4. Hậu quả ngưng tim- ngưng thở
Não sẽ bị tổn thương khi ngừng thở
ngừng tim trên 4 phút và nếu trên 10
phút thường tử vong, nếu sống sẽ để
lại di chứng não nặng nề.
5. Tiếp cận an toàn
approach with safe
C-A-B
KÍCH THÍCH
STIMULATE
TIẾP CẬN AN TOÀN
APPROACH WITH SAFE
C-A-B
KÍCH THÍCH
STIMULATE
Ngoàibệnhviện
Trongbệnhviện D
GỌI GIÚP ĐỠ
SHOUT FOR HELP
GỌI GIÚP ĐỠ
SHOUT FOR HELP
Hồi sức cơ bản: thực hiện tại hiện trường, không có y
dụng cụ.
Hồi sức nâng cao: thực hiện tại cơ sở y tế hoặc trên xe
cứu thương với các y dụng cụ và thuốc cấp cứu.
7. Cấp cứu ngưng tim – ngưng thở cơ bản
basic life support
BLS
8. Tiếp cận an toàn
approach with safe
C-A-B
KÍCH THÍCH
STIMULATE
TIẾP CẬN AN TOÀN
APPROACH WITH SAFE
C-A-B
KÍCH THÍCH
STIMULATE
Ngoàibệnhviện
Trongbệnhviện D
GỌI GIÚP ĐỠ
SHOUT FOR HELP
GỌI GIÚP ĐỠ
SHOUT FOR HELP
Hồi sức cơ bản: thực hiện tại hiện trường, không có y
dụng cụ.
Hồi sức nâng cao: thực hiện tại cơ sở y tế hoặc trên xe
cứu thương với các y dụng cụ và thuốc cấp cứu.
10. Không thở: Lồng ngực không di động hoặc nghe
không có phế âm/thông khí 2 bên phổi.
Cấp cứu viên nghiêng
đầu phía trên mặt của
trẻ với tai đặt phía trên
miệng để nghe tiếng
thở và cảm giác khí thở
trên má. Mắt nhìn
chuyển động của ngực
của trẻ trong vòng 10
giây.
Có thể phối hợp kiểm tra
hô hấp và tuần hoàn cùng
lúc
11. < 1 TUỔI 1 – 8 tuổi > 8 tuổi
Dễ nhớ: vị trí đặt tay 1
2 dưới xương ức
Circulation (tuần hoàn)C-A-B
12. Kỹ
thuật
thông
đường
thở
Ngửa đầu nâng cằm, nếu nghi chấn thương cột sống cổ thì dùng phương pháp nâng hàm và cố định
cổ để tránh di lệch cột sống cổ.
● Hút đờm.
● Lấy dị vật nếu có:
- Thủ thuật vỗ lưng ấn ngực: sơ sinh, nhũ nhi.
- Thủ thuật Hemlich: trẻ lớn.
Không dùng tay móc mù dị vật vì có thể đẩy dị vật vào sâu hơn và làm tổn thương niêm mạc miệng
hầu.
13. THỦ THUẬT VỖ LƯNG ẤN NGỰC
Đặt trẻ nằm sấp đầu thấp trên cánh tay người cấp
cứu, bàn tay giữ chặt đầu và cổ trẻ.
Dùng gót bàn tay còn lại vỗ 5 cái thật mạnh lên lưng
trẻ ở giữa 2 xương bả vai.
Kiểm tra: Nếu dị vật vẫn không bật ra thì lật ngửa trẻ
lại, dùng 2 ngón tay (trỏ và giữa) ấn ngực 5
cái tại vị trí ép tim (trên xương ức dưới đường liên
vú 1 khoát ngón tay).
Có thể lập lại vỗ lưng ấn ngực 6 lần.
14. * Hemlich trẻ tỉnh
Đứng sau trẻ, vòng 2 tay qua người
trẻ,
Đặt một bàn tay (nắm đấm) dưới mũi
ức
Đặt bàn tay kia lên nắm đấm
Đột ngột ấn mạnh và nhanh theo
hướng trước sau và dưới lên trên 5
lần.
Có thể lập lại ấn bụng 6 lần
* Hemlich trẻ hôn mê
Quỳ chân đối diện với trẻ,
Đặt gót bàn tay thứ nhất lên bụng trẻ
(vị trí trên rốn, dưới mũi ức),
Bàn tay còn lại đặt lên tay thứ nhất
Ấn mạnh theo hướng lên trên và ra
sau 5 lần (trừ khi dị vật bật được ra
ngoài).
15. Hà hơi thổi ngạt
• Sau 30 nhịp nhồi ngực (30:2)
• ngửa đầu nạn nhân ra sau
• có thể dùng khăn che miệng nn
lại
• bóp mũi nn khi thổi vào
• Quan sát xem lồng ngực nn
có hạ xuống chất lượng
thổi
16. • Thổi ngạt 2 cái có hiệu quả:
- Thổi có hiệu quả khi thấy lồng ngực nhô lên khi thổi.
• Tiếp tục thổi ngạt và ấn tim 2 phút. Sau đó đánh giá lại.
18. YÊU CẦU
• Nhân mạnh: CPR “chất lượng cao”
• Tần số 100 -120l/ph
• Để ngực nở tự nhiên – Không tz lên ngực sau mỗi
nhịp nhồi
• Hạn chế tối đa gián đoạn khi nhồi (<10s mỗi lần)
• Tránh thông khí quá mức.
• Độ sâu của ngực trẻ nhỏ #4cm, 1/3 độ sâu của
thành ngực, trẻ lớn #5cm.
20. Biến chứng sau thủ thuật ấn tim
1. RIB FRACTURES
2. FRACTURE STERNUM
3. PNEUMOTHORAX
4. HEMOTHORAX
5. LUNG CONTUSIONS
6. LIVER LACERATIONS
7. HIV, HEPATITIS
MANAGE ACCORDINGLY BUT CONTINUE CPR
21. TUY NHIÊN
• NẾU BẠN KHÔNG SẴN SÀNG
HAY CHƯA ĐƯỢC HUẤN
LUYỆN KỸ HÃY NHỒI
NGỰC
VÌ: Nếu không sẵn sàng hà hơi cho
nạn nhân, Hand-only CPR có cùng
tỉ lệ sống sót ở các ca ngưng tim
do bệnh tim mạch (ACC/AHA
2010)
24. Hồi sinh cơ bản
• Khuyến cáo cũ (2005): “nhìn, lắng nghe và cảm nhận” nhịp thở
của nạn nhân sau khi đã khai thông đường thở.
• Khuyến cáo mới: bỏ qua ba bước này. Tiến hành xoa bóp tim
ngoài lồng ngực ngay. Sau khi xoa bóp tim 30 lần liên tục thì
tiến hành thông khí 2 lần
• Thứ tự CPR thay đổi từ ABC thành CAB, với ưu tiên xoa bóp tim
ngoài lồng ngực trước thông khí
25. ABC CAB
Compression – Airways - Breathing
• Quá trình hồi sức cơ bản thường chậm trễ khi thực hiện
trình tự ABC, đặc biệt là thông khí miệng qua miệng.
• Khi đổi sang trình tự CAB, nạn nhân được xoa bóp tim
ngoài lồng ngực sớm hơn (mục tiêu đạt được 30 lần nhồi
tim trong 18 giây đầu), thông khí chỉ cần tối thiểu
• CAB cũng khuyến khích dân chúng phản xạ nhanh hơn khi
thấy nạn nhân ngưng tim ngưng thở
• Tuy nhiên, đối với trẻ sơ sinh, nguyên nhân tắc nghẽn hô
hấp vẫn giữ vị trí hàng đầu, do đó trình tự hồi sức vẫn giữ là
ABC
26. Những thay đổi trong khuyến cáo AHA
2010
• Tốc độ xoa bóp tim ngoài lồng ngực ít nhất là 100
lần/ phút (khuyến cáo cũ: khoảng 100 lần/phút)
• Nhấn tim ở độ sâu ít nhất 5 cm (khuyến cáo cũ: 3-
5 cm)
• Lồng ngực phải được dãn nở về bình thường sau
mỗi lần nhấn tim
• Sự gián đoạn xoa bóp tim ngoài lồng ngực phải
được giảm xuống mức tối thiểu
• Tránh thông khí quá mức
27. Chuỗi hành động cứu mạng
1. Nhanh chóng phát hiện nạn nhân ngưng hô hấp tuần hoàn: không
trả lời và không còn thở bình thường (thở ngáp cá). Gọi ngay trung
tâm cấp cứu.
2. Lập tức tiến hành xoa bóp tim ngoài lồng ngực
3. Khử rung sớm nhất có thể
4. Hồi sức nâng cao hiệu quả
5. Chăm sóc sau hồi sức
31. NỘI DUNG
• Đánh giá ban đầu.
• Điều trị suy hô hấp.
• Điều trị sốc.
• Điều trị loạn nhịp.
• Điều trị ngưng tim.
• Theo dõi bệnh nhân sau hồi sức.
32. ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
Appearance:
• Tone (trương lực cơ):
• Bất thường: mất trương lực hay co cứng.
• Đối với trẻ nhũ nhi: kháng lại khi duỗi chân trẻ.
• Interactiveness (tương tác):
• Bất thường: không thể kích thích trẻ khóc, hay tiếng khóc
bất thường.
• Tiếng khóc bình thường giúp loại trừ tắc nghẽn đường thở.
• Consolability: trẻ khóc khó dỗ.
• Look (nhìn): trẻ không liếc mắt theo đồ vật, không nhìn người
chăm sóc.
• Speech/cry.
Work of Breathing:
• Tiếng thở bất thường (khò khè, rên, thở rít…)
• Thở co lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, ngáp cá, không
thở…
Circulation:
• Da niêm nhạt, tím.
• Ban dạng lưới.
Pediatric assessment triangle
33. ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
Mottling Crew
A French group, Ait-Oufella et al, has published two
papers focusing on a classical sign of septic circulatory
shock, skin mottling. Skin mottling is the patchy skin
discolouration we see in poorly perfused patients and is
thought to represent poor microcirculation. Based on the
observation that it is most commonly seen on the patient’s
knees the authors designed a score based on the extent of
mottling. Basically, the sicker the patient, the larger the
extent of the mottling area.
0 – No mottling
1 – Coin sized mottling area on the knee.
2 – To the superior area of the knee cap.
3 – Mottling up to the middle thigh
4 – Mottling up to the fold of the groin
5 – Severe mottling that extends beyond the the groin.
Intensive Care Med. 2011 May;37(5):801-7. doi: 10.1007/s00134-
011-2163-y. Epub 2011 Mar 4. Mottling score predicts survival in
septic shock. Ait-Oufella H1, Lemoinne S, Boelle PY, Galbois A, Baudel
JL, Lemant J, Joffre J, Margetis D, Guidet B, Maury E, Offenstadt G.
35. ĐÁNH GIÁ BAN ĐẦU
AIRWAY
Ngửa đầu
nâng cằm
Jaw thrust
BREATHING
Nhịp thở
Kiểu thở, tiếng
thở
SpO2
CIRCULATION
Màu da
Nhịp tim
HA, mạch, CRT
DISABILITY
AVPU/GCS
Phản xạ đồng
tử
Đường huyết
EXPOSURE
Sốt/hạ thân
nhiệt
Chấn thương
38. SUY HÔ HẤP
AIRWAY
• Cho bé thở oxy 100%
• Hút đàm nhớt nếu có tắc nghẽn.
• Đặt ống khẩu hầu hay tị hầu nếu bệnh nhân
có rối loạn tri giác.
39. SUY HÔ HẤP
BREATHING
• Theo dõi SpO2.
• Oxy 100% qua mask không thở lại.
• CPAP hay BiPAP khi có chỉ định.
• Nếu không đáp ứng, bóp bóng hỗ trợ hô
hấp và đặt nội khí quản.
CIRCULATION: theo dõi nhịp tim, thiết lập
đường truyền để can thiệp điều trị kịp thời.
43. CPAP
BN có giảm độ giãn nở của phổi
(Compliance)
Giúp phế nang không xẹp cuối kỳ thở
ra tăng dung tích cặn chức năng, tăng
trao đổi khí, tăng oxy máu.
Giảm công hô hấp do phế nang không
xẹp cuối kỳ thở ra, luồng khí cùng chiều hít
vào.
Mở các phế quản nhỏ điều trị và
phòng ngừa xẹp phổi.
Áp lực dương giảm dịch từ mao mạch
vào phế nang (phù phổi).
44. CHỈ ĐỊNH THỞ CPAP
● Hội chứng suy hô hấp sơ sinh (bệnh màng trong).
● Cơn ngừng thở sơ sinh non tháng: CPAP giúp tránh xẹp đường hô hấp trên
và kích thích trung tâm hô hấp.
● Ngạt nước.
● Phù phổi, ARDS.
● Viêm phổi hít phân su.
● Viêm phổi thất bại với oxy khi bệnh nhân thở oxy canuyn tối đa 6 l/phút mà
còn thở nhanh trên 70 lần/phút, thở co lõm ngực nặng, tím tái hoặc SaO2 <
90% hoặc PaO2 < 60 mmHg.
● Viêm tiểu phế quản: CPAP giúp dãn phế quản nhỏ, đờm nhớt được tống xuất
dễ dàng tránh xẹp phổi.
● Xẹp phổi do tắc đờm.
● Dập phổi do chấn thương ngực.
● Hậu phẩu ngực: các bệnh nhân này giảm độ giãn nở phổi do giảm hoạt động
cơ liên sườn và cơ hoành.
45. SỐC
Nếu huyết động học ổn định
duy trì bằng Dextrose saline
hoặc Dextrose
1/2 saline 10 ml/kg/giờ, sau
đó giảm dịch dần
ĐPT (HES,
Dextran 70): 10 - 20
ml/kg/giờ.
Nếu CVP từ 10 - 15 cmH2O kèm không dấu
hiệu suy tim quá tải: testdịch truyền với
Dextran tốc độ 5 ml/kg/30 phút.
Đánh giá lại lâm sàng, CVP.
▪ Nếu đáp ứng, mức CVP tăng ≤ 2 cmH2O:
tiếp tục bù dịch.
▪ Nếu xấu hơn, mức CVP tăng > 5 cmH2O
điều trị như sốc tim: cho Dopamin liều bắt
đầu 3 μg/kg/phút tăng dần cho đến khi có
hiệu quả,
liều tối đa 10 μg/kg/phút. Nếu không đáp
ứng Dopamin liều cao thay vì tăng Dopamin
có thể phối hợp Dobutamin 3 -10 μg/kg/phút
kèm
Dopamin 3 - 5 μg/kg/phút.
Dobutamin liều 3 -
10 μg/kg/phút &
dừng truyền dịch.
47. NHỊP CHẬM
Fleming S, Thompson M, Stevens R, et al. Normal ranges of heart rate and respiratory rate in children from
birth to 18 years of age: a systematic review of observational studies. Lancet 2011; 377:1011.
• Nhịp chậm với các triệu chứng
sốc (tưới máu kém, hạ HA, thay
đổi tri giác) cần được can thiệp
kịp thời để tránh diễn tiến đến
ngưng tim.
• Nhịp chậm có thể do: thiếu oxy,
nhiễm toan, hạ HA, hạ thân
nhiệt hay do thuốc.
49. NHỊP CHẬM
Pediatric Advanced Life Support: 2015. American
Heart Association
Pediatric bradycardia algorithm
(with a pulse and poor perfusion)
50. NHỊP NHANH
Nhịp nhanh có thể tại thất hay trên thất gây giảm tưới do giảm cung
lượng tim, giảm tưới máu mạch vành, tăng nhu cầu oxy cơ tim có thể
dẫn đến sốc tim.
• Nhịp nhanh xoang: có thể do sốt, giảm thể tích tuần hoàn, chấn
thương, đau, độc chất, thuốc, thiếu máu…
• Nhịp tim thường <220l/phút ở nhũ nhi và <180l/phút ở trẻ lớn hơn.
• Có sóng P.
• Đoạn PR cố định và bình thường.
• Khoảng RR thay đổi.
• QRS hẹp.
51. NHỊP NHANH
• Nhịp nhanh trên thất:
• Thường khởi phát đột ngột và không liên tục.
• Hội chứng WPW và nhịp nhanh vào lại bộ nối nhĩ thất là 2 dạng thường gặp.
• Nhịp tim thường >220l/p ở trẻ nhũ nhi và >180l/p ở trẻ lớn hơn.
• Không có sóng P hay sóng P bất thường.
• Đoạn PR thay đổi.
• Khoảng RR thường cố định.
• QRS thường hẹp.
52. NHỊP NHANH
• Nhịp nhanh thất:
• Có thể có mạch hay vô mạch.
• Nguyên nhân: HC QT kéo dài, viêm cơ tim, bệnh cơ tim, tăng K, ngộ độc...
53. NHỊP NHANH
Pediatric Advanced Life Support: 2010. American Heart Association
Pediatric tachycardia algorithm
(with a pulse and poor perfusion)
* Vagal manuevers: In infants or
young children, place a plastic bag
filled with ice and cold water over
the face for 15 to 30 seconds or
stimulate the rectum with a
thermometer. In older children,
encourage bearing down (Valsalva
maneuver) for 15 to 20 seconds.
Carotid massage and orbital
pressure should not be performed
in children.
54. VÔ MẠCH
• Đối với trẻ em, vô mạch thường là hậu quả của thiếu oxy do diễn tiến
của suy hô hấp hay sốc hơn là nguyên nhân từ tim.
• Có thể sốc điện:
• Nhịp nhanh thất vô mạch.
• Xoắn đỉnh (Torsades de poites): QRS thay đổi biên độ và hướng, như đang
quay quanh đường đẳng điện.
• Rung thất.
57. VÔ MẠCH
Pediatric Advanced Life Support: 2010. American Heart Association
Bicarbonate ưu trương:
- Chỉ định:
+ Toan chuyển hóa nặng.
+ Nếu không thử khí máu được: có thể xem
xét chỉ định Bicarbonate
sau 10 phút bóp bóng giúp thở và tiêm
Epinephrin bệnh nhân vẫn còn
ngừng thở ngừng tim.
+ Tăng K máu nặng.
+ Rối loạn nhịp tim do ngộ độc thuốc trầm
cảm 3 vòng.
- Liều: dung dịch bicarbonate 8,4%
1ml/kg/lần hay dung dịch 4,2% 2 ml/kg/
lần TMC, không được dùng chung với
đường TM đang truyền Calcium.
58. NGƯNG HỒI SỨC
Quyết định ngưng hồi sức phụ thuộc vào:
• Thời gian từ lúc ngưng tim đến lúc bắt đầu hồi sức.
• Nhịp tim hiện tại.
• Bệnh nền.
• Nguồn lực tại nơi chăm sóc y tế.
Một số bệnh nhân có thể phục hồi hoàn toàn sau hồi sức kéo dài (>30
phút):
• Ngộ độc
• Hạ nhân nhiệt nguyên phát.
• Bệnh nhân có bệnh lý tim được hồi sức với ECMO (extracorporeal
membrane oxygenation)
59. CHĂM SÓC SAU HỒI SỨC
• Duy trì đường thở.
• Duy trì SpO2 94-99%.
• Theo dõi mạch, huyết áp. Tránh tái sốc.
• Duy trì đường huyết bình thường.
• EEG để phát hiện sớm đột quỵ ở những
bệnh nhân hôn mê.
• Duy trì nhiệt độ cơ thể 36-37.5oC.