1. LS PHÁT TRIỂN NNLT
Ngôn ngữ máy
Hoàn toàn phụ thuộc phần cứng
Sử dụng chuỗi số (cuối cùng đưa về
chuỗi bit 0, 1)
Khó hiểu, khó viết
+1300042774
+1400593419
+1200274027
2. LS PHÁT TRIỂN NNLT
Ngôn ngữ Assembly
Ít nhiều vẫn còn phụ thuộc phần cứng
Sử dụng lệnh dưới dạng từ gợi nhớ
LOAD BASEPAY
ADD OVERPAY
STORE GROSSPAY
Chương trình chưa có cấu trúc điều
khiển, sử dụng lệnh nhảy (JUMP, GOTO) là
chủ yếu
Dễ hiểu, dễ viết hơn đối với con người,
nhưng khó khăn đối với máy tính cần
chương trình dịch (Assembler)
3. LS PHÁT TRIỂN NNLT
Ngôn ngữ lập trình bậc cao
Không còn phụ thuộc phần cứng máy tính
Có cấu trúc rõ ràng
grossPay = basePay + overTimePay
Dễ hiểu, dễ viết đối với con người, khó khăn
đối với máy tính cần chương trình dịch
4. NNLT & CHƯƠNG TRÌNH DỊCH
Ngôn ngữ lập trình
Tập hợp các ký hiệu, cú pháp, ngữ nghĩa nghĩa
ở mức khái niệm, ý tưởng, không phụ thuộc
yếu tố kỹ thuật
Chương trình dịch
Chương trình máy tính dịch từ ngôn ngữ bậc
cao sang ngôn ngữ máy (thường sử dụng ngôn
ngữ Assembly)
Mã nguồn, mã đối tượng
Chương trình viết dưới dạng NNLT bậc cao gọi
là mã nguồn (source code), chương trình đã
dịch ra dạng mã máy gọi là mã đối tượng
(object code)
5. NNLT & CHƯƠNG TRÌNH DỊCH
NNLT C/C++
Borland C, CBuilder, Turbo C, Microsoft
Visual C++
NNLT Java
Java (Sun Microsystems, Oracle), Visual
J++/J# (Microsoft), JBuilder (Borland), Visual
Age (IBM)
NNLT phổ biến khác
Visual Basic, Visual FoxPro, Delphi (Pascal
hướng đối tượng), Python, C#
6. LẬP TRÌNH CẤU TRÚC & LTHĐT
Hướng chức năng
Chương trình được thiết kế xoay quanh chức
năng (hàm, chương trình con)
Phương pháp phổ biến là topdown design
hay phân rả chức năng
PP này thường sử dụng khi lập trình ứng
dụng
7. LẬP TRÌNH CẤU TRÚC & LTHĐT
Hướng dữ liệu
Chương trình được thiết kế xoay quanh dữ
liệu
Phương pháp này thường sử dụng khi thiết
kế các chương trình dịch, đối với những kiểu dữ
liệu tĩnh, đã hiểu rõ ràng
Hướng đối tượng
Là sự kết hợp hết sức tự nhiên dữ liệu và
chức năng vào một khái niệm duy nhất là
đối tượng LTHĐT xoay quanh thiết kế các lớp
đối tượng và mối quan hệ tương tác giữa
chúng
8. VÍ DỤ VỀ LẬP TRÌNH CẤU TRÚC
TÍNH TOÁN PS
CỘNG PS TRỪ PS NHÂN PS CHIA PS
NGHỊCH
ĐẢO PS
QUY ĐỒNG
PS
TỐI GIẢN
PS
TÌM UCLN
PS
NHẬP PS XUẤT PS
10. NNLT HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
NNLT thuần đối tượng
Small Talk, Java, Python, Visual C#
Mọi thứ đều là đối tượng
NNLT lai
C/C++, Visual Basic, Visual FoxPro,
Delphi, Pascal
C# phát triển từ C/C++ và Java
11. ƯU ĐIỂM CỦA LTHĐT
LTHDT rất tự nhiên đối với tư duy của
con người
LTHĐT đáp ứng tốt các yêu cầu:
Dễ dàng tái sử dụng
Dễ dàng sửa đổi, mở rộng hệ thống
Dễ dàng kiểm soát, bảo mật thông tin, tính ổn
định cao