4. DỊ VẬT THƯỜNG GẶP
Đồ chơi
Giấy xếp
Hạt chuỗi
Hạt thực vật
Pin
Sỏi, đá
Ấu trùng, ký sinh trùng
5. SINH LÝ BỆNH
Hiện tượng viêm -> chèn ép gây hoại tử ->
lóet niêm mạc, ăn mòn thành mạch ->
chảy máu mũi
Phù nề -> viêm xoang thứ phát
Dị vật lâu -> sỏi mũi -> tồn tại thời gian dài
(thường ở sàn mũi)
6. Tình trạng tổn thương niêm mạc và hiện
tuợng viêm có thể lan đến cấu trúc lân cận
Viêm xoang, VTG cấp, thủng vách ngăn,
viêm tế bào quanh ổ mắt, viêm màng
não,uốn ván
7. TRIỆU CHỨNG
Sớm hay muộn tùy thuộc vào bản chất dị
vật.
Dị vật hữu cơ cho triệu chứng lâm sàng
sớm hơn
8. TRIỆU CHỨNG
Nghẹt mũi một bên, hắt hơi, ngáy…
Thối mũi một bên, hơi thở hôi
Chảy mũi đục hôi, lẩn máu
Đau một bên mũi
Viêm xoang không cải thiện
Niêm mạc phù nề, sung huyết che lấp dị
vật nhỏ
9. KHÁM LÂM SÀNG
Cần đèn đầu có ánh sáng tốt
Banh mũi thích hợp
Máy hút
Nội soi nếu dị vật nằm sâu
Vị trí: thường trước cuốn mũi giữa hay
khe dưới
Bên phải thường gặp hơn
10.
11. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Chảy máu mũi
Viêm xoang do nấm
Polyp
U
Hẹp cữa mũi sau 1 bên
12. XỬ TRÍ
Chuẩn bị đầy đủ: đèn, máy hút, dụng cụ
lấy dị vật
Dự phòng tình huống dị vật bị sặc vào
đường thở
Cố gắng thành công ngay lần đầu tiên
13. XỬ TRÍ
Nhỏ thuốc tê, co niêm mạc
Gắp trực tiếp: dị vật dẹt không bở
Dùng currette cong
Catheter có bóng (bơm 2->3ml)
Dùng áp lực dương (barotrauma đến phổi
và màng nhĩ)
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27. Hút: dị vật tròn, nhẵn (100-140mmHg)
Keo dính: dị vật tròn, nhẵn, khô.
Cyanoacrylate trong 60 giây (dễ tổn
thương niêm mạc nếu không hợp tác)
Đẩy dị vật về phía vòm: khi dị vật nằm quá
sâu (gây mê nội khí quản)
28. Dùng lực hút nam châm: pin (niêm mạc
phù nề và chảy máu nhiều)
Rửa: dễ sặc, không nên làm
29. CÁC DỊ VẬT ĐẶC BIỆT
Pin kim loại: có thể gây bỏng trong 12 giờ
đầu -> lấy ra ngay, không nên rửa
Nam châm: gây hoại tử do chèn ép, gây
thủng vách ngăn -> lấy ra ngay
Dị vật là ấu trùng, giun, sâu: hủy hoại cấu
trúc hốc mũi (hoại tử vách ngăn, cuốn
mũi) lan đến ổ mắt, xoang -> nhỏ thuốc
làm chết dị vật -> phẫu thuật làm sạch,
kháng sinh toàn thân
30. DỊ VẬT TAI
Dị vật thường gặp: đồ chơi, hạt chuỗi, giấy
xếp, đá, cát, hạt, côn trùng…
Có thể gặp ở người lớn và trẻ em
Triệu chứng: ù tai, đau tai, chảy tai, chóng
mặt, buồn nôn ( nếu côn trùng sống)
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.
38. LÂM SÀNG
Tùy thuộc vào bản chất dị vật và thời gian nhập
viện
Đau và chảy máu (dị vật làm trầy sướt da ống
tai và màng nhĩ hay do bệnh nhân cố gắng lấy dị
vật )
Ù tai, nghe kém
Ống tai ngoài phù nề, đỏ, chảy dịch hôi (nếu
nhập viện trễ)
Màng nhĩ có thể bị trầy sướt hay thủng (côn
trùng)
39. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Nút ráy tai
Viêm ống tai ngoài
Tụ máu ống tai ngoài
Khối u
Diabolo
40.
41. XỬ TRÍ
Phải thấy rõ dị vật
Dụng cụ thích hợp
Bệnh nhân hợp tác tốt
Nắm vững kỹ thuật
42. XỬ TRÍ
Tránh đẩy dị vật vào sâu thêm
Tránh làm tổn thương thêm da ống tai
ngoài và màng nhĩ
Vô cảm: cần thiết
Phải khám cả hai tai
Khám lại ống tai ngòai và màng nhĩ sau
khi lấy dị vật
43. XỬ TRÍ
Côn trùng sống
+ bệnh nhân chóng mặt, nôn ói
+ làm chết côn trùng trước khi lấy ra:
lidocaine 2%, dầu khoáng, EMLA cream
+ rửa tai + hút: đơn giản và hiệu quả
+ không rửa tai đối với: dị vật xốp, vật hữu
cơ, hạt thực vật
44.
45.
46. Kẹp dị vật bằng Aligator
Dùng móc để kéo dị vật(cẩn thận)
Dùng keo dính
Pin: phải được lấy ra ngay ( tránh bỏng),
lấy nhẹ nhàng, tránh làm biến dạng pin),
tránh rửa tai
Kháng sinh, kháng viêm: nếu có trầy sướt
và nhiễm trùng