SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  21
Télécharger pour lire hors ligne
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU
BỆNH NHÂN HÔN MÊ
ThS. BS. HUỲNH VĂN ÂN
Trưởng khoa Hồi Sức Tích Cực – Chống Độc
Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
Định nghĩa
• Hôn mê là tình trạng không đáp ứng hoặc
giảm đáp ứng của bệnh nhân trước các kích
thích
• đây là tình trạng rối loạn ý thức và sự thức
tỉnh, mà bằng các biện pháp kích thích
thông thường không làm phục hồi được tình
trạng ý thức của bệnh nhân
Mức độ hôn mê
• Độ I: Hôn mê nhẹ – (lẫn lộn): Làm theo lệnh đơn giản,
còn đáp ứng và phản ứng thức tỉnh khi kích thích bằng
lời nói, đáp ứng bằng lời khi kích thích đau như rên la.
• Độ II: (Lơ mơ): Hôn mê còn phản ứng: Phản ứng thức
tỉnh và nhăn mặt khi kích thích đau, còn phản xạ bảo vệ
thích hợp với kích thích đau, phản xạ giác mạc giảm.
• Độ III: Hôn mê sâu: Hôn mê không còn phản ứng: không
có phản ứng hay đáp ứng vận động không tương ứng
với kích thích đau (tình trạng duỗi cứng mất vỏ hay mất
não), phản xạ giác mạc mất.
• Độ IV: Hôn mê quá giai đoạn: chết não.
Chẩn đoán xác định
Về lâm sàng, hôn mê biểu hiện
• Tình trạng mất ý thức: mất tri giác, mất trí nhớ, mất
tiếng nói, mất vẻ điệu bộ
• Tình trạng mất sự thức tỉnh: bao gồm mất chú ý, ngủ
gà, đờ đẫn, hôn mê
• Rối loạn hô hấp: Nhịp thở nhanh sâu, nhịp thở
nhanh nông, ngừng thở nếu tổn thương não quá lớn,
nhịp thở Cheyne-stokes
• Rối loạn tuần hoàn: xanh tái, mạch nhanh, tăng
huyết áp, cuối cùng là tụt huyết áp
• .
Chẩn đoán phân biệt
• Rối loạn ý thức nhưng không có hôn mê, bệnh
nhân vẫn tỉnh (nhưng lẫn lộn)
• Tình trạng lặng thinh bất động: Bệnh nhân còn
tỉnh, nhãn cầu còn định hướng và nhắm mắt khi
bị đe dọa
• Giấc ngủ kéo dài do tổn thương vùng đồi: vươn
vai, ngáp, thở dài, kích thích thì tỉnh ngay.
Hôn mê trong các bệnh lý tổn thương mạch máu não
• Thường gặp người già: có tiền sử tăng huyết áp,
xơ vữa mạch máu
• Ở người trẻ: thường xuất huyết não do vỡ dị dạng
mạch não, xuất huyết dưới nhện
• Tắc mạch não: thường do rung nhĩ, viêm nội tâm
mạc nhiễm khuẩn, hẹp van hai lá
• Lâm sàng là tình trạng hôn mê + hội chứng liệt khu
trú + một bệnh lý tim mạch
Hôn mê liên quan đến bệnh lý nhiễm trùng
• Viêm màng não: hội chứng màng não, sốt
• Viêm não: có thể sốt cao, có tính chất dịch tễ
• Viêm tắc tĩnh mạch não: thường nhiễm trùng huyết
tụ cầu, bệnh nhân sốt cao, co giật, ngoài da có ổ
nhiễm trùng: nhọt hoặc nhiễm trùng tiểu khung
• Sốt rét ác tính: cơn sốt điển hình liên quan đến dịch
tễ, cần tìm kí sinh trùng sốt rét và điều trị sớm
Hôn mê liên quan đến bệnh lý có co giật
• Cơn động kinh: co giật điển hình, có tiền sử, trạng thái ý
thức hoàng hôn sau cơn
• Co giật do cơn hạ đường huyết: có dấu hiệu báo trước, cồn
cào, tăng phản xạ gân xương, thường gặp ở bệnh nhân
đang dùng thuốc hạ đường huyết hoặc bệnh nhân đã có
tiền sử co giật liên quan đến hạ đường huyết, điều trị thử
bằng tiêm tĩnh mạch đường ưu trương, bệnh nhân tỉnh lại
• Co giật do sản giật: thường gặp ở phụ nữ có thai 3 tháng
cuối, có hội chứng nhiễm độc thai nghén.
• Co giật liên quan bệnh lý khối choán chỗ gặp trong u não,
áp xe não, soi đáy mắt thấy phù gai, chụp CT scan sọ
khẳng định chẩn đoán.
Hôn mê liên quan bệnh lý chuyển hóa
• Hôn mê do biến chứng của bệnh tiểu đường: hôn mê
tăng áp lực thẩm thấu gặp trong tiểu đường típ 2, hôn
mê nhiễm toan cetone gặp trong tiểu đường típ 2.
• Hôn mê gan: hôn mê với dấu hiệu chim vỗ cánh
(flapping tremor) kèm theo hội chứng suy tế bào gan,
tăng áp lực tĩnh mạch cửa (xơ gan).
• Hôn mê do hội chứng ure máu cao: gặp trong suy thận
nặng, nhiễm toan nặng, ure, creatinin máu rất cao.
• Hôn mê do rối loạn nước điện giải nặng: hạ natri máu ,
hạ kali, tăng canxi máu
Hôn mê liên quan bệnh lý chuyển hóa
• Hôn mê trong các bệnh nội tiết: suy giáp, suy thượng
thận, hội chứng suy đa tuyến
• Hôn mê liên quan với tính trạng sốc trụy mạch kéo dài:
các bệnh lý sốc phản vệ, sốc giảm thể tích, sốc nhiễm
khuẩn, sốc tim…thường kèm theo các rối loạn chuyển
hóa nặng như toan chuyển hóa
• Hôn mê liên quan đến suy hô hấp kéo dài thường có
tăng CO2 và giảm nặng PaO2, các bệnh lý thường gặp:
sau ngừng thở, ngừng tim sau hen phế quản ác tính,
đợt cấp COPD nguy kịch, các bệnh lý tổn thương hô
hấp trầm trọng, ARDS…
Hôn mê liên quan đến bệnh lý ngộ độc
• Thường gặp là ngộ độc thuốc ngủ, ở bệnh nhân
trẻ, liên quan đến các mâu thuẫn xung đột, hôn mê
xảy ra đột ngột, tính chất của hôn mê thường yên
tĩnh, thở chậm, ngừng thở, đồng tử co.
• Nhóm Opi và các loại ma túy: hôn mê đột ngột, tiền
sử nghiện hút, tiêm chích: tím, đồng tử co nhỏ, thở
chậm, có thể thấy vết tiêm chích.
• Các ngộ độc khác như ngộ độc phosphor hữu cơ
có hôn mê thường rất nặng, gặp chủ yếu bệnh
nhân là nông dân, trẻ, có hội chứng muscarin điển
hình. Hôn mê do ngộ độc rượu, ngộ độc CO…
Hôn mê trong bệnh lý chấn thương sọ não
• Liên quan với chấn thương, hôn mê có thể xuất
hiện ngay sau chấn thương (dập não) hoặc hôn mê
sau một khoảng thời gian từ lúc chấn thương
(khoảng tỉnh) thường tổn thương kiểu tụ máu dưới
màng cứng
NHỮNG XÉT NGHIỆM CẦN LÀM
• Xét nghiệm huyết học cơ bản
• Sinh hóa có bản: đường máu, điện giải đồ, ure, creatinin, chức
năng gan
• Cấy máu nếu nghi ngờ nhiễm trùng, tìm kí sinh trùng sốt rét nếu có
yếu tố dịch tễ.
• Xét nghiệm dịch não tủy: khi có hội chứng màng não, có nhiễm
trùng rõ, hoặc nghi ngờ các tổn thương màng não khác.
• Xét nghiệm chất nôn, nước tiểu, máu tìm độc chất nếu nghi ngờ
liên quan ngộ độc.
• Điện tâm đồ thường quy khi có yếu tố lâm sàng liên quan đến bệnh
lý tim mạch.
• Điện não đồ: tìm động kinh, hôn mê gan, hôn mê do thuốc ngủ
• Soi đáy mắt thường quy
• Chụp phim sọ thường tìm tổn thương xương sọ khi nghi ngờ chấn
thương sọ não
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ
Kiểm soát chức năng hô hấp
• Khai thông đường thở: hút đờm dãi, lấy dị vật từ miệng và
đường hô hấp, đặt tư thế đầu nghiêng an toàn tránh tụt
lưỡi,sặc.
• Cung cấp oxy: cho bệnh nhân thở oxy kính mũi hoặc mặt
nạ, theo dõi sat tình trạng hô hấp, nhịp thở, độ bão hòa oxy
mao mạch (SpO2).
• Đặt ống nội khí quản: nếu bệnh nhân thở oxy không có kết
quả, bệnh nhân hôn mê sâu, ứ đọng đờm dãi.
• Thông khí nhân tạo: chỉ định cho tất cả bệnh nhân sau khi
đặt nội khí quản có tình trạng suy hô hấp không cải thiện
hoặc bệnh nhân có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ, bệnh nhân
vật vã, kích thích cần dùng thuốc an thần.
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ
Kiểm soát chức năng tuần hoàn
• Nếu bệnh nhân có tăng huyết áp: cần sử dụng các
thuốc hạ huyết áp hợp lý, duy trì huyết áp gần với
huyết áp nền.
• Nếu bệnh nhân có tụt huyết áp, trụy mạch, sốc:
đảm bảo kiểm soát huyết động nếu có giảm khối
lượng tuần hoàn cần bù dịch, hoặc truyền máu nếu
có chỉ định, sử dụng thuốc vận mạch khi đã bù đủ
khối lượng tuần hoàn.
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ
Cân bằng nước điện giải, toan kiềm
• Cân bằng nước và natri là quan trọng nhất, nhưng
tránh điều chỉnh quá nhanh, vì sẽ gây phù não.
Nên cân bệnh nhân hàng ngày để điều chỉnh
• Khi bệnh nhân có toan chuyển hóa nặng, có thể
truyền bicarbonate, lọc máu…
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ
Chống phù não và tăng áp lực nội sọ
• Khi bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của phù
não, tăng áp lực nội sọ, thầy thuốc cần điều trị
ngay cho bệnh nhân. Lý tưởng nhất là phải đo và
theo dõi được áp lực nội sọ. Các biện pháp điều trị
bao gồm: tăng thông khí, tư thế nằm đầu cao 30-
45 độ , truyền dung dịch ưu trương: manitol,
natriclorua 3%.
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ
Chống co giật
• Tìm kiếm nguyên nhân gây co giật để điều trị: rối
loạn chuyển hóa, rối loạn nước điện giải, căn
nguyên ngộ độc thuốc gây co giật.
Kiểm soát bệnh lý nhiễm trùng
• Điều trị tốt các nhiễm trùng là bệnh nguyên như
viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm não…cần
kiểm soát tốt các nhiễm trùng cơ hội (bội nhiễm)
đặc biệt là viêm phổi và nhiễm trùng tiết niệu, cần
sử dụng kháng sinh hợp lý.
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ
Lọc máu và giải độc
• Thường áp dụng cho bệnh nhân do ngộ độc thuốc
ngủ như Gardenal, các ngộ độc khác có thể dùng
thuốc giải độc đặc hiệu
• Hạ đường huyết truyền đường ưu trương
• Quá liều các chế phẩm thuốc phiện dùng chất đối
kháng naloxon…
Các chỉ định phẫu thuật
• Thường trong chấn thương sọ não có máu tụ ngoài
màng cứng ,dưới màng cứng
• Các dị dạng mạch não, u não, áp xe não..
XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ
Các biện pháp điều trị khác
• Thông tiểu
• Chống loét, xoay trở bệnh nhân, vận động trị liệu
• Chống ứ đọng tĩnh mạch, chống viêm tắc tĩnh mạch (dùng
heparin trọng lượng phân tử thấp nếu không có chỉ định)
• Bảo vệ mắt bằng kháng sinh nhỏ mắt.
• Chăm sóc hô hấp, hút đàm, kháng sinh chống bội nhiễm
phổi
• Điều trị tăng thân nhiệt hoặc hạ thân nhiệt
• Đảm bảo đủ năng lượng: lựa chọn đường nuôi dưỡng thích
hợp: đường miệng, qua ống thông dạ dày, nuôi dưỡng qua
đường tĩnh mạch
CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA QÚY VỊ

Contenu connexe

Tendances

HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
SoM
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
SoM
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
SoM
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
SoM
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
SoM
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
SoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
SoM
 

Tendances (20)

KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞKHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
KHÁM LÂM SÀNG BỆNH NHÂN KHÓ THỞ
 
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤUHÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG  ÁP LỰC THẨM THẤU
HÔN MÊ NHIỄM CETON ACID VÀ TĂNG ÁP LỰC THẨM THẤU
 
Tâm phế mạn
Tâm phế mạnTâm phế mạn
Tâm phế mạn
 
SUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠNSUY THẬN MẠN
SUY THẬN MẠN
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
SUY TIM
SUY TIMSUY TIM
SUY TIM
 
Bệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết ápBệnh tăng huyết áp
Bệnh tăng huyết áp
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HENTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN HEN
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptxPHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
PHÂN TÍCH XÉT NGHIỆM DỊCH MÀNG BỤNG.pptx
 
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GANTIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
TIẾP CẬN BỆNH NHÂN XƠ GAN
 
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIMECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
ECG TRONG NHỒI MÁU CƠ TIM
 
Bai giang roi loan nuoc dien giai y6
Bai giang roi loan nuoc dien giai y6Bai giang roi loan nuoc dien giai y6
Bai giang roi loan nuoc dien giai y6
 
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔICHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI
 
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu triho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
ho ra mau chan doan nguyen nhan va dieu tri
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤPTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN ĐAU NGỰC CẤP
 
Sốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùngSốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùng
 

Similaire à CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ

RỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EM
RỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EMRỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EM
RỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EM
SoM
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
SoM
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
SoM
 
Tiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh viện
Tiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh việnTiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh viện
Tiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh viện
Thanh Liem Vo
 

Similaire à CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ (20)

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐỘT QUỊ
 
RỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EM
RỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EMRỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EM
RỐI LOẠN NHỊP NHANH Ở TRẺ EM
 
Phân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩPhân tích CLS rung nhĩ
Phân tích CLS rung nhĩ
 
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊTAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ VÀ GÂY TÊ
 
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨCCÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
CÁC TAI BIẾN TRONG GÂY MÊ HỒI SỨC
 
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở ngườichẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
chẩn đoán và điều trị bệnh do liên cầu lợn ở người
 
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCMPhương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
Phương pháp lâm sàng thần kinh - 2019 - Đại học Y dược TPHCM
 
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu NãoCập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
Cập Nhật Điều Trị Thiếu Máu Não
 
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứuTiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
Tiếp cận bệnh nhân ngất tại khoa cấp cứu
 
Dot quy - y4.ppt
Dot quy - y4.pptDot quy - y4.ppt
Dot quy - y4.ppt
 
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (ĐỘT QUỴ NÃO)
 
Dieutritacmachoi.pptdich
Dieutritacmachoi.pptdichDieutritacmachoi.pptdich
Dieutritacmachoi.pptdich
 
Ssdb bn ttts
Ssdb bn tttsSsdb bn ttts
Ssdb bn ttts
 
ung thư
ung thưung thư
ung thư
 
Pain management in Neuropaliative care.pptx
Pain management in Neuropaliative care.pptxPain management in Neuropaliative care.pptx
Pain management in Neuropaliative care.pptx
 
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIMSUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
SUY TIM CẤP VÀ SỐC TIM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptxCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HÔN MÊ.pptx
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
 
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptxLUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
LUPUS BAN ĐỎ HỆ THỐNG (2).pptx
 
Tiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh viện
Tiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh việnTiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh viện
Tiếp cận bệnh nhân bị bệnh nặng ngoài bệnh viện
 

Plus de SoM

Plus de SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 
thiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdfthiết bị tim mạch.pdf
thiết bị tim mạch.pdf
 

Dernier

SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
HongBiThi1
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễnMicroalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
terpublic
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
HongBiThi1
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
uchihohohoho1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Dernier (20)

SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Hẹp môn vị Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nhaSGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
SGK mới bệnh còi xương ở trẻ em.pdf hay nha
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễnMicroalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
Microalgae-Rhodophyta và những ứng dụng thực tiễn
 
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nhaSGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
SGK Ung thư biểu mô tế bào gan Y6.pdf rất hay nha
 
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdfSGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
SGK Hội chứng chảy máu trong ổ bụng Y6.pdf
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdfSGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
SGK mới bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấySGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
SGK cũ Viêm màng não mủ ở trẻ em.pdf hay đấy
 
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdfGIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
GIẢI PHẪU - CƠ QUAN SINH DỤC NỮ (REPRODUCTIVE ORGAN).pdf
 
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptxViêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
Viêm xoang do răng - BSNT Trịnh Quốc Khánh DHYD tp HCM.pptx
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Sổ rau thường.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdfSGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
SGK cũ còi xương, thiếu vitamin A, D ở trẻ em.pdf
 

CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ

  • 1. CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU BỆNH NHÂN HÔN MÊ ThS. BS. HUỲNH VĂN ÂN Trưởng khoa Hồi Sức Tích Cực – Chống Độc Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
  • 2. Định nghĩa • Hôn mê là tình trạng không đáp ứng hoặc giảm đáp ứng của bệnh nhân trước các kích thích • đây là tình trạng rối loạn ý thức và sự thức tỉnh, mà bằng các biện pháp kích thích thông thường không làm phục hồi được tình trạng ý thức của bệnh nhân
  • 3. Mức độ hôn mê • Độ I: Hôn mê nhẹ – (lẫn lộn): Làm theo lệnh đơn giản, còn đáp ứng và phản ứng thức tỉnh khi kích thích bằng lời nói, đáp ứng bằng lời khi kích thích đau như rên la. • Độ II: (Lơ mơ): Hôn mê còn phản ứng: Phản ứng thức tỉnh và nhăn mặt khi kích thích đau, còn phản xạ bảo vệ thích hợp với kích thích đau, phản xạ giác mạc giảm. • Độ III: Hôn mê sâu: Hôn mê không còn phản ứng: không có phản ứng hay đáp ứng vận động không tương ứng với kích thích đau (tình trạng duỗi cứng mất vỏ hay mất não), phản xạ giác mạc mất. • Độ IV: Hôn mê quá giai đoạn: chết não.
  • 4. Chẩn đoán xác định Về lâm sàng, hôn mê biểu hiện • Tình trạng mất ý thức: mất tri giác, mất trí nhớ, mất tiếng nói, mất vẻ điệu bộ • Tình trạng mất sự thức tỉnh: bao gồm mất chú ý, ngủ gà, đờ đẫn, hôn mê • Rối loạn hô hấp: Nhịp thở nhanh sâu, nhịp thở nhanh nông, ngừng thở nếu tổn thương não quá lớn, nhịp thở Cheyne-stokes • Rối loạn tuần hoàn: xanh tái, mạch nhanh, tăng huyết áp, cuối cùng là tụt huyết áp • .
  • 5. Chẩn đoán phân biệt • Rối loạn ý thức nhưng không có hôn mê, bệnh nhân vẫn tỉnh (nhưng lẫn lộn) • Tình trạng lặng thinh bất động: Bệnh nhân còn tỉnh, nhãn cầu còn định hướng và nhắm mắt khi bị đe dọa • Giấc ngủ kéo dài do tổn thương vùng đồi: vươn vai, ngáp, thở dài, kích thích thì tỉnh ngay.
  • 6. Hôn mê trong các bệnh lý tổn thương mạch máu não • Thường gặp người già: có tiền sử tăng huyết áp, xơ vữa mạch máu • Ở người trẻ: thường xuất huyết não do vỡ dị dạng mạch não, xuất huyết dưới nhện • Tắc mạch não: thường do rung nhĩ, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, hẹp van hai lá • Lâm sàng là tình trạng hôn mê + hội chứng liệt khu trú + một bệnh lý tim mạch
  • 7. Hôn mê liên quan đến bệnh lý nhiễm trùng • Viêm màng não: hội chứng màng não, sốt • Viêm não: có thể sốt cao, có tính chất dịch tễ • Viêm tắc tĩnh mạch não: thường nhiễm trùng huyết tụ cầu, bệnh nhân sốt cao, co giật, ngoài da có ổ nhiễm trùng: nhọt hoặc nhiễm trùng tiểu khung • Sốt rét ác tính: cơn sốt điển hình liên quan đến dịch tễ, cần tìm kí sinh trùng sốt rét và điều trị sớm
  • 8. Hôn mê liên quan đến bệnh lý có co giật • Cơn động kinh: co giật điển hình, có tiền sử, trạng thái ý thức hoàng hôn sau cơn • Co giật do cơn hạ đường huyết: có dấu hiệu báo trước, cồn cào, tăng phản xạ gân xương, thường gặp ở bệnh nhân đang dùng thuốc hạ đường huyết hoặc bệnh nhân đã có tiền sử co giật liên quan đến hạ đường huyết, điều trị thử bằng tiêm tĩnh mạch đường ưu trương, bệnh nhân tỉnh lại • Co giật do sản giật: thường gặp ở phụ nữ có thai 3 tháng cuối, có hội chứng nhiễm độc thai nghén. • Co giật liên quan bệnh lý khối choán chỗ gặp trong u não, áp xe não, soi đáy mắt thấy phù gai, chụp CT scan sọ khẳng định chẩn đoán.
  • 9. Hôn mê liên quan bệnh lý chuyển hóa • Hôn mê do biến chứng của bệnh tiểu đường: hôn mê tăng áp lực thẩm thấu gặp trong tiểu đường típ 2, hôn mê nhiễm toan cetone gặp trong tiểu đường típ 2. • Hôn mê gan: hôn mê với dấu hiệu chim vỗ cánh (flapping tremor) kèm theo hội chứng suy tế bào gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa (xơ gan). • Hôn mê do hội chứng ure máu cao: gặp trong suy thận nặng, nhiễm toan nặng, ure, creatinin máu rất cao. • Hôn mê do rối loạn nước điện giải nặng: hạ natri máu , hạ kali, tăng canxi máu
  • 10. Hôn mê liên quan bệnh lý chuyển hóa • Hôn mê trong các bệnh nội tiết: suy giáp, suy thượng thận, hội chứng suy đa tuyến • Hôn mê liên quan với tính trạng sốc trụy mạch kéo dài: các bệnh lý sốc phản vệ, sốc giảm thể tích, sốc nhiễm khuẩn, sốc tim…thường kèm theo các rối loạn chuyển hóa nặng như toan chuyển hóa • Hôn mê liên quan đến suy hô hấp kéo dài thường có tăng CO2 và giảm nặng PaO2, các bệnh lý thường gặp: sau ngừng thở, ngừng tim sau hen phế quản ác tính, đợt cấp COPD nguy kịch, các bệnh lý tổn thương hô hấp trầm trọng, ARDS…
  • 11. Hôn mê liên quan đến bệnh lý ngộ độc • Thường gặp là ngộ độc thuốc ngủ, ở bệnh nhân trẻ, liên quan đến các mâu thuẫn xung đột, hôn mê xảy ra đột ngột, tính chất của hôn mê thường yên tĩnh, thở chậm, ngừng thở, đồng tử co. • Nhóm Opi và các loại ma túy: hôn mê đột ngột, tiền sử nghiện hút, tiêm chích: tím, đồng tử co nhỏ, thở chậm, có thể thấy vết tiêm chích. • Các ngộ độc khác như ngộ độc phosphor hữu cơ có hôn mê thường rất nặng, gặp chủ yếu bệnh nhân là nông dân, trẻ, có hội chứng muscarin điển hình. Hôn mê do ngộ độc rượu, ngộ độc CO…
  • 12. Hôn mê trong bệnh lý chấn thương sọ não • Liên quan với chấn thương, hôn mê có thể xuất hiện ngay sau chấn thương (dập não) hoặc hôn mê sau một khoảng thời gian từ lúc chấn thương (khoảng tỉnh) thường tổn thương kiểu tụ máu dưới màng cứng
  • 13. NHỮNG XÉT NGHIỆM CẦN LÀM • Xét nghiệm huyết học cơ bản • Sinh hóa có bản: đường máu, điện giải đồ, ure, creatinin, chức năng gan • Cấy máu nếu nghi ngờ nhiễm trùng, tìm kí sinh trùng sốt rét nếu có yếu tố dịch tễ. • Xét nghiệm dịch não tủy: khi có hội chứng màng não, có nhiễm trùng rõ, hoặc nghi ngờ các tổn thương màng não khác. • Xét nghiệm chất nôn, nước tiểu, máu tìm độc chất nếu nghi ngờ liên quan ngộ độc. • Điện tâm đồ thường quy khi có yếu tố lâm sàng liên quan đến bệnh lý tim mạch. • Điện não đồ: tìm động kinh, hôn mê gan, hôn mê do thuốc ngủ • Soi đáy mắt thường quy • Chụp phim sọ thường tìm tổn thương xương sọ khi nghi ngờ chấn thương sọ não
  • 14. XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ Kiểm soát chức năng hô hấp • Khai thông đường thở: hút đờm dãi, lấy dị vật từ miệng và đường hô hấp, đặt tư thế đầu nghiêng an toàn tránh tụt lưỡi,sặc. • Cung cấp oxy: cho bệnh nhân thở oxy kính mũi hoặc mặt nạ, theo dõi sat tình trạng hô hấp, nhịp thở, độ bão hòa oxy mao mạch (SpO2). • Đặt ống nội khí quản: nếu bệnh nhân thở oxy không có kết quả, bệnh nhân hôn mê sâu, ứ đọng đờm dãi. • Thông khí nhân tạo: chỉ định cho tất cả bệnh nhân sau khi đặt nội khí quản có tình trạng suy hô hấp không cải thiện hoặc bệnh nhân có dấu hiệu tăng áp lực nội sọ, bệnh nhân vật vã, kích thích cần dùng thuốc an thần.
  • 15. XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ Kiểm soát chức năng tuần hoàn • Nếu bệnh nhân có tăng huyết áp: cần sử dụng các thuốc hạ huyết áp hợp lý, duy trì huyết áp gần với huyết áp nền. • Nếu bệnh nhân có tụt huyết áp, trụy mạch, sốc: đảm bảo kiểm soát huyết động nếu có giảm khối lượng tuần hoàn cần bù dịch, hoặc truyền máu nếu có chỉ định, sử dụng thuốc vận mạch khi đã bù đủ khối lượng tuần hoàn.
  • 16. XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ Cân bằng nước điện giải, toan kiềm • Cân bằng nước và natri là quan trọng nhất, nhưng tránh điều chỉnh quá nhanh, vì sẽ gây phù não. Nên cân bệnh nhân hàng ngày để điều chỉnh • Khi bệnh nhân có toan chuyển hóa nặng, có thể truyền bicarbonate, lọc máu…
  • 17. XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ Chống phù não và tăng áp lực nội sọ • Khi bệnh nhân có các biểu hiện lâm sàng của phù não, tăng áp lực nội sọ, thầy thuốc cần điều trị ngay cho bệnh nhân. Lý tưởng nhất là phải đo và theo dõi được áp lực nội sọ. Các biện pháp điều trị bao gồm: tăng thông khí, tư thế nằm đầu cao 30- 45 độ , truyền dung dịch ưu trương: manitol, natriclorua 3%.
  • 18. XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ Chống co giật • Tìm kiếm nguyên nhân gây co giật để điều trị: rối loạn chuyển hóa, rối loạn nước điện giải, căn nguyên ngộ độc thuốc gây co giật. Kiểm soát bệnh lý nhiễm trùng • Điều trị tốt các nhiễm trùng là bệnh nguyên như viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm não…cần kiểm soát tốt các nhiễm trùng cơ hội (bội nhiễm) đặc biệt là viêm phổi và nhiễm trùng tiết niệu, cần sử dụng kháng sinh hợp lý.
  • 19. XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ Lọc máu và giải độc • Thường áp dụng cho bệnh nhân do ngộ độc thuốc ngủ như Gardenal, các ngộ độc khác có thể dùng thuốc giải độc đặc hiệu • Hạ đường huyết truyền đường ưu trương • Quá liều các chế phẩm thuốc phiện dùng chất đối kháng naloxon… Các chỉ định phẫu thuật • Thường trong chấn thương sọ não có máu tụ ngoài màng cứng ,dưới màng cứng • Các dị dạng mạch não, u não, áp xe não..
  • 20. XỬ TRÍ BỆNH NHÂN HÔN MÊ Các biện pháp điều trị khác • Thông tiểu • Chống loét, xoay trở bệnh nhân, vận động trị liệu • Chống ứ đọng tĩnh mạch, chống viêm tắc tĩnh mạch (dùng heparin trọng lượng phân tử thấp nếu không có chỉ định) • Bảo vệ mắt bằng kháng sinh nhỏ mắt. • Chăm sóc hô hấp, hút đàm, kháng sinh chống bội nhiễm phổi • Điều trị tăng thân nhiệt hoặc hạ thân nhiệt • Đảm bảo đủ năng lượng: lựa chọn đường nuôi dưỡng thích hợp: đường miệng, qua ống thông dạ dày, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch
  • 21. CHÂN THÀNH CÁM ƠN SỰ LẮNG NGHE CỦA QÚY VỊ