4. Chẩn đoán động kinh nên được thực hiện bởi:
BS chuyên khoa thần kinh
BS chuyên động kinh
5. Chẩn đoán
Chẩn đoán rõ ràng: bắt đầu điều trị
Chẩn đoán không rõ ràng: video-EEG
6. Chuyển bệnh Trung tâm ĐK
Đánh giá:
●bệnh sử/khám
●EEG
●hình ảnh học
Kiểm soát được cơn Không kiểm soát
Video-EEG
Các biến cố không ĐK Động kinh
Điều trị nội khoa Phẫu thuật ĐKKhám chuyên khoa
7. Mục đích theo dõi video-EEG
Phân biệt cơn ĐK và không ĐK
Xác định loại động kinh
Đánh giá tiền phẫu
8. Các biến cố không phải ĐK
Chiếm 20-30% ở những bn được chẩn đoán đk kháng
trị
Có thể ảnh hưởng cơ thể và tâm lý ở người mà không
do ĐK
9. Điều trị động kinh
Thuốc chống động kinh vẫn là điều trị chính
10. Mục đích điều trị động kinh
Không cơn động kinh
Không tác dụng phụ
Điều trị lâu dài-ảnh hưởng lâu dài?
ảnh hưởng nhận thức
Sinh quái thai
Không cản trở do điều trị
Dùng 1-2 lần/ngày
Không ảnh hưởng tương tác
Duy trì cuộc sống bình thường
Giảm tỉ lệ bệnh và tử vong
13. ILAE-điều trị cơn cục bộ
Seizure
type or
epilepsy
syndrom
e
Class
I
Class
II
Class
III
Level of efficacy and effectiveness
evidence
(in alphabetical order)
POS:
Adults
2 1 30 Level A: CBZ, PHT, (LEV)
Level B: VPA
Level C: GBP, LTG, OXC, PB, TPM, VGB
POS:
Children
1 0 17 Level A: OXC
Level B: None
Level C: CBZ, PB, PHT, TPM, VPA
POS:
Elderly
1 1 2 Level A: GBP, LTG
Level B: None
Level C: CBZ
14. ILAE-điều trị cơn toàn thể
Seizure
type or
epilepsy
syndrome
Class
I
Class
II
Class
III
Level of efficacy and effectiveness
evidence
(in alphabetical order)
GTC:
Adults
0 0 23 Level A: None
Level B: None
Level C: CBZ, LTG, OXC, PB, PHT, TPM,
VPA
GTC:
Children
0 0 14 Level A: None
Level B: None
Level C: CBZ, PB, PHT, TPM, VPA
Absence
seizures
0 0 6 Level A: None
Level B: None
Level C: ESM, LTG, VPA
15. ILAE-điều trị hội chứng động kinh
Seizure
type or
epilepsy
syndrom
e
Class
I
Clas
s II
Clas
s III
Level of efficacy and effectiveness
evidence
(in alphabetical order)
BECTS 0 0 2 Level A: None
Level B: None
Level C: CBZ, VPA
JME 0 0 0 Level A: None
Level B: None
Level C: None
17. Guideline NCGC 2012
Đơn trị liệu động kinh mới được chẩn đoán với cơn cục
bộ:
Carbamazepine
Eslicarbazepine acetate
Lacosamide
Lamotrigine
Levetiracetam
Pregabaline
Zonisamide
18. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu ở trẻ em, người trẻ và người
lớn với cơn cục bộ:
Carbamazepine hay Lamotrigine
Nếu CBZ hay LTG không dụng nạp hay chống chỉ
định, chọn lựa là Levetiracetam, Oxcarbazepine hay
Valproate
Nếu các thuốc trên vẫn không hiệu quả, thì phối hợp:
carbamazepine, clobazam, gabapentin, lamotrigine,
levetiracetam, valproate hay topiramate
19. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu ở trẻ em, người trẻ và người
lớn với cơn cục bộ khi các thuốc trên không hiệu quả
và bn được đưa đến trung tâm động kinh chuyên sâu:
Eslicarbazepine acetate, lacosamide, phenobarbital,
phenytoin, pregabalin, tiagabine, vigabatrin,
zonisamide
20. Guideline NCGC 2012
Đơn trị liệu động kinh mới được chẩn đoán với cơn toàn
thể:
Lamotrigine
Levetiracetam
Sodium valproate
Zonisamide
21. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với cơn co cứng-co giật toàn
thể ở trẻ em, người trẻ và người lớn:
Sodium valproate
Nếu valproate không thích hợp thì dùng lamotrigine
Có thể dùng carbamazepine hay oxcarbazepine
Điều trị phối hợp: clobazam, lamotrigine,
levetiracetam, valproate, topiramate
22. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với cơn vắng ý thức ở trẻ em,
người trẻ và người lớn:
Sodium valproate hay ethosuximide
Nếu valproate, ethosuximide không thích hợp thì dùng
lamotrigine
Điều trị phối hợp giữa 3 thuốc trên
Nếu không hiệu quả và đưa đến trung tâm chuyên sâu,
phối hợp: clobazam, clonazepam, topiramate,
levetiracetam, zonisamide
23. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với cơn giật cơ ở trẻ em, người
trẻ và người lớn:
Sodium valproate
Nếu valproate không thích hợp thì dùng levetiracetam
hay topiramate
Điều trị phối hợp giữa 3 thuốc trên
Nếu không hiệu quả và đưa đến trung tâm chuyên sâu,
phối hợp: clobazam, clonazepam, piracetam,
zonisamide
24. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với cơn co thắt ở trẻ em:
Đưa đến trung tâm chuyên sâu
Steroid (prednisolone hay tetraconisatide) hay
vigabatrin là thuốc hàng đầu
Nếu có xơ cứng củ: vigabatrin là hàng đầu
25. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với hội chứng Lennox-Gastaut:
Đưa đến trung tâm chuyên sâu
Valproate là thuốc hàng đầu
Phối hợp: lamotrigine
Thuốc khác: rufinamide, topiramate
Không dùng carbamazepine, oxcarbazepine,
gabapentin, pregabalin, tiagabin, vigabatrin.
26. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với hội chứng ĐK rolando, hc
Panayoitopoulos, hc Gastaut:
Carbamazepine hay lamotrigine là thuốc hàng đầu
Nếu thất bại, dùng levetiracetam, oxcarbazepine,
valproate
Nếu thất bại, phối hợp trong 5 thuốc này
Thuốc khác: valproate, topiramate, clobazam,
gabapentin
27. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với hội chứng ĐK toàn thể vô
căn:
Valproate là thuốc hàng đầu
Lamotrigine là thuốc khi valproate không thích hợp
Thuốc khác: topiramate
28. Guideline NCGC 2012
Thuốc chọn lựa hàng đầu với hội chứng ĐK giật cơ ở trẻ
thiếu niên:
Valproate là thuốc hàng đầu
Lamotrigine, levetiracetam, topiramate là thuốc khi
valproate không thích hợp
29. Guideline NCGC 2012
Chọn lựa thuốc chống động kinh nên dựa vào chẩn đoán
HỘI CHỨNG ĐỘNG KINH
Nếu không chẩn đoán được hội chứng động kinh thì
chọn thuốc dựa vào loại cơn động kinh
30. Lamotrigine là thuốc được chọn lựa đầu tiên trong cơn
động kinh cục bộ
Valparoate là thuốc được chọn lựa đầu tiên trong cơn
động kin toàn thể và cơn không phân loại được
SANAD Study group. Lancet 2007;369(9566):1000–1015
31. Các thuốc mới hứa hẹn
Ezogabine (Potiga)
Perampanel
Vertex
37. Tỉ lệ thành công của phẫu thuật
Cắt bỏ thùy thái dương: 70-80%
Cắt bỏ sang thương: 70-80%
Cắt bỏ không sang thương: 30-50%
Điều trị nội khoa: 5%
38. Bệnh nhân nên được phẫu thuật sớm nếu có chỉ định
(2013)
39. Quan tâm cải thiện chất lượng sống của bệnh nhân
động kinh
Giáo dục cộng đồng
Vận động toàn cầu chống lại động kinh
40. Điều trị động kinh trong tương lai
Chọn lựa thuốc tùy mỗi bn dựa vào gien
Điều trị thuốc chống ĐK thật sự (hết bệnh ĐK)
Điều trị định hướng đúng vào ổ ĐK