SlideShare une entreprise Scribd logo
1  sur  22
Télécharger pour lire hors ligne
THOÁT VỊ BẸN
ThS. BS. Nguyễn Tạ Quyết
Khoa Y, ĐHYD TPHCM
MỤC TIÊU
1. Mô tả được cấu trúc giải phẫu học vùng bẹn-đùi
và trình bày 2 cơ chế sinh lý chống thoát vị bẹn
2. Trình bày được triệu chứng của thoát vị bẹn và
thoát vị đùi. Mô tả cách phân biệt thoát vị bẹn
gián tiếp, thoát vị bẹn trực tiếp và thoát vị đùi
3. Trình bày 3 yêu cầu chẩn đoán của thoát vị bẹn-
đùi và các biến chứng của chúng
4. Trình bày được phương pháp điều trị thoát vị
bẹn.
ĐẠI CƢƠNG THOÁT VỊ BẸN
1. Xuất độ
• Thoát vị bẹn là một bệnh của loài người, xuất hiện từ khi
con người từ tư thế đi khom của loài vượn người chuyển
qua tư thế đi thẳng.
• Gặp ở mọi lứa tuổi và ở cả 2 phái nhưng ở
• Đa số gặp ở giới nam; (Joseph Ponka: nam/ nữ # 12/ 1).
• Năm 1979, Rand corporation dựa trên số liệu của các hãng
bảo hiểm đã tính toán tỷ lệ thoát vị vùng bẹn ở Nam giới
Mỹ là 1,9% (17-44 tuổi là 1%, từ 45-64 tuổi là 3,8% ).
NGUYÊN NHÂN THOÁT VỊ BẸN
 Bẩm sinh:
 Sự tồn tại của ống phúc tinh mạc tạo nên túi thoát vị gián tiếp có sẵn.
Tuy nhiên, sự tồn tại ống phúc tinh mạc chỉ là điều kiện cần mà chưa
hẳn là điều kiện đủ để gây thoát vị vì người ta nhận thấy rằng có đến
20% người có ống phúc tinh mạc thông thương mà suốt đời không hề
bị thoát vị.
 Đôi khi bệnh nhân có thể bị kèm các bệnh lý khác của ống phúc tinh
mạc như u nang thừng tinh, tràn dịch tinh mạc
 Mắc phải:
 Sự suy yếu thành bụng, thường gây nên thoát vị trực tiếp. Nguyên
nhân gây yếu thành bụng có thể là tuổi già.
 Một số bệnh làm mất collagen trong mô (như hội chứng Ehler Danlos),
suy dinh dưỡng hoặc béo phì, vết mổ hoặc thương tích vùng bẹn …
 Yếu tố thuận lợi: là sự tăng áp lực trong ổ bụng liên tục hoặc không liên
tục trong một thời gian kéo dài:
 Táo bón kinh niên vô căn hoặc do u đại tràng
 Tiểu khó do bướu lành tiền liệt tuyến, hẹp niệu đạo
 Ho kéo dài do viêm phế quản mạn
 Có thai, cổ chướng, khối u lớn trong bụng.
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI
Ống bẹn là một khe giữa các
cơ thành bụng nằm chếch theo
hướng từ sau ra trước, từ trên
xuống dưới và từ ngoài vào
trong.
Ống bẹn ở người trưởng thành
dài khoảng 3-5cm, nằm ở phía
trên đường nối từ gai chậu trước
trên đến gai mu khoảng 2cm.
Ống bẹn chứa thừng tinh (ở
nam) và dây chằng tròn (ở nữ).
Ống bẹn là một ống hình trụ
với 2 đầu là lỗ bẹn sâu và lỗ bẹn
nông
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI
• Thân ống được bao quanh bởi 4
thành:
 Thành trước là phần dưới của cân
cơ chéo bụng ngoài
 Thành sau có mạc ngang và một ít
thớ của cân cơ ngang bụng (phía
trong). Thành sau ống bẹn được
động mạch thượng vị dưới chia ra
làm 2 phần gọi là hố bẹn ngoài và
hố bẹn trong.
Thành trên có bờ dưới cơ chéo
trong và bờ dưới cân cơ ngang bụng,
2 cơ này có thể dính nhau ở gần
đường giữa gọi là gân kết hợp (3-
5%)
Thành dưới có dây chằng bẹn và dải
chậu mu
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI
Lỗ bẹn nông
 Nằm giữa 2 cột trụ ngoài và cột
trụ trong của cân cơ chéo ngoài.
Hai cột trụ này giới hạn 1 lỗ
hình tam giác, được các thớ liên
trụ và dây chằng bẹn phản chiếu
kéo lại thành một lỗ tương đối
tròn.
 Lỗ bẹn nông nằm ngay dưới da
sát phía trên gai mu, là chỗ thoát
ra của thừng tinh.
 Qua ngón tay đội da bìu lên, ta
có thể tìm được lỗ này ngay
dưới da.
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI
Lỗ bẹn sâu
Lỗ bẹn sâu nằm ở trên điểm giữa của dây
chằng bẹn khoảng 1,5-2cm, là một chỗ lõm
của mạc ngang.
Lỗ bẹn sâu có cân cơ ngang bụng và cân cơ
chéo trong bao vòng phía trên và phía ngoài,
phía dưới có dải chậu mu, phía trong là động
mạch thượng vị dưới và dây chằng
Hesselbach.
Tại lỗ bẹn sâu, các thành phần của thừng
tinh sẽ quy tụ lại để chui vào ống bẹn.
Lỗ bẹn sâu tương ứng với hố bẹn ngoài là
nơi mà thoát vị bẹn gián tiếp đi qua. Túi thoát
vị đi qua lỗ bẹn sâu, nằm trong thừng tinh, về
bản chất là do sự tồn tại của ống phúc tinh
mạc, gọi là túi thoát vị bẹn gián tiếp.
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI
Thừng tinh
Thừng tinh là thành phần trong ống
bẹn, có chứa: ống dẫn tinh; động
mạch tinh hoàn; chung quanh có có
các tĩnh mạch tạo thành đám rối hình
dây leo.
 Đặc biệt trong thừng tinh còn có dây
chằng phúc tinh mạc là di tích của
ống phúc tinh mạc, nhiều trường hợp
ống này không teo đi mà vẫn tồn tại,
đây là đường đi và là túi thoát vị của
thoát vị bẹn gián tiếp.
Ở nữ, có dây chằng tròn đi xuống
trong ống bẹn rồi hòa lẫn vào mô liên
kết cận xương mu, thoát vị bẹn ở nữ
là do tồn tại của ống Nuck vốn đi
theo dây chằng tròn.
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI
Nếp rốn ngoài được tạo nên bởi
động mạch thượng vị dưới.
Nếp rốn trong do dây chằng rốn
trong, tạo nên bởi động mạch rốn
trong thời kỳ phôi thai bị tắc sau khi
sanh.
Nếp rốn chính giữa do dây treo
bàng quang đội phúc mạc lên.
Vùng bẹn từ phía trong bụng
chúng ta thấy phúc mạc có những chỗ
lõm xuống gọi là những hố bẹn.
Những hố bẹn này được tạo nên và
giới hạn bởi những nếp bẹn:
Hố bẹn ngoài
Hố bẹn trong
Hố trên bàng quang
GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI
Ống đùi
Ống đùi là một khoang được giới hạn bởi
phía trên là vòng đùi và ở dưới là mạc sàng có
lỗ tĩnh mạch hiển lớn.
Vòng đùi được giới hạn:
 Trước: dây chằng bẹn
 Trong: dây chằng khuyết Gimbernat
 Ngoài: tĩnh mạch đùi
 Sau: dây chằng Cooper cùng mào lược
xương mu.
Túi thoát vị đùi đi ra ngoài giữa dải chậu mu
ở trước và dây chằng Cooper ở sau và đi dưới
dây chằng bẹn, túi này xuống đùi và đi ra mạc
đùi, nơi đây mạc có nhiều lỗ (nên mạc đùi ở
đây gọi là mạc sàng), trong đó có lỗ để tĩnh
mạch hiển lớn đi qua.
CƠ CHẾ CHỐNG THOÁT VỊ TỰ NHIÊN
Cơ chế thứ nhất
• Là tác dụng cơ vòng của cơ chéo bụng trong và cơ ngang bụng ở lỗ bẹn
sâu. Chúng ta biết rằng, ở
• Lỗ bẹn sâu có sự dính nhau của cơ ngang bụng và vòng mạc ngang (dây
chằng Hesselbach)→ bờ dưới và bờ trong của lỗ bẹn sâu chắc thêm. Khi
cơ ngang bụng co sẽ kéo dây chằng Hesselbach lên trên và ra ngoài,
trong khi đó cơ chéo bụng trong khi co sẽ kéo bờ trên và bờ ngoài của lỗ
bẹn sâu xuống dưới và vào trong, hậu quả là làm hẹp lỗ bẹn sâu lại,
chống thoát vị gián tiếp.
Cơ chế thứ hai
• Là tác dụng màn trập của cung cân cơ ngang bụng. Ở trạng thái bình
thường, cung này tạo nên một đường cong lên trên. Khi cơ co thì cung
này sẽ thẳng ngang và bờ dưới cung sẽ hạ thấp xuống gần sát với dây
chằng bẹn và dải chậu mu ở dưới tạo nên một lá chắn che đậy chỗ yếu
của tam giác Hesselbach để ngăn ngừa thoát vị bẹn trực tiếp.
• Khi cơ chế thứ nhất hỏng kèm với sự tồn tại của ống phúc tinh mạc
(bẩm sinh) thì thoát vị bẹn gián tiếp có thể xuất hiện, mặt khác khi mạc
ngang suy yếu kèm với cơ chế thứ hai hỏng (mắc phải hoặc bẩm sinh)
thì thoát vị bẹn trực tiếp có thể xảy ra.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
1. Triệu chứng cơ năng
• Hầu hết thoát vị bẹn không có triệu chứng gì
cho đến khi bệnh nhân chợt phát hiện được
một khối phồng ở vùng bẹn.
• Đau và có khối phồng ra ở vùng bẹn khi nâng
một vật nặng hay khi rặn. Cũng có khi thoát
vị bẹn được phát hiện trong lúc đi khám sức
khỏe. Một số bệnh nhân mô tả là có cảm giác
co kéo hoặc bị đau lan xuống bìu, nhất là đối
với thoát vị bẹn gián tiếp. Khi khối thoát vị
lớn dần, nó tạo cảm giác không thoải mái
hoặc đau chói và bệnh nhân phải nằm hoặc
dùng tay để đẩy nó vào.
• Thoát vị bẹn trực tiếp ít gây nên triệu chứng
hơn so với thoát vị bẹn gián tiếp và cũng ít bị
kẹt hay nghẹt hơn.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2. Triệu chứng thực thể
• Triệu chứng đặc hiệu của thoát vị bẹn là
nhìn hoặc sờ thấy khối phồng vùng bẹn khi
bệnh nhân đứng hoặc khi ho, rặn; ngược lại,
khi nằm hoặc khi dùng tay đẩy vào thì khối
phồng này biến mất.
• Trong trường hợp thoát vị nhỏ có thể khó
nhận thấy. Khi đó, có thể dùng ngón tay đội
da bìu để sờ lỗ bẹn nông.
• Lỗ bẹn nông quá nhỏ không thể đưa tay vào
được ống bẹn thì rất khó xác định được
khối trồi ra cảm nhận được khi ho có thực
sự là khối thoát vị hay không.
• Lỗ bẹn nông quá rộng cũng không tự nó
khẳng định là có thoát vị, cần phải sờ thấy
một khối đang chạy xuống trong lòng ống
bẹn khi ho hoặc rặn thì mới chắc chắn là có
thoát vị bẹn.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2. Triệu chứng thực thể
• Phân biệt giữa thoát vị gián tiếp và trực tiếp: dễ , đôi khi cũng có thể rất
khó; điều trị như nhau. mỗi loại thoát vị cũng có một số biểu hiện đặc
trưng:
 Thoát vị mà đi xuống tận bìu thì bao giờ cũng là gián tiếp
 Thoát vị trực tiếp thường có dạng khối tròn, đối xứng, ở cạnh xương mu
khi bệnh nhân ho và dễ biến mất khi bệnh nhân nằm ngửa, trong khi đó
khối thoát vị gián tiếp thường có dạng ê-líp và khó tự biến mất hơn
 Khi sờ, thành bẹn sau chắc trong thoát vị gián tiếp nhưng yếu hoặc thậm
chí khuyết hẳn trong thoát vị trực tiếp.
 Nghiệm pháp chạm ngón Khi bệnh nhân ho hoặc rặn, khối thoát vị trực
tiếp trồi ra trước chạm lòng ngón, còn thoát vị gián tiếp thì chạy xuống
dọc theo ống bẹn chạm vào đầu ngón
 Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu Khi dùng tay chẹn lỗ bẹn sâu rồi cho
bệnh nhân ho, nếu là thoát vị gián tiếp thì khối thoát vị không xuống
được nhưng khối thoát vị trực tiếp thì vẫn trồi ra được
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
2. Triệu chứng thực thể
• Thoát vị trượt (Sliding inguinal hernia):
 Dạng đặc biệt của thoát vị bẹn, trong đó
 Tạng thoát vị (thường là đại tràng hoặc bọng đái) đồng
thời cũng là một phần của thành túi thoát vị.
 Không có một dấu hiệu đặc trưng nào nhưng có thể nghi
ngờ trong những trường hợp thoát vị bìu lớn trên cơ địa
người già, thoát vị lớn mà không thể đẩy xẹp hoàn toàn
được.
 Nhận diện sớm thoát vị trượt rất quan trọng → tránh
phạm vào tạng thoát vị lúc cắt mở túi thoát vị.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3. Triệu chứng toàn thân
• Thoát vị vùng bẹn đùi không biến chứng không ảnh hưởng lên
tổng trạng. Các triệu chứng này nếu có trên bệnh nhân thì
thường là do những bệnh khác đi kèm (u đại tràng, bướu lành
tiền liệt tuyến, viêm phế quản mạn…), có thể có hoặc không
tạo yếu tố thuận lợi cho thoát vị xảy ra.
CẬN LÂM SÀNG
• Việc chẩn đoán xác định thoát vị hầu
như chỉ dựa vào lâm sàng là đủ, cận
lâm sàng chỉ dùng khi không rõ (vì
khối thoát vị quá nhỏ).
• Chụp thoát vị cản quang: bơm chất
cản quang vào ổ bụng sau đó cho bệnh
nhân nằm sấp và ép bụng có thể thấy
thuốc cản quang chảy vào túi thoát vị.
• CT-scan: có thể thấy rõ hơn nhưng tốn
kém và thường không cần thiết.
• Trong thực tế, xét nghiệm cận lâm
sàng chủ yếu là nhằm vào việc đánh
giá tình trạng bệnh nhân và phát hiện
các bệnh tạo yếu tố thuận lợi (nếu có).
BIẾN CHỨNG
1. Thoát vị nghẹt (Strangulation)
• Là biến chứng nguy hiểm và thường gặp
nhất; do tạng thoát vị bị xiết chặt ở cổ túi,
khiến cho không những bản thân tạng đó
không thể tự tụt trở vào bụng được mà
mạch máu nuôi tạng cũng bị chèn ép;
khiến cho tạng thoát vị có nguy cơ bị hoại
tử.
• Biến chứng này thường gặp trong thoát vị
gián tiếp và thoát vị đùi vì cổ túi hẹp, hầu
như không gặp trong thoát vị trực tiếp.
• Khám lâm sàng phát hiện một khối chắc
vùng bẹn, đau, không đẩy xẹp được và đôi
khi có hội chứng tắc ruột. Đây là tình
huống cần phải can thiệp cấp cứu để tránh
hoại tử ruột.
BIẾN CHỨNG
2. Thoát vị kẹt (Incarceration)
• Tạng thoát vị chui xuống nhưng không đẩy lên được do
dính vào túi thoát vị hoặc do tạng trong túi dính với nhau.
Khác với thoát vị nghẹt.
• Chức năng và sự tưới máu của tạng thoát vị không bị ảnh
hưởng.
• Không đau và không gây tắc ruột. Thoát vị kẹt không lên
được gây cảm giác vướng víu nhiều hơn, thường xuyên hơn
và dễ bị chấn thương hơn.
3. Chấn thƣơng thoát vị
• Gặp trong trường hợp khối thoát vị lớn và xuống tương đối
thường xuyên, bị chấn thương từ bên ngoài gây nên dập, vỡ
các tạng bên trong.
CHẨN ĐOÁN
1. Chẩn đoán xác định
• Chủ yếu dựa vào khám lâm sàng: nhìn hoặc sờ thấy khối phồng vùng
bẹn đùi tăng khi ho, rặn và xẹp khi nghỉ ngơi hoặc dùng tay dồn lên.
2. Chẩn đoán phân biệt
• Các bệnh lý khác của ống bẹn: u nang thừng tinh, tràn dịch tinh mạc
(khối phồng cố định, không ấn xẹp được, soi đèn hoặc siêu âm thấy
chứa dịch)
• Các bệnh lý của tinh hoàn: u, viêm, xoắn tinh hoàn
• Giản tĩnh mạch thừng tinh (phồng gốc bìu dưới dạng búi ngoằn
ngoèo)
3. Xác định các yếu tố nguy cơ
• Tăng áp lực trong bụng: vận động mạnh (nghề nghiệp, thể thao), các
bệnh gây ho rặn kéo dài, cổ chướng, khối u trong bụng…
• Cơ địa xấu ảnh hưởng đến cuộc mổ: già yếu suy kiệt, tiểu đường,
bệnh tim mạch, rối loạn đông máu …
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ
• Ngoại trừ đối với trẻ sơ sinh nên chờ một thời gian cho ống
phúc tinh mạc có thể tự bít, thoát vị bẹn ở người lớn chỉ có
thể điều trị bằng phẫu thuật:
• Phục hồi thành bẹn bằng mô tự thân: Bassini, McVay,
Shouldice, Nyhus…
• Phục hồi thành bẹn bằng mảnh ghép nhân tạo: mổ hở hoặc
mổ nội soi.
• Ngoài phẫu thuật, điều quan trọng là cần loại trừ hoặc giảm
thiểu những bệnh hay những điều kiện có thể làm tăng áp
lực trong bụng khiến cho thoát vị dễ tái phát.
• Tỷ lệ tái phát của thoát vị bẹn thay đổi từ 1-20% tùy theo
từng tác giả và tùy theo kỹ thuật mổ (trung bình là 5-10%
sau 5 năm).

Contenu connexe

Tendances

HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSoM
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoNguyen Kieu My
 
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERHỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERPledger Harry
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆUSoM
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhBs. Nhữ Thu Hà
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaHùng Lê
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng okMichel Phuong
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụngHùng Lê
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOASoM
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYSoM
 

Tendances (20)

HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
BỆNH TRĨ
BỆNH TRĨBỆNH TRĨ
BỆNH TRĨ
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
SỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬTSỎI TÚI MẬT
SỎI TÚI MẬT
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo ao
 
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGERHỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
HỘI CHỨNG CHẢY MÁU TRONG - DR.PLEDGER
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬAHỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
HỘI CHỨNG TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hìnhChẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
Chẩn đoán và xử trí viêm ruột thừa thể không điển hình
 
Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 
Chấn thương bụng
Chấn thương bụngChấn thương bụng
Chấn thương bụng
 
KHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOAKHÁM PHỤ KHOA
KHÁM PHỤ KHOA
 
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAYGÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
GÃY XƯƠNG VÙNG CẲNG TAY
 

En vedette

De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phauNguyen Tien
 
Ultrasound of the abdominal wall hernias
Ultrasound of the abdominal wall herniasUltrasound of the abdominal wall hernias
Ultrasound of the abdominal wall herniasSamir Haffar
 
Ninh bệnh lý bìu cấp tính trẻ em
Ninh bệnh lý bìu cấp tính trẻ emNinh bệnh lý bìu cấp tính trẻ em
Ninh bệnh lý bìu cấp tính trẻ emPhòng Khám An Nhi
 
Hernia and herniorrhaphy
Hernia and herniorrhaphyHernia and herniorrhaphy
Hernia and herniorrhaphyAdams Inusah
 
Imaging of Inguino scrotal region
Imaging of Inguino scrotal regionImaging of Inguino scrotal region
Imaging of Inguino scrotal regionSoumitra Halder
 
Sa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqkSa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqkThịnh Võ
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngHùng Lê
 

En vedette (12)

Giai phau vung nguc bung
Giai phau vung nguc bungGiai phau vung nguc bung
Giai phau vung nguc bung
 
De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phau
 
Ultrasoud hernia
Ultrasoud herniaUltrasoud hernia
Ultrasoud hernia
 
B21 thoat vi ben
B21 thoat vi benB21 thoat vi ben
B21 thoat vi ben
 
Ultrasound of the abdominal wall hernias
Ultrasound of the abdominal wall herniasUltrasound of the abdominal wall hernias
Ultrasound of the abdominal wall hernias
 
Ninh bệnh lý bìu cấp tính trẻ em
Ninh bệnh lý bìu cấp tính trẻ emNinh bệnh lý bìu cấp tính trẻ em
Ninh bệnh lý bìu cấp tính trẻ em
 
Hernia and herniorrhaphy
Hernia and herniorrhaphyHernia and herniorrhaphy
Hernia and herniorrhaphy
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Imaging of Inguino scrotal region
Imaging of Inguino scrotal regionImaging of Inguino scrotal region
Imaging of Inguino scrotal region
 
02 sa tuy
02 sa tuy02 sa tuy
02 sa tuy
 
Sa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqkSa benh ly hach - nqk
Sa benh ly hach - nqk
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 

Similaire à THOÁT VỊ BẸN

27 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 200727 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 2007Hùng Lê
 
Thoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnThoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnHùng Lê
 
34 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 200734 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 2007Hùng Lê
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfnhanhuynh56
 
NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNGNHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
X quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordX quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordMichel Phuong
 
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102đào bùi
 
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiNhững dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiTrần Trọng Tài
 
giaiphausinhly he tieuhoa
giaiphausinhly he tieuhoagiaiphausinhly he tieuhoa
giaiphausinhly he tieuhoaKhanh Nguyễn
 
Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022
Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022
Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022TuLmTrn
 

Similaire à THOÁT VỊ BẸN (20)

27 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 200727 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 2007
 
27 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 200727 thoat vi thanh bung 2007
27 thoat vi thanh bung 2007
 
Thoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quảnThoát vị khe thực quản
Thoát vị khe thực quản
 
34 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 200734 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 2007
 
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdfPHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
PHAC_DO_DIEU_TRI_2018_.pdf
 
34 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 200734 thoat vi hoanh 2007
34 thoat vi hoanh 2007
 
Thoat vi ben
Thoat vi benThoat vi ben
Thoat vi ben
 
NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNGNHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
NHIỄM TRÙNG VÙNG HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
CT of Internal Hernia
CT of Internal HerniaCT of Internal Hernia
CT of Internal Hernia
 
X quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa filewordX quang tieu hoa fileword
X quang tieu hoa fileword
 
x quang tiêu hóa
x quang tiêu hóax quang tiêu hóa
x quang tiêu hóa
 
Tri
TriTri
Tri
 
Thăm khám thoát vị bẹn
Thăm khám thoát vị bẹnThăm khám thoát vị bẹn
Thăm khám thoát vị bẹn
 
Thoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụngThoát vị thành bụng
Thoát vị thành bụng
 
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
Chuyen de-viem-ruot-thua-171103070102
 
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTaiNhững dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
Những dấu hiệu cơ bản trên Xquang bụng by TranTrongTai
 
giaiphausinhly he tieuhoa
giaiphausinhly he tieuhoagiaiphausinhly he tieuhoa
giaiphausinhly he tieuhoa
 
Hệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóaHệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóa
 
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009AVIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
VIÊM PHÚC MẠC_Lê Thành Đạt _Y2009A
 
Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022
Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022
Msct thoat vi noi. internal hernia. dr duong. 2022
 

Plus de SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

Plus de SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Dernier

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptxPhương Phạm
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtHongBiThi1
 

Dernier (20)

SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdfSGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
SGK cũ sự thụ tinh. Sự làm tổ và sự phát triển của trứng..pdf
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdfSGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
SGK cũ Phát triển tâm thần vận động ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptxmẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai  .pptx
mẫu bệnh án hscc chống độc bạch mai .pptx
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiếtUng thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
Ung thư đại tràng.pptx Thầy Sơn rất chi tiết
 

THOÁT VỊ BẸN

  • 1. THOÁT VỊ BẸN ThS. BS. Nguyễn Tạ Quyết Khoa Y, ĐHYD TPHCM
  • 2. MỤC TIÊU 1. Mô tả được cấu trúc giải phẫu học vùng bẹn-đùi và trình bày 2 cơ chế sinh lý chống thoát vị bẹn 2. Trình bày được triệu chứng của thoát vị bẹn và thoát vị đùi. Mô tả cách phân biệt thoát vị bẹn gián tiếp, thoát vị bẹn trực tiếp và thoát vị đùi 3. Trình bày 3 yêu cầu chẩn đoán của thoát vị bẹn- đùi và các biến chứng của chúng 4. Trình bày được phương pháp điều trị thoát vị bẹn.
  • 3. ĐẠI CƢƠNG THOÁT VỊ BẸN 1. Xuất độ • Thoát vị bẹn là một bệnh của loài người, xuất hiện từ khi con người từ tư thế đi khom của loài vượn người chuyển qua tư thế đi thẳng. • Gặp ở mọi lứa tuổi và ở cả 2 phái nhưng ở • Đa số gặp ở giới nam; (Joseph Ponka: nam/ nữ # 12/ 1). • Năm 1979, Rand corporation dựa trên số liệu của các hãng bảo hiểm đã tính toán tỷ lệ thoát vị vùng bẹn ở Nam giới Mỹ là 1,9% (17-44 tuổi là 1%, từ 45-64 tuổi là 3,8% ).
  • 4. NGUYÊN NHÂN THOÁT VỊ BẸN  Bẩm sinh:  Sự tồn tại của ống phúc tinh mạc tạo nên túi thoát vị gián tiếp có sẵn. Tuy nhiên, sự tồn tại ống phúc tinh mạc chỉ là điều kiện cần mà chưa hẳn là điều kiện đủ để gây thoát vị vì người ta nhận thấy rằng có đến 20% người có ống phúc tinh mạc thông thương mà suốt đời không hề bị thoát vị.  Đôi khi bệnh nhân có thể bị kèm các bệnh lý khác của ống phúc tinh mạc như u nang thừng tinh, tràn dịch tinh mạc  Mắc phải:  Sự suy yếu thành bụng, thường gây nên thoát vị trực tiếp. Nguyên nhân gây yếu thành bụng có thể là tuổi già.  Một số bệnh làm mất collagen trong mô (như hội chứng Ehler Danlos), suy dinh dưỡng hoặc béo phì, vết mổ hoặc thương tích vùng bẹn …  Yếu tố thuận lợi: là sự tăng áp lực trong ổ bụng liên tục hoặc không liên tục trong một thời gian kéo dài:  Táo bón kinh niên vô căn hoặc do u đại tràng  Tiểu khó do bướu lành tiền liệt tuyến, hẹp niệu đạo  Ho kéo dài do viêm phế quản mạn  Có thai, cổ chướng, khối u lớn trong bụng.
  • 5. GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI Ống bẹn là một khe giữa các cơ thành bụng nằm chếch theo hướng từ sau ra trước, từ trên xuống dưới và từ ngoài vào trong. Ống bẹn ở người trưởng thành dài khoảng 3-5cm, nằm ở phía trên đường nối từ gai chậu trước trên đến gai mu khoảng 2cm. Ống bẹn chứa thừng tinh (ở nam) và dây chằng tròn (ở nữ). Ống bẹn là một ống hình trụ với 2 đầu là lỗ bẹn sâu và lỗ bẹn nông
  • 6. GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI • Thân ống được bao quanh bởi 4 thành:  Thành trước là phần dưới của cân cơ chéo bụng ngoài  Thành sau có mạc ngang và một ít thớ của cân cơ ngang bụng (phía trong). Thành sau ống bẹn được động mạch thượng vị dưới chia ra làm 2 phần gọi là hố bẹn ngoài và hố bẹn trong. Thành trên có bờ dưới cơ chéo trong và bờ dưới cân cơ ngang bụng, 2 cơ này có thể dính nhau ở gần đường giữa gọi là gân kết hợp (3- 5%) Thành dưới có dây chằng bẹn và dải chậu mu
  • 7. GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI Lỗ bẹn nông  Nằm giữa 2 cột trụ ngoài và cột trụ trong của cân cơ chéo ngoài. Hai cột trụ này giới hạn 1 lỗ hình tam giác, được các thớ liên trụ và dây chằng bẹn phản chiếu kéo lại thành một lỗ tương đối tròn.  Lỗ bẹn nông nằm ngay dưới da sát phía trên gai mu, là chỗ thoát ra của thừng tinh.  Qua ngón tay đội da bìu lên, ta có thể tìm được lỗ này ngay dưới da.
  • 8. GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI Lỗ bẹn sâu Lỗ bẹn sâu nằm ở trên điểm giữa của dây chằng bẹn khoảng 1,5-2cm, là một chỗ lõm của mạc ngang. Lỗ bẹn sâu có cân cơ ngang bụng và cân cơ chéo trong bao vòng phía trên và phía ngoài, phía dưới có dải chậu mu, phía trong là động mạch thượng vị dưới và dây chằng Hesselbach. Tại lỗ bẹn sâu, các thành phần của thừng tinh sẽ quy tụ lại để chui vào ống bẹn. Lỗ bẹn sâu tương ứng với hố bẹn ngoài là nơi mà thoát vị bẹn gián tiếp đi qua. Túi thoát vị đi qua lỗ bẹn sâu, nằm trong thừng tinh, về bản chất là do sự tồn tại của ống phúc tinh mạc, gọi là túi thoát vị bẹn gián tiếp.
  • 9. GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI Thừng tinh Thừng tinh là thành phần trong ống bẹn, có chứa: ống dẫn tinh; động mạch tinh hoàn; chung quanh có có các tĩnh mạch tạo thành đám rối hình dây leo.  Đặc biệt trong thừng tinh còn có dây chằng phúc tinh mạc là di tích của ống phúc tinh mạc, nhiều trường hợp ống này không teo đi mà vẫn tồn tại, đây là đường đi và là túi thoát vị của thoát vị bẹn gián tiếp. Ở nữ, có dây chằng tròn đi xuống trong ống bẹn rồi hòa lẫn vào mô liên kết cận xương mu, thoát vị bẹn ở nữ là do tồn tại của ống Nuck vốn đi theo dây chằng tròn.
  • 10. GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI Nếp rốn ngoài được tạo nên bởi động mạch thượng vị dưới. Nếp rốn trong do dây chằng rốn trong, tạo nên bởi động mạch rốn trong thời kỳ phôi thai bị tắc sau khi sanh. Nếp rốn chính giữa do dây treo bàng quang đội phúc mạc lên. Vùng bẹn từ phía trong bụng chúng ta thấy phúc mạc có những chỗ lõm xuống gọi là những hố bẹn. Những hố bẹn này được tạo nên và giới hạn bởi những nếp bẹn: Hố bẹn ngoài Hố bẹn trong Hố trên bàng quang
  • 11. GIẢI PHẪU HỌC VÙNG BẸN - ĐÙI Ống đùi Ống đùi là một khoang được giới hạn bởi phía trên là vòng đùi và ở dưới là mạc sàng có lỗ tĩnh mạch hiển lớn. Vòng đùi được giới hạn:  Trước: dây chằng bẹn  Trong: dây chằng khuyết Gimbernat  Ngoài: tĩnh mạch đùi  Sau: dây chằng Cooper cùng mào lược xương mu. Túi thoát vị đùi đi ra ngoài giữa dải chậu mu ở trước và dây chằng Cooper ở sau và đi dưới dây chằng bẹn, túi này xuống đùi và đi ra mạc đùi, nơi đây mạc có nhiều lỗ (nên mạc đùi ở đây gọi là mạc sàng), trong đó có lỗ để tĩnh mạch hiển lớn đi qua.
  • 12. CƠ CHẾ CHỐNG THOÁT VỊ TỰ NHIÊN Cơ chế thứ nhất • Là tác dụng cơ vòng của cơ chéo bụng trong và cơ ngang bụng ở lỗ bẹn sâu. Chúng ta biết rằng, ở • Lỗ bẹn sâu có sự dính nhau của cơ ngang bụng và vòng mạc ngang (dây chằng Hesselbach)→ bờ dưới và bờ trong của lỗ bẹn sâu chắc thêm. Khi cơ ngang bụng co sẽ kéo dây chằng Hesselbach lên trên và ra ngoài, trong khi đó cơ chéo bụng trong khi co sẽ kéo bờ trên và bờ ngoài của lỗ bẹn sâu xuống dưới và vào trong, hậu quả là làm hẹp lỗ bẹn sâu lại, chống thoát vị gián tiếp. Cơ chế thứ hai • Là tác dụng màn trập của cung cân cơ ngang bụng. Ở trạng thái bình thường, cung này tạo nên một đường cong lên trên. Khi cơ co thì cung này sẽ thẳng ngang và bờ dưới cung sẽ hạ thấp xuống gần sát với dây chằng bẹn và dải chậu mu ở dưới tạo nên một lá chắn che đậy chỗ yếu của tam giác Hesselbach để ngăn ngừa thoát vị bẹn trực tiếp. • Khi cơ chế thứ nhất hỏng kèm với sự tồn tại của ống phúc tinh mạc (bẩm sinh) thì thoát vị bẹn gián tiếp có thể xuất hiện, mặt khác khi mạc ngang suy yếu kèm với cơ chế thứ hai hỏng (mắc phải hoặc bẩm sinh) thì thoát vị bẹn trực tiếp có thể xảy ra.
  • 13. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 1. Triệu chứng cơ năng • Hầu hết thoát vị bẹn không có triệu chứng gì cho đến khi bệnh nhân chợt phát hiện được một khối phồng ở vùng bẹn. • Đau và có khối phồng ra ở vùng bẹn khi nâng một vật nặng hay khi rặn. Cũng có khi thoát vị bẹn được phát hiện trong lúc đi khám sức khỏe. Một số bệnh nhân mô tả là có cảm giác co kéo hoặc bị đau lan xuống bìu, nhất là đối với thoát vị bẹn gián tiếp. Khi khối thoát vị lớn dần, nó tạo cảm giác không thoải mái hoặc đau chói và bệnh nhân phải nằm hoặc dùng tay để đẩy nó vào. • Thoát vị bẹn trực tiếp ít gây nên triệu chứng hơn so với thoát vị bẹn gián tiếp và cũng ít bị kẹt hay nghẹt hơn.
  • 14. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 2. Triệu chứng thực thể • Triệu chứng đặc hiệu của thoát vị bẹn là nhìn hoặc sờ thấy khối phồng vùng bẹn khi bệnh nhân đứng hoặc khi ho, rặn; ngược lại, khi nằm hoặc khi dùng tay đẩy vào thì khối phồng này biến mất. • Trong trường hợp thoát vị nhỏ có thể khó nhận thấy. Khi đó, có thể dùng ngón tay đội da bìu để sờ lỗ bẹn nông. • Lỗ bẹn nông quá nhỏ không thể đưa tay vào được ống bẹn thì rất khó xác định được khối trồi ra cảm nhận được khi ho có thực sự là khối thoát vị hay không. • Lỗ bẹn nông quá rộng cũng không tự nó khẳng định là có thoát vị, cần phải sờ thấy một khối đang chạy xuống trong lòng ống bẹn khi ho hoặc rặn thì mới chắc chắn là có thoát vị bẹn.
  • 15. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 2. Triệu chứng thực thể • Phân biệt giữa thoát vị gián tiếp và trực tiếp: dễ , đôi khi cũng có thể rất khó; điều trị như nhau. mỗi loại thoát vị cũng có một số biểu hiện đặc trưng:  Thoát vị mà đi xuống tận bìu thì bao giờ cũng là gián tiếp  Thoát vị trực tiếp thường có dạng khối tròn, đối xứng, ở cạnh xương mu khi bệnh nhân ho và dễ biến mất khi bệnh nhân nằm ngửa, trong khi đó khối thoát vị gián tiếp thường có dạng ê-líp và khó tự biến mất hơn  Khi sờ, thành bẹn sau chắc trong thoát vị gián tiếp nhưng yếu hoặc thậm chí khuyết hẳn trong thoát vị trực tiếp.  Nghiệm pháp chạm ngón Khi bệnh nhân ho hoặc rặn, khối thoát vị trực tiếp trồi ra trước chạm lòng ngón, còn thoát vị gián tiếp thì chạy xuống dọc theo ống bẹn chạm vào đầu ngón  Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu Khi dùng tay chẹn lỗ bẹn sâu rồi cho bệnh nhân ho, nếu là thoát vị gián tiếp thì khối thoát vị không xuống được nhưng khối thoát vị trực tiếp thì vẫn trồi ra được
  • 16. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 2. Triệu chứng thực thể • Thoát vị trượt (Sliding inguinal hernia):  Dạng đặc biệt của thoát vị bẹn, trong đó  Tạng thoát vị (thường là đại tràng hoặc bọng đái) đồng thời cũng là một phần của thành túi thoát vị.  Không có một dấu hiệu đặc trưng nào nhưng có thể nghi ngờ trong những trường hợp thoát vị bìu lớn trên cơ địa người già, thoát vị lớn mà không thể đẩy xẹp hoàn toàn được.  Nhận diện sớm thoát vị trượt rất quan trọng → tránh phạm vào tạng thoát vị lúc cắt mở túi thoát vị.
  • 17. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 3. Triệu chứng toàn thân • Thoát vị vùng bẹn đùi không biến chứng không ảnh hưởng lên tổng trạng. Các triệu chứng này nếu có trên bệnh nhân thì thường là do những bệnh khác đi kèm (u đại tràng, bướu lành tiền liệt tuyến, viêm phế quản mạn…), có thể có hoặc không tạo yếu tố thuận lợi cho thoát vị xảy ra.
  • 18. CẬN LÂM SÀNG • Việc chẩn đoán xác định thoát vị hầu như chỉ dựa vào lâm sàng là đủ, cận lâm sàng chỉ dùng khi không rõ (vì khối thoát vị quá nhỏ). • Chụp thoát vị cản quang: bơm chất cản quang vào ổ bụng sau đó cho bệnh nhân nằm sấp và ép bụng có thể thấy thuốc cản quang chảy vào túi thoát vị. • CT-scan: có thể thấy rõ hơn nhưng tốn kém và thường không cần thiết. • Trong thực tế, xét nghiệm cận lâm sàng chủ yếu là nhằm vào việc đánh giá tình trạng bệnh nhân và phát hiện các bệnh tạo yếu tố thuận lợi (nếu có).
  • 19. BIẾN CHỨNG 1. Thoát vị nghẹt (Strangulation) • Là biến chứng nguy hiểm và thường gặp nhất; do tạng thoát vị bị xiết chặt ở cổ túi, khiến cho không những bản thân tạng đó không thể tự tụt trở vào bụng được mà mạch máu nuôi tạng cũng bị chèn ép; khiến cho tạng thoát vị có nguy cơ bị hoại tử. • Biến chứng này thường gặp trong thoát vị gián tiếp và thoát vị đùi vì cổ túi hẹp, hầu như không gặp trong thoát vị trực tiếp. • Khám lâm sàng phát hiện một khối chắc vùng bẹn, đau, không đẩy xẹp được và đôi khi có hội chứng tắc ruột. Đây là tình huống cần phải can thiệp cấp cứu để tránh hoại tử ruột.
  • 20. BIẾN CHỨNG 2. Thoát vị kẹt (Incarceration) • Tạng thoát vị chui xuống nhưng không đẩy lên được do dính vào túi thoát vị hoặc do tạng trong túi dính với nhau. Khác với thoát vị nghẹt. • Chức năng và sự tưới máu của tạng thoát vị không bị ảnh hưởng. • Không đau và không gây tắc ruột. Thoát vị kẹt không lên được gây cảm giác vướng víu nhiều hơn, thường xuyên hơn và dễ bị chấn thương hơn. 3. Chấn thƣơng thoát vị • Gặp trong trường hợp khối thoát vị lớn và xuống tương đối thường xuyên, bị chấn thương từ bên ngoài gây nên dập, vỡ các tạng bên trong.
  • 21. CHẨN ĐOÁN 1. Chẩn đoán xác định • Chủ yếu dựa vào khám lâm sàng: nhìn hoặc sờ thấy khối phồng vùng bẹn đùi tăng khi ho, rặn và xẹp khi nghỉ ngơi hoặc dùng tay dồn lên. 2. Chẩn đoán phân biệt • Các bệnh lý khác của ống bẹn: u nang thừng tinh, tràn dịch tinh mạc (khối phồng cố định, không ấn xẹp được, soi đèn hoặc siêu âm thấy chứa dịch) • Các bệnh lý của tinh hoàn: u, viêm, xoắn tinh hoàn • Giản tĩnh mạch thừng tinh (phồng gốc bìu dưới dạng búi ngoằn ngoèo) 3. Xác định các yếu tố nguy cơ • Tăng áp lực trong bụng: vận động mạnh (nghề nghiệp, thể thao), các bệnh gây ho rặn kéo dài, cổ chướng, khối u trong bụng… • Cơ địa xấu ảnh hưởng đến cuộc mổ: già yếu suy kiệt, tiểu đường, bệnh tim mạch, rối loạn đông máu …
  • 22. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ • Ngoại trừ đối với trẻ sơ sinh nên chờ một thời gian cho ống phúc tinh mạc có thể tự bít, thoát vị bẹn ở người lớn chỉ có thể điều trị bằng phẫu thuật: • Phục hồi thành bẹn bằng mô tự thân: Bassini, McVay, Shouldice, Nyhus… • Phục hồi thành bẹn bằng mảnh ghép nhân tạo: mổ hở hoặc mổ nội soi. • Ngoài phẫu thuật, điều quan trọng là cần loại trừ hoặc giảm thiểu những bệnh hay những điều kiện có thể làm tăng áp lực trong bụng khiến cho thoát vị dễ tái phát. • Tỷ lệ tái phát của thoát vị bẹn thay đổi từ 1-20% tùy theo từng tác giả và tùy theo kỹ thuật mổ (trung bình là 5-10% sau 5 năm).