2. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
3 thuật ngữ về bất bình đẳng
3 thuật ngữ về bất bình đẳng
Concept 1 inequality
Concept 2 inequality
Concept 3 (global)
inequalty
Khái niệm 1: mỗi cá nhân đại diện cho một quốc gia
với mức thu nhập bình quân đầu người
4-5
3 thuật ngữ về bất bình đẳng
3-6
3 thuật ngữ về bất bình đẳng
Khái niệm 2: số lượng người đại diện cho mỗi quốc
gia tương ứng với quy mô dân số của nó
3-7
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
3-8
2
3. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
3 thuật ngữ về bất bình đẳng
Phân phối thu nhập
3-9
Đo lường bất bình đẳng
4-10
Đường cong Lorenz
– Đường Lorenz cho biết mối quan hệ giữa các nhóm dân
số và tỷ lệ thu nhập tương ứng của họ
• Trục hoành: % cộng dồn của dân số
• Trục tung: tỷ lệ trong tổng thu nhập mà mỗi % trong dân số
nhận được.
• Đường 450 phản ánh tỷ lệ phần trăm thu nhập nhận được bằng
đúng tỷ lệ % của số người có thu nhập.
– Hệ số GINI chính là tỷ số giữa diện tích được giới hạn
bởi đường Lorenz và đường 450 với diện tích tam giác
nằm dưới đường 450
• GINI của những nước thu nhập thấp: 0,3 – 0,5
• GINI của những nước thu nhập cao: 0,2 – 0,4
4-11
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
4-12
3
4. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
Đường cong Lorenz
Đường cong Lorenz
– Khoảng cách
giữa đường
chéo và đường
Lorenz cho biết
mức độ bất bình
đẳng. Đường
Lorenz càng xa
đường 450 thì
mức độ bất bình
đẳng càng lớn.
4-13
4-14
4-15
4-16
Hệ số GINI
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
4
5. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
Nhắc lại vòng lẩn quẩn nghèo
Động cơ nâng cao mức sống
1. Mong muốn mức
sống cao hơn....
2. Thúc đẩy gia tăng
thu nhập...
3. Gia tăng động lực...
1-17
Động cơ nâng cao mức sống
1-18
Động cơ nâng cao mức sống
4. Sáng tạo ra các KHKT mới, tạo ra các sản
phẩm tốt hơn...
8. Mức sống cao
hơn. Nhưng con
người muốn có một
mức sống cao hơn
nữa và quá trình
tăng trưởng lại tiếp
tục…
5. Hình thành các công
ty mới, xóa bỏ các công
ty cũ kém hiệu quả,…
6. Tạo ra nhiều việc
làm mới, thu nhập tốt
hơn...
7. Tinh thần thoải mái,
gia tăng tiêu dùng các
hàng hóa/dịch vụ...
1-19
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
1-20
5
6. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
Đo lường nghèo
Đo lường nghèo
– Chỉ số đếm đầu (Headcount Index): H/N
– Trong đó, H là số người được coi là nghèo và N là tổng số người
trong nền kinh tế.
– Tổng khoảng cách nghèo (TPG):
H
TPG å (Yp Yi )
i1
– Trong đó, Yp là chuẩn nghèo tuyệt đối và Yi là thu nhập của người
nghèo thứ i
4-21
Đo lường nghèo
4-22
Table 5.6 Poverty Incidence in Selected Countries
• Khoảng cách nghèo trung bình (APG)
APG
TPG
N
– N là số người trong nền kinh tế
– TPG là tổng khoảng cách nghèo
• Chỉ số Foster-Greer-Thorbecke (FGT):
P
1
N
æY Y
å ç pY i
ç
i 1 è
p
H
ö
÷
÷
ø
4-23
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
4-24
6
7. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
Table 5.6 Poverty Incidence in Selected Countries
(continued)
Đo lường nghèo
• Đinh Phi Hổ và Nguyễn Trọng Hoài (2007):
– Nghề nghiệp – tình trạng việc làm
– Trình độ học vấn của chủ hộ
– Giới tính của chủ hộ
– Tổng số người trong hộ
– Số người sống phụ thuộc
– Quy mô diện tích đất của hộ
– Quy mô vay vốn từ các định chế chính thức
– Khả năng tiếp cận cơ sở hạ tầng
4-25
Nghèo đa chiều MPI
4-26
Nghèo đa chiều
• Chỉ số nghèo khổ đa chiều phản ảnh tất cả phạm vi tác
động của nghèo đói. MPI = H*A
– H là % số người nghèo theo tiêu chuẩn nghèo đa chiều.
– A là cường độ thiếu hụt trung bình của những chỉ tiêu. Tùy theo
mức giới hạn thiếu hụt xác lập, một người được xác định là nghèo
nếu có mức thiếu hụt lớn hơn mức giới hạn thiếu hụt này.
• Nghèo theo tiêu chí đa chiều đánh giá mức thiếu hụt của
các cá nhân/hộ gia đình ở từng chỉ tiêu, giữa các chiều với
nhau và giữa các cá nhân trong xã hội.
• Nghèo đa chiều có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định
đúng đối tượng đang thiếu hụt, xác định đúng chỉ tiêu hoặc
chiều mà cá nhân/hộ gia đình đang thiếu hụt.
4-27
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
4-28
7
8. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
Nghèo đa chiều
Nghèo đa chiều
4-29
4-30
Thu nhập và bất bình đẳng ở một số quốc
gia
Mô hình chữ U ngược
• Kuznets (1963): bất bình
đẳng sẽ tăng ở giai đoạn
đầu và giảm ở giai đoạn sau
khi lợi ích của sự phát triển
được lan tỏa rộng rãi hơn.
• Sự bất công về thu nhập sẽ
tăng lên từ nước có thu
nhập thấp tới nước có thu
nhập vừa và giảm từ nước
có thu nhập vừa đến cao
Nhắc lại mô hình tăng trưởng đi đôi với
bất bình đẳng của H.Oshima
4-31
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
4-32
8
9. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
Hạn chế của Kuznets
Đường cong Kuznets ở khu vực Mỹ La Tinh
• Chưa giải thích được nguyên nhân cơ bản nào tạo ra
sự thay đổi bất bình đẳng trong quá trình phát triển.
• Chưa giải thích được sự khác biệt giữa các nước về
xu thế thay đổi trong chính sách khác nhau tác động
đến tăng trưởng và bất bình đẳng.
• Có phải các nước có thu nhập thấp phải chấp nhận
gia tăng về bất bình đẳng trong quá trình tăng trưởng
kinh tế hay không và sau đó họ kì vọng sự bất bình
đẳng giảm bớt khi họ đạt đến mức độ cao của sự phát
triển?
4-33
Bất bình đẳng giới theo thu
nhập từ tiền công
4-34
Bất bình đẳng giới theo thu
nhập từ tiền công
Hàm thu nhập Mincer:
Phương pháp Neumark (1988):
ln(Y) = 0 + 1.S + 2T + 3T2 + D + e
ln W f ln Wm * ( X m X f ) ( m * ) X m ( * f ) X f
• Phần thiên vị dành cho lao động nam:
• Hàm thu nhập của nam: YM = M + MSM
• Hàm thu nhập của nữ: YF = F + FSF
( m * ) X m
• Phần phân biệt đối với lao động nữ:
Phương pháp phân tách Oaxaca:
( * f ) X f
Mức lương công bằng của thị trường theo Cotton (1988)
ˆ
ˆ
* f m m f f f
4-35
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
4-36
9
10. Chương 4: Nghèo đói và Bất bình đẳng
29/12/2013
Bất bình đẳng giới theo thu
nhập từ tiền công
Tổng hợp thông tin trích lọc
các biến số
Phương pháp Blinder & Cotton (1997):
w ( M F ) SF ( M F ) M ( S M S F )
A
B
• A: Phần khác biệt do đối xử
• B: Phần khác biệt do trình độ
4-37
Kết quả ước lượng
4-38
Kết quả phân tách BBĐ
Oaxaca (1973)
Sử dụng cấu trúc lương theo lao động Nam
Sự khác biệt
Do phân biệt đối xử
Do khác biệt năng suất làm việc
Sử dụng cấu trúc lương theo lao động Nữ
Sự khác biệt
Do phân biệt đối xử
Do khác biệt năng suất làm việc
GV: Nguyễn Ngọc Thuyết
0,3049
0,2185
0,0864
Neumark (1988)
Sự khác biệt
Do phân biệt đối xử
Do khác biệt năng suất làm việc
4-39
0,3049
0,1500
0,1549
0,1100
0,0364
0,0736
4-40
10