SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  64
DỰ ÁN KHẢ THI
NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT
Tháng 08/2022
Địa điểm:
Thái Bình
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT
Địa điểm:
Thái Bình
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 7
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 7
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 12
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 12
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 12
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 20
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 20
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 23
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 27
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 27
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 27
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 27
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 27
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 28
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 29
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 29
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30
2.1. Dầu thực vật (dầu ăn) là gì? ......................................................................... 30
2.2. Quy trình sản xuất dầu ăn............................................................................. 31
2.3. Thiết kế sơ đồ công nghệ sản xuất............................................................... 35
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 36
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 36
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 36
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 36
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 36
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 36
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 36
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 37
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 39
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 39
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 40
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 41
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 41
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 41
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 42
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 42
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 42
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 44
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 46
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 47
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 47
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 48
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 50
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 51
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 51
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 53
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 53
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 53
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 54
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 54
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 55
KẾT LUẬN......................................................................................................... 58
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 58
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 58
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 59
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 59
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 59
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 59
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 59
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 60
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 60
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 61
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 61
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 62
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT THÁI BÌNH
Tên Dự án : Dự án Nhà máy Dầu thực vật
Chủ đầu tư : Công ty TNHH Dầu thực vật
Địa điểm đặt Nhà máy : ,
Thái Bình
Tổng vốn đầu tư : 1000 tỷ đồng
Mục tiêu của dự án : Xây dựng một nhà máy ép dầu thực vật hoàn chỉnh với công
nghệ hiện đại, sản phẩm có chất lượng cao, ổn định lâu dài, có
thương hiệu nhằm cung cấp cho thị trường Miền Bắc.
Đơn vị lập Dự án : Công ty TNHH
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Giới thiệu chủ đầu tư dự án
Tập đoàn được hình thành từ 2014. Trên cơ sở các Nhà máy thức ăn. Đến
nay đã phát triển nhanh và mạnh với hệ thống các Công ty, Nhà máy thành viên
ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam.
Toàn bộ các Nhà máy, Trung tâm nghiên cứu và Trại được thiết kế hiện
đại nhất, liên tục cải tiến theo mô hình và công nghệ cao từ Châu Âu. Mục đích
mang lại giá trị tốt và phù hợp nhất cho và khách hàng cùng cộng đồng chung.
Chúng tôi mong muốn được sự quan tâm của các đối tác và khách hàng.
Nhằm mạng lại thành công cho Tập đoàn và quý vị. Tập đoàn sẽ liên tục nỗ lực
cải tiến và hoàn thiện công nghệ cùng dịch vụ của mình
Ngành nghề: Sản xuất thực phẩm, trại chăn nuôi, sản xuất thức ăn chăn
nuôi, cung cấp nguyên liệu.
Hiện tại sở hữu 3 Nhà máy, 1 trung tâm nghiên cứu, 20 trại chăn nuôi
công nghệ cao.
Thực hiện Sản xuất, kinh doanh tại 12 Công ty thành viên
Doanh thu 2000 tỷ vnđ/ năm
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy dầu thực vật”
Địa điểm thực hiện dự án:, Thái Bình.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 38.709,0 m2
(3,87 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.038.019.214.000 đồng.
(Một nghìn, không trăm ba mươi tám tỷ, không trăm mười chín triệu, hai trăm
mười bốn nghìn đồng)
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Trong đó:
+ Vốn tự có (20,5%) : 212.793.939.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (79,5%) : 825.225.275.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Chiết xuất dầu 43.200,0 m3
/năm
Cung cấp khô đậu 90.000,0 tấn/năm
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Tiềm năng và lợi thế của tỉnh Thái Bình trong việc thu hút vốn đầu tư
Thái Bình là tỉnh ven biển, thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng, nằm
trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng -
Quảng Ninh. Thái Bình được bao bọc bởi hệ thống sông, biển khép kín. Bờ biển
dài trên 50 km và 4 sông lớn chảy qua địa phận của tỉnh. Các sông này đều chịu
ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh, lưu lượng lớn,
hàm lượng phù sa cao.
Về nhân lực: Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số
Thái Bình là 1.860.447 người. Trong đó, dân số nông thôn chiếm 89,44%, dân
số thành thị chiếm 10,56%; cơ cấu giới tính tương đối đồng đều, nam chiếm
48,67% và nữ chiếm 51,33%. Thái Bình là tỉnh có dân số đông thứ 4 trong 10
tỉnh, thành phố đồng bằng sông Hồng. Số lao động học nghề hàng năm tăng
nhanh, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề từ 44,5% năm 2016 lên
50% năm 2018, 52,5% năm 2019 và đạt 57,6% trong năm 2020.
Cơ sở hạ tầng đồng bộ, kinh tế chính trị ổn định: Thái Bình được biết đến
là địa phương luôn quan tâm, dành nhiều nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, từ đó đem lại diện mạo mới cho đô thị và các vùng quê
nông thôn. Từ nguồn ngân sách nhà nước, kinh phí xã hội hóa và nguồn vốn
khác với tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2020 đạt
235.500 tỷ đồng, gấp gần 2 lần so với giai đoạn 2011 - 2015, tăng bình quân
7,8%/năm. Thái Bình đã tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng trọng điểm, hạ tầng
các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng nông thôn mới, hạ tầng giao thông kết nối và
các trục giao thông đầu mối kết nối các đô thị trong tỉnh với trung tâm kinh tế
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
vùng và tỉnh, thành phố lân cận như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam,
Hải Dương, Hưng Yên. Giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh đã triển khai
thực hiện 12 dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), với tổng mức
đầu tư gần 16.960 tỷ đồng, trong đó vốn nhà nước 10.206 tỷ đồng, vốn chủ sở
hữu nhà đầu tư và vốn nhà đầu tư huy động gần 6.754 tỷ đồng.
Kinh tế chính trị ổn định luôn là điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
Tính đến năm 2020, trong 5 năm liên tiếp, Thái Bình là một trong những địa
phương dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng.
Sự cần thiết đầu tư nhà máy dầu thực vật
Trong xu hướng phát triển của nước ta hiện nay, với hơn 80% người dân
sống dựa vào nông nghiệp, do vậy kinh tế nông nghiệp có vai trò quan trọng,
góp phần không nhỏ vào sự phát triển của đất nước. Nhận thức được tầm quan
trọng này, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương khuyến khích phát triển
các ngành nghề trong nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt và chăn nuôi.
Công ty. Với ngành nghề kinh doanh chính của GROUP là cung cấp
nguyên liệu, sản xuất thức ăn chăn nuôi chất lượng cao, chăn nuôi gia súc, gia
cầm, thủy sản và chế biến thực phẩm. Đã có uy tín và thương hiệu trên thị
trường nhiều năm, đặc biệt là khu vực phía Bắc và một số tỉnh miền Trung. Tuy
nhiên, trong mấy năm trở lại đây nhu cầu chăn nuôi của người dân tăng, yêu cầu
về chất lượng sản phẩm cũng ngày càng khắt khe hơn, tình hình nguyên liệu
cũng đang là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn
nuôi. Bên cạnh đó Dầu thực vật chất lượng cao, đảm bảo sức khỏe người tiêu
dùng là luôn cần thiết. Vì vậy dự án Nhà máy Dầu thực vật của là kết quả của
một quá trình nghiên cứu và phát triển liên tục trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong thời gian qua. Khi năng lực sản xuất không đáp ứng
nhu cầu thị trường và nhu cầu ngày càng cao thì đòi hỏi cần phải có một hệ
thống sản xuất tiên tiến về công nghệ, lớn về qui mô và đáp ứng được các nhu
cầu đã trở nên thực sự cần thiết.
Chính vì vậy nhiệm vụ chính của là đầu tư xây dựng nhà máy Dầu thực
vật, hiện đại và hoàn chỉnh, tại tỉnh Thái Bình, với mục tiêu sẽ đem đến cho
người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất với hiệu quả cao. Đặc biệt, nhằm đẩy
nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá của Tỉnh Thái Bình, Nhà máy
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Dầu thực vật cam kết sẽ đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho tỉnh nhà trong việc
thay đổi cơ cấu nông nghiệp cũng như phát triển hoàn chỉnh ngành trồng trọt,
chăn nuôi của Tỉnh từ cây trồng, thực phẩm, con giống, chăn nuôi đến chế biến
xuất khẩu.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy dầu thực vật”tại Thái Bìnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của
mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa tỉnh Thái Bình.
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
5.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máydầu thực vật” theohướng chuyên nghiệp, hiện
đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm
nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành chế biến thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn,
an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng
nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả
nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Thái Bình.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Thái Bình.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
5.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hìnhcông nghiệp sản xuất sản xuất Dầu thực vật và khô đậu
chuyên nghiệp, hiện đại góp phần cung cấp sản phẩmchất lượng, giá trị, hiệu
quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
 Xây dựng một nhà máy sản xuất Dầu thực vật và khô đậu hoàn chỉnh với
công nghệ hiện đại, sản phẩm có chất lượng cao, ổn định lâu dài, có thương hiệu
nhằm cung cấp cho thị trường trong nước và định hướng xuất khẩu sang các thị
trường tiềm năng trên thế giới.
 Phát triển nhà máy chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuỗi cung ứng
thu mua nguyên liệu, sản phẩm nông nghiệp tạo đầu ra ổn định, bền vững tạo
niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu. Tạo ra môi trường thích
hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản
xuất nông nghiệp công nghiệp sản xuất chế biến sâu nông sản, thuận tiện cho sự
chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Chiết xuất dầu 43.200,0 m3
/năm
Cung cấp khô đậu 90.000,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thái
Bìnhnói chung.
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiênvùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch
phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Tỉnh Thái Bình có tọa độ từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến
106°39′Đ.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Bình, cách trung tâm thủ
đô Hà Nội 120 km về phía đông nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng 160
km về phía đông bắc. Vị trí tiếp giáp tỉnh Thái Bình:
Phía bắc giáp tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên và thành phố Hải Phòng
Phía tây giáp tỉnh Hà Nam
Phía nam giáp tỉnh Nam Định.
Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, Biển Đông.
Địa hình
Địa hình tỉnh Thái Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao
phổ biến từ 1–2 m trên mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái
Bình có bờ biển dài 52 km.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Tỉnh Thái Bình có bốn con sông chảy qua: phía bắc và đông bắc có sông
Hóa dài 35 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài
53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý
(phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km.
Các sông này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền (Thái Bình), Ba Lạt, Trà Lý,
Lân. Do đặc điểm sát biển nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều,
mùa hè mức nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phù sa cao, mùa
đông lưu lượng giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể khiến nước mặn ảnh
hưởng sâu vào đất liền từ 15–20 km.
Khí hậu - Thủy văn
Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm,
mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước
đến tháng 3 năm sau; tháng 10 và tháng 4 là mùa thu và mùa xuân tuy không rõ
rệt như các nước nằm phía trên vành đai nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình: 23,5 °C.
Số giờ nắng trong năm: 1.600-1.800 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 85-90%
Sông ngòi
Tỉnh Thái Bình nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm, nên hàng năm đón nhận
một lượng mưa lớn (1.700-2.200mm), lại là vùng bị chia cắt bởi các con sông
lớn, đó là các chi lưu của sông Hồng, trước khi chạy ra biển. Mặt khác, do quá
trình sản xuất nông nghiệp, trải qua nhiều thế hệ,người ta đã tạo ra hệ thống
sông ngòi dày đặc. Tổng chiều dài các con sông, ngòi của Thái Bình lên tới
8492 km, mật độ bình quân từ 5–6 km/km². Hướng dòng chảy của các con sông
đa số theo hướng tây bắc xuống đông nam. Phía bắc, đông bắc tỉnh Thái Bình
còn chịu ảnh hưởng của sông Thái Bình.
Tài nguyên nước
Tài nguyên nước trong dòng chảy mặt ở Thái Bình rất phong phú. Mật độ
sông ngòi dày đặc chứa và lưu thông một lượng nước mặt khổng lồ. Nguồn cung
cấp hàng tỷ m3 từ các con sông lớn như sông Hồng, sông Trà Lý, sông Thái
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Bình, cộng vào đó là lượng nước mưa nhận được hàng năm cũng rất lớn (hàng tỉ
tấn). Đây là điều kiện thuận lợi để cư dân sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ
cho sinh hoạt và sản xuất ở mọi nơi trong tỉnh. Các dòng chảy mặt đã được sử
dụng tưới tiêu cho đồng ruộng thông qua hệ thống thủy lợi: mương, máng tưới
tiêu, hệ thống cống tự chảy...
Dòng chảy mặt của các con sông nội đồng ngoài tác dụng tưới cho đồng
ruộng, phục vụ sinh hoạt của cư dân, còn mang theo các chất thải ở thể lỏng
chảy ra biển Đông (nước thải sinh hoạt, nước thau chua, rửa mặn đồng ruộng).
Hệ thống dòng chảy mặt, nhất là hệ thống sông ngòi nội đồng chảy quanh
co, ngang dọc trên đất Thái Bình làm thành cảnh quan, tạo ra một khung cảnh
sông nước, đồng ruộng, vườn cây trái, hài hòa, yên bình, thơ mộng.
Các tầng chứa nước nông đều có hàm lượng sắt cao, vượt quá tiêu chuẩn
cho phép; Để dùng được phải qua xử lý, khử bớt sắt mới đảm bảo tiêu chuẩn cho
phép. Hầu hết các giếng khoan đã có biểu hiện ô nhiễm các chất hữu cơ do tàn
tích của các loài thực vật, có xuất hiện các ion độc hại như NH4, NO2, P04, S...
Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích cát - cuội- sỏi hệ tầng Hà Nội sâu
80-140m có khả năng chứa nước lớn, có giá trị cung cấp cả về số lượng lẫn chất
lượng cho những trạm xử lý và cung cấp nước trung bình và nhỏ. Do tầng chứa
nước ở dưới sâu nên khả năng gây ô nhiễm nguồn nước trong tầng này được bảo
vệ bởi các tầng chứa nước phía trên. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi khai
thác và sử dụng, cần lưu ý biện pháp bảo vệ và khai thác với mức độ hợp lý.
Nước ngầm tầng mặt của Thái Bình, về mùa khô chỉ đào sâu xuống 1-
1,5m, mùa mưa chỉ đào sâu chưa đến 1m. Tuy nhiên, đây chỉ là nước ngầm trên
mặt, nếu đào sâu xuống sẽ gặp nước mặn và chua, độ trong không đảm bảo,
không thể dùng trong sinh hoạt ngay được mà cần phải xử lý. Càng sâu trong đất
liền (Quỳnh Phụ, Hưng Hà) thì mức độ mặn, chua giảm hơn.
Tài nguyên khoáng sản
Các khoáng sản chính:
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Khí mỏ: Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải đã được khai thác từ năm 1986
với sản lượng khai thác hàng năm vài chục triệu m³ khí thiên nhiên. Tháng 5, 6
năm 2003, Tổng công ty dầu khí Việt Nam đã tiến hành nổ địa chấn 3D lô
103/107 vịnh Bắc Bộ trữ lượng ước tính 7 tỷ m³.
Nước khoáng: Mỏ Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng khoảng 12 triệu
m³, đã khai thác từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít với các nhãn hiệu nước
khoáng Vital, nước khoáng Tiền Hải.
Nước khoáng nóng: Đã thăm dò và phát hiện ở làng Khả xã Duyên Hải
huyện Hưng Hà mỏ nước nóng 57 °C ở độ sâu 50 m và nước nóng 72 °C ở độ
sâu 178 m có thể sẽ được đầu tư khai thác phục vụ phát triển du lịch và chữa
bệnh, hiện tại có 2 công ty nước khoáng khai thác hoạt động tại làng Khả (công
ty nước khoáng Duyên Hải và Tiên Hải).
Than: Có than nâu thuộc bể than nâu vùng đồng bằng sông Hồng với trữ
lượng 210 tỉ tấn (lớn gấp 20 lần trữ lượng than tại Quảng Ninh). Hiện nay Tập
đoàn than khoáng sản và Tỉnh Thái Bình đã ký kết thoả thuận phối hợp chỉ đạo
và thực hiện một số nội dung quan trọng: Giai đoạn 2010 - 2015 triển khai địa
chất 24 lỗ khoan, giai đoạn 2015 - 2020 khoan thăm dò địa chất 3600 lỗ khoan.
Từ 2010 đầu tư thử nghiệm một số dự án khai thác than bằng công nghệ ngầm
dưới lòng đất hoặc công nghệ hàm lò tại Tiền Hải và Thái Thụy, mỗi dự án có
quy mô công suất 6 triệu tấn/năm.
Công ty dầu khí Sông Hồng bắt đầu khoan thăm dò khai thác khí than tại
giếng khoan Tiền Hải C-08 tại Xá Tây Ninh - Tiền Hải, giếng có độ sâu 1100m.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộivùng thực hiện dự án
Kinh tế
Sáu tháng đầu năm 2022, GRDP trên địa bàn tỉnh Thái Bình (giá so sánh
2010) dự kiến đạt 29.768 tỷ đồng, tăng 9,49% so với cùng kỳ năm 2021. Khu
vực Nông lâm nghiệp và thủy sản ước đạt 6.773 tỷ đồng, tăng 2,67% so với
cùng kỳ, đóng góp 0,65 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Khu vực
Công nghiệp - Xây dựng ước đạt 12.466 tỷ đồng, tăng 13,84% so với cùng kỳ,
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
đóng góp 5,58 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng; trong đó: ngành công
nghiệp tăng 16,63% (đóng góp 4,69 điểm phần trăm), ngành xây dựng tăng
7,35%. Khu vực Dịch vụ ước đạt 8.720 tỷ đồng, tăng 7,95% so với cùng kỳ,
đóng góp 2,36 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; thuế sản phẩm đóng
góp 0,9 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung.
Cơ cấu GRDP tỉnh Thái Bình ước 6 tháng năm 2022 (theo giá hiện hành):
khu vực Nông lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 21,9%; khu vực Công nghiệp -
Xây dựng chiếm 43,1%; khu vực Dịch vụ chiếm 29,2%; thuế sản phẩm chiếm
5,8%.
Dân số
Năm 2019, Thái Bình có 1.860.447 người với mật độ dân số 1.138
người/km². Thành phần dân số:
Nông thôn: 81%
Thành thị: 19%
Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 5 tôn giáo khác nhau đạt
169.589 người, nhiều nhất là Công giáo có 116.630 người, tiếp theo là Phật giáo
có 52.671 người, đạo Tin Lành có 285 người. Còn lại các tôn giáo khác như đạo
Cao Đài có hai người và Bửu Sơn Kỳ Hương chỉ có một người.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
Với quy mô 30.000 tỷ đồng và tăng đều mỗi năm cộng với mức tiêu thụ
bình quân đầu người vẫn còn thấp, thị trường dầu ăn Việt Nam đang thu hút các
doanh nghiệp nước ngoài.
Thị trường lớn
Việt Nam là thị trường tiềm năng cho ngành dầu. Hiện Việt Nam có nhu
cầu sử dụng dầu ăn lên tới 1,5 triệu tấn, song sản lượng sản xuất trong nước chỉ
đáp ứng được khoảng 40%, còn lại phải nhập khẩu.
Có nhiều yếu tố để ngành dầu ăn Việt Nam phát triển do kinh tế có tốc độ
tăng trưởng cao, dân số đông.
Theo dự báo của Bộ Công Thương, đến năm 2020, người Việt Nam sẽ
tiêu thụ dầu ăn bình quân 16,2-17,4kg/người/năm và đến năm 2025 sẽ là 18,6-
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
19,9kg/người/năm. Mặt khác, xu hướng của người tiêu dùng đang dần chuyển từ
dầu gốc động vật sang các dầu ăn từ thực vật có lợi cho sức khỏe.
Không chỉ có các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước
cũng tăng tốc đầu tư vào lĩnh vực này. Chẳng hạn như Tập đoàn Sao Mai (An
Giang) đầu tư 500 tỷ đồng xây dựng nhà máy sản xuất dầu ăn từ mỡ cá tra,
thương hiệu Ranee. Hay như Tập đoàn Daso chuyên về logistics cũng gia nhập
thị trường với các sản phẩm dầu ăn thương hiệu Ogold, Bình An...
Dẫn số liệu cho thấy sự tăng trưởng của thị trường dầu ăn Việt Nam thời
gian qua, năm 2018, Việt Nam nhập khẩu 453.260 tấn dầu cọ và trong 6 tháng
đầu năm 2019 đã nhập 242.700 tấn từ Malaysia, tăng gần 23.200 tấn so với cùng
kỳ 2018.
Thu hút doanh nghiệp FDI
Hiện ngành dầu ăn có sự tham gia của khoảng 40 doanh nghiệp trong và
ngoài nước. Trong đó, dầu cọ chiếm 70%, dầu đậu nành chiếm 23%, còn lại là
các loại dầu thực vật khác.
Với quy mô lên đến 30.000 tỷ đồng/năm, nhiều năm qua, thị trường dầu
ăn vẫn luôn thu hút các doanh nghiệp FDI. Trong đó, Sime Darby Plantation -
một tập đoàn kinh doanh đa ngành của Malaysia đã thâm nhập thị trường dầu ăn
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Việt Nam từ rất sớm thông qua liên doanh với Vocarimex để thành lập Công ty
Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè. Tập đoàn Wilmar (Singapore) - một trong những
tập đoàn dầu cũng như dầu ăn lớn nhất thế giới cũng đã liên doanh với
Vocarimex thành lập Công ty Dầu thực vật Cái Lân. Tập đoàn Musim Mas
(Singapore) đã xây dựng nhà máy sản xuất dầu ăn tại Việt Nam với vốn đầu tư
hơn 70 triệu USD.
Cùng với các sản phẩm sản xuất tại Việt Nam, thông qua công ty phân
phối ICOF Vietnam, Musim Mas mang đến cho thị trường Việt Nam các loại
dầu ăn cao cấp. Ngay từ lúc đặt chân vào Việt Nam năm 2017, đại diện doanh
nghiệp Singapore này đặt niềm tin rất lớn vào sự phát triển thương hiệu tại Việt
Nam vì thấy người tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm đến những sản
phẩm tốt cho sức khỏe.
Các doanh nghiệp nước ngoài còn thâm nhập thị trường bằng việc đưa sản
phẩm về phân phối tại Việt Nam. Từ năm 2011, khi thuế nhập khẩu dầu ăn từ
các nước ASEAN xuống còn 0%, hàng loạt nhãn hiệu dầu thực vật từ các nước
trong khu vực như Sailing Boat (Malaysia), Omely (Indoneisa), Cooking (Thái
Lan) đã hiện diện tại Việt Nam.
Đa dạng sản phẩm
Bộ Công thương cho biết, hiện trên thị trường có khoảng 40 DN tham gia
sản xuất dầu ăn; trong đó, dầu cọ chiếm 70%, dầu đậu nành chiếm 23%, còn lại
là các loại dầu khác. Việc có nhiều DN cùng tham gia vào thị trường, cũng như
xu hướng tiêu dùng của người Việt đang thay đổi theo chiều hướng ưa chuộng
sản phẩm tốt cho sức khỏe, đã giúp ngành hàng dầu ăn ngày càng đa dạng hơn.
Khảo sát tại các hệ thống siêu thị lớn như Co.opmart, Co.opXtra, Big C,
Lotte Mart... cho thấy, sản phẩm dầu ăn được các siêu thị này kinh doanh khá
phong phú, từ dầu ăn bình dân tới cao cấp; từ dầu động vật cho tới dầu thực vật.
Hiện tại, giá của các sản phẩm dầu ăn khá đa dạng, trong đó mức thấp nhất
khoảng 24.000 đồng/chai (1 lít), cao nhất có thể lên tới vài triệu đồng (tùy sản
phẩm, thương hiệu).
Các nhà sản xuất cũng linh động khi đưa ra nhiều sản phẩm với ứng dụng
khác nhau, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Theo đó, mỗi loại dầu ăn
cung cấp những dưỡng chất khác nhau, một số tác dụng của các loại dầu ăn phổ
biến như: dầu oliu hỗ trợ phát triển trí não, đặc biệt là trẻ em; dầu đậu phộng làm
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
đẹp da và ngăn ngừa lão hóa; dầu mè giàu hợp chất chống oxy hóa, có tác dụng
giúp người dùng giảm bớt căng thẳng thần kinh; dầu cá tăng cường trí nhớ, bảo
vệ tim mạch…
Nguyên nhân thị trường dầu đa dạng được các nhà bán lẻ chỉ ra là do
người tiêu dùng ngày càng khắt khe hơn khi yêu cầu những sản phẩm tốt cho
sức khỏe và họ có xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm dầu thực vật.
Chính vì thế mà sản phẩm dầu thực vật đã ngày càng được sản xuất đa dạng hơn
để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Như phân tích của các DN sản xuất dầu ăn, khi thị trường càng trở nên
cạnh tranh thì buộc nhà sản xuất phải có bước đi chiến lược phù hợp, người tiêu
dùng cũng vì thế mà được tiếp cận những sản phẩm có chất lượng với giá thành
phù hợp hơn. Chẳng hạn Công ty cổ phần Thực phẩm An Long, trong năm nay
đang quyết tâm chinh phục người tiêu dùng bằng cách nâng cao chất lượng sản
phẩm dầu ăn thông qua chú trọng chọn lựa nguồn nguyên liệu bảo đảm an toàn
thực phẩm. Hay Tường An cũng đang tập trung vào phát triển phân khúc dầu ăn
cao cấp để đáp ứng xu hướng đảm bảo an toàn sức khỏe của người tiêu dùng...
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 38.709,0 m2
A Đất Sản Xuất 18.282,0
1 Nhà điều hành 403,0 m2
2 Nhà xe 142,0 m2
3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 m2
4 Silo chứa liệu 2.880,0 m2
5 Khu nồi hơi 306,0 m2
6 Kho xá 1 3.381,0 m2
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
TT Nội dung Diện tích ĐVT
7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 m2
8 Tháp chiết suất 3.150,0 m2
9 Tháp tinh chế 844,0 m2
10 Bồn dầu 199,0 m2
11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 m2
12 Khó xá 2 1.982,0 m2
13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 m2
14 Nhập liệu silo 174,0 m2
15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 m2
16 Nhà đóng gói 348,0 m2
17 Nhà bảo vệ 44,0 m2
18 Trạm cân 290,0 m2
19 Kho bảo trì 298,0 m2
B Đất cây xanh 4.450,0 m2
C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Dây truyền chiết xuất 1.000 tấn/ngày Trọn Bộ
3 Dây truyền tinh luyện 100 tấn/ngày Trọn Bộ
4 Hệ thống bồn chứa liệu, thành phẩm Trọn Bộ
5 Hệ thống phụ trợ Trọn Bộ
6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
7 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
8 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 38.709,0 m2
385.652.770
A Đất Sản Xuất 18.282,0 -
1 Nhà điều hành 403,0 2.015,0 m2
7.514 15.140.710
2 Nhà xe 142,0 142,0 m2
2.150 305.300
3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 174,0 m2
5.641 981.534
4 Silo chứa liệu 2.880,0 2.880,0 m2
8.602 24.773.760
5 Khu nồi hơi 306,0 306,0 m2
5.464 1.671.984
6 Kho xá 1 3.381,0 3.381,0 m2
5.224 17.662.344
7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 10.125,0 m2
8.488 85.941.000
8 Tháp chiết suất 3.150,0 9.450,0 m2
8.488 80.211.600
9 Tháp tinh chế 844,0 2.532,0 m2
8.488 21.491.616
10 Bồn dầu 199,0 199,0 m2
8.602 1.711.798
11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 961,0 m2
8.602 8.266.522
12 Khó xá 2 1.982,0 1.982,0 m2
5.224 10.353.968
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 129,0 m2
1.644 212.076
14 Nhập liệu silo 174,0 174,0 m2
5.224 908.976
15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 552,0 m2
1.644 907.488
16 Nhà đóng gói 348,0 348,0 m2
5.641 1.963.068
17 Nhà bảo vệ 44,0 44,0 m2
5.641 248.204
18 Trạm cân 290,0 290,0 m2
1.700 493.000
19 Kho bảo trì 298,0 298,0 m2
1.700 506.600
B Đất cây xanh 4.450,0 - m2
822 3.657.900
C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2
1.105 17.654.585
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 26.931.787 26.931.787
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 27.911.124 27.911.124
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 26.931.787 26.931.787
- Hệ thống PCCC Hệ thống 8.814.039 8.814.039
II Thiết bị 286.904.008
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.611.440 2.611.440
2 Dây truyền chiết xuất 1.000 tấn/ngày Trọn Bộ 124.894.589 124.894.589
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
3 Dây truyền tinh luyện 100 tấn/ngày Trọn Bộ 93.670.941 93.670.941
4 Hệ thống bồn chứa liệu, thành phẩm Trọn Bộ 32.784.829 32.784.829
5 Hệ thống phụ trợ Trọn Bộ 17.485.242 17.485.242
6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 6.556.966 6.556.966
7 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 8.700.000 8.700.000
8 Thiết bị khác Trọn Bộ 200.000 200.000
III Chi phí quản lý dự án
1,500
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
10.091.669
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 20.017.449
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,158
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.063.297
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,452
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
3.041.198
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,115 GXDtt * ĐMTL% 4.299.189
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,669 GXDtt * ĐMTL% 2.579.514
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,027
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
183.820
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,078
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
523.059
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,100 GXDtt * ĐMTL% 385.454
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,095 GXDtt * ĐMTL% 368.108
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,452 GXDtt * ĐMTL% 5.599.295
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,476 GTBtt * ĐMTL% 1.366.276
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 608.240
V Chi phí đền bù, GPMB 38.709,0 m2
1.679 65.000.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 250.000.000
VII Chi phí dự phòng 2,0% 20.353.318
Tổng cộng 1.038.019.214
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy ép dầu thực vật” được thực hiệntại Thái Bình.
Vị trí thực hiện dự án
Vị trí chiến lược của Thái Bình
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
1 Nhà điều hành 403,0 1,04%
2 Nhà xe 142,0 0,37%
3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 0,45%
4 Silo chứa liệu 2.880,0 7,44%
5 Khu nồi hơi 306,0 0,79%
6 Kho xá 1 3.381,0 8,73%
7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 5,23%
8 Tháp chiết suất 3.150,0 8,14%
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
TT Nội dung Diện tích (m2
) Tỷ lệ (%)
9 Tháp tinh chế 844,0 2,18%
10 Bồn dầu 199,0 0,51%
11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 2,48%
12 Khó xá 2 1.982,0 5,12%
13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 0,33%
14 Nhập liệu silo 174,0 0,45%
15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 1,43%
16 Nhà đóng gói 348,0 0,90%
17 Nhà bảo vệ 44,0 0,11%
18 Trạm cân 290,0 0,75%
19 Kho bảo trì 298,0 0,77%
B Đất cây xanh 4.450,0 11,50%
C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 41,27%
22 0 15.683,0 40,52%
Tổng cộng 38.709,0 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT
I Xây dựng 38.709,0 m2
A Đất Sản Xuất 18.282,0
1 Nhà điều hành 403,0 5 2.015,0 m2
2 Nhà xe 142,0 1 142,0 m2
3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 1 174,0 m2
4 Silo chứa liệu 2.880,0 1 2.880,0 m2
5 Khu nồi hơi 306,0 1 306,0 m2
6 Kho xá 1 3.381,0 1 3.381,0 m2
7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 5 10.125,0 m2
8 Tháp chiết suất 3.150,0 3 9.450,0 m2
9 Tháp tinh chế 844,0 3 2.532,0 m2
10 Bồn dầu 199,0 1 199,0 m2
11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 1 961,0 m2
12 Khó xá 2 1.982,0 1 1.982,0 m2
13
Nhà thu gom xử lý nước
thải
129,0 1 129,0 m2
14 Nhập liệu silo 174,0 1 174,0 m2
15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 1 552,0 m2
16 Nhà đóng gói 348,0 1 348,0 m2
17 Nhà bảo vệ 44,0 1 44,0 m2
18 Trạm cân 290,0 1 290,0 m2
19 Kho bảo trì 298,0 1 298,0 m2
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT
B Đất cây xanh 4.450,0 - m2
C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Dầu thực vật (dầu ăn) là gì?
Theo đó, đây chính là loại dầu được chiết xuất, chưng cất và tinh chế từ
các loại thực vật. Trong đó, loại dầu này được chia thành nhiều loại bao gồm:
Dầu thực vật là loại dầu được chiết xuất, chưng cất và tinh chế từ thực
vật. Dầu thực vật được chia thành nhiều loại, loại dầu và chất béo được dùng
phổ biến đó chính là dầu thực vật. Đây chính là hỗn hợp những Triglixerit được
chiết xuất từ thân cây, hạt hay các loại cùi quả của những loại thực vật như dừa,
thầu dầu hay hướng dương.
Dầu hay chất béo được chiết xuất từ thực vật gồm nhiều loại. Chẳng hạn
như dạng lỏng gồm dầu Canola, dạng rắn như bơ ca cao… Những sản phẩm này
thường được sử dụng để làm thức ăn, phục vụ trong công nghiệp hay thường
dùng để vẽ. Ngoài ra, tinh dầu là loại hợp chất thơm, dễ dàng bay hơi được sử
dụng làm hương liệu để chăm sóc sức khỏe…
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
2.2. Quy trình sản xuất dầu ăn
Sơ đồ quy trình sản xuất dầu ăn
Quy trình sản xuất dầu ăn thực vật bao gồm các thiết bị cơ bản sau đây:
Thiết bị tiền xử lý và ép dầu.
Thiết bị dùng chiết xuất dầu.
Thiết bị dùng để lọc dầu.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Thiết bị dùng xử lý nguyên liệu và ép dầu
Trong dây chuyền chế biến dầu thực vật giai đoạn tiền xử lý là rất cần
thiết để nâng cao hiệu quả trong sản xuất. Đồng thời giúp nhà máy tiết kiệm chi
phí rất nhiều. Nó sẽ bao gồm tất cả các công đoạn với mục đích loại bỏ các tạp
chất có trong nguyên liệu như:
Các tạp chất từ chính bản thân nguyên liệu như thân lá, dây hay sợi hóa
học.
Các tạp chất vô cơ như kim loại.
Công đoạn tiền xử lý sẽ bao gồm các quy trình sản xuất dầu ăn như làm
sạch, sàng, tách vỏ….Nguyên liệu sẽ được đưa qua một nam châm để loại bỏ
các dấu vết kim loại. Sau đó các hạt được loại bỏ phần vỏ và các vật chất không
liên quan. Sau khi tách vỏ hạt được nghiền thành bột để tăng diện tích tiếp xúc
bề mặt ép.
Công đoạn tiền xử lý sẽ có nhiệm vụ:
Tạo môi trường thuận lợi cho quá trình ép.
Giảm thiểu quá trình hao hụt dầu, tăng năng suất chiết.
Nâng cao chất lượng bột bánh và dầu.
Sử dụng hiệu quả các tạp chất và phần hạt.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Là sự kết hợp của dây chuyền sản xuất dầu ăn chiết xuất. Đồng thời, thiết
kế quy trình sản xuất khác nhau cho các nguyên liệu khác.
Sau khi hạt được qua công đoạn tiền xử lý sẽ được ép. Bột ép sẽ được làm
nóng và nạp liên tục vào một máy ép. Máy này có dạng trục vít, một áp lực tăng
dần khi bột đi qua các rãnh. Trong trục vít ép áp suất lên đến 68,950 đến 21,000
kpa.
Chiết xuất và bổ sung dung môi
Quá trình tiếp theo quả dây chuyền là chiết suất dầu từ bã ép bằng dung
môi. Ở công đoạn này có thể thực hiện trước hoặc sau khi ép tùy thuộc vào
nguyên liệu đầu vào. Nhiều loại đầy nành thường ít khi được ép trước khi chiết
xuất với dung môi, vì bản chất rất ít dầu.
Chiết xuất dầu bổ sung bằng dung môi. Còn đối với nguyên liệu có hàm
lượng dầu nhiều thì sẽ được ép sau đó được chiết xuất với dung môi. Sau khi
dầu được ép phần bã còn lại sẽ được xử lý với dung môi. Lượng dung môi sẽ
thấm vào các bánh dầu và hòa tan hoàn toàn dầu. Thiết bị chiết suất sẽ có nhiệm
vụ thay mới lượng dung môi theo thời gian định kỳ.
Công đoạn lọc dầu
Dầu sau khi được tách sẽ tiến hành lọc. Đây là công đoạn quan trọng để
loại bỏ các tạp chất hòa tan, mùi và các bị không cần thiết. Tại đây dầu cũng
được điều chỉnh độ nhớt bằng cách xử lý với nước nóng ở 85 đến 95⁰C hoặc hơi
nước axit. Đầu tien dầu sẽ được gia nhiệt, tẩy trắng bằng cách cho dòng chảy
qua các thiết bị lọc chậm với lưu lượng vừa phải. Các vật liệu có thể là đất sét
hoặc than hoạt tính. Các vật liệu này sẽ hấp thụ các sắc tố có trong dầu. Sau
cùng dầu sẽ được qua công đoạn khử mùi. Công đoạn khử mùi sẽ được thực
hiện bằng cách bơm hơi nước ở áp suất âm có nhiệt độ từ 225 đến 250⁰C. Nhờ
quá trình tiếp xúc với hơi nước mà các chất mùi sẽ được loại bỏ.
Quá trình sản xuất dầu ăn bố trí các thiết bị dây chuyền cần phải đảm bảo
các yếu tố sau đây:
Quy trình sản xuất dầu ăn tinh luyện dầu
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Trong giai đoạn tinh luyện phải đảm bảo tách hoàn toàn các chất hòa tan
có hại trong dầu thô. Yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
đồng thời không làm mất đi bản chất dinh dưỡng ảnh hướng đến chất lượng dầu.
Giai đoạn chiết rót đóng chai
Trong giai đoạn chiết rót thi khu vực sản xuất phải được tách biệt. Các
chế độ kiểm soát trước mỗi ca hoặc lần sản xuất phải đảm bảo hoạt động bình
thường. Các quá trình chiết rót dầu phải được giám sát chặt chẽ bởi công nhân
hoặc thiết bị kiểm soát. Dây chuyền chiết rót được chiết rót vào nhiều loại kiểu
dáng chai và dung tích khác nhau, như chai 0,5l, chai 1,5l tuỳ theo đơn đặt hàng.
Dây chuyền sản xuất dầu ăn chiết rót hiện nay có nhiều loại nhưng hiện đại nhất
là dây chuyền chiết rót dạng mâm xoay, chiết rót theo hình thức đẳng áp.
Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm
Các thiết bị trong công đoạn hoàn thiện sản xuất phải đảm bảo không làm
nhiễm bẩn chéo đối với thành phẩm. Sản phẩm sẽ được bảo quản trong các kho
chuyên dụng và kiểm tra trước khi xuất.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
2.3. Thiết kế sơ đồ công nghệ sản xuất
Thiết kế sơ đồ công nghệ sản xuất (Chi tiết tại bản vẽ kèm theo)
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 38.709,0 m2
A Đất Sản Xuất 18.282,0
1 Nhà điều hành 403,0 5 2.015,0 m2
2 Nhà xe 142,0 1 142,0 m2
3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 1 174,0 m2
4 Silo chứa liệu 2.880,0 1 2.880,0 m2
5 Khu nồi hơi 306,0 1 306,0 m2
6 Kho xá 1 3.381,0 1 3.381,0 m2
7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 5 10.125,0 m2
8 Tháp chiết suất 3.150,0 3 9.450,0 m2
9 Tháp tinh chế 844,0 3 2.532,0 m2
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
10 Bồn dầu 199,0 1 199,0 m2
11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 1 961,0 m2
12 Khó xá 2 1.982,0 1 1.982,0 m2
13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 1 129,0 m2
14 Nhập liệu silo 174,0 1 174,0 m2
15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 1 552,0 m2
16 Nhà đóng gói 348,0 1 348,0 m2
17 Nhà bảo vệ 44,0 1 44,0 m2
18 Trạm cân 290,0 1 290,0 m2
19 Kho bảo trì 298,0 1 298,0 m2
B Đất cây xanh 4.450,0 - m2
C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2
Hệ thống tổng thể
-
Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
-
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
-
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
-
Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng dự án
Sơ đồ bố trí công trình nhà máy
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1
Ban giám
đốc
3 30.000 1.080.000 232.200 1.312.200
2
Trưởng bộ
phận
7 20.000 1.680.000 361.200 2.041.200
3
Chuyên gia
kỹ thuật
18 20.000 4.320.000 928.800 5.248.800
4
Hành chính
quản trị
27 9.000 2.916.000 626.940 3.542.940
5
Tiếp thị bán
hàng
81 15.000 14.580.000 3.134.700 17.714.700
6 Bảo vệ 8 8.000 768.000 165.120 933.120
7 Công nhân 97 10.000 11.640.000 2.502.600 14.142.600
Cộng 241 3.082.000 36.984.000 7.951.560 44.935.560
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý I/2023
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2023
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý II/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý III/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý IV/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý I/2024
đến Quý
IV/2024
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy
dầu thực vật”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng
đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Nhà máy ép dầu thực vật”được thực hiện Thái Bình.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất
thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt
Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-
BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất
Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và
hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy;
Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu,
thành phẩm.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại
nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn
sản xuất;
Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy;
Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 20,5%, vốn vay 79,5%. Chủ đầu tưsẽ làm
việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân
hàng thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Nhà máy ép dầu thực vật”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý
vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 1.038.019.214.000 đồng.
(Một nghìn, không trăm ba mươi tám tỷ, không trăm mười chín triệu, hai trăm
mười bốn nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (20,5%) : 212.793.939.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (79,5%) : 825.225.275.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Chiết xuất dầu 43.200,0 m3
/năm
Cung cấp khô đậu 90.000,0 tấn/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 65% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 10% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
8 Phân bổ chi phí thuê đất "" Bảng tính
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 825.225.275.000 đồng.
• Thờihạn : 10 năm (120tháng).
• Ân hạn : 1 năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,44% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
79,5%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20,5%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí
sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 132 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 211% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là 49,58 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ
được đảm bảo bằng 49,58 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để
thực hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,77 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ
ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,77 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng
tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,44%).
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 8 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 9,44%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 3.909.756.110.000 đồng. Như vậy
chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi
trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 3.909.756.110.000 đồng> 0 chứng tỏ dự
án có hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 26,66% > 9,44% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự
án có khả năng sinh lời.
Dự án “Nhà máydầu thực vật”
Đơn vị tư vấn: 0918755356
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế từ
hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Để tạo điều kiện cho Dự án sớm được triển khai và đạt hiệu quả tốt, Công
ty TNHH DẦU THỤC VẬT kính đề nghị các cấp quản lý Nhà nước, Ủy ban
Nhân dân tỉnh Thái Bình, Huyện Hưng hà cùng các ngành chức năng, Chủ
đầu tư Cụm công nghiệp Hưng Nhân, Ngân hàng, các tổ chức tài chính và
các đối tác tạo điều kiện thuận lợi trong khuôn khổ pháp lý, cho phép chúng
tôi được hưởng các điều kiện ưu đãi theo quy định, cũng như xem xét và
chấp thuận để Dự án được triển khai và sớm đi vào hoạt động.
Trân trọng!
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật

Contenu connexe

Tendances

Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

Tendances (20)

Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đĐề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
Đề tài: Thiết kế nhà máy sản xuất bánh với hai dây chuyền, 9đ
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất gỗ tỉnh Gia Lai www.duanviet.com.vn 091875...
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ caoThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
Dự án Nhà máy xay xát lúa gạo Huyện Cờ Đỏ - TP Cần Thơ - duanviet.com.vn 0918...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấmThuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
Thuyết minh dự án trang trại nuôi nấm
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước đóng chai FLC Quy Nhơn | Dịch vụ lập dự án...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
Dự án trồng cây dược liệu 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai  | ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất và rang xay cà phê tỉnh Gia Lai | ...
 
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng mayDự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
Dự án đầu tư máy móc mở rộng sản xuất xưởng may
 
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạoTư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
Tư vấn dự án nhà máy xay xát lúa gạo
 

Similaire à Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật

DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợpDự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợpLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similaire à Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật (20)

DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUCDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bónThuyết minh dự án nhà máy phân bón
Thuyết minh dự án nhà máy phân bón
 
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tếDự án nhà máy sản xuất oxy y tế
Dự án nhà máy sản xuất oxy y tế
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT THUC AN GIA SUC.docx
 
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy phân hữu cơ 0918755356
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơthuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
thuyết minh dự án nhà máy phân bón hữu cơ
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nénx
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docxThuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất vên nén.docx
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
DỰ ÁN TRANG TRẠI NUÔI TỔNG HỢP 0918755356
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao.docx
chăn nuôi công nghệ cao.docxchăn nuôi công nghệ cao.docx
chăn nuôi công nghệ cao.docx
 
du an nuoi ca that lat va ca koi
du an nuoi ca that lat va ca koidu an nuoi ca that lat va ca koi
du an nuoi ca that lat va ca koi
 
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợpDự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
Dự án Nhà máy sản xuất sợi dệt kết hợp
 
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docxDự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
Dự án “Nhà máy xử lý rác thải”.docx
 
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔITRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
TRỒNG TRỌT KẾT HỢP CHĂN NUÔI
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨMDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
 

Plus de LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Plus de LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất dầu thực vật

  • 1. DỰ ÁN KHẢ THI NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT Tháng 08/2022 Địa điểm: Thái Bình
  • 2. -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT Địa điểm: Thái Bình
  • 3. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 7 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 7 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 8 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 12 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 12 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 12 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.......................................... 16 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 17 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 20 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 20 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 23 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 27 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 27 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 27 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 27 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 27 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 28 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 29
  • 4. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 29 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 30 2.1. Dầu thực vật (dầu ăn) là gì? ......................................................................... 30 2.2. Quy trình sản xuất dầu ăn............................................................................. 31 2.3. Thiết kế sơ đồ công nghệ sản xuất............................................................... 35 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 36 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 36 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 36 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 36 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 36 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 36 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 36 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 37 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 39 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 39 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 40 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 41 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 41 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 41 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 42 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 42 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 42 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 44 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 46
  • 5. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 47 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 47 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 48 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 50 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 51 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 51 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 53 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 53 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 53 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 54 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 54 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 55 KẾT LUẬN......................................................................................................... 58 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 58 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 58 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 59 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 59 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 59 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 59 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 59 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 60 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn..................................... 60 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ............................ 61 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................. 61 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ......................... 62
  • 6. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356
  • 7. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY DẦU THỰC VẬT THÁI BÌNH Tên Dự án : Dự án Nhà máy Dầu thực vật Chủ đầu tư : Công ty TNHH Dầu thực vật Địa điểm đặt Nhà máy : , Thái Bình Tổng vốn đầu tư : 1000 tỷ đồng Mục tiêu của dự án : Xây dựng một nhà máy ép dầu thực vật hoàn chỉnh với công nghệ hiện đại, sản phẩm có chất lượng cao, ổn định lâu dài, có thương hiệu nhằm cung cấp cho thị trường Miền Bắc. Đơn vị lập Dự án : Công ty TNHH
  • 8. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Giới thiệu chủ đầu tư dự án Tập đoàn được hình thành từ 2014. Trên cơ sở các Nhà máy thức ăn. Đến nay đã phát triển nhanh và mạnh với hệ thống các Công ty, Nhà máy thành viên ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Toàn bộ các Nhà máy, Trung tâm nghiên cứu và Trại được thiết kế hiện đại nhất, liên tục cải tiến theo mô hình và công nghệ cao từ Châu Âu. Mục đích mang lại giá trị tốt và phù hợp nhất cho và khách hàng cùng cộng đồng chung. Chúng tôi mong muốn được sự quan tâm của các đối tác và khách hàng. Nhằm mạng lại thành công cho Tập đoàn và quý vị. Tập đoàn sẽ liên tục nỗ lực cải tiến và hoàn thiện công nghệ cùng dịch vụ của mình Ngành nghề: Sản xuất thực phẩm, trại chăn nuôi, sản xuất thức ăn chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu. Hiện tại sở hữu 3 Nhà máy, 1 trung tâm nghiên cứu, 20 trại chăn nuôi công nghệ cao. Thực hiện Sản xuất, kinh doanh tại 12 Công ty thành viên Doanh thu 2000 tỷ vnđ/ năm II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy dầu thực vật” Địa điểm thực hiện dự án:, Thái Bình. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 38.709,0 m2 (3,87 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.038.019.214.000 đồng. (Một nghìn, không trăm ba mươi tám tỷ, không trăm mười chín triệu, hai trăm mười bốn nghìn đồng)
  • 9. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Trong đó: + Vốn tự có (20,5%) : 212.793.939.000 đồng. + Vốn vay - huy động (79,5%) : 825.225.275.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Chiết xuất dầu 43.200,0 m3 /năm Cung cấp khô đậu 90.000,0 tấn/năm III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Tiềm năng và lợi thế của tỉnh Thái Bình trong việc thu hút vốn đầu tư Thái Bình là tỉnh ven biển, thuộc đồng bằng châu thổ sông Hồng, nằm trong vùng ảnh hưởng của tam giác tăng trưởng kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Thái Bình được bao bọc bởi hệ thống sông, biển khép kín. Bờ biển dài trên 50 km và 4 sông lớn chảy qua địa phận của tỉnh. Các sông này đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh, lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao. Về nhân lực: Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số Thái Bình là 1.860.447 người. Trong đó, dân số nông thôn chiếm 89,44%, dân số thành thị chiếm 10,56%; cơ cấu giới tính tương đối đồng đều, nam chiếm 48,67% và nữ chiếm 51,33%. Thái Bình là tỉnh có dân số đông thứ 4 trong 10 tỉnh, thành phố đồng bằng sông Hồng. Số lao động học nghề hàng năm tăng nhanh, góp phần nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề từ 44,5% năm 2016 lên 50% năm 2018, 52,5% năm 2019 và đạt 57,6% trong năm 2020. Cơ sở hạ tầng đồng bộ, kinh tế chính trị ổn định: Thái Bình được biết đến là địa phương luôn quan tâm, dành nhiều nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, từ đó đem lại diện mạo mới cho đô thị và các vùng quê nông thôn. Từ nguồn ngân sách nhà nước, kinh phí xã hội hóa và nguồn vốn khác với tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn 2016 - 2020 đạt 235.500 tỷ đồng, gấp gần 2 lần so với giai đoạn 2011 - 2015, tăng bình quân 7,8%/năm. Thái Bình đã tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng trọng điểm, hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng nông thôn mới, hạ tầng giao thông kết nối và các trục giao thông đầu mối kết nối các đô thị trong tỉnh với trung tâm kinh tế
  • 10. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 vùng và tỉnh, thành phố lân cận như Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên. Giai đoạn 2016 - 2020, trên địa bàn tỉnh đã triển khai thực hiện 12 dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), với tổng mức đầu tư gần 16.960 tỷ đồng, trong đó vốn nhà nước 10.206 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu nhà đầu tư và vốn nhà đầu tư huy động gần 6.754 tỷ đồng. Kinh tế chính trị ổn định luôn là điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Tính đến năm 2020, trong 5 năm liên tiếp, Thái Bình là một trong những địa phương dẫn đầu về tốc độ tăng trưởng kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng. Sự cần thiết đầu tư nhà máy dầu thực vật Trong xu hướng phát triển của nước ta hiện nay, với hơn 80% người dân sống dựa vào nông nghiệp, do vậy kinh tế nông nghiệp có vai trò quan trọng, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của đất nước. Nhận thức được tầm quan trọng này, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương khuyến khích phát triển các ngành nghề trong nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt và chăn nuôi. Công ty. Với ngành nghề kinh doanh chính của GROUP là cung cấp nguyên liệu, sản xuất thức ăn chăn nuôi chất lượng cao, chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản và chế biến thực phẩm. Đã có uy tín và thương hiệu trên thị trường nhiều năm, đặc biệt là khu vực phía Bắc và một số tỉnh miền Trung. Tuy nhiên, trong mấy năm trở lại đây nhu cầu chăn nuôi của người dân tăng, yêu cầu về chất lượng sản phẩm cũng ngày càng khắt khe hơn, tình hình nguyên liệu cũng đang là một bài toán khó đối với các doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi. Bên cạnh đó Dầu thực vật chất lượng cao, đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng là luôn cần thiết. Vì vậy dự án Nhà máy Dầu thực vật của là kết quả của một quá trình nghiên cứu và phát triển liên tục trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Khi năng lực sản xuất không đáp ứng nhu cầu thị trường và nhu cầu ngày càng cao thì đòi hỏi cần phải có một hệ thống sản xuất tiên tiến về công nghệ, lớn về qui mô và đáp ứng được các nhu cầu đã trở nên thực sự cần thiết. Chính vì vậy nhiệm vụ chính của là đầu tư xây dựng nhà máy Dầu thực vật, hiện đại và hoàn chỉnh, tại tỉnh Thái Bình, với mục tiêu sẽ đem đến cho người tiêu dùng những sản phẩm tốt nhất với hiệu quả cao. Đặc biệt, nhằm đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá của Tỉnh Thái Bình, Nhà máy
  • 11. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Dầu thực vật cam kết sẽ đem lại nhiều lợi ích thiết thực cho tỉnh nhà trong việc thay đổi cơ cấu nông nghiệp cũng như phát triển hoàn chỉnh ngành trồng trọt, chăn nuôi của Tỉnh từ cây trồng, thực phẩm, con giống, chăn nuôi đến chế biến xuất khẩu. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy dầu thực vật”tại Thái Bìnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp sản xuấtcủa tỉnh Thái Bình. IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
  • 12. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 5.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máydầu thực vật” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành chế biến thực phẩm đảm bảo tiêu chuẩn, an toàn vệ sinh thực phẩm, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Thái Bình.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thái Bình.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 5.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hìnhcông nghiệp sản xuất sản xuất Dầu thực vật và khô đậu chuyên nghiệp, hiện đại góp phần cung cấp sản phẩmchất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • 13. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356  Xây dựng một nhà máy sản xuất Dầu thực vật và khô đậu hoàn chỉnh với công nghệ hiện đại, sản phẩm có chất lượng cao, ổn định lâu dài, có thương hiệu nhằm cung cấp cho thị trường trong nước và định hướng xuất khẩu sang các thị trường tiềm năng trên thế giới.  Phát triển nhà máy chuyên nghiệp, hiện đại, hình thành chuỗi cung ứng thu mua nguyên liệu, sản phẩm nông nghiệp tạo đầu ra ổn định, bền vững tạo niềm tin cho người tiêu dùng và thị trường xuất khẩu. Tạo ra môi trường thích hợp cho những sáng tạo khoa học, công nghệ và đào tạo nhân lực cho ngành sản xuất nông nghiệp công nghiệp sản xuất chế biến sâu nông sản, thuận tiện cho sự chuyển hóa tri thức thành sản xuất hàng hóa.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Chiết xuất dầu 43.200,0 m3 /năm Cung cấp khô đậu 90.000,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thái Bìnhnói chung. CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiênvùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Thái Bình là một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng. Theo quy hoạch phát triển kinh tế, Thái Bình thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ.
  • 14. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Tỉnh Thái Bình có tọa độ từ 20°18′B đến 20°44′B, 106°06′Đ đến 106°39′Đ. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Thái Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 120 km về phía đông nam, cách trung tâm thành phố Hải Phòng 160 km về phía đông bắc. Vị trí tiếp giáp tỉnh Thái Bình: Phía bắc giáp tỉnh Hải Dương, tỉnh Hưng Yên và thành phố Hải Phòng Phía tây giáp tỉnh Hà Nam Phía nam giáp tỉnh Nam Định. Phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, Biển Đông. Địa hình Địa hình tỉnh Thái Bình khá bằng phẳng với độ dốc thấp hơn 1%; độ cao phổ biến từ 1–2 m trên mực nước biển, thấp dần từ bắc xuống đông nam. Thái Bình có bờ biển dài 52 km.
  • 15. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Tỉnh Thái Bình có bốn con sông chảy qua: phía bắc và đông bắc có sông Hóa dài 35 km, phía bắc và tây bắc có sông Luộc (phân lưu của sông Hồng) dài 53 km, phía tây và nam là đoạn hạ lưu của sông Hồng dài 67 km, sông Trà Lý (phân lưu cấp 1 của sông Hồng) chảy qua giữa tỉnh từ tây sang đông dài 65 km. Các sông này tạo ra 4 cửa sông lớn: Diêm Điền (Thái Bình), Ba Lạt, Trà Lý, Lân. Do đặc điểm sát biển nên chúng đều chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, mùa hè mức nước dâng nhanh với lưu lượng lớn và hàm lượng phù sa cao, mùa đông lưu lượng giảm nhiều và lượng phù sa không đáng kể khiến nước mặn ảnh hưởng sâu vào đất liền từ 15–20 km. Khí hậu - Thủy văn Thái Bình nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm: mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 9; mùa đông khô lạnh từ tháng 11 năm trước đến tháng 3 năm sau; tháng 10 và tháng 4 là mùa thu và mùa xuân tuy không rõ rệt như các nước nằm phía trên vành đai nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình: 23,5 °C. Số giờ nắng trong năm: 1.600-1.800 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 85-90% Sông ngòi Tỉnh Thái Bình nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm, nên hàng năm đón nhận một lượng mưa lớn (1.700-2.200mm), lại là vùng bị chia cắt bởi các con sông lớn, đó là các chi lưu của sông Hồng, trước khi chạy ra biển. Mặt khác, do quá trình sản xuất nông nghiệp, trải qua nhiều thế hệ,người ta đã tạo ra hệ thống sông ngòi dày đặc. Tổng chiều dài các con sông, ngòi của Thái Bình lên tới 8492 km, mật độ bình quân từ 5–6 km/km². Hướng dòng chảy của các con sông đa số theo hướng tây bắc xuống đông nam. Phía bắc, đông bắc tỉnh Thái Bình còn chịu ảnh hưởng của sông Thái Bình. Tài nguyên nước Tài nguyên nước trong dòng chảy mặt ở Thái Bình rất phong phú. Mật độ sông ngòi dày đặc chứa và lưu thông một lượng nước mặt khổng lồ. Nguồn cung cấp hàng tỷ m3 từ các con sông lớn như sông Hồng, sông Trà Lý, sông Thái
  • 16. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Bình, cộng vào đó là lượng nước mưa nhận được hàng năm cũng rất lớn (hàng tỉ tấn). Đây là điều kiện thuận lợi để cư dân sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất ở mọi nơi trong tỉnh. Các dòng chảy mặt đã được sử dụng tưới tiêu cho đồng ruộng thông qua hệ thống thủy lợi: mương, máng tưới tiêu, hệ thống cống tự chảy... Dòng chảy mặt của các con sông nội đồng ngoài tác dụng tưới cho đồng ruộng, phục vụ sinh hoạt của cư dân, còn mang theo các chất thải ở thể lỏng chảy ra biển Đông (nước thải sinh hoạt, nước thau chua, rửa mặn đồng ruộng). Hệ thống dòng chảy mặt, nhất là hệ thống sông ngòi nội đồng chảy quanh co, ngang dọc trên đất Thái Bình làm thành cảnh quan, tạo ra một khung cảnh sông nước, đồng ruộng, vườn cây trái, hài hòa, yên bình, thơ mộng. Các tầng chứa nước nông đều có hàm lượng sắt cao, vượt quá tiêu chuẩn cho phép; Để dùng được phải qua xử lý, khử bớt sắt mới đảm bảo tiêu chuẩn cho phép. Hầu hết các giếng khoan đã có biểu hiện ô nhiễm các chất hữu cơ do tàn tích của các loài thực vật, có xuất hiện các ion độc hại như NH4, NO2, P04, S... Tầng chứa nước lỗ hổng trong trầm tích cát - cuội- sỏi hệ tầng Hà Nội sâu 80-140m có khả năng chứa nước lớn, có giá trị cung cấp cả về số lượng lẫn chất lượng cho những trạm xử lý và cung cấp nước trung bình và nhỏ. Do tầng chứa nước ở dưới sâu nên khả năng gây ô nhiễm nguồn nước trong tầng này được bảo vệ bởi các tầng chứa nước phía trên. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn khi khai thác và sử dụng, cần lưu ý biện pháp bảo vệ và khai thác với mức độ hợp lý. Nước ngầm tầng mặt của Thái Bình, về mùa khô chỉ đào sâu xuống 1- 1,5m, mùa mưa chỉ đào sâu chưa đến 1m. Tuy nhiên, đây chỉ là nước ngầm trên mặt, nếu đào sâu xuống sẽ gặp nước mặn và chua, độ trong không đảm bảo, không thể dùng trong sinh hoạt ngay được mà cần phải xử lý. Càng sâu trong đất liền (Quỳnh Phụ, Hưng Hà) thì mức độ mặn, chua giảm hơn. Tài nguyên khoáng sản Các khoáng sản chính:
  • 17. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Khí mỏ: Thái Bình có mỏ khí đốt Tiền Hải đã được khai thác từ năm 1986 với sản lượng khai thác hàng năm vài chục triệu m³ khí thiên nhiên. Tháng 5, 6 năm 2003, Tổng công ty dầu khí Việt Nam đã tiến hành nổ địa chấn 3D lô 103/107 vịnh Bắc Bộ trữ lượng ước tính 7 tỷ m³. Nước khoáng: Mỏ Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng khoảng 12 triệu m³, đã khai thác từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít với các nhãn hiệu nước khoáng Vital, nước khoáng Tiền Hải. Nước khoáng nóng: Đã thăm dò và phát hiện ở làng Khả xã Duyên Hải huyện Hưng Hà mỏ nước nóng 57 °C ở độ sâu 50 m và nước nóng 72 °C ở độ sâu 178 m có thể sẽ được đầu tư khai thác phục vụ phát triển du lịch và chữa bệnh, hiện tại có 2 công ty nước khoáng khai thác hoạt động tại làng Khả (công ty nước khoáng Duyên Hải và Tiên Hải). Than: Có than nâu thuộc bể than nâu vùng đồng bằng sông Hồng với trữ lượng 210 tỉ tấn (lớn gấp 20 lần trữ lượng than tại Quảng Ninh). Hiện nay Tập đoàn than khoáng sản và Tỉnh Thái Bình đã ký kết thoả thuận phối hợp chỉ đạo và thực hiện một số nội dung quan trọng: Giai đoạn 2010 - 2015 triển khai địa chất 24 lỗ khoan, giai đoạn 2015 - 2020 khoan thăm dò địa chất 3600 lỗ khoan. Từ 2010 đầu tư thử nghiệm một số dự án khai thác than bằng công nghệ ngầm dưới lòng đất hoặc công nghệ hàm lò tại Tiền Hải và Thái Thụy, mỗi dự án có quy mô công suất 6 triệu tấn/năm. Công ty dầu khí Sông Hồng bắt đầu khoan thăm dò khai thác khí than tại giếng khoan Tiền Hải C-08 tại Xá Tây Ninh - Tiền Hải, giếng có độ sâu 1100m. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hộivùng thực hiện dự án Kinh tế Sáu tháng đầu năm 2022, GRDP trên địa bàn tỉnh Thái Bình (giá so sánh 2010) dự kiến đạt 29.768 tỷ đồng, tăng 9,49% so với cùng kỳ năm 2021. Khu vực Nông lâm nghiệp và thủy sản ước đạt 6.773 tỷ đồng, tăng 2,67% so với cùng kỳ, đóng góp 0,65 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Khu vực Công nghiệp - Xây dựng ước đạt 12.466 tỷ đồng, tăng 13,84% so với cùng kỳ,
  • 18. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 đóng góp 5,58 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng; trong đó: ngành công nghiệp tăng 16,63% (đóng góp 4,69 điểm phần trăm), ngành xây dựng tăng 7,35%. Khu vực Dịch vụ ước đạt 8.720 tỷ đồng, tăng 7,95% so với cùng kỳ, đóng góp 2,36 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; thuế sản phẩm đóng góp 0,9 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung. Cơ cấu GRDP tỉnh Thái Bình ước 6 tháng năm 2022 (theo giá hiện hành): khu vực Nông lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 21,9%; khu vực Công nghiệp - Xây dựng chiếm 43,1%; khu vực Dịch vụ chiếm 29,2%; thuế sản phẩm chiếm 5,8%. Dân số Năm 2019, Thái Bình có 1.860.447 người với mật độ dân số 1.138 người/km². Thành phần dân số: Nông thôn: 81% Thành thị: 19% Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, toàn tỉnh có 5 tôn giáo khác nhau đạt 169.589 người, nhiều nhất là Công giáo có 116.630 người, tiếp theo là Phật giáo có 52.671 người, đạo Tin Lành có 285 người. Còn lại các tôn giáo khác như đạo Cao Đài có hai người và Bửu Sơn Kỳ Hương chỉ có một người. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG Với quy mô 30.000 tỷ đồng và tăng đều mỗi năm cộng với mức tiêu thụ bình quân đầu người vẫn còn thấp, thị trường dầu ăn Việt Nam đang thu hút các doanh nghiệp nước ngoài. Thị trường lớn Việt Nam là thị trường tiềm năng cho ngành dầu. Hiện Việt Nam có nhu cầu sử dụng dầu ăn lên tới 1,5 triệu tấn, song sản lượng sản xuất trong nước chỉ đáp ứng được khoảng 40%, còn lại phải nhập khẩu. Có nhiều yếu tố để ngành dầu ăn Việt Nam phát triển do kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao, dân số đông. Theo dự báo của Bộ Công Thương, đến năm 2020, người Việt Nam sẽ tiêu thụ dầu ăn bình quân 16,2-17,4kg/người/năm và đến năm 2025 sẽ là 18,6-
  • 19. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 19,9kg/người/năm. Mặt khác, xu hướng của người tiêu dùng đang dần chuyển từ dầu gốc động vật sang các dầu ăn từ thực vật có lợi cho sức khỏe. Không chỉ có các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp trong nước cũng tăng tốc đầu tư vào lĩnh vực này. Chẳng hạn như Tập đoàn Sao Mai (An Giang) đầu tư 500 tỷ đồng xây dựng nhà máy sản xuất dầu ăn từ mỡ cá tra, thương hiệu Ranee. Hay như Tập đoàn Daso chuyên về logistics cũng gia nhập thị trường với các sản phẩm dầu ăn thương hiệu Ogold, Bình An... Dẫn số liệu cho thấy sự tăng trưởng của thị trường dầu ăn Việt Nam thời gian qua, năm 2018, Việt Nam nhập khẩu 453.260 tấn dầu cọ và trong 6 tháng đầu năm 2019 đã nhập 242.700 tấn từ Malaysia, tăng gần 23.200 tấn so với cùng kỳ 2018. Thu hút doanh nghiệp FDI Hiện ngành dầu ăn có sự tham gia của khoảng 40 doanh nghiệp trong và ngoài nước. Trong đó, dầu cọ chiếm 70%, dầu đậu nành chiếm 23%, còn lại là các loại dầu thực vật khác. Với quy mô lên đến 30.000 tỷ đồng/năm, nhiều năm qua, thị trường dầu ăn vẫn luôn thu hút các doanh nghiệp FDI. Trong đó, Sime Darby Plantation - một tập đoàn kinh doanh đa ngành của Malaysia đã thâm nhập thị trường dầu ăn
  • 20. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Việt Nam từ rất sớm thông qua liên doanh với Vocarimex để thành lập Công ty Dầu ăn Golden Hope Nhà Bè. Tập đoàn Wilmar (Singapore) - một trong những tập đoàn dầu cũng như dầu ăn lớn nhất thế giới cũng đã liên doanh với Vocarimex thành lập Công ty Dầu thực vật Cái Lân. Tập đoàn Musim Mas (Singapore) đã xây dựng nhà máy sản xuất dầu ăn tại Việt Nam với vốn đầu tư hơn 70 triệu USD. Cùng với các sản phẩm sản xuất tại Việt Nam, thông qua công ty phân phối ICOF Vietnam, Musim Mas mang đến cho thị trường Việt Nam các loại dầu ăn cao cấp. Ngay từ lúc đặt chân vào Việt Nam năm 2017, đại diện doanh nghiệp Singapore này đặt niềm tin rất lớn vào sự phát triển thương hiệu tại Việt Nam vì thấy người tiêu dùng Việt Nam ngày càng quan tâm đến những sản phẩm tốt cho sức khỏe. Các doanh nghiệp nước ngoài còn thâm nhập thị trường bằng việc đưa sản phẩm về phân phối tại Việt Nam. Từ năm 2011, khi thuế nhập khẩu dầu ăn từ các nước ASEAN xuống còn 0%, hàng loạt nhãn hiệu dầu thực vật từ các nước trong khu vực như Sailing Boat (Malaysia), Omely (Indoneisa), Cooking (Thái Lan) đã hiện diện tại Việt Nam. Đa dạng sản phẩm Bộ Công thương cho biết, hiện trên thị trường có khoảng 40 DN tham gia sản xuất dầu ăn; trong đó, dầu cọ chiếm 70%, dầu đậu nành chiếm 23%, còn lại là các loại dầu khác. Việc có nhiều DN cùng tham gia vào thị trường, cũng như xu hướng tiêu dùng của người Việt đang thay đổi theo chiều hướng ưa chuộng sản phẩm tốt cho sức khỏe, đã giúp ngành hàng dầu ăn ngày càng đa dạng hơn. Khảo sát tại các hệ thống siêu thị lớn như Co.opmart, Co.opXtra, Big C, Lotte Mart... cho thấy, sản phẩm dầu ăn được các siêu thị này kinh doanh khá phong phú, từ dầu ăn bình dân tới cao cấp; từ dầu động vật cho tới dầu thực vật. Hiện tại, giá của các sản phẩm dầu ăn khá đa dạng, trong đó mức thấp nhất khoảng 24.000 đồng/chai (1 lít), cao nhất có thể lên tới vài triệu đồng (tùy sản phẩm, thương hiệu). Các nhà sản xuất cũng linh động khi đưa ra nhiều sản phẩm với ứng dụng khác nhau, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân. Theo đó, mỗi loại dầu ăn cung cấp những dưỡng chất khác nhau, một số tác dụng của các loại dầu ăn phổ biến như: dầu oliu hỗ trợ phát triển trí não, đặc biệt là trẻ em; dầu đậu phộng làm
  • 21. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 đẹp da và ngăn ngừa lão hóa; dầu mè giàu hợp chất chống oxy hóa, có tác dụng giúp người dùng giảm bớt căng thẳng thần kinh; dầu cá tăng cường trí nhớ, bảo vệ tim mạch… Nguyên nhân thị trường dầu đa dạng được các nhà bán lẻ chỉ ra là do người tiêu dùng ngày càng khắt khe hơn khi yêu cầu những sản phẩm tốt cho sức khỏe và họ có xu hướng chuyển sang sử dụng các sản phẩm dầu thực vật. Chính vì thế mà sản phẩm dầu thực vật đã ngày càng được sản xuất đa dạng hơn để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Như phân tích của các DN sản xuất dầu ăn, khi thị trường càng trở nên cạnh tranh thì buộc nhà sản xuất phải có bước đi chiến lược phù hợp, người tiêu dùng cũng vì thế mà được tiếp cận những sản phẩm có chất lượng với giá thành phù hợp hơn. Chẳng hạn Công ty cổ phần Thực phẩm An Long, trong năm nay đang quyết tâm chinh phục người tiêu dùng bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm dầu ăn thông qua chú trọng chọn lựa nguồn nguyên liệu bảo đảm an toàn thực phẩm. Hay Tường An cũng đang tập trung vào phát triển phân khúc dầu ăn cao cấp để đáp ứng xu hướng đảm bảo an toàn sức khỏe của người tiêu dùng... III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 38.709,0 m2 A Đất Sản Xuất 18.282,0 1 Nhà điều hành 403,0 m2 2 Nhà xe 142,0 m2 3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 m2 4 Silo chứa liệu 2.880,0 m2 5 Khu nồi hơi 306,0 m2 6 Kho xá 1 3.381,0 m2
  • 22. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 TT Nội dung Diện tích ĐVT 7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 m2 8 Tháp chiết suất 3.150,0 m2 9 Tháp tinh chế 844,0 m2 10 Bồn dầu 199,0 m2 11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 m2 12 Khó xá 2 1.982,0 m2 13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 m2 14 Nhập liệu silo 174,0 m2 15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 m2 16 Nhà đóng gói 348,0 m2 17 Nhà bảo vệ 44,0 m2 18 Trạm cân 290,0 m2 19 Kho bảo trì 298,0 m2 B Đất cây xanh 4.450,0 m2 C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Dây truyền chiết xuất 1.000 tấn/ngày Trọn Bộ 3 Dây truyền tinh luyện 100 tấn/ngày Trọn Bộ 4 Hệ thống bồn chứa liệu, thành phẩm Trọn Bộ 5 Hệ thống phụ trợ Trọn Bộ 6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 7 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 8 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 23. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356
  • 24. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 38.709,0 m2 385.652.770 A Đất Sản Xuất 18.282,0 - 1 Nhà điều hành 403,0 2.015,0 m2 7.514 15.140.710 2 Nhà xe 142,0 142,0 m2 2.150 305.300 3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 174,0 m2 5.641 981.534 4 Silo chứa liệu 2.880,0 2.880,0 m2 8.602 24.773.760 5 Khu nồi hơi 306,0 306,0 m2 5.464 1.671.984 6 Kho xá 1 3.381,0 3.381,0 m2 5.224 17.662.344 7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 10.125,0 m2 8.488 85.941.000 8 Tháp chiết suất 3.150,0 9.450,0 m2 8.488 80.211.600 9 Tháp tinh chế 844,0 2.532,0 m2 8.488 21.491.616 10 Bồn dầu 199,0 199,0 m2 8.602 1.711.798 11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 961,0 m2 8.602 8.266.522 12 Khó xá 2 1.982,0 1.982,0 m2 5.224 10.353.968
  • 25. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 129,0 m2 1.644 212.076 14 Nhập liệu silo 174,0 174,0 m2 5.224 908.976 15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 552,0 m2 1.644 907.488 16 Nhà đóng gói 348,0 348,0 m2 5.641 1.963.068 17 Nhà bảo vệ 44,0 44,0 m2 5.641 248.204 18 Trạm cân 290,0 290,0 m2 1.700 493.000 19 Kho bảo trì 298,0 298,0 m2 1.700 506.600 B Đất cây xanh 4.450,0 - m2 822 3.657.900 C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2 1.105 17.654.585 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 26.931.787 26.931.787 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 27.911.124 27.911.124 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 26.931.787 26.931.787 - Hệ thống PCCC Hệ thống 8.814.039 8.814.039 II Thiết bị 286.904.008 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2.611.440 2.611.440 2 Dây truyền chiết xuất 1.000 tấn/ngày Trọn Bộ 124.894.589 124.894.589
  • 26. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Dây truyền tinh luyện 100 tấn/ngày Trọn Bộ 93.670.941 93.670.941 4 Hệ thống bồn chứa liệu, thành phẩm Trọn Bộ 32.784.829 32.784.829 5 Hệ thống phụ trợ Trọn Bộ 17.485.242 17.485.242 6 Hệ thống thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 6.556.966 6.556.966 7 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 8.700.000 8.700.000 8 Thiết bị khác Trọn Bộ 200.000 200.000 III Chi phí quản lý dự án 1,500 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 10.091.669 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 20.017.449 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,158 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.063.297 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,452 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 3.041.198 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,115 GXDtt * ĐMTL% 4.299.189 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,669 GXDtt * ĐMTL% 2.579.514 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,027 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 183.820 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,078 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 523.059 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,100 GXDtt * ĐMTL% 385.454
  • 27. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,095 GXDtt * ĐMTL% 368.108 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,452 GXDtt * ĐMTL% 5.599.295 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,476 GTBtt * ĐMTL% 1.366.276 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 608.240 V Chi phí đền bù, GPMB 38.709,0 m2 1.679 65.000.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 250.000.000 VII Chi phí dự phòng 2,0% 20.353.318 Tổng cộng 1.038.019.214 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 28. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy ép dầu thực vật” được thực hiệntại Thái Bình. Vị trí thực hiện dự án Vị trí chiến lược của Thái Bình 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Nhà điều hành 403,0 1,04% 2 Nhà xe 142,0 0,37% 3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 0,45% 4 Silo chứa liệu 2.880,0 7,44% 5 Khu nồi hơi 306,0 0,79% 6 Kho xá 1 3.381,0 8,73% 7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 5,23% 8 Tháp chiết suất 3.150,0 8,14% Vị trí thực hiện dự án
  • 29. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 9 Tháp tinh chế 844,0 2,18% 10 Bồn dầu 199,0 0,51% 11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 2,48% 12 Khó xá 2 1.982,0 5,12% 13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 0,33% 14 Nhập liệu silo 174,0 0,45% 15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 1,43% 16 Nhà đóng gói 348,0 0,90% 17 Nhà bảo vệ 44,0 0,11% 18 Trạm cân 290,0 0,75% 19 Kho bảo trì 298,0 0,77% B Đất cây xanh 4.450,0 11,50% C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 41,27% 22 0 15.683,0 40,52% Tổng cộng 38.709,0 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 30. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 38.709,0 m2 A Đất Sản Xuất 18.282,0 1 Nhà điều hành 403,0 5 2.015,0 m2 2 Nhà xe 142,0 1 142,0 m2 3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 1 174,0 m2 4 Silo chứa liệu 2.880,0 1 2.880,0 m2 5 Khu nồi hơi 306,0 1 306,0 m2 6 Kho xá 1 3.381,0 1 3.381,0 m2 7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 5 10.125,0 m2 8 Tháp chiết suất 3.150,0 3 9.450,0 m2 9 Tháp tinh chế 844,0 3 2.532,0 m2 10 Bồn dầu 199,0 1 199,0 m2 11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 1 961,0 m2 12 Khó xá 2 1.982,0 1 1.982,0 m2 13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 1 129,0 m2 14 Nhập liệu silo 174,0 1 174,0 m2 15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 1 552,0 m2 16 Nhà đóng gói 348,0 1 348,0 m2 17 Nhà bảo vệ 44,0 1 44,0 m2 18 Trạm cân 290,0 1 290,0 m2 19 Kho bảo trì 298,0 1 298,0 m2
  • 31. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT B Đất cây xanh 4.450,0 - m2 C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Dầu thực vật (dầu ăn) là gì? Theo đó, đây chính là loại dầu được chiết xuất, chưng cất và tinh chế từ các loại thực vật. Trong đó, loại dầu này được chia thành nhiều loại bao gồm: Dầu thực vật là loại dầu được chiết xuất, chưng cất và tinh chế từ thực vật. Dầu thực vật được chia thành nhiều loại, loại dầu và chất béo được dùng phổ biến đó chính là dầu thực vật. Đây chính là hỗn hợp những Triglixerit được chiết xuất từ thân cây, hạt hay các loại cùi quả của những loại thực vật như dừa, thầu dầu hay hướng dương. Dầu hay chất béo được chiết xuất từ thực vật gồm nhiều loại. Chẳng hạn như dạng lỏng gồm dầu Canola, dạng rắn như bơ ca cao… Những sản phẩm này thường được sử dụng để làm thức ăn, phục vụ trong công nghiệp hay thường dùng để vẽ. Ngoài ra, tinh dầu là loại hợp chất thơm, dễ dàng bay hơi được sử dụng làm hương liệu để chăm sóc sức khỏe…
  • 32. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 2.2. Quy trình sản xuất dầu ăn Sơ đồ quy trình sản xuất dầu ăn Quy trình sản xuất dầu ăn thực vật bao gồm các thiết bị cơ bản sau đây: Thiết bị tiền xử lý và ép dầu. Thiết bị dùng chiết xuất dầu. Thiết bị dùng để lọc dầu.
  • 33. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Thiết bị dùng xử lý nguyên liệu và ép dầu Trong dây chuyền chế biến dầu thực vật giai đoạn tiền xử lý là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả trong sản xuất. Đồng thời giúp nhà máy tiết kiệm chi phí rất nhiều. Nó sẽ bao gồm tất cả các công đoạn với mục đích loại bỏ các tạp chất có trong nguyên liệu như: Các tạp chất từ chính bản thân nguyên liệu như thân lá, dây hay sợi hóa học. Các tạp chất vô cơ như kim loại. Công đoạn tiền xử lý sẽ bao gồm các quy trình sản xuất dầu ăn như làm sạch, sàng, tách vỏ….Nguyên liệu sẽ được đưa qua một nam châm để loại bỏ các dấu vết kim loại. Sau đó các hạt được loại bỏ phần vỏ và các vật chất không liên quan. Sau khi tách vỏ hạt được nghiền thành bột để tăng diện tích tiếp xúc bề mặt ép. Công đoạn tiền xử lý sẽ có nhiệm vụ: Tạo môi trường thuận lợi cho quá trình ép. Giảm thiểu quá trình hao hụt dầu, tăng năng suất chiết. Nâng cao chất lượng bột bánh và dầu. Sử dụng hiệu quả các tạp chất và phần hạt.
  • 34. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Là sự kết hợp của dây chuyền sản xuất dầu ăn chiết xuất. Đồng thời, thiết kế quy trình sản xuất khác nhau cho các nguyên liệu khác. Sau khi hạt được qua công đoạn tiền xử lý sẽ được ép. Bột ép sẽ được làm nóng và nạp liên tục vào một máy ép. Máy này có dạng trục vít, một áp lực tăng dần khi bột đi qua các rãnh. Trong trục vít ép áp suất lên đến 68,950 đến 21,000 kpa. Chiết xuất và bổ sung dung môi Quá trình tiếp theo quả dây chuyền là chiết suất dầu từ bã ép bằng dung môi. Ở công đoạn này có thể thực hiện trước hoặc sau khi ép tùy thuộc vào nguyên liệu đầu vào. Nhiều loại đầy nành thường ít khi được ép trước khi chiết xuất với dung môi, vì bản chất rất ít dầu. Chiết xuất dầu bổ sung bằng dung môi. Còn đối với nguyên liệu có hàm lượng dầu nhiều thì sẽ được ép sau đó được chiết xuất với dung môi. Sau khi dầu được ép phần bã còn lại sẽ được xử lý với dung môi. Lượng dung môi sẽ thấm vào các bánh dầu và hòa tan hoàn toàn dầu. Thiết bị chiết suất sẽ có nhiệm vụ thay mới lượng dung môi theo thời gian định kỳ. Công đoạn lọc dầu Dầu sau khi được tách sẽ tiến hành lọc. Đây là công đoạn quan trọng để loại bỏ các tạp chất hòa tan, mùi và các bị không cần thiết. Tại đây dầu cũng được điều chỉnh độ nhớt bằng cách xử lý với nước nóng ở 85 đến 95⁰C hoặc hơi nước axit. Đầu tien dầu sẽ được gia nhiệt, tẩy trắng bằng cách cho dòng chảy qua các thiết bị lọc chậm với lưu lượng vừa phải. Các vật liệu có thể là đất sét hoặc than hoạt tính. Các vật liệu này sẽ hấp thụ các sắc tố có trong dầu. Sau cùng dầu sẽ được qua công đoạn khử mùi. Công đoạn khử mùi sẽ được thực hiện bằng cách bơm hơi nước ở áp suất âm có nhiệt độ từ 225 đến 250⁰C. Nhờ quá trình tiếp xúc với hơi nước mà các chất mùi sẽ được loại bỏ. Quá trình sản xuất dầu ăn bố trí các thiết bị dây chuyền cần phải đảm bảo các yếu tố sau đây: Quy trình sản xuất dầu ăn tinh luyện dầu
  • 35. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Trong giai đoạn tinh luyện phải đảm bảo tách hoàn toàn các chất hòa tan có hại trong dầu thô. Yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đồng thời không làm mất đi bản chất dinh dưỡng ảnh hướng đến chất lượng dầu. Giai đoạn chiết rót đóng chai Trong giai đoạn chiết rót thi khu vực sản xuất phải được tách biệt. Các chế độ kiểm soát trước mỗi ca hoặc lần sản xuất phải đảm bảo hoạt động bình thường. Các quá trình chiết rót dầu phải được giám sát chặt chẽ bởi công nhân hoặc thiết bị kiểm soát. Dây chuyền chiết rót được chiết rót vào nhiều loại kiểu dáng chai và dung tích khác nhau, như chai 0,5l, chai 1,5l tuỳ theo đơn đặt hàng. Dây chuyền sản xuất dầu ăn chiết rót hiện nay có nhiều loại nhưng hiện đại nhất là dây chuyền chiết rót dạng mâm xoay, chiết rót theo hình thức đẳng áp. Giai đoạn hoàn thiện sản phẩm Các thiết bị trong công đoạn hoàn thiện sản xuất phải đảm bảo không làm nhiễm bẩn chéo đối với thành phẩm. Sản phẩm sẽ được bảo quản trong các kho chuyên dụng và kiểm tra trước khi xuất.
  • 36. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 2.3. Thiết kế sơ đồ công nghệ sản xuất Thiết kế sơ đồ công nghệ sản xuất (Chi tiết tại bản vẽ kèm theo)
  • 37. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: KhuvựclậpDựánkhôngcódâncưsinhsốngnênkhôngthựchiệnviệctái định cư. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 38.709,0 m2 A Đất Sản Xuất 18.282,0 1 Nhà điều hành 403,0 5 2.015,0 m2 2 Nhà xe 142,0 1 142,0 m2 3 Nhà nhập xuất hàng rời 174,0 1 174,0 m2 4 Silo chứa liệu 2.880,0 1 2.880,0 m2 5 Khu nồi hơi 306,0 1 306,0 m2 6 Kho xá 1 3.381,0 1 3.381,0 m2 7 Tháp sơ chế (chuẩn bị) 2.025,0 5 10.125,0 m2 8 Tháp chiết suất 3.150,0 3 9.450,0 m2 9 Tháp tinh chế 844,0 3 2.532,0 m2
  • 38. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT 10 Bồn dầu 199,0 1 199,0 m2 11 Cụm bồn chứa dầu 961,0 1 961,0 m2 12 Khó xá 2 1.982,0 1 1.982,0 m2 13 Nhà thu gom xử lý nước thải 129,0 1 129,0 m2 14 Nhập liệu silo 174,0 1 174,0 m2 15 Bể PCCC và nhà bơm 552,0 1 552,0 m2 16 Nhà đóng gói 348,0 1 348,0 m2 17 Nhà bảo vệ 44,0 1 44,0 m2 18 Trạm cân 290,0 1 290,0 m2 19 Kho bảo trì 298,0 1 298,0 m2 B Đất cây xanh 4.450,0 - m2 C Đất giao thông,sân bãi 15.977,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như:
  • 39. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng dự án Sơ đồ bố trí công trình nhà máy Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện
  • 40. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Ban giám đốc 3 30.000 1.080.000 232.200 1.312.200 2 Trưởng bộ phận 7 20.000 1.680.000 361.200 2.041.200 3 Chuyên gia kỹ thuật 18 20.000 4.320.000 928.800 5.248.800 4 Hành chính quản trị 27 9.000 2.916.000 626.940 3.542.940 5 Tiếp thị bán hàng 81 15.000 14.580.000 3.134.700 17.714.700 6 Bảo vệ 8 8.000 768.000 165.120 933.120 7 Công nhân 97 10.000 11.640.000 2.502.600 14.142.600 Cộng 241 3.082.000 36.984.000 7.951.560 44.935.560
  • 41. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý IV/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý I/2023 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý I/2023 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý II/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý III/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý IV/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý I/2024 đến Quý IV/2024
  • 42. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Nhà máy dầu thực vật”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 43. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Nhà máy ép dầu thực vật”được thực hiện Thái Bình. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị
  • 44. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 cũng như các phương tiện vận tải và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồn phát sinh trong quá trình thi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 45. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 46. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 47. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 48. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 49. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT- BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
  • 50. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động bụi, khí thải phát sinh từ quá trình sản xuất Thông thoáng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt hệ thống thông gió, quạt hút và hệ thống làm mát phù hợp với đặc thù sản xuất của nhà máy; Thực hiện quét dọn, vệ sinh ngay trường hợp để rơi vãi nguyên vật liệu, thành phẩm. Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân, tất các công nhân làm việc tại nhà máy đều được trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo đặc thù của công đoạn sản xuất; Giám sát sự tuân thủ an toàn trong lao động tại nhà máy; Định kỳ khám sức khỏe cho công nhân; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
  • 51. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 52. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 20,5%, vốn vay 79,5%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Nhà máy ép dầu thực vật”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 53. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 54. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 1.038.019.214.000 đồng. (Một nghìn, không trăm ba mươi tám tỷ, không trăm mười chín triệu, hai trăm mười bốn nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (20,5%) : 212.793.939.000 đồng. + Vốn vay - huy động (79,5%) : 825.225.275.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Chiết xuất dầu 43.200,0 m3 /năm Cung cấp khô đậu 90.000,0 tấn/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
  • 55. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 5% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 10% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 65% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 10% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương 8 Phân bổ chi phí thuê đất "" Bảng tính Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 825.225.275.000 đồng. • Thờihạn : 10 năm (120tháng). • Ân hạn : 1 năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 9,44% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 79,5%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 20,5%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
  • 56. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 132 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 211% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao + lãi vay)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là 49,58 lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng 49,58 đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 6 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 5 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 5 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 4,77 cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 4,77 đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 9,44%). P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 57. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ 7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ 6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 8 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 9,44%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV = 3.909.756.110.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 3.909.756.110.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 58. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 26,66% > 9,44% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 59. Dự án “Nhà máydầu thực vật” Đơn vị tư vấn: 0918755356 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương thông qua nguồn thuế từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Để tạo điều kiện cho Dự án sớm được triển khai và đạt hiệu quả tốt, Công ty TNHH DẦU THỤC VẬT kính đề nghị các cấp quản lý Nhà nước, Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình, Huyện Hưng hà cùng các ngành chức năng, Chủ đầu tư Cụm công nghiệp Hưng Nhân, Ngân hàng, các tổ chức tài chính và các đối tác tạo điều kiện thuận lợi trong khuôn khổ pháp lý, cho phép chúng tôi được hưởng các điều kiện ưu đãi theo quy định, cũng như xem xét và chấp thuận để Dự án được triển khai và sớm đi vào hoạt động. Trân trọng!