SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  9
Télécharger pour lire hors ligne
Sự làm tổ của phôi
Từ làm tổ đến thai lâm sàng
Đỗ Thị Ngọc Mỹ
[1]
, Âu Nhựt Luân
[2]
© Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được khái niệm về cửa sổ làm tổ và vai trò của progesterone trong
việc mở cửa sổ làmtổ
2. Trình bày được bản chất hóa học-miễn nhiễmcủa hiện tượng làmtổ
3. Trình bày được vai trò của human Chorionic Gonadotropin (hCG) trong giai
đoạn sớmcủa thai kỳ
4. Trình bày được sự phát triển của thai cho đến thời điểmxác nhận thai lâmsàng
5. Giải thích được một số hiện tượng hoặc ứng dụng thường gặp dựa trên cơ sở
các hiểu biết về làmtổ của phôi
BỐICẢNHNỀN CỦA HIỆN TƯỢNGLÀMTỔ
Progesterone là hormone thiết yếu của quá trình làmtổ của phôi đã thoát màng.
Tại nội mạc tử cung, sự hài hòa cao độ trong tác động hiệp đồng giữa estrogen và
progesterone là điều kiện thiết yếu để tạo ra những thay đổi cần thiết trước làmtổ.
Trước tiên, nội mạc tử cung phải được chuẩn bị đúng mức bởi estrogen. Kế đến,
progesterone phải xuất hiện đúng lúc, vào thời điểm nội mạc đã sẵn sàng để chuyển
sang phân tiết. Sự có mặt và tác động đúng lúc của progesterone trên nội mạc tử cung
đã được chuẩn bị đúng mức trước đó bởi estrogen, các gien của nội mạc tử cung sẽ
được điều hòa lên (up-regulated) hay xuống (down-regulated).
Mối tương quan giữa estrogen và progesterone sẽ quyết định chiều hướng điều hòa
các gien là lên hay xuống, từ đó quyết định khả năng tiếp nhận phôi của nội mạc tử
cung.
Cửa sổ làmtổ được mở bởi progesterone.
Sau khi được chuẩn bị thích hợp với progesterone, nội mạc tử cung đạt đến trạng thái
sẵn sàng để tiếp nhận phôi đến làmtổ. Cửa sổ làmtổ đã được mở ra.
Hình 1: Cửa sổ làm tổ là giai đoạn duy nhất mà phôi có thể làm tổ
Tại nội mạc tử cung ở thời điểm của cửa sổ làm tổ, có sự hiện diện của các tế bào chân
hình kim (pinopode). Thời gian xuất hiện và tồn tại của các pinopode rất ngắn, chỉ
khoảng 5 ngày. Pinopode có vai trò quan trọng trong đối thoại giữa phôi và nội mạc tử
cung trước làmtổ.
Hình 2: Pinopodes
Dưới ảnh hưởng đúng lúc của P4 trên nội mạc đã được chuẩn bị đúng mức trước đó bởi E2, các gien
của các tế bào nội mạc được điều hòa lên hoặc xuống. Sự hiện diện trong một khoảng thời gian rất
ngắn, khoảng 5 ngày, của các tế bào chân hình kim biểu hiện nội mạc tử cung đã sẵn sàng cho hiện
tượng làm tổ. Thời gian này gọi là cửa sổ làm tổ.
Nội mạc tử cung chỉ tiếp nhận phôi làmtổ khi và chỉ khi cửa sổ làmtổ đã mở.
Cửa sổ làmtổ được mở ra ở ngày thứ 18 và bị đóng lại ở ngày thứ 23 của chu kỳ. Cửa sổ
làmtổ là khoảng thời gian duy nhất mà nội mạc có thể tiếp nhận phôi làmtổ.
Sự lệch pha giữa thời điểm mở cửa sổ làm tổ và thời điểm phôi thoát màng sẽ dẫn đến
việc phôi tiếp cận với nội mạc tử cung ngoài cửa sổ làm tổ, và hệ quả là phôi sẽ không
được tiếp nhận.
Cửa sổ làm tổ có thể bị di dời do các tác động nội sinh như hoàng thể hóa sớm gây
tăng sớmprogesterone nội sinh, hay tác động ngoại sinh do dùng hormone nguồn gốc
ngoại lai… Cửa sổ làm tổ bị di dời sẽ làm thay đổi vị trí tương đối của nó so với thời
điểmphôi thoát màng.
Phôi là một mảnh bán dị ghép, nên luôn phải đối mặt với hiện tượng thải ghép.
Phôi có vốn gien không giống với vốn gien của mẹ. Nó chỉ tiếp nhận ½ vốn di truyền
của mẹ. Vì thế, phôi là một mảnh bán dị ghép (hemi-allograft). Hệ quả là, về mặt miễn
dịch, phôi là một mảnh ghép không tương đồng với hệ miễn dịch mẹ. Do bất tương
đồng về mặt miễn dịch, phôi phải đối mặt với hiện tượng thải ghép.
Nói một cách khác, để phôi làmtổ thành công, điều kiện cần và đủ là nó phải khởi phát
được một tiến trình ức chế miễn nhiễm, nhằm ngăn cản việc cơ thể người mẹ loại bỏ
mảnh bán dị ghép.
Phản hồi âmtrên LH của đỉnh cao progesterone gây ly giải hoàng thể chu kỳ.
Vào ngày thứ 7 sau phóng noãn, dưới tác dụng của LH, hoạt động chế tiết
progesterone của hoàng thể chu kỳ đạt đến đỉnh cao nhất, hoàn thành sứ mạng mở cửa
sổ làmtổ để đón nhận phôi thai.
Tuy nhiên, nồng độ cao progesterone sẽ gây phản hồi âm trên hạ đồi-yên, làm giảm
nhịp điệu các xung GnRH hạ đồi, cũng như ức chế tuyến yên làm tuyến này giảm hay
ngưng phóng thích LH. LH tuyến yên bị sút giảm, hoàng thể sẽ bị ly giải (luteolysis).
Sự ly giải hoàng thể dẫn đến hệ quả là sự sụt giảm sản xuất các steroid sinh dục, trong
đó có progesterone, vốn là hormone đặc hữu của hoàng thể. Mất nguồn cung cấp
steroid sinh dục, nội mạc tử cung sẽ sụp đổ.
Lúc này, cần có một cơ chế khác để giúp hoàng thể khỏi bị ly giải, nếu không thì sẽ
không thể có sự thụ thai.
THOÁT KHỎIZP, XÂMNHẬP NỘIMẠC TỬ CUNGVÀ TIẾN VỀCÁC MẠCHMÁU
Ngày thứ 6 sau thụ tinh, phôi thoát khỏi ZP, chu du trong môi trường buồng tử cung
và tiếp cận với nội mạc tử cung.
Vào ngày thứ 6 sau thụ tinh, trao đổi khí và dinh dưỡng giữa phôi nang và mẹ thông
qua ZP đã không còn thích hợp. Phôi phải thoát khỏi ZP để tìm đến nguồn cung cấp
oxygen phù hợp hơn với nhu cầu ngày càng cao của nó, đồng thời có thể tiếp cận trực
tiếp với nguồn dưỡng chất từ mẹ.
Màng ZP bị mỏng dần ở một vị trí, để rồi cuối cùng bị phá vỡ. Phôi nang sẽ thoát qua lổ
hỗng này để đi vào buồng tử cung và chuẩn bị cho tiến trình làm tổ. Hiện tượng này
được gọi là hiện tượng thoát màng (hatching).
Đối thoại hóa học kích hoạt các biến đổi trên bề mặt nội mạc và của giao diện phôi-
nội mạc.
Phôi đã thoát màng thực hiện trao đổi tín hiệu hóa học với nội mạc tử cung.
GF (Growth Factor) và các cytokins từ phôi thúc đẩy những biến đổi ở nội mạc tử cung.
Tại giao diện giữa vi nhung mao của nguyên bào nuôi và tế bào chân hình kim, các tín
hiệu tế bào (signal) gồm LIF (Leukemia Inhibitory Factor) và EGF (Epidermal Growth
Factor) thúc đẩy tương tác giữa 2 loại tế bào này.
Hình 3: Phôi ngày thứ 6 hoàn tất ến trình thoát khỏi Zona Pellucida
Vào ngày thứ sáu sau thụ nh, ZP bị mỏng dần ở một vị trí, và bị phá vỡ. Hiện tượng phôi thoát màng
xảy ra. Phôi nang sẽ thoát qua lổ hỗng này để đi vào buồng tử cung và chuẩn bị cho ến trình làm tổ.
Trên hình chụp, ta thấy màng ZP bị phá thủng ở vị trí 3 giờ, qua đó phôi nang thoát ra và ếp cận với
nội mạc tử cung.
Hệ thống miễn dịch tế bào đóng vai trò quan trọng trong tiếp nhận hay thải trừ mảnh
bán dị ghép.
Khi phôi tiếp cận với nội mạc tử cung, nó sẽ sớm bị nhận diện. Hệ thống miễn dịch tế
bào (Cell Mediated Immunity) (CMI) được kích hoạt. Như vậy, song hành xảy ra 2 chiều
hướng miễn dịch, một theo chiều hướng thải trừ thông qua Th1 (T helper 1) và một còn
lại theo chiều hướng tiếp nhận thông qua Th2 (T helper 2).
Progesterone làm cơ chế miễn dịch tế bào đi theo hướng ưu thế Th2, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tiếp nhận mảnh bán dị ghép.
Miễn dịch dịch thể (humoral) không thamgia vào đối thoại miễn nhiễm.
Hình 4: Bản chất hóa học-miễn nhiễm của đối thoại trước làm tổ giữa phôi và nội mạc tử cung
Phôi đã thoát màng trao đổi n hiệu hóa học với nội mạc tử cung. Đối thoại này thúc đẩy những biến
đổi ở nội mạc tử cung, đồng thời ảnh hưởng đến giao diện giữa vi nhung mao của nguyên bào nuôi và
tế bào chân hình kim.
Chỉ đến ngày thứ 9 sau thụ tinh, các hội bào nuôi mới tiếp cận được các mạch máu
xoắn ốc của nội mạc tử cung.
Ngày thứ 7, sau khi tiếp cận thành công với nội mạc tử cung, các hội bào nuôi
(syncytiotrophoblast) phát triển từ khối nguyên bào nuôi (trophoblast) sẽ bắt đầu tiến
trình tách rẽ các tế bào nội mạc tử cung, làm cho phôi chìm dần vào nội mạc tử cung.
Tiến trình tách rẽ tế bào nội mạc được thực hiện qua các men gây ly giải cầu nối giữa
các tế bào nội mạc. Đồng thời, các tế bào có nguồn gốc lá nuôi cũng phóng thích VEGF
(Vascular Endothelial Growth Factor), một tác nhân quan trọng trong tái cấu trúc phân
bố mạch máu nội mạc tử cung phù hợp với sự hiện diện của phôi.
Ngày thứ 8, các hội bào nuôi vẫn tiếp tục phát triển mạnh, bắt đầu tạo ra các hốc bên
trong lòng của khối hội bào nuôi. Tuy nhiên, cho đến tận thời điểmnày, phôi vẫn chưa
có các trao đổi trực tiếp với máu mẹ, do chưa tiếp cận với mạch máu nội mạc tử cung.
Ngày thứ 9, phôi đã chìmhẳn vào nội mạc tử cung. Hội bào nuôi phát triển tạo nên các
hốc rỗng, tiền thân của hồ máu sau này. Hội bào nuôi cũng đã tiếp cận với mạch máu
nội mạc, nhưng vẫn chưa phá vỡ chúng ở thời điểmnày.
Hình 5: Từ N7 đến N9, phôi chìm dần vào nội mạc tử cung
N7, sau khi ếp cận nội mạc tử cung thành công, hội bào nuôi bắt đầu tách rẽ các tế bào nội mạc tử
cung, làm phôi chìm dần vào nội mạc.
N8, hội bào nuôi phát triển mạnh, tạo ra các hốc bên trong. Lúc này do chưa ếp cận với mạch máu
nội mạc tử cung nên phôi vẫn chưa có trao đổi chất trực ếp với máu mẹ.
N9, phôi chìm hẳn vào nội mạc tử cung. Hội bào nuôi phát triển tạo các hốc rỗng, ền thân của các
hồ máu. Hội bào nuôi cũng ếp cận với mạch máu nội mạc, nhưng vẫn chưa phá vỡ chúng ở thời điểm
này.
hCG THAY VAI TRÒ CỦA LH, CHUYỂN HOÀNG THỂ CHU KỲ THÀNH HOÀNG
THỂTHAIKỲ
Phá hủy các mạch máu xoắn ốc và thành lập các hồ máu sơ khai cho phép phôi trao
đổi chất trực tiếp với máu mẹ.
Ngày thứ 10, các hội bào nuôi phá vỡ thành công các mạch máu xoắn ốc của nội mạc tử
cung. Máu từ các mạch máu bị vỡ lấp đầy khoảng trống tạo bởi các hội bào nuôi, tạo ra
các hồ máu sơ khai.
Kể từ thời điểm này, phôi trực tiếp nhận dưỡng chất và trực tiếp thực hiện trao đổi khí
với máu mẹ thông qua hồ máu sơ khai.
Ngược lại, hội bào nuôi phóng thích hCGvào máu mẹ.
Hình 6: N10, các hội bào nuôi xâm thực các mạch máu nội mạc
N10, phản hồi âm của P4 đã gây giảm mạnh nguồn LH từ tuyến yên. Hoàng thể chuẩn bị đi vào ến
trình tự êu vong. Cần có nguồn LH bổ sung để cứu hoàng thể khỏi êu vong, từ đó cứu được nội mạc
tử cung.
Do có cấu trúc tương tự LH, hCGtừ hội bào nuôi có hoạt tính LH, chuyển hoàng thể
chu kỳ thành hoàng thể thai kỳ.
Mặt khác, từ hồ máu sơ khai, hCGsẽ đi vào máu mẹ.
hCG(human Chorionic Gonadotropin) là một hormone được sản xuất từ hội bào nuôi và
có hoạt tính hướng tuyến sinh dục. Phân tử LH và phân tử hCG có cấu tạo rất giống
nhau, ngoại trừ phân tử hCG dài hơn do có thêm đoạn C-terminal. Cấu tạo giống LH
giúp hCGcó thể thay thế hoàn toàn LH và đảmtrách nhiệmvụ của LH. Đoạn C-terminal
làmhCGcó thời gian bán hủy rất dài so với LH. T½ dài đảmbảo hCGduy trì được hoạt
tính LH một cách hiệu quả trong thời gian dài.
Trong một chu kỳ không có thai, sự ly giải hoàng thể sẽ bắt đầu xảy ra từ ngày thứ 11
sau phóng noãn.
Trong chu kỳ có thai, sự có mặt đúng lúc của hCG vào thời điểm LH tuyến yên bị sút
giảmsẽ giúp hoàng thể tiếp tục tồn tại và phát triển thành hoàng thể thai kỳ. Hoàng thể
thai kỳ tiếp tục hoạt động sản xuất steroid sinh dục để duy trì thai kỳ.
Hiện diện của hCGtrong máu mẹ là bằng chứng của hiện tượng làmtổ. Từ khi có hiện
diện hCGtrong máu, người phụ nữ được xemlà có thai về mặt sinh hóa.
Những phân tử hCGđầu tiên xuất hiện trong máu mẹ kể từ ngày thứ 10 sau thụ tinh, khi
hội bào nuôi đã phá vỡ được các mạch máu xoắn ốc của nội mạc, tiếp xúc trực tiếp với
máu mẹ.
Hiện diện của hCG là bằng chứng của hiện diện của nguyên bào nuôi, là bằng chứng
của hoạt động làmtổ của trứng thụ tinh. hCGlà bằng chứng sinh hóa của thai kỳ.
Hình 6: hCG của hội bào nuôi có hoạt nh LH, với T½ rất dài
Phân tử LH (trái) và phân tử hCG (phải) có cấu tạo rất giống nhau, ngoại trừ hCG có thêm đoạn C-
terminal. Cấu tạo giống LH giúp hCG có hoạt nh của LH. Chuỗi C-terminal giúp hCG có thời gian bán
hủy dài hơn LH.
Vào N10, khi LH tuyến yên bị sút giảm, hCG từ hội bào nuôi sẽ cứu hoàng thể khỏi sự thiếu LH, biến
hoàng thể chu kỳ thành hoàng thể thai kỳ.
TỪ THAISINHHÓA ĐẾN THAILÂMSÀNG
Lệch bội ở phôi là hiện tượng thường gặp.
Miễn dịch tế bào có ảnh hưởng quan trọng lên giai đoạn trước thai lâmsàng.
Ở loài người, tỉ lệ làmtổ thất bại của trứng đã thụ tinh rất cao. Chỉ 30% chu kỳ có phóng
noãn và thụ tinh là đi đến thai lâm sàng. Có 2 lý do: (1) bất thường di truyền là hiện
tượng khá phổ biến ở hợp tử, và (2) đáp ứng bất lợi của miễn dịch tế bào.
Bất thường di truyền ở các mức độ khác nhau có thể ảnh hưởng lên tiến trình điều hòa
các gien quan trọng của phôi, làmngưng tiến trình phát triển phôi.
Về mặt miễn nhiễm, sau làm tổ, tương quan Th1:Th2 có ý nghĩa rất quan trọng trong
thành công hay thất bại của thai kỳ. Ưu thế Th1 thường dẫn đến một thai kỳ thất bại.
Ngược lại, ưu thế Th2 liên quan đến một thai kỳ thành công.
Phân ly chức năng giữa lá nuôi và khối tế bào trong của phôi ngày càng rõ.
Diễn biến hCGphản ánh hoạt động lá nuôi.
Phôi càng phát triển, sự phân ly giữa phôi và lá nuôi càng trở nên rõ hơn.
Hoạt động xâm thực và chế tiết hCG của lá nuôi không liên quan và không phản ánh
những gì xảy ra tại đĩa phôi. Hoạt động của lá nuôi là sản xuất hCG để duy trì thai kỳ.
Biến thiên của hCGthể hiện tình trạng lành mạnh của hoạt động lá nuôi.
Trong khi đó, tại đĩa phôi, quá trình điều hòa gien, phân chia, biệt hóa thành tạo cơ
quan là các sự kiện chính. Hoạt động của phôi không song hành, cũng không được thể
hiện qua hoạt động của lá nuôi.
Ở thời điểm3 tuần sau thụ tinh, thai kỳ được xác nhận trên lâmsàng bằng siêu âm.
Phôi hoàn tất tiến trình làmtổ vào ngày thứ 14.
Lông nhau và các cấu trúc màng đệmđã hình thành, tiếp cận với các hồ máu sơ khai.
Ở phôi, đã hình thành đĩa phôi 2 lá, túi ối (amnion) và túi noãn hoàng (yolk-sac).
Hình 7: Từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 14
N10, hội bào nuôi bắt đầu phá vỡ thành công mạch máu của nội mạc. Máu từ các mạch máu bị vỡ lấp
đầy khoảng trống tạo bởi các hội bào nuôi, cho phép diễn ra trao đổi chất trực ếp giữa mẹ và phôi.
Kể từ thời điểm này, phôi trực ếp nhận dưỡng chất và thực hiện trao đổi khí với máu mẹ qua các hồ
máu sơ khai. Mặt khác, hCG từ hội bào nuôi sẽ thông qua hồ máu để đi vào máu mẹ.
N14, phôi hoàn tất ến trình làm tổ. Lông nhau nguyên thủy và cấu trúc màng đệm đã hình thành,
ếp cận với hồ máu sơ khai. Trên phôi, hình thành đĩa phôi 2 lá, túi ối và yolk-sac.
Khoảng một tuần sau thời điểmnày, thai kỳ có thể nhìn thấy được qua siêu âm.
TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM
1. Yen & Jaffe's reproductive endocrinology, 6th edition. Tác giả Jerome F. Strauss III và Robert
L. Barbieri. Nhà xuất bản Saunders Elsevier 2010.
2. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà
xuất bản Wolters Kluwer Health 2014.
[1]
Giảng viên bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail:
dtnmy2003@yahoo.com
[2]
Giảng viên, phó trưởng bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail:
aunhutluan@gmail.com

Contenu connexe

Tendances

Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungNguyen Thanh
 
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứngJoomlahcm
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSoM
 
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮSoM
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAISoM
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAISoM
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc SinhTai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinhthanh cong
 
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNGTÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNGSoM
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009SoM
 
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAMNỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAMSoM
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠSoM
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGSoM
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGSoM
 
Thai kỳ với mẹ rhesus âm
Thai kỳ với mẹ rhesus âmThai kỳ với mẹ rhesus âm
Thai kỳ với mẹ rhesus âmSoM
 
Tầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cungTầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cungSoM
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTSoM
 
SUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSoM
 
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲSỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲSoM
 
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNGCHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNGSoM
 

Tendances (20)

Ung thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cungUng thư cổ tử cung
Ung thư cổ tử cung
 
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
6. Sự phát triển của thai và phần phụ của trứng
 
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠSINH LÝ CHUYỂN DẠ
SINH LÝ CHUYỂN DẠ
 
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
ĐIỀU HÒA SÃN XUẤT VÀ TÁC DỤNG HORMONE SINH DỤC NỮ
 
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAITHAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
THAY ĐỔI VỀ GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ NGƯỜI MẸ TRONG LÚC MANG THAI
 
KHÁM THAI
KHÁM THAIKHÁM THAI
KHÁM THAI
 
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc SinhTai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
Tai Lieu Huong Dan Sang Loc Truoc Sinh
 
San do
San doSan do
San do
 
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNGTÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
TÂN SINH TRONG BIỂU MÔ CỔ TỬ CUNG
 
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
CTG CĂN BẢN TRONG THỰC HÀNH SẢN KHOA ACOG 2009
 
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAMNỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
NỘI TIẾT SINH SẢN VÀ VÔ SINH NAM
 
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠCÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
CÁC BIỆN PHÁP KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ
 
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNGHƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
HƯỠNG TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
 
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNGRỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
RỐI LOẠN CƠN CO TỬ CUNG
 
Thai kỳ với mẹ rhesus âm
Thai kỳ với mẹ rhesus âmThai kỳ với mẹ rhesus âm
Thai kỳ với mẹ rhesus âm
 
Tầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cungTầm soát ung thư cổ tử cung
Tầm soát ung thư cổ tử cung
 
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TESTCTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
CTG ( EFM ), STRESS TEST & NON STRESS TEST
 
SUY THAI CẤP
SUY THAI CẤPSUY THAI CẤP
SUY THAI CẤP
 
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲSỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
 
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNGCHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
CHUYỂN DẠ SANH THƯỜNG
 

Similaire à SỰ LÀM TỔ CỦA PHÔI

TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAITRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAISoM
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAITRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAISoM
 
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2SoM
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2SoM
 
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬGIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬSoM
 
Bai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giangBai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giangVân Thanh
 
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜIGIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜISoM
 
Bai 414 sinh ly thu tinh bai giang
Bai 414 sinh ly thu tinh bai giangBai 414 sinh ly thu tinh bai giang
Bai 414 sinh ly thu tinh bai giangVân Thanh
 
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGOnTimeVitThu
 
ATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤC
ATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤCATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤC
ATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤCSoM
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢN
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢNGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢN
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢNOnTimeVitThu
 
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trungDuy Quang
 
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pdSự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pdhank11010807
 
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜIATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜISoM
 
Sự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổSự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổLcPhmHunh
 
SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.doc
SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.docSINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.doc
SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.docHongBiThi1
 
HỆ SINH DỤC.docx
HỆ SINH DỤC.docxHỆ SINH DỤC.docx
HỆ SINH DỤC.docxNghaL837075
 
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲSỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲSoM
 
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)SoM
 

Similaire à SỰ LÀM TỔ CỦA PHÔI (20)

TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAITRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAITRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI
 
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
TRÁC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG, NOÃN BÀO, PHÔI VÀ THAI 2
 
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
TRẮC NGHIỆM BUỒNG TRỨNG NOÃN BÀO PHÔI VÀ THAI 2
 
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬGIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI - SỰ SẢN SINH GIAO TỬ
 
Bai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giangBai 413 giao tu bai giang
Bai 413 giao tu bai giang
 
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜIGIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
GIAO TỬ Ở LOÀI NGƯỜI
 
Bai 414 sinh ly thu tinh bai giang
Bai 414 sinh ly thu tinh bai giangBai 414 sinh ly thu tinh bai giang
Bai 414 sinh ly thu tinh bai giang
 
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH  NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
CHĂM SÓC SỨC KHỎE PHỤ NỮ, BÀ MẸ VÀ GIA ĐÌNH NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
 
ATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤC
ATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤCATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤC
ATLAS SỰ PHÁT TRIỄN NOÃN NANG - SINH LÝ STEROID HORMONE SINH DỤC
 
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢN
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢNGIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢN
GIÁO TRÌNH LÀM BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG KHOA SẢN
 
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
3 su-thu-thai-lam-to-va-phat-trien-cua-trung
 
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pdSự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
Sự thụ tinh phôi tuần 1 tài liệu file pd
 
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜIATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
ATLAS GIAO TỬ LOÀI NGƯỜI
 
Sự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổSự thụ tinh và làm tổ
Sự thụ tinh và làm tổ
 
SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.doc
SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.docSINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.doc
SINH LÝ SINH DỤC VÀ SINH SẢN hay khó cần cho bác sĩ.doc
 
Phoi thai dai cuong
Phoi thai dai cuongPhoi thai dai cuong
Phoi thai dai cuong
 
HỆ SINH DỤC.docx
HỆ SINH DỤC.docxHỆ SINH DỤC.docx
HỆ SINH DỤC.docx
 
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲSỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
SỰ PHÁT TRIỄN CỦA PHÔI THAI VÀ THAI NHI TRONG NỬA ĐẦU THAI KỲ
 
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
CÁC RỐI LOẠN TĂNG HUYẾT ÁP (tiền sản giật)
 

Plus de SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

Plus de SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Dernier

SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 

Dernier (20)

SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 

SỰ LÀM TỔ CỦA PHÔI

  • 1. Sự làm tổ của phôi Từ làm tổ đến thai lâm sàng Đỗ Thị Ngọc Mỹ [1] , Âu Nhựt Luân [2] © Bộ môn Phụ Sản, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu bài giảng Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được khái niệm về cửa sổ làm tổ và vai trò của progesterone trong việc mở cửa sổ làmtổ 2. Trình bày được bản chất hóa học-miễn nhiễmcủa hiện tượng làmtổ 3. Trình bày được vai trò của human Chorionic Gonadotropin (hCG) trong giai đoạn sớmcủa thai kỳ 4. Trình bày được sự phát triển của thai cho đến thời điểmxác nhận thai lâmsàng 5. Giải thích được một số hiện tượng hoặc ứng dụng thường gặp dựa trên cơ sở các hiểu biết về làmtổ của phôi BỐICẢNHNỀN CỦA HIỆN TƯỢNGLÀMTỔ Progesterone là hormone thiết yếu của quá trình làmtổ của phôi đã thoát màng. Tại nội mạc tử cung, sự hài hòa cao độ trong tác động hiệp đồng giữa estrogen và progesterone là điều kiện thiết yếu để tạo ra những thay đổi cần thiết trước làmtổ. Trước tiên, nội mạc tử cung phải được chuẩn bị đúng mức bởi estrogen. Kế đến, progesterone phải xuất hiện đúng lúc, vào thời điểm nội mạc đã sẵn sàng để chuyển sang phân tiết. Sự có mặt và tác động đúng lúc của progesterone trên nội mạc tử cung đã được chuẩn bị đúng mức trước đó bởi estrogen, các gien của nội mạc tử cung sẽ được điều hòa lên (up-regulated) hay xuống (down-regulated). Mối tương quan giữa estrogen và progesterone sẽ quyết định chiều hướng điều hòa các gien là lên hay xuống, từ đó quyết định khả năng tiếp nhận phôi của nội mạc tử cung. Cửa sổ làmtổ được mở bởi progesterone. Sau khi được chuẩn bị thích hợp với progesterone, nội mạc tử cung đạt đến trạng thái sẵn sàng để tiếp nhận phôi đến làmtổ. Cửa sổ làmtổ đã được mở ra.
  • 2. Hình 1: Cửa sổ làm tổ là giai đoạn duy nhất mà phôi có thể làm tổ Tại nội mạc tử cung ở thời điểm của cửa sổ làm tổ, có sự hiện diện của các tế bào chân hình kim (pinopode). Thời gian xuất hiện và tồn tại của các pinopode rất ngắn, chỉ khoảng 5 ngày. Pinopode có vai trò quan trọng trong đối thoại giữa phôi và nội mạc tử cung trước làmtổ. Hình 2: Pinopodes Dưới ảnh hưởng đúng lúc của P4 trên nội mạc đã được chuẩn bị đúng mức trước đó bởi E2, các gien của các tế bào nội mạc được điều hòa lên hoặc xuống. Sự hiện diện trong một khoảng thời gian rất ngắn, khoảng 5 ngày, của các tế bào chân hình kim biểu hiện nội mạc tử cung đã sẵn sàng cho hiện tượng làm tổ. Thời gian này gọi là cửa sổ làm tổ. Nội mạc tử cung chỉ tiếp nhận phôi làmtổ khi và chỉ khi cửa sổ làmtổ đã mở. Cửa sổ làmtổ được mở ra ở ngày thứ 18 và bị đóng lại ở ngày thứ 23 của chu kỳ. Cửa sổ
  • 3. làmtổ là khoảng thời gian duy nhất mà nội mạc có thể tiếp nhận phôi làmtổ. Sự lệch pha giữa thời điểm mở cửa sổ làm tổ và thời điểm phôi thoát màng sẽ dẫn đến việc phôi tiếp cận với nội mạc tử cung ngoài cửa sổ làm tổ, và hệ quả là phôi sẽ không được tiếp nhận. Cửa sổ làm tổ có thể bị di dời do các tác động nội sinh như hoàng thể hóa sớm gây tăng sớmprogesterone nội sinh, hay tác động ngoại sinh do dùng hormone nguồn gốc ngoại lai… Cửa sổ làm tổ bị di dời sẽ làm thay đổi vị trí tương đối của nó so với thời điểmphôi thoát màng. Phôi là một mảnh bán dị ghép, nên luôn phải đối mặt với hiện tượng thải ghép. Phôi có vốn gien không giống với vốn gien của mẹ. Nó chỉ tiếp nhận ½ vốn di truyền của mẹ. Vì thế, phôi là một mảnh bán dị ghép (hemi-allograft). Hệ quả là, về mặt miễn dịch, phôi là một mảnh ghép không tương đồng với hệ miễn dịch mẹ. Do bất tương đồng về mặt miễn dịch, phôi phải đối mặt với hiện tượng thải ghép. Nói một cách khác, để phôi làmtổ thành công, điều kiện cần và đủ là nó phải khởi phát được một tiến trình ức chế miễn nhiễm, nhằm ngăn cản việc cơ thể người mẹ loại bỏ mảnh bán dị ghép. Phản hồi âmtrên LH của đỉnh cao progesterone gây ly giải hoàng thể chu kỳ. Vào ngày thứ 7 sau phóng noãn, dưới tác dụng của LH, hoạt động chế tiết progesterone của hoàng thể chu kỳ đạt đến đỉnh cao nhất, hoàn thành sứ mạng mở cửa sổ làmtổ để đón nhận phôi thai. Tuy nhiên, nồng độ cao progesterone sẽ gây phản hồi âm trên hạ đồi-yên, làm giảm nhịp điệu các xung GnRH hạ đồi, cũng như ức chế tuyến yên làm tuyến này giảm hay ngưng phóng thích LH. LH tuyến yên bị sút giảm, hoàng thể sẽ bị ly giải (luteolysis). Sự ly giải hoàng thể dẫn đến hệ quả là sự sụt giảm sản xuất các steroid sinh dục, trong đó có progesterone, vốn là hormone đặc hữu của hoàng thể. Mất nguồn cung cấp steroid sinh dục, nội mạc tử cung sẽ sụp đổ. Lúc này, cần có một cơ chế khác để giúp hoàng thể khỏi bị ly giải, nếu không thì sẽ không thể có sự thụ thai. THOÁT KHỎIZP, XÂMNHẬP NỘIMẠC TỬ CUNGVÀ TIẾN VỀCÁC MẠCHMÁU Ngày thứ 6 sau thụ tinh, phôi thoát khỏi ZP, chu du trong môi trường buồng tử cung và tiếp cận với nội mạc tử cung. Vào ngày thứ 6 sau thụ tinh, trao đổi khí và dinh dưỡng giữa phôi nang và mẹ thông qua ZP đã không còn thích hợp. Phôi phải thoát khỏi ZP để tìm đến nguồn cung cấp oxygen phù hợp hơn với nhu cầu ngày càng cao của nó, đồng thời có thể tiếp cận trực tiếp với nguồn dưỡng chất từ mẹ. Màng ZP bị mỏng dần ở một vị trí, để rồi cuối cùng bị phá vỡ. Phôi nang sẽ thoát qua lổ hỗng này để đi vào buồng tử cung và chuẩn bị cho tiến trình làm tổ. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng thoát màng (hatching). Đối thoại hóa học kích hoạt các biến đổi trên bề mặt nội mạc và của giao diện phôi- nội mạc.
  • 4. Phôi đã thoát màng thực hiện trao đổi tín hiệu hóa học với nội mạc tử cung. GF (Growth Factor) và các cytokins từ phôi thúc đẩy những biến đổi ở nội mạc tử cung. Tại giao diện giữa vi nhung mao của nguyên bào nuôi và tế bào chân hình kim, các tín hiệu tế bào (signal) gồm LIF (Leukemia Inhibitory Factor) và EGF (Epidermal Growth Factor) thúc đẩy tương tác giữa 2 loại tế bào này. Hình 3: Phôi ngày thứ 6 hoàn tất ến trình thoát khỏi Zona Pellucida Vào ngày thứ sáu sau thụ nh, ZP bị mỏng dần ở một vị trí, và bị phá vỡ. Hiện tượng phôi thoát màng xảy ra. Phôi nang sẽ thoát qua lổ hỗng này để đi vào buồng tử cung và chuẩn bị cho ến trình làm tổ. Trên hình chụp, ta thấy màng ZP bị phá thủng ở vị trí 3 giờ, qua đó phôi nang thoát ra và ếp cận với nội mạc tử cung. Hệ thống miễn dịch tế bào đóng vai trò quan trọng trong tiếp nhận hay thải trừ mảnh bán dị ghép. Khi phôi tiếp cận với nội mạc tử cung, nó sẽ sớm bị nhận diện. Hệ thống miễn dịch tế bào (Cell Mediated Immunity) (CMI) được kích hoạt. Như vậy, song hành xảy ra 2 chiều hướng miễn dịch, một theo chiều hướng thải trừ thông qua Th1 (T helper 1) và một còn lại theo chiều hướng tiếp nhận thông qua Th2 (T helper 2). Progesterone làm cơ chế miễn dịch tế bào đi theo hướng ưu thế Th2, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận mảnh bán dị ghép. Miễn dịch dịch thể (humoral) không thamgia vào đối thoại miễn nhiễm.
  • 5. Hình 4: Bản chất hóa học-miễn nhiễm của đối thoại trước làm tổ giữa phôi và nội mạc tử cung Phôi đã thoát màng trao đổi n hiệu hóa học với nội mạc tử cung. Đối thoại này thúc đẩy những biến đổi ở nội mạc tử cung, đồng thời ảnh hưởng đến giao diện giữa vi nhung mao của nguyên bào nuôi và tế bào chân hình kim. Chỉ đến ngày thứ 9 sau thụ tinh, các hội bào nuôi mới tiếp cận được các mạch máu xoắn ốc của nội mạc tử cung. Ngày thứ 7, sau khi tiếp cận thành công với nội mạc tử cung, các hội bào nuôi (syncytiotrophoblast) phát triển từ khối nguyên bào nuôi (trophoblast) sẽ bắt đầu tiến trình tách rẽ các tế bào nội mạc tử cung, làm cho phôi chìm dần vào nội mạc tử cung. Tiến trình tách rẽ tế bào nội mạc được thực hiện qua các men gây ly giải cầu nối giữa các tế bào nội mạc. Đồng thời, các tế bào có nguồn gốc lá nuôi cũng phóng thích VEGF (Vascular Endothelial Growth Factor), một tác nhân quan trọng trong tái cấu trúc phân bố mạch máu nội mạc tử cung phù hợp với sự hiện diện của phôi. Ngày thứ 8, các hội bào nuôi vẫn tiếp tục phát triển mạnh, bắt đầu tạo ra các hốc bên trong lòng của khối hội bào nuôi. Tuy nhiên, cho đến tận thời điểmnày, phôi vẫn chưa có các trao đổi trực tiếp với máu mẹ, do chưa tiếp cận với mạch máu nội mạc tử cung. Ngày thứ 9, phôi đã chìmhẳn vào nội mạc tử cung. Hội bào nuôi phát triển tạo nên các hốc rỗng, tiền thân của hồ máu sau này. Hội bào nuôi cũng đã tiếp cận với mạch máu nội mạc, nhưng vẫn chưa phá vỡ chúng ở thời điểmnày.
  • 6. Hình 5: Từ N7 đến N9, phôi chìm dần vào nội mạc tử cung N7, sau khi ếp cận nội mạc tử cung thành công, hội bào nuôi bắt đầu tách rẽ các tế bào nội mạc tử cung, làm phôi chìm dần vào nội mạc. N8, hội bào nuôi phát triển mạnh, tạo ra các hốc bên trong. Lúc này do chưa ếp cận với mạch máu nội mạc tử cung nên phôi vẫn chưa có trao đổi chất trực ếp với máu mẹ. N9, phôi chìm hẳn vào nội mạc tử cung. Hội bào nuôi phát triển tạo các hốc rỗng, ền thân của các hồ máu. Hội bào nuôi cũng ếp cận với mạch máu nội mạc, nhưng vẫn chưa phá vỡ chúng ở thời điểm này. hCG THAY VAI TRÒ CỦA LH, CHUYỂN HOÀNG THỂ CHU KỲ THÀNH HOÀNG THỂTHAIKỲ Phá hủy các mạch máu xoắn ốc và thành lập các hồ máu sơ khai cho phép phôi trao đổi chất trực tiếp với máu mẹ. Ngày thứ 10, các hội bào nuôi phá vỡ thành công các mạch máu xoắn ốc của nội mạc tử cung. Máu từ các mạch máu bị vỡ lấp đầy khoảng trống tạo bởi các hội bào nuôi, tạo ra các hồ máu sơ khai. Kể từ thời điểm này, phôi trực tiếp nhận dưỡng chất và trực tiếp thực hiện trao đổi khí với máu mẹ thông qua hồ máu sơ khai. Ngược lại, hội bào nuôi phóng thích hCGvào máu mẹ.
  • 7. Hình 6: N10, các hội bào nuôi xâm thực các mạch máu nội mạc N10, phản hồi âm của P4 đã gây giảm mạnh nguồn LH từ tuyến yên. Hoàng thể chuẩn bị đi vào ến trình tự êu vong. Cần có nguồn LH bổ sung để cứu hoàng thể khỏi êu vong, từ đó cứu được nội mạc tử cung. Do có cấu trúc tương tự LH, hCGtừ hội bào nuôi có hoạt tính LH, chuyển hoàng thể chu kỳ thành hoàng thể thai kỳ. Mặt khác, từ hồ máu sơ khai, hCGsẽ đi vào máu mẹ. hCG(human Chorionic Gonadotropin) là một hormone được sản xuất từ hội bào nuôi và có hoạt tính hướng tuyến sinh dục. Phân tử LH và phân tử hCG có cấu tạo rất giống nhau, ngoại trừ phân tử hCG dài hơn do có thêm đoạn C-terminal. Cấu tạo giống LH giúp hCGcó thể thay thế hoàn toàn LH và đảmtrách nhiệmvụ của LH. Đoạn C-terminal làmhCGcó thời gian bán hủy rất dài so với LH. T½ dài đảmbảo hCGduy trì được hoạt tính LH một cách hiệu quả trong thời gian dài. Trong một chu kỳ không có thai, sự ly giải hoàng thể sẽ bắt đầu xảy ra từ ngày thứ 11 sau phóng noãn. Trong chu kỳ có thai, sự có mặt đúng lúc của hCG vào thời điểm LH tuyến yên bị sút giảmsẽ giúp hoàng thể tiếp tục tồn tại và phát triển thành hoàng thể thai kỳ. Hoàng thể thai kỳ tiếp tục hoạt động sản xuất steroid sinh dục để duy trì thai kỳ. Hiện diện của hCGtrong máu mẹ là bằng chứng của hiện tượng làmtổ. Từ khi có hiện diện hCGtrong máu, người phụ nữ được xemlà có thai về mặt sinh hóa.
  • 8. Những phân tử hCGđầu tiên xuất hiện trong máu mẹ kể từ ngày thứ 10 sau thụ tinh, khi hội bào nuôi đã phá vỡ được các mạch máu xoắn ốc của nội mạc, tiếp xúc trực tiếp với máu mẹ. Hiện diện của hCG là bằng chứng của hiện diện của nguyên bào nuôi, là bằng chứng của hoạt động làmtổ của trứng thụ tinh. hCGlà bằng chứng sinh hóa của thai kỳ. Hình 6: hCG của hội bào nuôi có hoạt nh LH, với T½ rất dài Phân tử LH (trái) và phân tử hCG (phải) có cấu tạo rất giống nhau, ngoại trừ hCG có thêm đoạn C- terminal. Cấu tạo giống LH giúp hCG có hoạt nh của LH. Chuỗi C-terminal giúp hCG có thời gian bán hủy dài hơn LH. Vào N10, khi LH tuyến yên bị sút giảm, hCG từ hội bào nuôi sẽ cứu hoàng thể khỏi sự thiếu LH, biến hoàng thể chu kỳ thành hoàng thể thai kỳ. TỪ THAISINHHÓA ĐẾN THAILÂMSÀNG Lệch bội ở phôi là hiện tượng thường gặp. Miễn dịch tế bào có ảnh hưởng quan trọng lên giai đoạn trước thai lâmsàng. Ở loài người, tỉ lệ làmtổ thất bại của trứng đã thụ tinh rất cao. Chỉ 30% chu kỳ có phóng noãn và thụ tinh là đi đến thai lâm sàng. Có 2 lý do: (1) bất thường di truyền là hiện tượng khá phổ biến ở hợp tử, và (2) đáp ứng bất lợi của miễn dịch tế bào. Bất thường di truyền ở các mức độ khác nhau có thể ảnh hưởng lên tiến trình điều hòa các gien quan trọng của phôi, làmngưng tiến trình phát triển phôi. Về mặt miễn nhiễm, sau làm tổ, tương quan Th1:Th2 có ý nghĩa rất quan trọng trong thành công hay thất bại của thai kỳ. Ưu thế Th1 thường dẫn đến một thai kỳ thất bại. Ngược lại, ưu thế Th2 liên quan đến một thai kỳ thành công. Phân ly chức năng giữa lá nuôi và khối tế bào trong của phôi ngày càng rõ. Diễn biến hCGphản ánh hoạt động lá nuôi. Phôi càng phát triển, sự phân ly giữa phôi và lá nuôi càng trở nên rõ hơn. Hoạt động xâm thực và chế tiết hCG của lá nuôi không liên quan và không phản ánh những gì xảy ra tại đĩa phôi. Hoạt động của lá nuôi là sản xuất hCG để duy trì thai kỳ. Biến thiên của hCGthể hiện tình trạng lành mạnh của hoạt động lá nuôi. Trong khi đó, tại đĩa phôi, quá trình điều hòa gien, phân chia, biệt hóa thành tạo cơ quan là các sự kiện chính. Hoạt động của phôi không song hành, cũng không được thể hiện qua hoạt động của lá nuôi.
  • 9. Ở thời điểm3 tuần sau thụ tinh, thai kỳ được xác nhận trên lâmsàng bằng siêu âm. Phôi hoàn tất tiến trình làmtổ vào ngày thứ 14. Lông nhau và các cấu trúc màng đệmđã hình thành, tiếp cận với các hồ máu sơ khai. Ở phôi, đã hình thành đĩa phôi 2 lá, túi ối (amnion) và túi noãn hoàng (yolk-sac). Hình 7: Từ ngày thứ 10 đến ngày thứ 14 N10, hội bào nuôi bắt đầu phá vỡ thành công mạch máu của nội mạc. Máu từ các mạch máu bị vỡ lấp đầy khoảng trống tạo bởi các hội bào nuôi, cho phép diễn ra trao đổi chất trực ếp giữa mẹ và phôi. Kể từ thời điểm này, phôi trực ếp nhận dưỡng chất và thực hiện trao đổi khí với máu mẹ qua các hồ máu sơ khai. Mặt khác, hCG từ hội bào nuôi sẽ thông qua hồ máu để đi vào máu mẹ. N14, phôi hoàn tất ến trình làm tổ. Lông nhau nguyên thủy và cấu trúc màng đệm đã hình thành, ếp cận với hồ máu sơ khai. Trên phôi, hình thành đĩa phôi 2 lá, túi ối và yolk-sac. Khoảng một tuần sau thời điểmnày, thai kỳ có thể nhìn thấy được qua siêu âm. TÀI LIỆU ĐỌ C THÊM 1. Yen & Jaffe's reproductive endocrinology, 6th edition. Tác giả Jerome F. Strauss III và Robert L. Barbieri. Nhà xuất bản Saunders Elsevier 2010. 2. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà xuất bản Wolters Kluwer Health 2014. [1] Giảng viên bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: dtnmy2003@yahoo.com [2] Giảng viên, phó trưởng bộ môn Phụ Sản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: aunhutluan@gmail.com