách được được xem như là người nhà, được tham gia vào
các công việc thường ngày cũng như lễ hội tại đó. Đây là cách hữu hiệu để du khách
nhanh chóng và trực tiếp hòa nhập, cảm nhận về vùng đất mà họ đang đến, chứ không
đơn thuần chỉ là tham thú, ngắm cảnh như các hình thức du lịch thông thường khác.
Khi lựa chọn ở Homestay đồng nghĩa với việc khách du lịch sẽ ăn uống, nghỉ
ngơi, sinh hoạt cùng với người dân bản địa. Do đó để không tạo cảm giác xa lạ và
không khiến khách hàng bị có cảm giác không thuận tiện thì căn Homestay nên được
thiết kế với không gian ấm cúng, tiện lợi và vị trí các phòng dễ nhớ để mang lại sự
thoải mái nhất cho khách.
2.1.4. Quy mô đầu tư dự án
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 5.940,6
1 Khu nhà văn phòng 180 m2
2 Khu nhà hàng 250 m2
3 Khu Homestay 1000 m2
4
Xây dựng nhà trại nhân giống tảo biển 3854,6
m2
5 Lối đi, cây xanh cảnh quam 656 m2
2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
2.3.1. Địa điểm xây dựng.
2.3.2. Hình thức đầu tư.
Dự ánđược đầu tư theo hình thức xây dựng mới.
2.4. Nhu cầusử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
2.4.1. Nhu cầusử dụng đất của dự án.
2.4.2. Phântích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có tại địa phương và
trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự
án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến
sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự
án
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 5.940,6
1 Khu nhà văn phòng 180 m2
2 Khu nhà hàng 250 m2
3 Khu Homestay 1000 m2
4
Xây dựng nhà trại nhân giống tảo biển 3854,6
m2
5 Lối đi, cây xanh cảnh quam 656 m2
Hệ thống tổng thể
10 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống
11 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
12 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
13
Hệ thống truyền hình, internet, điện
thoại
Hệ thống
14 Thiết bị phòng cháy chữa cháy Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
3 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ
4 Thiết bị phòng Homestay Trọn Bộ
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
3.2.2. Quytrìnhnuôitảo:
là một loài vi tảo có dạng xoắn hình lò so, màu xanh lam với kích thước chỉ khoảng
0,25 mm. Chúng sống trong môi trường giàu bicarbonat (HCO3- và độ kiềm cao
(pH từ 8,5 -9,5). Chúng có những đặc tính ưu việt và giá trị dinh dưỡng cao.
xuất hiện cách đây hơn 3 tỷ năm. Nó là vi khuẩn lam cổ có lịch sử lâu đời hơn tảo
nhân thật hoặc thực vật bậc cao tới hơn 1 tỷ năm.
Hơn 1 ngàn năm trước tổ tiên của những người Aztect ở Mexico đã biết thu hái
spirulina từ các hồ kiềm tính, phơi dưới ánh nắng mặt trời và dùng làm thực phẩm.
Hiện nay tập tính này vẫn phổ biến trong cộng đồng người Kanembous ở Chad.
Tên gọi spirulina do nhà tảo học Deurben (người Đức) đặt năm 1927, dựa trcn hình
thái của tảo là dạng sợi xoắn ốc (spiralis).
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu spiralina phục vụ cho việc sản xuất
tảo làm thức ăn, dược phẩm, mỹ phẩm cho con người. Từ đó, spirulina đã xuát hiện
trong khẩu phàn ăn trong các chương trình chống suy dinh dưỡng trẻ em.
Trên thế giới có 2 công nghệ chính để nuôi tảo spirulina
+ Công nghệ nuôi theo hệ thống hở (Opened ecosystem) (O.E.S).
+ Công nghệ nuôi theo hệ thống kín (Closed ecosustem) (C.E.S).
Công nghệ nuôi trồng s theo hệ thống hở (O.E.S):
Công nghệ nuôi trồng tảo theo hệ thống kín (C.E.S):
So sánh hệ thống nuôi tảo spirulina hở và kín;
Hệ thống nuôi tảo hở:
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Một số lưu ý khi chuẩn bị nuôi tảo:
 Tìm hiểu về thị trường tiêu thụ.
 Hệ thống giao thông từ nơi nơi nuôi tảo đến các nhà máy chiến biển tảo phải
thuận lợi. Tìm được thỏa thuận giữa người nuôi tảo và nhà chế biến tảo.
 Chuẩn bị nguyên vật liệu xây dựng ao, bể nuôi, hệ thống khuấy nước.
 Chuẩn bị kỹ thuật nuôi tảo.
 Chuẩn bị môi trường nuôi tảo như: máy đo pH, đo oxygen, nhiệt độ.
Thiết kế bể nuôi tảo
Lựa chọn địa điểm nuôi tảo:
Nơi nuôi tảo phải có lượng chiếu sáng thích hợp giúp tảo sinh trường bình thường,
ảnh hưởng đến lượng sinh khối thu hoạch.
Chủ động nguồn nước nuôi tảo, nước không bị ô nhiễm thích hợp cho việc nuôi tảo
Giao thông thuận tiện.
Nếu địa điểm xây bể có nhiều mối thì không nên dùng vật liệu xây bể là plastic vì
dễ bị mối ăn.
Thiết kế bể nuôi tảo:
Bể nuôi tảo hình chữ nhật góc được vê tròn kết hợp với hệ thống cách khuấy
(paddle-wheel). Bể có thể lớn hoặc nhỏ về diện tích, thể tích có thể lên tới 1hax0,3
m3. Bể nên xây cao 50-55 cmđể đảm bảo để đảm bảo độ sâu mực nước từ 20 - 30
cm.Bể được xây dựng bằng vật liệu xây dựng thông thường(ximang, plastic, gạch
cement hay gạch beton cement chịu kiềm).Bể có xây 1 bức tường ngăn hụt ở giữa
tạo dòng chảy lưu thông khí khuấy xục. Có thể đặt 1 hay 2 máy khuấy ở các đầu để
lưu thông nước.
Hệ thống khuấy - xục khí:
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Hệ thống nuôi tảo với qui mô lớn có kết hợp hợp hệ thốnng khuấy - xục khí nhằm
thu lượng sinh khối nhiều nhất. Lưu ý: bể càn được khuấy liên tục.
 Sự xục khí nhằm:
 Tạo sự tiếp xúc tốt hom của tế bào tảo với dinh dưỡng, ánh sáng, co2.
 Giữ ổn định nhiệt độ trong nước giúp tảo phát triển tốt.
Tạo ra tốc độ nước chảy 5,0cm/s. Do đó, tạo ra điều kiện tối ưu co sự phát triển vì
tảo sẽ không bị lắng nhất là tại các góc của bể.
Ngoài ra,có thể xây mái che cho bể.
Mái che là một kiểu nhà kính đom giản có thể thiết kế với 2 mái, nóc nhọn. Khung
mái bằng thép, lợp tole trong, nhựa plastic hay bằng kính để ánh sáng đi qua
được.Mái di động theo hướng một nửa mái có thể kéo nằm song song phía dưới
phàn mái cố định kế bên.
Mái che được nằm ở vị trí chiếu sáng tốt nhất, thường hướng Đông-Tây.
Công dụng của mái che:
 Chống sự xâm nhiễm của bụi đất, cát theo gió đưa vào.
 Bụi khói do nhiên liệu bị đốt cháy.
 Tránh chim bay vào.
Nguồn nước:
Nước là dung môi quan trọng để hòa tan các chất dinh dưỡng nuôi tảo spirulina.
Nước có thể lấy từ các nguồn:
Nước giếng khoan: có chứa nhiều chất vô cơ có ích, nhưng càn phải loại bỏ các
chất độc như chì, arsenic...
Nước máy đô thị: đắt.
Nước biển, suối nước khoáng: có chứa nhiều dường chất.
Chuẩn bị giống:
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Ở nước ta thường dùng giống tảo nguồn gốc nhập ngoại, với 4 hình dạng chính:
thẳng, xoắn lò xo, uốn sổng và xoắn nếp dày, sâu. Các giống spirulina nhập ngoại
thường có nguồn gôc châu phi đã qua quá trình phân lập ở các phòng thí nghiệm
sinh học. Nguồn gene s ở nước ta khá phong phú, đặc biệt spỉrulina phát triển tự
nhiên ở hồ ba bể.
Tiêu chuẩn chọn giống:
Chọn giống theo mục đích của sử dựng: làm thực phẩm (chọn giống giàu protein,
vitamin, không có hoặc chứa ít mùi khó chịu khỉ sử dụng), làm dược phẩm(chọn
giống chiết xuất được chất mong muốn với liều lượng cao), làm mỹ phẩm( chọn
giống chiết xuất ra được nhiều chất dưỡng da, chống lão hóa da như Vitamin E-
chốngoxyhóa...)
Chọn giống ít hấp phụ, tích tụ các chất độc của môi trường nuôi cấy như:Pb,
arsenic. Giong chât lượng tôt là giông hâp phụ ít nhất các chât độc trong cùng điều
kiện thí nghiệm.
Chọn giống cho năng suất cao, dễ thu hoạch, dễ thích nghi, sức chống chịu tốt.
Giống phải được mua ở những cơ sở uy tín. Đồng thời nơi nuôi trồng spirulina
cũng nên được trang bị những phòng thí nghiệm để phục vụ cho công tác giữ và
nhân giống phục vụ sản xuất. Ở nước ta có bảo tàng giống tảo Việt Nam là nơi
cung cấp giống và tư vấn xây dựng qui trình nuôi tảo- do giáo sư Dương Đức Tiến
thành lập từ năm 1982.
Lợi ích của việc xây dựng phòng thí nghiệm
Là nơi giúp phân tích chất lượng nước các bể nuôi để luôn kiểm soát tốt các thông
số của môi trường nuôi tảo, đảm bảo số lượng và chất lượng sinh khối khi thu
hoạch.
Là nơi cất giữ và nhân giống tảo phục vụ cho sản xuất spirulina.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Có thể giúp người nuôi tảo tiết kiệm một khoảng chi lớn so với việc mua giống tảo
bên ngoài.
Đảm bảo giống tảo luôn có để phục vụ sản xuất.
Có thể lai tạo để tìm ra những giống tốt như: thích nghi cao, năng suât cao, chất
lượng tốt.
Có thể làm nơi tìm ra những công thức môi trường mới nuôi tảo đạt hiệu quả.
Lưu ý: thiết kế phòng thí nghiệm phải có bể nhân giống tảo.
Một số dụng cụ hóa chất phòng thí nghiệm:
Nồi hấp áp lực (Autoclave)
Tủ cấy vi sinh vật (Biologycal Safety Cabinet) Kính hiển vi quang học
(Microscopic)
Dàn đèn ánh sáng.
Quy trình nuôi tảo thu sinh khối:
Hệ thống nuôi hở nuôi gồm: Hồ nuôi và máy trộn, mái che điều chỉnh ánh sáng và
ô nhiễm ( có thể không có ở quy mô lớn),hệ thống cấp nước.Tiến hành quy trình
như sau:
Chuẩn bị: Vệ sinh hồ —► cấp nước tới mức định sẵn( 15 - 30cm)(nguồn thích
hợp không lẫn các chất có hại cho tảo) —► bổ sung hóa chất vào nguồn nước
(định lượng các thành phàn hóa học chủ yếu Na+, K+, HCO3", NO3"..theo công thức
Zarrouk và thông so pH). Môi trường nuôi nên để ổn định trong vài giờ trước khi
bơm giống xuống bể.
Bơm giống: Mật độ tế bào spirulina ~ 150 - 300 mg/L. Chế khuấy nên liên tục
trong ngày và hạn chế ánh sáng cho phù hợp với sinh khối loãng. Sinh khối tiếp tục
phát triển thì tính toán pha loãng dàn để tiếp tục nâng mực nước nuôi lên đạt độ sâu
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
cao nhất. Chất nuôi tiếp tục bổ sung theo chỉ dẫn của định lượng thông số hằng
ngày, có thể theo chu kỳ:
NaHCO3: cách 2 -3 ngày, tùy PH tăng lên và ổn định ~ 10,5.
Nguồn N: ure cách 1 -2 ngày, các loại đạm khác thưa hơn.
Nước bổ sung hằng ngày để bù đắp lượng nước bốc hơi.
Thu hoạch sinh khối: Khi sinh khối đạt > 750 mg/L thì thu hoạch, và nên để sinh
khối tảo đang sinh trưởng còn lại >= 300 mg/L. Thời gian bắt đàu thu hoạch thường
sau xuống giống 7-10 ngày, và quá trình nuôi thu hoạch liên tục dài 3 - 4 tháng thì
thu toàn bộ, làm vệ sinh hồ, nuôi mẻ mới.
IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành.
Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban
ngành và luật định.
4.2. Các phương án xây dựng công trình.
4.3. Phương án tổ chức thực hiện.
Tổng diện tích tự nhiên khu đất xây dựng5.940,6 m2.Dự án được chủ đầu tư
trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và sau khi hoàn thành giai đoạn đầu
tư.
4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
4.4.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện.
- Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầu tư.
- Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
- Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
- Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng.
- Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án.
4.4.2 Hình thức quản lý dự án.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
- Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình
hoạt động sau này.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
T
T
Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
2
Ban quản lý,
điều hành
2 12.000 288.000 61.920 349.920
3 Công, nhân viên 55 8.000 5.280.000 1.135.200 6.415.200
Cộng 58 40.000 5.808.000 1.248.720 7.056.720
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
CHƯƠNGV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
5.1. Các quy định và hướng dẫn sauđược dùng để tham khảo
Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường bắt buộc áp dụng.
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý
chất thải rắn và phế liệu.
5.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt– QCVN 14:2008/BTNMT
Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép
trong nước thải sinh hoạt
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN
05:2013/BTNMT
Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3
)
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
5.3 Tác động môi trường của dự án
Bảng. Phân tích nguồn gâytác động và đối tượng bị tác động môi trường
5.4. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường
Giảm thiểu lượng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện
pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải
phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và
trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra
ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự
án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi
đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến
hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải
được phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên
vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy
định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó
phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao
cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý
theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ
che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu
thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp.
Chất thải khí
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải
khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có
hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn
kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu
gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải
có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử
lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp
ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình
thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến
công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất.
Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo
dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly
các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm.
Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các tường
ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra
môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố
gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức
khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm
khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp
sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải
được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di
chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng
khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
- Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi
công dự án.
5.5. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có
chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về
lâu dài.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
ĐVT:1000đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 5.940,6 18.458.530
1 Khu nhà văn phòng 180 m2 3.600 648.000
2 Khu nhà hàng 250 m2 3.850 962.500
3 Khu Homestay 1000 m2 3.200 3.200.000
4
Xây dựng nhà trại nhân
giống tảo biển
3854,6
m2 550 2.120.030
5
Lối đi, cây xanh cảnh
quam
656
m2 500 328.000
Hệ thống tổng thể
10
Hệ thống cấp nước tổng
thể
Hệ
thống
3.000.000 3.000.000
11
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ
thống
1.500.000 1.500.000
12
Hệ thống thoát nước
tổng thể
Hệ
thống
2.500.000 2.500.000
13
Hệ thống truyền hình,
internet, điện thoại
Hệ
thống
1.500.000 1.500.000
14
Thiết bị phòng cháy
chữa cháy
Hệ
thống
2.700.000 2.700.000
II Thiết bị 5.500.000
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
1.500.000 1.500.000
3 Thiết bị chăn nuôi
Trọn
Bộ
2.500.000 2.500.000
4
Thiết bị phòng
Homestay
Trọn
Bộ
1.500.000 1.500.000
III Chi phí quản lý dự án
3,282
(GXDtt+G
TBtt) *
ĐMTL%
786.319
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
IV
Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng 2.064.592
1
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,668
(GXDtt+GT
Btt) *
ĐMTL%
160.043
2
Chi phí lập báo cáo
nghiên cứu khả thi 1,114
(GXDtt+GT
Btt) *
ĐMTL%
266.898
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
2,360
GXDtt *
ĐMTL% 435.621
4
Chi phí thiết kế bản vẽ
thi công 1,298
GXDtt *
ĐMTL% 239.592
5
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi 0,071
(GXDtt+GT
Btt) *
ĐMTL%
17.011
6
Chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu khả thi 0,204
(GXDtt+GT
Btt) *
ĐMTL%
48.875
7
Chi phí thẩm tra thiết kế
xây dựng 0,258
GXDtt *
ĐMTL% 47.623
8
Chi phí thẩm tra dự toán
công trình 0,250
GXDtt *
ĐMTL% 46.146
9
Chi phí giám sát thi công
xây dựng 3,285
GXDtt *
ĐMTL% 606.363
10
Chi phí giám sát lắp đặt
thiết bị 0,844
GTBtt *
ĐMTL% 46.420
13
Chi phí báo cáo đánh giá
tác động môi trường
TT
150.000
VII Dự phòng phí 5%
1.340.472
Tổng cộng
28.149.913
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án
ĐVT:1000 đồng
TT Nội dung Số tiền Tỷ lệ
1 Vốn tự có 8.444.974 30,00%
2 Vốn vay tín dụng 19.704.939 70,00%
3 Tổng 28.149.913 100,00%
6.2. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
6.2.1Nguồnvốn dự kiến đầu tư của dự án.
 Tổng mức đầu tư + Vốn tự có (tự huy động) : 8đồng.
+ Vốn vay tín dụng : 19..000 đồng.
STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 28.149.913
1 Vốn tự có (huy động) 8.444.974
2 Vốn vay Ngân hàng 19.704.939
Tỷ trọng vốn vay 70%
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30%
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Doanh thu dự kiến từ dự án:
- Doanh thu từ tảo Spirulina.
- Doanh thu từ homestay.
- Doanh thu từ dịch vụ nhà hàng.
Dự kiến đầu vào của dự án
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
2Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính
3Chi phí nguyên vật liệu 25% Tổng mức đầu tư DV nhà hàng
4Chi phí lãi vay "" Bảng tính
5Chi phí quản lý 10% Doanh thu
6Chi phí lương "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1Thuế TNDN 10
6.2.2 Phương án vay.
- Số tiền :28.149.913.000đồng
- Thời hạn : 7 năm (84 tháng).
- Ân hạn : 1 năm.
- Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất : 11%/năm
- Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay.
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,8% /năm
5 Hình thức trả nợ: 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70% tỷ
trọng vốn chủ sở hữu là30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu tạm tính 6%/năm.
6.2.3. Cácthông số tài chính của dự án.
6.2.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 8 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 4 tỷ đồng. Theo phân tích khả
năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ
là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên
156%trả được nợ.
6.2.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và
khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ
số hoàn vốn của dự án là 14,49 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng 14,49 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện
việc hoàn vốn.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy
đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm
thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm2 tháng kể từ ngày hoạt động.
6.2. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ
lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,56cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư
sẽ được đảm bảo bằng 2,56 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có
đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,8%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do
đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7.
Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động.
6.2.3.4. Phân tíchtheo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
+ P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
+ CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Hệ số chiết khấu mong muốn 10,8%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 43.614.754.000đồng. Như vậy chỉ trong
vòng 49 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu
tư qui về hiện giá thuần là: 43.614.754.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả
cao.
III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho
thấy IRR= 21,978%>10,8%Chứng tỏ dự án có hiệu quả, như vậy đây là chỉ số lý
tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
KẾT LUẬN
I. Kết luận.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh
tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 840
triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Phát triển thực phẩm chức năng và du lịch trải nghiệm.
+ Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh
tốc độ phát triển kinh tế”.
II. Đề xuất và kiến nghị.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ
chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để
dự án sớm đi vào hoạt động.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
Phụ lục 1Tổng mức, cơ cấunguồn vốn của dự án thực hiện dự án
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 22.603.493 15 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900
1 Khu nhà văn phòng 793.512 15 52.901 52.901 52.901 52.901 52.901
2 Khu nhà hàng 1.178.635 15 78.576 78.576 78.576 78.576 78.576
3 Khu Homestay 3.918.577 15 261.238 261.238 261.238 261.238 261.238
4
Xây dựng nhà trại
nhân giống tảo biển
2.596.094 15 173.073 173.073 173.073 173.073 173.073
5
Lối đi, cây xanh cảnh
quam
401.654 15 26.777 26.777 26.777 26.777 26.777
0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0
10
Hệ thống cấp nước
tổng thể
3.673.666 15 244.911 244.911 244.911 244.911 244.911
11
Hệ thống cấp điện tổng
thể
1.836.833 15 122.456 122.456 122.456 122.456 122.456
12
Hệ thống thoát nước
tổng thể
3.061.389 15 204.093 204.093 204.093 204.093 204.093
13
Hệ thống truyền hình,
internet, điện thoại
1.836.833 15 122.456 122.456 122.456 122.456 122.456
14
Thiết bị phòng cháy
chữa cháy
3.306.300 15 220.420 220.420 220.420 220.420 220.420
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
T
T
Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
II Thiết bị 5.546.420 8 0 0 0 0 0
1 Thiết bị văn phòng 1.512.660 8
3 Thiết bị chăn nuôi 2.521.100 8 0 0 0 0 0
4
Thiết bị phòng
Homestay
1.512.660 8 0 0 0 0 0
Tổng cộng 28.149.913 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 17.426.515 18.343.700 18.343.700 18.343.700 18.343.700
1 Doanh thu từ tảo Spirulina 1000đ 11.875.000 12.500.000 12.500.000 12.500.000 12.500.000
- Số lượng hộp/năm 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000
- Đơn giá 1000đ/hộp 500 500 500 500 500
- Công suất % 95% 100% 100% 100% 100%
2 Doanh thu từ homestay 1000đ 5.305.275 5.584.500 5.584.500 5.584.500 5.584.500
- Số lượng phòng 17 17 17 17 17
- Đơn giá 1000 đồng 900 900 900 900 900
- Công suất % 95% 100% 100% 100% 100%
3 Doanh thu từ dịch vụ nhà hàng 1000đ 246.240 259.200 259.200 259.200 259.200
- Số lượng Người/ ngày 120 120 120 120 120
- Đơn giá 1.000 đồng 180 180 180 180 180
- Công suất % 95% 100% 100% 100% 100%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 11.706.405 11.469.708 11.141.292 10.447.990 10.447.990
1 Chi phí khấu hao TSCD "" 2.200.202 2.200.202 2.200.202 1.506.900 1.506.900
2 Chi phí bảo trì thiết bị "" 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
3 Chi phí nguyên vật liệu 25% 4.356.629 4.585.925 4.585.925 4.585.925 4.585.925
4 Chi phí lãi vay "" 656.831 328.416 - - -
5 Chi phí quản lý 10% 1.742.652 1.834.370 1.834.370 1.834.370 1.834.370
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
6 Chi phí lương "" 7.056.720 7.056.720 7.056.720 7.056.720 7.056.720
III Lợi nhuận trước thuế 5.720.110 6.873.992 7.202.408 7.895.710 7.895.710
IV Thuế TNDN 572.011 687.399 720.241 789.571 789.571
V Lợi nhuận sau thuế 5.148.099 6.186.593 6.482.167 7.106.139 7.106.139
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạchtrả nợ hàng năm của dự án.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 19.704.939 19.704.939 16.420.783 13.136.626 9.852.470
2 Trả nợ gốc hằng năm - 3.284.157 3.284.157 3.284.157 3.284.157
3
Kế hoạch trả nợ lãi vay
(10%/năm)
1.970.494 1.970.494 1.642.078 1.313.663 985.247
4 Dư nợ gốc cuốikỳ 19.704.939 16.420.783 13.136.626 9.852.470 6.568.313
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
Khà năng trả nợ trunh bình 156%
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Giá vốn Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu i=
Hiện giá
vốn đầu tư
Hiện giá thu nhập
10,80%
Thứ 0 28.149.913 0 - - 0 1,0000 28.149.913 0
Thứ 1 - 1.737.043 2.200.202 1.970.494 5.907.739 0,9025 - 5.331.895
Thứ 2 - 1.737.043 2.200.202 1.970.494 5.907.739 0,8146 - 4.812.179
Thứ 3 - 3.518.457 2.200.202 1.642.078 7.360.737 0,7352 - 5.411.305
Thứ 4 - 3.814.031 2.200.202 1.313.663 7.327.896 0,6635 - 4.862.059
Thứ 5 - 4.852.525 2.200.202 985.247 8.037.974 0,5988 - 4.813.354
Thứ 6 - 5.148.099 2.200.202 656.831 8.005.132 0,5405 - 4.326.433
Thứ 7 - 6.186.593 2.200.202 328.416 8.386.795 0,4878 - 4.090.889
Thứ 8 - 6.482.167 2.200.202 - 8.682.369 0,4402 - 3.822.259
Thứ 9 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,3973 - 3.422.146
Thứ 10 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,3586 - 3.088.580
Thứ 11 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,3236 - 2.787.527
Thứ 12 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2921 - 2.515.818
Thứ 13 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2636 - 2.270.594
Thứ 14 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2379 - 2.049.273
Thứ 15 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2147 - 1.849.524
Thứ 16 - 8.462.349 - - 8.462.349 0,1938 - 1.640.041
Thứ 17 - 8.462.349 - - 8.462.349 0,1749 - 1.480.182
Thứ 18 - 8.462.349 - - 8.462.349 0,1579 - 1.335.904
Thứ 19 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1425 - 1.205.690
Thứ 20 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1286 - 1.088.167
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Giá vốn Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu i=
Hiện giá
vốn đầu tư
Hiện giá thu nhập
10,80%
Thứ 21 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1161 - 982.101
Thứ 22 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1047 - 886.372
Thứ 23 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0945 - 799.975
Thứ 24 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0853 - 721.999
Thứ 25 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0770 - 651.624
Thứ 26 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0695 - 588.108
Thứ 27 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0627 - 530.783
Thứ 28 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0566 - 479.046
Thứ 29 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0511 - 432.352
Thứ 30 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0461 - 390.210
Thứ 31 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0416 - 352.175
Thứ 32 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0376 - 317.847
Thứ 33 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0339 - 286.866
Thứ 34 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0306 - 258.904
Thứ 35 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0276 - 233.668
Thứ 36 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0249 - 210.892
Thứ 37 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0225 - 190.336
Thứ 38 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0203 - 171.783
Thứ 39 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0183 - 155.039
Thứ 40 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0165 - 139.927
Thứ 41 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0149 - 126.288
Thứ 42 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0135 - 113.978
Thứ 43 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0122 - 102.868
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Giá vốn Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu i=
Hiện giá
vốn đầu tư
Hiện giá thu nhập
10,80%
Thứ 44 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0110 - 92.841
Thứ 45 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0099 - 83.792
Thứ 46 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0089 - 75.624
Thứ 47 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0081 - 68.253
Thứ 48 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0073 - 61.600
Thứ 49 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0066 - 55.596
Cộng 28.149.913 370.938.801 28.149.913 407.627.521 28.149.913 71.764.667
Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 43.614.754
Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Chỉ tiêu Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suấtchiết khấu
Hệ số 0,2489 0,2041 0,1673 0,1371 0,1124
1. Thu nhập 8.005.132 8.715.211 8.682.369 8.613.039 8.613.039
Hiện giá thu nhập 1.992.481 1.778.367 1.452.445 1.181.234 968.398
Lũy kế HGTN 17.697.388 19.475.755 20.928.200 22.109.434 23.077.831
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 23.077.831 23.077.831 23.077.831 23.077.831 23.077.831
IRR= 21,978% > 10,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

Contenu connexe

Tendances

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Tendances (20)

Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gỗ
 
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàngDự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
 
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet... Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
Báo cáo tiền khả thi Dự án Khu liên hợp sản xuất HCJ tỉnh Nghệ An | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm... Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
Đề tài: Xây dựng dự án đầu tư “Cửa hàng bánh ngọt – “HOMEMADE NA’S CAKE”
 
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu kết hợp với du lịch trải nghiệm 0918755356
 
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình ThạnhThuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
Thuyết minh đầu tư xây dựng siêu thị Mini Bình Thạnh
 
Dự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịchDự án đầu tư khu du lịch
Dự án đầu tư khu du lịch
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdmDự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
Dự án trang trại chăn nuôi gia súc theo cơ chế pt sạch cdm
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.doc
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.docĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.doc
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.doc
 

Similaire à Khu du lịch Homestay kết hợp

Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BAduan viet
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netDự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netLap Du An A Chau
 
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similaire à Khu du lịch Homestay kết hợp (20)

Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
Dự án khu du lịch Homestay kết hợp trồng thủy sản rong nâu 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Phương Anh tỉnh Đồng Nai - PICC - www.lapduandautu.vn 0...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Nghỉ Dưỡng Reort Tân Thuận Đông | Dịch Vụ Lập Dự Án ...
 
DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁIDỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI
DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BADỰ ÁN THÁC TẢN BA
DỰ ÁN THÁC TẢN BA
 
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son laDu an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
Du an san xuat so che nong nghiep duoc lieu va ket hop du lich son la
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi thủy sản, sản xuất cây giống chất lượng cao, mô...
 
dự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồngdự án ươm giống cây trồng
dự án ươm giống cây trồng
 
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái 0918755356
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.netDự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
Dự án đầu tư xây dựng nhà sơ chế rau quả Phú Lộc - Lapduan.net
 
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
 
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án thuyết minh khu dịch vụ Tân Việt Đức | duanviet.com.vn | 0918755356
 

Plus de LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Plus de LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Khu du lịch Homestay kết hợp

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN KHU DU LỊCH HOMESTAY KẾT HỢP Chủ đầu tư: Địa điểm thực hiện:
  • 2. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- DỰ ÁN KHU DU LỊCH HOMESTAY KẾT HỢP ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 MỤC LỤC CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư.................................................................... 4 1.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...............Error! Bookmark notdefined. 1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án.............................................................. 4 1.4. Các căn cứ pháp lý. .......................................................................... 5 1.5. Mục tiêu dự án. ................................................................................ 5 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 6 2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án................................ 6 2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án......................................... 6 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội. ................................................................ 6 2.2. Quy mô đầu tư của dự án.................................................................. 7 2.1.1. Đánh giá nhu cầu thị trường thực phẩm chức năng. ......................... 7 2.1.2. Giới thiệu về tảo platensis .............................................................. 8 2.1.3 Nhu cầu Homestay nghỉ dưỡng ....................................................... 9 2.1.4. Quy mô đầu tư dự án...................................................................... 9 2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................10 2.3.1. Địa điểm xây dựng........................................................................10 2.3.2. Hình thức đầu tư...........................................................................10 2.4. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.........10 2.4.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án......................................................10 2.4.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án...10 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ................................11 3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình................................11 3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ............................12 3.2.1. Quy trình chiết xuất và lên men tảo biển Spireclina:Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Quy trình nuôi tảo:........................................................................12 IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ..............................................17 4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...............................................................................................................17 4.2. Các phương án xây dựng công trình.................................................17 4.3. Phương án tổ chức thực hiện............................................................17 4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ...17
  • 4. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 4.4.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện. ......................................................17 4.4.2 Hình thức quản lý dự án.................................................................18 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................................20 5.1. Các quy định và hướng dẫn sau được dùng để tham khảo..................20 5.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án..............................20 5.3 Tác động môi trường của dự án.........................................................22 5.4. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường ....22 5.5. Kết luận ..........................................................................................25 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................26 6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án..........................................26 6.2. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.....................................28 6.2.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án...............................................28 6.2.2 Phương án vay...............................................................................29 6.2.3. Các thông số tài chính của dự án....................................................30 KẾT LUẬN ..................................................................................................33 I. Kết luận..............................................................................................33 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................33 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........34 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án...........34 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. .................................35 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án..............37 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án...............................38 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.....................................39 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.............39 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án......39 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án........40 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ..43 Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy....................Error! Bookmark notdefined.
  • 5. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu về chủ đầu tư. 1.3. Sự cần thiết xây dựng dự án. Với điều kiện thiên nhiên nhiều ưu đãi, Việt Nam có một hệ sinh thái phong phú và đa dạng, đường bờ biển dài có tiềm năng to lớn về thủy sản đặc biệt về rong và tảo biển. Lợi ích mang lại từ rong và tảo biển rất lớn, là nguồn thực phẩm chức năng giàu dinh dưỡng và giúp ích cho sức khỏe, là nguồn nguyên liệu để làm thuốc trong y học. Tuy nhiên trong thời gian qua nước ta chưa quan tâm nhiều đến nguồn nguyên liệu này, hiện tại chỉ tập trung khai thác tự nhiêu với nhu cầu tiêu thụ chủ yếu trong nước trong đó chưa chú trọng đến việc nuôi trồng và chế biến sâu theo hướng hữu cơ sinh học. Mặt khác cùng với sự phát triển nhanh chóng của ngành kinh doanh du lịch dịch vụ trên toàn thế giới, Việt Nam được đánh giá là quốc gia có tiềm năng du lịch to lớn, không chỉ bởi hệ thống cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, sơn thủy hữu tình mà cònbởi vốn văn hóa tinh thần vừa đa dạng phong phú vừa độc đáo đậm đà bản sắc dân tộc. Du lịch sinh thái mới được nghiên cứu phát triển với tư cách là một loại hình du lịch từ giữa thập kỷ 90 song đã thu hút được sự quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý, các nhà nghiên cứu về du lịch và môi trường cũng như các doanh nghiệp du lịch. Do trình độ nhận thức khác nhau, ở những góc nhìn khác nhau, tại thời điểm này khái niệm về du lịch sinh thái cũng còn nhiều điểm chưa thống nhất. Tuy nhiên, cùng với thời gian và sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên thế giới (IUCN), nhận thức về du lịch sinh thái ở Việt Nam bước đầu đã dần đi đến sự thống nhất, theo đó: “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”.
  • 6. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 Chính vì vậy, Công tychúng tôi phối hợp cùng Công ty tư vấn dự án tiến hành nghiên cứu lập dự án “Khu du lịch Homestay kết”. 1.4. Các căncứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Thông tư thông tư 16/2019/tt-bxd ngày ngày 26 tháng 12 năm 2019 về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng. 1.5. Mục tiêu dự án. - Góp phần xây dựng sản xuất phát triển các sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên, không hóa chất, không kháng sinh; - Phát huy tiềm năng, thế mạnh của công ty, kết hợp với tinh hoa của y dược để tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, cung cấp cho thị trường; - Góp phần cung cấp dược liệu quý hiếm ra thị trường theo hướng hữu cơ an toàn. - Phát triển địa điểm du lịch, nghỉ dưỡng tham quan nuôi trồng tảo biển. - Góp phần phát triển nền kinh tế của tỉnh nhà và các tỉnh lân cận trong việc thu mua nguyên liệu để sản xuất chế biến của dự án.
  • 7. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. 2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Địa giới hành chính huyện:  Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan  Phía tây bắc giáp huyện Kiên Lương  Phía đông nam giáp thành phố Rạch Giá  Phía đông giáp huyện Tân Hiệp  Phía đông bắc giáp huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang. Huyện Hòn Đất có 14 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc,bao gồm 2 thị trấn: Hòn Đất (huyện lỵ), Sóc Sơn và 12 xã: Bình Giang, Bình Sơn, Lình Huỳnh, Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Lâm, Mỹ Phước, Mỹ Thái, Mỹ Thuận, Nam Thái Sơn, Sơn Bình, Sơn Kiên, Thổ Sơn. Hòn Đất là nơi có diện tíchtự nhiên lớn nhất tỉnh Kiên Giang. Nơi đây có diện tích lúa lớn nhất tỉnh khoảng 60.000 ha. Ngoài ra, đây cũng là vùng có tiềm năng phát triển về thủy hải sản, khai thác đá và du lịch... 2.1.2. Điềukiện kinh tế xã hội. Dân cư chủ yếu gồm ba dân tộc: Kinh, Khmer, Hoa. Thế mạnh kinh tế chủ yếu của huyện là Nông-Lâm-Ngư nghiệp. Công nghiệp và tiểu thủ công cũng đang được chú trọng phát triển. Hòn Đất đã phát triển đội tàu đánh bắt hải sản với gần 700 chiếc, sản lượng khai thác tăng hàng năm. Nghề nuôi trồng thủy sản có hướng phát triển tích cực, đạt diện tích 4.230 ha mặt nước ven biển. Xã Nam Thái Sơn, huyện Hòn Đất có một làng nghề truyền thống, đó là nghề nắn nồi, chuyên tạo ra những sản phẩm bằng đất nung như cà ràng, nồi, om, ơ, soong, chảo…
  • 8. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 Giờ đây nhắc đến nồi đất là người ta nhớ đến một làng nghề nắn nồi ở Hòn Đất, một làng nghề thủ công truyền thống nổi tiếng ở Kiên Giang. 2.2. Quy mô đầu tư của dự án. 2.1.1. Đánhgiá nhu cầu thị trường thực phẩm chức năng. Trong thời kỳ công nghiệp hóa, đô thị hóa bên cạnh những ưu điểm, cuộc cách mạng công nghiệp đã dẫn tới 4 thay đổi cơ bản là: Phương thức làm việc, lối sống sinh hoạt, lối tiêu dùng thực phẩm (chủ yếu là thực phẩm chế biến) và môi trường. Các bệnh mạn tính phổ biến cũng từ đó mà ra. Bên cạnh đó, sự già hóa dân số cũng là nguyên nhân khiến các bệnh mạn tính không lây phổ biến hơn do nguy cơ mắc bệnh với người cao tuổi lớn hơn nhiều. Hao tiền, tốn của là vậy nhưng các bệnh mạn tính không lây lại chưa thể phòng ngừa bằng vaccine mà cần thực hiện bổ sung thông qua các vitamin, các vi chất dinh dưỡng, khoáng chất, các chất chống oxy hóa có trong TPCN. Bởi vậy, TPCN được coi là công cụ dự phòng sức khỏe trong thế kỷ XXI. Khi chi phí y tế cho các bệnh mạn tính không lây càng “phình to” hơn qua mỗi năm thì càng khiến nhu cầu về “vaccine dự phòng” - TPCN tăng cao. Một cuộc khảo sát của Hội đồng dinh dưỡng có trách nhiệm (Council for Responsible Nutrition - cơ quan nghiên cứu khoa học về TPCN tại Mỹ) tiến hành năm 2014 cho thấy khoảng 68% người trưởng thành ở Mỹ sử dụng TPCN và khoảng 50% trong số này sử dụng với mức độ thường xuyên. Khu vực châu Âu, Tây Âu đang là thị trường TPCN lớn mạnh nhất nhưng Đông Âu được đánh giá là có tiềm năng phát triển hơn trong tương lai. Tương tự khu vực châu Á - Thái Bình Dương, sự già hóa dân số, gia tăng tỷ lệ các bệnh do lối sống và tăng chi phí chăm sóc y tế là những yếu tố quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng của thị trường này. Theo báo cáo “Nghiên cứu thị trường toàn cầu về TPCN: Thực phẩm bổ sung hoạt chất từ thảo dược sẽ trở thành thị trường lớn nhất trong năm 2020” do Persistence công bố mới đây, thị trường TPCN toàn cầu đã đạt 109,8 tỷ USD trong năm 2013. Với tốc độ tăng trưởng dự kiến 7,4%/năm, đến năm 2020, thị trường TPCN toàn cầu sẽ đạt giá trị dự kiến khoảng 180 tỷ USD.
  • 9. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 Không nằm ngoài xu thế chung của thế giới, thị trường TPCN Việt Nam đã có bước tăng trưởng mạnh mẽ trong những năm gần đây. Từ chỗ chỉ có vài sản phẩm cuối thế kỷ XX, đến nay, số lượng TPCN trên thị trường đã đạt trên 7.000 với sự tham gia của khoảng 3.500 doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh TPCN. Hiệp hội thực phẩm chức năng Việt Nam xác định, thị trường TPCN Việt Nam hoàn toàn có cơ hội để phát triển thành một ngành kinh tế - y tế mũi nhọn với những sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn và hiệu quả cao trong việc phòng ngừa, hỗ trợ điều trị bệnh tật cho người dân Việt Nam. Từ đó, Hiệp hội đã đặt ra các mục tiêu đến năm 2020 và tầm nhìn chiến lược đến năm 2030. Trong các mục tiêu đến năm 2020, Hiệp hội xác định, chỉ tiêu quan trọng nhất được đưa ra là nâng số người trưởng thành sử dụng TPCN thường xuyên từ 43% như hiện nay lên khoảng 60%. Về sản xuất, Hiệp hội sẽ phối hợp với các bộ, ban, ngành và các doanh nghiệp liên quan để hình thành thêm nhiều vùng nguyên liệu chuyên canh 100% áp dụng GAP - TPCN. Hiệp hội cũng đặt ra nhiều mục tiêu cho sự phát triển của ngành TPCN Việt Nam đến năm 2020. Tầm nhìn đến năm 2030, sẽ có trên 90% các nhóm đối tượng liên quan “Hiểu đúng - Làm đúng - Dùng đúng” TPCN. Tỷ lệ số người trưởng thành sử dụng TPCN thường xuyên lên 70%. Sản xuất TPCN trong nước chiếm 75%, trong đó, tự túc nguyên liệu đạt 60% và xuất khẩu TPCN đạt 5 tỷ USD. 2.1.2. Giới thiệu về tảo platensis Tảo xoắn (tên khoa học là Spirulina platensis) là một loại vi tảo dạng sợi xoắn màu xanh lục, chỉ có thể quan sát thấy hình xoắn sợi do nhiều tế bào đơn cấu tạo thành dưới kính hiển vi. Những nghiên cứu mới nhất lại cho biết chúng cũng không phải thuộc chi Spirulina mà lại là thuộc chi Arthrospira. Tên khoa học hiện nay của loài này là Arthrospira platensis, thuộc bộ Oscilatoriales, họ Cyanobacteria. Tảo Spirulina đã được nghiên cứu từ nhiều năm nay. Chúng có những đặc tính ưu việt và giá trị dinh dưỡng cao. Các nhà khoa học trên thế giới đã coi tảo Spirulina là sinh vật có ích cho loài người. Loại tảo này do tiến sĩ Clement người Pháp tình cờ phát hiện vào những năm 1960 khi đến hồ Tchad ở Trung Phi. Nhà khoa học này không khỏi kinh ngạc khi vùng đất cằn cỗi, đói kém quanh năm nhưng những thổ dân ở đây rất cường tráng và khỏe. Khi Clement tìm hiểu về thức ăn của họ, bà phát hiện trong mùa không săn bắn, họ chỉ dùng một loại bánh màu xanh mà nguyên liệu chính là thứ họ vớt lên từ hồ. Qua phân tích, bà phát hiện ra loại bánh có tên Dihe này chính là tảo
  • 10. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 2.1.3 Nhu cầu Homestay nghỉ dưỡng Đời sống con người càng hiện đại, nhu cầu đi du lịch nghỉ dưỡng càng nhiều. Nắm bắt được sự phát triển của xã hội, những nhà đầu tư luôn cho ra đời những dịch vụ nghỉ dưỡng mới lạ, độc đáo dựa trên những niềm mong muốn và sở thích của khách hàng. Nhu cầu của thực khách ngày một đa dạng khiến các nhà đầu tư phải không ngừng đổimới, tạo ra nhiều loại hình du lịch, lưu trú để đáp ứng nhu cầu của khách và tăng sức cạnh tranh, thu hút khách hàng. Trong đó, Homestay là một loại hình khá mới mẻ và đang là xu thế được nhiều người lựa chọn hiện nay. Homestay là loại hình du lịch mà khách du lịch sẽ ngủ, nghỉ, ăn uống, sinh hoạt tại nhà người dân địa phương, nơi mà họ đặt chân đến nhằm giúp du khách khám phá, trải nghiệm và tìm hiểu phong tục tập quán, đời sống văn hóa của từng vùng miền tại địa phương đó. Khi ở Homestay, du khách được được xem như là người nhà, được tham gia vào các công việc thường ngày cũng như lễ hội tại đó. Đây là cách hữu hiệu để du khách nhanh chóng và trực tiếp hòa nhập, cảm nhận về vùng đất mà họ đang đến, chứ không đơn thuần chỉ là tham thú, ngắm cảnh như các hình thức du lịch thông thường khác. Khi lựa chọn ở Homestay đồng nghĩa với việc khách du lịch sẽ ăn uống, nghỉ ngơi, sinh hoạt cùng với người dân bản địa. Do đó để không tạo cảm giác xa lạ và không khiến khách hàng bị có cảm giác không thuận tiện thì căn Homestay nên được thiết kế với không gian ấm cúng, tiện lợi và vị trí các phòng dễ nhớ để mang lại sự thoải mái nhất cho khách. 2.1.4. Quy mô đầu tư dự án TT Nội dung Diện tích ĐVT
  • 11. Tư vấn dự án: 0918755356 - 0903034381 TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 5.940,6 1 Khu nhà văn phòng 180 m2 2 Khu nhà hàng 250 m2 3 Khu Homestay 1000 m2 4 Xây dựng nhà trại nhân giống tảo biển 3854,6 m2 5 Lối đi, cây xanh cảnh quam 656 m2 2.3. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. 2.3.1. Địa điểm xây dựng. 2.3.2. Hình thức đầu tư. Dự ánđược đầu tư theo hình thức xây dựng mới. 2.4. Nhu cầusử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. 2.4.1. Nhu cầusử dụng đất của dự án. 2.4.2. Phântích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động trong nước. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án
  • 12. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ 3.1. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 5.940,6 1 Khu nhà văn phòng 180 m2 2 Khu nhà hàng 250 m2 3 Khu Homestay 1000 m2 4 Xây dựng nhà trại nhân giống tảo biển 3854,6 m2 5 Lối đi, cây xanh cảnh quam 656 m2 Hệ thống tổng thể 10 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 11 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 12 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 13 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 14 Thiết bị phòng cháy chữa cháy Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 3 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 4 Thiết bị phòng Homestay Trọn Bộ
  • 13. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp 3.2. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. 3.2.2. Quytrìnhnuôitảo: là một loài vi tảo có dạng xoắn hình lò so, màu xanh lam với kích thước chỉ khoảng 0,25 mm. Chúng sống trong môi trường giàu bicarbonat (HCO3- và độ kiềm cao (pH từ 8,5 -9,5). Chúng có những đặc tính ưu việt và giá trị dinh dưỡng cao. xuất hiện cách đây hơn 3 tỷ năm. Nó là vi khuẩn lam cổ có lịch sử lâu đời hơn tảo nhân thật hoặc thực vật bậc cao tới hơn 1 tỷ năm. Hơn 1 ngàn năm trước tổ tiên của những người Aztect ở Mexico đã biết thu hái spirulina từ các hồ kiềm tính, phơi dưới ánh nắng mặt trời và dùng làm thực phẩm. Hiện nay tập tính này vẫn phổ biến trong cộng đồng người Kanembous ở Chad. Tên gọi spirulina do nhà tảo học Deurben (người Đức) đặt năm 1927, dựa trcn hình thái của tảo là dạng sợi xoắn ốc (spiralis). Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu spiralina phục vụ cho việc sản xuất tảo làm thức ăn, dược phẩm, mỹ phẩm cho con người. Từ đó, spirulina đã xuát hiện trong khẩu phàn ăn trong các chương trình chống suy dinh dưỡng trẻ em. Trên thế giới có 2 công nghệ chính để nuôi tảo spirulina + Công nghệ nuôi theo hệ thống hở (Opened ecosystem) (O.E.S). + Công nghệ nuôi theo hệ thống kín (Closed ecosustem) (C.E.S). Công nghệ nuôi trồng s theo hệ thống hở (O.E.S): Công nghệ nuôi trồng tảo theo hệ thống kín (C.E.S): So sánh hệ thống nuôi tảo spirulina hở và kín; Hệ thống nuôi tảo hở:
  • 14. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Một số lưu ý khi chuẩn bị nuôi tảo:  Tìm hiểu về thị trường tiêu thụ.  Hệ thống giao thông từ nơi nơi nuôi tảo đến các nhà máy chiến biển tảo phải thuận lợi. Tìm được thỏa thuận giữa người nuôi tảo và nhà chế biến tảo.  Chuẩn bị nguyên vật liệu xây dựng ao, bể nuôi, hệ thống khuấy nước.  Chuẩn bị kỹ thuật nuôi tảo.  Chuẩn bị môi trường nuôi tảo như: máy đo pH, đo oxygen, nhiệt độ. Thiết kế bể nuôi tảo Lựa chọn địa điểm nuôi tảo: Nơi nuôi tảo phải có lượng chiếu sáng thích hợp giúp tảo sinh trường bình thường, ảnh hưởng đến lượng sinh khối thu hoạch. Chủ động nguồn nước nuôi tảo, nước không bị ô nhiễm thích hợp cho việc nuôi tảo Giao thông thuận tiện. Nếu địa điểm xây bể có nhiều mối thì không nên dùng vật liệu xây bể là plastic vì dễ bị mối ăn. Thiết kế bể nuôi tảo: Bể nuôi tảo hình chữ nhật góc được vê tròn kết hợp với hệ thống cách khuấy (paddle-wheel). Bể có thể lớn hoặc nhỏ về diện tích, thể tích có thể lên tới 1hax0,3 m3. Bể nên xây cao 50-55 cmđể đảm bảo để đảm bảo độ sâu mực nước từ 20 - 30 cm.Bể được xây dựng bằng vật liệu xây dựng thông thường(ximang, plastic, gạch cement hay gạch beton cement chịu kiềm).Bể có xây 1 bức tường ngăn hụt ở giữa tạo dòng chảy lưu thông khí khuấy xục. Có thể đặt 1 hay 2 máy khuấy ở các đầu để lưu thông nước. Hệ thống khuấy - xục khí:
  • 15. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Hệ thống nuôi tảo với qui mô lớn có kết hợp hợp hệ thốnng khuấy - xục khí nhằm thu lượng sinh khối nhiều nhất. Lưu ý: bể càn được khuấy liên tục.  Sự xục khí nhằm:  Tạo sự tiếp xúc tốt hom của tế bào tảo với dinh dưỡng, ánh sáng, co2.  Giữ ổn định nhiệt độ trong nước giúp tảo phát triển tốt. Tạo ra tốc độ nước chảy 5,0cm/s. Do đó, tạo ra điều kiện tối ưu co sự phát triển vì tảo sẽ không bị lắng nhất là tại các góc của bể. Ngoài ra,có thể xây mái che cho bể. Mái che là một kiểu nhà kính đom giản có thể thiết kế với 2 mái, nóc nhọn. Khung mái bằng thép, lợp tole trong, nhựa plastic hay bằng kính để ánh sáng đi qua được.Mái di động theo hướng một nửa mái có thể kéo nằm song song phía dưới phàn mái cố định kế bên. Mái che được nằm ở vị trí chiếu sáng tốt nhất, thường hướng Đông-Tây. Công dụng của mái che:  Chống sự xâm nhiễm của bụi đất, cát theo gió đưa vào.  Bụi khói do nhiên liệu bị đốt cháy.  Tránh chim bay vào. Nguồn nước: Nước là dung môi quan trọng để hòa tan các chất dinh dưỡng nuôi tảo spirulina. Nước có thể lấy từ các nguồn: Nước giếng khoan: có chứa nhiều chất vô cơ có ích, nhưng càn phải loại bỏ các chất độc như chì, arsenic... Nước máy đô thị: đắt. Nước biển, suối nước khoáng: có chứa nhiều dường chất. Chuẩn bị giống:
  • 16. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Ở nước ta thường dùng giống tảo nguồn gốc nhập ngoại, với 4 hình dạng chính: thẳng, xoắn lò xo, uốn sổng và xoắn nếp dày, sâu. Các giống spirulina nhập ngoại thường có nguồn gôc châu phi đã qua quá trình phân lập ở các phòng thí nghiệm sinh học. Nguồn gene s ở nước ta khá phong phú, đặc biệt spỉrulina phát triển tự nhiên ở hồ ba bể. Tiêu chuẩn chọn giống: Chọn giống theo mục đích của sử dựng: làm thực phẩm (chọn giống giàu protein, vitamin, không có hoặc chứa ít mùi khó chịu khỉ sử dụng), làm dược phẩm(chọn giống chiết xuất được chất mong muốn với liều lượng cao), làm mỹ phẩm( chọn giống chiết xuất ra được nhiều chất dưỡng da, chống lão hóa da như Vitamin E- chốngoxyhóa...) Chọn giống ít hấp phụ, tích tụ các chất độc của môi trường nuôi cấy như:Pb, arsenic. Giong chât lượng tôt là giông hâp phụ ít nhất các chât độc trong cùng điều kiện thí nghiệm. Chọn giống cho năng suất cao, dễ thu hoạch, dễ thích nghi, sức chống chịu tốt. Giống phải được mua ở những cơ sở uy tín. Đồng thời nơi nuôi trồng spirulina cũng nên được trang bị những phòng thí nghiệm để phục vụ cho công tác giữ và nhân giống phục vụ sản xuất. Ở nước ta có bảo tàng giống tảo Việt Nam là nơi cung cấp giống và tư vấn xây dựng qui trình nuôi tảo- do giáo sư Dương Đức Tiến thành lập từ năm 1982. Lợi ích của việc xây dựng phòng thí nghiệm Là nơi giúp phân tích chất lượng nước các bể nuôi để luôn kiểm soát tốt các thông số của môi trường nuôi tảo, đảm bảo số lượng và chất lượng sinh khối khi thu hoạch. Là nơi cất giữ và nhân giống tảo phục vụ cho sản xuất spirulina.
  • 17. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Có thể giúp người nuôi tảo tiết kiệm một khoảng chi lớn so với việc mua giống tảo bên ngoài. Đảm bảo giống tảo luôn có để phục vụ sản xuất. Có thể lai tạo để tìm ra những giống tốt như: thích nghi cao, năng suât cao, chất lượng tốt. Có thể làm nơi tìm ra những công thức môi trường mới nuôi tảo đạt hiệu quả. Lưu ý: thiết kế phòng thí nghiệm phải có bể nhân giống tảo. Một số dụng cụ hóa chất phòng thí nghiệm: Nồi hấp áp lực (Autoclave) Tủ cấy vi sinh vật (Biologycal Safety Cabinet) Kính hiển vi quang học (Microscopic) Dàn đèn ánh sáng. Quy trình nuôi tảo thu sinh khối: Hệ thống nuôi hở nuôi gồm: Hồ nuôi và máy trộn, mái che điều chỉnh ánh sáng và ô nhiễm ( có thể không có ở quy mô lớn),hệ thống cấp nước.Tiến hành quy trình như sau: Chuẩn bị: Vệ sinh hồ —► cấp nước tới mức định sẵn( 15 - 30cm)(nguồn thích hợp không lẫn các chất có hại cho tảo) —► bổ sung hóa chất vào nguồn nước (định lượng các thành phàn hóa học chủ yếu Na+, K+, HCO3", NO3"..theo công thức Zarrouk và thông so pH). Môi trường nuôi nên để ổn định trong vài giờ trước khi bơm giống xuống bể. Bơm giống: Mật độ tế bào spirulina ~ 150 - 300 mg/L. Chế khuấy nên liên tục trong ngày và hạn chế ánh sáng cho phù hợp với sinh khối loãng. Sinh khối tiếp tục phát triển thì tính toán pha loãng dàn để tiếp tục nâng mực nước nuôi lên đạt độ sâu
  • 18. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp cao nhất. Chất nuôi tiếp tục bổ sung theo chỉ dẫn của định lượng thông số hằng ngày, có thể theo chu kỳ: NaHCO3: cách 2 -3 ngày, tùy PH tăng lên và ổn định ~ 10,5. Nguồn N: ure cách 1 -2 ngày, các loại đạm khác thưa hơn. Nước bổ sung hằng ngày để bù đắp lượng nước bốc hơi. Thu hoạch sinh khối: Khi sinh khối đạt > 750 mg/L thì thu hoạch, và nên để sinh khối tảo đang sinh trưởng còn lại >= 300 mg/L. Thời gian bắt đàu thu hoạch thường sau xuống giống 7-10 ngày, và quá trình nuôi thu hoạch liên tục dài 3 - 4 tháng thì thu toàn bộ, làm vệ sinh hồ, nuôi mẻ mới. IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 4.2. Các phương án xây dựng công trình. 4.3. Phương án tổ chức thực hiện. Tổng diện tích tự nhiên khu đất xây dựng5.940,6 m2.Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư. 4.4. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. 4.4.1 Phân đoạn và tiến độ thực hiện. - Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư. - Tiến độ thực hiện: 12 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: - Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
  • 19. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp - Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 12 tháng. - Chủ đầu tư trực tiếp đầu tư và khai thác dự án. 4.4.2 Hình thức quản lý dự án. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. - Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
  • 20. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp T T Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 2 Ban quản lý, điều hành 2 12.000 288.000 61.920 349.920 3 Công, nhân viên 55 8.000 5.280.000 1.135.200 6.415.200 Cộng 58 40.000 5.808.000 1.248.720 7.056.720
  • 21. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp CHƯƠNGV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 5.1. Các quy định và hướng dẫn sauđược dùng để tham khảo Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng. Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu. 5.2. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt– QCVN 14:2008/BTNMT Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
  • 22. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp +) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh– QCVN 05:2013/BTNMT Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3 )
  • 23. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp 5.3 Tác động môi trường của dự án Bảng. Phân tích nguồn gâytác động và đối tượng bị tác động môi trường 5.4. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường Giảm thiểu lượng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu được số lượng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lượng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lượng dư thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hướng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hư hỏng và thất thoát khi chưa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nước thải phát sinh trong quá trình thi công.
  • 24. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải được thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngưng hoạt động để tránh gây ảnh hưởng đến hoạt động của trạm và môi trường khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải được phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải được thu gom, phân loại để có phương pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dư thừa có thể tái sử dụng được thì phải được phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải được thu gom và đặt cách xa công trường thi công, sao cho tác động đến con người và môi trường là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phương tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đường gây ảnh hưởng cho người lưu thông và đảm bảo cảnh quan môi trường được sạch đẹp. Chất thải khí - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lượng chất thải khí ra ngoài môi trường, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lượng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và được chứng nhận không gây hại đối với môi trường. - Thường xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
  • 25. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ được thu gom vào hệ thống thoát nước hiện hữu được bố trí quanh khu vực dự án. Nước thải có chứa chất ô nhiễm sẽ được thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nước không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nước bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hưởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thường chu kỳ bảo dưỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các tường ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trường. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hưởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hưởng đến sức khoẻ của người công nhân gây ra các bệnh về đường hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải được che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thưởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm như mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
  • 26. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp - Tăng cường trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. 5.5. Kết luận Dựa trên những đánh giá tác động môi trường ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trường quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trường, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 27. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 6.1. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án ĐVT:1000đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 5.940,6 18.458.530 1 Khu nhà văn phòng 180 m2 3.600 648.000 2 Khu nhà hàng 250 m2 3.850 962.500 3 Khu Homestay 1000 m2 3.200 3.200.000 4 Xây dựng nhà trại nhân giống tảo biển 3854,6 m2 550 2.120.030 5 Lối đi, cây xanh cảnh quam 656 m2 500 328.000 Hệ thống tổng thể 10 Hệ thống cấp nước tổng thể Hệ thống 3.000.000 3.000.000 11 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.500.000 12 Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 2.500.000 2.500.000 13 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại Hệ thống 1.500.000 1.500.000 14 Thiết bị phòng cháy chữa cháy Hệ thống 2.700.000 2.700.000 II Thiết bị 5.500.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.500.000 1.500.000 3 Thiết bị chăn nuôi Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000 4 Thiết bị phòng Homestay Trọn Bộ 1.500.000 1.500.000 III Chi phí quản lý dự án 3,282 (GXDtt+G TBtt) * ĐMTL% 786.319
  • 28. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.064.592 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,668 (GXDtt+GT Btt) * ĐMTL% 160.043 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,114 (GXDtt+GT Btt) * ĐMTL% 266.898 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 2,360 GXDtt * ĐMTL% 435.621 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,298 GXDtt * ĐMTL% 239.592 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,071 (GXDtt+GT Btt) * ĐMTL% 17.011 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,204 (GXDtt+GT Btt) * ĐMTL% 48.875 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,258 GXDtt * ĐMTL% 47.623 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,250 GXDtt * ĐMTL% 46.146 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,285 GXDtt * ĐMTL% 606.363 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,844 GTBtt * ĐMTL% 46.420 13 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 VII Dự phòng phí 5% 1.340.472 Tổng cộng 28.149.913
  • 29. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án ĐVT:1000 đồng TT Nội dung Số tiền Tỷ lệ 1 Vốn tự có 8.444.974 30,00% 2 Vốn vay tín dụng 19.704.939 70,00% 3 Tổng 28.149.913 100,00% 6.2. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. 6.2.1Nguồnvốn dự kiến đầu tư của dự án.  Tổng mức đầu tư + Vốn tự có (tự huy động) : 8đồng. + Vốn vay tín dụng : 19..000 đồng. STT Cấu trúc vốn (1.000 đồng) 28.149.913 1 Vốn tự có (huy động) 8.444.974 2 Vốn vay Ngân hàng 19.704.939 Tỷ trọng vốn vay 70% Tỷ trọng vốn chủ sở hữu 30%
  • 30. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Doanh thu dự kiến từ dự án: - Doanh thu từ tảo Spirulina. - Doanh thu từ homestay. - Doanh thu từ dịch vụ nhà hàng. Dự kiến đầu vào của dự án Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính 2Chi phí bảo trì thiết bị "" Bảng tính 3Chi phí nguyên vật liệu 25% Tổng mức đầu tư DV nhà hàng 4Chi phí lãi vay "" Bảng tính 5Chi phí quản lý 10% Doanh thu 6Chi phí lương "" Bảng tính Chế độ thuế % 1Thuế TNDN 10 6.2.2 Phương án vay. - Số tiền :28.149.913.000đồng - Thời hạn : 7 năm (84 tháng). - Ân hạn : 1 năm. - Lãi suất, phí: Tạm tính lãi suất : 11%/năm - Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay. Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 11% /năm
  • 31. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10,8% /năm 5 Hình thức trả nợ: 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70% tỷ trọng vốn chủ sở hữu là30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu tạm tính 6%/năm. 6.2.3. Cácthông số tài chính của dự án. 6.2.3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 8 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 4 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 156%trả được nợ. 6.2.3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 14,49 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 14,49 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn.
  • 32. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 6 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 5 năm2 tháng kể từ ngày hoạt động. 6.2. 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2,56cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2,56 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10,8%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 7. Kết quả tính toán: Tp = 6 năm 8 tháng tính từ ngày hoạt động. 6.2.3.4. Phân tíchtheo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: + P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. + CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 33. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Hệ số chiết khấu mong muốn 10,8%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 43.614.754.000đồng. Như vậy chỉ trong vòng 49 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần là: 43.614.754.000đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. III.3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR= 21,978%>10,8%Chứng tỏ dự án có hiệu quả, như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 34. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp KẾT LUẬN I. Kết luận. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 840 triệu đồng, thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Phát triển thực phẩm chức năng và du lịch trải nghiệm. + Góp phần “Phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế”. II. Đề xuất và kiến nghị. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai các bước theo đúng tiến độ và quy định. Để dự án sớm đi vào hoạt động.
  • 35. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN Phụ lục 1Tổng mức, cơ cấunguồn vốn của dự án thực hiện dự án
  • 36. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 22.603.493 15 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1 Khu nhà văn phòng 793.512 15 52.901 52.901 52.901 52.901 52.901 2 Khu nhà hàng 1.178.635 15 78.576 78.576 78.576 78.576 78.576 3 Khu Homestay 3.918.577 15 261.238 261.238 261.238 261.238 261.238 4 Xây dựng nhà trại nhân giống tảo biển 2.596.094 15 173.073 173.073 173.073 173.073 173.073 5 Lối đi, cây xanh cảnh quam 401.654 15 26.777 26.777 26.777 26.777 26.777 0 Hệ thống tổng thể - 15 0 0 0 0 0 10 Hệ thống cấp nước tổng thể 3.673.666 15 244.911 244.911 244.911 244.911 244.911 11 Hệ thống cấp điện tổng thể 1.836.833 15 122.456 122.456 122.456 122.456 122.456 12 Hệ thống thoát nước tổng thể 3.061.389 15 204.093 204.093 204.093 204.093 204.093 13 Hệ thống truyền hình, internet, điện thoại 1.836.833 15 122.456 122.456 122.456 122.456 122.456 14 Thiết bị phòng cháy chữa cháy 3.306.300 15 220.420 220.420 220.420 220.420 220.420
  • 37. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp T T Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 II Thiết bị 5.546.420 8 0 0 0 0 0 1 Thiết bị văn phòng 1.512.660 8 3 Thiết bị chăn nuôi 2.521.100 8 0 0 0 0 0 4 Thiết bị phòng Homestay 1.512.660 8 0 0 0 0 0 Tổng cộng 28.149.913 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900 1.506.900
  • 38. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 17.426.515 18.343.700 18.343.700 18.343.700 18.343.700 1 Doanh thu từ tảo Spirulina 1000đ 11.875.000 12.500.000 12.500.000 12.500.000 12.500.000 - Số lượng hộp/năm 25.000 25.000 25.000 25.000 25.000 - Đơn giá 1000đ/hộp 500 500 500 500 500 - Công suất % 95% 100% 100% 100% 100% 2 Doanh thu từ homestay 1000đ 5.305.275 5.584.500 5.584.500 5.584.500 5.584.500 - Số lượng phòng 17 17 17 17 17 - Đơn giá 1000 đồng 900 900 900 900 900 - Công suất % 95% 100% 100% 100% 100% 3 Doanh thu từ dịch vụ nhà hàng 1000đ 246.240 259.200 259.200 259.200 259.200 - Số lượng Người/ ngày 120 120 120 120 120 - Đơn giá 1.000 đồng 180 180 180 180 180 - Công suất % 95% 100% 100% 100% 100% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 11.706.405 11.469.708 11.141.292 10.447.990 10.447.990 1 Chi phí khấu hao TSCD "" 2.200.202 2.200.202 2.200.202 1.506.900 1.506.900 2 Chi phí bảo trì thiết bị "" 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 3 Chi phí nguyên vật liệu 25% 4.356.629 4.585.925 4.585.925 4.585.925 4.585.925 4 Chi phí lãi vay "" 656.831 328.416 - - - 5 Chi phí quản lý 10% 1.742.652 1.834.370 1.834.370 1.834.370 1.834.370
  • 39. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 6 Chi phí lương "" 7.056.720 7.056.720 7.056.720 7.056.720 7.056.720 III Lợi nhuận trước thuế 5.720.110 6.873.992 7.202.408 7.895.710 7.895.710 IV Thuế TNDN 572.011 687.399 720.241 789.571 789.571 V Lợi nhuận sau thuế 5.148.099 6.186.593 6.482.167 7.106.139 7.106.139 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạchtrả nợ hàng năm của dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 19.704.939 19.704.939 16.420.783 13.136.626 9.852.470 2 Trả nợ gốc hằng năm - 3.284.157 3.284.157 3.284.157 3.284.157 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 1.970.494 1.970.494 1.642.078 1.313.663 985.247 4 Dư nợ gốc cuốikỳ 19.704.939 16.420.783 13.136.626 9.852.470 6.568.313
  • 40. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. Khà năng trả nợ trunh bình 156% Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
  • 41. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Giá vốn Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập 10,80% Thứ 0 28.149.913 0 - - 0 1,0000 28.149.913 0 Thứ 1 - 1.737.043 2.200.202 1.970.494 5.907.739 0,9025 - 5.331.895 Thứ 2 - 1.737.043 2.200.202 1.970.494 5.907.739 0,8146 - 4.812.179 Thứ 3 - 3.518.457 2.200.202 1.642.078 7.360.737 0,7352 - 5.411.305 Thứ 4 - 3.814.031 2.200.202 1.313.663 7.327.896 0,6635 - 4.862.059 Thứ 5 - 4.852.525 2.200.202 985.247 8.037.974 0,5988 - 4.813.354 Thứ 6 - 5.148.099 2.200.202 656.831 8.005.132 0,5405 - 4.326.433 Thứ 7 - 6.186.593 2.200.202 328.416 8.386.795 0,4878 - 4.090.889 Thứ 8 - 6.482.167 2.200.202 - 8.682.369 0,4402 - 3.822.259 Thứ 9 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,3973 - 3.422.146 Thứ 10 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,3586 - 3.088.580 Thứ 11 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,3236 - 2.787.527 Thứ 12 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2921 - 2.515.818 Thứ 13 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2636 - 2.270.594 Thứ 14 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2379 - 2.049.273 Thứ 15 - 7.106.139 1.506.900 - 8.613.039 0,2147 - 1.849.524 Thứ 16 - 8.462.349 - - 8.462.349 0,1938 - 1.640.041 Thứ 17 - 8.462.349 - - 8.462.349 0,1749 - 1.480.182 Thứ 18 - 8.462.349 - - 8.462.349 0,1579 - 1.335.904 Thứ 19 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1425 - 1.205.690 Thứ 20 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1286 - 1.088.167
  • 42. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Giá vốn Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập 10,80% Thứ 21 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1161 - 982.101 Thứ 22 - 8.462.349 - 8.462.349 0,1047 - 886.372 Thứ 23 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0945 - 799.975 Thứ 24 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0853 - 721.999 Thứ 25 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0770 - 651.624 Thứ 26 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0695 - 588.108 Thứ 27 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0627 - 530.783 Thứ 28 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0566 - 479.046 Thứ 29 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0511 - 432.352 Thứ 30 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0461 - 390.210 Thứ 31 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0416 - 352.175 Thứ 32 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0376 - 317.847 Thứ 33 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0339 - 286.866 Thứ 34 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0306 - 258.904 Thứ 35 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0276 - 233.668 Thứ 36 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0249 - 210.892 Thứ 37 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0225 - 190.336 Thứ 38 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0203 - 171.783 Thứ 39 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0183 - 155.039 Thứ 40 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0165 - 139.927 Thứ 41 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0149 - 126.288 Thứ 42 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0135 - 113.978 Thứ 43 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0122 - 102.868
  • 43. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Giá vốn Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập 10,80% Thứ 44 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0110 - 92.841 Thứ 45 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0099 - 83.792 Thứ 46 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0089 - 75.624 Thứ 47 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0081 - 68.253 Thứ 48 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0073 - 61.600 Thứ 49 - 8.462.349 - 8.462.349 0,0066 - 55.596 Cộng 28.149.913 370.938.801 28.149.913 407.627.521 28.149.913 71.764.667 Ghi chú: Vốn đầu tư bỏ ra vào đầu mỗi năm. NPV: 43.614.754
  • 44. Dự án: Khu du lịch Homestay kết hợp Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. Chỉ tiêu Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Lãi suấtchiết khấu Hệ số 0,2489 0,2041 0,1673 0,1371 0,1124 1. Thu nhập 8.005.132 8.715.211 8.682.369 8.613.039 8.613.039 Hiện giá thu nhập 1.992.481 1.778.367 1.452.445 1.181.234 968.398 Lũy kế HGTN 17.697.388 19.475.755 20.928.200 22.109.434 23.077.831 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 23.077.831 23.077.831 23.077.831 23.077.831 23.077.831 IRR= 21,978% > 10,80% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.