2. MỤC TIÊU
• Hiểu được những khái niệm cơ bản về CT.
• Hiểu được vai trò của CT trong đột quỵ.
• Nêu được các dấu hiệu sớm của đột quỵ
thiếu máu trên CT.
• Nêu được đặc điểm hình ảnh của xuất huyết
não.
2
3. CT SCANNER
3
CT là kỹ thuật hình ảnh sử dụng tia X để dựng
lại cấu trúc giải phẫu bên trong cơ thể với
những lát cắt trong những mặt phẳng mong
muốn bằng cách chiếu tia X xung quanh cơ
thể và tái tạo lại hình ảnh với sự hỗ trợ của
máy vi tính.
4. 4
• Thuận lợi:
– Có thể phát hiện tổn thương với khác biệt
đậm độ nhỏ.
– Dễ dàng lưu trữ hình ảnh.
– Thực hiện nhanh chóng.
• Không thuận lợi:
– Liều chiếu xạ cao.
– Nguy cơ phát triễn ung thư.
– Giới hạn trong đánh giá tổn thương của mô
mềm.
5. 5
Chống chỉ định
• Dị ứng thuốc cản quang hoặc suy thận
(CECT).
• Phụ nữ có thai hoặc trẻ em ( thận trọng).
6. TRỊ SỐ ĐẬM ĐỘ
• Trị số mức độ hấp thu tia X còn được biểu
thị bằng đơn vị Hounsfield (HU).
• Đơn vị Hounsfield: Mức độ thang xám trên
hình ảnh CT miêu tả sự suy giảm năng
lượng trong mỗi pixel được diễn đạt bằng
đơn vị Hounsfield.
6
7. 7
Trị số đậm độ
• Xương : + 1000 HU.
• Nước: 0 HU.
• Mỡ: -100 HU.
• Khí: -1000 HU.
11. 11
Chỉ định CT Scan sọ
• Chấn thương đầu cấp tính
• Đột quỵ cấp tính
• Xuất huyết dưới nhện cấp.
• Những tổn thương chiếm chổ như khối u
hoặc áp-xe .
• Não úng thủy.
12. 12
Mô tả tổn thương
• Giảm đậm độ (Hypodensity).
• Đồng đậm độ (Isodensity)
• Tăng đậm độ (Hyperdensity).).
14. 14
Các bước đọc CT
• Xuất huyết?
• Có các dấu hiệu sớm của nhồi máu ?
• Độ rộng của tổn thương?
• Vùng nhồi máu cũ?
• Huyết khối?
15. 15
CT TRONG STROKE
• CT là tiêu chuẩn vàng của xuất huyết.
• Trên CT: 60% nhồi máu nhìn thấy trong
vòng 3-6h đầu và dễ nhận thấy trong 24h.
• CT trong đột quỵ: độ nhạy 64%, độ đặc
hiệu 85%.
16. 16
Protocol CT
• NCCT → xuất huyết.
• CTA → tắc nghẽn mạch máu chính.
• Perfusion CT và CTA → vùng mô đã nhồi
máu ( core) và vùng mô nguy cơ – “vùng
tranh tối tranh sáng” ( penumbra).
17. 17
Dấu hiệu NCCT trong bệnh cảnh đột quỵ cấp
• Tổn thương không phải đột quỵ thiếu máu
cấp:
– Xuất huyết.
– U hoặc abscess.
• Những dấu hiệu sớm của đột quỵ thiếu máu
cấp.
• Bình thường.
18. 18
ĐỘT QUỴ THIẾU MÁU
• CT không thể quyết định:
– Kích thước nhồi máu.
– Vị trí nhồi máu.
– Thời điểm nhồi máu.
– 30% không nhìn thấy trên CT.
21. 21
NCCT
• Thực hiện trong khả năng sớm nhất sau khi
đột quỵ khởi phát.
• Vai trò chủ yếu phát hiện xuất huyết.
• Khả năng bệnh khác có triệu chứng tương
tự (u, AVM,…).
• Vai trò thứ phát phát hiện dấu hiệu thiếu
máu cục bộ → nhồi máu.
22. 22
NCCT EARLY SIGNS OF ISCHEMIA
• Giảm đậm độ nhu mô não.
• Xóa mờ nhân đậu.
• Tăng đậm độ động mạch não giữa.
• Dấu dải băng thùy đảo ( insular ribbon sign).
• Mất rãnh não.
• Mất phân biệt chất trắng – xám.
• Chèn ép não thất.
23. 23
Giảm đậm độ nhu mô não
• Độ đặc hiệu cao cho vùng mô não bị tổn
thương không phục hồi nếu được phát hiện
trong vòng 6h đầu.
• Dấu giảm đậm độ → dấu hiệu xấu.
28. 28
Tăng đậm độ động mạch não giữa
• Hậu quả của huyết khối hoặc huyết tắc
trong động mạch não giữa.
• Một huyết khối cấp trong mạch máu não
điển hình là tăng đậm độ.
31. 31
Dấu dải băng thùy đảo ( insular ribbon sign)
• Liên quan đến giảm đậm độ và phù.
• Dấu hiệu CT sớm cho thấy vùng nhồi máu
thuộc vùng phân bố của MCA.
39. Nhồi máu xuất huyết động mạch
(Haemorrhagic arterial infarcts)
• NCCT: hỗn hợp giảm đậm độ và tăng đậm
độ .
• CECT: giúp phân biệt nhồi máu xuất huyết
và xuất huyết đơn thuần.
• Xuất huyết nguồn gốc từ động mạch: xảy ra
chủ yếu ở chất xám (chất xám sâu và vỏ
não).
39
43. 43
CT angiography (CTA)
• Giúp nhận biết được mạch máu liên
quan.
• Chẩn đoán tắc nghẽn mạch máu lớn
trong sọ.
• CTA cung cấp hình ảnh rõ ràng của
mạch máu não.
44. 44
CT angiography (CTA)
• CTA phát hiện sự tắc nghẽn mạch máu lớn
trong thời gian 3h → TPA.
• > 3h → tiêu sợi huyết đường động mạch.
• Phát hiện phình mạch hoặc AVM (arterio-
venous malformation).
• Hạn chế quan trọng nhất của kĩ thuật này là
phản ứng dị ứng và thận trọng ở bệnh nhân
suy thận.
49. 49
CT perfusion
• Được sử dụng rộng rãi hơn MRI, có thể thực
hiện nhanh chóng sau NCCT.
• Xác định vùng lõi (core).
• Xác định vùng tranh tối tranh sáng (penumbra).
53. 53
ĐỘT QUỴ XUẤT HUYẾT
• 15% nhồi máu MCA là nhồi máu xuất huyết.
• Xuất huyết dễ dàng phát hiện trên CT.
• Có thể nhìn thấy trên MRI (gradient echo).
54. 54
NCCT
• Xuất huyết cấp tăng đậm độ.
• Phù xung quanh làm mất ranh giới chất
trắng – chất xám.
• Hiệu ứng choán chỗ: ép não thất, rãnh não,
di lệch đường giữa và giảm kích thước bể
nền.
• Vị trí và kích thước của xuất huyết là quan
trọng để chọn lựa điều trị.
55. 55
Phát hiện xuất huyết
• Xuất huyết là các vùng tăng đậm độ và có thể
thấy trong các bệnh lý: Tụ máu ngoài màng
cứng, dưới màng cứng, xuất huyết khoang dưới
nhện, xuất huyết não thất, xuất huyết trong não.
• Phân biệt vôi hóa và xuất huyết nhỏ vùng nhân
nền
• Phân biệt xuất huyết cầu não với hình ảnh nhiễu
56. 56
Phân biệt xuất huyết và vôi hóa
• Vôi hóa đối xứng, không có hiện tượng phù
não và không có hiệu ứng choán chỗ
• Xuất huyết không đối xứng, có phù não
chung quanh và có hiệu ứng choán chổ
• Ðo mức độ cản quang :
– Vôi hóa > 120
– Xuất huyết = 40-90 Hu
61. 61
Xuất huyết khoang dưới nhện
• Xuất huyết ở khoang giữa màng nhện và
màng mềm.
• Nguyên nhân: do chấn thương và vỡ phình
mạch, dị dạng mạch máu, cao huyết áp.
• Hình ảnh tăng đậm độ ở khoang dưới nhện,
bể não.
• Có thể thấy các tĩnh mạch vỏ não chạy ngang
qua vùng đậm độ cao của xuất huyết khoang
dưới nhện.
63. 63
Xuất huyết dưới màng cứng
• Tụ máu ở khoang giữa màng cứng và màng
nhện.
• Khối choán chỗ ngoài trục.
• Hình liềm, bờ trong không rõ.
• Vượt qua các khớp sọ.
• Không vượt qua được các nếp gấp màng
cứng ( đường giữa, lều tiểu não).
65. 65
Xuất huyết ngoài màng cứng
• Tụ máu giữa bản sọ trong và màng cứng.
• Khối choán chỗ ngoài trục, khu trú, hình lồi
hai mặt.
• Không vượt qua các khớp sọ.
• Vượt qua được các nếp màng cứng ( đường
giữa, lều tiểu não).
67. 67
KẾT LUẬN
• CT vẫn là phương tiện ban đầu được lựa chọn
trong đột quỵ cấp.
• NCCT không nhạy xác định nhồi máu nhưng
rất nhạy trong xác định xuất huyết.
• CTA giúp đánh giá tắc nghẽn mạch máu lớn.
• Perfusion CT giúp xác định vùng penumbra.