2. MỤC TIÊU
1. Hiểu ý nghĩa các chỉ số huyết học.
2. Biết trị số bình thường công thức máu
trẻ em theo tuổi.
3. Phân tích và biện luận được kết quả
huyết đồ̀
3. HUYẾT ĐỒ
Xét nghiệm thường quy cho các thông tin
về các tế bào máu : Hồng cầu,Bạch cầu và
Tiểu cầu.
Các chỉ số chính:
Hồng cầu:
RBC,HGB,HCT,MCV,MCH,MCHC,RDW
Bạch cầu: WBC,NEU,LYM,EOS,BASO,MONO
Tiểu cầu : PLT,MPV
4. KỸ THUẬT
THỦ CÔNG
Kỹ thuật tiêu chuẩn
Năng suất thấp
Độ chính xác thấp (thao tác trên
100-200 tế bào)
5. MÁY TỰ ĐỘNG
Thao tác vi lượng
Năng suất cao (> 60 mẫu/giờ)
Độ chính xac1 cao:
Đếm tế bào (CV 1-2% , thao tác > 10.000 tế bào )
Định lượng Hb ( CV < 1% )
•Lợi điểm thống kê:
• Đồ biểu phân phối kích thước HC ( RDW )
•Tính nhanh các chỉ số Huyết học : Hct , MCH , MCHC
•Kết quả in rtrên giấy ( tránh sai sót sao chép )
•Lưu trữ và truy xuất nhanh kết quả
6. Naêng xuaát cao deã bò sai soá haøng loaït
( chuaån maùy, kieåm tra chaát löôïng )
Heä thoáng nhaän daïng chöa phaûn aûnh chính xaùc
beänh lyù Caùc thoâng baùo chæ coù tính caùch höôùng
daån
•Caàn kieåm tra tieâu baûn ( VAI TROØ CUÛA NHAØ TEÁ
BAØO HOÏC )
CAC YẾU ĐIỂM CỦA MÁY ĐẾM TỰ ĐỘNG
7. Lưu ý
Thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn định kỳ
và kiểm tra hàng ngày.
Một số chỉ số do máy đếm trực tiếp bằng kỹ
thuật điện trở kháng hay laser,các chỉ số còn lại
là do thuật toán suy ra.
Hiệu chỉnh số Bạch cầu khi có lẫn HC nhân.
Biện luận kết quả luôn dựa vào trị số bình
thường trẻ em theo lứa tuổi.
Vai trò không thay thế được của nhà tế bào học.
8. – Số lượng hồng cầu (RBC)
– Nồng độ hemoglobin (Hb)
– Dung tích hồng cầu ( Hct)
– Thể tích trung bình của hồng cầu (MCV)
– Lượng hemoglobin trung bình trong một
HC (MCH)
– Nồng độ hemoglobin trung bình trong một
HC (MCHC)
– Độ phân tán kích thước HC (RDW)
Chỉ số hồng cầu
9. Chỉ số hồng cầu
• HCT (%) =
MCV(fl) X RBC (106
/µl)
10
• MCH(pg) =
Hb (g/dl) x 10
RBC (10
6
/µl)
• MCHC(g/dl) =
Hb(g/dl) x 100
Hct(%)
10. Lưu ý
Thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn định kỳ
và kiểm tra hàng ngày.
Một số chỉ số do máy đếm trực tiếp bằng kỹ
thuật điện trở kháng hay laser,các chỉ số còn lại là
do thuật toán suy ra.
Hiệu chỉnh số Bạch cầu khi có lẫn HC nhân.
Biện luận kết quả luôn dựa vào trị số bình
thường trẻ em theo lứa tuổi.
Vai trò không thay thế được của nhà tế bào học.
11. Hiệu chỉnh số lượng BC
• Số BC thật=
Số BC máy đếm x 100
(100+ số HC nhân)
Ví dụ: BC đếm:12.00x103/µL;HC nhân:20/100BC
Số BC thật =
12.00 x 100
=
1200.00
(100+ 20) 120
= 10.00x103/µL
12. Lưu ý
Thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn định kỳ
và kiểm tra hàng ngày.
Một số chỉ số do máy đếm trực tiếp bằng kỹ
thuật điện trở kháng hay laser,các chỉ số còn lại là
do thuật toán suy ra.
Hiệu chỉnh số Bạch cầu khi có lẫn HC nhân.
Biện luận kết quả luôn dựa vào trị số bình
thường trẻ em theo lứa tuổi.
Vai trò không thay thế được của nhà tế bào học.
16. NGUYÊN NHÂN THAY ĐỔI
CHỈ
SỐ
NGUYÊN NHÂN TĂNG NGUYÊN NHÂN GIẢM
WBC Nhiễm vi trùng, ký
sinh trùng
Tình trạng viêm
Leukemia
Phản ứng tủy
Thuốc
Nhiễm vi trùng, ký sinh trùng
Nhiễm siêu vi (HIV, viêm gan,
Dengue, CMV, …)
Preleukemia, leukemia.
Suy tủy, ức chế tủy.
Miễn dịch.
Lách to, cường lách.
Thuốc.
17. NGUYÊN NHÂN THAY ĐỔI
CHỈ
SỐ
NGUYÊN NHÂN TĂNG NGUYÊN NHÂN GIẢM
RBC Đa hồng cầu
Phỏng
Bệnh tim mạch
Bệnh hemoglobin
Tăng sản xuất
erythropoitein
Shock
Thiếu máu
Ức chế tủy
Nhiễm trùng mãn tính
Leukemia
Sốt rét
Lupus đỏ
Thiếu Vitamin
Thuốc
18. NGUYÊN NHÂN THAY ĐỔI
CHỈ
SỐ
NGUYÊN NHÂN TĂNG NGUYÊN NHÂN GIẢM
HGB
HCT
Phỏng
Mất nước
Tiêu chảy
Cô đặc máu
Đa hồng cầu
Thuốc
Thiếu máu
Xuất huyết
Tán huyết
Leukemia, Lymphoma
Thuốc
19. NGUYÊN NHÂN THAY ĐỔI
CHỈ
SỐ
NGUYÊN NHÂN TĂNG NGUYÊN NHÂN GIẢM
MCV Thiếu máu hồng cầu to
Bệnh gan
Trẻ sơ sinh
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
Bệnh mãn tính
Thiếu G6PD
MCH
MCHC
Thiếu máu hồng cầu to
Trẻ sơ sinh
Thiếu máu hồng cầu nhỏ
Thiếu sắt
20. NGUYÊN NHÂN THAY ĐỔI
CHỈ
SỐ
NGUYÊN NHÂN TĂNG NGUYÊN NHÂN GIẢM
PLT Thiếu máu (tán huyết,
thiếu sắt)
Viêm, nhiễm trùng
Chấn thương, phẫu
thuật (sau cắt lách)
Leukemia (CML)
Đa hồng cầu
Tăng tiểu cầu nguyên
phát
Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn
dịch
Suy tủy, ức chế tủy
Đông máu nội mạch lan tỏa
Bệnh lý tán huyết sơ sinh
Hội chứng tán huyết urê huyết
cao
Cường lách, bệnh gan nặng
Leukemia cấp.
Ung thư di căn
21. Khảo sát hình thái tế bào máu ngoại biên
(Blood smear examination)
Đơn giản
Chủ yếu khi máy phân tích cảnh báo bất
thường
Cung cấp nhiều thông tin:
– Đánh giá thiếu máu,
– Xác nhận giảm tiểu cầu,tăng tiểu cầu
– Chẩn đoán hình thái tế bào:tế bào blast,các thể vùi,..
– Phát hiện KST sốt rét
Cần 1 nhà tế bào học kinh nghiệm
22. Hoàng Caàu BC Trung tính BC öa axit BC öa kieàm
Lymphocyte Monocyte Tieåu caàu
HÌNH THÁI TẾ BÀO MÁU
47. CÁC YÊU CẦU KHI PHÂN TÍCH 1 HUYẾT ĐỒ
Dòng hồng cầu
BN có thiếu máu không ? ( Hb)
Thiếu máu loại gì? (MCV,MCH,MCHC)
o HC nhỏ (thiếu sắt,thalassemia,NT mãn tính,…)
o HC đẳng bào (xuất huyết,suy tủy,bệnh thận,…)
o HC to (thiếu a.folic,B12,do thuốc,…)
Độ phân tán hồng cầu?(RDW)
Hình thái hồng cầu ? (HC đẳng sắc hay nhược sắc?
có HC bia? HC nhân?,…)
50. CÁC YÊU CẦU KHI PHÂN TÍCH 1 HUYẾT ĐỒ
Dòng bạch cầu:
Số lượng bạch cầu: tăng? giảm?
Công thức bạch cầu :
Neutrophils hay Lymphocytes chiếm ưu thế ?
Công thức BC chuyển trái? Có bạch cầu non ? Có
khoảng trống BC?
Tăng Eosinophil?
Có Lymphocytes không điển hình?
Có hạt độc,không bào,thể Döhle,…
Tiểu cầu: số lượng tăng ,giảm hay bình thường ? Thể
tích trung bình TC?
51. Cas 1
• BN nữ 3,5 tháng,đến khám vì ho,sổ mũi ngày 2.
Khám LS bình thường
RBC 4.14 (3.1-4.5) x 1012 /L
HGB 12.1 (9.5-13.5) g/dL
HCT 35.4 (29-41) %
MCV 85.5 (74-108) fL
MCH 29.2 (25-35) pg
MCHC 34.2 (30-36) g/dL
WBC 9.21 (5.5-18.5) X 109/L
PLT 348 (150-400) X 109/L