SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  57
Télécharger pour lire hors ligne
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
LIỆU PHÁP OXY, OXY LƯU LƯỢNG CAO
VÀ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN
Ở BỆNH NHÂN COVID-19
BS. Dư Quốc Minh Quân
Khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy
BỘ Y TẾ
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN VỀ COVID-19
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
NỘI DUNG
• Chỉ định hỗ trợ hô hấp
• Lưu ý khi sử dụng liệu pháp oxy
• Oxy lưu lượng cao: chỉ định, sử dụng và theo dõi bệnh nhân
• Đặt nội khí quản: chỉ định và các lưu ý trong phòng ngừa lây nhiễm
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
PHÂN ĐỘ COVID-19 THEO BYT VN
Không
triệu chứng
• Xác định mắc
COVID-19,
không biểu
hiện triệu
chứng
Mức độ nhẹ
• Viêm đường
hô hấp trên
cấp tính
Mức độ vừa
• Viêm phổi
• SpO2 > 92%
Mức độ nặng
• Viêm phổi
nặng
• Nhịp thở > 30
lần/phút, khó
thở nặng,
hoặc SpO2 <
93% khi thở
khí phòng.
Mức độ
nguy kịch
• ARDS, nhiễm
trùng huyết và
số nhiễm
trùng, ...
Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2).
Bộ Y Tế Việt Nam. Ban hành ngày 26 tháng 4 năm 2021
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
PHÂN ĐỘ NẶNG THEO WHO
PRACTI
Rochwerg B, Agarwal A, Siemieniuk RA, et al. A living WHO guideline on drugs for covid-19. BMJ. 2020;370:m3379
Nhấn mạnh vào mức độ suy hô hấp
Và nhu cầu hỗ trợ hô hấp
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
HỖ TRỢ HÔ HẤP CHO BỆNH NHÂN COVID-19
OXY lưu
lượng thấp
HFNC và
Thở máy
không xâm lấn
Đặt NKQ Thở máy xâm lấn
± ECMO
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHỈ ĐỊNH LIỆU PHÁP OXY
Cung cấp oxy ngay lập tức cho những bệnh nhân (người lớn và trẻ em) có
nhiễm khuẩn hô hấp cấp có các dấu hiệu bệnh nặng:
• Dấu hiệu suy hô hấp nặng: thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, tím môi, thay
đổi tri giác
• Giảm oxy máu
• SpO2 < 90% (nếu bệnh nhân có huyết động ổn định)
• SpO2 < 94% (nếu bệnh nhân có bất cứ dấu hiệu cấp nào về đường thở, hô hấp hoặc
tuần hoàn).
• SpO2< 92–95% (nếu phụ nữ có thai).
• Nhiễm khuẩn huyết có giảm tưới máu hoặc sốc
Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2).
Bộ Y Tế Việt Nam. Ban hành ngày 26 tháng 4 năm 2021
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
LỰA CHỌN BIỆN PHÁP KHỞI ĐẦU
Cannula mũi Mask không thở lại
Mask Đơn giản
+ 10-20% cho mask không thở lại
Cannula mũi
Lựa chọn biện pháp khởi đầu thích hợp,
tăng dần để đạt mục tiêu
Lưu ý, FiO2 không hằng định
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
• Dấu hiệu lâm sàng không phải là chỉ số
tin cậy của thiếu oxy máu.
• Máy đo bão hòa oxy (Pulse oximetry)
công cụ có sẵn, dễ trang bị và giúp theo
dõi được SpO2 cho bệnh nhân tại nhiều
thời điểm khác nhau
• Nên xét nghiệm Khí máu động mạch
nếu không cải thiện/tiến triển nặng
THEO DÕI BỆNH NHÂN
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
ĐIỀU CHỈNH MỨC ĐỘ HỖ TRỢ ĐỂ ĐẠT MỤC TIÊU
• Mục tiêu cần đạt
• SpO2 ≥ 92-94% ở người lớn và trẻ em
• SpO2 > 94%-98% bệnh nhân có thai
• SpO2 > 94%-98% nếu trẻ em hoặc người lớn có dấu hiệu suy đa tạng, bao
gồm: sốc, suy giảm ý thức, thiếu máu nặng cho đến khi hồi sức ổn định, sau đó
tiếp tục mục tiêu ≥ 90%.
• SpO2 88-92% ở bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính
• Điều chỉnh FiO2 tăng lên và giảm xuống để đạt mục tiêu
• Cai oxy khi bệnh nhân ổn định
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
LIỆU PHÁP OXY
LƯU LƯỢNG CAO
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Oxy lưu lượng cao qua cannula mũi (HFNC)
Respir Care 2016;61(4):529 –541
HỆ THỐNG OXY LƯU LƯỢNG CAO
High flow nasal cannula - HFNC
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA HFNC
• H – Heated & Humidified
• I – Inspiratory Demands
• F – Functional Residual Capacity
• L - Lighter
• O – Oxygen dilution
• W – Washout of dead space
Dòng khí được làm ấm và làm ẩm
Đáp ứng được lưu lượng hít vào của bệnh nhân
Tăng dung tích cặn chức năng thông qua
tạo được PEEP
Dễ dung nạp hơn so với NIV
Hạn chế tình trạng pha loãng oxy
Giảm khoảng chết
High Flow Nasal Cannula (HFNC) – Rebel EM Crit
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA HFNC
Giảm hiện tượng pha loãng oxy
Khí hít vào được lấy từ cả khoang mũi và khoang miệng
Với lưu lượng cao, mức FiO2 hít vào thực sự gần đạt với mức
FiO2 cài đặt
Giảm khoảng chết
Lưu lượng khí cung cấp liên tục
lấp đầy khoang mũi hầu
High Flow Nasal Cannula (HFNC) – Rebel EM Crit
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CÁC TÁC ĐỘNG CỦA HFNC
ing frequency. In a lung-injured animal model, PaCO2
de- neous breathing without volume or pressure support or
Fig. 3. Breathing frequency and PaCO2
: comparison between high-flow nasal cannula oxygen therapy (HFNC) and comparative therapies in
8 studies. Left: Difference of breathing frequency between comparative therapy and HFNC. In all studies, breathing frequency with HFNC
was lower. Right: Difference of PaCO2
. Here, no statistically significant differences between the therapies are apparent.
HFNC IN ADULTS
Nishimura, M. (2016). "High-Flow Nasal Cannula Oxygen Therapy in Adults: Physiological Benefits, Indication, Clinical Benefits, and Adverse Effects." Respiratory Care
61(4): 529.
So với các biện pháp điều trị khác, HFNC hiệu quả cải thiện công thở và cải thiện PaCO2 máu
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
HIỆU QUẢ TRÊN LÂM SÀNG CỦA HFNC
Fig. 2 Mortality forest plot
Fig. 3 Need for invasive mechanical ventilation
Rochwerg B, Granton D, Wang DX, et al. High flow nasal cannula compared with conventional oxygen therapy for acute hypoxemic respiratory failure: a systematic review
and meta-analysis. Intensive Care Med. 2019;45(5):563-572.
Rochwerg: Phân tích
gộp 9 RCT về HFNC
cho thấy sử dụng
HFNC có hiệu quả:
• Giảm nhu cầu thở
máy
• Giảm nguy cơ tăng
bậc hỗ trợ hô hấp
• Không giảm tỉ lệ tử
vong
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
KHI NÀO BẮT ĐẦU HFNC/NIV – SỚM/MUỘN
• Garcia 2020: Hồi cứu từ dữ liệu RISC-19-ICU, so sánh 4 biện pháp hỗ
trợ hô hấp ở bn mới nhập ICU:
• Standard oxygen therapy ≥10 L/min (SOT),
• High-flow oxygen therapy (HFNC),
• Noninvasive positive-pressure ventilation (NIV)
• Early IMV
• Propensity score matching: 234 bệnh nhân, các nhóm không khác biệt
nhau về các thông số nền
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
SO SÁNH GIỮA CÁC BP KHỞI ĐẦU HỖ TRỢ HH
64
52
49
0
10
20
30
40
50
60
70
SOT HFNC NIV
Tỉ lệ đặt NKQ
SOT HFNC NIV
Tỉ lệ đặt NKQ thấp hơn ở nhóm
HFNC và NIV so với nhóm thở oxy
qua mask
p=0,025 |
|
|
0.0
0.2
0.4
0.6
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time since ICU Admission (days)
Cumulative
Incidence
of
Intubation
85 85 45 38 35 35 33 33 31 31 31
87 87 64 51 46 46 42 42 42 42 42
87 87 60 51 48 48 45 45 44 44 44
−
−
−
0
0
0
0
0
1
Cumulative
Probability
of
ICU
Survival
Initia
-
-
-
-
Respiratory Support at ICU Admission: | |
Standard Oxygen Therapy High Flow Oxy
a b
|
|
|
|
|
|
|
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
Cumulative
Probability
of
ICU
Survival
ion: | | | |
Standard Oxygen Therapy High Flow Oxygen Therapy Non−Invasive Positive−Pressure Ventilation Invasive Mechanical Ventilation
b
Wendel Garcia PD, et al. Implications of early respiratory support strategies on disease progression in
critical COVID-19: a matched subanalysis of the prospective RISC-19-ICU cohort. Crit Care. 2021;25(1):175
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
SO SÁNH GIỮA CÁC BP KHỞI ĐẦU HỖ TRỢ HH
18
20
37
25
0
5
10
15
20
25
30
35
40
SOT HFNC NIV IMV
Tỉ lệ tử vong
SOT HFNC NIV IMV
Page 7 of 12
endel Garcia et al. Crit Care (2021) 25:175
|
|
|
0.0
0.2
0.4
0.6
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Time since ICU Admission (days)
Cumulative
Incidence
of
Intubation
85 85 45 38 35 35 33 33 31 31 31
87 87 64 51 46 46 42 42 42 42 42
87 87 60 51 48 48 45 45 44 44 44
−
−
−
Initial Respiratory Support Hazard Ratio 95% CI p†
|
|
|
|
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60
Time since ICU Admission (days)
Cumulative
Probability
of
ICU
Survival
Initial Respiratory Support Hazard Ratio 95% CI p†
85 80 77 74 72 71 70 70 70 70 70 70 70
87 84 81 80 78 75 73 71 70 70 70 70 70
87 83 76 70 65 61 59 58 56 55 55 55 55
92 89 86 83 76 74 71 70 69 69 69 69 69
-
-
-
-
Respiratory Support at ICU Admission: | | | |
Standard Oxygen Therapy High Flow Oxygen Therapy Non−Invasive Positive−Pressure Ventilation Invasive Mechanical Ventilation
a b
|
|
|
|
|
|
|
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
Cumulative
Probability
of
ICU
Survival
ion: | | | |
Standard Oxygen Therapy High Flow Oxygen Therapy Non−Invasive Positive−Pressure Ventilation Invasive Mechanical Ventilation
b
So với các phương pháp khác, NIV liên quan
đến tăng tỉ lệ tử vong ICU Wendel Garcia PD, et al. Implications of early respiratory support strategies on disease progression in
critical COVID-19: a matched subanalysis of the prospective RISC-19-ICU cohort. Crit Care. 2021;25(1):175
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHỈ ĐỊNH HFNC CHO BỆNH NHÂN COVID-19
Chỉ định:
• Phải thở oxy với lưu lượng >9 l/ph để duy trì SpO2 >92%, và/hoặc
• Bệnh nhân có tình trạng suy hô hấp kéo dài với thở nhanh >24 l/ph, co
kéo cơ hô hấp phụ, cử động ngực bụng nghịch thường
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
• Hầu hết các lợi ích của HFNC là
nhờ dòng khí lưu lượng cao
được làm ẩm và làm ấm
• Người lớn: 50-60 L/min
• Trẻ em: 2L/Kg/min
• Khởi đầu:
• Tối đa hóa lưu lượng mà bệnh
nhân có thể dung nạp
• Điều chỉnh FiO2 để duy trì mục tiêu
SpO2 cần đạt
Các điểm lưu ý chính
• Lựa chọn kích cỡ canula
• Lỗ canula không bít hẳn lỗ mũi
• Lắp canula trên mặt bệnh nhân
• Không áp sát vào vách mũi
• Chú ý mực nước trong bình
làm ẩm
LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Đánh giá đáp ứng
• Bệnh nhân có giảm khó thở?
• Tình trạng tăng công hô hấp có
cải thiện?
• Oxy máu có cải thiện không?
• Có thể giảm dần FiO2 <60%
được không?
• Trong trường hợp bệnh nhân đáp
ứng, giảm FiO2 trước, khi FiO2 <
0.5, bắt đầu giảm lưu lượng.
• Khi FiO2 < 0.4 và flow rate < 20
L/min, có thể ngưng HFNC
chuyển sang thở oxy truyền
thống
ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG VỚI HFNC
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THẤT BẠI HFNC
• Suy hô hấp giảm oxy máu với SpO2 <90% mặc dù FiO2 và flow tối đa
cho phép (Flow 60l/ph, FiO2 100%)
• Suy hô hấp tăng thán khí với pH <7.3
• Tần số thở >35 lần/phút kèm kèm suy kiệt cơ hô hấp
• Toan chuyển hóa nặng kèm tụt huyết áp (HATT <90mmHg hoặc HATB
<65mmHg) mặc dù bù đủ dịch và/hoặc vận mạch liều cao
• Rối loạn tri giác cần bảo vệ đường thở hoặc hít sặc – Ngưng tim
• Sử dụng chỉ số ROX
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
ROX TRONG TIÊN LƯỢNG THẤT BẠI VỚI HFNC
• Roca 2009: nghiên cứu chỉ số ROX, kiểm chứng trên 191 bệnh nhân
𝑅𝑂𝑋 =
𝑆𝑝𝑂!
𝐹𝑖𝑂!×𝑅𝑅
• So với các chỉ số khác như SpO2/FiO2, RR, Flow đơn thuần, ROX có
giá trị tiên lượng thất bại HFNC tốt hơn
ROX Success Failure AUROC PPV (%)
2h 5.71 (4.62–7.28) 4.43 (3.57–6.16) 0,67 75,5
6h 6.55 (5.44–8.17) 4.86 (3.43–6.64) 0,70 76,6
12h 7.53 (5.83–9.93) 4.78 (3.67–6.99) 0,75 81,8
24h 8.68 (6.93–11.77) 5.05 (4.00–6.74) 0,80 83,1
Roca O, et al. An Index Combining Respiratory Rate and Oxygenation to Predict Outcome of Nasal High-Flow Therapy. Am J Respir Crit Care Med.
2019;199(11):1368-1376.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
TIÊN ĐOÁN THẤT BẠI VỚI HFNC
B
Survival proportions according to ROX
index at 6h of HFNC
100
80
60
Cumulative
probability
-
free
of
MV
(%)
40
20
0
0
127
49
53
16
17
8
12
1
3
0
Number at risk
ROX ≥ 4.88
ROX < 4.88
4 8
Length of HFNC therapy (days)
p < 0.001
12 16
ROX ≥ 4.88
ROX < 4.88
A
Survival proportions according to ROX
index at 2h of HFNC
100
80
60
Cumulative
probability
-
free
of
MV
(%)
40
20
0
0
105
74
40
26
11
11
8
4
1
1
Number at risk
ROX ≥ 4.88
ROX < 4.88
4 8
Length of HFNC therapy (days)
p = 0.02
12 16
ROX ≥ 4.88
ROX < 4.88
C
Survival proportions according to ROX
index at 12h of HFNC
100
free
of
p < 0.001
ROX ≥ 4.88
ROX < 4.88
ORIGINAL ARTICLE
Kéo dài thời gian HFNC ở nhóm bệnh nhân có tiên lượng thất bại cao
liên quan đến giảm tỉ lệ sống còn
Roca O, et al. An Index Combining Respiratory Rate and Oxygenation to Predict Outcome of Nasal High-Flow Therapy. Am J Respir Crit Care Med.
2019;199(11):1368-1376.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
TÍCH HỢP ROX VÀO ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG
Lâm sàng
• Giảm khó thở
• Cải thiện công
hô hấp ?
• Cải thiện oxy
hóa máu ?
• Giảm được
FiO2 ?
ROX: 2h, 6h, 12h
• ≥ 4,88: Nguy
cơ thấp cần đặt
NKQ
• ≤ 3,84: Nguy
cơ cao cần đặt
NKQ
ROX 3,85 - 4,88
• Theo dõi sát
lâm sàng, đánh
giá lại sau 1-2h
• Nếu ROX tăng
khả năng thành
công (đáp ứng
chậm)
• Nếu ROX
giảm: xét đặt
NKQ cho bệnh
nhân
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
oxygen masks. Furthermore, the maximum range of visible smoke concentrations at the end of exhalation is
larger during HFNC than during oxygen therapies, which contradicts the results of HUI et al. [3].
Due to the clear limitations of this relatively simple experiment, the aim is not to provide exact distances
and velocities, but rather to gain awareness for the increased velocity levels of exhaled air during HFNC
TABLE 1 Dispersion distances of exhaled smoke with visible concentration, and velocities and
estimated dispersion ranges of large (100 µm) droplets under different conditions
Conditions Flow rate
L·min−1
Dispersion distance of
exhaled smoke at
end-expiration cm
Calculated velocity
at 0.5 s after start
expiration m·s−1
Estimated
dispersion range of
large droplets#
cm
Normal
breathing
36.3 0.46 18.5
HFNC
Small cannula 30 71.2 0.65 26.2
Small cannula 60 72.1 0.83 33.4
Medium
cannula
30 33.9 0.64 25.5
Medium
cannula
60 48.5 0.63 25.4
Large cannula 30 25.4 0.47 18.8
Large cannula 60 73.3 0.72 28.8
Non-rebreather
mask
15 20.3 0.38 15.1
Venturi mask
FIO2
0.4 10 22.0 0.23 9.1
FIO2
0.6 15 33.7 0.26 10.3
HFNC: high-flow nasal cannula; FIO2
: inspiratory oxygen fraction. #
: dispersion range of large droplets was
estimated based on the air velocity at 0.5 s after start of expiration.
CORRESPONDENCE
• So với các biện pháp thở oxy
khác, HFNC:
• Có tốc độ dòng khí bắn ra cao
hơn, nhưng không nhiều
• Khả năng phát tán giọt bắn lớn
• Mức độ phát tán tăng theo lưu
lượng oxy.
• Cần cẩn trọng trong kiểm
soát lây nhiễm khi sử dụng
HFNC
NGUY CƠ PHÁT TÁN HẠT KHÍ DUNG
Elshof J, Hebbink RHJ, Duiverman ML, Hagmeijer R. High-flow nasal cannula for COVID-19 patients: risk of bio-aerosol dispersion. Eur Respir J. 2020;56(4):2003004
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
HFNC Ở BỆNH NHÂN COVID-19
own to have good diagnostic performance in predicting the need
r intubation, with an area under the ROC curve (AUC) of 0.712.
e optimal cut-off point was an ROX value of 4.94, measured 2 to
h after starting therapy. In the survival analysis, a ROX value of
less than 4.94 was associated with increased risk of intubation (HR
4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026). Figure 2 shows the Kaplan-
Meier curve for the probability of patients with HFNC to remain off
mechanical ventilation, according to the optimal ROX cut-off point.
gure 1. Flowchart of the study.
Figure 2. Kaplan-Meier curve showing the accumulated probabil-
ity of remaining intubation-free in patients with high-flow nasal
cannula, according to ROX index.
shown to have good diagnostic performance in predicting the need
for intubation, with an area under the ROC curve (AUC) of 0.712.
The optimal cut-off point was an ROX value of 4.94, measured 2 to
6 h after starting therapy. In the survival analysis, a ROX value of
less than 4.94 was associated with increased risk of intubation (HR
4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026). Figure 2 shows the Kaplan-
Meier curve for the probability of patients with HFNC to remain off
mechanical ventilation, according to the optimal ROX cut-off point.
Table 1. Baseline characteristics and comparison between the two groups
Figure 1. Flowchart of the study.
Figure 2. Kaplan-Meier curve showing the accumulated probabil-
ity of remaining intubation-free in patients with high-flow nasal
cannula, according to ROX index.
ROX index <4.94 thời điểm 2-6 h tăng nguy cơ đặt NKQ (HR 4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026)
High-flow nasal cannula for Acute Respiratory Distress Syndrome (ARDS) due to COVID-19
Carolina Panadero,1 Araceli Abad-Fernández,1 Mª Teresa Rio-Ramirez,1 Carmen Maria Acosta Gutierrez,1 Mariara
Calderon-Alcala,1
Cristina Lopez-Riolobos,1
Cristina Matesanz-Lopez,1
Fernando Garcia-Prieto,1
Jose Maria Diaz-
Garcia,1
Beatriz Raboso-Moreno,1
Zully Vasquez-Gambasica,1
Pilar Andres-Ruzafa,11
Jose Luis Garcia-Satue,1
Sara Calero-Pardo,1 Belen Sagastizabal,2 Diego Bautista,2 Alfonso Campos,2 Marina González,2 Luis Grande,2
Marta Jimenez Fernandez,3 Jose L. Santiago-Ruiz,4 Pedro Caravaca Perez,5 Andres Jose Alcaraz2
1Pulmonology Department, Hospital Universitario de Getafe, Madrid
2
Department of Pediatrics, Hospital Universitario de Getafe, Madrid
3
Thoracic Surgery Department, Hospital Universitario de Getafe, Madrid
4Cardiology Department, Hospital Universitario de Getafe, Madrid
5Cardiology Department, Hospital Universitario 12 de Octubre, Instituto de Investigación Sanitaria Hospital 12 de Octubre
(imas12), CIBERCV, Madrid, Spain
Introduction: High-flow nasal cannula oxygen therapy (HFNC) has been shown to be a useful therapy in the treat-
ment of patients with Acute Respiratory Distress Syndrome (ARDS), but its efficacy is still unknown in patients with
COVID-19. Our objective is to describe its utility as therapy for the treatment of ARDS caused by SARS-CoV-2.
Methods: A retrospective, observational study was performed at a single centre, evaluating patients with ARDS sec-
ondary to COVID-19 treated with HFNC. The main outcome was the intubation rate at day 30, which defined failure
of therapy. We also analysed the role of the ROX index to predict the need for intubation.
Results: In the study period, 196 patients with bilateral pneumonia were admitted to our pulmonology unit, 40 of
whom were treated with HFNC due to the presence of ARDS. The intubation rate at day 30 was 52.5%, and overall
mortality was 22.5%. After initiating HFNC, the SpO2/FiO2 ratio was significantly better in the group that did not
require intubation (113.4±6.6 vs 93.7±6.7, p=0.020), as was the ROX index (5.0±1.6 vs 4.0±1.0, p=0.018). A ROX
index less than 4.94 measured 2 to 6 h after the start of therapy was associated with increased risk of intubation (HR
4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026).
Conclusion: High-flow therapy is a useful treatment in ARDS in order to avoid intubation or as a bridge therapy, and
no increased mortality was observed secondary to the delay in intubation. After initiating HFNC, a ROX index below
4.94 predicts the need for intubation.
ABSTRACT
ORIGINAL RESEARCH ARTICLE
Multidisciplinary Respiratory Medicine 2020; volume 15:693
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
HFNC Ở BỆNH NHÂN COVID-19
Chandel 2021: hồi cứu 272 bệnh nhân COVID-19 SHH được hỗ trợ với
HFNC
• Tỉ lệ đáp ứng và cai HFNC là 60,3%
• Trong các bệnh nhân thất bại với HFNC, 56% thất bại trong < 48h
• Chỉ số ROX ở thời điểm 12h có giá trị trong tiên lượng thất bại với
HFNC tốt (ROX 12h > 4,57 có độ nhạy 76%, PPV 82,1%)
• Yếu tố khác giúp tiên lượng thất bại HFNC:
• Lớn tuổi, lactate máu cao, SOFA score cao, tăng PCT
Chandel A, et al. High-Flow Nasal Cannula Therapy in COVID-19: Using the ROX Index to Predict Success. Respir Care. 2021;66(6):909-919.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
• HFNC là thủ thuật có nguy cơ tạo
khí dung:
• NVYT cần PPE đầy đủ (N95)
• Đeo khẩu trang y tế cho bệnh nhân
thở HFNC
• Flow 30-40 L/ph. Cân nhắc khi
tăng flow
• Thực hiện HFNC trong phòng áp
lực âm (nếu có thể)
PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM KHI DÙNG HFNC
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
HFNC TRONG COVID – CÁC KHUYẾN CÁO
cluded studies are not providing di-
OVID-19 [24•].
that HFNC was the most common
r patients with NCIP in China.
Globally, the COVID-19-related respiratory failure is
constraining the ICU resources and mechanical ventilators.
In this grim scenario, a reduction in mechanical ventilation
by means of HFNC is of prime interest with a potential risk
s
s
Organization/country Recommendation Comment
AAMR, Argentina [33] HFNC Pro
ANZICS (Australia/New Zealand) [35] HFNC Suggest
AIPO (Italy) [36] Helmet CPAP -
CTS (China) [37] HFNC Pro
ESICM/SCCM (EU/US) [38] HFNC Pro
German recommendations for critically
ill patients with COVID-19 (Germany) [39]
Helmet NIV Restricted
Irish Thoracic Society, (Ireland) [33] HFNC Pro
National Healthcare System Guidelines, (UK) [40] CPAP HFNC contra indicated, no
benefit but risk
SEPAR (Spain) [41] HFNC Maintain > 2-m distance
SPP (Portugal) [42] HFNC Pro
US Department of Defense COVID management
guidelines [33]
HFNC Pro
US Surviving Sepsis Campaign/SCCM [33] HFNC HFNC next modality for
patient’s not tolerating
supplemental O2
WHO [43••] HFNC Not for: COPD, cardiopulmonary
edema, hemodynamic
instability
AAMR Asociación Argentina de Medicina Respiratoria, AIPO Associazone Italiana Pneumologi Ospedalieri,
Đa số các khuyến cáo
điều trị COVID của các tổ
chức trên thê giới đều
ủng hộ sử dụng HFNC
trong điều trị bệnh nhân
COVID-19
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
III. ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
QUAN TÂM GÌ KHI ĐẶT NKQ Ở BN COVID-19
• Thiếu hụt thiết bị tại chỗ : thiếu máy thở
• Sợ lây nhiễm lúc đặt nội khí quản
• Bệnh nhân giảm oxy máu không triệu chứng (silent hypoxemia)
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Đặt nội khí quản sớm
• Ưu điểm
• Tránh P-SILI
• Giảm lây nhiễm
• Tránh đặt nội khí quản gấp
• Tránh suy kiệt cơ hô hấp
• Hạn chế
• Tăng VILI
• Tăng viêm phổi thở máy
Đặt nội khí quản muộn
• Ưu điểm: hạn chế viêm phổi thở
máy
• Giảm chi phí điều trị
• Hạn chế
• Tăng VILI (nếu dùng NIV không
thích hợp)
• Suy kiệt cơ hô hấp
• Nguy cơ ngưng hô hấp tuần hoàn
• Kéo dài thời gian thở máy
KHI NÀO ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN THỞ MÁY
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
THỜI ĐIỂM ĐẶT NKQ – ARDS KINH ĐIỂN
Copyright © 2015 by the Society of Critical Care Medicine and Wolters Kluwer Health, Inc. All Rights Reserved.
www.ccmjournal.org 125
[n = 7 of 36] groups; p = 0.91). The late-intubation group was
more likely to have a history of cirrhosis (11% vs 1%, p = 0.03)
than patients who did not progress to require endotracheal
(final variables selected for 60-day follow-up are specified in
Table 4), the adjusted risk of death at 60 days was 2.37 times
higher in the late-intubation group than in the early intubation
TABLE 3. Clinical Outcomes in Three Intubation Groups
Early Intubation Never Intubated Late Intubation
n 351 70 36
Death at 60 d, n (%) 128 (36) 18 (26) 20 (56)a,b
Died in the hospital, n (%) 104 (30) 10 (14)a
18 (50) a,b
Ventilator-free days, median (IQR) 16 (0–23) 28 (23–28)a
7 (1–20)b
ICU days, median (IQR)c
9 (6–16) 4 (3–7)a
11.5 (9–17)b
Days of MV, median (IQR)c
6 (3–12) 0 (0–0)a
8 (4–15)b
a
p
p
Kangelaris KN, Ware LB, Wang CY, et al. Timing of Intubation and Clinical Outcomes in Adults With Acute Respiratory Distress Syndrome. Crit Care Med. 2016;44(1):120-
129
457 bệnh nhân ARDS
• 351 đặt nội khí quản, trong vòng 24 giờ đủ tiêu chuẩn ARDS
• 106 không đặt nội khí quản trong 24 giờ: 70 không bao giờ đặt NKQ, 36 đặt NKQ muộn
Tử vong 60 ngày: đặt nội khí quản sớm 36%, không đặt NKQ 26%, đặt NKQ muộn 56% → OR 2.37 (1.32- 4.24)
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
THỜI ĐIỂM ĐẶT NKQ – COVID ARDS
Page 6 of 9
Papoutsi et al. Crit Care (2021) 25:121
analysis of studies with low risk of bias (four studies [13,
22, 23, 26]; 886 deaths; 51.2% versus 47.7%; RR 1.04, 95%
2
no statistically detectable difference on all-cause mortal-
ity between patients undergoing intubation without ver-
Fig. 2 All-cause mortality of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Pooled risk ratio (RR) and 95% confidence intervals (CI)
were calculated using a random effects model
Fig. 3 Duration of mechanical ventilation of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Mean difference (MD) and 95%
confidence intervals (CI) were calculated using a random effects model
Page 6 of 9
Papoutsi et al. Crit Care (2021) 25:121
analysis of studies with low risk of bias (four studies [13,
22, 23, 26]; 886 deaths; 51.2% versus 47.7%; RR 1.04, 95%
CI 0.89–1.20, p=0.64, I2
=0%) and of studies taking
place in regions with low disease burden (four studies
no statistically detectable difference on all-cause mortal-
ity between patients undergoing intubation without ver-
sus with a prior trial of HFNC/NIV (eight studies[13, 14,
18, 19, 22, 24, 25, 27], 1128 deaths; 48.9% versus 42.5%;
Fig. 2 All-cause mortality of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Pooled risk ratio (RR) and 95% confidence intervals (CI)
were calculated using a random effects model
Fig. 3 Duration of mechanical ventilation of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Mean difference (MD) and 95%
confidence intervals (CI) were calculated using a random effects model
Phân tích gộp 12 nghiên cứu,
8944 ca C-ARDS
• Đặt nội khí quản sớm (trong
vòng 24 nhập ICU): 7639
• Đặt nội khí quản muộn (sau
nhập ICU 24 giờ): 1305
(14.5%)
Tử vong và thời gian thở máy
tương tự giữa đặt nội khí
quản sớm và đặt nội khí quản
muộn
Papoutsi E, et al. Effect of timing of intubation on clinical outcomes of critically ill patients with COVID-19: a systematic review and meta-analysis of non-randomized cohort
studies. Crit Care. 2021;25(1):121.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHỈ ĐỊNH ĐẶT NKQ
Chỉ định tuyệt đối
• Ngưng hô hấp-tuần hoàn
• Mất khả năng bảo vệ đường thở
Chỉ định tương đối
• Giảm oxy máu không đáp ứng điều trị khác
• Tăng công thở
Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đặt NKQ
• Đánh giá lâm sàng
• Quan điểm điều trị
• Cơ sở vật chất và nhân lực hiện có − Nguyện vọng người bệnh.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
SƠ ĐỒ TIẾP CẬN
ĐƯỢC GỌI ĐẶT NKQ
Ngưng hô hấp
tuần hoàn
Mất toàn vẹn/bảo
vệ đường thở
Suy hô hấp
Tần số thở ≥30
Giảm oxy máu, SpO2 < 93%/khí trời
PaO2/FiO2< 300
Diễn tiến lâm sàng nặng hơn
Hoặc tiên lượng diễn tiến nặng hơn
Điều trị với HFNC/NIV có cải thiện
Tiến hành đặt NKQ
Meng, L., et al. (2020). "Intubation and Ventilation amid the COVID-19 Outbreak: Wuhan's Experience." Anesthesiology 132(6): 1317-1332.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
YÊU CẦU TRONG ĐẶT NKQ
Principles of corona virus disease 2019
airway management.
Cook, T. M., et al. (2020). "Consensus guidelines for managing the airway in patients with COVID-19: Guidelines from the Difficult Airway Society, the Association of
Anaesthetists the Intensive Care Society, the Faculty of Intensive Care Medicine and the Royal College of Anaesthetists." Anaesthesia 75(6): 785-799.
An toàn
Chính xác
Mượt mà
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
• Có sự chuẩn bị sẵn
• Tạo gói dụng cụ đặt NKQ/COVID
• Chiến lược đặt NKQ nên được
đặt ra trước
• Số NVYT tham gia tối thiểu
• PPE đầy đủ
• Thực hiện bởi người có kinh
nghiệm
• Có kế hoạch cho đường thở khó
• Giao tiếp rõ ràng giữa các thành
viên trong nhóm
NGUYÊN TẮC TRONG THỰC HÀNH
Cook, T. M., et al. (2020). "Consensus guidelines for managing the airway in patients with COVID-19: Guidelines from the Difficult Airway Society, the Association of
Anaesthetists the Intensive Care Society, the Faculty of Intensive Care Medicine and the Royal College of Anaesthetists." Anaesthesia 75(6): 785-799.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHUẨN BỊ CHO ĐẶT NKQ Intubation and Ventilation amid COVID-19
experienced practitioner, instead of students or junior per- as a preoxygenation method to reduce organ dysfunction
18
Table 4. Intubation Preparation for Patients with Confirmed or Suspected COVID-19 (Acronym: OH–MS. MAID)
Components Action Backup Plan
O: Oxygen Ensure an adequate supply of oxygen is available Ensure a separate, full oxygen tank is available in the room
H: Helpers Identify and ensure helpers are readily available Clearly understand how to obtain the needed help
M: Monitor Ensure pulse oximetry, electrocardiography, and noninvasive
blood pressure monitors are functional
Ensure backup monitors are readily available, at least outside of the room
S: Suction Ensure suction is functional and readily available Ensure a separate (may be portable) suction is available
M: Machine Ensure an anesthesia machine or an ICU ventilator is
functional and ready to go
Ensure a bag-mask system (e.g., Ambu bag) capable of positive-pressure
ventilation is readily available
A: Airway
supplies
Ensure the video laryngoscope (e.g., GlideScope) is functional
and have a direct laryngoscope as a backup
Have a difficult airway cart in the room if a difficult airway is anticipated;
otherwise, it should be readily available but outside of the room
I: Intravenous
access
Flush and ensure functional intravenous access Have the supplies readily available in case a new access site is needed
D: Drugs Have all drugs for sedation, anesthesia induction and muscle
relaxation and different vasoactive drugs prepared
Have a drug tray based on the same standards for OR and ICU settings
ICU, intensive care unit; OR, operating room.
Meng, L., et al. (2020). "Intubation and Ventilation amid the COVID-19 Outbreak: Wuhan's Experience." Anesthesiology 132(6): 1317-1332.
• O: Oxy hóa máu đầy đủ trước đặt (nếu có thể)
• H: Helper: có ekip trợ giúp, sẵn sàng khi cần
• M: Monitor: theo dõi sinh hiệu người bệnh sát trong quá trình đặt
• S: Suction: hút đàm nhớt
• M: Machine: chuẩn bị sẵn các máy móc
• A: Airway supply có sẵn lưỡi đèn nội soi và ống soi phế quản nếu được
• I: Intravenous acces có sẵn đường truyền tĩnh mạch
• D: Drugs: chuẩn bị đầy đủ các loại thuốc
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
• Ưu điểm:
• Chống được giọt bắn trong đặt
NKQ một cách hiệu quả
• Nhược
• Chưa có nghiên cứu đánh giá hiệu
quả giảm lây nhiễm
• Giảm khả năng quan sát
• Cần được huấn luyện tốt, phối hợp
nhịp nhàng giữa các thành viên
BIỆN PHÁP CHỐNG GIỌT BẮN
Kaur, R., et al. (2020). "Practical strategies to reduce nosocomial transmission to
healthcare professionals providing respiratory care to patients with COVID-19."
Critical Care 24: 571.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
BỐ TRÍ NHÂN LỰC – BÓP BÓNG MASK
Cook, T. M., et al. (2020). "Consensus guidelines for managing the airway in patients with COVID-19: Guidelines from the Difficult Airway Society, the Association of
Anaesthetists the Intensive Care Society, the Faculty of Intensive Care Medicine and the Royal College of Anaesthetists." Anaesthesia 75(6): 785-799.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
BÓP BÓNG MASK
• Thêm HEPA filter vào vị trí trước mask
• Cầm mask hình chữ V
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
• Xịt họng với lidocain giúp gây tê
tại chỗ, giảm nguy cơ ho sặc của
người bệnh
• Một số tác giả đề xuất sử dụng
lidocain đường tĩnh mạch, tuy
nhiên cần cân nhắc tác dụng phụ
bất lợi
LIDOCAIN XỊT HỌNG
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
Có chuẩn bị đầy đủ, sử dụng thuốc an thần
+ dãn cơ để tăng tỉ lệ đặt thành công, giảm
biến chứng.
Dãn cơ => mất toàn bộ phản xạ => mất ho
sặc
Thường dùng:
• Fentanyl 3 mcg/kg IV
• Midazolam 0,3 mg/kg IV (hoặc propofol,
ketamine)
• Rocuronium 0,3 – 0,5 mg/kg IV
TRÌNH TỰ ĐẶT NKQ NHANH: RSI
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
SỬ DỤNG LƯỠI ĐÈN CÓ CAMERA
• Sử dụng lưỡi đèn có camera giúp giảm động
tác cúi đầu nhìn vào đường thở
• Dành cho thủ thuật viên có kinh nghiệm
• Lưỡi đèn nhựa dùng 1 lần, sát khuẩn cán và
camera
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
ĐẶT NKQ SỬ DỤNG LƯỠI ĐÈN CÓ CAMERA
me precautions should be considered during
Measures to prevent patient agitation,coughing,
teau pressure,selected PEEP,thoracoabdominal co
and breathing effort.29
It is advantageous to have
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
ĐẶT NKQ SỬ DỤNG LƯỠI ĐÈN CÓ CAMERA
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
THAO TÁC TRÊN ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
1277
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
CHUẨN BỊ MÁY THỞ
Máy thở Bennet 840
• Kiểm tra nguồn điện, nguồn khí nén và oxy
• Lắp hệ thống dây máy thở
• Lắp quả lọc HEPA filter tại vị trí van thở ra (mũi
tên màu đỏ)
• Chạy self-test nếu máy thở yêu cầu
• Chú ý vặn chặt các vị trí kết nối
“Bất cứ biến cố nào liên quan máy thở cần xử trí đều tăng nguy cơ cho
bệnh nhân và nguy cơ lây nhiễm cho nhân viên y tế”
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
THAO TÁC KẾT NỐI VỚI ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
Chuẩn bị sẵn hút đàm kín
Kết nối với máy thở
Có bộ lọc 3 chức năng
1. Sử dụng clamp, kẹp ống nội khí quản
2. Kết nối với hệ thống hút đàm kín và dây
máy thở
3. Siết chặt. Mở clamp
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
THẤT BẠI KHI ĐẶT NKQ
o nasal tubing, thereby, increases the success of
at first attempt. Apneic oxygenation has the potential
the safety of RSI in ED by reducing the number of
modified version of Difficult Airway Society (DAS -
guideline that can be followed as a stepwise approach
RSI (Figure 2).
Figure 2. Default strategy for failed in adults.
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
REVIEW Open Access
In-hospital airway management of COVID-
19 patients
Elise H. Sullivan1
, Lauren E. Gibson1
, Lorenzo Berra1
, Marvin G. Chang1,2*
and Edward A. Bittner1
Abstract
Those involved in the airway management of COVID-19 patients are particularly at risk. Here, we describe a practical,
stepwise protocol for safe in-hospital airway management in patients with suspected or confirmed COVID-19 infection.
Keywords: Emergency airway management, Airway management, In-hospital airway management, COVID-19,
coronavirus, Intubation, COVID-19 airway management, Coronavirus airway management
As the number of patients infected with coronavirus dis-
ease 2019 (COVID-19) has grown exponentially, the
number of patients who require intubation may be
greater as non-invasive ventilation is utilized less fre-
quently due to increased risk for aerosolization of viral
particles. Rapid viral transmission within hospitals has
been documented and remains a major concern [1–4].
In Italy, healthcare workers comprised 9% of total
COVID-19 cases [5], with respiratory therapists, intubat-
ing providers, and bedside nurses being at highest risk
[6]. At our 999-bed hospital with over 350 concomitant
COVID-19-positive inpatients, 508 employees have
tested positive for COVID-19 out of 3466 tested. The
emerging data presents an alarming and unprecedented
need for preparation. We anticipate that hospital re-
High-risk aerosolizing procedures
Several commonly performed medical procedures are
likely to aerosolize patient sputum and thus significantly
increase the risk of exposing healthcare workers to re-
spiratory pathogens. Tracheal intubation, positive pressure
ventilation with bilevel positive airway pressure (BiPAP)
or continuous positive airway pressure (CPAP), high-flow
nasal cannula (HFNC), bronchoscopy, and nebulizer treat-
ments should be regarded as high risk for COVID-19
transmission [7]. These procedures should be employed
with precautions in patients with COVID-19 infection. A
systematic review of healthcare-associated transmission of
betacoronavirus during the SARS epidemic showed that
tracheal intubation, non-invasive positive pressure ventila-
tion, tracheostomy, and manual ventilation prior to intub-
organized system for rapid intervention and facilitates
practices to protect the healthcare workers involved.
The team member with the most airway experience
should be the one to intubate; in our model, it is the
critical care-trained anesthesiologist. All members of the
COVID-19 ART must be educated in proper application
of PPE.
For providers with advanced age, significant comorbid-
ities, or immunocompromised status or who are cur-
rently pregnant, we have given the option to opt out of
participating in the COVID-19 ART.
present
out evi
ART sh
of resp
the air
concise
clude a
echocar
clinical
tory in
work o
Fig. 1 Suggested criteria for notification of a COVID-19 airway response team (ART)
should be the one to intubate; in our model, it is the
critical care-trained anesthesiologist. All members of the
COVID-19 ART must be educated in proper application
of PPE.
For providers with advanced age, significant comorbid-
ities, or immunocompromised status or who are cur-
rently pregnant, we have given the option to opt out of
participating in the COVID-19 ART.
of respiratory insufficiency (Fig. 1). When consulting
the airway team, the primary team should provide a
concise and relevant medical report. This should in-
clude any prior documented intubations, most recent
echocardiography results, comorbidities, and recent
clinical course including hemodynamic and/or respira-
tory instability, oxygen requirements, and objective
work of breathing (Fig. 2).
Fig. 1 Suggested criteria for notification of a COVID-19 airway response team (ART)
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
STEP 1
No respiratory distress
Spo2 < 92-94% RA or
Declining Spo2
Simple Oxygen Supplementation
O2 Via N/C @ 4-6 L/min
Worsening Hypoxemia
NRB mask @
15 L/min
STEP 3 Invasive Mechanical Ventilation
STEP 2
Mild to moderate respiratory
distress
Noninvasive Strategies
Transfer to a continuously monitored setting
Observe patient closely and obtain ABG in 30 min
High Flow Nasal Cannula Awake Proning
(Alone or with HFNC or NIV)
Useful with diffuse lung opacities-ARDS
No unstable spine fractures, hemoptysis,
abdominal compartment syndrome, > first
trimester pregnancy, anterior chest tubes
Noninvasive Ventilation
(Consider Helmet)
150 > P/F < 300 or Spo2 < 90-94%
on NRB mask and/or labored
breathing; hemodynamically
stable
(Preferred modality)
Minimal hypercapnia
(PaCO2 preferably
< 5 mm Hg above baseline)
COPD with moderate
hypercapnia or
cardiogenic pulmonary
edema or inability to
carry out work of
breathing
Low aspiration risk
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
STEP 3
Severe respiratory distress
Invasive Mechanical Ventilation
(Unless carries a Do Not Intubate order)
ARDS net guidelines
P/F < 150 or
Spo2/PaO2 < 196 or
hemodynamically unstable or at
risk of impending respiratory
arrest
trimester pregnancy, anterior chest tubes edema or inability to
carry out work of
breathing
Low aspiration risk
Figure 1 – Algorithmic approach to respiratory failure in coronavirus disease 2019. ABG ¼ arterial blood gas; HFNC ¼ high-flow nasal cannula;
N/C ¼ nasal cannula; NIV ¼ noninvasive ventilation; NRB ¼ nonrebreather; P/F ¼ PaO2/FIO2 ratio; RA ¼ room air; SpO2 ¼ arterial oxygen
saturation as determined by pulse oximetry.
1996 How I Do It [ 1 5 8 # 5 C H E S T N O V E M B E R 2 0 2 0 ]
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
ĐẶT CÂU HỎI
KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
XIN CẢM ƠN

Contenu connexe

Tendances

Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tambanbientap
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔICẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔISoM
 
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn SỨC KHỎE VÀ CUỘC SỐNG
 
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcPhiều Phơ Tơ Ráp
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYSoM
 
Liệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinh
Liệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinhLiệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinh
Liệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTYen Ha
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
một số phương thức thở máy nâng cao
một số phương thức thở máy nâng caomột số phương thức thở máy nâng cao
một số phương thức thở máy nâng caoSoM
 
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾTCẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾTSoM
 
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢNCÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢNSoM
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGSoM
 
CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)
CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)
CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)SoM
 
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPSoM
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngThanh Liem Vo
 

Tendances (20)

Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tamDat catheter-tinh-mach-trung-tam
Dat catheter-tinh-mach-trung-tam
 
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔICẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI
 
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
Cập nhật định nghĩa và xử trí nhiễm khuẩn huyết và sốc nhiễm khuẩn
 
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân PhúcKhí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
Khí Máu Động Mạch - Ths.Bs. Bùi Xuân Phúc
 
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXYCÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
CÁC DỤNG CỤ CUNG CẤP OXY
 
Liệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinh
Liệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinhLiệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinh
Liệu pháp surfactant trong điều trị suy hô hấp sơ sinh
 
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn địnhChẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
Chẩn đoán và điều trị bptnmt giai đoạn ổn định
 
Chẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCTChẩn đoán và điều trị NMCT
Chẩn đoán và điều trị NMCT
 
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNGNHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
NHIỄM TRÙNG HUYẾT VÀ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
một số phương thức thở máy nâng cao
một số phương thức thở máy nâng caomột số phương thức thở máy nâng cao
một số phương thức thở máy nâng cao
 
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾTCẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
CẬP NHẬT NHIỄM KHUẨN HUYẾT
 
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG
 
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢNCÁC MODE THỞ CƠ BẢN
CÁC MODE THỞ CƠ BẢN
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCHPHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
 
Đại cương máy thở
Đại cương máy thởĐại cương máy thở
Đại cương máy thở
 
Gmhs xác định độ mê
Gmhs xác định độ mêGmhs xác định độ mê
Gmhs xác định độ mê
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNGCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ NHIỄM TRÙNG HUYẾT SỐC NHIỄM TRÙNG
 
CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)
CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)
CHỐNG ĐÔNG TRONG CRRT (lọc máu liên tục)
 
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤPĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP
 
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đườngĐiều trị insulin ở người bị đái tháo đường
Điều trị insulin ở người bị đái tháo đường
 

Similaire à OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19

A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19Nguyen Thuan
 
A03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdf
A03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdfA03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdf
A03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdf575028
 
Tai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdf
Tai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdfTai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdf
Tai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdfSoM
 
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớncập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớnSoM
 
Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019
Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019 Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019
Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019 Update Y học
 
Suy hô hấp ở trẻ
Suy hô hấp ở trẻSuy hô hấp ở trẻ
Suy hô hấp ở trẻTrngNguyn19056
 
Benh phoitacnghenmantinh
Benh phoitacnghenmantinhBenh phoitacnghenmantinh
Benh phoitacnghenmantinhSauDaiHocYHGD
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19Nguyen Thuan
 
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNSoM
 
Dụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptx
Dụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptxDụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptx
Dụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptxNHNGUYN300592
 
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)SoM
 
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)SoM
 
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHHỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHSoM
 
Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDHA VO THI
 
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN TrnNguynNgc6
 
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxTham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxmirasanpo
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNSoM
 

Similaire à OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19 (20)

A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
A03. chon lua cung cap ox y o bn covid 19
 
A03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdf
A03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdfA03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdf
A03. Chon lua cung cap oxY o BN COVID 19.pdf
 
Tai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdf
Tai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdfTai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdf
Tai lieu Ho tro ho hap cho benh nhan COVID-19.pdf
 
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớncập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
cập nhật xử trí sốc nhiễm trùng, suy hô hấp cấp ở người lớn
 
Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019
Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019 Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019
Các dụng cụ cung cấp Oxy - 2019
 
Suy hô hấp ở trẻ
Suy hô hấp ở trẻSuy hô hấp ở trẻ
Suy hô hấp ở trẻ
 
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
Tạp chí lao và bệnh phổi số 17
 
Benh phoitacnghenmantinh
Benh phoitacnghenmantinhBenh phoitacnghenmantinh
Benh phoitacnghenmantinh
 
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
A05. chan doan va dieu trị duy ho hap nang do covid 19
 
Đặt ống nội khí quản
Đặt ống nội khí quảnĐặt ống nội khí quản
Đặt ống nội khí quản
 
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢNĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
ĐẶT RÚT ỐNG NỘI KHÍ QUẢN
 
Thong khi nhan tao cho benh nhan suy tim cap
Thong khi nhan tao cho benh nhan suy tim capThong khi nhan tao cho benh nhan suy tim cap
Thong khi nhan tao cho benh nhan suy tim cap
 
Dụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptx
Dụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptxDụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptx
Dụng cụ hỗ trợ hô hấp - Nhóm 4.pptx
 
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
 
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
thông khí nhân tạo tiên tiến (p1)
 
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCHHỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP NGUY KỊCH
 
Ca lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPDCa lâm sàng COPD
Ca lâm sàng COPD
 
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG,SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
CẬP NHẬT XỬ TRÍ SỐC NHIỄM TRÙNG, SUY HÔ HẤP CẤP Ở NGƯỜI LỚN
 
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptxTham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
Tham luận cấp cứu xử trí sốc nhiễm trùng - suy hô hấp người lớn.pptx
 
DÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢNDÃN PHẾ QUẢN
DÃN PHẾ QUẢN
 

Plus de SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

Plus de SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Dernier

SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 

Dernier (20)

SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ hậu sản thường.pdf rất hay các bạn ạ
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luônSGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
SGK cũ suy tim ở trẻ em.pdf rất là hay luôn
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 

OXY LIỆU PHÁP, HFNC VÀ NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID 19

  • 1. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY LIỆU PHÁP OXY, OXY LƯU LƯỢNG CAO VÀ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN Ở BỆNH NHÂN COVID-19 BS. Dư Quốc Minh Quân Khoa Hồi sức cấp cứu – Bệnh viện Chợ Rẫy BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN VỀ COVID-19
  • 2. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY NỘI DUNG • Chỉ định hỗ trợ hô hấp • Lưu ý khi sử dụng liệu pháp oxy • Oxy lưu lượng cao: chỉ định, sử dụng và theo dõi bệnh nhân • Đặt nội khí quản: chỉ định và các lưu ý trong phòng ngừa lây nhiễm
  • 3. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY PHÂN ĐỘ COVID-19 THEO BYT VN Không triệu chứng • Xác định mắc COVID-19, không biểu hiện triệu chứng Mức độ nhẹ • Viêm đường hô hấp trên cấp tính Mức độ vừa • Viêm phổi • SpO2 > 92% Mức độ nặng • Viêm phổi nặng • Nhịp thở > 30 lần/phút, khó thở nặng, hoặc SpO2 < 93% khi thở khí phòng. Mức độ nguy kịch • ARDS, nhiễm trùng huyết và số nhiễm trùng, ... Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2). Bộ Y Tế Việt Nam. Ban hành ngày 26 tháng 4 năm 2021
  • 4. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY PHÂN ĐỘ NẶNG THEO WHO PRACTI Rochwerg B, Agarwal A, Siemieniuk RA, et al. A living WHO guideline on drugs for covid-19. BMJ. 2020;370:m3379 Nhấn mạnh vào mức độ suy hô hấp Và nhu cầu hỗ trợ hô hấp
  • 5. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY HỖ TRỢ HÔ HẤP CHO BỆNH NHÂN COVID-19 OXY lưu lượng thấp HFNC và Thở máy không xâm lấn Đặt NKQ Thở máy xâm lấn ± ECMO
  • 6. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CHỈ ĐỊNH LIỆU PHÁP OXY Cung cấp oxy ngay lập tức cho những bệnh nhân (người lớn và trẻ em) có nhiễm khuẩn hô hấp cấp có các dấu hiệu bệnh nặng: • Dấu hiệu suy hô hấp nặng: thở nhanh, co kéo cơ hô hấp phụ, tím môi, thay đổi tri giác • Giảm oxy máu • SpO2 < 90% (nếu bệnh nhân có huyết động ổn định) • SpO2 < 94% (nếu bệnh nhân có bất cứ dấu hiệu cấp nào về đường thở, hô hấp hoặc tuần hoàn). • SpO2< 92–95% (nếu phụ nữ có thai). • Nhiễm khuẩn huyết có giảm tưới máu hoặc sốc Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị COVID-19 do chủng vi rút Corona mới (SARS-CoV-2). Bộ Y Tế Việt Nam. Ban hành ngày 26 tháng 4 năm 2021
  • 7. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY LỰA CHỌN BIỆN PHÁP KHỞI ĐẦU Cannula mũi Mask không thở lại Mask Đơn giản + 10-20% cho mask không thở lại Cannula mũi Lựa chọn biện pháp khởi đầu thích hợp, tăng dần để đạt mục tiêu Lưu ý, FiO2 không hằng định
  • 8. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY • Dấu hiệu lâm sàng không phải là chỉ số tin cậy của thiếu oxy máu. • Máy đo bão hòa oxy (Pulse oximetry) công cụ có sẵn, dễ trang bị và giúp theo dõi được SpO2 cho bệnh nhân tại nhiều thời điểm khác nhau • Nên xét nghiệm Khí máu động mạch nếu không cải thiện/tiến triển nặng THEO DÕI BỆNH NHÂN
  • 9. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ĐIỀU CHỈNH MỨC ĐỘ HỖ TRỢ ĐỂ ĐẠT MỤC TIÊU • Mục tiêu cần đạt • SpO2 ≥ 92-94% ở người lớn và trẻ em • SpO2 > 94%-98% bệnh nhân có thai • SpO2 > 94%-98% nếu trẻ em hoặc người lớn có dấu hiệu suy đa tạng, bao gồm: sốc, suy giảm ý thức, thiếu máu nặng cho đến khi hồi sức ổn định, sau đó tiếp tục mục tiêu ≥ 90%. • SpO2 88-92% ở bệnh nhân có bệnh phổi mạn tính • Điều chỉnh FiO2 tăng lên và giảm xuống để đạt mục tiêu • Cai oxy khi bệnh nhân ổn định
  • 10. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY LIỆU PHÁP OXY LƯU LƯỢNG CAO
  • 11. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Oxy lưu lượng cao qua cannula mũi (HFNC) Respir Care 2016;61(4):529 –541 HỆ THỐNG OXY LƯU LƯỢNG CAO High flow nasal cannula - HFNC
  • 12. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CÁC TÁC ĐỘNG CỦA HFNC • H – Heated & Humidified • I – Inspiratory Demands • F – Functional Residual Capacity • L - Lighter • O – Oxygen dilution • W – Washout of dead space Dòng khí được làm ấm và làm ẩm Đáp ứng được lưu lượng hít vào của bệnh nhân Tăng dung tích cặn chức năng thông qua tạo được PEEP Dễ dung nạp hơn so với NIV Hạn chế tình trạng pha loãng oxy Giảm khoảng chết High Flow Nasal Cannula (HFNC) – Rebel EM Crit
  • 13. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CÁC TÁC ĐỘNG CỦA HFNC Giảm hiện tượng pha loãng oxy Khí hít vào được lấy từ cả khoang mũi và khoang miệng Với lưu lượng cao, mức FiO2 hít vào thực sự gần đạt với mức FiO2 cài đặt Giảm khoảng chết Lưu lượng khí cung cấp liên tục lấp đầy khoang mũi hầu High Flow Nasal Cannula (HFNC) – Rebel EM Crit
  • 14. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CÁC TÁC ĐỘNG CỦA HFNC ing frequency. In a lung-injured animal model, PaCO2 de- neous breathing without volume or pressure support or Fig. 3. Breathing frequency and PaCO2 : comparison between high-flow nasal cannula oxygen therapy (HFNC) and comparative therapies in 8 studies. Left: Difference of breathing frequency between comparative therapy and HFNC. In all studies, breathing frequency with HFNC was lower. Right: Difference of PaCO2 . Here, no statistically significant differences between the therapies are apparent. HFNC IN ADULTS Nishimura, M. (2016). "High-Flow Nasal Cannula Oxygen Therapy in Adults: Physiological Benefits, Indication, Clinical Benefits, and Adverse Effects." Respiratory Care 61(4): 529. So với các biện pháp điều trị khác, HFNC hiệu quả cải thiện công thở và cải thiện PaCO2 máu
  • 15. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY HIỆU QUẢ TRÊN LÂM SÀNG CỦA HFNC Fig. 2 Mortality forest plot Fig. 3 Need for invasive mechanical ventilation Rochwerg B, Granton D, Wang DX, et al. High flow nasal cannula compared with conventional oxygen therapy for acute hypoxemic respiratory failure: a systematic review and meta-analysis. Intensive Care Med. 2019;45(5):563-572. Rochwerg: Phân tích gộp 9 RCT về HFNC cho thấy sử dụng HFNC có hiệu quả: • Giảm nhu cầu thở máy • Giảm nguy cơ tăng bậc hỗ trợ hô hấp • Không giảm tỉ lệ tử vong
  • 16. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY KHI NÀO BẮT ĐẦU HFNC/NIV – SỚM/MUỘN • Garcia 2020: Hồi cứu từ dữ liệu RISC-19-ICU, so sánh 4 biện pháp hỗ trợ hô hấp ở bn mới nhập ICU: • Standard oxygen therapy ≥10 L/min (SOT), • High-flow oxygen therapy (HFNC), • Noninvasive positive-pressure ventilation (NIV) • Early IMV • Propensity score matching: 234 bệnh nhân, các nhóm không khác biệt nhau về các thông số nền
  • 17. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY SO SÁNH GIỮA CÁC BP KHỞI ĐẦU HỖ TRỢ HH 64 52 49 0 10 20 30 40 50 60 70 SOT HFNC NIV Tỉ lệ đặt NKQ SOT HFNC NIV Tỉ lệ đặt NKQ thấp hơn ở nhóm HFNC và NIV so với nhóm thở oxy qua mask p=0,025 | | | 0.0 0.2 0.4 0.6 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Time since ICU Admission (days) Cumulative Incidence of Intubation 85 85 45 38 35 35 33 33 31 31 31 87 87 64 51 46 46 42 42 42 42 42 87 87 60 51 48 48 45 45 44 44 44 − − − 0 0 0 0 0 1 Cumulative Probability of ICU Survival Initia - - - - Respiratory Support at ICU Admission: | | Standard Oxygen Therapy High Flow Oxy a b | | | | | | | 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 Cumulative Probability of ICU Survival ion: | | | | Standard Oxygen Therapy High Flow Oxygen Therapy Non−Invasive Positive−Pressure Ventilation Invasive Mechanical Ventilation b Wendel Garcia PD, et al. Implications of early respiratory support strategies on disease progression in critical COVID-19: a matched subanalysis of the prospective RISC-19-ICU cohort. Crit Care. 2021;25(1):175
  • 18. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY SO SÁNH GIỮA CÁC BP KHỞI ĐẦU HỖ TRỢ HH 18 20 37 25 0 5 10 15 20 25 30 35 40 SOT HFNC NIV IMV Tỉ lệ tử vong SOT HFNC NIV IMV Page 7 of 12 endel Garcia et al. Crit Care (2021) 25:175 | | | 0.0 0.2 0.4 0.6 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Time since ICU Admission (days) Cumulative Incidence of Intubation 85 85 45 38 35 35 33 33 31 31 31 87 87 64 51 46 46 42 42 42 42 42 87 87 60 51 48 48 45 45 44 44 44 − − − Initial Respiratory Support Hazard Ratio 95% CI p† | | | | 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 Time since ICU Admission (days) Cumulative Probability of ICU Survival Initial Respiratory Support Hazard Ratio 95% CI p† 85 80 77 74 72 71 70 70 70 70 70 70 70 87 84 81 80 78 75 73 71 70 70 70 70 70 87 83 76 70 65 61 59 58 56 55 55 55 55 92 89 86 83 76 74 71 70 69 69 69 69 69 - - - - Respiratory Support at ICU Admission: | | | | Standard Oxygen Therapy High Flow Oxygen Therapy Non−Invasive Positive−Pressure Ventilation Invasive Mechanical Ventilation a b | | | | | | | 0.6 0.7 0.8 0.9 1.0 Cumulative Probability of ICU Survival ion: | | | | Standard Oxygen Therapy High Flow Oxygen Therapy Non−Invasive Positive−Pressure Ventilation Invasive Mechanical Ventilation b So với các phương pháp khác, NIV liên quan đến tăng tỉ lệ tử vong ICU Wendel Garcia PD, et al. Implications of early respiratory support strategies on disease progression in critical COVID-19: a matched subanalysis of the prospective RISC-19-ICU cohort. Crit Care. 2021;25(1):175
  • 19. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CHỈ ĐỊNH HFNC CHO BỆNH NHÂN COVID-19 Chỉ định: • Phải thở oxy với lưu lượng >9 l/ph để duy trì SpO2 >92%, và/hoặc • Bệnh nhân có tình trạng suy hô hấp kéo dài với thở nhanh >24 l/ph, co kéo cơ hô hấp phụ, cử động ngực bụng nghịch thường
  • 20. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY • Hầu hết các lợi ích của HFNC là nhờ dòng khí lưu lượng cao được làm ẩm và làm ấm • Người lớn: 50-60 L/min • Trẻ em: 2L/Kg/min • Khởi đầu: • Tối đa hóa lưu lượng mà bệnh nhân có thể dung nạp • Điều chỉnh FiO2 để duy trì mục tiêu SpO2 cần đạt Các điểm lưu ý chính • Lựa chọn kích cỡ canula • Lỗ canula không bít hẳn lỗ mũi • Lắp canula trên mặt bệnh nhân • Không áp sát vào vách mũi • Chú ý mực nước trong bình làm ẩm LƯU Ý TRONG THỰC HÀNH
  • 21. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Đánh giá đáp ứng • Bệnh nhân có giảm khó thở? • Tình trạng tăng công hô hấp có cải thiện? • Oxy máu có cải thiện không? • Có thể giảm dần FiO2 <60% được không? • Trong trường hợp bệnh nhân đáp ứng, giảm FiO2 trước, khi FiO2 < 0.5, bắt đầu giảm lưu lượng. • Khi FiO2 < 0.4 và flow rate < 20 L/min, có thể ngưng HFNC chuyển sang thở oxy truyền thống ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG VỚI HFNC
  • 22. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THẤT BẠI HFNC • Suy hô hấp giảm oxy máu với SpO2 <90% mặc dù FiO2 và flow tối đa cho phép (Flow 60l/ph, FiO2 100%) • Suy hô hấp tăng thán khí với pH <7.3 • Tần số thở >35 lần/phút kèm kèm suy kiệt cơ hô hấp • Toan chuyển hóa nặng kèm tụt huyết áp (HATT <90mmHg hoặc HATB <65mmHg) mặc dù bù đủ dịch và/hoặc vận mạch liều cao • Rối loạn tri giác cần bảo vệ đường thở hoặc hít sặc – Ngưng tim • Sử dụng chỉ số ROX
  • 23. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ROX TRONG TIÊN LƯỢNG THẤT BẠI VỚI HFNC • Roca 2009: nghiên cứu chỉ số ROX, kiểm chứng trên 191 bệnh nhân 𝑅𝑂𝑋 = 𝑆𝑝𝑂! 𝐹𝑖𝑂!×𝑅𝑅 • So với các chỉ số khác như SpO2/FiO2, RR, Flow đơn thuần, ROX có giá trị tiên lượng thất bại HFNC tốt hơn ROX Success Failure AUROC PPV (%) 2h 5.71 (4.62–7.28) 4.43 (3.57–6.16) 0,67 75,5 6h 6.55 (5.44–8.17) 4.86 (3.43–6.64) 0,70 76,6 12h 7.53 (5.83–9.93) 4.78 (3.67–6.99) 0,75 81,8 24h 8.68 (6.93–11.77) 5.05 (4.00–6.74) 0,80 83,1 Roca O, et al. An Index Combining Respiratory Rate and Oxygenation to Predict Outcome of Nasal High-Flow Therapy. Am J Respir Crit Care Med. 2019;199(11):1368-1376.
  • 24. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TIÊN ĐOÁN THẤT BẠI VỚI HFNC B Survival proportions according to ROX index at 6h of HFNC 100 80 60 Cumulative probability - free of MV (%) 40 20 0 0 127 49 53 16 17 8 12 1 3 0 Number at risk ROX ≥ 4.88 ROX < 4.88 4 8 Length of HFNC therapy (days) p < 0.001 12 16 ROX ≥ 4.88 ROX < 4.88 A Survival proportions according to ROX index at 2h of HFNC 100 80 60 Cumulative probability - free of MV (%) 40 20 0 0 105 74 40 26 11 11 8 4 1 1 Number at risk ROX ≥ 4.88 ROX < 4.88 4 8 Length of HFNC therapy (days) p = 0.02 12 16 ROX ≥ 4.88 ROX < 4.88 C Survival proportions according to ROX index at 12h of HFNC 100 free of p < 0.001 ROX ≥ 4.88 ROX < 4.88 ORIGINAL ARTICLE Kéo dài thời gian HFNC ở nhóm bệnh nhân có tiên lượng thất bại cao liên quan đến giảm tỉ lệ sống còn Roca O, et al. An Index Combining Respiratory Rate and Oxygenation to Predict Outcome of Nasal High-Flow Therapy. Am J Respir Crit Care Med. 2019;199(11):1368-1376.
  • 25. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TÍCH HỢP ROX VÀO ĐÁNH GIÁ LÂM SÀNG Lâm sàng • Giảm khó thở • Cải thiện công hô hấp ? • Cải thiện oxy hóa máu ? • Giảm được FiO2 ? ROX: 2h, 6h, 12h • ≥ 4,88: Nguy cơ thấp cần đặt NKQ • ≤ 3,84: Nguy cơ cao cần đặt NKQ ROX 3,85 - 4,88 • Theo dõi sát lâm sàng, đánh giá lại sau 1-2h • Nếu ROX tăng khả năng thành công (đáp ứng chậm) • Nếu ROX giảm: xét đặt NKQ cho bệnh nhân
  • 26. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY oxygen masks. Furthermore, the maximum range of visible smoke concentrations at the end of exhalation is larger during HFNC than during oxygen therapies, which contradicts the results of HUI et al. [3]. Due to the clear limitations of this relatively simple experiment, the aim is not to provide exact distances and velocities, but rather to gain awareness for the increased velocity levels of exhaled air during HFNC TABLE 1 Dispersion distances of exhaled smoke with visible concentration, and velocities and estimated dispersion ranges of large (100 µm) droplets under different conditions Conditions Flow rate L·min−1 Dispersion distance of exhaled smoke at end-expiration cm Calculated velocity at 0.5 s after start expiration m·s−1 Estimated dispersion range of large droplets# cm Normal breathing 36.3 0.46 18.5 HFNC Small cannula 30 71.2 0.65 26.2 Small cannula 60 72.1 0.83 33.4 Medium cannula 30 33.9 0.64 25.5 Medium cannula 60 48.5 0.63 25.4 Large cannula 30 25.4 0.47 18.8 Large cannula 60 73.3 0.72 28.8 Non-rebreather mask 15 20.3 0.38 15.1 Venturi mask FIO2 0.4 10 22.0 0.23 9.1 FIO2 0.6 15 33.7 0.26 10.3 HFNC: high-flow nasal cannula; FIO2 : inspiratory oxygen fraction. # : dispersion range of large droplets was estimated based on the air velocity at 0.5 s after start of expiration. CORRESPONDENCE • So với các biện pháp thở oxy khác, HFNC: • Có tốc độ dòng khí bắn ra cao hơn, nhưng không nhiều • Khả năng phát tán giọt bắn lớn • Mức độ phát tán tăng theo lưu lượng oxy. • Cần cẩn trọng trong kiểm soát lây nhiễm khi sử dụng HFNC NGUY CƠ PHÁT TÁN HẠT KHÍ DUNG Elshof J, Hebbink RHJ, Duiverman ML, Hagmeijer R. High-flow nasal cannula for COVID-19 patients: risk of bio-aerosol dispersion. Eur Respir J. 2020;56(4):2003004
  • 27. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY HFNC Ở BỆNH NHÂN COVID-19 own to have good diagnostic performance in predicting the need r intubation, with an area under the ROC curve (AUC) of 0.712. e optimal cut-off point was an ROX value of 4.94, measured 2 to h after starting therapy. In the survival analysis, a ROX value of less than 4.94 was associated with increased risk of intubation (HR 4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026). Figure 2 shows the Kaplan- Meier curve for the probability of patients with HFNC to remain off mechanical ventilation, according to the optimal ROX cut-off point. gure 1. Flowchart of the study. Figure 2. Kaplan-Meier curve showing the accumulated probabil- ity of remaining intubation-free in patients with high-flow nasal cannula, according to ROX index. shown to have good diagnostic performance in predicting the need for intubation, with an area under the ROC curve (AUC) of 0.712. The optimal cut-off point was an ROX value of 4.94, measured 2 to 6 h after starting therapy. In the survival analysis, a ROX value of less than 4.94 was associated with increased risk of intubation (HR 4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026). Figure 2 shows the Kaplan- Meier curve for the probability of patients with HFNC to remain off mechanical ventilation, according to the optimal ROX cut-off point. Table 1. Baseline characteristics and comparison between the two groups Figure 1. Flowchart of the study. Figure 2. Kaplan-Meier curve showing the accumulated probabil- ity of remaining intubation-free in patients with high-flow nasal cannula, according to ROX index. ROX index <4.94 thời điểm 2-6 h tăng nguy cơ đặt NKQ (HR 4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026) High-flow nasal cannula for Acute Respiratory Distress Syndrome (ARDS) due to COVID-19 Carolina Panadero,1 Araceli Abad-Fernández,1 Mª Teresa Rio-Ramirez,1 Carmen Maria Acosta Gutierrez,1 Mariara Calderon-Alcala,1 Cristina Lopez-Riolobos,1 Cristina Matesanz-Lopez,1 Fernando Garcia-Prieto,1 Jose Maria Diaz- Garcia,1 Beatriz Raboso-Moreno,1 Zully Vasquez-Gambasica,1 Pilar Andres-Ruzafa,11 Jose Luis Garcia-Satue,1 Sara Calero-Pardo,1 Belen Sagastizabal,2 Diego Bautista,2 Alfonso Campos,2 Marina González,2 Luis Grande,2 Marta Jimenez Fernandez,3 Jose L. Santiago-Ruiz,4 Pedro Caravaca Perez,5 Andres Jose Alcaraz2 1Pulmonology Department, Hospital Universitario de Getafe, Madrid 2 Department of Pediatrics, Hospital Universitario de Getafe, Madrid 3 Thoracic Surgery Department, Hospital Universitario de Getafe, Madrid 4Cardiology Department, Hospital Universitario de Getafe, Madrid 5Cardiology Department, Hospital Universitario 12 de Octubre, Instituto de Investigación Sanitaria Hospital 12 de Octubre (imas12), CIBERCV, Madrid, Spain Introduction: High-flow nasal cannula oxygen therapy (HFNC) has been shown to be a useful therapy in the treat- ment of patients with Acute Respiratory Distress Syndrome (ARDS), but its efficacy is still unknown in patients with COVID-19. Our objective is to describe its utility as therapy for the treatment of ARDS caused by SARS-CoV-2. Methods: A retrospective, observational study was performed at a single centre, evaluating patients with ARDS sec- ondary to COVID-19 treated with HFNC. The main outcome was the intubation rate at day 30, which defined failure of therapy. We also analysed the role of the ROX index to predict the need for intubation. Results: In the study period, 196 patients with bilateral pneumonia were admitted to our pulmonology unit, 40 of whom were treated with HFNC due to the presence of ARDS. The intubation rate at day 30 was 52.5%, and overall mortality was 22.5%. After initiating HFNC, the SpO2/FiO2 ratio was significantly better in the group that did not require intubation (113.4±6.6 vs 93.7±6.7, p=0.020), as was the ROX index (5.0±1.6 vs 4.0±1.0, p=0.018). A ROX index less than 4.94 measured 2 to 6 h after the start of therapy was associated with increased risk of intubation (HR 4.03 [95% CI 1.18 – 13.7]; p=0.026). Conclusion: High-flow therapy is a useful treatment in ARDS in order to avoid intubation or as a bridge therapy, and no increased mortality was observed secondary to the delay in intubation. After initiating HFNC, a ROX index below 4.94 predicts the need for intubation. ABSTRACT ORIGINAL RESEARCH ARTICLE Multidisciplinary Respiratory Medicine 2020; volume 15:693
  • 28. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY HFNC Ở BỆNH NHÂN COVID-19 Chandel 2021: hồi cứu 272 bệnh nhân COVID-19 SHH được hỗ trợ với HFNC • Tỉ lệ đáp ứng và cai HFNC là 60,3% • Trong các bệnh nhân thất bại với HFNC, 56% thất bại trong < 48h • Chỉ số ROX ở thời điểm 12h có giá trị trong tiên lượng thất bại với HFNC tốt (ROX 12h > 4,57 có độ nhạy 76%, PPV 82,1%) • Yếu tố khác giúp tiên lượng thất bại HFNC: • Lớn tuổi, lactate máu cao, SOFA score cao, tăng PCT Chandel A, et al. High-Flow Nasal Cannula Therapy in COVID-19: Using the ROX Index to Predict Success. Respir Care. 2021;66(6):909-919.
  • 29. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY • HFNC là thủ thuật có nguy cơ tạo khí dung: • NVYT cần PPE đầy đủ (N95) • Đeo khẩu trang y tế cho bệnh nhân thở HFNC • Flow 30-40 L/ph. Cân nhắc khi tăng flow • Thực hiện HFNC trong phòng áp lực âm (nếu có thể) PHÒNG NGỪA LÂY NHIỄM KHI DÙNG HFNC
  • 30. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY HFNC TRONG COVID – CÁC KHUYẾN CÁO cluded studies are not providing di- OVID-19 [24•]. that HFNC was the most common r patients with NCIP in China. Globally, the COVID-19-related respiratory failure is constraining the ICU resources and mechanical ventilators. In this grim scenario, a reduction in mechanical ventilation by means of HFNC is of prime interest with a potential risk s s Organization/country Recommendation Comment AAMR, Argentina [33] HFNC Pro ANZICS (Australia/New Zealand) [35] HFNC Suggest AIPO (Italy) [36] Helmet CPAP - CTS (China) [37] HFNC Pro ESICM/SCCM (EU/US) [38] HFNC Pro German recommendations for critically ill patients with COVID-19 (Germany) [39] Helmet NIV Restricted Irish Thoracic Society, (Ireland) [33] HFNC Pro National Healthcare System Guidelines, (UK) [40] CPAP HFNC contra indicated, no benefit but risk SEPAR (Spain) [41] HFNC Maintain > 2-m distance SPP (Portugal) [42] HFNC Pro US Department of Defense COVID management guidelines [33] HFNC Pro US Surviving Sepsis Campaign/SCCM [33] HFNC HFNC next modality for patient’s not tolerating supplemental O2 WHO [43••] HFNC Not for: COPD, cardiopulmonary edema, hemodynamic instability AAMR Asociación Argentina de Medicina Respiratoria, AIPO Associazone Italiana Pneumologi Ospedalieri, Đa số các khuyến cáo điều trị COVID của các tổ chức trên thê giới đều ủng hộ sử dụng HFNC trong điều trị bệnh nhân COVID-19
  • 31. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY III. ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN
  • 32. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY QUAN TÂM GÌ KHI ĐẶT NKQ Ở BN COVID-19 • Thiếu hụt thiết bị tại chỗ : thiếu máy thở • Sợ lây nhiễm lúc đặt nội khí quản • Bệnh nhân giảm oxy máu không triệu chứng (silent hypoxemia)
  • 33. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Đặt nội khí quản sớm • Ưu điểm • Tránh P-SILI • Giảm lây nhiễm • Tránh đặt nội khí quản gấp • Tránh suy kiệt cơ hô hấp • Hạn chế • Tăng VILI • Tăng viêm phổi thở máy Đặt nội khí quản muộn • Ưu điểm: hạn chế viêm phổi thở máy • Giảm chi phí điều trị • Hạn chế • Tăng VILI (nếu dùng NIV không thích hợp) • Suy kiệt cơ hô hấp • Nguy cơ ngưng hô hấp tuần hoàn • Kéo dài thời gian thở máy KHI NÀO ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN THỞ MÁY
  • 34. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY THỜI ĐIỂM ĐẶT NKQ – ARDS KINH ĐIỂN Copyright © 2015 by the Society of Critical Care Medicine and Wolters Kluwer Health, Inc. All Rights Reserved. www.ccmjournal.org 125 [n = 7 of 36] groups; p = 0.91). The late-intubation group was more likely to have a history of cirrhosis (11% vs 1%, p = 0.03) than patients who did not progress to require endotracheal (final variables selected for 60-day follow-up are specified in Table 4), the adjusted risk of death at 60 days was 2.37 times higher in the late-intubation group than in the early intubation TABLE 3. Clinical Outcomes in Three Intubation Groups Early Intubation Never Intubated Late Intubation n 351 70 36 Death at 60 d, n (%) 128 (36) 18 (26) 20 (56)a,b Died in the hospital, n (%) 104 (30) 10 (14)a 18 (50) a,b Ventilator-free days, median (IQR) 16 (0–23) 28 (23–28)a 7 (1–20)b ICU days, median (IQR)c 9 (6–16) 4 (3–7)a 11.5 (9–17)b Days of MV, median (IQR)c 6 (3–12) 0 (0–0)a 8 (4–15)b a p p Kangelaris KN, Ware LB, Wang CY, et al. Timing of Intubation and Clinical Outcomes in Adults With Acute Respiratory Distress Syndrome. Crit Care Med. 2016;44(1):120- 129 457 bệnh nhân ARDS • 351 đặt nội khí quản, trong vòng 24 giờ đủ tiêu chuẩn ARDS • 106 không đặt nội khí quản trong 24 giờ: 70 không bao giờ đặt NKQ, 36 đặt NKQ muộn Tử vong 60 ngày: đặt nội khí quản sớm 36%, không đặt NKQ 26%, đặt NKQ muộn 56% → OR 2.37 (1.32- 4.24)
  • 35. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY THỜI ĐIỂM ĐẶT NKQ – COVID ARDS Page 6 of 9 Papoutsi et al. Crit Care (2021) 25:121 analysis of studies with low risk of bias (four studies [13, 22, 23, 26]; 886 deaths; 51.2% versus 47.7%; RR 1.04, 95% 2 no statistically detectable difference on all-cause mortal- ity between patients undergoing intubation without ver- Fig. 2 All-cause mortality of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Pooled risk ratio (RR) and 95% confidence intervals (CI) were calculated using a random effects model Fig. 3 Duration of mechanical ventilation of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Mean difference (MD) and 95% confidence intervals (CI) were calculated using a random effects model Page 6 of 9 Papoutsi et al. Crit Care (2021) 25:121 analysis of studies with low risk of bias (four studies [13, 22, 23, 26]; 886 deaths; 51.2% versus 47.7%; RR 1.04, 95% CI 0.89–1.20, p=0.64, I2 =0%) and of studies taking place in regions with low disease burden (four studies no statistically detectable difference on all-cause mortal- ity between patients undergoing intubation without ver- sus with a prior trial of HFNC/NIV (eight studies[13, 14, 18, 19, 22, 24, 25, 27], 1128 deaths; 48.9% versus 42.5%; Fig. 2 All-cause mortality of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Pooled risk ratio (RR) and 95% confidence intervals (CI) were calculated using a random effects model Fig. 3 Duration of mechanical ventilation of patients with COVID-19 undergoing early versus late intubation. Mean difference (MD) and 95% confidence intervals (CI) were calculated using a random effects model Phân tích gộp 12 nghiên cứu, 8944 ca C-ARDS • Đặt nội khí quản sớm (trong vòng 24 nhập ICU): 7639 • Đặt nội khí quản muộn (sau nhập ICU 24 giờ): 1305 (14.5%) Tử vong và thời gian thở máy tương tự giữa đặt nội khí quản sớm và đặt nội khí quản muộn Papoutsi E, et al. Effect of timing of intubation on clinical outcomes of critically ill patients with COVID-19: a systematic review and meta-analysis of non-randomized cohort studies. Crit Care. 2021;25(1):121.
  • 36. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CHỈ ĐỊNH ĐẶT NKQ Chỉ định tuyệt đối • Ngưng hô hấp-tuần hoàn • Mất khả năng bảo vệ đường thở Chỉ định tương đối • Giảm oxy máu không đáp ứng điều trị khác • Tăng công thở Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đặt NKQ • Đánh giá lâm sàng • Quan điểm điều trị • Cơ sở vật chất và nhân lực hiện có − Nguyện vọng người bệnh.
  • 37. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY SƠ ĐỒ TIẾP CẬN ĐƯỢC GỌI ĐẶT NKQ Ngưng hô hấp tuần hoàn Mất toàn vẹn/bảo vệ đường thở Suy hô hấp Tần số thở ≥30 Giảm oxy máu, SpO2 < 93%/khí trời PaO2/FiO2< 300 Diễn tiến lâm sàng nặng hơn Hoặc tiên lượng diễn tiến nặng hơn Điều trị với HFNC/NIV có cải thiện Tiến hành đặt NKQ Meng, L., et al. (2020). "Intubation and Ventilation amid the COVID-19 Outbreak: Wuhan's Experience." Anesthesiology 132(6): 1317-1332.
  • 38. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY YÊU CẦU TRONG ĐẶT NKQ Principles of corona virus disease 2019 airway management. Cook, T. M., et al. (2020). "Consensus guidelines for managing the airway in patients with COVID-19: Guidelines from the Difficult Airway Society, the Association of Anaesthetists the Intensive Care Society, the Faculty of Intensive Care Medicine and the Royal College of Anaesthetists." Anaesthesia 75(6): 785-799. An toàn Chính xác Mượt mà
  • 39. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY • Có sự chuẩn bị sẵn • Tạo gói dụng cụ đặt NKQ/COVID • Chiến lược đặt NKQ nên được đặt ra trước • Số NVYT tham gia tối thiểu • PPE đầy đủ • Thực hiện bởi người có kinh nghiệm • Có kế hoạch cho đường thở khó • Giao tiếp rõ ràng giữa các thành viên trong nhóm NGUYÊN TẮC TRONG THỰC HÀNH Cook, T. M., et al. (2020). "Consensus guidelines for managing the airway in patients with COVID-19: Guidelines from the Difficult Airway Society, the Association of Anaesthetists the Intensive Care Society, the Faculty of Intensive Care Medicine and the Royal College of Anaesthetists." Anaesthesia 75(6): 785-799.
  • 40. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CHUẨN BỊ CHO ĐẶT NKQ Intubation and Ventilation amid COVID-19 experienced practitioner, instead of students or junior per- as a preoxygenation method to reduce organ dysfunction 18 Table 4. Intubation Preparation for Patients with Confirmed or Suspected COVID-19 (Acronym: OH–MS. MAID) Components Action Backup Plan O: Oxygen Ensure an adequate supply of oxygen is available Ensure a separate, full oxygen tank is available in the room H: Helpers Identify and ensure helpers are readily available Clearly understand how to obtain the needed help M: Monitor Ensure pulse oximetry, electrocardiography, and noninvasive blood pressure monitors are functional Ensure backup monitors are readily available, at least outside of the room S: Suction Ensure suction is functional and readily available Ensure a separate (may be portable) suction is available M: Machine Ensure an anesthesia machine or an ICU ventilator is functional and ready to go Ensure a bag-mask system (e.g., Ambu bag) capable of positive-pressure ventilation is readily available A: Airway supplies Ensure the video laryngoscope (e.g., GlideScope) is functional and have a direct laryngoscope as a backup Have a difficult airway cart in the room if a difficult airway is anticipated; otherwise, it should be readily available but outside of the room I: Intravenous access Flush and ensure functional intravenous access Have the supplies readily available in case a new access site is needed D: Drugs Have all drugs for sedation, anesthesia induction and muscle relaxation and different vasoactive drugs prepared Have a drug tray based on the same standards for OR and ICU settings ICU, intensive care unit; OR, operating room. Meng, L., et al. (2020). "Intubation and Ventilation amid the COVID-19 Outbreak: Wuhan's Experience." Anesthesiology 132(6): 1317-1332. • O: Oxy hóa máu đầy đủ trước đặt (nếu có thể) • H: Helper: có ekip trợ giúp, sẵn sàng khi cần • M: Monitor: theo dõi sinh hiệu người bệnh sát trong quá trình đặt • S: Suction: hút đàm nhớt • M: Machine: chuẩn bị sẵn các máy móc • A: Airway supply có sẵn lưỡi đèn nội soi và ống soi phế quản nếu được • I: Intravenous acces có sẵn đường truyền tĩnh mạch • D: Drugs: chuẩn bị đầy đủ các loại thuốc
  • 41. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY • Ưu điểm: • Chống được giọt bắn trong đặt NKQ một cách hiệu quả • Nhược • Chưa có nghiên cứu đánh giá hiệu quả giảm lây nhiễm • Giảm khả năng quan sát • Cần được huấn luyện tốt, phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên BIỆN PHÁP CHỐNG GIỌT BẮN Kaur, R., et al. (2020). "Practical strategies to reduce nosocomial transmission to healthcare professionals providing respiratory care to patients with COVID-19." Critical Care 24: 571.
  • 42. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY BỐ TRÍ NHÂN LỰC – BÓP BÓNG MASK Cook, T. M., et al. (2020). "Consensus guidelines for managing the airway in patients with COVID-19: Guidelines from the Difficult Airway Society, the Association of Anaesthetists the Intensive Care Society, the Faculty of Intensive Care Medicine and the Royal College of Anaesthetists." Anaesthesia 75(6): 785-799.
  • 43. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY BÓP BÓNG MASK • Thêm HEPA filter vào vị trí trước mask • Cầm mask hình chữ V
  • 44. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY • Xịt họng với lidocain giúp gây tê tại chỗ, giảm nguy cơ ho sặc của người bệnh • Một số tác giả đề xuất sử dụng lidocain đường tĩnh mạch, tuy nhiên cần cân nhắc tác dụng phụ bất lợi LIDOCAIN XỊT HỌNG
  • 45. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Có chuẩn bị đầy đủ, sử dụng thuốc an thần + dãn cơ để tăng tỉ lệ đặt thành công, giảm biến chứng. Dãn cơ => mất toàn bộ phản xạ => mất ho sặc Thường dùng: • Fentanyl 3 mcg/kg IV • Midazolam 0,3 mg/kg IV (hoặc propofol, ketamine) • Rocuronium 0,3 – 0,5 mg/kg IV TRÌNH TỰ ĐẶT NKQ NHANH: RSI
  • 46. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY SỬ DỤNG LƯỠI ĐÈN CÓ CAMERA • Sử dụng lưỡi đèn có camera giúp giảm động tác cúi đầu nhìn vào đường thở • Dành cho thủ thuật viên có kinh nghiệm • Lưỡi đèn nhựa dùng 1 lần, sát khuẩn cán và camera
  • 47. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ĐẶT NKQ SỬ DỤNG LƯỠI ĐÈN CÓ CAMERA me precautions should be considered during Measures to prevent patient agitation,coughing, teau pressure,selected PEEP,thoracoabdominal co and breathing effort.29 It is advantageous to have
  • 48. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ĐẶT NKQ SỬ DỤNG LƯỠI ĐÈN CÓ CAMERA
  • 49. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY THAO TÁC TRÊN ỐNG NỘI KHÍ QUẢN 1277
  • 50. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CHUẨN BỊ MÁY THỞ Máy thở Bennet 840 • Kiểm tra nguồn điện, nguồn khí nén và oxy • Lắp hệ thống dây máy thở • Lắp quả lọc HEPA filter tại vị trí van thở ra (mũi tên màu đỏ) • Chạy self-test nếu máy thở yêu cầu • Chú ý vặn chặt các vị trí kết nối “Bất cứ biến cố nào liên quan máy thở cần xử trí đều tăng nguy cơ cho bệnh nhân và nguy cơ lây nhiễm cho nhân viên y tế”
  • 51. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY THAO TÁC KẾT NỐI VỚI ỐNG NỘI KHÍ QUẢN Chuẩn bị sẵn hút đàm kín Kết nối với máy thở Có bộ lọc 3 chức năng 1. Sử dụng clamp, kẹp ống nội khí quản 2. Kết nối với hệ thống hút đàm kín và dây máy thở 3. Siết chặt. Mở clamp
  • 52. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY THẤT BẠI KHI ĐẶT NKQ o nasal tubing, thereby, increases the success of at first attempt. Apneic oxygenation has the potential the safety of RSI in ED by reducing the number of modified version of Difficult Airway Society (DAS - guideline that can be followed as a stepwise approach RSI (Figure 2). Figure 2. Default strategy for failed in adults.
  • 53. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY REVIEW Open Access In-hospital airway management of COVID- 19 patients Elise H. Sullivan1 , Lauren E. Gibson1 , Lorenzo Berra1 , Marvin G. Chang1,2* and Edward A. Bittner1 Abstract Those involved in the airway management of COVID-19 patients are particularly at risk. Here, we describe a practical, stepwise protocol for safe in-hospital airway management in patients with suspected or confirmed COVID-19 infection. Keywords: Emergency airway management, Airway management, In-hospital airway management, COVID-19, coronavirus, Intubation, COVID-19 airway management, Coronavirus airway management As the number of patients infected with coronavirus dis- ease 2019 (COVID-19) has grown exponentially, the number of patients who require intubation may be greater as non-invasive ventilation is utilized less fre- quently due to increased risk for aerosolization of viral particles. Rapid viral transmission within hospitals has been documented and remains a major concern [1–4]. In Italy, healthcare workers comprised 9% of total COVID-19 cases [5], with respiratory therapists, intubat- ing providers, and bedside nurses being at highest risk [6]. At our 999-bed hospital with over 350 concomitant COVID-19-positive inpatients, 508 employees have tested positive for COVID-19 out of 3466 tested. The emerging data presents an alarming and unprecedented need for preparation. We anticipate that hospital re- High-risk aerosolizing procedures Several commonly performed medical procedures are likely to aerosolize patient sputum and thus significantly increase the risk of exposing healthcare workers to re- spiratory pathogens. Tracheal intubation, positive pressure ventilation with bilevel positive airway pressure (BiPAP) or continuous positive airway pressure (CPAP), high-flow nasal cannula (HFNC), bronchoscopy, and nebulizer treat- ments should be regarded as high risk for COVID-19 transmission [7]. These procedures should be employed with precautions in patients with COVID-19 infection. A systematic review of healthcare-associated transmission of betacoronavirus during the SARS epidemic showed that tracheal intubation, non-invasive positive pressure ventila- tion, tracheostomy, and manual ventilation prior to intub- organized system for rapid intervention and facilitates practices to protect the healthcare workers involved. The team member with the most airway experience should be the one to intubate; in our model, it is the critical care-trained anesthesiologist. All members of the COVID-19 ART must be educated in proper application of PPE. For providers with advanced age, significant comorbid- ities, or immunocompromised status or who are cur- rently pregnant, we have given the option to opt out of participating in the COVID-19 ART. present out evi ART sh of resp the air concise clude a echocar clinical tory in work o Fig. 1 Suggested criteria for notification of a COVID-19 airway response team (ART) should be the one to intubate; in our model, it is the critical care-trained anesthesiologist. All members of the COVID-19 ART must be educated in proper application of PPE. For providers with advanced age, significant comorbid- ities, or immunocompromised status or who are cur- rently pregnant, we have given the option to opt out of participating in the COVID-19 ART. of respiratory insufficiency (Fig. 1). When consulting the airway team, the primary team should provide a concise and relevant medical report. This should in- clude any prior documented intubations, most recent echocardiography results, comorbidities, and recent clinical course including hemodynamic and/or respira- tory instability, oxygen requirements, and objective work of breathing (Fig. 2). Fig. 1 Suggested criteria for notification of a COVID-19 airway response team (ART)
  • 54. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY STEP 1 No respiratory distress Spo2 < 92-94% RA or Declining Spo2 Simple Oxygen Supplementation O2 Via N/C @ 4-6 L/min Worsening Hypoxemia NRB mask @ 15 L/min STEP 3 Invasive Mechanical Ventilation STEP 2 Mild to moderate respiratory distress Noninvasive Strategies Transfer to a continuously monitored setting Observe patient closely and obtain ABG in 30 min High Flow Nasal Cannula Awake Proning (Alone or with HFNC or NIV) Useful with diffuse lung opacities-ARDS No unstable spine fractures, hemoptysis, abdominal compartment syndrome, > first trimester pregnancy, anterior chest tubes Noninvasive Ventilation (Consider Helmet) 150 > P/F < 300 or Spo2 < 90-94% on NRB mask and/or labored breathing; hemodynamically stable (Preferred modality) Minimal hypercapnia (PaCO2 preferably < 5 mm Hg above baseline) COPD with moderate hypercapnia or cardiogenic pulmonary edema or inability to carry out work of breathing Low aspiration risk
  • 55. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY STEP 3 Severe respiratory distress Invasive Mechanical Ventilation (Unless carries a Do Not Intubate order) ARDS net guidelines P/F < 150 or Spo2/PaO2 < 196 or hemodynamically unstable or at risk of impending respiratory arrest trimester pregnancy, anterior chest tubes edema or inability to carry out work of breathing Low aspiration risk Figure 1 – Algorithmic approach to respiratory failure in coronavirus disease 2019. ABG ¼ arterial blood gas; HFNC ¼ high-flow nasal cannula; N/C ¼ nasal cannula; NIV ¼ noninvasive ventilation; NRB ¼ nonrebreather; P/F ¼ PaO2/FIO2 ratio; RA ¼ room air; SpO2 ¼ arterial oxygen saturation as determined by pulse oximetry. 1996 How I Do It [ 1 5 8 # 5 C H E S T N O V E M B E R 2 0 2 0 ]
  • 56. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ĐẶT CÂU HỎI
  • 57. KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – BỆNH VIỆN CHỢ RẪY XIN CẢM ƠN